Upload
lekhanh
View
229
Download
11
Embed Size (px)
Citation preview
Nguyễn Thu Hà
Phó Vụ trưởng Vụ Chính sách và Pháp chế/
Văn phòng nhãn xanh Việt Nam -
Tổng cục Môi trường
Nhãn sinh thái
Thành phố Hồ Chí Minh ngày 18-20/10/2017
Nhãn sinh thái – Khai niêm
Mạng lưới nhãn sinh thái toàn cầu (GEN): Nhãn sinh thái là
nhãn chỉ ra tính ưu việt về mặt môi trường của một sản phẩm,
dịch vụ so với các sản phẩm, dịch vụ cùng loại dựa trên đánh
giá vòng đời sản phẩm.
Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) và Ngân hàng Thế giới
(WB): là 1 công cụ chính sách do các tổ chức phát hành ra để
truyền thông và quảng bá tính ưu việt tương đối về tác động
tới môi trường của một sản phẩm so với các sản phẩm cùng
loại.
Tổ chức Tiêu chuẩn quốc tế (ISO): Nhãn sinh thái là sự khẳng
định, biểu thị thuộc tính môi trường của sản phẩm hoặc dịch
vụ có thể dưới dạng một bản công bố, biểu tượng hoặc biểu
đồ trên sản phẩm hoặc nhãn bao gói, trong tài liệu về sản
phẩm, tạp chí kỹ thuật, quảng cáo hoặc các hình thức khác”.
Nhãn sinh thái – Khai niêm
• Khuyến khích các sáng kiến về môi trường
• Nâng cao nhận thức của người tiêu dùng về các vấn đề môi trường
• Bảo vệ môi trường
Mục đích
• Giúp người tiêu dùng đưa ra các quyết định mua sắm
• So sánh lợi ích sản phẩm được gắn NST so với sản phẩm (cạnh tranh) cùng loại
• Như một công cụ tiếp thị
Sử dụng
Nhãn sinh thái
Nhãn sinh thai và thương hiêu
Tăng trưởng xanh, tiêu dùng xanh và nhãn sinh thái
“chất lượng xanh” – vũ khí mềm để thương hiệu chiến
thắng
Nguyên tắc 1. Tham gia trên cơ sở tự nguyện
Nguyên tắc 2. Tuân thủ đầy đủ hệ thống luật pháp hiện hành về BVMT
Nguyên tắc 3. Cân nhắc ‘tính phù hợp về mục tiêu’ và mức độ thực hiện
hoạt động bảo vệ môi trường trên bình diện chung
Nguyên tắc 4. Đánh giá phải dựa trên các nguyên tắc khoa học và đúng
đắn về mặt kỹ thuật
Nguyên tắc 5. Các tiêu chí phải làm sao thể hiện được sự khác biệt và
điểm nổi bật của các sản phẩm được cấp nhãn so với các mặt hàng
cùng loại
Nguyên tắc 6. Các tiêu chí phải có độ tin cậy cao, phù hợp với thực tế,
có thể đạt được và có thể đo đếm hay thẩm định được
Nguyên tắc 7. Tính độc lập
Nguyên tắc 8. Quy trình xây dựng các tiêu chí đánh giá phải công khai
và có thể giải trình được
Nguyên tắc 9. Tính linh hoạt
Nguyên tắc 10. Phù hợp với ISO 14020 và 14024 và các TC liên quan
khác
Nhãn sinh thái: 10 nguyên tắc định hướng cho việc
triển khai một chương trình gán nhãn môi trường (ISO)
Loại I (ISO 14024): Là chương trình tự nguyện, dựa trên
đa tiêu chí của bên thứ ba nhằm cấp chứng nhận uỷ quyền
sử dụng nhãn môi trường cho các sản phẩm thể hiện được
sự thân thiện với môi trường nói chung theo loại hình cụ thể
dựa trên việc xem xét chu trình sống của sản phẩm.
Loại II (ISO 14021): Là sự tự công bố về môi trường
mang tính chất thông tin.
Loại III (ISO 14025): Là chương trình tự nguyện được
lượng hoá bằng các dữ liệu về sản phẩm dưới các loại chỉ
tiêu do Bên thứ ba có trình độ chuyên môn về sản phẩm
định trước và dựa trên sự đánh giá chu trình sống của sản
phẩm và được một bên thứ ba có trình độ chuyên môn
khác xác nhận.
Nhãn sinh thái – Phân loại theo ISO
Nhãn sinh thái có phải là công
cụ tăng sức mạnh cạnh
tranh hàng hóa xuất khẩu
Nhãn sinh thai và hàng hóa xuất khẩu
• Chương trình cấp nhãn sinh thái của Việt Nam (Nhãn xanh Việt
Nam) được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt
năm 2009 theo Quyết định số 253/QĐ-BTNMT ngày
05/03/2009
• Mục tiêu: Tăng cường sử dụng bền vững tài nguyên thiên
nhiên và bảo vệ môi trường thông qua việc khuyến khích các
mẫu hình sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm thân thiện với
môi trường được Nhà nước đánh giá, chứng nhận.
