10
Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 1: 36-45 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(1): 36-45 www.vnua.edu.vn 36 SỰ LƯU HÀNH CỦA VIRUS GÂY BỆNH THIẾU MÁU TRUYỀN NHIỄM Ở GÀ (CIAV) TẠI HÀ NỘI VÀ VÙNG PHỤ CẬN Đào Đoan Trang 1* , Cao Thị Bích Phượng 2 , Vũ Thị Ngọc 2 , Nguyễn Văn Giáp 2 , Huỳnh Thị Mỹ Lệ 2 1 Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi 2 Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Email * : [email protected] Ngày gửi bài: 08.11.2017 Ngày chấp nhận: 20.03.2018 TÓM TẮT Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về bệnh thiếu máu truyền nhiễm và virus gây bệnh. Bài báo này trình bày kết quả nghiên cứu sự hiện diện của virus gây bệnh thiếu máu truyền nhiễm ở gà (chicken infectious anemia virus - CIAV) nuôi tại Hà Nội và vùng phụ cận. Bằng phương pháp PCR, đã xác định được virus lưu hành phổ biến với 92,86% số trang trại và 50,81% số mẫu gà ốm dương tính CIAV. Kết quả phân tích trình tự gen mã hóa capsid protein cho biết: (i) có hai nhóm CIAV (nhóm 2 và nhóm 3) lưu hành ở gà nuôi tại các địa phương lấy mẫu và (ii) các chủng virus thực địa này khác với chủng virus vacxin (chủng Cux-1, P4 và 3711). Từ khóa: Virus gây bệnh thiếu máu truyền nhiễm, lưu hành, Hà Nội, vùng phụ cận. Prevalence of Chicken Infectious Anemia Virus (CIAV) Circulating in Hanoi and Surrounding Provinces ABSTRACT Chicken infectious anemia virus (CIAV) and its related disease are well known in all major poultry- producing countries.. This paper reported the results of investigation on the prevalence of CIAV in Hanoi and surrounding provinces. By PCR method, the virus was detected in 92.86% of sampling farms and 50.81% of tested samples. The analyses of capsid protein coding gene revealed two genetic groups (group 2 and 3) of CIAV circulating in investigated areas. It was also demonstrated that all field strains of CIAV differed from the vaccine strains (Cux-1, P4 and 3711). Keywords: Chicken infectious anemia virus, prevalence, Hanoi, neighboring provinces. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Ức chế miễn dðch (immunosuppression) là träng thái täm thĈi hoặc låu dài, trong đò khâ nëng đáp ăng miễn dðch cþa cć thể bð ânh hāĊng do tùn thāćng hệ miễn dðch (Dohms & Saif, 1984). Tình träng ăc chế miễn dðch gây ra nhiều hêu quâ nhā: tëng tď lệ chết, giâm tëng trõng (McNulty et al., 1991), giâm hiệu lĆc cþa vacxin (Sun et al., 2009) và mĊ đāĈng cho nhiều bệnh kế phát dễ xây ra (Subler et al., 2006). Ở gà, có hai nhóm nguyên nhân dén tĉi hiện tāČng ăc chế miễn dðch, đò là: (i) nguyên nhån khöng truyền nhiễm nhā nuöi dāċng kém, đûc tø nçm møc trong thăc ën, ... và (ii) nguyên nhån truyền nhiễm, g÷m mût sø loäi virus nhā: Chicken Infectious Anemia Virus (CIAV), Infectious Bursal Disease Virus (IBDV), Marek’s Disease Virus (MDV), Avian Leucosis Virus (ALV), Reticuloendotheliosis Virus (REV),... (Balamurugan & Kataria, 2006, Hoerr, 2010, Schonewille et al., 2008, Islam et al.,

SỰ LƯU HÀNH CỦA VIRUS GÂY BỆNH THIẾU MÁU TRUYỀN …tailieudientu.lrc.tnu.edu.vn/Upload/Collection/brief/62180_251020181445245.pdftruyền cao nhçt và thÝäng õÝèc

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 1: 36-45 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(1): 36-45 www.vnua.edu.vn

36

SỰ LƯU HÀNH CỦA VIRUS GÂY BỆNH THIẾU MÁU TRUYỀN NHIỄM Ở GÀ (CIAV)

TẠI HÀ NỘI VÀ VÙNG PHỤ CẬN

Đào Đoan Trang1*

, Cao Thị Bích Phượng2, Vũ Thị Ngọc

2,

Nguyễn Văn Giáp2, Huỳnh Thị Mỹ Lệ

2

1Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi

2Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Email*: [email protected]

Ngày gửi bài: 08.11.2017 Ngày chấp nhận: 20.03.2018

TÓM TẮT

Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về bệnh thiếu máu truyền nhiễm và virus gây bệnh. Bài báo này trình bày

kết quả nghiên cứu sự hiện diện của virus gây bệnh thiếu máu truyền nhiễm ở gà (chicken infectious anemia virus -

CIAV) nuôi tại Hà Nội và vùng phụ cận. Bằng phương pháp PCR, đã xác định được virus lưu hành phổ biến với

92,86% số trang trại và 50,81% số mẫu gà ốm dương tính CIAV. Kết quả phân tích trình tự gen mã hóa capsid

protein cho biết: (i) có hai nhóm CIAV (nhóm 2 và nhóm 3) lưu hành ở gà nuôi tại các địa phương lấy mẫu và (ii) các

chủng virus thực địa này khác với chủng virus vacxin (chủng Cux-1, P4 và 3711).

Từ khóa: Virus gây bệnh thiếu máu truyền nhiễm, lưu hành, Hà Nội, vùng phụ cận.

Prevalence of Chicken Infectious Anemia Virus (CIAV) Circulating in Hanoi and Surrounding Provinces

ABSTRACT

Chicken infectious anemia virus (CIAV) and its related disease are well known in all major poultry- producing

countries.. This paper reported the results of investigation on the prevalence of CIAV in Hanoi and surrounding

provinces. By PCR method, the virus was detected in 92.86% of sampling farms and 50.81% of tested samples. The

analyses of capsid protein coding gene revealed two genetic groups (group 2 and 3) of CIAV circulating in

investigated areas. It was also demonstrated that all field strains of CIAV differed from the vaccine strains (Cux-1, P4

and 3711).

