112
Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN I. Mục tiêu bài dạy. - Học sinh trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen và nêu được hai loại gen chính. - Học sinh nêu và giải thích được mã di truyền là mã bộ ba và nêu được đặc điểm của mã di truyền. - HS mô tả quá trinh nhân đôi ADN ở E.coli và phân biệt được sự khác nhau giữa nhân đôi ADN ở E.coli so với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực. - Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa. - Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền. - Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu. II. Phương tiện dạy học. - Tranh phóng to hình 1.2 SGK, hình 1 SGV, bảng mã di truyền ở mục “Em có biết”. III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ. GV giới thiệu chương trình 12. 3. Giảng bài mới. Nội dung Hoạt động thầy & trò I. Khái niệm và cấu trúc của gen. 1. Khái niệm. Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định (chuỗi polipeptit hay ARN). 2. Cấu trúc của gen. a. Cấu trúc chung của gen cấu trúc Mỗi gen mã hóa prôtêin gồm 3 vùng trình tự nucleotit: - Vùng điều hoà: Nằm ở đầu 3’ mang mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động, kiểm soát quá trình phiên mã. - Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các axit amin. - Vùng kết thúc: Nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã. b. Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen. - Em hiểu thế nào là gen? Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và nghiên cứu SGK. trả lời câu hỏi: - Cấu trúc của gen? - Vị trí nhiệm vụ từng vùng ? - Sự giống và khác nhau về gen của SV nhân sơ và nhân chuẩn ? Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 1

Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn BaTiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADNI. Mục tiêu bài dạy.- Học sinh trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen và nêu được hai loại gen chính.- Học sinh nêu và giải thích được mã di truyền là mã bộ ba và nêu được đặc điểm của mã di truyền.- HS mô tả quá trinh nhân đôi ADN ở E.coli và phân biệt được sự khác nhau giữa nhân đôi ADN ở E.coli so với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực. - Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền. - Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu. II. Phương tiện dạy học.- Tranh phóng to hình 1.2 SGK, hình 1 SGV, bảng mã di truyền ở mục “Em có biết”.III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.Kiểm tra sĩ số:2. Kiểm tra bài cũ.GV giới thiệu chương trình 12.3. Giảng bài mới.

Nội dung Hoạt động thầy & tròI. Khái niệm và cấu trúc của gen.1. Khái niệm. Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định (chuỗi polipeptit hay ARN).2. Cấu trúc của gen. a. Cấu trúc chung của gen cấu trúcMỗi gen mã hóa prôtêin gồm 3 vùng trình tự nucleotit:- Vùng điều hoà: Nằm ở đầu 3’ mang mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động, kiểm soát quá trình phiên mã.- Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các axit amin.- Vùng kết thúc: Nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã.b. Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen. - Ở sinh vật nhân sơ: Các gen có vùng mã hoá liên tục gọi là gen không phân mảnh.- Ở sinh vật nhân thực: Hầu hết các gen có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (êxon) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron). Vì vậy, các gen này đựoc gọi là gen phân mảnh.1. Các loại gen:Có nhiều loại như gen cấu trúc, gen điều hoà ...

II. Mã di truyền Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các aa trong phân tử prôtêin. Mã di truyền được đọc trên cả mARN và ADN. Mã di truyền là mã bộ ba.

- Em hiểu thế nào là gen?

Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và nghiên cứu SGK. trả lời câu hỏi:- Cấu trúc của gen?

- Vị trí nhiệm vụ từng vùng ?

- Sự giống và khác nhau về gen của SV nhân sơ và nhân chuẩn ?

- Có những loại gen nào ?- Vai trò của từng loại ?

- Tại sao mã di truyền lại có 3 nucleotit mã hoá 1 aa? (cho h/s xây dựng về mã di truyền)

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 1

Page 2: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn BaCó tất cả 43 = 64 bộ ba, trong đó có 61 bộ ba mã hoá cho 20 loại axit amin. * Đặc điểm của mã di truyền - Mã di truyền là mã bộ ba, cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau mã hoá một axit amin.- Có tính đặc hiệu, tính thoái hoá, tính phổ biến. - Trong 64 bộ ba có 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) và một bộ ba mở đầu (AUG) mã hoá aa mêtiônin ở sv nhân thực (ở sv nhân sơ là foocmin mêtionin).III. Quá trình nhân đôi của ADN. 1. Nguyên tắc: ADN có khả năng nhân đôi để tạo thành 2 phân tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. 2. Quá trình nhân đôi của ADN. a. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (VK E. coli).- Nhờ các enzim tháo xoắn phân tử ADN được tách làm 2 mạch tạo ra chạc chữ Y (một mạch có đầu 3’- OH, một mạch có đầu 5’- P). Enzim ADN pôlimeraza bổ sung Nu vào nhóm 3’- OH.- Trên mạch có đầu 3’- OH (mạch khuôn), sẽ tổng hợp mạch mới một cách liên tục bằng sự liên kết các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung.- Trên mạch có đầu 5’- P (mạch bổ sung), việc liên kết các nuclêôtit được thực hiện gián đoạn theo từng đoạn Okazaki (ở tế bào vi khuẩn dài 1000 – 2000Nu). Sau đó enzim ligaza sẽ nối các đoạn Okazaki lại với nhau tạo thành mạch mới.- Hai phân tử ADN được tạo thành. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN mẹ ban đầu (bán bảo toàn).b. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.- Cơ chế giống với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ. Tuy nhiên có một số điểm khác:+ Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều đơn vị nhân đôi, ở sv nhân sơ chỉ có một.+ Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều enzim tham gia.

- Chia nhóm yêu cầu h/s tự đưa ra đặc điểm của mã di truyền vào phiếu học tập.

- Treo sơ đồ nhân đôi của ADN ở ecolihoặc máy tính đưa quá trình nhân đôi ADN chiếu cho h/s quan sát.

- Đưa ra nguyên tắc nhân đôi ADN.- Chia nhóm học tập y/c h/s tìm hiểu thảo luận và lên trình bày qt nhân đôi ADN ở SV nhân sơ.

- Hai mạch của ADN có chiều ngược nhau mà ezim ADN polimeraza chỉ xúc tác theo chiều 5’ – 3’ , vậy quá trình liên kết các nuclêôtit diễn ra trên 2 mạch của ADN là giống nhau hay khác nhau ?

Nguyên tắc bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong quá trình tổng hợp ADN ?

- Hãy nghiên cúu hình vẽ và nội dung trong SGK để tìm ra sự giống và khác nhau trong cơ chế tự nhân đôi của ADN ở sv nhân sơ và sv nhân thực ?

4. Củng cố.- Gen là gì ? Cấu trúc như thế nào ? Có những loại gen nào ?- Trình bày đặc tính của mã di truyền ?- Tóm tắt quá trình tự nhân đôi ở sv nhân sơ ? So sánh với quá trình đó ở sv nhân thực ?

5. Dặn dò – bài tập về nhà.- Học bài và trả lời các bài tập cuối bài.- Xem bảng mã di truyền.

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 2

Page 3: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn BaTiết: 2

PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃI. Mục tiêu bài dạy.

1. Kiến thức.- Học sinh trình bày được khái niệm phiên mã, dịch mã.- Học sinh nêu cơ chế phiên mã.- HS mô tả quá trình dịch mã. 2. Kỹ năng.- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.3. Thái độ. - Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền. - Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.

II. Phương tiện dạy học.Tranh vẽ hoặc máy chiếu, phiếu học tập.

III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.a. Gen là gì ? Trình bày cấu trúc chung của gen mã hoá prôtêin ?b. Trình bày quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ ?

3. Giảng bài mới.

Nội dung Hoạt động thầy & tròI. Cơ chế phiên mã1. Khái niệm:Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn là quá trình phiên mã (còn gọi là sự tổng hợp ARN).Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST đang giãn xoắn.

2. Diễn biến của cơ chế phiên mãGồm 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc.- Giai đoạn khởi đầu: Quá trình bắt đầu khi ARN – polimeraza bám vào promoter (vùng khởi đầu của gen) => gen tháo xoắn và tách hai mạch đơn làm lộ mạch khuôn 3’-5’.

- Giai đoạn kéo dài: ARN – polimeraza di chuyển dọc theo mạch có nghĩa giúp các ribônu tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trong mạch khuôn theo nguyên tắc bổ

GV: Quá trình phiên mã hay sao mã là quá trình truyền thông tin từ đâu đến đâu?HS: Liên hệ kiến thức lớp 9 để trả lời.

GV: Quá trình đó xảy ra ở đâu và vào thời điểm nào? Kết quả tạo ra sản phẩm gì?HS: Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST đang giãn xoắn, kết quả là tạo ra ARN.GV: ở lớp 9 ta đã học có 3 loại ARN là ARN thông tin, ARN vận chuyển và ARN ribôxôm. Vậy quá trình tổng hợp các ARN diễn ra như thế nào? Ta cùng xem xét trường hợp tổng hợp ARN thông tin.HS: Nghiên cứu SGK.GV: Hướng dẫn HS quan hình 2.1 SGK rồi cho HS trả lời các ý trong lệnh. Enzim nào tham gia vào quá trình phiên mã?HS: Enzim ARN polimeraza. Chiều của mạch làm khuôn tổng hợp mARN là 3’-5’.

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 3

Page 4: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Basung (A-U, G-X) tạo nên phân tử mARN theo chiều 5’-3’.

- Giai đoạn kết thúc: Quá trình phiên mã được tiến hành đến điểm kết thúc của gen trên ADN thì phân tử mARN được giải phóng và ADN đóng xoắn trở lại

* Phiên mã ở sinh vật nhân sơ và nhân thực cơ bản giống nhau.ở phần lớn gen ở sinh vật nhân chuẩn, sau khi toàn bộ gen đựoc phiên mã thì mARN sơ khai được sửa đổi để cắt bỏ intron và nối các exon lại với nhau hình thành mARN chức năng. Sau đó mARN chức năng được chuyển từ nhân ra chất tế bào để làm khuôn tổng hợp prôtêin .

II. Cơ chế dịch mã1. Khái niệm:Là quá trình chuyển mã di truyền chứa trong mARN thành trình tự các aa trong chuỗi polipeptit của prôtêin .

2. Diễn biếna. Hoạt hoá axít amin:Trong tế bào chất nhờ các en đặc hiệu và năng lượng ATP, các aa đựơc hoạt hoá và gắn với tARN tạo nên phức hợp aa- tARN.

b. Dịch mã và hình thành chuỗi polipeptit:

- Giai đoạn mở đầu: tARN mang aa mở đầu tiến vào vị trí codon mở đầu sao cho anticodon trên tARN của nó khớp bổ sung với codon mở đầu trên mARN.

- Giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit:+ tARN mang aa thứ nhất đến codon thứ nhất sao cho anticodon của nó khớp bổ sung với codon thứ nhất trên mARN. Enzim xúc tác tạo liên kết péptit giữa aa1 và aa mở đầu+ Ribôxôm dịch chuyển đi 1 bộ ba đồng thời tARN mang aa mở đầu rời khỏi riboxom. + tARN mang aa thứ hai đến codon thứ hai sao cho anticodon của nó khớp bổ sung với codon thứ hai trên mARN. Enzim xúc tác tạo liên kết péptit giữa aa2 và aa1.+ Sự dịch chuyển của riboxom lại tiếp tục theo từng bộ ba trên mARN.

GV: (Gợi ý) Điểm khởi đầu đứng trước gen phía đầu 3’ của mạch khuôn, đoạn ARN polimeraza hoạt động tương ứng với 1 gen.HS: Chiều tổng hợp m ARN của enzim ARN – polimeraza là 5’-3’.GV: Quá trình tổng hợp mARN diễn ra theo nguyên tắc nào?HS: Nguyên tắc bổ sung: A-U, G-X.

GV: Hiện tượng gì xảy ra khi kết thúc quá trình phiên mã?HS: Nghiên cứu SGK trả lời.

GV: Lưu ý ở sinh vật nhân sơ là gen không phân mảnh nên không có giai đoạn cắt nối sau cùng như sinh vật nhân thực.

GV: Thế nào là quá trình dịch mã?HS: Là quá trình chuyển mã di truyền chứa trong mARN thành trình tự các aa trong chuỗi polipeptit của prôtêin.GV: Trong quá trình dịch mã có những thành phần nào tham gia?HS: mARN trưởng thành, tARN, một số dạng enzim, ATP, các aa tự do.GV: Hãy nghiên cứu SGK và tóm tắt diễn biến quá trình dịch mã ?HS: Nghiên cứu SGK, hình minh hoạ và tóm tắt rồi cả lớp bổ sung:* Hoạt hoá aa: Trong tế bào chất nhờ các enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, các aa được hoạt hoá và gắn với tARN tạo nên phức hợp aa-tARN.* Dịch mã và hình thành chuỗi polipeptit: Quá trình dịch mã tiến hành 3 giai đoạn.

GV: Hoàn thiện kiến thức và giải thích thêm cho học sinh:- Các bộ ba trên mARN cũng được gọi là các codon.- Bộ ba trên tARN là các anticodon.- Liên kết giữa các aa là liên kết peptit được hình thành do enzim xúc tác.- Riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’-3’ theo từng nấc, mỗi nấc ứng với 1 codon.- Các codon kết thúc là UAG, UGA, UAA.

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 4

Page 5: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba- Giai đoạn kết thúc chuỗi pôlipeptit+ Quá trình như vậy tiếp diễn cho đến khi riboxom gặp codon kết thức trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.+ Riboxom tách khỏi mARN và chuỗi polipeptit được giải phóng và aa mở đầu cũng rời khỏi chuỗi. Chuỗi polipeptit sau đó sẽ hình thành prôtêin hoàn chỉnh.

3. Poliriboxom- Trên mỗi phân tử m ARN thường có một số riboxom cùng hoạt động được gọi là poliriboxom. Như vậy, mỗi một phân tử mARN có thể tổng hợp được từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptit cùng loại rồi tự huỷ.- Riboxom có tuổi thọ lâu hơn và đa năng hơn.4. Mối liên hệ ADN - mARN - tính trạngCơ chế của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử:AND → mARN → Prôtêin → tính trạng.

GV: Trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động được gọi là poliriboxom. Như vậy, mỗi một phân tử mARN có thể tổng hợp được từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptit cùng loại rồi tự huỷ.

GV: Từ vấn đề trên ta có thể suy luận điều gì về hoạt động của quá trình sinh học?HS: Sự hoạt động nhanh, hiệu quả và tiết kiệm của quá trình sinh học.

GV: Từ những kiến thức đã học hãy rút ra mối liên hệ giữa ADN – m ARN – tính trạng?HS: Nghiên cứu trả lời

4. Củng cố.A. Với các codon sau trên mARN, hãy xác định các bộ ba đối mã của các tARN vận chuyển aa

tương ứng:Các codon trên mARN : AUG UAX XXG XGA UUUCác bộ ba đối mã trên tARN : ...........................................

B. Với các nuclêôtit sau trên mạch khuôn của gen, hãy xác định các codon trên mARN, các bộ ba đối mã trên tARN và các aa tương ứng trong prôtêin được tổng hợp:Các bộ ba trên ADN : TAX GTA XGG AAT AAGCác codon trên m ARN : ............................................Các anticodon trên t ARN : ............................................Các aa: .............................................

Đáp ánA. Với các codon sau trên m ARN , hãy xác định các bộ ba đối mã của các t ARN vận chuyển aa

tương ứng:Các codon trên m ARN : AUG UAX XXG XGA UUUCác bộ ba đối mã trên t ARN : UAX AUG GGX GXU AAA

B. Với các nuclêôtit sau trên mạch khuôn của gen, hãy xác định các codon trên mARN, các bộ ba đối mã trên tARN và các aa tương ứng trong prôtêin được tổng hợp:Các bộ ba trên ADN : TAX GTA XGG AAT AAGCác codon trên mARN : AUG XAU GXX UUA UUXCác anticodon trên tARN : UAX GUA XGG AAU AAGCác aa: Met – His – Ala – Leu – Phe

5. Dặn dò – bài tập về nhà.- Học bài theo vở và SGK, trả lời các câu hỏi cuối bài.- Chuẩn bị bài sau: Điều hoà hoạt động của gen.

Tiết: 3 Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 5

Page 6: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn BaBài: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN

I. Mục tiêu bài dạy.- Học sinh trình bày được các thành phần tham gia và ý nghĩa của điều hoà hoạt động của gen.- Trình bày cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ- HS mô tả các mức điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực - Phát triển năng lực quan sát , phân tích, so sánh , khái quát hoá.- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa. - Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về điều hoà hoạt động cua gen - Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu

II. Phương tiện dạy học.Tranh vẽIII. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ.Vẽ và giải thích sơ đồ mối liên hệ giữa ADN – mARN – Prôtêin ?Trong tế bào lúc nào thì gen hoạt động tạo ra sản phẩm ?

3. Giảng bài mới. Tế bào cơ thể sinh vật bậc thấp chứa hàng nghìn gen, sv bậc cao chứa hàng vạn gen, ở các giai đoạn phát triển khác nhau các gen này có hoạt động liên tục không? Cơ chế hoạt động như thế nào?Làm thế nào để tế bào có thể điều khiển cho gen hoạt động đúng vào thời điểm cần thiết? Đó là cơ chế điều hòa hoạt động của gen mà bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.

Hoạt động thầy & trò Nội dung

Ví dụ: về điều hòa hoạt động của gen.- Ở động vật có vú các gen tổng hợp prôtêin sữa chỉ hoạt động ở cá thể cái, vào giai đoạn sắp sinh và cho con bú.- Ở VK E.coli các gen tổng hợp những enzim chuyển hóa đường lactozơ chỉ hoạt động khi môi trường có lactozơ.- Vậy khi nào thì điều hòa hoạt động gen ?

I. Khái niệm Điều hòa hoạt động của gen là điều khiển gen có được phiên mã và dịch mã hay không, bảo đảm cho các gen hoạt động đúng thời điểm cần thiết trong quá trình phát triển cá thể.

II. Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ. 1. Khái niệm opêron.Là cụm gen cấu trúc có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hòa.

a. Cấu tạo của opêron Lac theo Jacôp và Mônô.- Nhóm gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng nằm kề nhau.- Vùng vận hành (O) nằm trước gen cấu trúc là

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 6

Page 7: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba

- Trong tế bào có những loại gen nào ? Vai trò của gen cấu trúc, gen điều hòa ? (gen cấu trúc mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào. Gen điều hòa tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động cảu các gen khác).- Quan sát hình ảnh trả lời: Opêron là gì ?- Điều hòa hoạt động của gen ở SV nhân sơ chủ yếu ở giai đoạn phiên mã. Ở SV nhân thực điều hòa hoạt động gen diễn ra như thế nào ? (NST ở TB nhân sơ chính là ADN trần dạng vòng, nằm ở TBC, không có màng nhân cách biệt, gen không có cấu trúc phân mảnh.- Khi môi trường không có chất cảm ứng lactôzơ thì gen điều hoà (R) tác động như thế nào để ức chế các gen cấu trúc không phiên mã.

- Tại sao khi môi trường có chất cảm ứng lactôzơ thì

vị trí tương tác với chất ức chế.- Vùng khởi động (P) nằm trước vùng vận hành, đó là vị trí tưong tác của ARN polimeraza để khởi đầu phiên mã.

b. Cơ chế hoạt động của opêron Lac ở E.coli.Sự hoạt động của opêron chịu sự điều khiển của 1 gen điều hoà nằm ở phía trước opêron.Bình thường gen R tổng hợp ra prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, do đó gen cấu trúc bị ức chế nên không hoạt động khi có chất cảm ứng thì opêron chuyển sang trạng thái hoạt động.

* Khi môi trường không có lactozơ: Prôtêin ức chế gắn với gen vận hành O làm ức chế phiên mã của gen cấu trúc A, B, C (gen cấu trúc không hoạt động được).* Khi môi trường có lactozơ: Prôtêin ức chế bị lactozơ cảm ứng, nên prôtêin ức chế bị bất hoạt không gắn với gen vận hành O nên gen vận hành hoạt động bình thường và gen cấu trúc bắt đầu dịch mã. III. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực (nhân chuẩn). - Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền, đại bộ phận đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động.- Điều hòa hòa động của gen ở SV nhân thực qua nhiều mức điều hòa, qua nhiều giai đoạn.+ NST tháo xoắn.+ Phiên mã.+ Biến đổi sau phiên mã.+ Dịch mã.+ Biến đổi sau dịch mã.- Có các gen gây tăng cường, gen gây bất hoạt tác động lên gen điều hòa gây tăng cường hoặc ngừng sự phiên mã.

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 7

Page 8: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Bacác gen cấu trúc hoạt đông phiên mã.

- Điều hòa hoạt động ở sinh vật nhân thực diễn ra như thế nào ?

4. Củng cố.- HS đọc phần ghi nhớ sgk .- Điều hoà hoạt động của gen ở sv nhân thực khác gì so với ở sv nhân sơ ?

5. Dặn dò – bài tập về nhà.

6.Rút kinh nghiệm.

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 8

Page 9: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba

Tiết:4 Bài: ĐỘT BIẾN GEN

I. Mục tiêu bài dạy.Qua bài học, học sinh phải:- Học sinh phân biẹt được khái niệm đột biến gen và thể đột biến. - Phân biệt đựoc các dạng đột biến. - Nêu đựơc nguyên nhân và cơ ché phát sinh đột bến. - Nêu được hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.- Giải thích tính chất biểu hiện của đột biến gen.- Phát triển tư duy phân tích logic và khả năng khái quát hoá.- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền. - Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.

II. Phương tiện dạy học.Tranh vẽ hình 4.1, 4.2

III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.

Kiểm tra sĩ số.2. Kiểm tra bài cũ.

Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ. Cơ chế điều hòa ở sinh vật nhân sơ có gì khác so với sinh vật nhân thực ?

3. Giảng bài mới.Nội dung Hoạt động thầy & trò

I. khái niệm và các dạng đột biến gen.1. Khái niệm. Là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này liên quan đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm hoặc một số cặp nucleotit.- Tần số đột biến trong tự nhiên 10-6 - 10-4.- Nhân tố gây đột biến gọi là tác nhân gây đột biến. * Thể đột biến là những cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ra kiểu hình. 2. Các dạng đột biến gen.a. Đột biến thay thế.

- GV đặt vấn đề thế nào là đột biến gen ?- Em hãy phân biệt đột biến gen và thể đột biến. HS trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu h/s q/s hình 4.1 sgk và cho biết sự thay đổi các nucleotit sau khi đột biến xảy ra.

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 9

Page 10: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn BaMột cặp nuclêôtit riêng lẻ trên ADN được thay thế bằng một cặp nuclêôtit khác b. Đột biến thêm hay mất một họac một số cặp nuclêôtit.

II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen.1. Nguyên nhân.- Sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN do đứt gãy các liên kết hoá học.- Tác động của các tác nhân vật lí, hoá học sinh học làm biến đổi cấu trúc của gen dẫn đến đột biến.2. Cơ chế phát sinh đột biến.* Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN các bazơ nitơ tồn tại dạng thường và dạng hiếm, dang hiếm có vị trí liên kết hidrro thay đổi làm chúng kết cặp không đúng trong tái bản dẫn đến phát sinh đột biến gen.- Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân liều lượng, cường độ và đặc điểm cấu trúc của gen.- Tác nhân hóa học như 5- brôm uraxin gây thay thế A - T bằng G - X (5-BU).- Chất acridin có thể làm mất hoặc xen thêm một cặp nuclêôtit trên ADN. Nếu acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp sẽ tạo nên đột biến mất một cặp nuclêôtit.

3. Hậu quả và vai trò của đột biến gen.Hậu quả của đột biến gen là làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp protein nên nhiều đột biến là có hại, làm giảm sức sống của cơ thể. Một số đột biến tạo ra cơ thể có sức sống tốt hơn và có khả năng chống chịu, một số là trung tính.* Ý nghĩa của đột biến gen.- Đối vơi tiến hoá: xuất hiện các alen mới cung cấp cho tiến hoá.- Đối với chọn giống: Cung cấp nguyên liệu cho

- Vậy có những dạng đột biến nào ?- Hậu quả của từng loại ?HS trả lời có 3 loại.- Đột biến thay thế làm thay đổi 1 bộ ba có thể thay đổi 1 aa.- Đột biến thêm và mất 1 nuclêôtit gây dịch khung nên dẫn đến thay thế các aa từ vị trí đột biến.

- Đột biến do những nguyên nhân nào ?

- GV yêu cầu h/s q/s hình 4.2 SGK - HS trình bày cơ chế gây đột biến do chất 5-BU gây nên.- GV giảng cơ chế gây đột biến của acrdin.

