99
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ Đề tài: GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LUYỆN TH.S HÀ VĂN THẮNG SVTH: NHÓM 3_ ĐỊA 3B

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

  • Upload
    glyn

  • View
    114

  • Download
    1

Embed Size (px)

DESCRIPTION

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ. Đề tài:. Sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lí. GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LUYỆN TH.S HÀ VĂN THẮNG SVTH: NHÓM 3_ ĐỊA 3B. Danh sách thành viên. Nguyễn Thị Bích Nguyễn Thúy Hồng Nguyễn Thị Thùy Hương Nguyễn Thị Mai - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHKHOA ĐỊA LÍ

Đề tài:

GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LUYỆN TH.S HÀ VĂN THẮNGSVTH: NHÓM 3_ ĐỊA 3B

Page 2: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

1. Nguyễn Thị Bích

2. Nguyễn Thúy Hồng

3. Nguyễn Thị Thùy Hương

4. Nguyễn Thị Mai

5. Phan Thị Oanh

6. Phạm Ngọc Quý

7. Ka Trúc

Danh sách thành viên

Page 3: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

1. Khái quát về biểu đồ trong dạy học địa lý: 1.1. Khái niệm biểu đồ địa lý: 1.2. Vai trò của biểu đồ trong dạy học địa lý: 1.3. Phân loại biểu đồ:2. PP sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lý: 2.1. Quy trình chung. 2.2. Các phương pháp.3. Quy trình hướng dẫn HS xây dựng biểu đồ 3.1. Lựa chọn biểu đồ thích hợp. 3.2. Tính toán và xử lý số liệu. 3.3. Vẽ biểu đồ. 3.4. Nhận xét và phân tích biểu đồ4. Kết luận – Kiến nghị:

NỘI DUNG BÀI THUYẾT TRÌNH

Page 4: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

1.1. Khái niệm biểu đồ địa lý:

Biểu đồ là cấu trúc đồ hoạ để biểu hiện một cách

trực quan hoá số liệu thống kê về quá trình phát

triển của một hiện tượng, mối quan hệ về thời gian,

không gian giữa các hiện tượng.

Ngoài ra biểu đồ còn trình bày số liệu thống kê

một cách khái quát, mĩ thuật, sinh động, giúp cho

người xem dễ hiểu, dễ nhớ.

1. Khái quát về biểu đồ trong dạy học địa lý:

Page 5: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

- Mô tả, khái quát hoá các

hiện tượng địa lý.

- Là một phương tiện hỗ trợ (trực quan hoá số liệu thống kê) dạy học địa lý. Tạo hứng thú học tập, khắc sâu kiến thức.

- Là một trong những nội dung đánh giá và kiểm tra trong dạy học địa lý.

Động thái phát triển.

Quy mô, độ lớn.

So sánh tương quan.

Cơ cấu thành phần.

Sự chuyển dịch cơ cấu.

1.2. Vai trò của biểu đồ trong dạy học địa lý:

Page 6: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

1.3. Phân loại biểu đồ địa lí

• Gồm 2 hệ thống.• Với 7 loại và 17 dạng biểu đồ.

Gồm 2 hệ thống

1.3.1. Các biểu đồ thể hiện qui mô và động thái phát triển (gồm 3 loại và 8 dạng)

1.3.2. Các biểu đồ cơ cấu.(gồm 4 loại và 9 dạng)

Page 7: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

1.3.1. Các biểu đồ thể hiện qui mô và động thái

phát triển

a. BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN (gồm 3 dạng)

b. BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT (gồm 4 dạng)

c. BIỂU ĐỒ KẾT HỢP (1 dạng)

Page 8: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

a. Biểu đồ đường biểu diễn

Thể hiện tiến trình động thái phát triển của các đối tượng theo chuỗi thời gian.