Keywords: Chicken infectious anemia virus, prevalence, Hanoi, neighboring provinces.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Ức chế miễn dðch (immunosuppression) là

träng thái täm thời hoặc låu dài, trong đò khâ

nëng đáp ứng miễn dðch cþa cơ thể bð ânh hưởng

do tùn thương hệ miễn dðch (Dohms & Saif,

1984). Tình träng ức chế miễn dðch gây ra nhiều

hêu quâ như: tëng tỷ lệ chết, giâm tëng trõng

(McNulty et al., 1991), giâm hiệu lực cþa vacxin

(Sun et al., 2009) và mở đường cho nhiều bệnh

kế phát dễ xây ra (Subler et al., 2006). Ở gà, có

hai nhóm nguyên nhân dén tới hiện tượng ức

chế miễn dðch, đò là: (i) nguyên nhån khöng

truyền nhiễm như nuöi dưỡng kém, đûc tø nçm

møc trong thức ën, ... và (ii) nguyên nhån

truyền nhiễm, g÷m mût sø loäi virus như:

Chicken Infectious Anemia Virus (CIAV),

Infectious Bursal Disease Virus (IBDV),

Marek’s Disease Virus (MDV), Avian Leucosis

Virus (ALV), Reticuloendotheliosis Virus

(REV),... (Balamurugan & Kataria, 2006, Hoerr,

2010, Schonewille et al., 2008, Islam et al.,

Đào Đoan Trang, Cao Thị Bích Phượng, Vũ Thị Ngọc, Nguyễn Văn Giáp, Huỳnh Thị Mỹ Lệ

37

2002). CIAV (giö ng Gyrovirus, ho Circoviridae) là

mût virus thường gặp trong nhóm virus gây ức

chế miễn dðch (McNulty, 1991). CIAV có bû gen

là sợi ADN đơn, åm, däng vòng (MacLachlan &

Dubovi, 2017). Bû gen virus chứa 3 cçu trúc

phiên mã mở (ORF), trong đò cò 1 gen cçu trúc

(ORF1) mã hóa capsid protein VP1 (Noteborn et

al., 1991). Gen cçu trýc này cò tính đa däng di

truyền cao nhçt và thường được dùng trong

nghiên cứu đặc điểm dðch tễ hõc phân tử cþa

CIAV (Ducatez et al., 2006, Rimondi et al.,

2014, Olszewska-Tomczyk et al., 2016). Về đặc

điểm dðch tễ hõc, bệnh thiếu máu truyền nhiễm

do CIAV gây ra xuçt hiện ở hæu hết các nước

chën nuöi gà trên thế giới (Bougiouklis et al.,

2007; Toro, 2006; Oluwayelu, 2010). Virus

thường gây bệnh thể lâm sàng ở gà dưới 3 tuæn

tuùi (McIlroy et al., 1992) và thể cên lâm sàng ở

gà trên 3 tuæn tuùi (Adair, 2000). Ở Việt Nam,

mặc dü đã cò bìng chứng dương tính huyết

thanh hõc với CIAV ở gà nuôi täi Hà Nûi và Hà

Nam vào nëm 2013 (Trinh et al., 2015), nhưng

hướng nghiên cứu về bệnh thiếu máu truyền

nhiễm vén còn rçt mới. Do đò, việc nghiên cứu

về bệnh do CIAV gây ra ở Việt Nam là cæn thiết.

Với các cën cứ nêu trên, nghiên cứu này đã được

thực hiện nhìm tìm hiểu sự lưu hành cþa CIAV

ở đàn gà nuöi täi Hà Nûi và vùng phụ cên cÿng

như mût sø đặc điểm dðch tễ hõc phân tử cþa

virus phát hiện được.

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Nguyên liệu

- Méu gûp phþ täng cþa gà øm g÷m:

tuyến Harder, tuyến ức, túi bursal Fabricius,

tþy xương, häch lympho manh tràng; tim, gan,

lách, thên. Phäm vi thu méu là mût sø đàn gà

chưa được tiêm vacxin phòng bệnh thiếu máu

truyền nhiễm nuôi täi Hà Nûi và vùng phụ cên.

- Hóa chçt dùng tách chiết ADN tùng sø

g÷m: (i) dung dðch ly giâi méu có chứa 27%

sucrose, 15 mM trisodium citrate, 0,15 M NaCl,

1 mM ethylene diaminetetraacetic acid, 1%

sodium dodecyl sulphate, 200 µg/ml proteinase

K; (ii) phenol-chloroform-isoamyl alcohol (PCI,

25:24:1); (iii) isopropyl; (iv) c÷n 70%; (v) đệm TE

(pH = 8).

- Vêt liệu cho phân ứng PCR: (i) cặp m÷i

đặc hiệu dùng phát hiện CIAV (CAVVP3F:

TTAAGATGGACGCTCTCCAAGAAGATACT,

CAV2: GGCTGAAGGATCCCTCATTC) được

tham khâo theo nghiên cứu trước đåy (van

Santen et al., 2001); (ii) kít PCR (Maxime PCR

PreMix i-Taq, iNtRON, Hàn Quøc).

- Hóa chçt dùng phân tích sân phèm PCR

g÷m: (i) agarose; (ii) redsafe nucleic acid staining

solution (20,000x); (iii) 100bp DNA ladder.

- Kit tinh säch sân phèm PCR: GeneJET

gel extraction kit (Thermo Fisher Scientific)

2.2. Phương pháp nghiên cứu

2.2.1. Lấy và xử lý mẫu

Do gà nhiễm CIAV thường ở thể cên lâm

sàng (Gholami-Ahangaran, 2011, Haridy et al.,

2012, Rimondi et al., 2014) nên có thể không

biểu hiện triệu chứng điển hình. Cÿng do đåy là

nghiên cứu tương đøi mới về CIAV ở nước ta nên

méu bệnh phèm đã được lçy từ gà øm chưa rô

nguyên nhân, thuûc mõi lứa tuùi. Trong quá

trình thực hiện, đã cò 124 méu được thu thêp ở

14 träi chën nuöi. Méu được chia thành 3 nhóm

(tuæn tuùi): < 3, từ 3 ÷ 5 và ≥ 6. Sau khi đ÷ng

nhçt hoàn nguyên thành huyễn dðch 10% trong

dung dðch PBS 1x, bâo quân ở nhiệt đû -20oC

cho đến khi xét nghiệm.

2.2.2. Tách chiết ADN

ADN tùng sø được tách và tinh säch theo

các bước như sau:

(i) Ly giâi méu: 250 µl huyễn dðch méu

bệnh phèm được trûn đều trong 500 µl dung

dðch sucrose/proteinase K. Ủ ở 56oC/90 phút

hoặc 37oC/12 giờ;

(ii) Tách pha ADN: bù sung 200 µl dung

dðch PCI vào øng méu sau khi ly giâi, Vortex

hún hợp, ly tâm 12.000 vòng/phút/15 phút ở 4oC;

(iii) Tþa ADN: thu 450 μl dðch nùi phía trên

ở bước (ii), trûn đều với 450 μl isopropyl. Tþa

ADN ở -20oC/15 phút, ly tâm 12.000

vòng/phút/15 phút ở 4oC;

Sự lưu hành của virus gây bệnh thiếu máu truyền nhiễm ở gà (CIAV) tại Hà Nội và vùng phụ cận

38

(iv) Rửa tþa ADN: rửa bìng 1 ml c÷n 70%

(pha trong nước cçt đã xử lý DEPC). Ly tâm

12.000 vòng/phút/15 phút ở 4oC, loäi bó hết c÷n,

hong khô ở nhiệt đû phòng trong 15 phút;

(v) Hòa tan tþa ADN: tþa được hòa tan

trong 30 µl đệm TE (pH = 8,0).