- GV đặt đột biến xảy ra sẽ làm a/h đến tính trạng như thế nào ?- HS thảo luận và trả lời - HS bổ xung

- Đột biến có ý nghĩa gì ?- HS cho VD về thành tựu của gây đột biến - GV giảng về đột biến tự nhiên hay gây tạo và đưa ra VD cho h/s

- GV chia nhóm cho h/s tự tìm hiểu thảo luận về sự

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 10

Page 11: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Baquá trình tạo giống.

III. Sự biểu hiện của đột biến gen. - Đột biến giao tử: Phát sinh trong quá trình giảm phân hình thành giao tử qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử.Đột biến gen trội sẽ biểu hiện ngay, đột biến gen lặn sẽ phát tán trong quần thể giao phối và thể hiện khi có tổ hợp đồng hợp tử lặn.- Đột biến tiền phôi: Xảy ra ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử trong giai đoạn 2 - 8 phôi bào sẽ truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. - Đột biến xôma: Xảy ra trong nguyên phân ở một TB sinh dưỡng sẽ được nhân lên ở một mô, được nhân lên qua sinh sản sinh dưỡng.

biểu hiện của đột biến và hoàn thành phiếu học tập.

ĐB giao tử

ĐB tiền phôi

ĐB xôma

Phát sinhKhả năng di truyền Thể hiện

4. Củng cố.

- Phân biệt đột biến và thể đột biến?- Đột biến gen là gì? Đột biến gen được phát sinh như thế nào? Cơ chế biểu hiện đột biến gen?- Mối quan hệ giữa AND ARN Prôtêin tính trạng. - Hậu quả của đột biến gen. Lưu ý giáo viên nên nhắc thêm cho hs hậu quả đột biến mất hoặc thêm một cặp nu ảnh hưởng như thế nào? Thay thế một cặp nu ảnh hưởng như thế nào?

5. Dặn dò – bài tập về nhà.- Sưu tầm tài liệu về đột biến ở sinh vật.- Chuẩn bị câu hỏi sgk.- Đọc trước bài 5.- Đọc mục em có biết trang 24 sgk.

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 11

Page 12: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba

Tiết: 5 Bài: NHIỄM SẮC THỂ

I. Mục tiêu bài dạy.Qua bài học, học sinh phải:Nêu được điểm khác nhau giữa vật chất di truyền của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn.- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền. - Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.

II. Phương tiện dạy học.Tranh vẽ hình 5.1. Máy chiếu.

III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số2. Kiểm tra bài cũ.

Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ. Cơ chế điều hòa ở sinh vật nhân sơ có gì khác so với sinh vật nhân thực ?3. Giảng bài mới.

Nội dung Hoạt động thầy & trò

I. Đại cương về nhiễm sắc thể - NST ở vi khuẩn chỉ là phân tử ADN trần, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin. Ở một số virut NST là ADN trần hoặc ARN.- Ở sinh vật nhân thực NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc chủ yếu là ADN và prôtêin histon.- Ở TB xôma NST tồn tại thành từng cặp tương đồng có 1 cặp NST giới tính.- Bộ NST của mỗi loài SV đặc trưng về số lượng, hình thái cấu trúc.

II. Cấu trúc NST sinh vật nhân thực.

*Hoạt động1.- Chiếu (hay treo tranh) hình ảnh về NST ở SV nhân sơ, nhân chuẩn- Phát phiếu học tập số 1- HS quan sát, thảo luận trong nhóm và hoàn thiện nội dung phiếu.- Các nhóm báo cáo kết quả tự tìm hiểu...- GV nhận xét, kết luận (trên phiếu đáp án)

*Phiếu học tập số 1:Nhóm SV Đặc điểm cấu tạo

Vi khuẩn

- Là một phân tử ADN trần- Mach xoắn kép, dạng vòng

Vi rut - Là một phân tử ADN trần- Một số VR khác là ARN

Nhân chuẩn

- Cấu tạo từ chất nhiểm sắc gổmP + hyston- Tồn tại thành từng cặp tương đồng- Có 2 loại (thường và giới tính)- Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trưng (ví dụ...)

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 12

Page 13: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba

1. Hình thái và cấu trúc hiển vi của NST.

Mỗi nhiễm sắc thể giữ vững hình thái, cấu trúc đặc thù qua các thế hệ tế bào và cơ thể, nhưng có biến đổi qua các giai đoạn của chu kì tế bào.

2. Cấu trúc siêu hiển vi.- NST gồm chủ yếu là ADN và prôtêin loại histon, xoắn theo các mức khác nhau.- NST gồm các gen, tâm động các trình tự đầu mút và trình tự khởi đầu tái bản. - Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn

1 vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối

prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).

III. Chức năng của NST.

*Hoạt động2.- Phát phiếu học tập số 2 Mức độ cấu trúc Cấu trúc của NST

Cấu trúc hiển vi

- Hình dạng, kích thước đặc trưng tuỳ thuộc vào từng loài- Biến đổi theo chu kỳ phân bào -> (minh hoạ:...)

Cấu trúc siêu hiển vi

- Cấu tạo từ chất nhiểm sắc, chứa pt ADN mạch kép ( có chiều ngang:2 nm)- pt ADN quấn quanh khối cầu Prôtêin tạo thành Nuclêôxôm- Mỗi Nuclêôxôm gồm 8 pt Histôn và được 1 đoạn ADN dài (chứa 140 cặp Nuclêôtit) quấn quanh 1 3/4 vòng - Gữa 2 Nuclêôxôm là một đoạn ADN nối (có15-100 cặp Nu và 1pt hystôn)- Chuổi Nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản (có chiều ngang : 10 nm)- Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 thành NST (có chiều ngang : 30 nm)- Sợi NS cuộn xoắn lần nữa (Có chiều ngang 300nm)- Sợi 300nm cuộn xoắn lần cuối để thành Crômatit ( chiều ngang: 700 nm)

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 13

Page 14: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba- Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. - Các gen trên NST được sắp xếp theo một trình tự xác định và được di truyền cùng nhau.- Các gen được bảo quản bằng liên kết với prôtêin histon nhờ các trình tự nu đặc hiệu và các mức xoắn khác nhau.- Gen nhân đôi theo đơn vị tái bản.- Mỗi NST sau khi tự nhân đôi tạo nên 2 crôma tit gắn với nhau ở tâm động. - Bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ 3 cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.- Điều hoà hoạt động của các gen thông qua các mức xoắn cuộn của NST.- Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào.

GV yêu cầu h/s tự tìm hiểu vai trò của NST - Dựa vào cấu trúc, hãy nêu chức năng của NST ? Tại sao NST lại có được chức năng đó ?+ Lưu giữ vì NST mang gen.Bảo quản vì ADN liên kết với histon nhờ trình tự nu đặc hiệu và các mức độ xoắn khác nhau. Truyền đạt vì NST có khả năng tự nhân đôi, phân li và tổ hợp trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 14

Page 15: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba

4. Củng cố.+ Sợi có chiều ngang 10nm là: (sợi cơ bản).+ Mỗi nuclêôxôm được một đoạn ADN dài chứa bao nhiêu cặp nu quấn quanh: (chứa 146 cặp nu).+ Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh: (tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài).

5. Dặn dò – bài tập về nhà.- HS đọc phần ghi nhớ sgk.Tại sao nói NST là cơ sở vật chất di truyền ở mức độ TB ?- Về nhà làm bài tập SGK và chuẩn bị bài mới.Chọn đáp án đúng các câu hỏi trắc nghiệm sau:Câu 1. Thành phần hoá học chính của NST gồm:A. ADN và prôtêin dang hystonB. ADN và prôtêin dang phi hystonC. ADN và prôtêin dang hyston và phi hyston cùng một lượng nhỏ ARN*D. ADN và prôtêin cùng các enzim tái bảnCâu 2. Một trong các vai trò của hyston trong NST của SV nhân sơ là :A. Bảo vệ ADN khỏi bị phân đoạn bởi enzim phân cắt*B. Cung cấp năng lượng để tái bản ADNC. Điều hành phiên mãD. Liên kết các vòng xoắn ADNCâu 3.Trong TB, ADN và prôtêin có mối quan hệ sau đây:A. ADN kết hợp với Pr với tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.B. Các sợi cơ bản kết hợp với Pr tạo thành sợi NSTC. Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự aa trong Pr.D. Prôtêin enzim có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN*Câu 4. Nhận xét nào sau đây là đúng. Khi nghiên cứu về số lượng NST của nhiều sinh vật :A. SV có số lượng NST càng nhiều thì càng tiến hoá.B. Số lượng NST của loài không mang ý nghĩa tiến hoá*C. Có thể căn cứ vào số lượng NST để xác định độ gần gủi giữa các SV.D. Số lượng NST của loài không phải là sản phẩm của sự tiến hoá

Câu 5. Tính chất NST của virut là:A. Có sự kết hợp chặt chẻ giữa prôtêin và axit nuclêicB. Chỉ là một phân tử axit nuclêic ở trạng thái trần*C. Chỉ là sợi ADN trần có bọc prôtêinD. Chỉ là sợi ARN trần có bọc prôtêin

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 15

Page 16: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba

Tiết: 6 Bài: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

I. Mục tiêu bài dạy.Qua bài học, học sinh phải:- Học sinh nêu khaí niệm đột biến NST. - Phân biệt đựoc đặc điểm của 4 dạng đột biến cấu trúc. - Học sinh trình bày được nguyên nhân cơ chế phát sinh, hậu quả vai trò và ý nghĩa của các dạng đột

biến. - Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.

II. Phương tiện dạy học.Tranh vẽ hình 6 SGK.

III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.- Kiểm tra sĩ số.2. Kiểm tra bài cũ.

- Nêu cấu trúc và chức năng của NST ?- Tại sao NST được coi là cơ sở vật chất của tính di truyền ở cấp độ tế bào ?

3. Giảng bài mới.Nội dung Hoạt động thầy & trò

I. Khái niệm.Là những biến đổi trong cấu trúc của NST làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.

II. Các dạng đột biến cấu trúc NST. 1. Đột biến mất đoạn: Làm mất từng loại NST, mất đầu mút hoặc mất đoạn giữa NST. Làm giảm số lượng gen trên NST.2. Đột biến lặp đoạn: Là một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên NST.

3. Đảo đoạn: đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược lại 1800, có thể chứa tâm động hoặc không chứa tâm động. Làm thay

GV thế nào là đột biến cấu trúc NST ?

GV yêu cầu h/s q/s hình 6 và cho biết có những dạng đột biến cấu trúc nào ? và điền nội dung vào phiếu học tập.

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 16

Page 17: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Bađổi trình tự gen trên NST.

4. Chuyển đoạn: Là sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa các NST không tương đồng.Trong đột biến chuyển đoạn giữa các NST một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.

III. Nguyên Nhân, hậu quả và vai trò của đột biến cấu trúc NST.

1. Nguyên nhân: Do tác nhân lí, hoá, do biến đổi sinh lí, sinh hoá nội bào làm đứt gãy NST hoặc ảnh hưởng đến qt tự nhân đôi ADN tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các cromatit.- Các tác nhân vật lí: Đb phụ thuộc liều phóng xạ. - Các tác nhân hoá học: Gây rối loạn cấu trúc NST như chì benzen, thuỷ ngân, thuốc trừ sâu, thuốc diẹt cỏ ...- Tác nhân virut: Một số virut gây đột biến NST.VD: Virut Sarcoma và Herpes gây đứt gãy NST.

2. Hậu quả: Đột biến cấu trúc NST làm rối loạn sự liên kết của các cặp NST tương đồng trong giảm phân làm thay đổi tổ hợp các gen trong giao tử dẫn đến biến đổi kiểu gen và kiểu hình.

a. Mất đoạn: Làm giảm số lượng gen trên đó thường gây chết, hoặc giảm sức sống do mất cân bằng của hệ gen.b. Lặp đoạn: Làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng.

c. Đảo đoạn: Ít ảnh hưỏng đến sức sống, tạo ra sự đa dạng phong phú giữa các

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 17

Page 18: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Bathứ trong một loài.- Đảo đoạn nhỏ thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. Có khi hợp nhất NST với nhau làm giảm số lượng NST, hình thành lòai mới.

d. Chuyển đoạn: Chết hoặc làm giảm khả năng sinh sản ở SV. Chuyển đoạn nhỏ ít ảnh hưởng đến sức sống của SV, s thể có lợi cho SV.3.Vai trò.* Đối với qt tiến hoá: Cấu trúc lại hệ: gen → cách li sinh sản → hình thành loài mới. * Đối với nghiên cứu di truyền học: xác định vị trí của gen trên NST qua n/c mất đoạn NST.* Đối với chọn giống: Ứng dụng viẹc tổ hợp các gen trên NST để tạo giống mới.* Đột biến mất đoạn NST: Xác định vị trí của gen trên NST, VD: Lập bản đồ gen gười

HS thảo luận và các nhóm đưa ra nội dung các dạng đột

biến. mỗi nhóm lên trình bày 1 loại đb. HS:Các nhóm khác nhận xét và bổ xung. GV yêu cầu tìm hiểu kỹ phần chuyển đoạn NST các gen trên đó bị thay đổi như thế nào ?GV hoàn thiện bổ xung -giải thích các VDVD1: ở người mất đoạn vai ngắn NST số 5 gây nên hội chứng mèo kêu (chậm phát triển trí tụê, bất thường về hình thái cơ thể).Mất đoạn vai dài NST số 22 gây ung thư máu ác tính. - Ở ngô và ruồi dấm mất đoạn nhỏ không làm giảm sức sống, ứng dụng loại bỏ gen không mong muốn.VD2: ở đại mạch lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzim amilaza rất có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia.VD3:12 dạng đảo đoạn trên NST số 3 liên quan đến chịu nhiệt độ khác nhau.VD4: Bệnh đao có 3 NST 21, 1 chiếc chuyển vào NST 14 và số NST không đổi nhưng gây 1 số triệu trứng: sọ nhỏ, trấn hẹp, khe mắt xếch, lưỡi dày, dị tật tim hoặc ống tiêu hoá, thiểu năng trí tuệ.

GV cho HS thảo luận đột biến có vai trò gì ?

HS trình bày vai trò của đb

- Đột biến có vai trò gì trong tiến hóa và chọn giống ?

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 18

Dạng ĐB hiện tượng

nguyên nhân

hậu quả

VD

ĐB mất đoạn ĐB lặp đoạn ĐB đảo đoạn ĐB chuyển đoạn

Page 19: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba4. Củng cố.1.Những dạng đột biến cấu trúc làm tăng số lượng gen trên một NST làa. mất đoạn và lặp đoạnb. lặp đoạn và đảo đoạnc. lặp đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ*d. đảo đoạn và chuyển đoạn tương hỗ2.Đột biến cấu trúc NST dễ xảy ra ở những thời điểm nào trong chu kì nguyên phân?a.Khi NST chưa nhân đôi ởkì trung gian và NST ở kì cuối.b.Khi NSTở kì giữa và kì sauc.Khi NSTở kì đầu và kì giữa*d.Khi NST đang nhân đôi ở kì trung gian và NST ở kì đầu3.Hiện tượng ĐB cấu trúc NST do: a.Đứt gãy NST b. Đứt gãy NST hoặc đứt gãy rồi tái kết hợp khác thường c.trao đổi chéo không đều d*. b ,c

- Trình bày các dạng đột biến cấu trúc và hậu quả của chúng.- Nêu ví dụ về hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc NST ?

5. Dặn dò – bài tập về nhà.- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập sách bài tập.- Dưới tác động của tác nhân dột biến NST bị đứt ra các đoạn sau đó nối lại có thể tạo nên những

dạng đột biến nào ? - Chuẩn bị bài đột biến số lượng NST.

Tiết: 7 Bài: ĐỘT BIẾN SỐ NHIỄM SẮC THỂ

I. Mục tiêu bài dạy.- Trình bày được nguyên nhân, các dạng, cơ chế hình thành, hậu quả và vai trò của lệch bội. - Phân biệt tự đa bội va dị đa bội, cơ chế hình thành đa bội.- Học sinh nêu đựoc hậu quả và vai trò của đa bội thể. - Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền. - Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.

II. Phương tiện dạy học.

III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.Các dạng đột biến cấu trúc NST? Nguyên nhân và hậu quả?3. Giảng bài mới.

Nội dung Hoạt động thầy & tròI. Lệch bội.1. Khaí niệm.

GV đưa ra khái niệm đột biến số lượng NST.Gồm có 2 loại lệch bội và dị bội

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 19

Page 20: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn BaLà những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NTS.* Các dạng thể lệch bội:- Thể không nhiễm: 2n - 2- Thể một nhiễm: 2n - 1- Thể một nhiễm kép: 2n -1 - 1- Thể ba nhiễm: 2n + 1- Thể ba nhiễm kép: 2n +1 + 1- Thể bốn nhiễm: 2n + 2- Thể bốn nhiễm kép: 2n + 2 + 2 2. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh. * Nguyên nhân: Các tác nhân vật lí, hóa học hoặc sự rối loạn của môi trường nội bào làm cản trở sự phân li của một hay một số cặp NST. Xảy ra trong giảm phân hoặc giảm phân.* Cơ chế: sự không phân li của một hay một số cặp NST trong giảm phân tạo ra các giao tử thừa hay thiếu một hoặc vài NST. Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể lệch bội (có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính). 3. Hậu quả của các lệch bội. - Sự tăng hay giảm số lượng của một hay vài cặp NST một cáh khác thường đã làm mất cân bằng của toàn hệ gen nên các thể lệch bội thường không sống được hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản tuỳ loài.4. Ý nghĩa của các lệch bội.Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá, trong chọn giống sử dụng thể lệch bội để thay thế NST theo ý muốn. Dùng để xác định vị trí của gen trên NST.II. Đa bội.1. Khái niệm: Là hiện tượng trong tế bào chứa số NST đơn bội lớn hơn 2n.2. Phân loại đa bội.a. Tự đa bội (đa bội cùng nguồn): là tăng số NST đơn bội của cùng một loài lên một số nguyên lần gồm đa bội chẵn (4n, 6n...) và đa bội lẻ (3n, 5n...).

GV chia 4 nhóm yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập:

Nội dung Lệch bội

Khái niệm

Các dạng

Cơ chế phát sinh

Hậu quả, vai trò

HS từng nhóm lên trình bày dạng lệch bội HS: các nhóm khác bổ xung và đánh giá GV: hoàn thiện

GV cho h/s q/s hình 7.1 để minh hoạ cho hậu quả của lệch bội. GV chia 4 nhóm yêu cầu HS n/c nội dung sgk hoàn thành phiếu học tập:

- Ý nghĩa của lệch bội ?

HS mỗi nhóm lên trình bày 1 nội dung cuả đột biến dị bội.

HS: các nhóm khác bổ xung và đánh giá

GV: hoàn thiện. GV cho h/s q/s hình 7.2 để giải thích minh hoạ thể dị đa bội được hình thành do lai xa.Cơ chế hình thành:

Loài A: cơ thể AA x AA Gt: A, AA AA Hợp tử AAA: thể tam bội bất thụ.

AAAA: thể tứ bội hữu thụ.

Cơ chế hình thành:

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 20

Page 21: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba

b. Dị đa bội (đa bội khác nguồn): là hiện tượng cả hai bộ NST cuả hai loài khác nhau cùng tồn tại trong một TB.3. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh. - Do tác nhân vật lí, hoá học và do rối loạn môi trường nội bào, do lai xa. Khi giảm phân bộ NST không phân li tạo giao tử chứa (2n) kết hợp gt (n) thành cơ thể 3n hoặc gt(2n) kết hợp với gt (2n) thành cơ thể 4n.- Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n), nếu tất cả các cặp không phân li thì tạo nên thể tứ bội. 4. Hậu quả và vai trò.a. Ở thực vật: Đa bội thể là hiện tượng khá phổ biến ở hầu hết các nhóm cây. Đa bội lẻ tạo cây không hạt Đa bội chẵn tạo giống mới cho chọn giống và tiến hoá. b. Ở động vật: Hiện tượng đa bội thể rất hiếm xảy ra gặp ở các loài lưỡng tính như giun đất; loài trinh sản như bọ cánh cứng, tôm, các vàng, kì nhông…c. Các đặc điểm của thể đa bội.TB đa bội có số ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ nên thể đa bội có TB to, cơ quan dinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ chống chịu tốt.Các thể đa bội lẻ không có khả năng sinh giao tử bình thường như các giống cây không hạt như nho, dưa…

Loài A x loài BCơ thể :AA BBGt: A BCơ thể : AB con lai lưỡng bội bất thụ,ở thực vât tự thụ phấn. Gt AB ABHt: AABB thể dị tứ bội hữu thụ (song nhị bội thể).

- Hậu quả và vai trò của của đột biến đa bội.+ Ở động vật ?+ Ở thực vật ?

4. Củng cố.- HS đọc phần ghi nhớ sgk.- Hãy phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội ?

5. Dặn dò – bài tập về nhà.-Về nhà làm bài tập SGKvà bài tập chương I

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 21

Page 22: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba

Tiết:8 Bài: BÀI TẬP CHƯƠNG I

I. Mục tiêu bài dạy.- Học sinh xác định đựơc dạng đột biến gen khi cấu trúc gen thay đổi. - Giải bài tập về nguyên phân để xác định dạng lệch bội.- Xác điịnh được các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể khi biết cấu trúc các gen trên NST thay đổi - Xác định được kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu gen khi biết dạng đột biến số lượng NST - Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập tương tự. - Tăng cường khả năng phối hợp,tổng hợp các kiến thức để giaỉ quyết vấn đề.- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền .- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.

II. Phương tiện dạy học.III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.

Kiểm tra sĩ số:2. Kiểm tra bài cũ.* Sự khác nhau giữa dạng lệch bội hay đa bội ?( lệch bội xảy ra 1 hay 1 số cặp Nuleotit tăng lên bội số n lớn hơn hai)* Hệ quả NTBS ? (Biết trình tự Nuleotit 1 mạch sẽ biết trình tự Nuleotit của mạch còn lại.

- A = T và G = X- A + T = G + X

* Ôn các công thức nguyên phân.* Ôn các dạng lệch bội, đa bội, cơ chế hình thành.

3. Giảng bài mới.Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 22

Page 23: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba

Nội dung Hoạt động thầy & tròBài 1: Ruồi giấm 8 NST, vậy chiều dài của bộ NST của ruồi giấm là:LNST = 2,83 x 108 x 3,4A0 = 9,62 x 108Ao

Chiều dài trung bình của một AND là: 9,62 x 108 Ao

L1ADN = = 1,2 x 108Ao

8 Chiều dài ruồi giấm ở kì giữa là:Đổi 2 m = 2 x 104Ao

Số lần NST cuộn chặt ở kì giữa: 1,2 x 108Ao Số lần = = 6000 lần

2 x 104Ao

Bài 2Chỉ có 2 phân tử, vì chỉ có 2 mạch cũ nằm ở 2 phân tử

Bài 3 a. Metionin – alanin – lizin – valin – lơxin - kết thúc mARN: AUG – GXX - AAA – GUU – UUG - UAGmạch khuôn: TAX - XGG - TTT – XAA – AAX - ATXm.bổ xung : ATG – GXX – AAA – GTT - TTG - TAG

b. Mất 3 Cặp 7, 8, 9 thì mARN mất 1 bộ ba AA còn lại là: mARN : AUG – GXX – GUU – UUG – UAG chuỗi polipêptit còn lại metionin – alanin - valin - lơxin - kết thúc c.mạch khuôn: TAX – XGG – TTT – AAA – AAX – ATX m.bổ xung: ATG – GXX – AAA – GTT – TTG – TAG mARN: AUG – GXX – AAA – GUU – UUG – UAG chuỗi polipeptit làmetionin - alanin – lizin - pheninalanin - lơxin - kết thúcBài 4:a. Thứ tự các ribonucleotit trong mARN và thứ tự các nucleotit trong 2 mạch đơn của đoạn gen là:Protêin Xêrin Tirôxin Izô trip lizinmARN UXU – UAU - AUA – UGG – AAG Mgốc AGA – ATA – TAT – AXX - TTX Mbổ sung TXT - TAT - ATA – TGG – AAG b. Gen bị ĐB mất cặp Nuclotit 4.11.12 sẽ hình thành đoạn Polipeptit.M.gốc: AGA – ATA – TAT - AXX – TTX . . .M.bổ sung TXT – TAT - ATA – TGG – AAG

Bài 1: Tóm tắc: 2n = 8Số cặp Nu = 2.83. 108 cặpL kì giữa = 2 mSố lần cuộn NST ?GV: Hướng dẫn cách giảiTính: L bộ NST L 1 ANDSố lần: L NST L kì giữaHướng dẫn bài 2: Tóm tắc:AND E.Coli chứa N15 phóng xạ → MT C N14

→ n = 4 ? phân tử ANDGợi ý: Số phân tử AND khi n = 4 24 = 16→ 14 AND đều có 2 mạch mới→ 2 AND còn chứa N15 là 2 mạch cũ ở trong 2 AND mới.