Page 9: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Biểu đồ một đường biểu diễn

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2005

Tỉ USD

Biểu đồ nhiều đường biểu diễn (cùng 1 đại lượng)

Page 10: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Biểu đồ nhiều đường biểu diễn (có 2 đại lượng khác nhau)

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA TỪ NĂM 1980 - 2005

Page 11: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

b. Biểu đồ hình cột

Thể hiện qui mô, khối lượng của một đại lượng. So sánh tương quan về độ lớn giữa một số đại lượng.

Page 12: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Biểu đồ cột đơn

năm

Triệu

người

Page 13: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Năm

Triệu USD

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM TỪ NĂM 2000 - 2008

Biểu đồ 2 - 3… cột gộp nhóm (cùng 1 đại lượng)

Page 14: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Biểu đồ 2 – 3… cột gộp nhóm (2 đại lượng)

Page 15: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Biểu đồ thanh ngang

Page 16: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

c. Biểu đồ kết hợp

• Thể hiện động thái phát triển và tương quan độ lớn giữa các đại lượng.

Page 17: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ
Page 18: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

a. BIỂU ĐỒ TRÒN (5 dạng)

c. MiỀN (gồm 2 dạng)

d. BIỂU ĐỒ Ô VUÔNG (1 dạng)

b. BIỂU ĐỒ CỘT CHỒNG (1 dạng)1.3.2. Các

biểu đồ thể hiện cơ cấu

Page 19: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

a. Biểu đồ tròn

Cơ cấu thành phần trong một tổng thể và quy mô của đối tượng cần trình bày

Page 20: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

%

%

%

%

%

%

Một biểu đồ tròn.

Page 21: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Biểu đồ tròn kích thước bằng nhau.

Bài 32 sgk địa lí 10 ban cơ bản

Page 22: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NHÓM NGÀNH NƯỚC TA NĂM 1995

VÀ NĂM 2005

Biểu đồ tròn kích thước không bằng nhau.

Page 23: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU CÁC LOẠI THỊT Ở NƯỚC TA NĂM 2005

Biều đồ vành khăn

Page 24: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU PHÂN THEO THỊ TRƯỜNG CỦA

NƯỚC TA NĂM 2000

Biểu đồ hình bán nguyệt.

Page 25: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

b. Biểu đồ cột chồng

Thể hiện quy mô và cơ cấu thành phần trong một hay nhiều tổng thể.

Page 26: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Độ tuổi dưới lao động

Độ tuổi lao động

Độ tuổi trên lao động

Năm

%BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ THAY ĐỔI ĐỘ TUỔI LAO

ĐỘNG NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1980 - 2000

Page 27: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

c. Biểu đồ miền

• Thể hiện cơ cấu và động thái phát triển của các đối tượng qua nhiều thời kỳ.

Page 28: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Biểu đồ miền tương đối.

Page 29: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Biểu đồ miền tuyệt đối.

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU DÂN SỐ CÁC NHÓM NƯỚC TRÊN THẾ GiỚI THỜI KỲ 1970 - 2000

Page 30: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

d. Biểu đồ 100 ô vuông

Yêu cầu thể hiện Dạng biểu đồ chủ yếu

Thể hiện cơ cấu đối tượng.

Biểu đồ 1 hay nhiều ô vuông.

%

32%

Tỷ lệ che phủ rừng nước ta năm 1999

Page 31: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

2.1. Quy trình sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lý:

Đối với giáo viên:

1. Chuẩn bị các biểu đồ đơn giản và liên quan đến

nội dung bài dạy.

2.Hướng dẫn HS sử dụng biểu đồ theo các bước

sau:

2. PP sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lý

Page 32: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

B1: Xác định biểu đồ thuộc loại nào?

B2: Được thể hiện bằng hình thức gì?

Thể hiện cơ cấu

Biểu đồ tròn

Năm 1990

67.1%

7.0%

13.5%

10.1%2.3%

Năm 2005

59.2%

8.3%

23.7%

7.3% 1.5%

Cây lương thựcCây rau đậuCây công nghiệpCây ăn quảCây khác

Biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành trồng trọt (%)

Nguồn: bài 22 - Sgk địa lí 12 ban cơ bản

2.1. Quy trình sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lý:

Page 33: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

B3: Xác định nội dung thể hiện của biểu đồ.

