24
06/11/22 20:49 1 TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

  • Upload
    masao

  • View
    132

  • Download
    6

Embed Size (px)

DESCRIPTION

TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT. CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG. Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả. BẢN CHẤT CỦA TÍN DỤNG. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

04/24/23 12:33 1

TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

Page 2: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

04/24/23 12:33 2

I. CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA

TÍN DỤNGTín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả

Page 3: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

04/24/23 12:33 3

BẢN CHẤT CỦA TÍN DỤNG

TD là hệ thống quan hệ kinh tế phát sinh giữa người đi vay và người cho vay, nhờ quan hệ ấy mà vốn tiền tệ được vận động từ chủ thể này sang chủ thể khácTD được coi là một số vốn, làm bằng hiện vật hoặc bằng hiện kim vận động theo nguyên tắc hoàn trả, đã đáp ứng cho các nhu cầu của các chủ thể tín dụng

Page 4: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

04/24/23 12:33 4

CHỨC NĂNG CỦA TÍN DỤNG

Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệTiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho XHPhản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế

Page 5: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

04/24/23 12:33 5

VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG

TD góp phần thúc đẩy SX lưu thôngTD góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cảTD góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự XHTD góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế

Page 6: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

II. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG

1. TÍN DỤNG THƯƠNG MẠITD thương mại là quan hệ TD giữa các công ty, xí nghiệp, các tổ chức kinh tế với nhau, được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu HHĐặc điểm:

TD thương mại là tín dụng những người SXKDĐối tượng của TD thương mại là HH chứ không phải tiền tệSự vận động và phát triển của TD thương mại bao giờ cũng phù hợp với sự phát triển của nền SX và trao đổi HH

04/24/23 12:33 6

Page 7: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

1. TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI

Công cụ của TD thương mại: Thương phiếu (kỳ phiếu thương mại), thực chất là một giấy nợ thương mại có hình thức ngắn gọn, chặt chẽ và được pháp luật thừa nhận để sử dụng trong mua bán chịu HH

04/24/23 12:33 7

Page 8: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

Thương phiếu

Lệnh phiếu (thương phiếu giản đơn) do người mua chịu lập ra để cam kết trả tiền cho người bán theo thời gian và địa điểm ghi trên phiếuHối phiếu (thương phiếu chuyển nhượng) do người bán chịu lập, để ra lệnh cho người mua chịu trả tiền cho chính mình hoặc trả cho một người thứ ba nào đó

04/24/23 12:33 8

Page 9: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

Thương phiếu

Thường có những nội dung sau đây:Người lập phiếuNgười trả tiềnSố tiềnThời hạn trảNgười thụ hưởngMệnh lệnh trả tiền

04/24/23 12:33 9

Page 10: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

Thương phiếu

Có tính trừu tượng, trên Thương phiếu không ghi tên người được thụ hởng, không ghi lí do nợ.Có tính bắt buộc: Người mắc nợ phải thanh toán cho người thụ hưởng hay người nắm giữ nó số tiền đã ghi ở trên thương phiếu mà không được phép từ chối hay trì hoãnCó tính lưu thông: Thương phiếu có thể chuyển nhượng được bằng cách kí hậu (kí vào mặt sau)

04/24/23 12:33 10

Page 11: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

1. TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI

Tác dụng của tín dụng thương mạiTDTM trực tiếp thúc đẩy quá trình lưu thông HHTDTM góp phần giải quyết các nhu cầu về vốn cho nền KTTDTM có tác dụng làm giảm lượng tiền mặt lưu hành

04/24/23 12:33 11

Page 12: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

TD ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các xí nghiệp, các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay

04/24/23 12:33 12

Page 13: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Đặc điểm: Đối tượng là vốn bằng tiền, nghĩa là NH huy động vốn và cho vay bằng tiềnCác chủ thể được xác định một cách rõ ràng. Trong đó, NH là người cho vay, còn các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá nhân,…là người đi vayTD ngân hàng vừa là tín dung mang tính chất SXKD gắn với hoạt động SXKD của các DN vừa là TD tiêu dùng

04/24/23 12:33 13

Page 14: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Công cụ hoạt động của tín dụng ngân hàng: Để tập trung các nguồn vốn tiền tệ: Kỳ phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm,…Để cung ứng TD cho các DN: Khế ước TD/Hợp đồng TD