2.2.3. PCR phát hiện CIAV

Phân ứng PCR phát hiện CIAV được thực

hiện bìng cặp m÷i CAVVP3F/ CAV2 (van

Santen et al., 2001) với hiệu chînh điều kiện

phân ứng: (i) nhiệt đû bít m÷i 58,5oC; (ii) n÷ng

đû cuøi cùng 0,5 µM cho m÷i xuöi/ ngược. Phân

tích sân phèm PCR bìng điện di trong thäch

agarose 2% có bù sung thuøc nhuûm ADN

(RedSafe) 1x.

2.2.4. Giải trình tự gen

Sân phèm PCR tinh säch được giâi trình tự

theo hai chiều (xuöi và ngược) bìng phương

pháp Sanger (thực hiện täi công ty 1st BASE,

Singapore). Trình tự nucleotide sau đò được

phân tích bìng chương trình tin sinh hõc

BioEdit v7.1.3.0 (Hall, 1999) trên cơ sở đøi chiếu

so sánh (i) giữa trình tự nucleotide được giâi

trình tự theo chiều xuôi và chiều ngược và (ii)

với trình tự gen ORF1 tham chiếu công bø trên

ngân hàng gen.

2.2.5. Phân tích trình tự gen

Nhìm làm rõ møi liên hệ di truyền, 7 chþng

CIAV đäi diện trong nghiên cứu này được so

sánh với (i) 6 chþng CIAV cþa Việt Nam thu

thêp nëm 2013 (BN1, HN1, VP7- VP10, tương

ứng với mã sø truy cêp từ KP780287-

KP780292) và (ii) 3 chþng virus vacxin: Cux-1

(M55918), P4 (AJ890284) và 3711 (EF683159).

Các trình tự gen được síp xếp theo cût

(alignment) bìng phæn mềm ClustalW tích hợp

trong chương trình BioEdit v7.1.3.0 (Hall,

1999). Công cụ Highlighter (https://www.hiv.

lanl.gov/content/sequence/highlight) düng để

hiển thð sự sai khác trình tự nucleotide giữa các

chþng CIAV thực đða với chþng virus vacxin.

Xây dựng cây phát sinh chþng loäi

(phylogenetic tree) bìng phương pháp

Neighbor-joining (với sø bootstrap là 1.000 læn),

dựa trên mô hình Kimura-2 parameter mô

phóng sự biến đùi cþa nucleotide. Phân tích kể

trên được thực hiện bởi phæn mềm MEGA6

(Tamura et al., 2013). Các chþng CIAV được

phân chia thành 3 nhóm di truyền (nhóm 1, 2

và 3a, 3b) dựa theo nghiên cứu đã cöng bø trước

đåy (Olszewska-Tomczyk et al., 2016).

2.2.6. Xử lý số liệu

Sø liệu được tính toán bìng phæn mềm

Microsoft Excel 2007. Phép thử t (t- test) tích

hợp trong phæn mềm Minitab 14 dùng kiểm

đðnh sự sai khác về tỷ lệ dương tính.

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. Sự lưu hành CIAV ở gà nuôi tại Hà Nội

và vùng phụ cận

3.1.1. Kết quả PCR phát hiện CIAV

Bâng 1 trình bày kết quâ PCR phát hiện

CIAV trong 124 méu bệnh phèm thu thêp ở 14

trang träi.

Trong 124 méu gà øm được kiểm tra, đã

phát hiện 63 méu dương tính (chiếm tỷ lệ

50,81%). Tùng hợp kết quâ theo trang träi cho

biết có 13/14 träi cò lưu hành CIAV, chiếm tỷ lệ

92,86%. Câu hói tiếp theo được đặt ra cho nhóm

nghiên cứu là phâi xác đðnh virus lưu hành là

chþng gây bệnh tự nhiên hay chþng virus

vacxin. Trên thực tế, vacxin nhược đûc phòng

bệnh thiếu máu truyền nhiễm có giçy phép

nhêp khèu vào Việt Nam từ nëm 2007. Theo

Bâng 1. Kết quâ PCR phát hiện CIAV trong mẫu bệnh phẩm

Phân nhóm Số mẫu kiểm tra

Âm tính Dương tính

Số mẫu Tỷ lệ (%) Số mẫu Tỷ lệ (%)

Theo cá thể 124 61 49,19 63 50,81

Theo trang trại 14 1 7,14 13 92,86

Đào Đoan Trang, Cao Thị Bích Phượng, Vũ Thị Ngọc, Nguyễn Văn Giáp, Huỳnh Thị Mỹ Lệ

39

thöng tư 10/2016/TT-BNNPTNT, hiện có 2 loäi

vacxin phòng bệnh thiếu máu truyền nhiễm

được phép lưu hành là Nobilis CAV P4

(Intervet) và AviPro Thymovac (Lohmann

Animal Health GmbH). Theo tìm hiểu cþa

chýng töi, cho đến nay, người chën nuöi gà ít

biết tới bệnh thiếu máu truyền nhiễm nên đäi

đa sø các cơ sở chën nuöi (trong đò cò 14 trang

träi kể trên) không sử dụng vacxin phòng bệnh

do CIAV gây ra. Vì vêy, mặc dù kỹ thuêt PCR

dùng trong nghiên cứu này không phân biệt

được chþng virus vacxin và chþng virus gây

bệnh nhưng kết quâ dương tính CIAV ở gà chưa

từng sử dụng vacxin phòng bệnh thiếu máu

truyền nhiễm cho thçy 50,81% méu gà øm

dương tính CIAV là do nhiễm tự nhiên.