* Hướng dẫn bài 3:Bài tập cho biết các bộ ba mã hoá axit amin trên mARN.

a. Ghi các axit amin tương ứng? Đánh số thứ tự các cặp nu.

b. Dựa thứ tự các cặp Nu ở a tìm b, c.

* Hướng dẫn bài 4:- Tương tự bài 3- Dựa vào nguyên tắc bổ sung sao mạch - Dựa vào các trình tự Nuleotit → mARN → chuổi Polipeptit

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 23

Page 24: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba 1 2 3 4 5 6 7 8 9 101112 131415Mạch gốc ĐB: AGA – TAT – ATA – TTX mARN : UXU – AUA – UAU – AAG Polipeptit Xêrin Izôlơ trirôxn lizin

Bài 5:Số tế bào khi nguyên phân 4 lần có ĐB 24 = 16 tế bàoa. Bộ NST lượng bội của loài có số NST là:- 144NST : 16 = 9 → Bộ NST ĐB = 9- Đột biến lệch bội có thể 2 khả năng.Thể ba nhiễm: 2n + 1 = 9 → 2n = 8Thể một nhiễm: 2n – 1 = 9 → 2n = 10b. 2n = 8 → 4 giao tử- Thể ba nhiễm: 2n + 1 = 8 +1 → có 4 giao tử thừa 1 NST- Thể một nhiễm 2n -1 = 10 – 1 → có 5 giao tử thiếu 1 NST.Bài 6: a. Tên và các kiểu ĐB NST trong 7 trường hợp.1. Đảo đoạn có tâm động: Đoạn DEF có tâm động đứt ra quay 180o rồi gắn vào vị trí cũ NST.2. Lặp đoạn: Đoạn BC lặp lại 2 lần3. Mất đoạn: Mất đoạn D4. Chuyển đoạn trong 1 NST: Đoạn BC chuyển qua cách khác của chính NST đó.5. Chuyển đoạn không tương hỗ: Đoạn MNO gắn qua đầu ABC của một NST khác.6. Chuyển đoạn tương hỗ: MNO đổi chổ AB7. Đảo đoạn ngón tâm động : BCD quay 1800 gắn lạib. Đảo đoạn ngoài tâm động (7) không lâu thay đổi hình thái NST.c. Chuyển động tương hỗ (6) và không tương hổ (5) làm thay đổi các nhóm liên kiết khác nhau do 1 số gen từ NST chuyển sang NST khác. Bài 7:Sơ đồ lai P AaBB x AAbbGP: AB , Ab Aba. Con lai tự đa bội hoá 2n AABb -ĐBH-------> 4n AAAABBbb2n AaBb --------------> 4n AAaaBBbbb. Xảy ra đột biến trong giảm phân + Ở cây ♀ AaBB –giao tử-------> AaBB (2n)Kết hợp giao tử : 2n AaBB x n (Ab) ---> Con lai 3n AAaBBb+Ở cây ♂ AAbb –giao tử-------> 2n AAbb2n (AAbb) x n (AB) -------> 3n AAABbb2n (AAbb) x n (ab) -------> 3n AAaBbbc.Thể ba NST số 3+ Đột biến ở câyKết hợp giao tử AaB x Ab → AAaBb+ Đột biến ở cây Kết hợp giao tử AAb x AB → AAABb

* Hướng dẫn bài 5:24 =16 → 144NST2n =?Gợi ý :2n = lẻ → ĐB lệch bội tăng 1 hay giảm 1

* Hướng dẫn bài 6

* Hướng dẫn bài 7- Cách rút giao tử các cây đa bội : 4n

Lưu ý (b) ĐB giảm phân giao tử bất thường 2n AaBB giảm phân bình thường và ngược lại.

+ Lưu ý (c) ba nhiễm ở NST số 3 chứa Alen A và a → giao tử bất thường AaB và AAB.

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 24

Page 25: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba AAb x Ab → AAaBb

Bài 8:a. Phương thức tạo cây quả đỏ TC AAAA+ Nguyên phân : Lần phân bào đầu tiên của hộp tử các NST đã tự nhân đôi không phân li do thoi vô sắc không hình thành tb 2n → 4n → AAAA* Giảm phân và thụ tinh : trong quá trình phát sinh giao tử , sự không phân li các cặp NST tương đồng tạo qt 2n ở bố , mẹ khi thụ tinh , các giao tử 2n x 2n = hợp tử 4n

P : ♀ AA x ♂ AAGP : AA AAHợp tử AAAA quả đỏ

b. P AAAA (quả đỏ) x aaaa (quả vàng) Gp AA aaCon lai F1 AAaa quả đỏF1 cho các dạng giao tử: AA, Aa, aa, A, a, Aaa, Aaa, AAaa và O. Trong đó chỉ có 3 dạng giao tử hữu thụ là: 1/6AA, 4/6Aa, 1/6aac. F1 x F1 AAaa x AAaaGT hữu thụ 1/6AA4/6Aa1/6aa 1/6AA4/6Aa1/6aaKẻ khung Funnet:Kiểu gen F2: 1/36AAAA, 8/36AAAa, 18/36AAaa, 8/36Aaaa,1/36aaaa

Kiểu hình F2 35 đỏ , 1 vàng

* Hướng dẫn bài 8Ôn cơ chế hình thành thể đa bồi chẵn quá trình nguyên phân hoặc giảm phân Cách nét giao tử 4n AAAA ---------------->2n AAaaaa ------------------> 2n aaAAaa ------------------> 1/6AA 4/6Aa 1/6aaAAAa -----------------> 1/2AA 1/2AaAaaa ------------------> 1/2Aa 1/2aaVí dụ: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật rút giao tử 4n AAaa => chỉ có giao tử 2n sống sót, hữu thụ A A

a a

1/6AA , 4/6Aa , 1/6aaHay 1AA, 4Aa, 1aa

4. Củng cố.

5. Dặn dò – bài tập về nhà.- Làm lại các dang bài tập đã học ở chương I- Chuẩn bị cho tiết học mới: Ôn lại phần diễn biến của quá trình nhân đôi AND - Phiên mã – Dịch mã- Giáo viên chuẩn bị: Đĩa CD. Máy chiếu

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 25

Page 26: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn BaTiết: 9

Bài: THỰC HÀNH XEM PHIM VỀ CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI CỦA ADN, CƠ CHẾ PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

I. Mục tiêu bài dạy.- Vận dụng được những kiến thức đã học để chỉ ra các giai đoạn và diễn biến của từng giai đoạn trong quá trình phiên mã và dịch mã.- Rèn luyện được kỹ năng quan sát phân tích và phát huy tính sáng tạo trong những tình huống khác nhau.II. Phương tiện dạy học.- Máy tính và máy chiếu đa năng- Ti vi, đầu đĩa- Đĩa

III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

3. Giảng bài mới.Nội dung Hoạt động thầy & trò

1. Cơ chế nhân đôi của ADN- Tháo xoắn- Tổng hợp mạch mới- Tổng hợp đoạn okazaki- ADN con xoắn lại

2. Cơ chế phiên mã- Enzyme tháo xoắn một đoạn của ADN- Tổng hợp sợi ARN sơ khai- Hình thành ARN thành thục

3. Dịch mã- Mở đầu- Kéo dài- Kết thúc

Gv: Cho học sinh xem phim nhiều lần.Gv? Chỉ ra các thành phần tham giaGv? Chỉ ra các mốc thời gian bắt đầu và kết thúc mỗi quá trìnhGv? Trình bày quá trình diễn tiến của mỗi quá trình.Gv: Cho học sinh xem phim nhiều lần.Gv? Chỉ ra các thành phần tham giaGv? Chỉ ra các mốc thời gian bắt đầu và kết thúc mỗi quá trìnhGv? Trình bày quá trình diễn tiến của mỗi quá trình.Gv: Cho học sinh xem phim nhiều lần.Gv? Chỉ ra các thành phần tham giaGv? Chỉ ra các mốc thời gian bắt đầu và kết thúc mỗi quá trìnhGv? Trình bày quá trình diễn tiến của mỗi quá trình.

4. Củng cố.Vẽ hình quan sát đượcPhân chia thành các giai đoạn khác nhau của các quá trình5. Dặn dò – bài tập về nhà.Làm bài tường trình thực hành.

Tiết: 10 Bài: QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH HAY TIÊU BẢN TẠM THỜI

I. Mục tiêu bài dạy.- Biết cách làm tiêu bản tạm thời và sử dụng kính hiển vi.Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 26

Page 27: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba- Phân biệt các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định hay tiêu bản tạm thời.- Vẽ được hình thái, số lượng NST đã quan sát được.II. Phương tiện dạy học.- Kính hiển vi- Bộ đồ mổ- Dung dịch cacmin- Tiêu bản cố định NST của một số loài

III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.Kiểm tra sỹ số

2. Kiểm tra bài cũ.Thu bài tường trình.3. Giảng bài mới.

Nội dung Hoạt động thầy & trò1. Làm tiêu bản tạm thời quan sát NST- Trồng củ khoai môn, khoai sọ vào chậu cát ẩm- Khi rễ mọc dài được 2 – 3 cm thì cắt lấy rễ rửa sạch ngâm vào dung dịch 3 phần cồn 900 với 1 phần acid axetic đặc- Rửa rễ bằng cồn 700

- Đun cách thủy rễ trong dung dịch cacmin 5% trộn với acid acetic 45% cho tới khi rễ mềm ra.- Lấy 1 chóp rễ dài 1 – 2mm đặt lên phiến kính rồi nhỏ vào 1 giọt cacmin. - Đậy lamen lên, dùng tay ấn mạnh vuông góc để chóp rễ dàn đều lên phiến kính.- Dùng giấy thấm thấm bớt thuốc nhuộm rồi đặt lên kính quan sát.2. Quan sát tiêu bản- Quan sát tiêu bản tạm thời qua kính hiển vi- Quan sát tiểu bản cố định qua kính hiển vi

Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm ở nhàGv: Kiểm tra kết quả thu được của mỗi học sinhGv: Hướng dẫn đồng thời làm mẫu để học sinh quan sát.Hs: Làm thí nghiệm dưới sự giám sát và hướng dẫn của giáo viên

Gv: Hướng dẫn học sinh cách sử dụng kính hiển vi và cách đưa lam kính vào vị trí để quan sát.Hs: Làm theo hướng dẫn của giáo viên đồng thời vẽ hình quan sát được.

4. Củng cố.Vẽ hình quan sát được, chỉ rõ các cặp NST.5. Dặn dò – bài tập về nhà.Làm bài tường trình thí nghiệm.Tiết: 11

Chương II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀNBài: QUY LUẬT PHÂN LY

I. Mục tiêu bài dạy.- Trình bày được thí nghiệm và giải thích được kết quả thí nghiệm của Mendel- Phát biểu được nội dung của quy luật phân ly- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân ly- Rèn luyện được kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình để từ đó thu nhận thông tin- Có ý thực vận dụng quy luật phân ly vào thực tiễn sản xuất

II. Phương tiện dạy học.Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 27

Page 28: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba- Tranh ảnh về phép lai một cặp tính trạng- Sơ đồ giải thích về cơ sở tế bào học của quy luật phân ly

III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.Kiểm tra sỹ số

2. Kiểm tra bài cũ.Thu bài tường trình.3. Giảng bài mới.

Nội dung Hoạt động thầy & tròI. Nội dung1. Thí nghiệm của MendenPt/c: Hoa đỏ X Hoa trắngF1: Hoa đỏ (100%)F2: 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắngF2 tự thụ phấn:1/3 cây hoa đỏ F2 cho toàn hoa đỏ2/3 cây hoa đỏ F2 cho tỷ lệ 3 đỏ : 1 trắngCây hoa trắng F2 cho toàn hoa trắng

2. Giải thích của Menden- Mỗi tính trạng do một nhân tố di truyền quy định- Cơ thể lai F1 nhận được một nhân tố di truyền từ bố và một nhân tố di truyền từ mẹ- Giao tử của P chỉ chứa một nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.- Khi thụ tinh các nhân tố di truyền của F1 kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên để tạo ra thể hệ F2

- Giao tử thuần khiết: Là hiện tượng hai giao tử của bố và mẹ cùng tồn tại trong cơ thể con nhưng chúng không hòa trộn vào nhau, chúng vẫn hoạt động độc lập với nhau.3. Nội dung quy luật “Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen. Do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm nên mỗi giao tử chỉ chứa một alen của cặp”.

III. Cơ sở tế bào học- Trong tế bào lưỡng bội NST tồn tại thành từng cặp nên gen cũng tồn tại thành từng cặp alen nằm trên cặp NST tương đồng.- Khi giảm phân thì mỗi chiêc về một giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một alen.- Sự tổ hợp của các NST tương đồng trong thụ tinh đã khôi phục lại cặp alen trong bộ NST lưỡng bội của loài.- Do sự phân ly đồng đều của NST trong giảm phân nên kiểu gen Aa cho 2 loại giao tử A, a với

Gv? Trình bày nội dung của thí nghiệm Menden?

Gv? Menden đã giải thích như thế nào về các tình huống phát sinh trong quá trình thí nghiệm của ông?

Gv? Giải thích như thế nào về hiện tượng giao tử thuần khiết?

Gv? Trình bày nội dung của quy luật phân ly?

Gv? Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là gì?

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 28

Page 29: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Batỷ lệ đều bằng 50%- Sự kết hợp ngẫu nhiên của hai loại giao tử này trong thụ tinh đã tạo ra F2 với tỷ lệ kiểu gen 1AA:2Aa:1aaF1 hoàn toàn đỏ do A>>a do đó AA và Aa có kiểu hình như nhau vì vậy F2 phân ly theo tỷ lệ 3đỏ:1trắng

4. Củng cố.Từ cặp (4), (5) ta có lông đen trội, lông trắng lặn. (1) aa, (2) Aa, (3) aa, (4) Aa, (5) Aa, (6) aa.5. Dặn dò – bài tập về nhà.Trả lời các câu hỏi trong SGK, làm bài tập cuối sách và sách nâng cao.

Tiết: 12 Bài: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

I. Mục tiêu bài dạy.

- Trình bày được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden.

- Biết phân tích kết qủa thí nghiệm và nêu được nôi dung quy luật phân li độc lập của Menden.

- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Vận dụng công thức tổng hợp để giải thích tính đa dạng của sinh giới và làm các bài tập về quy luật di truyền.

Hiểu được tính đa dạng của sinh giới do sự phân li và tổ hợp tự do của các cặp gen.II. Phương tiện dạy học.

III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.- Kiểm tra sĩ số2. Kiểm tra bài cũ.

1/ Trình bày thí nghiệm quy luật phân li của Menden, giải thích và nêu nội dung quy luật.

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 29

Page 30: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba2/ Giải thích cơ sở tế bào học của quy luật phân li.

3. Giảng bài mới.Nội dung Hoạt động thầy & trò

I/ NỘI DUNG:

1) Thí nghiệm:

Ptc: Hạt vàng, vỏ trơn x Hạt xanh, vỏ nhăn

F1: 100% hạt vàng, vỏ trơn

F2 : 9 hạt vàng, vỏ trơn

3 hạt vàng , vỏ nhăn

3 hạt xanh , vỏ trơn

1 hạt xanh, vỏ nhăn

2) Nhận xét:

- Ptc khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản

- F1 100% có kiểu hình giống nhau

- F2 : Xét chung 2 cặp tt: 9 :3:3:1

Xét riêng hạt vàng : hạt xanh = 3:1

hạt trơn : hạt nhăn = 3:1

→ Theo quy luật phân li một cặp gen quy định 1 tính trạng, gen trội át chế hoàn toàn gen lặn. Hạt vàng > hạt xanh

Hạt trơn > hạt nhăn

F2 : 9: 3: 3: 1 = (3V : 1X) x (3T : 1N)

Tỉ lệ F2 bằng tích các các tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp thành chúng → các cặp tính trạng phân li độc lập.

3) Nội dung quy luật:

Các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử.

II/ CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC:

Qui ước gen: A hạt vàng > a hạt xanh

B hạt trơn > b hạt nhăn

Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong phát sinh giao tử dẫn tới sự phân li và tổ hợp tự do của các cặp alen.

III/ CÔNG THỨC TỔNG QUÁT:Số cặp

SL các

Tỉ lệ phân li

SL các

Tỉ lệ phân li

SL các loại

GV: Cho học sinh hoạt động nhóm làm các yêu cầu sau:

Mô tả thí nghiệm.

Nhận xét P, F1, F2.

Giải thích kết quả thí nghiệm theo Menden.

HS: Ngồi theo nhóm, đọc sách giáo khoa thảo luận và trả lời các yêu cầu của GV.

Nhóm 1: Trình bày nội dung TN theo sgk.

Nhóm 2: Nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên.Nhận xét thế hệ P ?Nhận xét tỉ lệ phân li ở F2 : xét chung và xét riêng từng cặp tính trạng ?

Theo qui luật phân li rút ra điều gì?

- Kết quả F2 có liên quan F1 không?Các nhóm khác bổ sung hoàn thiện kiến thức.

GV: Phát biểu nội dung quy luật phân li?HS: Phát biểu theo nội dung sgk

GV: Treo tranh hình 12 yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời các câu hỏiNêu quy ước gen thế hiện trong tranhCơ sở tế bào học của quy luật.Kiểu gen của thế hệ P, mỗi bên P cho những loại giao tử nào? Kiểu gen F1?Vì sao F1 cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng ¼?Thống kê tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình F2

GV: Lấy 2 phép lai điển hình để xây dựng công thức cho n cặp tính trạngP: Aa x AaP: AaBb x AaBb

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 30

Page 31: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Bagen dị hợp

loại giao tử

kiểu gen F2

loại kiểu gen F2

kiểu hìnhF2

kiểu hìnhF2

1 21 (1+2+1)1 31 (3+1)1 21

2 22 (1+2+1)2 32 (3+1)2 22

...n

4. Củng cố. - Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là gì?- Cơ thể F1 có kiểu gen AaBbCc tự giao phối với nhau hãy tính: + Số lượng các loại giao tử F1 sinh ra + Số lượng các loại kiểu gen F2

+ Số lượng các loại kiểu hình F2

5. Dặn dò – bài tập về nhà.- Viết sơ đồ lai của phép lai 2 cặp tính trạng- Học bài, làm các bài tập 3,4,5 sgk- Chuẩn bị bài 13

Tiết: 13 Bài: SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN

VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GENI. Mục tiêu bài dạy.Học sinh : - Hiểu được một số kiểu tác động qua lại chú yếu giữa các gen gồm tác động giữa các gen alen và tác động giữa các gen không alen . - Biết được các đặc trưng của sinh giới : + Sinh vật là một thể thống nhất và có sự thống nhất với môi trường. + Tính trạng trong cơ thể không tồn tại một cách độc lập mà là một bộ phận nhỏ trong toàn bộ cơ thể thống nhất ,hoàn chỉnh ,nó phát triển trong mối quan hệ hữu cơ với các tính trạng khác của cơ thể . + Gen trong cơ thể cũng phát huy tác dụng trong môi quan hệ tương hổ với các gen khác và với ngoại cảnh .II. Phương tiện dạy học.Sưu tầm các trang vẽ liên quan đến nội dung bài học.III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.-Kiểm tra sĩ số.2. Kiểm tra bài cũ.yêu cầu hs làm bài tập sau: cho ruồi giấm thân xám ,cánh dài lai với thân đen cánh ngắn được F1 toàn thân xám,cánh dài.nếu đem con đực F1 lai với con cái thân đen cánh ngắn thì có kết qua như thế nào. biêt V: xám, b: đen, V: dài, v: cụt

3. Giảng bài mới.Nội dung Hoạt động thầy & trò

I- TƯƠNG TÁC GEN Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành 1 kiểu hình .1.Tương tác bổ trợ :a- Tỉ lệ phân li KH :

GV nêu vấn đề: Nếu 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST ,nhưng không phải trội ,lặn hoàn toàn mà chúng tương tác với nhau để cùng quy định 1 tính trạng thì sẽ di truyền thế nào ?Nếu 1 cặp gen quy định nhiều cặp tính trạng thì di truyền thế nào ?

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 31

Page 32: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba - 9 : 7 - 9 : 6 : 1 - 9 : 3 : 3 : 1b- Ví dụ và giải thích tỉ lệ KH 9: 6: 1 - Ví dụ :Cho bí F1 chứa 2 cặp gen dị hợp, KH bí dẹt tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ KH: 9 bí dẹt: 6 bí tròn: 1 bí dài - Giải thích :F2 có 16 tổ hợp → F1 dị hợp tử 2 cặp gen,chứng tỏ đây là phép lai 2 cặp tính trạng .Tuy nhiên tỉ lệ phân li không phải là 9 : 3 : 3 : 1 mà là 9: 6: 1 .Kết quả này có thể giải thích bằng tương tác bổ trợ của 2 gen không alen như sau:F1 x F1 : DdFf x DdFfGF1: DF , Df ,dF , df DF ,Df ,dF, dfF2 : 9 D-F- : 9 quả dẹt 3 D-ff : 6 quả tròn 3 ddF- 1 ddff : 1 quả dài Hai gen trội D ,F tương tác bổ trợ tính trạng quả dẹt. Hai gen trội D ,F tác động riêngrẽ quy định tính trạng quả tròn. Hai gen lặn d ,f tương tác bổ trợ quy định tính trạng quả dài.c. Khái niệm : Tương tác bổ trợ là kiểu tác động qua lại của 2 hay nhiều gen không alen làm xuất hiện 1 tính trạng mới .2.Tương tác cộng gộp:a- Tỉ lệ phân li KH: 15:1b- Ví dụ và giải thích : - Ví dụ: Lai 2 thứ lúa mì thuần chủng hạt màu đỏ và hạt màu trắng → F1 :100% màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn→ F2 15 cây hạt màu đỏ (đỏ thẩm → đỏ nhạt):1 cây hạt màu trắng. -Giải thích : F2 cho 16 tổ hợp → F1 tạo 4 giao tử và dị hợp 2 cặp gen A1a1A2a2. Hai cặp gen cùng qui địnhtính trạng màu sắc hạt → có hiện tượng tác động qua lại giữa các gen. Trong số 16 tổ hợp ở F2 chỉ có 1 tổ hợp đồng hợp lặna1a1a2a2 → hạt màu trắng ,15 tổ hợp còn lại,chứa ít nhất 1 gen trội → hạt màu đỏ.Vậy màu đỏ thẫm hay đỏ nhạt phụ thuộc vào số gen trội có mặt trong KG. Sơ đồ lai từ P→ F2:Pt/c: A1A1A2A2 x a1a1a2a2

(đỏ) (trắng)GP: A1A2 a1a2

* Hoạt động 1- GV lấy ví dụ cụ thể sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 :6 : 1 ; hướng dẫn HS giải thích kết quả và phát biểu khái niệm ? F2 xuất hiện mấy tổ hợp ? ? F1 phải cho mấy loại giao tử ?→ F1 chứa bao nhiêu cặp gen dị hợp ? ? Nếu các gen phân li độc lập thì tỉ lệ phân li ở F2 sẽ như thế nào ? ? Sơ đổ lai từ F1→F2 ? ? Tính trạng quả dẹt được quy định bởi KG nào ? ? Tính trạng quả tròn được quy định bởi KG nào ? ? Tính trạng quả dài được quy định bởi KG nào? ? Thế nào là tương tác bổ trợ?

* Hoạt động 2 GV nâu ví dụ, hướng dẫn HS giải thích kết quả và phát biểu khái niệm bằng các câu hỏi gợi mở : ? F2 xuất hiện mấy tổ hợp? ? F1 phải cho mấy loại giao tử ?→ F1 chứa bao nhiêu cặp gen dị hợp ? ? Nếu các gen phân li độc lập thì tỉ lệ phân li ở F2 sẽ như thế nào ? ? Sơ đồ lai từ F1 → F2 ? ?Có mấy tổ hợp quy định hạt màu trắng? ? Có mấy tổ hợp quy định hạt màu đỏ? ? Màu đỏ thẩm hay đỏ nhạt phụ thuộc vào yếu tố nào ? ? Thế nào là tương tác cộng gộp ?