• Các tiêu chí NXVN được xây dựng dựa trên việc đánh giá khả
năng kiểm soát, hạn chế tác động đối với môi trường của các
loại sản phẩm, dịch vụ tiêu dùng theo quan điểm “xem xét toàn
bộ vòng đời sản phẩm
Nhãn xanh Viêt Nam
• Tăng uy tín và cam kết trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp -> tăng doanh thu.
• Lợi thế cạnh tranh khi tham gia mua sắm công
• Tăng uy tín cho nhãn hiệu sản phẩm (thị trường
trong/ngoài nước)
• Quy trình đăng ký chứng nhận Nhãn xanh Việt
Nam đơn giản và hiện nay không thu phí
• Thúc đẩy tiêu dùng xanh do nhận thức của xã hội
về sản xuất và tiêu dùng bền vững ngày càng cao
Lợi ích của Nhãn xanh Viêt Nam
Các bên liên quan
Hoạt động của Chương trình NXVN
Người tiêu dùng
Hiệp hội công nghiệp, thương
mại, môi trường; Doanh nghiệp
Chuyên gia; Báo chí
Chính phủ; Cơ quan quản lý
Chương trình
12 1
2
Nhãn xanh Viêt Nam
Tiêu chí được công bố (17)
Bột giặt
San phẩm chăm sóc tóc
Nước rửa bát bằng tay
Xà phòng bánh
Giấy văn phòng Máy in
Ăc quy Máy tính xách tay
Sơn phủ dùng trong xây
dựng
Hộp mực in
Vật liêu lợp, ốp, lát thuộc
vật liêu gốm xây dựng
Bóng đèn huỳnh quang;
Bao bì nhựa tự phân hủy
sinh học
Bóng đèn LED
Bao bì giấy tổng hợp
dùng đóng gói thực phẩm
May photocopy
Pin
Nhãn xanh Viêt Nam
Cac san phẩm được
chứng nhận NXVN
Bóng đèn
huỳnh quang
của Công ty
Cổ phần bóng
đèn Điên
Quang (46)
Sơn phủ dùng
trong sơn xây
dựng của
Công ty TNHH
Sơn Jotun Viêt
Nam (04)
May in của
công ty Fuji
Xerox Asia
Pacific Pte Ltd
(02)
Ăc quy của
Công ty TNHH
Ăc quy GS
Viêt Nam (02)
* Định hướng:
- Xây dựng tiêu chí cho các sản phẩm ưu tiên trên thị trường
- Nâng cao nhận thức về chương trình Nhãn xanh Việt Nam
- Thúc đẩy việc gia nhập Hệ thống hợp tác quốc tế về nhãn sinh
thái GENICES của Mạng lưới Nhãn sinh thái toàn cầu (Global
Ecolabelling Network – GEN)
- Thúc đẩy việc công nhận lẫn nhau giữa Nhãn xanh Việt Nam
và chương trình nhãn sinh thái của các nước khác.
- Phát triển chính sách về mua sắm công xanh; lồng ghép quy
định về nhãn sinh thái trong mua sắm công
Nhãn xanh Viêt Nam
Quy trinh chứng nhận nhãn xanh viêt nam
Hô sơ cấp nhãn:
•1 đơn đề nghị chứng nhận NXVN theo mẫu
• 1 bản chính Báo cáo hoạt động BVMT của doanh nghiệp theo mẫu; hoặc 1
bản sao giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 còn
hiệu lực; hoặc 1 bản sao chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001:
2004 do tổ chức công nhận là thành viên của Diễn đàn Công nhận quốc tế
(IFA), Hiệp hội Công nhận Thái Bình Dương (PAC) cấp; hoặc tiêu chuẩn
tương đương;
•1 bản chính Báo cáo đánh giá sản phẩm đáp ứng tiêu chí NXVN theo quy
định của Bộ TNMT cho từng nhóm sản phẩm tương ứng, kèm theo kết quả
thử nghiệm thời hạn không quá 6 tháng;
•1 bản sao y bản chính giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa;
•1 bản chụp hoặc vẽ kiểu dáng công nghiệp của sản phẩm có kích cỡ bằng
21cm x 29cm.