Trên thế giới, đã cò nhiều công bø khîng đðnh

CIAV lưu hành với tỷ lệ cao ở gà. Ví dụ, bìng

phân ứng PCR đã xác đðnh được 55,40% méu

dương tính với CIAV täi vùng Ontario (Canada)

(Eregae, 2014). Täi Thù Nhï Kỳ, có tới 80% sø

trang träi kiểm tra dương tính với CIAV với tỷ lệ

nhiễm virus trung bình là 55,80% (Hadimli et al.,

2008). Trong khi đò, täi Iran, CIAV cñn được phát

hiện ở gà không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng

cþa bệnh thiếu máu truyền nhiễm với tỷ lệ dao

đûng từ 24,58 - 58,40% (Gholami-Ahangaran,

2011, Gholami-Ahangaran, 2012). Cùng với kết

quâ phát hiện 73,1% méu dương tính huyết thanh

hõc với CIAV ở gà thu thêp täi Hà Nûi và Hà Nam

nëm 2013 (Trinh et al., 2015), nghiên cứu này góp

phæn khîng đðnh CIAV lưu hành phù biến không

chî ở đàn gà nuöi täi Hà Nûi và vùng phụ cên mà

còn ở nhiều nước chën nuöi gà trên thế giới, trong

đò cò Việt Nam.

3.1.2. Sự lưu hành của CIAV theo lứa tuổi

Bìng phân ứng huyết thanh hõc, mût sø

nghiên cứu đã phát hiện được CIAV ở gà từ 1 -

43 ngày tuùi (Roussan, 2006) và từ 2 - 6 tuæn

tuùi (Karimi, 2010). Tuy nhiên, CIAV thường

gây bệnh thể låm sàng cho gà dưới 3 tuæn tuùi

(McIlroy et al., 1992) và gây bệnh thể cên lâm

sàng ở gà trên 3 tuæn tuùi (Adair, 2000). Với cën

cứ trên, nghiên cứu này đã phån tích sự lưu

hành CIAV theo 3 nhóm tuùi (Bâng 2).

Bâng 2 cho biết tỷ lệ méu dương tính CIAV

cao nhçt ở nhóm gà 3 - 5 tuæn tuùi (56,94%) và

cao hơn so với nhóm gà ≥ 6 tuæn tuùi (50,00%).

Tuy nhiên, sự sai khác này khöng cò ý nghïa

thøng kê (P > 0,05). Theo khuyến cáo sử dụng

vacxin phòng bệnh thiếu máu truyền nhiễm

(Nobilis CAV P4), trong mõi trường hợp, không

được dùng vacxin cho gà nhó hơn 6 tuæn tuùi.

Do đò, việc phát hiện CIAV ở các đàn gà chưa

được tiêm vacxin phòng bệnh thiếu máu truyền

nhiễm (Bâng 1) và tỷ lệ dương tính cao ở nhóm

gà 3 - 5 tuæn tuùi mût læn nữa khîng đðnh CIAV

ở đàn gà nuöi täi Hà Nûi và vùng phụ cên không

phâi là các chþng virus vacxin.

Mặc dù CIAV có thể nhiễm cho gà ở mõi lứa

tuùi (McNulty, 1991) nhưng nghiên cứu này

không phát hiện được CIAV ở nhóm gà < 3 tuæn

tuùi. Cÿng bìng kỹ thuêt PCR, mût nghiên cứu

ở Ấn Đû đã xác đðnh CIAV nhiễm cao nhçt ở gà

< 3 tuæn tuùi (80,30%), tiếp đến là ở gà 3 - 7

tuæn tuùi (66,60%) và thçp nhçt ở gà 7 - 12 tuæn

tuùi (25%) (Wani et al., 2013). Khi so sánh tỷ lệ

nhiễm CIAV ở nhóm gà < 3 tuæn tuùi, kết quâ

cþa nghiên cứu này (0%) và nghiên cứu kể trên

(80,30%) là trái ngược. Sự tương phân kể trên,

theo chýng töi là do dung lượng méu nhó cþa

nhóm gà < 3 tuæn tuùi (8/124 méu xét nghiệm).

Bâng 2. Sự lưu hành CIAV theo lứa tuổi

Tuần tuổi

Theo cá thể Theo trang trại

Số mẫu kiểm tra

Số mẫu dương tính

Tỷ lệ (%) Số trại

kiểm tra Số trại

dương tính Tỷ lệ (%)

< 3 8 0 0 1 0 0

3 ÷ 5 72 41 56,94 6 6 100

≥ 6 44 22 50,00 7 7 100

Tổng hợp 124 63 50,81 14 13 92,86

Sự lưu hành của virus gây bệnh thiếu máu truyền nhiễm ở gà (CIAV) tại Hà Nội và vùng phụ cận

40

Chính vì hän chế này, kết quâ nghiên cứu hiện

thời chưa phân ánh đæy đþ tình hình nhiễm

CIAV theo nhóm tuùi. Để làm rô đặc điểm lưu

hành cþa CIAV theo lứa tuùi ở gà nuôi täi Hà

Nûi và vùng phụ cên, cæn thực hiện các nghiên

cứu tiếp theo với dung lượng lớn hơn.

3.2. Đặc điểm sinh học phân tử của gen ORF1

3.2.1. Trình tự nucleotide của gen ORF1

Trong sø 63 méu dương tính CIAV cþa 13

trang träi, 2 méu ngéu nhiên cþa mût träi được

chõn để giâi trình tự. Sau khi lược bó méu có

trình tự giøng nhau, có 7 trình tự gen đäi diện

được giữ läi (Hình 1). Kết quâ so sánh trình tự

phån đoän gen ORF1 giữa 7 chþng CIAV thực

đða (C1, C5, C8, C10, C12, C13 và C16) cho thçy

giữa chúng có mức tương đ÷ng rçt cao về trình

tự nucleotide (96,7 - 99,8%); có 561/582 (93,39%)

vð trí khöng đût biến nucleotide và 21/582

(3,61%) vð trí đût biến (đa hình nucleotide,

polymorphic).

Khi so sánh phân đoän gen ORF1

(nucleotide 1 - 580) giữa các chþng CIAV cþa

Việt Nam với 3 chþng CIAV dùng sân xuçt

vacxin phòng bệnh thiếu máu truyền nhiễm, kết

quâ được trình bày ở hình 2.

Hình 1. Trình tự gen ORF1 của CIAV (nucleotide 1-580)

Ghi chú: Dçu “.” biểu thị các nucleotide giống với trình tự cûa chûng virus tham chiếu Vx_P4_AJ890284

10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140 150

....|....|....|....|.. ..|....|....|....|....|... .|....|....|....|....|....| ....|....|....|....|....|. ...|....|....|....|....|.. ..|....|....|....|....|

Vx_P4_AJ890284 ATGGCAAGACGAGCTCGCAGACCGAGAGGCCGGTTTTACGCCTTCAGAAGAGGACGGTGGCACCACCTCAAGCGACTTCGACGAAGATATAAATTTCGACATCGGAGGAGACAGCGGTATCGTAGACGAGCTTTTAGGAAGGCCTTTCAC

Vx_3711_EF683159 ................................A.....................................................................................................................

