Upload
cau-buon-vi-ai
View
162
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
ĐỀ TÀI
THIẾT LẬP HỆ THỐNG HACCP
CHO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT PHỞ ĂN LIỀN
GVHD: Th.s PHAN THỊ PHƢƠNG THẢO
STT HỌ TÊN MSV LỚP
1 TRỊNH THỊ NGỌC ANH 561030 K56CNSTHA
2 LÊ VĂN BÌNH 561148 K56CNSTHB
3 PHẠM THỊ HUỀ 561072 K56CNSTHA
4 NGHIÊM THỊ HUỀ 561176 K56CNSTHB
5 TRỊNH THỊ HƯƠNG 561182 K56CNSTHA
6 ĐINH THỊ HƯƠNG 561076 K56CNSTHB
7 VŨ CHUNG KIÊN 561081 K56CNSTHA
8 NGUYỄN THỊ LAN 561189 K56CNSTHB
9 NGUYỄN THỊ LƯU 561197 K56CNSTHB
10 NGÔ THỊ MẾN 561199 K56CNSTHB
11 LẠI THỊ NGA 561202 K56CNSTHB
12 NGUYỄN THỊ NGA 561203 K56CNSTHB
NỘI DUNG
I. PHẦN MỞ ĐẦU
II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
PHỞ
III. KẾ HOẠCH HACCP
IV. KẾT LUẬN
I. PHẦN MỞ ĐẦU
- Hiện nay, vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm là một vấn đề vô cùng quan trọng và cấp thiết đối với toàn thế giới
nói chung và Việt Nam nói riêng
- Cần có sự kiểm tra giám sát, quản lý của các cơ quan chức năng bộ ngành có liên quan nhƣ Cục Vệ Sinh An
Toàn Thực Phẩm, Bộ y tế…
- Ngoài ra cần có một hệ thống đạt quy chuẩn thế giới đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm để các nhà sản xuất
thực phẩm áp dụng. Đó chính là hệ thống HACCP.
- HACCP là viết tắt của cụm từ Hazard Analysis and Critical Control Point System, và có nghĩa là “hệ thống
phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn”, hay hệ thống phân tích, xác định và tổ chức kiểm soát các mối
nguy trọng yếu trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm”.
- HACCP đã đƣợc các nƣớc phát triển trên thế giới áp dụng và đƣợc các tổ
chức uy tín nhƣ WHO (Tổ chức y tế thế giới) và FAO (Tổ chức nông lƣơng thế giới)
công nhận
- Phở là món ăn truyền thống của ngƣời dân Việt Nam
- Với cuộc sống hiện đại và bận rộn thì phở ăn liền là món ăn rất cần thiết
- Thành phần chính tạo ra phở là : gạo và nƣớc
- Với một quá trình sản xuất phở trải qua rất nhiều bƣớc, có rất nhiều mối nguy ảnh hƣởng đến chất lƣợng của phở, chính vì điều này, nhóm chúng tôi đã tìm hiểu về đề tài :” HACCP cho quy trình sản xuất phở ăn liền “
II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT PHỞ
1. Quy trình sản xuất bánh phở
1.1 Nhào trộn
- Hỗn hợp sau khi lọc đƣợc pha thêm với nƣớc theo một tỉ lệ
xác định. Ngoài ra, trong quá trình này còn bổ sung thêm
các chất cần thiết nhằm gia tăng chất lƣợng và thời gian
bảo quản cho sản phẩm.
- Thời gian trộn bột khô: 1 phút.
+ Thời gian trộn bột ƣớt: 20 22 phút.
+ Tỷ lệ nƣớc trộn: 30 32 lit/100 kg bột. Tỷ lệ bột và nƣớc thay đổi
tùy theo từng loại bột.
+ Nhiệt độ nhào: 30-380C
+ Độ ẩm khối bột sau khi trộn là 30-34%
1.2 Tráng
- Mục đích: Hình thành cấu trúc màng của tinh bột gạo
- Dịch tinh bột chuyển từ dạng huyền phù thành dung dịch keo
1.3 Hấp
- Mục đích: Làm chín bánh phở
Cố định cấu trúc của bánh phở, tăng độ dai và làm cho bánh phở có độ bóng bề mặt.
- Nhiệt độ hơi hấp: 950C-1000C
+ Áp suất hơi thấp từ: 1.1- 1.5 at
+ Lƣu lƣợng hơi vào tủ hấp (tấn/h): 1.5 tấn/h
+ Thời gian hấp: 4-5 phút.
+ Độ ẩm phở sau khi hấp: 30-50%
1.4 Sấy (sơ bộ)
- Mục đích: Làm ráo và cố định hình dáng bánh , giúp tạo sự thuận tiện cho quá trình cắt
+Thiết bị: Sấy băng tải
+Thông số công nghệ:
-Thời gian sấy 5 – 10 phút
-Độ ẩm quá trình sấy sơ bộ 20 – 30%
-Nhiệt độ của tác nhân sấy 55 – 65o C
1.5 Cắt tấm
- Mục đích: Giảm kích thƣớc của bán thành phẩm giúp các quá trình tiếp theo dễ thực hiện hơn
- Nhiệt độ bán thành phẩm trong quá trình cắt từ 30- 35oC
1.6 Ủ
- Mục đích : Ổn định cấu trúc của sợi phở
- Thời gian : 7 -8h
1.7 Cắt sợi
- Mục đích: Sau khi cắt, bánh phở có kích thƣớc và hình dạng nhất định của sản phẩm
1.8 Sấy
- Mục đích :giảm độ ẩm của sản phẩm , ức chế vi sinh vật , tăng thời gian bảo quản .