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 32

Page 33: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn BaF1 x F1: A1a1A2a2 x A1a1A2a2

(đỏ) (đỏ)GF1: A1A2, A1a2,a1A2,a1a2

F2:

KG KH1A1A1A2A2 2A1a1A2A2

2A1A1A2a2

4A1a1A2a2 đỏ nhạt dần(15 đỏ)1A1A1a2a2

1a1a1A2A2

2A1a1a2a2

2a1a1A2a2

1a1a1a2a2 1 trắngc- Khái niệm: Tương tác cộng gộp là kiểu tác động của nhiều gen trong đó mỗi gen đóng góp 1 phần như nhau vào sự phát triển của tính trạng.II- TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN 1- Ví dụ: - Ở đậu: Thứ có hoa tím thì hạt màu nâu,nách lá có một chấm đen; thứ có hoa trắng thì hạt màu nhạt, nách lá không có chấm. - Ở Ruồi giấm: Ruồi có cánh ngắn thì đốt than ngắn ,long cứng ,đẻ ít.2- Nhận xét: Mọi gen, ở các mức độ khác nhau đều tác động lên sự hình thành và phát triển của nhiều tính trạng hay nói đùng hơn là có ảnh hưởng lên toàn bộ cơ thể đang phát triển.Hiện tượng này gọi là tác động đa hiệu của gen.

* Hoạt động 3 HS nghiên cứu mục II SGK ? Làm thế nào biết 1 gen có thể tác động,quy định nhiều tình trạng? ? Ta có thể kết luận thế nào vế quan hệ giữa gen và tính trạng ? ? Phát hiện được 1 gen qui định nhiều tính trạng có lợi gì cho công tác chọn giống?

4. Củng cố.- So sánh di truyền độc lập và di truyền tương tác ?- Nêu các kiểu phân li của gen ,các kiểu tương tác của gen. Mối quan hệ giữa các kiểu phân li và các kiểu tương tác của gen?5. Dặn dò – bài tập về nhà.* Từ những kiến thức đã học về tương tác gen hãy giải thích kết quả của phép lai sau: Cho thỏ F 1 dị hợp 2 cặp gen,KH lông trắng tạp giao.F2 cho tỉ lệ : 12 lông trắng : 3 lông nâu : 1 lông xám.

-Giải thích : F2 16 tổ hợp → F1 cho 4 loại giao tử và dị hợp 2 cặp gen ,chứng tỏ đây là phép lai 2 cặp tính trạng .Tuy nhiên tỉ lệ phân li không phải là 9: 3 :3 :1 mà là 12: 3 : 1.Kết quả này có thể giải thích bằng tương tác át chế giữa 2 gen không alen như sau:

Quy ước: A: át chế sự biểu hiện màu lông a : không át chế B:quy định lông nâu b: quy định lông xám Sơ đồ lai từ F1 → F2:

F1 x F1 : AaBb (trắng) x AaBb(trắng) GF1: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab

F2: 9A-B- 12 lông trắngTrường THPT Thừa Lưu-Huế. 33

Page 34: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba 3 A-bb 3 aaB- 3 lông nâu

1aabb 1 lông xám

Tiết: 14 Bài: DI TRUYỀN LIÊN KẾT

I. Mục tiêu bài dạy.Học xong bài này học sinh có khả năng:- Nêu được thí nghiệm chứng minh hiện tượng di truyền liên kết và hoán vị gen- Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết và hoán vị gen- Chỉ ra được ý nghĩa thực tiễn và ý nghĩa lý luận của hiện tượng liên kết gen và hoán vị genII. Phương tiện dạy học.- Hình 14.1, 14.2 sgkIII. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.- Kiểm tra sĩ số.2. Kiểm tra bài cũ.Yêu cầu hs làm bài tập sau: cho ruồi giấm thân xám ,cánh dài lai với thân đen cánh ngắn được F1 toàn thân xám,cánh dài.nếu đem con đực F1 lai với con cái thân đen cánh ngắn thì có kết qua như thế nào. biêt V: xám, b: đen, V: dài, v: cụt

3. Giảng bài mới.Nội dung Hoạt động thầy & trò

I. Di truyền liên kết hoàn toàn1. Bài toán SGK2. Nhận xét : nếu gen quy định màu thân và hình dạng cách phân li theo Menđen thì tỷ lệ phân ly KH là 1:1:1:13. Giải thích : Số kiểu tổ hợp giảm, số kiểu hình giảm,do các gen trên cùng 1 NST luôn đi cùng nhau trong quá trình sinh giao tử, hạn chế sự tổ hợp tự do của các gen4. Kết luận- Các gen trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau được gọi là một nhóm gen liên kết. số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội

II. Di truyền liên kết không hoàn toàn1. thí nghiệm của Moogan và hiện tượng hoán vị gen* TN : sgk* Nhận xét: khác nhau là đem lai phân tích ruồi đực hoặc ruồi cái F1- Kết quả khác với thí nghiệm phát hiện ra hiện

Hoạt động 1* HS đọc mục I trong SGK nghiên cứu thí nghiệm và nhận xét kết quả, so sánh sự khác nhau với bài tập trên bảng* Hoạt động 1: Tìm hiểu Liên kết gen

* ? tại sao có sự khác nhau đó

? Giải thích kết quả của các phép lai và viết sơ đồ lai từ P→ F2* Một loài có bộ NST 2n = 24 có bao nhiêu nhóm gen liên kếtN = 12 vậy có 12 nhóm gen liên kết*GV : có phải các gen trên 1 NST lúc nào cũn di truyền cùng nhau?

Hoạt động 2* HS nghiên cứu thí nghiệm của Moocgan trên ruồi giấm thảo luận nhóm và nhận xét kết qủa- cách tiến hành thí nghiệm về hiện tượng LKG và HVG-So sánh kết quả TN so với kết quả của PLĐL và LKG*HS đọc mục II.2 thảo luận nhóm : Moocgan giải

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 34

Page 35: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Batượng LKG và hiện tượng PLĐL của Menđen2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen- Cho rằng gen quy định hình dạng cánh và mầu săc thân cùng nằm trên 1 NST, khi giảm phân chún di cùng nhau nên phần lớn con giống bố hoặc mẹ- Ở một số tế bào cơ thể cái khi giảm phân xảy ra TĐC giữa các NST tương đồng khi chúng tiếp hợp dẫn đến đổi vị trí các gen xuất hiện tổ hợp gen mới ( HVG)* Cách tính tần số HVG- Bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp trên tổng số cá thể ở đời con- Tần số HVG nhỏ hơn hoặc bằng 50% không vượt quáIII. Bản đồ di truyền.Sơ đồ phân bố các gen trên NST của 1 loàiIV. Ý nghĩa của hiện tượng LKG và HVG1. Ý nghĩa của LKG- Duy trì sự ổn định của loài- Nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1NST- Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý có ý nghĩa trọng chọn giống2. Ý nghĩa của HVG- Tạo nguồn biến dị tổ hợp , nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống- Các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại trong 1 gen- Thiết lập được khoảng cách tương đối của các gen trên NST. đơn vị đo khoảng cách được tính bằng 1% HVG hay 1CM- Biết bản đồ gen có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong chọn giống( giảm thời gian chọn đôi giao phối một cách mò mẫm ) và nghiên cứu khoa học

thích hiện tượng này như thế nào?Hs quan sát hình 11 trong sgk phóng to thảo luận:? sơ đồ mô tả hiện tượng gì , xảy ra như thế nào? có phải ở tất cả các crômatit của cặp NST tương đồng không( chú ý vị trí phân bố của gen trên mỗi NST ban đầu và sau khi xảy ra hiện tượng đó )? hiện tượng diễn ra vào kì nào của phân bào giảm phân? két quả của hiện tượng?* GV hướng dẫn hs cách viết sơ đồ lai trong trường hợp LKG và HVG? Hãy cho biết cách tính tần số hoán vị gen* GV yêu cầu hs tính tần số HVG trong thí nghiệm của Moogan( tỷ lệ phần trăm mõi loại giao tử phụ thuộc vào tấn số HVG ,trong đó tỷ lệ giao tử chứa gen hoán vị bao giờ cũng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn

? tại sao tấn số HVG không vượt quá 50%*GV : Em hãy nhận xét về sự tăng giảm số tổ hợp ở LKG và đưa ra kết luận ( giảm số kiểu tổ hợp )từ đó nêu ý nghĩa của hiện tượng LKG đặc biệt trong chọn giống vật nuôi cây trồng

*GV: nhận xét sự tăng giảm số kiểu tổ hợp ở HVG và đưa ra kết luận ( tăng số kiểu tổ hợp)? Cho biết ý nghĩa của hiện tượng HVG*? Khoảng cách giữa các gen nói lên điều gì ( các gen càng xa nhau càng dễ xảy ra hoán vị )* Biết tần số HVG có thể suy ra khoảng cách giữa các gen đó trên bản đồ di truyền và ngược lại

4. Củng cố.1. làm thế nào đẻ biết 2 gen đó liên kết hay phân li độc lập2. các gen a,b,d,e cùng nằm trên 1 NST. biết tần số HVG giữa a và e là 11,5%, giữa d và b là

12,5%, giữa d và e là 17%. hãy viết bản đồ gen của NST trên5. Dặn dò – bài tập về nhà.- Học bài và đọc trước bài mới “Di truyền liên kết với giới tính”Tiết: 15

Bài: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

I. Mục tiêu bài dạy.- Nêu được đặc điểm cấu tạo và chức năng của cặp NST XY- Phân tích và giải thích được kết quả các thí nghiệm trong bài học.- Nêu được bản chất của sự di truyền liên kết với giới tính: sự di truyền các gen trên NST X, trên NST Y.- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết giới tính.Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 35

Page 36: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, phân tích kết quả thí nghiệm.- Từ ứng dụng của di truyền liên kết giới tính mà xây dựng lòng yêu thích bộ môn.II. Phương tiện dạy học.Hình 15.1 Hình 15.2 SGK. Sưu tầm một số hình ảnh về thể đột biến gen trên NST YIII. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.Kiểm tra sĩ số2. Kiểm tra bài cũ.- Giải thích kết quả thí nghiệm của Morgan, từ đó có nhận xét gì về sự di truyền liên kết hoàn toàn?- Giải thích cơ sơ tế bào học của hoán vị gen? Vì sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?- Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết? 3. Giảng bài mới. Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 9. GV yêu cầu HS nêu những điểm khác nhau về NST giới tính và NST thường NST giới tính NST thườngLuôn tồn tại thành từng cặp tương đồng Tồn tại ở cặp tương đồng là XX hoặc không tương đồng

hoàn toàn là XYSố cặp NST > 1. Chỉ chứa các gen quy định tính trạng thường

Số cặp NST = 1. Ngoài các gen quy định tính trạng thường còn có các gen quy định tính trạng liên kết giới tính

Cặp NST giới tính cấu tạo như thế nào? Các tính trạng liên kết giới tính di truyền theo quy luật nào? ( Vào bài)

Nội dung Hoạt động thầy & tròI. NST giới tính : Giơi tính của mỗi cá thể của loài tuỳ thuộc vào sự có mặt của cặp NST giới tính trong tế bào.Kiểu XX, XYXX ở giống cái, XY ở giống đực : người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây chua me....XX ở giống đực, XY ở giống cái : chim, ếch nhái, bò sát, bướm, dâu tây....Kiểu XX, XO :XX ở giống cái , XO ở giống đực : châu chấu....

II. KN về di truyền liên kết với giới tính:- Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên NST giới tính.

A. Các gen trên NST X:Thí nghiệm:- Lai thuận:P1: ♀ mắt đỏ x ♂ mắt trắngF1: đồng loạt mắt đỏF2: 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng ( toàn ruồi đực)

Quan sát hình 15.1 SGK. Trình bày đặc điểm của cặp NST giới tính? ( HS xác định được vùng tương đồng, vùng không tương đồng trên X, trên Y)Các loại NST giới tính:XX và XY XX và XOCơ chế xác định giới tính trên cơ sở cặp NST giới tínhTính trạng giới tính được xác định như thế nào?Trên NST X, Y có những loại gen nào?Làm thế nào người ta khẳng định được trên NST X, Y có gen quy định tính trạng thường?Những gen nằm trên NST X, Y sẽ di truyền theo quy luật như thế nào?Giả sử gen W, V quy định 1 tính trạng nào đó. Xác định theo sơ đồ lai sau:P XwXw x XvYVà P XvXv x XwYNhận xét sự di truyền của gen lặn trên NST X và sự biểu hiện tính trạng do nó quy định ở F2.Quan sát hình 15.2 SGK. Thảo luận nhóm để rút ranhận xét và giải thích.Lấy VD bằng TN của Morgan. Hoặc:Trình bày bằng TN lai thuận, lai nghịch trên ruồi giấm của Morgan. Từ TN cho hs nhận xét:

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 36

Page 37: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba- Lai nghịch: P2: ♀ mắt trắng x ♂ mắt đỏ F1: 1 ♀ mắt đỏ: 1 ♂ mắt trắng F2:1 ♀mắt đỏ: 1 ♀mắt trắng: 1 ♂ mắt đỏ: 1 ♂ mắt trắngGiải thích:W: gen trội: mắt đỏw: gen lặn: mắt trắngNST Y không mang alen tương ứng nếu con đực chỉ có 1 gen lặn -> tính trạng mắt trắng.Lai thuận:P: ♀mắt đỏ(TC) x ♂ mắt trắngXWXW XwYGP: XW Xw, YF1: XWXw XWY ♀ mắt đỏ x ♂ mắt đỏKG(2) : 1 XWXw: 1 XWYKH(1) : mắt đỏ

F1 : ♀ XWXw(đỏ) x ♂ XWY đỏGF1 : XW, Xw XW, YF2 :

♂♀

XW Y

XW XWXW Đ XWYĐ

Xw XWXwĐ XwYT

F2 : KG (4) : 1 XWXW : 1 XWXw : 1 XWY : 1 XwYKH(2) : 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng ( con đực)Lai nghịch :P2 : ♀ mắt trắng x ♂ mắt đỏ XwXw XWYGP : Xw XW, YF1 : XWXw XwY ♀ mắt đỏ ♂ mắt trắngKG (2)KH (2) F1 : ♀ mắt đỏ x ♂ mắt trắng XWXw XwYGF1 : XW, xw Xw, YF2 : XWXw, XwXw, XWY, XwYF2 : KG : (4)KH : (4)Kết luận :Lai thuận và lai nghịch.Cho kết quả khác nhau.Các gen trên X có hiện tượng di truyền chéo.Cha-> con gái-> cháu trai.

B. Các gen trên NST Y:Ở 1 số loài có 1 số gen nằm trên NST Y nhưng

Từ tỉ lệ KH về màu mắt của F2 thì tỉ lệ giao tử ở F1

phải thế nào?Từ tỉ lệ giao tử F1 suy ra KG F1?Từ kết quả F1 suy ra tỉ lệ giao tử của bố mẹ phải như thế nào?Từ tỉ lệ giao tử của bố mẹ suy ra kết quả của bố mẹ như thế nào?Ngoài gen quy định tính trạng giới tính, trên NST X của bố hay mẹ còn có loại gen nào? ( gen quy định tính trạng thường).Từ kết quả xác định có gen quy định tính trạng thường trên NST X -> khái niệm di truyền liên kết giới tính.Dựa vào SGK cho ví dụ về tính trạng di truyền liên kết với giới tính.Giải thích:W: gen trội nằm trên Xw: gen lặn nằm trên X

Sự phân li các gen trên NST X không xảy ra như các gen khác.NST Y nói chung không mang gen do đó gen nằm trên NST giới tính ở con đực( của bất kì ĐV có vú nào) cũng truyền cho con cái chứ không truyền cho con đực nếu như là gen lặn và nếu ở các con sinh ra có alen bình thường của gen ấy tiếp thu từ mẹ thì tác động của gen không được biểu hiện ra bên ngoài mà tồn tại ở thể dị hợp.Nhận xét: -> kết luận gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo.Quy luật di truyền chéo.NST X lớn hơn NST Y nên ngoài những gen quy định giới tính ( cặp đôi với gen trên NST Y) NST X còn mang rất nhiều gen quy định tính trạng khác nhau của cơ thể ( trên 100) VDVD: gen chi phối khả năng nhìn màu bình thường ( bệnh mù màu).Gen làm hd Glucozo 6. dehichogenaza.Gen về máu khó đông.Gen về bệnh thiếu máu الGlobulin.Gen liên kết giới tính và màu lông vằn và tốc độ mọc lông ở gà. Quan sát tranh 15.3, 15.4 SGKTN:P: XX x XYa

GP: X X, Ya

F1 : XX XYa

F2 : XYa

Giải thích, kết luận :quy luật di truyền thẳng.

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 37

Page 38: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Bakhông có alen tương ứng trên X. Những tính trạng này được di truyền cho 100% số cá thể có cặp NST giới tính XY.quy luật di truyền thẳng.VD:III. Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính:Để đánh dấu cho con đực, con cái ngay từ nhỏ.VD:

Hiện tại hiểu biết về các gen loại này còn ít.

Ngài cái XAY ( trứng sẫm)Ngài đực XaXa ( trứng sáng)

Gà trống AA có khoang vằn ở đầu rõ hơn so với gà mái chỉ có gen A Liên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả phá quan điểm trọng nam khinh nữ.

4. Củng cố.- Yêu cầu học sinh nhắc lại trọng tâm của bài.- Cơ sơ tế bào học và tính quy luật của di truyền liên kết với giới tính trong 2 trường hợp: gen nằm trên

X, trên Y?- Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết giới tính?- Chọn câu trả lời đúng:1. Bệnh nào sau đây ở người không được di truyền chéo? A. Bệnh loạn thị B. Bệnh máu khó đông. C. Bệnh loạn sắc D. Bệnh mù màu2. Tính trạng nào sau đây do gen liên kết trên NST giới tính X quy định, không có alen trên NST giới tính Y? A. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở bí ngô B. Sự di truyền tính trạng màu sắc của mắt đỏ và mắt trắng ở ruồi giấm. C. Sự di truyền màu sắc của hoa loa kèn. D. Hội chứng 3X hoặc hội chứng Tơcnơ ở người.Xét 1 gen có 2 alen: A và a.Mỗi gen quy định một tính trạng. Sự tổ hợp 2 alen đó đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. (Dùng dữ kiện trên trả lời câu hỏi 3, 4, 5)3. Cặp alen trên nằm trên NST: A. thường B. X không có alen trên NST giới tính Y

C. Y không có alen trên NST giới tính X D. X có alen trên Y4. Số phép lai khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể: A. 4 B. 5 C. 6 D. 85. Nếu F1 và F2 đều phân li kiểu hình tỷ lệ 1:1, kiểu gen của thế hệ xuất phát phải là: A. XAXA x XaYB. XaXa x XAYC. XAXa x XaY D. XAXa x XAY5. Dặn dò – bài tập về nhà.Ôn tập lý thuyết dựa vào các câu hỏi 1,2,3 SGK

Làm bài tập 4,5Đọc thêm mục “ Em có biết”

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 38

Page 39: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba

Tiết: 16 Bài: DI TRUYỀN NGOÀI NHIỄM SẮC THỂ

I. Mục tiêu bài dạy.1. Kiến thức:- Nêu được đặc điểm di truyền ngoài NST- Phân tích và giải thích được kết quả các thí nghiệm trong bài học- Nêu được bản chất sự di truyền của ti thể và lục lạp- Ý nghĩa thực tiễn của di truyền ngoài NST2.Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phân tích kết quả thí nghiệm3.Thái độ: Qua nội dung bài HS nhìn nhận vấn đề toàn diện, hệ thống, hình thành quan điểm biện chứngII. Phương tiện dạy học.GV:H 16.1, 16.2 SGKHS:Chuẩn bị trước bài ở nhàIII. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.Kiểm tra sĩ số2. Kiểm tra bài cũ.- Giải thích kết quả thí nghiệm DT màu mắt của ruồi giấm? Bệnh mù màu và máu khó đông chỉ biểu hiện ở nam giới đúng hay sai? Vì sao?-Trình bày đặc điểm di truyền của tính trạng do gen trên NST X và NST Y qui định? - Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính?3. Giảng bài mới.

Nội dung Hoạt động thầy & tròI.Di truyền theo dòng mẹVí dụ:Khi lai hai thứ lúa đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:Lai thuận:P.♀ Xanh lục x ♂Lục nhạt->F1100% Xanh lụcLai nghịch: P.♀ Lục nhạt x ♂Xanh lục => F1

GV yêu cầu HS quan sát và phân tích sơ đồ lai(thuận và nghịch) và hình 16.1 SGK để giải đáp các câu hỏi sau:- Nhân và TBC của hai hợp tử được tạo ra do lai thuận và lai nghịch giống và khác nhau như thế nào?HS đọc thí nghiệm, quan sát hình 16.1, phân tích

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 39

Page 40: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba100% lục nhạtGiải thích:Hai hợp tử do lai thuận và lai nghịch tạo thành đều giống nhau về nhân nhưng khác nhau về tế bào chất nhận được từ trứng của mẹ+ Trong tế bào con lai mang chủ yếu tế bào chất của mẹ, do đó tế bào chất đã có vai trò đối với sự hình thành tính trạng của mẹ ở cơ thể lai

II. Sự di truyền của các gen trong ti thể và lục lạp Khái niệm: Trong tế bào chất có 1 số bào quan cũng chứa gen gọi là gen ngoài NST. Bản chất của gen này cũng là ADN, có mặt trong plastmit của vi khuẩn, trong ti thể và lục lạp Đặc điểm của ADN ngoài NST:+ Có khả năng tự nhân đôi+ Có xảy ra đột biến và những biến đổi này có di truyền được+ Lượng ADN ít hơn nhiều so với ADN trong nhân1. Sự di truyền ti thểBộ gen ti thể (mt ADN) có cấu tạo xoắn kép, trần, mạch vòng- Chức năng:Có 2 chức năng chủ yếu+ Mã hoá nhiều thành phần của ti thể+ Mã hoá cho 1 số prôtêin tham gia chuỗi chuyền êlectron. VD: SGK2. Sự di truyền lục lạp+ Bộ gen lục lạp (cp ADN) chứa các gen mã hoá rARN và nhiều tARN lục lạp+ Mã hoá 1 số prôtêin ribôxôm của màng lục lạp cần thiết cho việc chuyền êlectron trong quá trình quang hợp. VD:SGKIII.Đặc điểmdi truyền ngoài NST:+ Kết quả lai thuận và nghịch khác nhau,các tính trạng DT qua TBC được DT theo dòng mẹ+ Các tính trạng DT qua TBC không tuân theo các QLDT NST vì TBC không được phân phối đều cho các TB con+ Tính trạng do gen trong TBC qui định vẫn tồn tại khi thay thế nhân TB bằng 1 nhân có cấu trúc di truyền khácKL: Trong DT,nhân có vai trò chính và TBC cũng có vai trò nhất định.Trong TB có 2 hệ thống DT: DT qua NST và DT ngoài NST

=> trả lời:Hai hợp tử do lai thuận và lai nghịch tạo thành đều giống nhau về nhân nhưng khác nhau về TBC nhận được từ trứng của mẹ- Vì sao con lai mang tính trạng của mẹ?HS trao đổi ý kiến => trả lờiGV nhận xét, hoàn thiện nội dung kiến thứcGV giảng giải thêm:Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là DT TBC. Ví dụ: DT qua nhân gen trên Y không có alen trên X chỉ DT ở thể dị giao XY. Nếu thể dị giao xác định giống cái thì sự DT này cũng diễn ra theo dòng mẹ+ GV giải thích kĩ hiện tượng bất thụ đực và nhấn mạnh ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng này+ GV thông báo những phát hiện các cơ quan tử chứa ADN:Lạp thể, ti thể, các plasmit ở vi khuẩn và đưa hình vẽ về đặc điểm ADN TBC khác ADN trong nhân để HS nhận ra sự khác nhau về đặc điểm của ADN ở TBC và trong nhân + GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu sự khác nhau giữa ADN của TBC và ADN trong nhân+ GV nói về đột biến ADN của lục lạp tạo lá đốm trắng ở cây vạn niên thanh (trầu bà)

GV: y/c HS đọc nội dung mục II.1 rồi trả lời câu hỏi: Bộ gen của ti thể có cấu trúc và chức năng ntn?HS:n/c rồi trả lời GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức

GV:Bộ gen của lục lạp có cấu trúc ntn?Những điểm khác nhau giữa ADN lục lạp với ADN trong nhân?Chức năng di truyền bộ gen lục lạp?HS n/c SGK trả lờiGV nhận xét và hoàn thiện kiến thức

GV:DT qua tế bào chất có đặc điểm cơ bản thế nào?HS:n/c SGK trả lờiGV:nhận xét ->hoàn thiện nội dung kiến thức

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 40

Page 41: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba4. Củng cố.- GV y/c HS đọc phần tóm tắt trong khung của SGK- Giải thích kết quả của 2 phép lai sau: P: cá chép có râu x cá giếc không râu F1: 100% cá nhưng có râu P: cá giếc không râu x cá chép có râu F1 100% cá nhưng không râu- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:1) Gen ngoài nhân có trong:A. Plasmit B. Nhiễm sắc thể C. Tế bào chất D.Ti thể, lạp thể, plasmit2) Phép lai nào được sự dụng trong sự di truyền qua tế bào chất?A. Lai phân tích B. Lai thuận nghịch C. Lai khác thứ D. Lai xa3) Khi gen trong tế bào chất bị đột biến thì:A. Luôn di truyền qua sinh sản hữu tính B.Được phân li cùng NST trong giảm phânC. Được tổ hợp cùng NST trong thụ tinh D. Gen đột biến phân bố không đều trong các tế bào con4). Giống nhau giữa gen trong tế bào chất và gen trên NST là:A. Có trong các bào quan B. Có thể bị đột biếnC. ADN mang chúng đều có dạng vòng D. Phân bố đồng đều ở giới đực và giới cái cùng loài5). Đặc điểm của ADN ngoài nhân là:A. Có cấu tạo xoắn kép, dạng vòng B. Có chứa gen luôn theo từng cặp alenC. Có số lượng lớn hơn ADN trong nhân D. Luôn được chứa trong NST5. Dặn dò – bài tập về nhà.- Chuẩn bị câu hỏi 1,2,3,4,5 và 6 SGK- Xem trước bài 17 SGK trang 69

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 41

Page 42: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba

Tiết: 17 Bài: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG

LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GENI. Mục tiêu bài dạy.Học xong bài này hs có khả năng- Hình thành khái niệm về mức phản ứng, sự mềm dẻo về kiểu hình và ý nghĩa của chúng- Thấy được vai trò của kiểu gen và vai trò cua môi trường đối với kiểu hình- Nêu được mối qua hệ giữa kiểu gen , môi trường trong sự hình thành tính trạng cỉa cơ thể sinh vật và ý nghĩa của mối quan hệ đó trong sản xuất và đời sống- Hình thành năng lực khái quát hoáII. Phương tiện dạy học.- Hình 17 trong SGK phóng toIII. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.Kiểm tra sĩ số2. Kiểm tra bài cũ.- Đặc điểm di truyền của gen liên kết với giới tính- Tại sao có hiện tượng con sinh ra luôn giống mẹ3. Giảng bài mới.