Cux1_M55918 ................................A......T..............................................................................................................

Vn_VP10_KP780292 ................................A................................G....................................................................................

Vn_VP9_KP780291 ................................A.....................................................................................................................

Vn_VP8_KP780290 ................................A.....................................................................................................................

Vn_VP7_KP780289 ................................A................................G....................................................................................

Vn_HN1_KP780288 ................................A.....................................................................................................................

Vn_BN1_KP780287 ................................A.....................................................................................................................

C1_2016 ................................A..............................A......................................................................................

C5_2016 ................................A.....................................................................................................................

C8_2016 ................................A..............................A......................................................................................

C10_2016 ................................A..............................A......................................................................................

C13_2017 ................................A.....................................................................................................................

C12_2017 ................................A.....................................................................................................................

C16_2017 ................................A.....................................................................................................................

160 170 180 190 200 210 220 230 240 250 260 270 280 290 300

....|....|....|....|.. ..|....|....|....|....|... .|....|....|....|....|....| ....|....|....|....|....|. ...|....|....|....|....|.. ..|....|....|....|....|

Vx_P4_AJ890284 AACCCCCGCCCCGGTACGTATAGTGTGAGGCTGCCGAACCCCCAATCTACTATGACTATCCGATTCCAAGGAGTCATCTTTCTCACGGAAGGACTCATTCTGCCTAAAAACAGCACAGCGGGGGACTATGCAGACCACATGTACGGGGCG

Vx_3711_EF683159 ...................................A........G..C..G...........C.......................C..............A.................T....G......G..................

Cux1_M55918 ..............................................................C........G....................................................G.........................

Vn_VP10_KP780292 ................................A...........G..A..G...........C..T......A....T.....T..C.....................................G.............C...........

Vn_VP9_KP780291 ..............................................................C....................................T........................G.........................

Vn_VP8_KP780290 ..............................................................C....................................T........................G.........................

Vn_VP7_KP780289 ................................A...........G..A..G...........C..T......A....T.....T..C.....................................G.............C...........

Vn_HN1_KP780288 ..............................................................C....................................T........................G.........................

Vn_BN1_KP780287 ..............................................................C....................................T........................G.........................

C1_2016 ..............................................................C........CA...................................................G.............T...........

C5_2016 ..............................................................C....................................T........................G.........................

C8_2016 ..............................................................C........CA...........................................C.......G.............T...........

C10_2016 ..............................................................C........CA...........................................C.......G.............T...........

C13_2017 .............................A................................C.............................................................G.........................

C12_2017 .............................A................................C....................................T........................G.........................

C16_2017 ..............................................................C....................................T........................G.........................

310 320 330 340 350 360 370 380 390 400 410 420 430 440 450

....|....|....|....|.. ..|....|....|....|....|... .|....|....|....|....|....| ....|....|....|....|....|. ...|....|....|....|....|.. ..|....|....|....|....|

Vx_P4_AJ890284 AGAGTCGCCAAGATCTCTGTAAACCTGAAAGAGTTCCTGCTAGCGTCAATGAACCTGACATACGTGAGCAAAATCGGAGGACCCATCGCCGGTGAGTTGATTGCGGACGGGTCTAAATCACAAGCCGCGGAGAATTGGCCTAATTGCTGG

Vx_3711_EF683159 .................A..G.................C.....A..........................G..A.....C......................................G..............C.....A.........

Cux1_M55918 ....................G.......................C...................................C..................................................C..................

Vn_VP10_KP780292 .................A..G.................C...................................A.....C.................................C..........A...C................T...

Vn_VP9_KP780291 ....................G........G..........................C...............C.......C.....................................................C........C......

Vn_VP8_KP780290 ....................G........G..........................C...............C.......C.....................................................C........C......

Vn_VP7_KP780289 .................A..G.................C...................................A.....C.................................C..........A...C................T...

Vn_HN1_KP780288 ....................G........G..........................C...............C.......C.....................................................C........C......

Vn_BN1_KP780287 ....................G........G..........................C...............C.......C.....................................................C........C......

C1_2016 .................C..G...........................................................C.................................C....T.........C....C...............

C5_2016 ....................G........G..........................C...............C.......C.....................................................C........C......

C8_2016 .................C..G.............................................................................................C....T.........C....C...............

C10_2016 .................C..G...........................................................C.................................C....T.........C....C...............

C13_2017 ....................G........G..........................A...............C.......C.....................................................C...............

C12_2017 ....................G........G..........................A...............C.......C.....................................................C...............

C16_2017 ....................G........G..........................C...............C.......C.....................................................C........C......

460 470 480 490 500 510 520 530 540 550 560 570 580

....|....|....|....|.. ..|....|....|....|....|... .|....|....|....|....|....| ....|....|....|....|....|. ...|....|....|....|....|.. ..|..

Vx_P4_AJ890284 CTGCCGCTAGATAATAACATGCCCTCCGCGACACCATCGGCATGGTGGAGATGGGCCTTAATGATGATGCAGCCCACGGACTCTTGCCGGTTCTTTAATCACCCTAAGCAGATGACCCTGCAAGACATGGGT

Vx_3711_EF683159 ..................G..........T........T.................T.................A........C........T..............A..A.....................

Cux1_M55918 ..................G..........T..........................................................................A...........................

Vn_VP10_KP780292 ..................G..........T..........................T..................................................A..A.....................

Vn_VP9_KP780291 ..A...............G.A.......................................................................T.................A.....................

Vn_VP8_KP780290 ..A...............G.A.......................................................................T.................A.....................

Vn_VP7_KP780289 ..................G..........T..........................T..................................................A..A.....................

Vn_HN1_KP780288 ..A...............G...........................................................................................A.....................

Vn_BN1_KP780287 ..A...............G...........................................................................................A.....................

C1_2016 ..................G...................A.............................................................................................

C5_2016 ..A...............G...................A.................G.....................................................A.....................

C8_2016 ..................G.................................................................................................................

C10_2016 ..................G.................................................................................................................

C13_2017 ..................G...................A..................................................A....................A.....................

C12_2017 ..................G...................A..................................................A....................A.....................

C16_2017 ..A...............G...........................................................................................A.....................

Đào Đoan Trang, Cao Thị Bích Phượng, Vũ Thị Ngọc, Nguyễn Văn Giáp, Huỳnh Thị Mỹ Lệ

41

Hình 2. Kết quâ so sánh trình tự phân đoạn gen ORF1

Ghi chú: 7 chûng CIAV læn lượt được so sánh với 3 chûng virus vacxin. Chûng P4 và Cux-1 có trong các vacxin tương ứng là

Nobilis CAV P4 và AviPro Thymovac. Chûng 3711 được xác định là chûng virus vacxin qua thông tin truy cập ngån hàng gen

(EF683159). Vị trí có trình tự khác so với chûng vacxin tham chiếu được biểu thị bằng màu tương ứng với nucleotide sai khác.