Cơ cấu ngành trồng trọt của nước ta 2 năm 1990 và 2005.

Năm 1990

67.1%

7.0%

13.5%

10.1%2.3%

Năm 2005

59.2%

8.3%

23.7%

7.3% 1.5%

Cây lương thựcCây rau đậuCây công nghiệpCây ăn quảCây khác

Biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành trồng trọt (%)

Nguồn: bài 26 - Sgk địa lí 12 ban cơ bản

2.1. Quy trình sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lý:

Page 34: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

B4: Phân tích các số liệu được thể hiện trên biểu đồ. Nêu nhận xét phục vụ cho việc tìm hiểu, mở rộng tri thức địa lý.

Năm 1990

67.1%

7.0%

13.5%

10.1%2.3%

Năm 2005

59.2%

8.3%

23.7%

7.3% 1.5%

Cây lương thựcCây rau đậuCây công nghiệpCây ăn quảCây khác

Biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành trồng trọt (%)

Nguồn: bài 26 - Sgk địa lí 12 ban cơ bản

So sánh quy mô 2 năm (kích thước hình tròn): năm 2005 có quy mô lớn hơn năm 1990 giá trị sản xuất ngành trồng trọt luôn tăng Nông nghiệp phát triển.

Phân tích cơ cấu từng loại cây ở mỗi năm.

So sánh cơ cấu 2 năm.

Cây lương thực luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất

Có vai trò quan trọng trong ngành nông nghiệp nước ta

Page 35: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Đối với học sinh:

• Tích cực tham gia phân tích biểu đồ.

• Trả lời các câu hỏi hướng dẫn của giáo viên.

2.1. Quy trình sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lý:

2. PP sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lý

Page 36: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

2.2. Các PP sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lý:

a. PP sử dụng biểu đồ trong khâu chuẩn bị bài:

• Lựa chọn biểu đồ phù hợp với nội dung bài giảng.

Page 37: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Thay bảng số liệu bằng biểu đồ

Em có nhận xét gì về sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới trong thời kì 1900 – 2005?

Năm 1900 1950 1970 1980 1990 2005

Thành thị

13.6 29.2 37.7 39.6 43.0 48

Nông thôn

86.4 70.8 62.3 60.4 57.0 52

Toàn thế giới

100 100 100 100 100 100

Bảng 24.3 tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn, thời kì 1900 – 2005 (%)

bài 24 sgk địa lí 10 ban cơ bản

Page 38: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

%100

50

0 Năm1900 1950 1970 1980 1990 2005

13.6

43.039.637.7

29.2

48

86.4

57.060.462.370.8

52

Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân thành thịvà nông thôn của thế giới (1900 – 2005)

Dân nông thônDân thành thị

Em có nhận xét gì về sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới trong thời kì 1900 – 2005?

Dễ nhìn!Dễ nhận xét!

Dễ nhớ!!

Page 39: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

2.2. Các PP sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lý:

a.PP sử dụng biểu đồ trong khâu chuẩn bị bài:

• GV hình dung cách sử dụng biểu đồ để đạt hiệu quả cao.

Ví dụ: “Ngành trồng trọt” bài 22. Sử dụng để nêu cơ cấu, vai

trò và tình hình phát triển ngành trồng trọt nước ta.

Năm 1990

67.1%

7.0%

13.5%

10.1%2.3%

Năm 2005

59.2%

8.3%

23.7%

7.3% 1.5%

Cây lương thựcCây rau đậuCây công nghiệpCây ăn quảCây khác

Biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành trồng trọt (%)

Nguồn: bài 22 - Sgk địa lí 12 ban cơ bản

Page 40: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

2.2. Các PP sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lý:

b. PP sử dụng biểu đồ trong khâu giảng bài mới:

PP sử dụng biểu đồ để hình thành khái niệm:

PP sử dụng biểu đồ để phân tích mối liên hệ:

PP sử dụng biểu đồ phân tích sự phân bố:

Page 41: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Biểu đồ thể hiện tình hình dân số thế giới thời kì 1804 - 1999

1

2

3

4

5

6

0

1

2

3

4

5

6

7

1804 1927 1959 1974 1987 1999 Năm

Tỉ người

Mỗi mốc thời gian tăng 1 tỉ người.