- Sấy ở nhiệt độ từ 90-100oC, trong vòng từ 30 – 40 phút
- Thiết bị sấy dạng băng tải
1.9 Làm nguội
- Mục đích: giúp tăng giá trị cảm quan, hạn chế sự hút ẩm và thải ẩm
- Bảo quản: hạn chế sự nhiễm VSV. Nếu để bánh phở nguội từ từ thì VSV sẽ phát triển rất nhanh trong
khoảng nhiệt độ từ 45 – 50oC
Thời gian làm nguội: 95 – 140 giây.
- Nhiệt độ không khí vào: 20 – 27oC
- Nhiệt độ không khí ra: 30 – 40oC
1.10 Đóng gói
- Mục đích: sản phẩm chính cùng các gói gia vị đƣợc cho vào bao , ghép mí và đóng thùng , thuận lợi cho
việc vận chuyển và sử dụng .
2. Quy trình chuẩn bị gói gia vị
+ Muối 5% đƣợc sấy tới độ ẩm 0.5%, sau đó xay nhuyễn bởi máy xay dạng búa đập.
+ Tiêu, tỏi sấy khô sau đó cũng đƣợc xay nhuyễn thành bột bằng máy xay.
+ Muối, tiêu, tỏi và các phụ gia đƣợc cân chính xác theo
công thức quy định và cho vào máy quay trộn.
Thời gian trộn 5-10 phút.
+ Bột gia vị quay trộn xong đƣợc đƣa qua đóng gói.
Với trọng lƣợng mỗi gói từ 3-4.5 gr
tùy theo từng loại gia vị cho từng loại phở khác nhau.
3. Quy trình sản xuất gói dầu
III. KẾ HOẠCH HACCP / 1. Bảng phân tích mối nguy
STT Công đoạn chế
biến
Xác định mối
nguy
Có mối nguy tiềm ẩn
nào về ATTP không?
(Có/không)
Chứng minh quyết
định ở cột 3
Có thể áp dụng
các biện pháp
phòng ngừa
nào để ngăn
chặn các mối
nguy đáng kể
Khâu này có
phải là điểm
kiểm soát tới
hạnkhông?(c
ó/không
1 Tiếp nhận
nguyên liệu
Bột gạo
- Sinh học
+ VSV hiện diện
trên nguyên liệu
+ Nhiễm VSV
gây bệnh
+VSV gây bệnh
phát triển
Có
Có
Có
- Bột gạo là nơi cƣ trú
của nấm mốc và nấm
men phát triển
- Nhiễm trong quá trình
xay bột, vận chuyển và
bảo quản.
- Kiểm tra chất lƣợng
- Công đoạn
tráng hấp sẽ
tiêu diệt hết
- Chỉ nhận
nguyên liệu đạt
tiêu chuẩn
- Kiểm tra bằng
GMP, SSOP
Không
- Hóa học
+ Dƣ lƣợng
thuốc trừ sâu
+ Chất tạo trắng,
chất bảo quản,
chất tạo dai….
Có
Có
- Sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật
-Dùng hóa chất trong
quá trình ngâm, xay bột.
- Chỉ nhận các
lô nguyên liệu
có cam kết
không hiện diện
các chất trên
Có
- Vật lí
Vỏ, trấu…
Có Do nguyên liệu, thiết bị đựng, vận
chuyển, bảo quản, …
Kiểm soát bằng GMP Không
- Sinh học
+ Tái nhiễm VSV
+ VSV gây bệnh phát
triển
Có
Không
Không
- Hóa học
Liều lượng sử dụng chất
phụ giaKhông
Có công thức liều lƣợng thêm vào
của mỗi phụ gia khi cho vào.
Kiểm soát bằng GMP
- Vật lý
Bụi, tạp chất
Có Thiết bị, dụng cụ sử dụng, thao tác
công nhân
Kiểm soát bằng GMP
- Sinh học
Nhiễm VSV gây hư hỏng Không
Các thiết bị đƣợc làm sạch trƣớc khi
vào quá trình tráng
Không
- Hóa học
Không
- Vật lý
Nhiễm các tạp chất từ
quá trình trángCó
Thiết bị sử dụng lâu dài có khả năng
bị gỉ.