Đøi với 7 chþng CIAV cþa nghiên cứu này

(đòng khung nét đứt, hình 2), kết quâ cho thçy

trong khoâng nucleotide 1 - 200, chúng có mức

tương đ÷ng cao với 3 chþng virus vacxin (chî sai

khác ở 3 vð trí đøi với chþng Cux-1 hoặc P4 và ở

7 vð trí đøi với chþng 3711). Tuy nhiên, sự sai

khác têp trung trong khoâng nucleotide 201-

582: cò đến 24 đût biến điểm khi so sánh với

chþng Cux-1 hoặc P4; và 32 đût biến điểm khi

so sánh với chþng 3711. Tính chung trên chiều

dài phån đoän gen ORF1 được so sánh (582

nucleotide), 7 chþng CIAV này sai khác từ 4,64

- 6,70% so với 3 chþng virus vacxin. Nhên xét

tương tự cÿng được rút ra về đặc điểm đût biến

trong khoâng nucleotide 1 - 200 và 201- 582 khi

so sánh 6 chþng CIAV cþa Việt Nam nëm 2013

(BN1, HN1, VP7-VP10) với 3 chþng virus

vacxin (Hình 2).

3.2.2. Trình tự amino acid của capsid

protein

Với CIAV, capsid protein có trình tự amino

acid đặc trưng theo nhòm di truyền: cþa nhóm 1

hoặc nhóm 3 là 75V97M139K144E/K/N và cþa nhóm

2 là 75I/T97L139Q144Q (Ducatez et al., 2008). Vì

vêy, nghiên cứu này tiếp tục phân tích trình

amino acid cþa các chþng CIAV để làm rô đặc

điểm trên (Hình 3).

C16

C13

C12

C10

C8

C5

C1

Vx_Cux-1_M55918

HN1

BN1

VP8

VP7

VP9

VP10

C16

C13

C12

C10

C8

C5

C1

Vx_P4_AJ890284

HN1

BN1

VP8

VP7

VP9

VP10

C16

C13

C12

C10

C8

C5

C1

Vx_3711_EF683159

HN1

BN1

VP8

VP7

VP9

VP10

ng

gen

ít biến

đổ

iV

ùn

g g

en n

hiều

biến

đổ

i

Sự lưu hành của virus gây bệnh thiếu máu truyền nhiễm ở gà (CIAV) tại Hà Nội và vùng phụ cận

42

Hình 3. Trình tự amino acid suy diễn của một phần protein VP1

Ghi chú: Các vị trí amino acid đặc trưng được đánh dçu màu xám. Đóng khung là vùng siêu biến đổi (amino acid 139-151) cûa

protein VP1. Dçu “.” biểu thị các amino acid giống với trình tự tham chiếu Vx_P4_AJ890284

Phân tích trình tự amino acid suy diễn (vð

trí 1 - 194 cþa protein VP1) cþa 7 chþng CIAV

đäi diện cho biết sự tương đ÷ng rçt cao (giøng

nhau ở 188/194 vð trí). Đøi với trình tự amino

acid đặc trưng, cò 4 chþng (C5, C12, C13 và

C16) mang trình tự amino acid 75V97M139K144E là

đặc trưng cþa nhóm 1 hoặc nhóm 3; 3 chþng còn

läi (C1, C8 và C10) mang trình tự amino acid

75I97L139Q144Q là đặc trưng cþa nhòm 2. Như vêy,

dự đoán cò ít nhçt hai nhóm di truyền cþa CIAV

lưu hành ở gà täi các đða điểm lçy méu. Ở 4 vð

trí amino acid đặc trưng về nhóm di truyền, 2 vð

trí nìm ở vùng siêu biến đùi. Mût sø nghiên cứu

trước đåy cho biết vùng siêu biến đùi có ânh

hưởng tới đûc lực cþa CIAV (Renshaw et al.,

1996, Yamaguchi et al., 2001). Vì vêy, cæn tiếp

tục nghiên cứu phân lêp virus và đánh giá đûc

lực cþa các chþng CIAV lưu hành ở Việt Nam.

3.2.3. Cây phát sinh chủng loại của CIAV

dựa vào gen ORF1

Bìng phân tích cây phát sinh chþng loäi và

sự sai khác trình tự amino acid cþa capsid

protein VP1, sự khác biệt giữa 7 chþng CIAV

cþa nghiên cứu này với 3 chþng virus vacxin và

6 chþng CIAV cþa Việt Nam (công bø nëm 2013)

được làm rõ ở hình 4.

Giøng như mût sø nghiên cứu đã cöng bø

(Olszewska-Tomczyk et al., 2016, Snoeck et al.,

2012), cây phát sinh chþng loäi dựa vào mût

phæn trình tự gen ORF1 (Hình 4) cho biết CIAV

có thể chia thành 3 nhòm. Trong đò, 100%

chþng virus lưu hành ở Việt Nam thuûc về

nhòm 2 và 3. Đáng chý ý, 7/7 chþng CIAV cþa

nghiên cứu này không nìm chung nhánh với các

chþng virus vacxin (chþng P4, Cux-1 và 3711).

Thêm vào đò, kết quâ so sánh trình tự amino

acid với chþng virus vacxin (P4) cho biết: (i) 4

chþng CIAV thực đða trong nghiên cứu này

(chþng C5, C12, C13 và C16) có 3 vð trí sai khác

và (ii) 3 chþng (C1, C8 và C10) có 7 vð trí sai

khác (đòng khung, Hình 2). Như vêy, các kết

quâ trình bày ở trên cho thçy: (i) có hai nhóm di

truyền cþa CIAV lưu hành ở gà nuôi täi Hà Nûi

và vùng phụ cên, (ii) các chþng virus này khác

với chþng virus vacxin phòng bệnh thiếu máu

10 20 30 40 50 60 70 80 90 100

....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|

Vx_P4_AJ890284 MARRARRPRGRFYAFRRGRWHHLKRLRRRYKFRHRRRQRYRRRAFRKAFHNPRPGTYSVRLPNPQSTMTIRFQGVIFLTEGLILPKNSTAGDYADHMYGA

Vx_3711_EF683159 ...........................................................................................G........

Cux1_M55918 .............S.............................................................................G........

Vn_VP10_KP780292 .....................Q....................................................I................G....L...

Vn_VP9_KP780291 ...........................................................................................G........

Vn_VP8_KP780290 ...........................................................................................G........