Quy trinh chứng nhận nhãn xanh viêt nam
Doanh nghiệp nộp hô sơ
TCMT xem xét tính hợp lệ của hồ sơ
TCMT đánh giá hồ sơ
Trao Quyết định chứng nhận
Thông báo kết quả
5 ngày
20 ngày
Đạt - 5 ngày Không đạt - 3 ngày
Cac tiêu chí đanh gia chung đối với DN san xuất
trong nước (Quyết định số 154/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 01 năm 2014 và Quyết
định số 2186/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 9 năm 2017)
1. Tuân thủ quy định của pháp luật về thực hiện đánh giá tác động môi
trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc các quy định tương
đương.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật về quan trắc môi trường, thông tin môi
trường và báo cáo môi trường.
3. Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý chất thải
4. Tuân thủ các quy định về quản lý và sử dụng hóa chất.
5. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về tài chính liên quan đến hoạt động bảo
vệ môi trường, nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.
6. Tuân thủ các quy định pháp luật về lao động, đảm bảo an toàn - vệ
sinh lao động và các quyền lợi chính đáng của người lao động
Cac tiêu chí đanh gia chung đối với DN nhập khẩu
(Quyết định số 154/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 01 năm 2014 và Quyết
định số 2186/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 9 năm 2017)
Doanh nghiệp nhập khẩu phải đưa ra các bằng chứng sau:
1. Cơ sở sản xuất sản phẩm được nhập khẩu phải tuân thủ
các yêu cầu, quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường, trách nhiệm xã hội tại nơi có trụ sở sản xuất.
2. Cơ sở sản xuất sản phẩm được nhập khẩu có giấy chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 còn hiệu lực
do tổ chức chứng nhận đã được công nhận phù hợp tiêu
chuẩn ISO/IEC 17021 bởi tổ chức công nhận là thành viên
của Diễn đàn Công nhận quốc tế (IAF), Hiệp hội Công
nhận Thái Bình Dương (PAC) cấp; hoặc tiêu chuẩn tương
đương.
Bộ tiêu chí đối với san phẩm
bóng đèn huỳnh quang (NXVN 02:2014)
1. Đạt TCCL quốc gia hoặc quốc tế tương đương
2. Được dán nhãn tiết kiệm năng lượng của Bộ CT
3. Không chứa quá 10mg Hg trong 1 Sp
4. Không sử dụng Cd và Arsenic trong sản phẩm
5. Không chứa các chất đồng vị phóng xạ.
6. Lượng chì (Pb) trong các cấu thành, thành phần sử dụng để hàn
bóng đèn phải được giảm đến mức thấp nhất.
7. Tuân thủ Quyết định số 50/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
ngày 09 tháng 8 năm 2013 quy định về thu hồi và xử lý sản phẩm
thải bỏ
8. Bao bì và đóng gói sản phẩm: Làm bằng vật liệu có khả năng tái
chế; Giới hạn về nồng độ kim loại nặng trong bao bì; Quy định riêng
nếu bao bì làm bằng nhựa hay bằng giấy; Quy định về cung cấp
thông tin và hướng dẫn sử dụng
Bộ tiêu chí đối với san phẩm
Giấy văn phong (NXVN 07:2014)
1. Đối với nguyên liệu đầu vào sản xuất giấy: Ít nhất 50%
lượng nguyên liệu thô phải có xuất xứ từ các khu rừng
trồng đã đến kỳ được phép khai thác và không phải là
rừng tự nhiên trước đó; hoặc nguyên liệu sản xuất giấy
phải có xuất xứ từ các khu rừng đã được cấp chứng
chỉ FSC.
2. Đối với quy trình sản xuất giấy:
2.1. Tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phát thải
và bảo vệ môi trường.
2.2. Không sử dụng hoặc sử dụng với lượng hạn chế các
hóa chất liệt kê trong tiêu chí
Bộ tiêu chí đối với san phẩm
Đèn LED (NXVN 07:2014)
1. Yêu cầu về hoa chất trong qua trinh san xuất san phẩm:
a) Không sử dụng Pb, Cd, Hg, các hợp chất có Cr6+
b) Không sử dụng PBBs, PBDEs và các paraffin mạch ngắn
(C=10÷13) clo hoá với hàm lượng clo > 50%
c) Không sử dụng chì trong hàn, kết nối các chi tiết của sản phẩm.
2. Yêu cầu về chất lượng và tiêu thụ nănglượng của san phẩm:
a) Người sản xuất, nhập khẩu đèn LED công bố tiêu chuẩn chất
lượng theo quy định của pháp luật.
b) Tuân thủ các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả.
c) Quy định vê hàm lượng Pb, Cd, Hg và các hợp chất của chúng,
các hợp chất có (Cr6+ có trong các bộ phận của sản phẩm
Bộ tiêu chí đối với san phẩm
Đèn LED (NXVN 07:2014)
3. Yêu cầu về bao bì và đóng gói san phẩm:
a) Các loại vật liệu làm bao bì phải có khả năng tái chế.
b) Quy định về kim loại nặng
d) Bao bì nhựa: Có ký hiệu tái chế trên bao bì đóng gói sản phẩm và được
làm từ các sản phẩm nhựa tái chế được sản xuất trong nước (tiêu chí
khuyến khích); Không chứa PVC hoặc hợp chất chứa clo.