Nội dung Hoạt động thầy & tròI.Con đường từ gen tới tính trạngGen ( ADN) → mARN →Prôtêin → tính trạng- Qúa trình biểu hiện của gen qua nhiều bước nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng như bên ngoài chi phốiII.Sự tương tác giữa KG và MT* Hiện tượng:- Ở thỏ: + Tại vị trí đầu mút cở thể ( tai, bàn chân, đuôi, mõm) có lông màu đen +Ở những vị trí khác lông trắng muốt* Giải thích:- Tại các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nên có khả năng tổng hợp được sắc tố mêlanin làm cho lông màu đen- Các vùng khác có nhiệt độ cao hơn không tổng hợp mêlanin nên lông màu trắng→ làm giảm nhiệt độ thì vùng lông trắng sẽ chuyển sang màu đen

Kết luận :- Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của KGIII. Mức phản ứng của KG

1. Khái niệmTập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với các môi trườnghác nhau gọi là mức phản ứng cua 1 KG

GV : Tính trạng trên cơ thể sinh vật là do gen quy định có hoàn toàn đúng hay ko?Hs đọc mục I và thảo luận nhómGV: Thực tế con đườn từ gen tới tính trạng rất phức tạp* Hoạt động 1: tìm hiểu về sự tương tác gữa KG và MT- HS đọc mục II , thảo luận và nhận xét về sự hình thành tính trạng màu lông thỏ? Biểu hiện màu lông thỏ ở các vị trí khác nhau trên cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào( Chú ý vai trò của KG và MT )? Nhiệt độ cao có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp melanin như thế nào*? Từ những nhận xét trên hãy kết luận về vai trò của KG và ảnh hưởng của môi trường đến sự hình thành tính trạngGV : như vậy bố mẹ không truyền đạt cho con tính trạng có sẵn mà truyền một KG*? Hãy tìm thêm các ví dụ về mức độ biểu hiện của KG phụ thuộc vào môi trường* Hoạt động 2: Tìm hiểu về mức phản ứng của kiểu genHS đọc mục III thảo luận về sơ đồ hình vẽ mối qua hệ giữa 1 KG với các MT khác nhau trong sự hình thành các KH khác nhau

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 42

Page 43: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn BaVD: Con tắc kè hoa

- Trên lá cây: da có hoa văn màu xanh của lá cây

- Trên đá: màu hoa rêu của đá- Trên thân cây: da màu hoa nâu

2. Đặc điểm:- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng- Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng và mức phản ứng hẹp, mức phản ứng càng rộng sinh vật càng dễ thích nghi- Di truyền được vì do KG quy định- Thay đổi theo từng loại tính trạng3.PP xác định mức phản ứng( * Để xác định mức phản ứng của 1KG cần phải tạo ra các cá thể svcó cùng 1 KG , với cây sinh sản sinh dưỡng có thể xác đinh MPU bằng cách cắt đồng loạt cành của cùng 1 cây đem trồng và theo dõi đặc điểm của chúng )4. Sự mềm dẻo về kiểu hình* Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện MT khác nhau gọi là sự mềm dẻo về KH- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sv thích nghi với những thay đổi của MT- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định

? Vậy mức phản ứng là gì? Tìm 1 hiện tượng thực tế trong tự nhiên để minh hoạ( VD: KH của con tắc kè hoa thay đổi theo mt)Gv : mỗi KG có mức phản ứng khác nhau*? Mức phản ứng được chia làm mấy loại? đặc điểm của từng loại**? Giữa tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng thì loại nào có mức phản ứng rộng hơn? hãy chứng minh*?Có thể dễ dàng xác định mức phản ứng của một KG hay ko? Hãy đề xuất 1 phương pháp để xác định mức phản ứng của một KGGv: Trong sản xuất chăn nuôi muốn nâng cao năng suất cần phải làm gì ?( mối quan hệ giữa các yếu tố giống, kĩ thuật canh tác và năng suất thu được)*GV : Thế nào là mền dẻo về kiểu hìnhGv hướn dẫn hs quan sát tranh hình 13 sgk thảo luận

- Hình vẽ thể hiện điều gì/( thể hiện mức phản ứng của 2 KG khác nhau trong cùng 1 điều kiện MT)- Nhận xét về chiều cao cây của 2 KG trong

mỗi độ cao nước biển?*? Vậy mức độ mềm dẻo phụ thuộc vào yếu tố nào ( KG)? Sự mềm dẻo về kiểu hình của mỗi KG có ý nghĩa gì đối với chính bản thân sinh vật

- Con người có thể lợi dụng khả năng mềm dẻo về KH của vật nuôi, cây trồng trong sản xuất chăn nuôi như thế nào ?

* Từ những phân tích trên hãy nêu những tính chất và đặc điểm của sự mềm dẻo KH của sinh vật

4. Củng cố.- Nói : cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng má lúm đồng tiền có chính xác ko? tại sao / nếu cần thì

phải sửa lại câu nói đó như thế nào/- Tại sao các nhà khoa học khuyên nông dân không n ên trồng 1 giống lúa duy nhất trên một diện

tích rộng trong 1 vụ ( cho dù đó là giống có năng suất cao )- Tại sao cần đặc biệt quan tâm đế bà mẹ khi mang thai

5. Dặn dò – bài tập về nhà.Làm các bài tập SGK, chuẩn bị cho tiết bài tập chương II

Tiết: 18 Bài: BÀI TẬP CHƯƠNG II

I. Mục tiêu bài dạy.

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 43

Page 44: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh có thẻ nhận dạng được các bài tập cơ bản (đề cập tới bài toán thuận hay nghịch quy luật di truyền chi phối tính trạng).2. Kỹ năng: Rèn luyện và phát triển kỹ năng giải bài tập quy luật di truyền.3. Tư tưởng: Các kiến thức về di truyền rất quan trọng vì tất cả đều có khả năng ứng dụng cao.

II. Phương tiện dạy học.1. Giáo viên: Sơ đồ mối quan hệ giữa các quy luật di truyền chi phối một cặp nhiều cặp tính trạng.2. Học sinh: Bảng nhóm, bút lông.

III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.2. Kiểm tra bài cũ.3. Giảng bài mới.

Lai một cặp tính trạng Lai nhiều cặp tính trạng Tương tác gen alen:

- Trội hoàn toàn- Trội không hoàn toàn- Đồng trội

Tác động của nhiều gen (tương tác gen không alen)

- Tác động bổ trợ- Tác động át chế

Tác động cộng gộp

Phân li độc lậpDi truyền liên kết

- Liên kết hoàn toàn- Liên kết không hoàn toàn

Liên kết với giới tính.

* Phương pháp giải bài tập qui luật di truyền1. Cách giải bài tập lai một cặp tính trạngPhép lai một cặp tính trạng đề cập tới các qui luật di truyền: phân li, trội không hoàn toàn, tương tác

gen không alen, tác động cộng gộp, di truyền liên kết với giới tính.a) Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 hay F2 (bài toán thuận)Đề bài cho biết tính trạng là trội, lặn hay trung gian, hoặc gen qui định tính trạng (gen đa hiệu, tương

tác giữa các gen không alen, tính trạng đa gen…) và kiểu hình của P. Căn cứ vào yêu cầu của đề (xác định F1 hay F2), ta suy nhanh ra KG của P. Từ đó viết sơ đồ lai từ P đến F2 để xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của F1 và F2. Ví dụ: tỉ lệ KH 3:1 (trội hoàn toàn); 1:1 (lai phân tích), 1:2:1 (trội không hoàn toàn), 9:7 (tương tác gen không alen)…

b) Xác định tỉ lệ KG, KH ở P (bài toàn nghịch)Đề bài cho biết tỉ lệ KH ở F1 hoặc F2. Căn cứ vào KH hoặc tỉ lệ của chúng suy ra qui luật di truyền chi

phối tính trạng, từ đó suy ra KG và KH (nếu đề bài chưa cho hết). Ví dụ: tỉ lệ KH 3:1 thì P đều dị hợp tử, hay 1:1 thì P một bên dị hợp, bên còn lại là thể đồng hợp lặn, nếu F2 có tổng tỉ lệ bằng 16 và tùy từng tỉ lệ KH mà xác định kiểu tương tác gen không alen cụ thể.

2. Cách giải bài tập lai nhiều cặp tính trạngPhép lai hai hay nhiều cặp tính trạng đề cập tới các qui luật di truyền: phân li độc lập, di truyền liên kết

hoàn toàn và không hoàn toàn.a) Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 hay F2 (bài toán thuận)Đề bài cho biết qui luật di truyền của từng cặp tính trạng và các gen chi phối các cặp nằm trên cùng 1

NST hoặc trên các NST khác nhau. Dựa vào dự kiện đề đã cho, viết sơ đồ lai từ P đến F2 để xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của F1 và F2.

b) Xác định tỉ lệ KG, KH ở P (bài toán nghịch)Đề bài cho số lượng cá thể hoặc tỉ lệ KH ở F1 hoặc F2. Trước hết phải xác định qui luật di truyền chi

phối tính trạng, từ đó suy ra KG ở P hoặc F1 của từng cặp tính trạng. Căn cứ vào tỉ lệ KH thu được của phép lai để xác định qui luật di truyền chi phối các cặp tính trạng.Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 44

Page 45: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba- Nếu tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó thì các tính trạng bị chi

phối bởi qui luật phân li độc lập.- Nếu tỉ lệ KH là 3:1, hoặc 1:2:1 thì các cặp tính trạng di truyền liên kết hoàn toàn.- Nếu tỉ lệ KH không ứng với 2 trường hợp trên thì các cặp tính trạng di truyền liên kết không hoàn

toàn với nhau.III. Đáp án các bài tập SGK1. a) F1: 100% lông ngắn hoặc 1 lông dài : 1 lông dài.

b) F1: 100% lông ngắn hoặc 3 lông dài : 1 lông dài.2. a) Aa x Aa;

b) AA x AA hoặc AA x Aa;c) Aa x aa

3. F2: 1 Trắng : 2 Xanh da trời : 1 Đen4. a) Aa x Aa hay Aa x aa

b) AA x AA hay AA x Aa5. Tương tác gen không alen theo kiểu át chế trội.6. a) Tương tác gen không alen theo kiểu bổ trợ.

b) AaBb x aabb hay Aabb x aaBb7. a) XAXA (đực) x cái XaY (cái)

b) XAXa : XaY1 vảy đỏ : 1 vảy trắng

8. a) (3 thấp : 1 cao)(1 đen : 2 đốm : 1 trắng)b) 1 thấp đốm : 1 thấp trắng : 1 cao đốm : 1 cao trắng

9. a) Di truyền độc lập hoặc hoán vị gen với tần số 50%b) 1 đỏ tròn : 1 đỏ bầu dục : 1 vàng tròn : 1 vàng bầu dục

10. Bv x bVbv bvError: Reference source not found

11. 0,705 đỏ bình thường; 0,205 hồng vênh; 0,09 hồng bình thường; 0,09 đỏ vênh.Trắc nghiệm: 1B, 2C, 3B, 4C, 5A, 6A, 7C, 8A, 9B.

4. Củng cố.Làm thế nào để có thể xác định được tần số hoán vị gen nhanh?5. Dặn dò – bài tập về nhà.Về nhà làm thêm bài tập trong sách bài tập sinh học 12 nâng cao.

Tiết: 19 Bài: THỰC HÀNH LAI GIÔNG

I. Mục tiêu bài dạy.- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích mẫu vật.- Phát triển năng lực vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.- Rèn một số thao tác lai giống.II. Phương tiện dạy học.- vật liệu và dụng cụ theo hướng dẫn SGK.- Tranh ảnh về các bước thao tác.III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 45

Page 46: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn BaGv kiểm tra sĩ số học sinh.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, phân nhóm thực hành.2. Kiểm tra bài cũ.

3. Giảng bài mới.Nội dung Hoạt động thầy & trò

I. LAI GIỐNG THỰC VẬT:1. Khử nhị trên cây mẹ:- Chọn những hoa còn là nụ có màu vàng nhạt để khử nhị ( hoa chưa tự thụ phấn).( Dùng kim mũi mác tách 1 bao phấn ra nếu phấn còn là chất trắng sữa hay hạt màu xanh thì được. nếu phấn đã là hạt màu trắng thì không được).- Dùng ngón trỏ và ngón cái của tay trái giữ lấy nụ hoa.- tay phải cầm kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng nhị một, cần làm nhẹ tay, tránh để đầu nhị và bầu nhuỵ bị tổn thương.- Trên mỗi chùm chọn lấy 4-6 hoa cùng lúc và là những hoa mập để khử nhị, cắt tỉa bỏ những hoa khác.- Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li.

2. Giao phấn:- Chọn những hoa đã nở xoè, đầu nhuỵ to, màu xanh thẫm, có dịch nhờn.- Thu hạt phấn trên cây bố: chọn hoa vừa nở, cánh hoa và bao phấn vàng tươi, khi chín hạt phấn chín tròn và trắng.- Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ.- Dùng bút lông chà nhẹ lên các bao phấn để hạt phấn bung ra.- dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên đầu nhuỵ hoa của cây mẹ đã khử nhị.- Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li, buộc nhãn và ghi ngày và công thức lai.II. LAI MỘT SỐ LOÀI CA CẢNH:HS tự tiến hành ở nhà (nếu có điều kiện)

Gv có thể dùng tranh về thụ phấn nhân tạo ở đậu Hà Lan ( hình 19 SGV) để yêu cầu HS quan sát và mô tả quá trình thụ phấn nhân tạo ở đạu Hà Lan. Sau đó GV hoàn thiện vấn đề nêu ra và vào bài mới.* Hoạt động 1: Lai giống thực vật.Gv yêu cầu HS làm việc với SGK để giải đáp các lệnh trong SGK. Qua đó thống nhất lời giải:+ Muốn tránh sự tự thụ phấn của hoa bằng cách cắt bỏ nhị từ khi chưa chín ở hoa của cây chọn làm mẹ.+ Những hoa được chơn để khử nhị phải chắc chắn chưa thụ phấn. Muốn kiểm tra hãy dùng kim mũi mác tách 1 bao phấn ra. Nếu phấn còn là chất trắng sữahay là những hạt màu xanh nhạt thì chắc chắn là chưa xảy ra sự tự thụ phấn. Tốt nhất là hoa cây mẹ đang al2 nụ có màu vàng nhạt thì tiến hành khử nhị.- GV hướng dẫn HS cách chọn hoa cây mẹ và cây bố.- GV hướng dẫn HS tiến hành các thao tác thụ phấn như SGK. Trong quá trình HS thực hành Gv theo dõi, trợ giúp.

* Hoạt động 2: viết thu hoạchGv hướng dẫn HS ghi trình tự các bước thực hành vào vở.

4. Củng cố.- Gv gọi 1-2 em đại diện nhóm trình bày lại các bước tiến hành khử nhị và giao phấn ở thực vật. Các HS còn lại chú ý nghe và cho nhận xét.- Gv nhận xét chung về buổi thực hành.5. Dặn dò – bài tập về nhà.Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 46

Page 47: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn BaVề nhà nếu có điều kiện các em tiến hành lai cá cảnh ( nhất là các em HS nam). Khuyến khích em nào làm có kết quả tốt bằng điểm số.

Tiết: 20 Bài: KIỂM TRA MỘT TIẾT

Tiết: 21 Chương III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

Bài: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ I. Mục tiêu bài dạy.- Nêu được khái niệm và đặc trưng của quần thể về mặt di truyền.

- Nêu được khái niệm và cách tính tần số tương đối của các alen và kểu gen.- Trình bày được những đặc điểm và sự di truyền của quần thể tự phối- Rèn luyện năng lực tư duy về lý thuyết và kỉ năng giải bài tập về cách tính tần số tương đối của các

alen và kiểu gen.II. Phương tiện dạy học.III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.2. Kiểm tra bài cũ.3. Giảng bài mới.

Nội dung Hoạt động thầy & tròI. Khái niệm quần thể: Quần thể là một tổ chức của các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác định, tồn tại qua thời gian nhất định, có khả năng giao phối sinh ra các thế hệ con cái để duy trì nòi

* Tìm hiểu các đặc trưng di truyền của quần thể- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh về một số quần thể.- Yêu cầu học sinh cho biết quần thể là gì?- Học sinh nhớ lại kiến thức lớp 9 kết hợp với quan

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 47

Page 48: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Bagiống (Quần thể giao phối). II. Tần số tương đối của các alen và kiểu gen:1. Đặc trưng di truyền của quần thể:Mỗi quần thể được đặc trương bới một vốn gen nhất định.* Vốn gen: - Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. Vốn gen bao gồm những kiểu gen riêng biệt, được biểu hiện thành những kiểu hình nhất định.- Quần thể được đặc trưng bới tần số tương đối của các alen và tần số kiểu gen, kiểu hình.* Tần số alen: (Tần số tương đối của gen) - Tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định. Hay tỷ lệphần trăn của số gia tử mang a len đó trong quần thể. * Tần số kiểu gen của quần thể:- Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.Ví dụ: Xét một gen có 2 alen A và a thì trong quần thể có 3 kiểu gen là: dAA, hAa, raa. Gọi p là tần số tương đối của alen A và q là tần số của các alen a. thì tần số tương đối của alen A/a là p/q.

. Trong đó: p = d + và q = r +

(Vì cơ thể có kiểu gen AA (aa) cho 1 loại giao tử A (a) chiếm tỷ lệ 100% dAA (raa) cho d (r) giao tử A (a); cơ thể có kiểu gen Aa cho 50% giao tử mang alen A và 50% giao tử mang alen a

hAa cho giao tử mang alen A và giao tử

mang alen a. là tần số tương đối của

alen A so với alen a.II. Quần thể tự phối: tự thụ phấn đối với thực vật, tự giao phối động vật lưỡng tính hoặc trong giao phối cận huyết.- Trong quá trình tự phối liên tiếp qua nhiều thế hệ thì:- Trong quần thể,tỷ lệ đồng hợp tử tăng dần trong khi đó tỷ lệ dị hợp giảm dần đi một nửa qua mỗi thế hệ.- Tần số tương đối của các alen duy trì không đổi nhưng tần số tương đối của các kiểu gen hay cấu trúc di truyền của quần thể bị thay đổi.

sát tranh nhắc lại kiến thức.- Giáo viên dẫn dắt: Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng.- Giáo viên đưa ra khái niệm về vốn gen: Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.- Vậy làm thế nào để xác định được vốn gen của một quần thể? HS Đọc thông tin sách giáo khoa để trả lời.- Yêu cầu nêu được:+ Xác định được tần số alen+ Xác định thành phần kiểu gen của quần thể. Vốn gen được thể hiện qua tần số alen và tỉ số kiểu gen của quần thể.- Giáo viên cho học sinh áp dụng tính tần số alen của quần thể sau:- Quần thể đậu Hà lan gen quy định màu hoa đỏ có 2 loại alen: A - là hoa đỏ, a – là hoa trắng.- Cây hoa đỏ có KG AA chứa 2 alen A- Cây hoa đỏ có KG Aa chứa 1 alen A và 1 alen a.- Cây hoa trắng có KG aa chứa 2 alen a.- Giả sử quần thể đậu có d cây có KG AA, h cây có kiểu gen Aa, và r cây có kiểu gen aa.- Tính tần số alen A trong quần thể cây này là bao nhiêu?- Giáo viên yêu cầu học sinh tính tần số alen a? - Học sinh dựa vào khái niệm để tính tần số alen A trong quần thể- Học sinh dựa vào khái niệm tính tần số kiểu gen của quần thể?- Hsinh áp dụng tính tần số kiểu gen Aa và aa.- Giáo viên Cho học sinh làm ví dụ trên.Tính tần số kiểu gen AA.?- Giáo viên yêu cầu học sinh tương tự tính tần số kiểu gen Aa và aa?

- Nếu tần số alen thì tỷ lệ kiểu gen có thể

được tính như thế nào?* Tìm hiểu cấu trúc di truyền của quần thể.- Giáo viên cho học sinh quan sát một số tranh về hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn.- Gv vấn đáp gợi ý để rút ra kết luận: P: Aa x Aa F1: 50% đồng hợp ( AA + aa): 50% dị hợp (Aa) F2: 75% đồng hợp: 25% dị hợp F3: 87,5% đồng hợp: 12,5% dị hợpThế hệ thứ n có:

+ Kiểu gen AA = { ( ) /2 }. 4n

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 48

Page 49: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba* Công thức tổng quát cho tân sô kiểu gen ở thế hệ thứ n của quân thể tự thụ phôi là:

Tần số KG Aa =

Tần sốKG AA= Tần sốKG aa =

* Kết luận:

- Thành phần kiểu gen của a dị hợp tử.

+ Kiểu gen Aa =

+ Kiểu gen aa = { ( ) /2 }. 4n

- Giáo viên yêu cầu học sinh rút ra nhận xét về tần số kiểu gen qua các thế hệ tự thụ phấn?- Tại sao luật hôn nhân gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần trong vòng 3 đời kết hôn với nhau?- GV: Liên hệ quần thể người: hôn phối gần sinh con bị chết non, khuyết tật di truyền 20 - 30% cấm kết hôn trong vòng 3 đời.

4. Củng cố. - Quần thể là gì? thế nào là tần số của các alen? tần số kiểu gen là gì?- Nêu công thức tổng quát xác định tần số alen cho thế hệ n của quần thể tự phối5. Dặn dò – bài tập về nhà.Tiết: 22

Bài: TRẠNG THÁI CÂN BẰNGCỦA QUẦN THỂ GIAO PHỐI NGẪU NHIÊN

I. Mục tiêu bài dạy.- Nêu được đặc trưng di truyền của quần thể giao phối

- Phát biểu được nội dung định luật Hacđi – Vanbec.- Chứng minh tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối duy trì khôn gđổi qua các thế hệ.

