13
1 Bộ Môn: ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH LÝ THUYẾT DANH MỤC MARKOWITZ 1 Danh sách nhóm Hoàng Như Thịnh TF 01 Trần Thị Thùy Dương TF 02 Trang Thái Nghĩa KT 18 Nguyễn Thị Tố Nga KT 18 Lê Thị Thanh Huyền KT 18 Phạm Thị Hoàng Ly KT 18 Đỗ Thị Thúy KT 06 Lý Anh Trọng KT 05 2

Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz

1

Bộ Môn: ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

LÝ THUYẾT DANH MỤC

MARKOWITZ

1

Danh sách nhóm

Hoàng Như Thịnh TF 01

Trần Thị Thùy Dương TF 02

Trang Thái Nghĩa KT 18

Nguyễn Thị Tố Nga KT 18

Lê Thị Thanh Huyền KT 18

Phạm Thị Hoàng Ly KT 18

Đỗ Thị Thúy KT 06

Lý Anh Trọng KT 05

2

Page 2: Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz

2

I. LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN DANH

MỤC ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ

II. MÔ HÌNH MARKOWITZ

A. CÁC GIẢ ĐỊNH CỦA MARKOWITZ

B. CÁC PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG RỦI RO

C. CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢN

III.VÍ DỤ THỰC TIỄN ( THỰC HÀNH TRÊN

EXCEL)

IV.HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH MARKOWITZ

3

I. LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN DANH

MỤC ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ

• Năm 1952, Markowitz đưa ra phương pháp lựa chọn danh mục đầu tư.

• Năm 1963, William Sharpe phát triển lý thuyết danh mục đầu tư.

• Năm 1964 - Sharpe, 1965 - Lintner, 1966 - Mossin đưa ra mô hình

định giá tài sản vốn CAPM (capital asset pricing model) để định giá

bất kỳ cho một loại chứng khoán nào đó.

• Những năm 70 của TK XX, A. Ross nghiên cứu về lý thuyết APT mô

hình đa nhân tố.

• Năm 1973, Fisher Black và Myton Scholes đưa ra mô hình định giá

quyền chọn (option) đã được áp dụng rộng rãi và phổ thông.

• Năm 1965, Eugene Fama đưa ra định nghĩa thị trường hiệu quả, đánh

giá những chứng khoán bị đánh giá sai.

4

Page 3: Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz

3

II. MÔ HÌNH MARKOWITZ

A. CÁC GIẢ ĐỊNH CỦA MARKOWITZ

B. CÁC PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG RỦI RO

C. CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢN

5

A. CÁC GIẢ ĐỊNH CỦA MARKOWITZ

• Các nhà đầu tư xem mỗi khoản đầu tư khác nhau được đại diện cho

một sự phân phối xác suất của tỷ suất sinh lợi mong đợi lên một vài

thời kỳ nắm giữ.

• Các nhà đầu tư luôn tối đa hóa lợi ích mong đợi trong một thời kỳ nhất

định.

• Các nhà đầu tư đánh giá rủi ro của danh mục dựa trên cơ sở phương sai

của tỷ suất sinh lợi mong đợi.

• Các nhà đầu tư căn cứ trên những quyết định độc lập của tỷ suất sinh

lợi và rủi ro mong đợi, vì vậy đường cong hữu dụng của họ là một

phương trình của tỷ suất sinh lợi mong đợi và phương sai (hoặc độ

lệch chuẩn) của tỷ suất sinh lợi.

6

Page 4: Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz

4

A. CÁC GIẢ ĐỊNH CỦA MARKOWITZ

• Với một mức độ rủi ro cho trước, các nhà đầu tư ưa thích tỷ suất sinh

lợi cao hơn là một tỷ suất sinh lợi thấp. Tương tự, với một mức độ tỷ

suất sinh lợi mong đợi cho trước, các nhà đầu tư lại thích ít rủi ro hơn

là nhiều rủi ro.

• Khi đánh giá rủi ro của các TSĐT, nếu các TSĐT có cùng TSSL mong

đợi thì nhà đầu tư căn cứ vào độ lệch chuẩn để đánh giá rủi ro. Nếu

các TSĐT không có cùng TSSL mong đợi thì căn cứ vào hệ số

• Với những giả định này ta có kết luận:

• Một tài sản riêng lẻ hay một danh mục gồm nhiều tài sản được

xem là hiệu quả khi: không có tài sản, danh mục nào khác có cùng

(hoặc thấp hơn) mức độ rủi ro đem lại tỷ suất sinh lời mong đợi cao

hơn, hoặc ít rủi ro hơn với cùng (hoặc cao hơn) tỷ suất sinh lợi mong

đợi.

7

B. CÁC PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG RỦI RO

• Markowitz đo lường rủi ro thông qua phương sai hay độ lệch chuẩn

với giả định tỷ suất sinh lợi được phân phối chuẩn.