04/24/23 12:33 14

Page 15: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Tác dụng của tín dụng ngân hàngTDNH có thể mở rộng cho mọi đối tượng trong XH (so với TDTM)TDNH có thể cung ứng vốn cho nền kinh tế với quy mô lớn, với nhiều thời hạn khác nhauTDNH còn có tác động và ảnh hưởng rất lớn đối với tình hình lưu thông tiền tệ của đất nước

04/24/23 12:33 15

Page 16: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Phân loại tín dụng ngân hàngCho vayChiết khấuBảo lãnhCho thuê tài chính

04/24/23 12:33 16

Page 17: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Phân loại cho vay tín dụng ngân hàngCăn cứ vào thời hạn

Ngắn hạnTrung, dài hạn

Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốnCho vay vốn lưu độngCho vay vốn cố định

Căn cứ vào tính chất bảo đảmTín chấpCó đảm bảo trực tiếp

04/24/23 12:33 17

Page 18: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Phân loại cho vay tín dụng ngân hàngCăn cứ vào mối quan hệ giữa các chủ thể

Cho vay trực tiếpCho vay gián tiếp (chiết khấu)

Căn cứ vào PP cấp tiền vay và thu nợCho vay luân chuyểnCho vay trong lần

Căn cứ vào mục đích sử dụng vốnCho vay SXKDCho vay TD

04/24/23 12:33 18

Page 19: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

3. TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC

Tín dụng nhà nước là quan hệ TD giữa NN với các đơn vị và cá nhân trong XH, trong đó, chủ yếu NN nước đứng ra huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếuCông cụ:

Tín phiếuTrái phiếuCông trái

04/24/23 12:33 19

Page 20: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

TRÁI PHIẾU

Trái phiếu Coupon: Trả lãi cố định hàng nămVô danhKý danh

Trái phiếu chiết khấu: Trả lãi trướcMột lầnĐịnh kỳ

Trái phiếu trả lãi vào cuối kỳ

04/24/23 12:33 20

Page 21: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

3. LÃI SUẤT TÍN DỤNG

Lợi tức (hay tiền lãi) cho vay là một phần lợi nhuận được tạo ra trong quá trình SXKD mà người đi vay phải trích ra để trả cho người cho vay, theo tỷ lệ vốn đã được sử dụngLSTD là tỷ lệ (%) so sánh giữa số tiền lãi (lợi tức) thu được với số vốn cho vay phát ra, trong một thời kỳ nhất định. Công thức: Ri= I/C x 100%

- Ri: Lãi suất tín dụng trong kỳ

- I: Tổng số lợi tức thu được trong kỳ- C: Tổng số vốn cho vay phát ra trong kỳ 21

Page 22: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

3. LÃI SUẤT TÍN DỤNG

Theo thời hạn vay mượn Lãi suất ngắn hạn Lãi suất trung hạn Lãi suất dài hạn

Theo sự biến động của giá trị tiền tệ trong vay mượn

Lãi suất danh nghĩa Lãi suất thực

Theo loại tiền vay mượn Lãi suất nội tệ Lãi suất ngoại tệ

22

Page 23: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

3. LÃI SUẤT TÍN DỤNG

Theo mức độ ưu đãi đối với người vay Lãi suất thường Lãi suất ưu đãi

Theo tiêu thức dao động của lãi suất trong thời hạn vay mượn Lãi suất cố định Lãi suất khả biến

Theo tiêu thức quản lý Lãi suất chỉ đạo Lãi suất kinh doanh

Theo tiêu thức chấp hành kỳ hạn vay mượnLãi suất đúng hạnLãi suất quá hạn

04/24/23 12:33 23

Page 24: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT

VAI TRÒ CỦA LÃI SUẤT

Điều kiện tồn tại và phát triển ngân hàng, các hoạt động tiền tệ tín dụngĐòn bẩy kinh tế củng cố và tăng cường hạch toán kinh tế và hiệu quả của sản xuất kinh doanhCông cụ điều tiết vĩ mô chính sách tiền tệ quốc gia, điều chỉnh cơ cấu, điều tiết tăng trưởng thông qua điều tiết tổng đầu tưThu hút ngoại tệ và đầu tư nước ngoàiPhát triển thị trường tài chính và thị trường chứng khoán

04/24/23 12:33 24