Nêu được công thức khái quát khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền.- Trình bày được ý nghĩa và điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi Vanbec.- Phát triển năng lực tư duy lý thuyết và rèn luyện kĩ năng giải bài tập xác định cấu trúc di truyền của

quần thể.II. Phương tiện dạy học.III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.2. Kiểm tra bài cũ.- Quần thể là gì? thế nào là tần số của các alen? tần số kiểu gen là gì?- Nêu công thức tổng quát xác định tần số alen cho thế hệ n của quần thể tự phối? 3. Giảng bài mới.

Nội dung Hoạt động thầy & tròI/ Quần thể giao phối ngẫu nhiên:- Là quần thể mà trong đó các cá thể tự do chọn lựa bạn tình để giao phối và sinh ra con cái. Đây là hình thức giao phối phổ biến nhất ở động vật.- Quần thể ngẫu phối là đơn vị tồn tại và đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.- Quan hệ sinh sản là cơ sở đảm bảo cho quần thể tồn tại trong không gian và thời gian.- Quá trình giao phối quần thể đa dạng về kiểu gen và đa dạng về kiểu hình Quần thể giao phối nỗi bật đặc điểm đa hình.- Trong một quần thể động vật và thực vật giao

- Thế nào là quần thể giao phối? quần thể giao phối ngẫu nhiên là gì?- Vì sao quần thể ngẫu phối được xem là đơn vị sinh sản của loài?- Quần thể ngẫu phối có ý nghĩa như thế nào?- Vì sao trong quần thể ngẫu phối lại có sự đa dạng về kiểu gen?- Sự đa dạng về kiểu gen trong quần thể ngẫu phối có ý nghĩa gì trong tiến hòa và chọn giống?- Giải thích tính đa hình của quần thể ngẫu phối?- Các cá thể trong quần thể ngẫu phối có đặc điểm như thế nào?

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 49

Page 50: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Baphối thì số gen trong kiểu gen rất lớn, số gen có nhiều alen cũng rất phổ biến Quần thể rất đa hình Các cá thể trong quần thể giao phối chỉ giống nhau về những nét cơ bản, nhưng sai khác nhau về các nét chi tiết.- Tuy quần thể đa hình nhưng một quần thể xác định được phân biệt với quần thể khác cùng loài ở những tần số tương đối các alen, các kiểu gen và kiểu hình.* Nếu gọi r là số alen thuộc một gen (locut), n là số gen khác nhau trong đó các gen phân ly độc lập thì số kiểu gen trong quần thể được

tính bằng công thức:

II/ Định luật Hacđi – Vanbec:Nội dung định luật:SGKChứng minh:- Giả sử trong 1 kiểu gen có 2 alen A và a, thì trong quần thể tồn tại 3 kiểu gen AA, Aa, aa. - P: AA aa F1: 100Aa tần số tương đối của

alen

F1 F1: Aa Aa F2 phân ly theo tỷ lệ 25AA: 50Aa:25aa.- Cơ thể có kiểu gen AA cho 100% giao tử mang alen A 25A- Cơ thể có kiểu gen aa cho 100% giao tử mang alen 25a- Cơn thể có kiểu gen Aa cho 50% giao tử mang alen A 25A và 50% giao tử mang alen a 25a.

Vậy tổng số giao tử mang alen A = 25 +25 = 50 giao tử mang alen A

Vậy tổng số giao tử mang alen a = 25 +25 = 50 giao tử mang alen a

- Do đó, tần số tương đối của alen

Như vậy, tần số tương đối của các alen duy trì không đổi qua các thế hệ. (Nếu tiếp tục xét ở các thế hệ tiếp theo ta cũng có kết quả tương tự).

* Nếu gọi tần số tương đối của alen (P + q

=1) thì tỷ lệ kiểu gen khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là P2AA, 2pqAa, q2aa. (P + q)2

Trong đó p là tần số alen A và q là tần số alen a.Nếu biết tỷ lệ kiểu gen ta có thể suy ra tần số

tương đối của các alen và ngược lại nếu biết tần số tương đối của các alen ta có thể dự đoán được tỷ lệ kiểu gen.

- Mỗi quần thể xác định được phân biệt với quần thể khác bằng những đại lượng nào?- Thiết lập công thức tính số kiểu gen trong quần thể ngẫu phối?- Công thức này có giống với công thức tính trong quy luật phân li độc lập không?

- Phát biểu nội dung định luật Hacđi – Vanbec?

- Cơ thể có kiểu gen AA khi phân li hình thành giao tử sẽ tạo ra những loại giao tử nào? chiếm tỷ lệ là bao nhiêu?- Cơ thể có kiểu gen aa khi phân li hình thành giao tử sẽ tạo ra những loại giao tử nào? chiếm tỷ lệ là bao nhiêu?- Cơ thể có kiểu gen Aa khi phân li hình thành giao tử sẽ tạo ra những loại giao tử nào? chiếm tỷ lệ là bao nhiêu?- Vậy tần số alen A là bao nhiêu?- Tần số alen a là bao nhiêu?

- Vậy tần số tương đối của các alen là bao

nhiêu?

- Nếu gọi tần số tương đối của alen là (P là

tần số của alen A và q là tần sô của alen a) thì tỷ lệ kiểu gen của quầnthể ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

- Nếu kiểu gen có hai a len, alen A có tần số là P và alen a có tần số là q thì tần số tương đối của các kiểu gen có thể triển khai như thế nào?- Nếu trong trường hợp, kiểu gen có nhiều alen thì các số hạng trong tỷ lệ kiểu gen có thể được triển

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 50

Page 51: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn BaVí dụ: Trong một quần thể có tỷ lệ kiểu gen là

dAA:hAa:raa P = d + , q = r + . nếu các cá

thể ngẫu phối thì thế hệ tiếp theo có tỷ lệ phân ly kiểu gen là: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa

P = 0,36 + = 0,6 và q = 0,16 + = 0,4

Vậy tần số tương đối alen

Vậy nếu kiểu gen có hai alen có tần số là alen A là p và alen a có tần số là q Tần số tương đối của các gen là các số hạng triển khai bình phương tổng tần số alen (P + q)2.- Nếu trương hợp sự cân bằng của quần thể với các dãy alen thì tần số tương đối của các gen là các số hạng triển khai bình phương tổng tần số các alen (p + q + r …)2

III/ Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec:Định luật Hacđi – Vanbec chỉ đúng trong những diều kiện nhất định:- Số lượng cá thể đủ lớn.- Quần thể ngẫu phối. - Các loại giao tử cơ khả năng sống và thu tnh như nhau.- Các liạo hợp tử có sức sống như nhau, không có đột biến và chọn lọc, không có hiện tượng du nhập gen.IV/ Ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec:a. Về mặt lý luận:- Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể.- Giải thích vì sao trong tự nhiên lại có những quần thể ổn định trong thời gian dài.b. Về mặt thực tiễn:- Biết tỷ lệ kiểu hình ta có thể xác định được tần số tương đối của các kiểu gen và các alen Khi biết được tần số xuất hiện đột biến nào đó, có thể dự tính được xác xuất bắt gặp cá thể đột biến trong quần thể hoặc dự đoán sự tiềm tàng của các gen hay các đột biến có hại trong quần thể

khai như thế nào?

- Định luật Hacđi – Vabec đúng trọng điều kiện nào?- Vì sao, địn luật Hacđi – Vanbec chỉ đúng trong nhkững điều kiện như vậy?

- Về mặt lý luận, định luật Hacđi – Vanbec có ý nghĩa như thế nào?

- Về mặt thực tiễn, định luật Hacđi – Vanbec có ý nghĩa như thế nào?

4. Củng cố.- Quần thể giao phối là gì?- Quầnthể giao phối khác gì với quần thể ngẫu phối? - Nêu công thức tính số kiểu gen trong quần thể ngẫu phối?- Khi quần thể đang ở trạng thái cân bằng thì tỷ lệ phân ly kiểu hình có thể được tính như thế nào? (Cả trường hợp một gen có nhiều alen).5. Dặn dò – bài tập về nhà.Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 51

Page 52: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn BaHọc bài và chuẩn bị chương “ứng dụng của di truyền học”Tiết: 23

CHƯƠNG IV ỨNG DỤNG DI TRUYỀNG HỌCBài: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG

I. Mục tiêu bài dạy.- Nắm được nguồn nguyên liệu cho chọn giống từ tự nhiên và nhân tạo.

- Biết được vai trò của biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi cây trồng.- Nâng cao kĩ năng phân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua chọn giống từ nguồn biến

dị tổ hợp.II. Phương tiện dạy học.- Sơ đồ phát sinh giao tử theo quy luật phân li độc lập.III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.- Quần thể giao phối là gì?- Quầnthể giao phối khác gì với quần thể ngẫu phối? - Nêu công thức tính số kiểu gen trong quần thể ngẫu phối?- Khi quần thể đang ở trạng thái cân bằng thì tỷ lệ phân ly kiểu hình có thể được tính như thế nào? (Cả trường hợp một gen có nhiều alen).

3. Giảng bài mới.Nội dung Hoạt động thầy & trò

I/ Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo:1. Nguồn gen tự nhiên:- Thu thập các vật liệu khởi đầu từ nguồn gen tự nhiên như: cây hoang dại, hoặc chọn lọc các cây trồng có nguồn gốc địa phương thích nghi cao với điều kiện môi trường.2. Nguồn gen nhân tạo:Thông qua lai tạo Làm tăng biến dị tổ hợp. Thu thập thành lập “Ngân hàng gen”, qua trao đổi giữa các quốc gia với nhau hình thành nguồn vật liệu ban đầu khá phong phú.II/ Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp:* Lai là phương pháp tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú nhất. Biến dị tổ hợp lại có nguồn gen đa dạng đã thể hiện thành kiểu hình phong phú tạo thành nguồn nguyên liệu đồ dào cho chọn giống.- Dựa vào sự sai khác về kiểu gen P người ta phân biệt thành các phép lai khác nhau:1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:- Trong sinh sản hữu tính Tạo ra các tổ hợp gen mới.- Cho các cá thể có tổ hợp gen mới này tự phấn hoặc giao phối gần dòng thuần chủng.- Cho các dòng thuần chủng tạo được lai với nhau Chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn.Ví dụ: sách giáo khoa.

Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa trả lời các câu hỏi sau:- Thế nào là nguồn gen tự nhiên?- Vật liệukhởi đầu là gì?- Làm thế nào để có được vật liệu khởi đầu từ nguồn gen tự nhiên?- Để có nguồn gen nhân tạo người ta làm gì?- Biến dị tỏ hợp là gì?- Biến dị tổ hợp được tạo ra như thế nào?- Biến dị tổ hợp có vai trò gì?- Người ta dựa vào đâu để phân biệt cácphép lai khác nhau?- Học sinh trả lời Học sinh khác nhận xét Giáo viên chốt lại và bổ sung.- Học sinh quan sát sơ đồ 22 hãy cho biết: Việc tạo giống bằng nguồn biến dị tổ hợp được tiến hành như thế nào?- Thế nào là hiện tượng ưu thế lai?- Hãy giải thích nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai?- Vì sao khi cho tự thụ phấn làm giảm ưu thế lai?- Muốn tạo ưu thế lai người ta có thể sử dụng các phương pháp lai nào?- Thế nào là hiện tượng lai khác dòng đơn?- Hiện tượng lai khác dòng kép được thực hiện như thế nào?- Lai khác dòng đơn và lai khác dòng kép có gì

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 52

Page 53: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba2. Tạo giống lai có ưu thế lai cao: a. Khái niệm ưu thế lai:Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so vứi các dạng bố mẹ.b. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai:

Thuyết siêu trội: Con lai có kiểu gen dị hợp tử về nhiều cặp gen có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với các dạng bố mẹ thuần chủng.

* Chú ý: Khi cho con lai có ưu thế lai cao tự thụ phấn nhiều thế hệ thì ưu thế lai sẽ giảm dần từ F2

Fn (Do tỷ lệ đồng hợp tăng và tỷ lệ dị hợp giảm dần một nửa qua các thế hệ lai)c. Phương pháp tạo ưu thế lai:+ Lai khác dòng:- Tạo dòng thuần chủng khác nhau.- Cho lai các dòng thuần chủng khác nhau- Chọn lọc các tổ hợp lai có ưu thế lai cao mà nhà chọn giống mong muốn.

Lai khác dòng đơn:Dòng A Dòng B con lai C ( dùng trong sản xuất).Lai khác dòng kép:Dòng A Dòng B Con lai C.Dòng D Dòng E Con lai F.Con lai C Con lai F Con lai kép G )Dùng trong sản xuất.

Vì ưu thế lai chỉ thể hiện cao nhất ở F1 và giảm dần trong các thê hệ sau nên không dùng F1 làm giống mà chỉ để sản xuất.

giống và khác nhau?- Có nên sử dụng con lai F1 làm giống không? vì sao?- Học sinh thảo luận và đại diện trình bày Giáo viên nhận xét bổ sung chốt ý.

4. Củng cố.- Thế nào là nguồn gen tự nhiên/ nguồn gen nhân tạo?

- Nguồn gen tựnhiên và nguồn gen nhân tạo có gì khác nhau?- Ưu thế lai là gì? Trình bày cách tạo ưu thế lai?

5. Dặn dò – bài tập về nhà.- Học bài cũ và chuẩn bị phần tiếp theo.

Tiết: 24 Bài: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG (TT)

I. Mục tiêu bài dạy.- Hiểu được cơ sở khoa học của việc gây đột biến để tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống vật nuôi và cây trồng.- Rèn luyện kĩ năng ơhân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua tạo và chọn giống mới bằng nguồn biến dị đột biến.II. Phương tiện dạy học.- Sơ đồ phát sinh giao tử theo quy luật phân li độc lập.III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 53

Page 54: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba

2. Kiểm tra bài cũ.- Thế nào là nguồn gen tự nhiên/ nguồn gen nhân tạo?

- Nguồn gen tựnhiên và nguồn gen nhân tạo có gì khác nhau?- Ưu thế lai là gì? Trình bày cách tạo ưu thế lai?

3. Giảng bài mới.Nội dung Hoạt động thầy & trò

III/ Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến:1. Khái niệm về tạo giống bằng phương pháp gây đột biến:- là phương pháp sử dụng các tác nhân đột biến vật lý hoặc hóa học làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật.- Mỗi giống có nguồn gen xác định, mà mỗi gen đều có một mức phản ứng đặc trưng Mỗi giống có một mức trần về năng suất.- Để có năng suất cao hơn Phải làm thay đổi mức phản ứng làm thay đổi kiểu gen. Ngoài phương pháp lai tạo biến dị tổ hợp còn có thể gây đột biến để tạo nguồn vật liệu cho chọn giống.* Phương pháp tạo giống đột biến có thể thực hiện qua các bước sau:a. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến:- Lựa chọn tác nhân gây đột biến thích hợp, tìm hiểu liều lượng xác định và xác định thời gian xử lý hợp lý.b. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn: - Dựa vào các đặc điểm có thể nhận biết được để tách các cá thể có đặc điểm mong muốn ra khỏi quần các cá thể khác.c. Tạo dòng thuần chủng: - Sau khi đã nhận biết được thể đột biến mong muốn, cho chúng sinh sản để nhân lên thành dòng thuần chủng theo đột biến tạo được.2. Một số thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt Nam:a. Gây đột biến bằng các tác nhân vật lý:- Các loại tia phóng xạ, tia tử ngoại hay sốc nhiệt đều có thể gây đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.- Những thể đột biến có lợi được trực tiếp nhân thành giống mới hoặc dùng làm bố mẹ để lai tạo giống.b. Gây đột biến bằng các tác nhân hóa học:- Một số chất hóa học như: 5BU (5 brommôuraxin), EMS (ÊtylMêtyl sunphônat, NMU (NitrôMetylUrê).

Việc sử dụng các tác nhân đột biến vật lý hoặc

Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa trả lời câu hỏi:- Thế nào là phương pháp tạo giống bằng cách gây đột biến?- Vì sao khi cần có năng suất cao cho vật nuôi và cây trồng thì cần phải là thay đổi vật chất di truyền?- Ngoài phương pháp lai để tạo biến dị tổ hợp gen ra còn có phương pháp nào để làm thay đổi vật liệu di truyền không? Giáo viên nhận xét bổ sung và chốt ý.- Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến có thể thực hiện qua những bước nào?- Có thể thực hiện việc xử lý các mẫu vật như thế nào?- Sau khi đã tạo ra các thể đột biến, nhà chọn giống tiến hành dựa vào những đặc điểm nào để chọn lọc ra các cá thể có kiểu hình mong muốn?- Sau khi đã có thể đột biến theo mong muốn, người ta tiến hành tạo dòng thuần chủng như thế nào?- Trong thời gian qua, ngành chọn giống vật nuôi và cây trồng Việt Nam đã đạt được những thành tựu như thế nào?- Các tác nhân đột biến vật lý được sử dụng là những tác nhân nào?- Các tác nhân đột biến vật lý có thể gây ra những đột biến nào?- Các tác nhân hóa học được sử dụng để gây đột biến nhân tạo bao gồm những loại chất hóa học nào?- Thành tựu của ngành chọn giống trong những năm qua?

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 54

Page 55: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Bahóa học tạo ra các đột biến, chọn lọc các thể đột biến có lợi để có thể nhân thành giống trực tiếp hoặc có thể làm bố mẹ để lai tạo giống.

4. Củng cố.- Trình bày cách tạo giống bằng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân vật lý hoặc hóa học?

- Trong những năm qua, ngành chọn giống Việt Nam đã đạt được những thành tựu như thế nào?5. Dặn dò – bài tập về nhà.

Tiết: 25 Bài: TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

I. Mục tiêu bài dạy.- Nêu được các ứng dụng công nghệ tế bào trong chọn giống cây trồng, vật nuôi- Từ những thành tựu của cộng nghệ tế bào trong chọn giống mới ở vật nuôi, cây trồng xây dựng được niềm tin vào khoa học về công tác chọn giống mới cho HS.II. Phương tiện dạy học.Hình cây pomato và hình cặp gấu trúc song sinh do nhân bản vô tính.III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.o Thế nào là tạo giống bằng PP gây đột biến?o Tạo giống bằng PP gây ĐB gồm những bước nào?o Nêu 1số thành tựu về tạo giống bằng PP gây đột biến?3. Giảng bài mới.

Nội dung Hoạt động thầy & tròI. TẠO GIỐNG THỰC VẬT

1. Nuôi cấy hạt phấn

Cách tiến hành

Hãy cho biết công nghệ tế bào là gì?Tại sao mỗi giao tử đều có số lượng NST là n nhưng lại không giống nhau về kiểu gen? chúng mang tổ hợp gen của bố mẹ rất khác

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 55

Page 56: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba- Nuôi hạt phấn trên môi trường nhân tạo thành các dòng tế bào đơn bội- Chọn lọc in vitro ở mức tế bào những dòng có đặc tính mong muốn.- Lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội: + Lưỡng bội hoá dòng tế bào (n) thành (2n) rồi cho mọc thành cây. + Cho dòng tế bào (n) mọc thành cây (n) rồi mới lưỡng bội hoá thành cây (2n).

Ưu điểm: Tạo ra các dòng thuần chủng; tính trạng chọn lọc được sẽ rất ổn định.

Ví dụ: SGK.

2. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo- Cách tiến hành:

+ Nuôi tế bào xôma trong môi trường nhân tạo, thành mô sẹo (callus) + Sử dụng các loại hormone sinh trưởng để điều khiển mô sẹo thành cây hoàn chỉnh.

- Ưu điểm: Nhân nhanh giống cây trồng quý - hiếm và sạch bệnh.

3. Tạo giông bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị

Nuôi cấy tế bào có 2n NST trên môi trường nhân tạo sẽ xuất hiện biến dị cao hơn mức bình thường. Các biến dị này được chọn lọc thành các giống cây mới.

4. Dung hợp tế bào trân

- Cách tiến hành:+ Loại bỏ thành xenlulose thành tế bào trần+ Cho dung hợp 2 khối nhân và tế bào chất thành một Tế bào lai xôma.+ Tái sinh tế bào lai xôma thành cây lai xôma (thể song nhị bội)

- Ưu điểm: tạo cây lai khác loài mang đặc điểm của cả 2loài.

II. TẠO GIỐNG ĐỘNG VẬT

1. Cấy truyền phôi (công nghệ tăng sinh ở động vật)- Cách tiến hành: Tách phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt.- Ứng dụng: + Phối hợp hai hay nhiều phôi thành 1 thể khảm mở ra hướng tạo vật nuôi khác loài + Biến đổi gen của phôi theo hướng có lợi cho người.

nhau do BDTH. Vì thế, khi nuôi trên môi trường nhân tạo, chúng sẽ mọc thành các dòng đơn bội có kiểu hình rất khác nhauCó mấy cách để tạo cây lưỡng bội từ cây n?

Khi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội thì KG của chúng sẽ như thế nào?

Ưu điểm của PP này là gì?

Hãy nêu thành tựu đã đạt được của PP này?

Sự thành công của nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo dựa trên cơ sở nào? Việc phát hiện ra môi trường nuôi cấy chuẩn có bổ sung các hormone sinh trưởng.Những loại tế bào nào của TV có thể nuôi cấy được?Cách tiến hành nuôi cấy tế bào TV?Ưu điểm chủ yếu của PP này là gì?

Khi nuôi cấy các tế bào 2n trong môi trường nhân tạo sẽ phát sinh nhiều biến dị hơn trong môi trường tự nhiên.

Biến dị dạng nào có thể tạo ra khi nuôi cấy?(2n – 1; 2n – 2; 2n + 1; …)

Loại tế bào nào được sử dụng? (n hay 2n)Tại sao phải bỏ vách tế bào xenlulose của tế bào trước khi cho dung hợp?

Có ý nghĩa trong lai khác loài, vì sao?So sánh PP này với lai khác loài bằng sinh sản hữu tính?Ưu điểm của PP này là gì?Ví dụ: SGK (hình cây Pomato cuối bài)

Tạo giống bằng công nghệ tế bào ở động vật gồm có những PP nào?

PP cấy truyền phôi là gì?

PP này có những ứng dụng gì trong tương lai? Ví dụ

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 56

Page 57: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba

2. Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân

Nhn bản vơ tính ở ĐV được nhân bản từ tế bào xoma, khơng cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cần tế bào chất của

Các bước tiến hnh: SGK.Mô tả quy trình tạo ra cừu Dolly mà các em đã học trong HK II năm 11. Đầu tháng 11.2008 này các nhà khoa học Nhật đã tạo ra Gấu trúc nhân bản vô tính, nhưng kết quả là gấu mẹ đã sinh đôi:1con cái (Mhin) và 1con đực ( hin).

4. Củng cố.o Liệt kê các PP tạo giống bằng công nghệ tế bào.o Cách nuôi cấy hạt phấn? Ưu điểm nổi bật của PP này là gì?o Dung hợp tế bào trần là gì? Ưu điểm của PP này so với lai xa bằng sinh sản hữu tính.o Tạo giống bằng công nghệ tế bào ở động vật gồm có những PP nào?o Thành tựu của tạo giống động vật trên thế giới?

5. Dặn dò – bài tập về nhà.

Tiết: 26 Bài: TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN

I. Mục tiêu bài dạy.- Giải thích được các khái niệm cơ bản như: công nghệ gen, ADN tái tổ hợp, thể truyền, plasmit.- Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen.- Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen và các ứng dụng của công nghệ gen trong việc tạo ra các

sinh vật biến đổi gen. II. Phương tiện dạy học.

Các hình trong SGK.III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.o Cách nuôi cấy hạt phấn? Ưu điểm nổi bật của PP này là gì?o Dung hợp tế bào trần là gì? Ưu điểm của PP này so với PP lai xa bằng sinh sản hữu tính.o Thành tựu của tạo giống động vật trên thế giới?

3. Giảng bài mới.

Nội dung Hoạt động thầy & tròI. KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ GEN

Là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới. Công nghệ hiện nay chủ yếu là kỹ thuật chuyển gen.

II. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN

Gồm 3 khâu chủ yếu1. Tạo ADN tái tổ hợpa/ Nguyên liệu

Công nghệ gen là gì?

Hiện nay công nghệ gen được thực hiện chủ yếu bằng phương pháp tạo adn tái tổ hợp rồi chuyển vào tế bào nhận.

Gen cần chuyển là những gen cần được nhân lên vì sản phẩm của nó có lợi cho mục đích của con người.Vectơ chuyển gen (thể truyền) có thể là gì?