123 năm 32 năm 15 năm 13 năm 12 năm

Thời gian dân số tăng 1 tỷ người ngày càng rút ngắn

Ví dụ: Bùng nổ dân số là gì? (Bài 10 SGK Địa Lí 10).

PP sử dụng biểu đồ để hình thành khái niệm:

Page 42: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Hoàn thành bảng sau:

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi sau:

Mỗi mốc thời gian thể hiện trên biểu đồ dân số tăng bao nhiêu?

Khoảng thời gian để tăng 1 tỷ người là bao lâu?

Mấy năm dân số lại tăng gấp đôi?

Page 43: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Biểu đồ thể hiện dân số và sản lượng lúa ở nước ta giai đoạn 1980 - 2004

5458.6

61.166.1

73.8 76.382

11.6

15.6 16

19.1

27.5

31.4

35.9

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

1980 1984 1986 1990 1995 1999 2004Năm

Triệu người

0

5

10

15

20

25

30

35

40Triệu tấn

Số dân

Sản lượng lúa

PP sử dụng biểu đồ để phân tích mối liên hệ:

Mối liên hệ giữa dân số

và sản lượng

HS có thể thấy được tầm quan trọng của lương thực đối với dân số của 1 quốc gia.

Bình quân lương thực/người = Sản lượng/Dân số

So sánh độ cao giữa cột và đường.

Page 44: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

PP sử dụng biểu đồ để phân tích sự phân bố:

Được thể hiện qua phương pháp bản đồ biểu đồ.

• Phân bố như thế nào? (đều, không đều, tập trung chủ yếu ở đâu?)

• Tại sao?

Hình 43: Các vùng kinh tế trọng điểm. Sgk địa lí 12

Cơ cấu các ngành KT mỗi

vùng

Mức độ đóng góp vào tổng

GDP

Chỉ ra các vùng kinh tế trọng điểm

Page 45: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Nhằm củng cố kiến thức đã học và hình thành cho học sinh khả năng cần thiết để tự học, tự nghiên cứu và áp dụng vào thực tiễn một cách chính xác.

c. PP sử dụng biểu đồ để ra bài tập thực hành.

Page 46: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Bảng số liệu thống

Biểu đồ

Xử lí số liệu

Nhận xét, giải thích

Giáo viên

Cấu tạo của từng loại biểu đồ

Tiến trình khai thác

c. PP sử dụng biểu đồ để ra bài tập thực hành.

Page 47: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Bước 1: nêu những kiến thức lí thuyết và thực tiễn liên quan đến bài tập và bài thực hành

Bước 2: tìm mối liên hệ giữa các số liệu thể hiện trên biểu đồ. Trình tự khai thác sử dụng biểu đồ

đó.

Bước 3: HS nhắc lại cách làm và qui trình vào vở. Cho HS thực hiện một vài bài tập tương tự

Bước 4: bổ sung, kiểm tra, đánh giá lại kết quả của HS

c. PP sử dụng biểu đồ để ra bài tập thực hành.

Page 48: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

d.PP sử dụng biểu đồ để đánh giá, kiểm tra kiến thức và kỹ năng của học sinh.

Kiểm tra

Đánh giá

Kiến thức và kỹ năng

GV: điều chỉnh phương pháp dạy, biết trình độ của HS

HS: biết trình độ học và có phương pháp học hiệu quả hơn

Page 49: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Dạng 1: Nêu câu hỏi sử dụng biểu đồ

• Em hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi quy mô và tỉ suất gia tăng tự nhiên ở nước ta giai đoạn 1960 – 2006?