• Độ lệch chuẩn là phương pháp đo lường độ rộng của sự phân tán so

với giá trị trung bình.

• Độ lệch chuẩn đo lường sự không chắc chắn của tỷ suất sinh lời.

• Bán phương sai tương tự với phương sai nhưng chỉ sử dụng tỷ suất

sinh lợi dưới giá trị trung bình.

• Rủi ro sụt giá chỉ tập trung hoàn toàn vào tỷ suất sinh lợi không mong

đợi.

• Khả năng thâm hụt là khả năng mà tỷ suất sinh lợi sẽ nằm dưới con

số mục tiêu nào đó. Giá trị rủi ro tương đương với khả năng thâm hụt.

• Việc chọn lựa cách định nghĩa rủi ro thì tách biệt với việc chọn lựa

cách thể hiện rủi ro.

8

Page 5: Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz

5

C. CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢN

1. TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA MỘT TÀI SẢN RỦI RO

2. TỶ SUẤT SINH LỢI MONG ĐỢI CỦA TÀI SẢN RỦI RO

3. PHƯƠNG SAI, ĐỘ LỆCH CHUẨN CỦA TỶ SUẤT SINH LỢI

ĐỐI VỚI MỘT TÀI SẢN RỦI RO CỤ THỂ

4. TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ TÀI SẢN

5. PHƯƠNG SAI, ĐỘ LỆCH CHUẨN CỦA TỶ SUẤT SINH LỢI

ĐỐI VỚI DANH MỤC ĐẦU TƯ

6. XEM XÉT SỰ THAY ĐỔI TƯƠNG QUAN GIỮA 2 TÀI SẢN

9

1. TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA MỘT TÀI SẢN RỦI RO

10

Page 6: Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz

6

2. TỶ SUẤT SINH LỢI MONG ĐỢI CỦA TÀI SẢN RỦI

RO

11

3. PHƯƠNG SAI, ĐỘ LỆCH CHUẨN CỦA TỶ SUẤT SINH

LỢI ĐỐI VỚI MỘT TÀI SẢN RỦI RO CỤ THỂ

12

Page 7: Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz

7

3. PHƯƠNG SAI, ĐỘ LỆCH CHUẨN CỦA TỶ SUẤT SINH

LỢI ĐỐI VỚI MỘT TÀI SẢN RỦI RO CỤ THỂ

13

3. PHƯƠNG SAI, ĐỘ LỆCH CHUẨN CỦA TỶ SUẤT SINH

LỢI ĐỐI VỚI MỘT TÀI SẢN RỦI RO CỤ THỂ

14

Page 8: Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz

8

3. PHƯƠNG SAI, ĐỘ LỆCH CHUẨN CỦA TỶ SUẤT SINH

LỢI ĐỐI VỚI MỘT TÀI SẢN RỦI RO CỤ THỂ

15

3. PHƯƠNG SAI, ĐỘ LỆCH CHUẨN CỦA TỶ SUẤT SINH

LỢI ĐỐI VỚI MỘT TÀI SẢN RỦI RO CỤ THỂ

16

Page 9: Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz

9

3. PHƯƠNG SAI, ĐỘ LỆCH CHUẨN CỦA TỶ SUẤT SINH

LỢI ĐỐI VỚI MỘT TÀI SẢN RỦI RO CỤ THỂ

17

4. TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ TÀI

SẢN

18

Page 10: Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz

10

5. PHƯƠNG SAI, ĐỘ LỆCH CHUẨN CỦA TỶ SUẤT SINH

LỢI ĐỐI VỚI DANH MỤC ĐẦU TƯ

19

5. PHƯƠNG SAI, ĐỘ LỆCH CHUẨN CỦA TỶ SUẤT SINH

LỢI ĐỐI VỚI DANH MỤC ĐẦU TƯ

20

Page 11: Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz

11

21

Bài Toán “Markowitz”

22

Page 12: Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz

12

6. XEM XÉT SỰ THAY ĐỔI TƯƠNG QUAN GIỮA 2 TÀI

SẢN

23

6. XEM XÉT SỰ THAY ĐỔI TƯƠNG QUAN GIỮA 2 TÀI

SẢN

Hệ số tương quan giữa 2 tài sản càng cao thì độ rủi ro

của danh mục đầu tư càng cao 24

Page 13: Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz

13

III. VÍ DỤ THỰC TIỄN ( THỰC HÀNH TRÊN

EXCEL)

25

IV. HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH MARKOWITZ

• Nhược điểm của mô hình Markowitz: Mô hình giả định là số liệu

phân phối chuẩn, nhưng trong thực tế số liệu thu được không thỏa

điều này Mô hình này không còn chính xác nữa. Cho nên sau này

người ta nghiên cứu ra các mô hình mới như CAPM, VAR …

• Mô hình của Markowitz chỉ đưa những tài sản có rủi ro nhưng chưa

đề cập đến tài sản phi rủi ro.

26