Vn_VP7_KP780289 .....................Q....................................................I................G....L...

Vn_HN1_KP780288 ...........................................................................................G........

Vn_BN1_KP780287 ...........................................................................................G........

C1_2016 .....................N....................................................I................G....L...

C5_2016 ...........................................................................................G........

C8_2016 .....................N....................................................I................G....L...

C10_2016 .....................N....................................................I................G....L...

C13_2017 ...........................................................................................G........

C12_2017 ...........................................................................................G........

C16_2017 ...........................................................................................G........

110 120 130 140 150 160 170 180 190

....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....

Vx_P4_AJ890284 RVAKISVNLKEFLLASMNLTYVSKIGGPIAGELIADGSKSQAAENWPNCWLPLDNNMPSATPSAWWRWALMMMQPTDSCRFFNHPKQMTLQDMG

Vx_3711_EF683159 ........................................................V.....................................

Cux1_M55918 ...........................................D............V.....................................

Vn_VP10_KP780292 ......................................Q....Q............V.....................................

Vn_VP9_KP780291 ........................L...............................V.....................................

Vn_VP8_KP780290 ........................L...............................V.....................................

Vn_VP7_KP780289 ......................................Q....Q............V.....................................

Vn_HN1_KP780288 ........................L...............................V.....................................

Vn_BN1_KP780287 ........................L...............................V.....................................

C1_2016 ......................................Q....Q............V.....................................

C5_2016 ........................L...............................V.....................................

C8_2016 ......................................Q....Q............V.....................................

C10_2016 ......................................Q....Q............V.....................................

C13_2017 ........................L...............................V.....................................

C12_2017 ........................L...............................V.....................................

C16_2017 ........................L...............................V.....................................

Đào Đoan Trang, Cao Thị Bích Phượng, Vũ Thị Ngọc, Nguyễn Văn Giáp, Huỳnh Thị Mỹ Lệ

43

Hình 4. Cây phát sinh chủng loại (phylogenetic tree) của CIAV dựa vào gen ORF1

Ghi chú: Dựa vào các chûng tham chiếu đã biết nhóm di truyền, CIAV được chia thành nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 (phån

nhóm 3a, 3b). Giá trị bootstrap täi các nút (node) cûa cåy phát sinh chûng loäi được hiển thị cho phån nhánh chính. Bâng đính

kèm liệt kê các vị trí có thay đổi amino acid được mã hóa, trong đó các vị trí amino acid đặc trưng nhóm di truyền được đánh

dçu màu xám. Những vị trí amino acid có sai khác giữa 7 chûng CIAV trong nghiên cứu này với chûng virus vacxin P4 được

đóng khung.

truyền nhiễm. Các kết quâ thu được cþa nghiên

cứu này góp phæn làm rõ thêm sự lưu hành rçt

phù biến và đa nhòm di truyền cþa CIAV ở Việt

Nam và ở các nước trên thế giới (Kim et al.,

2010, Snoeck et al., 2012, Wani et al., 2013, van

Santen et al., 2001).

4. KẾT LUẬN

CIAV lưu hành phù biến ở đàn gà nuöi täi

Hà Nûi và vùng phụ cên với 92,86% sø trang

träi và 50,81% sø gà øm kiểm tra dương tính

CIAV.

7 chþng CIAV nëm 2016 - 2017 thuûc về 2

nhóm di truyền là nhóm 2 và nhóm 3. Các

chþng này khác với chþng virus vacxin phòng

bệnh thiếu máu truyền nhiễm.

LỜI CẢM ƠN

Têp thể tác giâ xin chân thành câm ơn dự

án Việt- Bî nëm 2017 (mã sø 04/DAVB) đã tài

trợ kinh phí cho nghiên cứu này.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Adair, B. M. (2000). Immunopathogenesis of chicken

anemia virus infection. Dev Comp Immunol., 24,

247-255.

Balamurugan, V. and J. M. Kataria (2006).

Economically Important Non-oncogenic

Immunosuppressive Viral Diseases of Chicken-

Current Status. Veterinary Research

Communications, 30: 541-566.

Bougiouklis, P. A., M. Sofia, G. Brellou, I. Georgopoulou,

C. Billinis and I. Vlemmas (2007). A clinical case of

chicken infectious anemia disease and virus DNA

Vị trí amino acid

3a

2

1

14 22 75 92 97 125 139 144 152

A H V G M L K E V

A H V G M L K E V

A H V G M L K E V

A H V G M L K E V

A H V G M L K E V

A H V G M L K E V

A H V G M L K E V

A H V G M L K E V

A H V D M I K E M

S H V G M I K D V

A N I G L I Q Q V

A N I G L I Q Q V

A N I G L I Q Q V

A Q I G L I Q Q V

A Q I G L I Q Q V

A H V G M I K E V

3b94,2%

Sự lưu hành của virus gây bệnh thiếu máu truyền nhiễm ở gà (CIAV) tại Hà Nội và vùng phụ cận

44

detection in naturally infected broilers in Greece.

Avian Dis., 51: 639-642.

Dohms, J. E. and Y. M. Saif, 1984). Criteria for

evaluating immunosuppression. Avian Dis., 28:

305-310.

Ducatez, M. F., H. Chen, Y. Guan and C. P. Muller

(2008). Molecular epidemiology of chicken anemia

virus (CAV) in southeastern Chinese live birds

markets. Avian Dis., 52: 68-73.

Ducatez, M. F., A. A. Owoade, J. O. Abiola and C. P.

Muller (2006). Molecular epidemiology of chicken

anemia virus in Nigeria. Arch Virol., 151.

Eregae, M. E. (2014). The Epidemiology of chicken anaemia virus, fowl adenovirus, and infectious bursal disease virus. Ontario broiler flocks, p. 350. Guelph, Ontario, Canada.

Gholami-Ahangaran, M., Momtaz, H., Zia-Jahromi, N. and Momeni, M. (2011). Genomic detection of the chicken anaemia virus from apparently healthy commercial broiler chickens in Iran. Revue de Médecine Vétérinaire, 162: 604-606.

Gholami-Ahangaran, M. a. Z.-J., N. (2012). Serological and molecular identification of subclinical chicken anaemia virus infection in broiler chickens in Iran. African Journal of Microbiology Research, 6: 4471-4474.

Hadimli, H. H., O. Erganis, L. Guler and U. S. Ucan (2008). Investigation of chicken infectious anemia virus infection by PCR and ELISA in chicken flocks. Turk. J. Vet. Anim. Sci., 32: 79-84.

Hall, T. A. (1999). BioEdit: A user-friendly biological sequence alignment editor and analysis program for Windows 95/98/NT. Nucl. Acids. Symp. Ser., 41: 95-98.