Page 50: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Dạng 2: Đưa số liệu để yêu cầu học sinh vẽ biểu đồ thích hợp và nêu ra nhận xét, giải thích

Page 51: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005. Nêu nhận xét và giải thích?

Năm

Thành phần kinh tế

1996 2005

Nhà nước 74 .161 249.085

Ngoài nhà nước 35.682 308.854

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 39.589 433.110

Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế. (tỉ đồng)

- Biểu đồ tròn- Tính %

Biết cách vẽ biểu đồ tròn

Nhận xét và giải thích

Khả năng chọn biểu đồ và xử lí

số liệu

Khả năng xây dựng biểu đồ

Khả năng vận dụng kiến thức

Page 52: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Tên biểu đồ.

Biểu đồ.

Ghi chú.

Nhận xét.

Giải thích.

3. Quy trình hướng dẫn HS xây dựng biểu đồ:

Yêu cầu đối với một bài thực hành vẽ biểu đồ, có đầy đủ những phần sau:

Page 53: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

3. Quy trình hướng dẫn HS xây dựng biểu đồ:

Quy trình hướng dẫn các kỹ năng chủ yếu sau:

3.1. Quy trình hướng dẫn kỹ năng lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất.

3.2. Quy trình hướng dẫn kỹ năng tính toán, xử lý số liệu.

3.3. Quy trình hướng dẫn kỹ năng vẽ biểu đồ.

3.4. Quy trình hướng dẫn kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ.

Page 54: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

3.1. Lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất

Câu hỏi của bài thực hành về vẽ biểu đồ thường có 3 thành phần:

a. Lời dẫn (đặt vần đề)

b. Bảng số liệu thống kê

c. Lời kết, nêu yêu cầu cụ thể cần làm

Page 55: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

a. Lời dẫn

Có 3 dạng lời dẫn

Lời dẫn có chỉ định

Lời dẫn “ mở” Lời dẫn “kín”

Page 56: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Loại 1:

Lời dẫn có chỉ định.

Ví dụ:

“Hãy vẽ biểu đồ hình tròn về cơ cấu sử dụng đất của nước ta năm 2000 theo số liệu sau….”

a. Lời dẫn Loại 2:

Lời dẫn “kín”.

Ví dụ:

“Hãy vẽ biểu đồ thích hợp và nêu nhận xét”.

Page 57: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

a. Lời dẫn

Loại 3:

Lời dẫn “mở”: (có gợi ý ngầm).

Ví dụ:

“Vẽ biểu đồ sản lượng công nghiệp của nước ta phân theo các vùng kinh tế năm 2000…”

Cần chú ý bám vào một số từ gợi mở chủ đề như:

Page 58: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Biểu đồ đường

Ví dụ: Tình hình phát triển của dân số… qua các năm

từ…đến…Tình hình biến động về sản lượng lương thực qua

các năm từ…đến…Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế nước ta….

qua các năm từ…đến…

a. Lời dẫn

Page 59: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Biểu đồ cột

Ví dụ: Khối lượng hàng hóa vận chuyển của nước ta

qua các thời kì… Sản lượng lương thực của cả nước, đồng bằng

sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long qua các thời kì…

Diện tích đất trồng cây công nghiệp nước ta…trong năm…và năm…

a. Lời dẫn

Page 60: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Biểu đồ cơ cấu:

Có các từ gợi mở như “cơ cấu”, “phân theo”, “trong đó”, “bao gồm”, “chia ra”,…

Ví dụ:Giá trị của ngành sản xuất công nghiệp phân

theo…..Số lượng học sinh nước ta chia theo các cấp

học….Cho bảng số liệu về cơ cấu tổng giá trị xuất-

nhập khẩu của nước ta….

a. Lời dẫn

Page 61: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005. Nêu nhận xét?

Năm

Thành phần kinh tế

1996 2005

Nhà nước 74 .161 249.085

Ngoài nhà nước 35.682 308.854

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 39.589 433.110

VD: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế. (tỉ đồng)

cơ cấu

Page 62: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

VD: Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta

Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị hàng hóa phân theo nhóm hàng (1995 – 2005) và nêu nhận xét?