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 57

Page 58: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba- Gen cần chuyển- Thể truyền: Plasmit trong tế bào chất của

vi khuẩn, thực khẩn thể lamđa (Phagơ )- Enzim cắt giới hạn (Restrictaza) và

enzim nối (Ligaza)

b/ Cách tiến hành-Tách plasmit từ vi khuẩn, tách gen cần chuyển từ tế bào cho.-Cắt plasmit và gen bằng 1loại enzim cắt giới hạn-Nối gen với plasmit bằng enzim nối tạo thành ADN tái tổ hợp.

2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

-Phương pháp biến nạp: Dùng CaCl2, xung điện hoặc sốc nhiệt để làm dãn màng sinh chất của tế bào, khi đó ADN tái tổ hợp sẽ chui qua.-Phương pháp tải nạp: Dùng virus trung tính làm thể truyền rồi cho lây nhiễm vào vi khuẩn.-Phương pháp bắn gen (dùng súng bắn gen)-Phương pháp vi tiêm

3. Tách dòng chứa ADN tái tổ hợp

Để nhận biết được tế bào vi khuẩn nào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu. Gen đánh dấu có thể là gen kháng kháng sinh.Ví dụ: SGK.

III. THÀNH TỰU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN

-Tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài khác xa nhau mà lai hữu tính không thể thực hiện được.- Tạo ra các sinh vật chuyển gen, nhằm phục vụ tốt hơn cho cuộc sống của con người cả về số lượng và chất lượng.

Plasmit là gì? (là adn dạng vòng, gồm khoảng 8000 – 200000 cặp nucleotit). Mỗi vi khuẩn có từ vài đến vài chục plasmit.

Tại sao gọi là enzim cắt giới hạn ?

Hãy mô tả cách tiến hành tạo adn tái tổ hợp?Tại sao phải dùng chung 1loại enzim?

Để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, người ta đã dùng những phương pháp nào?

(sốc to: to là 42oc)

Làm thế nào để nhận biết quá trình chuyển gen thành công hay không? Dùng gen đánh dấu rồi cấy tế bào nhận lên môi trường chọn lọc + Nếu dương tính thì thành công + Nếu âm tính thì thất bại

4. Củng cố.o Mô tả quy trình chuyển geno Mục đích của chuyển gen là gì? Cho ví dụ.o Chỉ ra cách nhận biết tế bào nào đã được chuyển gen thành công.

5. Dặn dò – bài tập về nhà.- Học bài và đọc phần em có biết cuối bài và xem trước bài 26

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 58

Page 59: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba

Tiết: 27

CHƯƠNG V DI TRUYỀN HỌC NGƯỜIBài: PHƯƠNG PÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI

I. Mục tiêu bài dạy.-Trình bày được các phương pháp nghiên cứu di truyền học người-Đọc, xác định được sơ đồ phả hệ, kiểu nhân của một số bệnh tật di truyền cụ thể-Phát triển tư duy khoa học trong việc tìm hiểu cơ chế di truyền các đặc tính ở người-Nâng cao kĩ năng phân tích kênh hìnhII. Phương tiện dạy học.Sơ đồ phóng to hình 27.1; 27.2; 27.3 SGKPhiếu học tậpIII. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.Câu 1:Hãy nêu những thành tựu về tạo giống mới ở vi sinh vật bằng công nghệ gen . Cho ví dụCâu 2: Trình bày phương pháp chuyển gen ở thực vật ? Những ưu điểm của công nghệ gen trong tạo giống cây trồng mới là gì?3. Giảng bài mới.

Nội dung Hoạt động thầy & tròI.NHỮNG KHÓ KHĂN , THUẬN LỢI TRONG NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI1.Khó khăn- Con người chín sinh dục muộn- Số lượng con ít- Đời sống của một thế hệ kéo dài- Không thể áp dụng phương pháp phân tích di truyền như ở các sinh vật khác vì lí do xã hội- Không thể áp dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân lí, hóa…2.Thuận lợi:- Mọi thành tựu của khoa học cuối cùng nhằm phục vụ cho con người => thuận lợi cho nghiên cứu di truyền người.- Những thành tựu của y học lâm sàng , y học lí thuyết là cơ sở để phân tích nguyên nhân và ảnh hưởng của gen lên sự thể hiện tính trạng của ngườiII.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI1.Phương pháp nghiên cứu phả hệa. Mục đích:Nhằm xác định:+ Gen quy định tính trạng là trội hay lặn

1.Con người tuân theo các quy luật di truyền và biến dị như các sinh vật khác như thế nào?2.Nghiên cứu di truyền ở người có những khó khăn và thuận lợi như thế nào?( Khó khăn đó là con người có cuộc sống xã hội , con người bị nghiêm cấm làm vật thí nghiệm )

Ví dụ :200 bệnh di truyền về cơ quan thị giác , 250 bệnh di truyền trên da; 200 bệnh thần kinh di truyền… và những rối loạn các quá trình hóa sinh bình thường trong cơ thể

3.Tại sao nghiên cứu di truyền người lại sử dụng các phương pháp khác với nghiên cứu di truyền ở động vật?4.Nghiên cứu nội dung SGK mục II.1 và cho biết:

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 59

Page 60: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba+ Nằm trên NSt thường hay NST giới tính + Di truyền theo những quy luật di truyền nàob. Nội dung: Nghiên cứu di truyền của một tính trạng nhất định trên những người có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệc. Kết quả: Bằng phương pháp di truyền phả hệ , xác định :+ Tính trạng mắt đen, tóc quăn là những trính trạng trội so với mắt nâu tóc thẳng+ Bệnh mù màu đỏ và lục, bệnh máu khó đông là do những gen lặn liên kết trên NSt giới tính X+ Tật dính ngón 2-3 do gen nằm trên NST giới tính Yd.Một số kí hiệu và phân tích phả hệ Qua sát hình 27.1 và cho biết:d1. Bệnh này là do gen trôi hay gen lặn quy định ?d2.Có di truyền liên kết với giới tính không ?d3.Xác định kiểu gen của 4 và 8d4. Tính xác suất để cặp vợ chồng III8 x III9 sinh con trai bệnh là bao nhiêu?2.Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinha.Phân biệt đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứngĐồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứng- Là trường hợp một trứng được thụ tinh, qua những lân fphân bào đầu tiên của hợp tử tách hai hoặc nhiều tế bào riêng rẽ, mỗi tế bào phát triển thành một cơ thể- Cùng giới tính, cùng kiểu gen

- Do hai hoặc nhiều trứng rụng cùng một lúc, được các tinh trùng khác nhau thụ tinh vào cung một thời điểm

- Có thể có cùng giới tính, cùng kiểu gen, hoặc khác giới tính, khác kiểu gen.

b.Mục đích: Nhằm xác định được tính trạng chủ yếu do kiểu gen quyết định hay phụ thuộc vào điều kiện môi trường sốngc.Nội dung : So sánh những điểm giống nhau và khác nhau của cùng một tính trạng ở các trường hợp đồng sinh, sống trong cùng một môi trường hoặc khác môi trường-Xác định vai trò của kiểu gen và ảnh hưởng của môi trườngd.Kết quả+ Các tính trạng nhóm máu, bệnh máu khó đông… hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen+ Khối lượng cơ thể, độ thông minh phụ thuộc vào cả kiểu gen và điều kiện môi trường

+Mục đích, nội dung và kết quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ ?+Cho sơ đồ phả hệ trong hình 27.1 SGK cho biết:d1. Bệnh này là do gen trôi hay gen lặn quy định ?d2.Có di truyền liên kết với giới tính không ?d3.Xác định kiểu gen của 4 và 8d4. Tính xác suất để cặp vợ chồng III8 x III9 sinh con trai bệnh là bao nhiêu?

5.Hoàn thành bảng sau: Phân biệt sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng ?Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứng

6.Từ câu 5, nêu mục đích, nội dung, phương pháp của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh

7.Phương pháp nghiên cứu tế bào đã phát hiện ra những bệnh và tật di truyền nào ở người ?

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 60

Page 61: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba3. Phương pháp nghiên cứu tế bào họca.Mục đích : Tìm ra khuyết tật về kiểu gen của các bệnh di truyền để chẩn đoán và điều trị kịp thờib.Nội dung : Quan sát, so sánh cáu trúc hiển vi và số lượng của bộ NST trong tế bào của những người mắc bệnh với tế bào của những người bình thườngc.Kết quả:Phát hiện ra nguyên nhân của một số bệnh như:+Hội chứng Đao: 3 NSt số 21+Hội chứng XXX…4.Các phương pháp nghiên cứu kháca. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thểDựa vào công thức của định luật Hacđi – vanbec các định tần số các kiểu hình, tính tần số các gen trong quần thể liên quan đến các bệnh di truyềnb. Phương pháp di t ruyền học phân tử:Biết chính xác vị trí từng Nu trên phân tử AD N, xác định cấu trúc từng gen tương ứng với mỗi tính trạng nhất định.

8.Trình bày phương pháp nghiên cứu dit ruyền quần thể và phương pháp Phương pháp di t ruyền học phân tử?

4. Củng cố.Chọn một đáp án đúng nhất ở mỗi câu: Câu 1 Nghiên cứu di truyền học người có những khó khăn do:A)khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con B)bộ nhiễm sắc thể số lượng nhiều, kích thước nhỏC)Các lí do xã hội D)tất cả đều đúng xCâu 2 Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây không đuợc áp dụng để nghiên cứu di truyền học người:A)Phương pháp nghiên cứu phả hệ B)Phương pháp lai phân tích x C)Phương pháp di truyền tế bào D)Phưong pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh

Câu 3 Trong việc lập phả hệ kí hiệu

A)Hai anh em trai cùng bố mẹ B)Hai trẻ đồng sinh C)Hai anh em trai sinh đôi cùng trứng x D)Hai anh em trai sinh đôi khác trứng

Câu 4 Trong việc lập phả hệ kí hiệu

A)người nam và người nữ mắc bệnh B)người nam và người nữ đã chết x C)người nam và người nữ bình thườngD)người nam và người nữ mang gen ở trạng thái dị hợpCâu 5 Trong việc lập phả hệ kí hiệu là A)người nữ mắc bệnh B)Người nữ bình thường C)người nữ đã chết D)Người nữ mang gen ở trạng thái dị hợp xCâu 6 Qua nghiên cứu phả hệ tính trạng nào đươi đây ở người là tính trạng trội:A)Lông mi dài x B)Da trắng C)Tóc thẳng D)Môi mỏng

5. Dặn dò – bài tập về nhà.học và làm bài SGK và xem nội dung bài tiếp theo

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 61

Page 62: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba

Tiết: 28 Bài: DI TRUYỀN Y HỌC

I. Mục tiêu bài dạy.Qua bài này học sinh có khả năng- Trình bày khái niệm về di truyền y học, bệnh, tật di truyền ở người- Nêu một vài hướng nghiên cứu, ứng dụng di truyền học về di truyền y học trong đời sống- Phân biệt các loại bệnh, tật di truyền.- Có nhận thức về một môi trường sống trong sạch, giảm thiểu các tác nhân gây đột biến gen, đột biến NST- Tin tưởng vào khả năng di truyền y học hiện đại có thể điều trị và làm giảm hậu quả của một số bệnh tật ở ngườiII. Phương tiện dạy học.- Vẽ sơ đồ phóng to kiểu gen của một số bệnh NST, hình 28.1, 28.2, 28.3 SGK- Sưu tầm tranh ảnh về quái thai dị dạng- Đọc trước bài ở nhàIII. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 62

Page 63: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba2. Kiểm tra bài cũ.

3. Giảng bài mới.Nội dung Hoạt động thầy & trò

I. Di truyền y họcLà ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp cho việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị một số trường hợp bệnh lí.II. Bệnh, tật di truyền ở người:

1. Khái niệm:- Bệnh di truyền: Các bệnh rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, bệnh miễn dịch bẩm sinh, các khối u bẩm sinh, chậm phát triển trí tuệ bẩm sinh- Tật di truyền: Những bất thường hình thái lớn hoặc nhỏ, có thể biểu hiện ngay trong quá trình phát triển phôi thai, ngay từ khi mới sinh ra hoặc biểu hiện ở giai đoạn muộn hơn nhưng đã có nguyên nhân ngay từ trước khi sinh.KL: Các bệnh, tật di truyền đều là những bất thường bẩm sinh.

2. Bệnh, tật di truyền do đột biến gen:- Bệnh, tật di truyền do một gen chi phối: gen bị đột biến mất, thêm, thay thế một hoặc một số cặp nu --> gen bị biến đổi --> thay đổi tính chất của prôtêin. VD: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

- Bệnh di truyền do nhiều gen chi phối: các gen

Làm việc với SGK trả lời vấn đề sau:- Di truyền y học là gì?- Nội dung của nó gồm những vấn đề gì? (Giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị một số bệnh lí)

- GV Nêu vấn đề: Trước đây người ta cho rằng bệnh, tật di truyền là có di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, nhưng những sai sót trong quá trình hoạt động của gen hoặc những đột biến tế bào xôma thì không di truyền. Vậy hiện nay người ta hiểu về bệnh, tật di truyền như thế nào?- Tại sao những hiểu biết mới này lại đưa đến khái niệm chính xác hơn về bệnh, tật di truyền?GV cho học sinh thảo luận theo nhóm trả lời vấn đề sau:* Nhóm 1:- Bệnh di truyền gồm những bệnh nào?- Đặc điểm của bệnh di truyền?* Nhóm 2: - Tật di truyền là gì?- Nguyên nhân gây ra tật di truyền?- Phân biệt tật di truyền với các dị tật mắc phải trong quá trình phát triển.* Nhóm 3: - Liệt kê và mô tả một số bệnh tật di truyền đã học ở lớp 9==> Các nhóm thảo luận và thống nhất đi đến khái niệm bệnh, tật di truyền.Từ kết quả thảo luận của nhóm 3 và các tranh ảnh học sinh sưu tầm được, GV hướng dẫn HS phân loại các loại bệnh, tật di truyền theo nguyên nhân gây ra bệnh. Đó là các bệnh, tật di truyền do đột biến gen (Bệnh hồng cầu hình liềm), bệnh, tật di truyền do biến đổi cấu trúc, số lượng NST (Ung thư máu, hội chứng Đao, hội chứng Claiphentơ)- Bệnh, tật di truyền do đột biến gen xảy ra khi nào? (Bệnh, tật di truyền xảy ra khi gen bị đột biến làm nhầm nghĩa hoặc dịch khung dẫn đến thay đổi tính chất của prôtêin)- GV giải thích về cơ chế biểu hiện bệnh hồng cầu hình liềm:Alen HbA---> HbS đồng trội với HbA.( Do đột biến thay Nu). Vì vậy, sự biểu hiện bệnh tùy thuộc vào KG:

HbAHbS : bệnh nhẹTrường THPT Thừa Lưu-Huế. 63

Page 64: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Batương tác với nhau trong đó gen bị đột biến có vai trò quyết định. VD: bệnh tâm thần phân liệt

3. Bệnh, tật di truyền do biến đổi số lượng, cấu trúc NST:- Biến đổi cấu trúc NST thường: NST 21 bị mất đoạn --> ung thư máu- Biến đổi số lượng NST thường: 3NST số 13 (Hội chứng Patau) --> đầu nhỏ, sức môi 75%, tai thấp, biến dạng...; 3 NST số 18 (Hội chứng Etuôt): Trán nhỏ, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào cánh tay,...- Biến đổi số lượng NST giới tính: Hội chứng Claiphentơ (XXY), Hội chứng 3 X (XXX), Hội chứng Tớcnơ (XO)III. Một vài hướng nghiên cứu ứng dụng: - Chẩn đoán bệnh sớm và tiến tới dự đoán sớm bệnh di truyền- Điều chỉnh trao đổi chất của tế bào người bằng cách sửa chữa các nguyên nhân sai hỏng- Kìm hãm vi sinh vật gây bệnh ở mức độ phân tử- Sản xuất các dược phẩm chữa bệnh đa dạng hơn, tác động chính xác và ít phản ứng phụ.

HbSHbS : bệnh nặng, có thể chết==> bệnh biểu hiện theo kiểu đồng hợp.- Trường hợp bệnh, tật di truyền do nhiều gen quy định khác với trường hợp bệnh, tật di truyền do một gen quy định như thế nào? Có di truyền theo quy luật Menđen không? (Đây là bệnh, tật di truyền do tương tác của nhiều gen, tương tác giữa gen với môi trường gây nên các mức độ khác nhau của bệnh, tật. Vì vậy nó không tuân theo quy luật MĐ)* GV chỉ vào các tranh ảnh phân loại theo bệnh, tật di truyền do biến đổi cấu trúc, số lượng NST và hỏi:- Nhóm bệnh, tật này liên quan tới những biến đổi trong bộ NST của người như thế nào?- Biểu hiện của các thể đột biến này?- Phân loại các biến đổi này như thế nào?* GV phân chia các nhóm thảo luận viết sơ đồ cơ chế xuất hiện các loại bệnh Claiphentơ, Tớcnơ, 3XP: XX x XYGP: X XY, OF1: XXY XO

( Hc Claiphentơ) (Hc Tớcnơ)P: XX x XYGP: XX, O X, YF1: XXX, XXY, OX, OY

( HC 3X) (Clpt) (Tớcnơ) (Chết)

4. Củng cố.- Tóm tắt nội dung chính của bài.- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm:

1/ Di truyền y học là:*a. Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học.b. Ngành khoa học chuyên điều trị những bệnh liên quan đến di truyền học.c. Ngành khoa học nghiên cứu cách điều trị các bệnh cho con người.d. Ngành khoa học nghiên cứu về di truyền và y học.2/ Các bệnh nào sau đây là bệnh di truyền do đột biến gen?*a. Hồng cầu hình liềm b. Hội chứng Đownc. Ung thư máu d. Ung thư dạ dày3/ Hội chứng Êtuôt có kiểu hình trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào cánh tay có nguyên nhân

là do:a. 3 NST số 21 *b. 3 NST số 18c. 3 NST số 23 d. 3 NST số 134/ Nguyên nhân gây ra Hội chứng Tơcnơ ở người là do:a. Sự không phân li của cặp NST giới tính của người mẹ ở lần phân bào I của giảm phânb. Sự không phân li của cặp NST giới tính của người mẹ ở lần phân bào II của giảm phânc. Sự không phân li của cặp NST giới tính của người cha ở lần phân bào I của giảm phând. Sự không phân li của cặp NST giới tính của người cha ở lần phân bào II của giảm phân

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 64

Page 65: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba5/ Sự kết hợp của giao tử bị đột biến của người mẹ do sự không phân li của cặp NST sô 21 với

giao tử bình thường của người cha thì đứa con mà họ sinh ra có đặc điểm:a. Đầu nhỏ, sứt môi 75%, tai thấp và biến dạngb. Trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào cánh tayc. Cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, si đầnd. Cổ ngắn, trí lực kém phát triển, bộ phận sinh dục biến dạng.

5. Dặn dò – bài tập về nhà.- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài- Đọc trước bài 29.

Tiết: 29 Bài: DI TRUYỀN Y HỌC (tt)

I. Mục tiêu bài dạy.Qua bài này học sinh có khả năng:1. Kiến thức:- Nêu được khái niệm Di truyền y học tư vấn và cơ sở của Di truyền y học tư vấn- Nêu được khái niệm về liệu pháp gen và ứng dụng- Nêu được khái niệm chỉ số ADN và ứng dụng.2. Kỹ năng:- Hoạt động theo nhóm3. Thái độ:- Tin tưởng vào khả năng Di truyền y học hiện đại điều trị và làm giảm hậu quả của một số bệnh di truyền ở người.

II. Phương tiện dạy học.

III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

3. Giảng bài mới.Nội dung Hoạt động thầy & trò

IV. DI TRUYỀN Y HỌC TƯ VẤN:1. Khái niệm:

- Di truyền Y học tư vấn là một lĩnh vực chẩn đoán Di truyền Y học được hình thành dựa trên cơ sở những thành tựu về Di truyền người và Di truyền Y học.- Nhiệm vụ: Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.

GV cho các nhóm HS thảo luận trả lời câu hỏi:- Di truyền Y học tư vấn là gì? ( Lĩnh vực chẩn đoán Di truyền Y học được hình thành dựa trên cơ sở những thành tựu về Di truyền người và Di truyền Y học)- Nhiệm vụ của di truyền Y học tư vấn là gì? (Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.)

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 65

Page 66: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba2. Cơ sở khoa học của Di truyền Y học tư

vấn:- Xác minh bệnh có di truyền hay không, đặc điểm di truyền như thế nào.- Phương pháp chẩn đoán: Nghiên cứu phả hệ, phân tích sinh hóa, xét nghiệm, chẩn đoán trước sinh, ....

3. Phương pháp tư vấn:- Dựa trên các dữ liệu về sơ đồ phả hệ, phân tích kết quả xét nghiệm, ... để xác định bệnh có phải là bệnh di truyền hay không.- Xác định đặc điểm di truyền của bệnh- Từ đó dự đoán khả năng xuất hiện bệnh này ở đời con. Rồi đưa ra lời khuyên cho các cặp vợ chồng là có nên sinh con hay không, ...

V. LIỆU PHÁP GEN:1. Khái niệm:

- Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hay thay gen bệnh bằng gen lành

2. Một số ứng dụng bước đầu:- Chuyển gen TNF vào tế bào limphô T có khả năng xâm nhập khối u, sau đó cấy các tế bào này vào cơ thể để tiêu diệt khối u.- Người ta hy vọng dùng liệu pháp gen để chữa trị các bệnh như tim mạch, AIDS, ...VI. SỬ DỤNG CHỈ SỐ ADN:1. Khái niệm:- Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit trên ADN không chứa mã di truyền.- Chỉ số ADN có tính chuyên biệt rất cao.2. Các ứng dụng:- Xác định cá thể trong các vụ tai nạn máy bay, các vụ cháy, ... mà không còn nguyên xác.- Xác định mối quan hệ huyết thống- Chẩn đoán, phân tích bệnh di truyền.- Trong khoa học hình sự: Dùng để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án.

- Tại sao cần phải xác minh đúng bệnh di truyền để tư vấn có kết quả? ( Vì DTYHTV có nv cung cấp thông tin về khả năng mắc các bệnh di truyền ở đời con; do đó, việc xác minh đúng bệnh di truyền thì tư vấn mới có hiệu quả)- Làm thế nào để xác minh đúng bệnh di truyền và đặc điểm di truyền của bệnh?

GV hướng dẫn học sinh phân tích ví dụ và đề ra phương pháp tư vấn.- Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định vậy thì quy ước gen như thế nào?- Viết sơ đồ lai để phân tích hoạt động của gen gây bệnh.- Đối với mỗi sơ đồ lai hãy xác định xác suất xuất hiện bệnh máu khó đông ở đời con.- Từ đó hãy đề ra phương pháp tư vấn cho trường hợp này.HS cùng nghiên cứu thảo luận và trình bày.GV nêu vấn đề: Liệu pháp gen là gì? Có mấy cách thực hiện liệu pháp gen?Trả lời câu hỏi trên sẽ đi đến khái niệm liệu pháp gen.- Như vậy thực chất của kĩ thuật thực hiện liệu pháp gen là gì? (Kĩ thuật chuyển gen)- Việc cấy ghép gen ở người có những thuận lợi, khó khăn gì? HS dựa vào nội dung trong sgk trả lời.

GV trình bày một số ứng dụng

GV đặt vấn đề:- Chỉ số ADN là gì?- Lấy ví dụ để làm rõ khái niệm.- Đặc điểm của chỉ số ADN?- Chỉ số ADN được dùng để làm gì?HS dựa vào nội dung SGK làm rõ vấn đề GV đã nêu.

4. Củng cố.- Tóm tắt nội dung chính của bàiTrường THPT Thừa Lưu-Huế. 66

Page 67: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm:

1/ Ở người, mẹ bình thường, bô và ông ngoại mắc bệnh máu khó đông. Kết luận nào dưới đây đúng

a. 50 % con gái có khả năng mắc bệnh. b. con gái của họ không mắc bệnh. c. 100 % con trai mắc bệnh. d. 100 % con trai hoàn toàn bình thường.

2/ Ở người, bệnh máu khó đông (Xh), máu đông bình thường (XH). Sinh được đứa con gái bị bệnh bị máu khó đông. Kiểu gen của bô và mẹ là

a. XhY, XHXH. b. XHY, XhXh.c. XhY, XHXh. d. XHY, XHXh.