đ) Bao bì bằng giấy phải được làm từ bột giấy tái chế với tỷ lệ ít nhất là 70
% trong lượng.
e) Các yêu cầu đối với các vật liệu chống xóc hoặc chống vỡ riêng biệt
được sử dụng trong đóng gói sản phẩm
g) Có hướng dẫn sử dụng chi tiết và dễ hiểu được in ở vị trí dễ nhìn thấy
trên bao bì sản phẩm về phương pháp sử dụng sản phẩm an toàn nhất
cho môi trường (điều kiện sử dụng, cách thải bỏ an toàn sản phẩm và
bao bì sau khi sử dụng).
Giúp các thành viên của mình, các chương trình
khác thúc đẩy và phát triển dán nhãn sinh thái cho các
sản phẩm và dịch vụ
Thúc đẩy sự hợp tác, trao đổi thông tin và hài hòa giữa các chương trình
thành viên
Tạo điều kiện thuận lợi tiếp
cận thông tin về các tiêu chí
nhãn sinh thái toàn cầu
Tham gia các tổ chức quốc
tế để thúc đẩy dán nhãn
sinh thái
Khuyến khích các nhu cầu, cung
cấp các sản phẩm, dịch vụ thân thiện hơn với môi trường
Mạng lới nhãn sinh thái toàn cầu (GEN)
Cac thành viên của GEN (2016)
Quốc gia Tên chương trình Biểu tượng Số tiêu chí có hiệu lực
Số SP được CN
Australia Sự lựa chọn môi trường Úc
22 2.000
Brazil NBNT_ Chất lượng môi trường
35 751
Brazil TV liên kết
Falcao Bauer Ecolabel Brasil
5 14
Trung Quốc (CEC)
Nhãn môi trường Trung Quốc
98 178.895
Trung Quốc (CQC)
Chứng nhận thân thiện môi trường TQ
34 2.000
Cac thành viên của GEN (2016)
Quốc gia Tên chương trình Biểu tượng Số tiêu chí có hiệu lực
Số SP được CN
Đài Loan Chương trình dấu hiệu xanh
150 5.048
EU Nhãn Sinh thái Châu Âu
35 43.160
Đức Thiên thần xanh 120 12.000
Đức TÜV Rheinland 10 400
Hồng Kông (GC)
Chương trình Nhãn xanh Hồng Kông
60 83
Cac thành viên của GEN (2016)
Quốc gia Tên chương trình Biểu tượng Số tiêu chí có hiệu lực
Số SP được CN
Ấn Độ _TV liên kết
Liên hiệp Công nghiệp Ấn Độ
Indonesia Nhãn sinh thái Indonesia
Israel Nhãn xanh Israel 85 450
Nhật Bản Chương trình Dấu hiệu sinh thái
62 55.970
Kazakhstan_TV liên kết
International Academy of Ecology
Cac thành viên của GEN (2016)
Quốc gia Tên chương trình Biểu tượng Số tiêu chí có hiệu lực
Số SP được CN
Hàn Quốc Chương trình Nhãn sinh thái Hàn Quốc
162 17.324
Malaysia Chương trình Nhãn sinh thái SIRIM
51 353
New Zealand Sự lựa chọn môi trường New Zealand
37 1.600
Các nước Bắc Âu
Nhãn thiên nga Bắc Âu
58 12.000
Bắc Mỹ Biểu tượng sinh thái UL
60 70.000
Cac thành viên của GEN (2016)
Quốc gia Tên chương trình Biểu tượng Số tiêu chí có hiệu lực
Số SP được CN
Philippines Chương trình nhãn sinh thái quốc gia – Lựa chọn xanh Philippins
39 48
Nga Vitality Leaf 23 129
Singapore Chương trình Nhãn xanh Singapore
73 3.300
Thụy Điển Chứng nhận TCO 8 900
Thụy Điển Sự lựa chọn tốt cho môi trường
10 669
Cac thành viên của GEN (2016)
Quốc gia Tên chương trình Biểu tượng Số tiêu chí có hiệu lực
Số SP được CN
Thái Lan Chương trình Nhãn xanh Thái Lan
117 481
Ukraine Living Planet 54 312
Hoa Kz Con dấu xanh 31 4.400
Việt Nam – TV lien kết
Nhãn xanh Việt Nam 14 53
www.gov.vea.vn/khoahoccongnghe/nhanxanh
Tel: 024.38332 221