Haridy, M., J. Sasaki, M. Ikezawa, K. Okada and M. Goryo (2012). Pathological and immunohistochemical studies of subclinical infection of chicken anemia virus in 4-week-old chickens. J Vet Med Sci., 74.

Hoerr, F. J. (2010). Clinical aspects of immunosuppression in poultry. Avian Dis., 54: 2-15.

Islam, A. F., C. W. Wong, S. W. Walkden-Brown, I. G. Colditz, K. E. Arzey and P. J. Groves (2002). Immunosuppressive effects of Marek's disease virus (MDV) and herpesvirus of turkeys (HVT) in broiler chickens and the protective effect of HVT vaccination against MDV challenge. Avian Pathol., 31: 449-461.

Karimi, I., Mahzounieh, M., Bahadoran, S. and Azad,

F. (2010). Chicken anemia virus infection in

broiler chickens in Shahrekord, Iran: Serological,

hematological, and histopathological findings.

Comparative Clinical Pathology, 19: 63-67.

Kim, H. R., Y. K. Kwon, Y. C. Bae, J. K. Oem and O.

S. Lee (2010). Molecular characterization of

chicken infectious anemia viruses detected from

breeder and broiler chickens in South Korea. Poult

Sci., 89: 2426-2431.

MacLachlan, N. J. and E. J. Dubovi (2017). Chapter 13

- Circoviridae and Anelloviridae. In: Dubovi E. J.

(Ed.), Fenner's Veterinary Virology (Fifth Edition),

pp. 259-268. Academic Press, Boston.

McIlroy, S. G., M. S. McNulty, D. W. Bruce, J. A.

Smyth, E. A. Goodall and M. J. Alcorn (1992).

Economic effects of clinical chicken anemia agent

infection on profitable broiler production. Avian

Dis., 36: 566-574.

McNulty, M. S., 1991). Chicken anaemia agent: a

review. Avian Pathol., 20: 187-203.

McNulty, M. S., S. G. McIlroy, D. W. Bruce and D.

Todd (1991). Economic effects of subclinical

chicken anemia agent infection in broiler chickens.

Avian Dis., 35: 263-268.

Noteborn, M. H., G. F. de Boer, D. J. van Roozelaar, C.

Karreman, O. Kranenburg, J. G. Vos, S. H.

Jeurissen, R. C. Hoeben, A. Zantema, G. Koch et

al. (1991). Characterization of cloned chicken

anemia virus DNA that contains all elements for

the infectious replication cycle. J Virol., 65: 3131-

3139.

Olszewska-Tomczyk, M., E. Swieton, Z. Minta and K.

Smietanka (2016). Occurrence and phylogenetic

studies of chicken anemia virus from Polish broiler

flocks. Avian Dis., 60: 70-74.

Oluwayelu, D. O. (2010). Diagnosis and epidemiology

of chicken infectious anemia in Africa. African

Journal of Biotechnology, 9: 2043-2049.

Renshaw, R. W., C. Soine, T. Weinkle, P. H.

O'Connell, K. Ohashi, S. Watson, B. Lucio, S.

Harrington and K. A. Schat (1996). A

hypervariable region in VP1 of chicken infectious

anemia virus mediates rate of spread and cell

tropism in tissue culture. J Virol, 70: 8872-8878.

Rimondi, A., S. Pinto, V. Olivera, M. Dibarbora, M.

Perez-Filgueira, M. I. Craig and A. Pereda (2014).

Comparative histopathological and immunological

study of two field strains of chicken anemia virus.

Vet Res., 45: 102.

Roussan, D. A. (2006). Serological survey on the

prevalence of chicken infectious anemia virus in

commercial broiler chicken flocks in Northern

Jordan. International Journal of Poultry Science, 5:

544-546.

Schonewille, E., A. Singh, T. W. Gobel, W. Gerner, A.

Saalmuller and M. Hess (2008). Fowl adenovirus

(FAdV) serotype 4 causes depletion of B and T

cells in lymphoid organs in specific pathogen-free

chickens following experimental infection. Vet

Immunol Immunopathol., 121: 130-139.

Snoeck, C. J., G. F. Komoyo, B. P. Mbee, E. Nakoune,

A. Le Faou, M. P. Okwen and C. P. Muller (2012).

Epidemiology of chicken anemia virus in Central

African Republic and Cameroon. Virol J., 9: 189.

Đào Đoan Trang, Cao Thị Bích Phượng, Vũ Thị Ngọc, Nguyễn Văn Giáp, Huỳnh Thị Mỹ Lệ

45

Subler, K. A., C. S. Mickael and D. J. Jackwood

(2006). Infectious bursal disease virus-induced

immunosuppression exacerbates Campylobacter

jejuni colonization and shedding in chickens.

Avian Dis., 50: 179-184.

Sun, S., Z. Cui, J. Wang and Z. Wang (2009). Protective

efficacy of vaccination against highly pathogenic

avian influenza is dramatically suppressed by early

infection of chickens with reticuloendotheliosis virus.

Avian Pathol., 38: 31-34.

Tamura, K., G. Stecher, D. Peterson, A. Filipski and S.

Kumar (2013). MEGA6: Molecular Evolutionary

Genetics Analysis version 6.0. Mol Biol Evol., 30:

2725-2729.

Toro, H., S. Ewald and F. J. Hoerr (2006). Serological

evidence of chicken infectious anemia virus in the

United States at least since 1959. Avian Diseases,

50: 124-126.

Trinh, D. Q., H. Ogawa, V. N. Bui, T. T. Nguyen, D.

Gronsang, T. Baatartsogt, M. K. Kizito, M.

AboElkhair, S. Yamaguchi, V. K. Nguyen and

K. Imai (2015). Development of a blocking latex

agglutination test for the detection of antibodies

to chicken anemia virus. J Virol Methods, 221:

74-80.

van Santen, V. L., L. Li, F. J. Hoerr and L. H.

Lauerman (2001). Genetic characterization of

chicken anemia virus from commercial broiler

chickens in Alabama. Avian Dis., 45: 373-388.

Wani, M. Y., K. Dhama, R. Barathidasan, V.

Gowthaman, R. Tiwari, P. Bhatt, N. K. Mahajan, M.

M. Chawak, S. D. Singh and J. M. Kataria (2013).

Molecular detection and epidemiology of chicken

infectious anaemia virus in India. South Asian

Journal of Experimental Biology, 3: 145-151.

Yamaguchi, S., T. Imada, N. Kaji, M. Mase, K.

Tsukamoto, N. Tanimura and N. Yuasa (2001).

Identification of a genetic determinant of

pathogenicity in chicken anaemia virus. J Gen

Virol., 82: 1233-1238.