3/ Ở người, bệnh máu khó đông (Xm), máu đông bình thường (XM). Bô mẹ đều có kiểu hình nhìn màu bình thường, sinh được con gái nhìn màu bình thường và con trai mù màu. Đứa con gái lớn lên lấy chồng không bị bệnh mù màu thì xác suất để xuất hiện đứa trẻ bị mù màu ở thế hệ tiếp theo là

a. 3,125%. b. 6,25%. c. 12,5%. d. 25%. 4/ Phương pháp xác minh bệnh di truyền chính xác nhất là:

a. Nghiên cứu phả hệ b. Nghiên cứu tế bào.c. Xét nghiệm máu c. Chụp X-quang

5/ Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Đặc điểm của kiểu gen Aa XBXb

a. chỉ biểu hiện bệnh mù màu. b. tạo các loại giao tử có tỉ lệ không ngang nhau nếu xảy ra hoán vị gen. c. trong giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. d. chỉ biểu hiện bệnh bạch tạng.

5. Dặn dò – bài tập về nhà.- Học bài và trả lời câu hỏi SGK- Đọc trước bài 30.- Ôn tập kiến thức về cấu tạo virút HIV, các con đường lây nhiễm HIV đã học ở lớp 10.

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 67

Page 68: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba

Tiết: 30 Bài: BẢO VỆ VỐN GEN DI TRUYỀN CỦA LOÀI NGƯỜI

I. Mục tiêu bài dạy.Qua bài này học sinh có khả năng:- Nêu được cơ sở di truyền học của bệnh ung thư, bệnh AIDS- Nêu được cơ sở khoa học của sự di truyền trí năng của loài người- Giải thích được vì sao phải bảo vệ vốn gen di truyền của loài người.- Nâng cao nhận thức về tài sản di truyền của loài người, từ đó tích cực đấu tranh vì hòa bình, chống thảm họa chiến tranh hạt nhân, bảo vệ môi trường sống.II. Phương tiện dạy học.- Một số tranh ảnh về: Virus HIV, nạn nhân chất độc màu da cam2. Học sinh:- Đọc trước bài ở nhà.III. Tiến trình tổ chức dạy học.1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

3. Giảng bài mới.Nội dung Hoạt động thầy & trò

I. GÁNH NẶNG DI TRUYỀN:- Gánh nặng di truyền là sự tồn tại các đột biến gen gây chết hoặc nửa gây chết trong vốn gen của quần thể người. Nếu gen này ở trạng thái đồng hợp tử sẽ làm chết các cá thể hay làm giảm sức sống của họ.II. DI TRUYỀN Y HỌC VỚI BỆNH UNG THƯ VÀ BỆNH AIDS:

1. Di truyền Y học với bệnh ung thư:- Bệnh ung thư là hiện tượng tế bào phân chia vô tổ chức thành khối u và sau đó di căn. Nguyên nhân bệnh xét ở mặt phân tử là do các biến đổi cấu trúc ADN.- Phòng ngừa ung thư bằng cách: Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây ung thư, duy trì cuộc sống lành mạnh, tránh làm thay đổi môi trường sinh lí, sinh hóa của cơ thể, không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp tử lặn về gen gây đột biến, gây bệnh ung thư ở thế hệ sau.

2. Di truyền Y học với bệnh AIDS:- AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải

Gánh nặng di truyền là gì?- GV phân tích thêm

- Ung thư là gì?- Nguyên nhân chính gây ra bệnh ung thư là gì? (Các biến đổi trong cấu trúc ADN)

GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi:- Làm thế nào để ngăn ngừa bệnh ung thư?GV hướng dẫn HS trả lời lệnh SGK: - Khái niệm ô nhiễm môi trường là những thay đổi không mong muốn các tính chất lý, hóa, sinh của KK, Đ, N, gây tác động nguy hại tức thời hoặc trong tương lai đến sức khỏe của con người, đặc biệt là các tác nhân gây đột biến.- Liệt kê một số tác nhân và ảnh hưởng của nó đối với đời sống (chất thải công nghiệp, thuốc trừ sâu, chất độc hóa học, thuốc diệt cỏ, chất phóng xạ, bom hạt nhân,...)- Liên hệ tới hậu quả của việc nhiễm chất độc Da cam ở VN- Bệnh AIDS là gì?- Nguyên nhân gây ra bệnh?

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 68

Page 69: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Bado vi rút HIV gây ra.- Ngày nay, bằng kĩ thuật hiện đại, người ta làm chậm sự tiến triển của bệnh bằng liệu pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của bệnh AIDS.

III. SỰ DI TRUYỀN TRÍ NĂNG:- Trí năng là khả năng trí tuệ của con người. Trí năng được xác định là có di truyền.- Biểu hiện của trí năng phụ thuộc vào gen điều hòa nhiều hơn gen cấu trúc.- Sự di truyền trí năng được đánh giá qua chỉ số IQ.- Chỉ số IQ còn chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố từ môi trường.- Để bảo vệ tiềm năng di truyền và khả năng biểu hiện trí năng của con người cần tránh những tác nhân gây đột biến gen của loài người.

IV. BẢO VỆ DI TRUYỀN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM.- Di truyền học phóng xạ đã xác định tất cả các bức xạ ion hóa đều có khả năng gây đột biến --> Tránh gây nhiễm xạ môi trường sống từ vũ khí hạt nhân hay các vụ thử vũ khí hạt nhân.- Di truyền học độc tố, Di truyền học Dược lí nghiên cứu tính nhạy cảm, sự phản ứng khác nhau của con người đối với từng loại hóa dược.- Thế giới và VN đã và đang tích cực trong công tác bảo vệ môi trường sống, bảo vệ tài nguyên nhằm phát triển bền vững Trái Đất.

- Các con đường lây bệnh?GV trình bày: Hiện nay chúng ta đã biết VLDT của HIV là ARN với số lượng đơn phân rất ít. Như vậy, sự hiểu biết sâu sắc về cấu tạo và sinh học vi rút HIV giúp cho việc ngăn chặn và điều trị bệnhAIDS như thế nào? (Đưa ra các phương pháp điều trị hiệu quả bệnh AIDS)

- Trí năng có di truyền không? (Có)- Vai trò của các gen trong sự di truyền trí năng này như thế nào? (Gen điều hòa đóng vai trò quan trọng hơn gen cấu trúc)

- Sự di truyền trí năng được đánh giá bằng chỉ số nào?- Người ta phân nhóm chỉ số IQ trong quần thể người như thế nào để đánh giá sự di truyền trí năng của người?- Nguyên nhân về mặt di truyền của các nhóm có chỉ số IQ thấp dưới 70 là gì?- Liên hệ tác động của môi trường lên chỉ số IQ- Có những nhân tố nào liên quan đến việc bảo vệ tiềm năng di truyền và khả năng biểu hiện trí tuệ của loài người?

- Ngày nay đã có những lĩnh vực khoa học nào chuyên nghiên cứu các tác nhân gây đột biến VCDT và hậu quả của nó đối với loài người?- GV nhắc lại tác động của Dioxin mà quân đội Mỹ đã sử dụng trong chiến tranh và hậu quả của nó đối với môi trường và sức khỏe.

4. Củng cố.- Tóm tắt nội dung chính của bài- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm:

1/ Vì sao pháp luật Việt Nam cấm kết hôn giữa những người có họ trong phạm vi 3 đời?a. Vì nếu họ kết hôn thì khả năng xuất hiện đồng hợp tử về các gen thấp, do đó, các gen lặn có hại

được biểu hiện gây nên các bệnh, tật di truyền, làm suy thoái nòi giốngb. Vì nếu họ kết hôn thì khả năng xuất hiện đồng hợp tử về các gen cao, do đó, các gen lặn có hại

được biểu hiện gây nên các bệnh, tật di truyền, làm suy thoái nòi giống c. Vì nếu họ kết hôn thì khả năng sinh con kém đi, gây suy thoái nòi giống.d. Vì nếu họ kết hôn thì con các dễ mắc các loại bệnh hơn.2/ Theo Di truyền Y học hiện đại thì bệnh ung thư là do:a. Các biến đổi trong cấu trúc ADN b. Biến đổi trong phân tử prôtêinc. Biến đổi trong cấu trúc NST d. Biến đổi cấu trúc ARN3/ Nhằm bảo vệ vôn gen di truyền của loài người. Di truyền học đã phát triển những lĩnh vực

nghiên cứu:Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 69

Page 70: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Baa. Di truyền học chẩn đoán, Khoa học hóa họcb. Di truyền học phóng xạ, Di truyền độc tố, Di truyền học dược lí.b. Di truyền học phóng xạ, Di truyền hóa họcc. Di truyền học dược lí, di truyền học hóa học, di truyền.4/ Sự tồn tại các đột biến gen gây chết hoặc nửa gây chết trong quân thể người gọi là:a. Bệnh di truyền b. Tật di truyềnc. Gánh nặng di truyền d. Bệnh ung thư.

5. Dặn dò – bài tập về nhà.- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài- Ôn tập

Tiết: 31 BÀI TẬP

I. Mục tiêu1. Kiến thức2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức, sáng tạo, khoa học.3. Thái độ : Độc lập tự giácII.Phương pháp, Phương tiện: 1. Phương pháp: Tự luận 100%, kiểm tra tập trung theo phòng.2. Phương tiện: Đề, giấy thi, giấy nháp.III. Trọng tâm: Cơ chế DT, BD, DTquần thể, DT chọn giống, DThọc người.IV. Tiến trình tổ chức dạy học

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 70

Page 71: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba

PHẦN VI : TIẾN HOÁ

CHƯƠNG I . BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ

Tiết: 32 BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH

I. Mục tiêu- Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức- Trình bày được thế nào là cơ quan tương đồng.- Giải thích được thế nào là cơ quan tương tự.- Giải thích được tại sao cơ quan thoái hoá lại rất có ý nghĩa trong việc xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài.2. Kỹ năng: Phân tích so sánh, quan sát kênh hình và kênh chữ, hoạt động đọc lập, hoạt động nhóm, nghiên cứu tài liệu SGK.3. Thái độ : Yêu khoa họcII. Phương pháp, phương tiện1. Phương pháp: NVĐ, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm , giảng giải, thuyết trình.2. Phương tiện: - Phiếu học tập, máy chiếu

- Học sinh ôn tập kiến thức ở nhàIII. Trọng tâm: Cơ quan tương đồng và bằng chứng phôi sinh học so sánhTrường THPT Thừa Lưu-Huế. 71

Page 72: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn BaIV. Tiến trình tổ chức dạy học A/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh.B/ Kiểm tra bài cũ: 15pC/ Bài mớiNVĐ: Các loài SV tồn tại hiện nay có quan hệ họ hàng không?Dựa vào bằng chứng nào để chứng minh? HS... --> CHƯƠNG I . BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ

BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

▼. Thế nào là cơ quan tương đồng? Ý nghĩa tiến hóa của cơ quan tương đồng?

- Giải thích vì sao tương đồng?

- Vì sao khác nhau?

▼. Thế nào là cơ quan tương tự?

- Thế nào là cơ quan tương tự?

Cơ quan tương tự có được xem là nguồn gốc tiến hóa không? Tại sao?

I.Bằng chứng giải phẫu so sánh

- Là 1 lĩnh vực sinh học chuyên nghiên cứu mối quan hệ tiến hoá giữa các loài dựa trên việc so sánh các đặc điểm giải phẫu.

1. Cơ quan tương đồng

- Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là những cơ quan nằm ở vị trí tương ứngtrên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phộiho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

+VD: Các cơ quan tương đồng như xương chi của các loài ĐV có xương sống cấu tạo theo cấu trúc chung gọi là chi 5 ngón. Xương chi trước đều gồm các bộ phận: Xương cánh tay, xương cẳng tay, xương cổ tay, xương bàn và xương ngón tay.

* Ý nghĩa của cơ quan tương đồng: Cung cấp bằng chứng về mối quan hệ tiến hoá giữa các loài sinh vật. Các SV càng có nhiều các cơ quan tương đồng với nhau thì càng có họ hàng gần gũi.

2. Cơ quan thoái hoá:

Là cơ quan trước đây có 1 chức năng quan trọng nào đó nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. Thực chất cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng.

VD: Ruột thưa ở người là vết tích ruột tịt đã phát triển ở ĐV ăn cỏ.

- Trường hợp cơ quan thoái hóa phát triển mạnh gọi là hiện tượng lại tổ.

2. Cơ quan tương tự

- Là cơ quan thực hiện chức năng giống nhau nhưng không được tiến hoá từ một nguồn gốc.

+ VD:

- Các cơ quan tương tự được hình thành ở những SV thuộc các nhánh tiến hoá khác nhau là do hiện tượng tiến hoá hội tụ.

+ Nguyên nhân : Các SV khác nhau sống trong những điều Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 72

Page 73: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba

- HS quan sát tranh -->

? Nhận xét sự giống nhau trong sự phát triển phôi của động vật? giải thích tại sao?

- Ý nghĩa tiến hóa?

- Nội dung định luật phát sinh sinh sinh vật? Chứng minh.

kiện môi trường tương tự nhau nên chịu cùng 1 áp lực tự nhiên.

- Các cơ quan tương tự không được xem là các bằng chứng tiến hoá.II. Bằng chứng phôi sinh học1. Sự giông nhau trong phát triển phôi- Sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật có xương sống là một bằng chứng gián tiếp chứng minh các loài có chung một tổ tiên. Những điểm giống nhau đó càng nhiều càng kéo dài càng chứng tỏ SV có quan hệ họ hàng gần.2. Định luật phát sinh sinh vật- Nội dung: Sự phát triển cá thể phản ánh rút gọn sự phát triển của loài.

- CM qua sự phát triển phôi người.

D. Củng cô và luyện tậpE. Hướng dẫn về nhà:

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 73

Page 74: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn BaTiết: 33 BẰNG CHỨNG ĐỊA LÍ SINH HỌC

I. Mục tiêu- Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức- Trình bày được những đặc điểm hệ động, thực vật ở một số vùng lục địa và mối quan hệ của chúng với các điều kiện địa lí, sinh thái và lịch sử địa chất của một số vùng đó.- Phân biệt được những đặc điểm của hệ động, thực vật ở đảo đại dương và đảo lục địa; nêu được ý nghĩa tiến hóa của những đặc điểm đó.- Phân tích được giá trị tiến hóa của những bằng chứng địa sinh vật học.2. Kỹ năng: - Rèn luyện được kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để từ đó thu nhận thông tin.- Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết (phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát).3. Thái độ : II. Phương pháp, phương tiện1. Phương pháp: NVĐ, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm , giảng giải, thuyết trình.2. Phương tiện: Các tranh ảnh về các bằng chứng địa lí sinh học.

- Phiếu học tập, máy chiếu- Học sinh chuẩn bị kiến thức ở nhà

III. Trọng tâm: Đặc điểm của hệ động, thực vật ở một số vùng địa líIV. Tiến trình tổ chức dạy học A/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh.B/ Kiểm tra bài cũ: 5p

Phân biệt cơ quan tương đồng với cơ quan tương tự . Nêu dí dụ minh họa ?C/ Bài mớiNVĐ: Các hệ động, thực vật ở các vùng khác nhau trên Trái Đất có sự khác nhau không ? Sự hình thành các hệ động, thực vật ở các vùng khác nhau trên Trái Đất có liên quan lịch sử địa chất với nhau như thế nào ?GV có thể yêu cầu HS trả lời rồi hoàn chỉnh lại để vào bài.

Các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ ĐỘNG, THỰC VẬT Ở MỘT SỐ VÙNG ĐỊA LÍ

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG BÀI HỌCCho HS đọc thông tin mục I.1 và quan sát hình 33.1 SGKYêu cầu HS thực hiện lệnh mục I.1Vì sao vùng Cổ bắc và vùng Tân bắc có hệ động vật về cơ bản là giống nhau ?Sự tồn tại một số loài đặc trưng ở mỗi vùng được giải thích như thế nào ?

I. Đặc điểm hệ động vật, thực vật ở một số vùng lục địa1. Hệ động, thực vật vùng Cổ bắc và vùng Tân bắc- Vùng Cổ bắc và vùng Tân bắc có một số loài tiêu biểu giống nhau. (SGK)- Ngoài ra, có một số loài riêng cho mỗi vùng. (SGK)* Sự nối liền và sau đó tách ra của 2 vùng là cơ sở để giải thích sự giống nhau và khác nhau trong hệ động, thực vật của 2 vùng.

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 74

Page 75: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG BÀI HỌCCho HS đọc thông tin mục I.2 và quan sát hình 33.2 SGKYêu cầu HS thực hiện lệnh mục I.2Giải thích vì sao ngày nay thú có túi chỉ có ở lục địa Úc mà không tồn tại ở các lục địa khác ?Nhấn mạnh: Đặc điểm hệ động, thực vật của từng vùng không những phụ thuộc vào điều kiện địa lí sinh thái của vùng đó mà còn phụ thuộc vùng đó đã tách khỏi các vùng địa lí khác vào thời kì nào trong quá trình tiến hóa của sinh giới.

2. Hệ động, thực vật vùng lục địa Úc- Hệ động vật ở đây khác biệt rõ rệt so với các vùng lân cận: thú bậc thấp phân bố rộng rãi.- Hệ thực vật có đặc trung là tính địa phương cao (75%)* Đặc điểm hệ động, thực vật của từng vùng không những phụ thuộc vào điều kiện địa lí sinh thái của vùng đó mà còn phụ thuộc vùng đó đã tách khỏi các vùng địa lí khác vào thời kì nào trong quá trình tiến hóa của sinh giới.

Hoạt động 2 : HỆ ĐỘNG, THỰC VẬT TRÊN CÁC ĐẢO

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG BÀI HỌCCho HS phân biệt đảo lục địa với đảo đại dương.? Đặc điểm của hệ động, thực vật ở đảo đại dương và đảo đất liền ?Cho HS đọc thông tin SGK để thực hiện lệnh mục II:Giải thích vì sao hệ động vật ở đảo đại dương nghèo nàn hơn ở đảo lục địa ?Nhấn mạnh: Những dẫn liệu địa sinh vật học chứng tỏ mỗi loài động vật hay thực vật đã phát sinh trong một thời kì lịch sử nhất định, tại một vùng nhất định. Từ đó, loài ở rộng phạm vi phân bố và tiến hóa theo con đường phân li, thích nghi với điều kiện địa lí, sinh thái khác nhau. Cách li địa lí là một nhân tố thúc đẩy sự phân li. Những vùng tách riêng ra càng sớm thì càng có nhiều dạng đặc trưng và các dạng địa phương ngày càng sai khác rõ rệt với các dạng tương ứng ở các vùng lân cận.

II. Hệ động, thực vật trên các đảo- Hệ động, thực vật ở đảo đại dương nghèo nàn hơn ở đảo lục địa.

Đặc điểm hệ động, thực vật ở đảo là bằng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng chủ yếu của chọn lọc tự nhiên và cách li địa lí. Từ những tài liệu địa lí sinh vật học chứng tỏ: - Mỗi loài sinh vật đã phát sinh trong một thời kì lịch sử nhất định, tại một vùng nhất định. - Cách li địa lí là nhân tô thúc đẩy sự phân li trong loài.

D. Củng cô và luyện tậpCho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài, chủ yếu dựa vào khung ghi nhớ SGK.Đáp án câu 6: D

E. Hướng dẫn về nhà:Trả lời được các câu hỏi lí thuyết số 1, 2, 3, 4 ở cuối bài Đọc trước bài 34 và soạn trước các lệnh của bài vào tập bài tập

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 75

Page 76: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn BaTiết34: BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ

I. Mục tiêu- Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức- Trình bày được nội dung và ý nghĩa của học thuyết tế bào.- Giải thích được vì sao tế bào chỉ sinh ra tế bào sống trước nó.- Nêu được những bằng chứng sinh học phân tử về nguồn gốc thống nhất của sinh giới.- Giải thích được những mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc của ADN và protein giữa các loài.2. Kỹ năng:

Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để từ đó thu nhận thông tin.3. Thái độ II. Phương pháp, phương tiện1. Phương pháp: NVĐ, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm , giảng giải, thuyết trình.2. Phương tiện:

- Các tranh ảnh về các bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.- Các thông tin bổ sung trong SGV về lai phân tử ADN.- HS Đọc trước bài 34: soạn các lệnh của bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.

III. Trọng tâm: Nội dung của học thuyết tế bào và bằng chứng sinh học tế bào và phân tử.

IV. Tiến trình tổ chức dạy học A/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh.B/ Kiểm tra bài cũ: 15p

1. Nêu đặc điểm của hệ động, thực vật ở vùng Cổ bắc và Tân bắc ? Giải thích sự khác nhau đó.2. Nêu đặc điểm hệ động, thực vật ở đảo lục địa và đảo đại dương ? Rút ra nhận xét chung ?

C/ Bài mới- Nêu vấn đề: Đơn vị cơ bản cấu tạo nên một cơ thể sống là gì ?

--> Từ câu trả lời của HS, GV liên hệ vào bài. Các hoạt động dạy học

Hoạt động 1 : BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG BÀI HỌCCho HS làm việc độc lập để hoàn thiện lệnh mục I trong SGK:Thuyết tế bào đã gợi ra ý tưởng gì về nguồn gốc của sinh giới ?

Phân tích kĩ câu nói của R.Virchov “mọi tế bào đều sinh ra từ các tế bào sống trước nó và không có sự hình thành tế bào ngẫu nhiên từ chất vô sinh” để nhấn mạnh vai trò của tế bào đối với sự sinh sản, sinh trưởng và phát triển của cơ thể.

? Trình bày các phương thức sinh sản của tế bào ở các loài ?

I. Bằng chứng tế bào học- Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ TB.- Bên cạnh những điểm giống nhau, các loại tế bào ở các sinh vật khác nhau cũng phân biệt nhau về một số đặc điểm cấu tạo do hướng tiến hóa thích nghi.- TB không chỉ là đơn vị cấu tạo của cơ thể mà còn có vai trò quan trọng đối với sự phát sinh và phát triển của cá thể và chủng loại.- Theo R.Virchov “mọi tế bào đều sinh ra từ các tế bào sống trước nó và không có sự hình thành tế bào ngẫu nhiên từ chất vô sinh”- Các hình thức sinh sản và sự lớn lên của cơ thể đa bào đều liên quan đến sự phân bào - phương thức sinh sản của tế bào.

Hoạt động 2 : BẰNG CHỨNG SINH HỌC PHÂN TỬTrường THPT Thừa Lưu-Huế. 76

Page 77: Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH …i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/14/giao-an-Sinh... · Web viewLiên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả

Sinh học 12 – NC GV: Hoàng Văn Ba

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG BÀI HỌCCho HS làm việc độc lập với SGK để trả lời các vấn đề sau:? Nêu những đặc điểm cơ bản và chức năng của ADN ở các loài ?? Mức độ giống và khác nhau của ADN ở các loài do những yếu tố nào quy định và có ý nghĩa gì đối với việc xác định quan hệ họ hàng giữa các loài ?Yêu cầu HS phân tích trình tự các nucleotit trong mạch mã gốc của một đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim đehidrogenaza ở người và các loài vượn người để giải đáp lệnh trong SGK trang 138.Từ các trình tự nucleotit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài vượn người ?Hãy vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ánh quan hệ nguồn gốc giữa các loài nói trên ?Giải thích sự thống nhất của sinh giới về mã di truyềnYêu cầu HS làm việc với SGK để giải đáp lệnh:Từ bảng 34 có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài ?Hãy vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ánh quan hệ nguồn gốc giữa các loài nói trên ?

II. Bằng chứng sinh học phân tử - Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là các đại phân tử hữu cơ: axit nucleic và protein.- ADN của các loài khác nhau đặc trưng bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại nucleotit.- Sự giống và khác nhau nhiều hay ít về thành phần, số lượng và đặc biệt là trật tự sắp xếp của các nucleotit phản ánh mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài.- Mã di truyền của các loài đều có đặc điểm giống nhau, thể hiện rõ nhất của mã di truyền là tính phổ biến của thông tin di truyền ở tất cả các loài đều được mã hóa theo nguyên tắc chung.- Protein của các loài đều được cấu tạo từ trên 20 loại axit amin và mỗi loại protein của các loài được đặc trưng bởi thành phần, số lượng và đặc biệt là trật tự sắp xếp của các loại axit amin. Tóm lại: Các loài có quan hệ họ hàng càng gân nhau thì trình tự và tỉ lệ các axit amin và nucleotit càng giông nhau và ngược lại; cho thấy nguồn gôc thông nhất của các loài.

D. Củng cô và luyện tậpNêu được các ý như phần tóm tắt trong khung của SGK.E. Hướng dẫn về nhà:Trả lời được các câu hỏi lí thuyết số 1, 2 ở cuối bài Làm được bài tập số 3 (trang…SGK)

Trường THPT Thừa Lưu-Huế. 77