Kiểm soát bằng GMP
- Sinh học
VSV phát triển
Không VSV bị ức chế và tiêu diệt Không
- Hóa học
Không
- Vật lí : Không
5 Sấy sơ bộ
- Sinh học
Tái nhiễm VSV Có
Độ ẩm không đạt Độ ẩm sản
phẩm sau khi
sấy 20-30%Có
- Hóa học
Không đạt độ ẩm
quy định
Có
Nhiệt độ sấy. thời gian
sấyCó
- Vật lí: Không
6 Cắt tấm
- Sinh học
VSV phát triển Không
Kiểm soát bằng
GMP
Không- Hóa học
Không
- Vật lí
Không
7 Ủ
- Sinh học
VSV gây bệnh
phát triển
Có Điều kiện cho nấm mốc,
nấm men phát triển
Kiếm soát bằng
GMP
Không
- Hóa học
Không
- Vật lý
Không
8 Cắt sợi
- Sinh học
Tái nhiễm VSV
Có Thiết bị, dụng cụ,thao
tác công nhân
Kiểm soát bằng
GMP
Không- Hóa học: K
- Vật lý
Lẫn tạp chất Không
Các thiết bị đƣợc kiểm
soát bằng GMP
9 Sấy
- Sinh học
Không
- Hóa học
Không
- Vật lý
Không
10 Làm nguội
- Sinh học
Nhiễm VSV Có
Khi làm nguội châm
nhiệt độ từ 45-500 VSV
phát triển rất nhanh
Có
- Hóa học
Không
- Vật lí
Không
11 Đóng gói
- Sinh học
VSV phát triển
Không Kiểm tra bao bì trƣớc
khi đƣa vào đóng gói
Không
- Hóa học
Biến đổi thành
phần sợi phở
Không Kiểm tra các thiết bị
trƣớc khi vận hành
- Vật lí
Mềm sợi phở
Không Kiểm tra thiết bị hàn
nhiệt
12 Sản phẩm
- Sinh học
VSV phát triển
Không Sản phẩm đƣợc bao gói
kín hoàn toàn
Không- Hóa học: K
- Vật lí: K
Tên công ty : Mô tả sản phẩm: Phở ăn liền.
Địa chỉ công ty : Bảo quản : nhiệt độ thường
Người thành lập : Sử dụng : ăn liền
Người thẩm xét : Thị trường : trong nước
2. Biểu mẫu kế hoạch HACCP
Điểm
kiểm soát
tới hạn
HACCP
Mối nguy
đáng kể
Ngưỡng
tới hạn
Giám sát Hành
động khắc
phục
Thẩm
định
Hồ sơ ghi
chépCái gì Thế
nào
Tần suất Ai
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
Tiếp nhận
nguyên
liệu
Bột gạo
Hóa học
-Chất tẩy
trắng
-Chất bảo
quản
-Chất tạo
dai
- Chất tẩy
trắng
< 1g/kg
- Chất bảo
quản
< 1g/kg
3,5<pH<4
Giấy
chứng
nhận đạt
chất
lƣợng
của đại
lý
-Xem
xét
-Lấy
mẫu
phân
tích
Giám sát
từng lô
Quản lý
QC
Chỉ nhận
nguyên
liệu đạt
chất lƣợng
Hồ sơ
nhập
nguyên
liệu
-xem xét hồ
sơ
kiểm tra
định kì:1
tháng/1 lần
Sấy sơ bộ
Sinh học
-Độ ẩm
sản phẩm
không đạt
-VSV phát
triển
Độ ẩm sản
phẩm sau
khi sấy:
20-30%
Nhiệt độ
lò sấy
-thời
gian lò
sấy
Kiểm
tra cảm
quan
sau khi
sấy
Giám
sát
từng lô
Nhân viên
QC
Hiệu chỉnh
nhiệt độ và
thời gian
sấy cho
phù hợp
Hồ sơ
theo dõi
nhiệt độ
sấy
-xem xét hồ
sơ
-kiểm tra
định kì từng
mẻ
Làm nguội VSV gây
bệnh
Thời gian
90 – 140
giây
Nhiệt độ
và thời
gian làm
nguội
Kiểm
tra
Giám
sát từng
lô
Nhân viên
QC
Làm nguội
nhanh
Hồ sơ
theo dõi
thời gian
làm nguội
Kiểm tra
định kì từng
mẻ
Tên công ty : Mô tả sản phẩm: Phở ăn liền.
Địa chỉ công ty : Bảo quản : nhiệt độ thường
Người thành lập : Sử dụng : ăn liền
Người thẩm xét : Thị trường : trong nước
Ngày :
IV. KẾT LUẬN
- Qua việc thiết lập hệ thống HACCP chúng tôi nhận thấy rằng có rất nhiều mối nguy trong quá trình
làm ra phở.
- Những mối nguy này có mức độ nghiêm trọng khác nhau, có mối nguy cần và cũng có mối nguy
không cần thiết lập một điểm kiểm soát.
- Tổng kết công việc chúng tôi thấy cần phải lập ba điểm kiểm soát ở các bƣớc: tiếp nhận nguyên liệu,
sấy, làm nguội.
- Việc áp dụng các CCP này vào công đoạn chế biến sản phẩm sẽ giảm thiểu đƣợc mức độ sai hỏng
của sản phẩm, giảm thiểu những tổn thất không mong muốn để cho ra sản phẩm phở an toàn nhất cho
ngƣời tiêu dùng.