Năm

Nhóm hàng

1995 1999 2000 2001 2005

Hàng CN nặng và khoáng sản

25,3 31,3 37,2 34,9 36,1

Hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN.

28,5 36,8 33,8 35,7 41,0

Hàng nông-lâm-thủy sản. 46,2 31,9 29,0 29,4 22,9

Page 63: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

VD: Cho bảng số liệu:

• Vẽ biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng GDP của Liên Bang Nga qua các năm và nhận xét?

Năm 1990 1995 2000 2003 2004

GDP 967,3 363,9 259,7 432,9 582,4

Page 64: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

b. Bảng số liệu thống kê

Nếu đề bài đưa ra dãy số liệu (tỉ lệ % hay số tuyệt đối) phát triển theo một chuỗi thời gian biểu đồ đường biểu diễn.

Nếu đề bài cho dãy số liệu tuyệt đối về quy mô, khối lượng của một hay nhiều đối tượng biến động theo một số thời điểm hay theo các thời kì biểu đồ hình cột.

Page 65: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Nếu bài có 2 đối tượng có 2 đại lượng khác nhau

nhưng có mối quan hệ hữu cơ.

Ví dụ: Diện tích (ha) và sản lượng (tấn) của 1 vùng

lãnh thổ diễn biến qua một chuỗi thời gian.

Biểu đồ kết hợp (kết hợp cột và đường).

b. Bảng số liệu thống kê

Page 66: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Nếu gặp bảng số liệu được trình bày theo dạng phân chia ra từng thành phần:

Biểu đồ cơ cấu

Năm Tổng số Chia ra ( trong đó)

Nông- Lâm- Ngư nghiệp

Công nghiệp xây dựng

Dịch Vụ

b. Bảng số liệu thống kê

Page 67: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Vẽ biểu đồ hình tròn: phải có số liệu tuyệt đối

hoặc tương đối.

Vẽ biểu đồ cột chồng: nếu tổng thể có quá nhiều

thành phần khó thể hiện vì các góc hình quạt

sẽ hẹp

Vẽ biểu đồ miền: các đối tượng trải qua trên 3

thời điểm.

b. Bảng số liệu thống kê

Page 68: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

c. Yêu cầu trong lời kết

Nội dung lời kết = gợi ý yêu cầu vẽ 1 loại biểu đồ cụ thể nào đó.

Ví dụ:

“Hãy vẽ biểu đồ thích hợp và nêu nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước và giải thích nguyên nhân của sự chuyển dịch cơ cấu đó”?

Page 69: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

3.2. Tính toán và xử lí các số liệu

a. Tính tỉ lệ cơ cấu (%) của từng thành phần trong một tổng thể.

b. Tính quy đổi tỉ lệ % ra độ góc

c. Tính bán kính các vòng tròn

d. Tính các chỉ số phát triển.

e. Một số trường hợp khác

Page 70: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

a. Tính tỉ lệ cơ cấu (%) của từng thành phần trong một tổng thể.

Có 2 trường hợp

Bảng thống kê có cột tổng số:Giá trị A

Tỉ lệ cơ cấu (%) của A= * 100%Tổng số

Bảng thống kê không có cột tổng số.

B1: Cộng số liệu giá trị tuyệt đối của các thành

phần để tìm tổng số.

B2: Theo công thức trường hợp 1.

Page 71: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

b. Quy đổi tỉ lệ % ra độ góc.

Suy luận: Ta xem toàn bộ tổng thể = 100% và phủ

kín toàn bộ hình tròn 3600 1% = 3.60.

Cách làm:

1% = 3.60

X % = ?

Ví dụ: 42 % = 151,2 0

Page 72: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

c. Tính bán kính các vòng tròn

Có 2 trường hợp

Nếu số liệu có tổng thể chỉ ghi theo tỉ lệ %

vẽ hình tròn có r bằng nhau.

Số liệu của tổng thể là đại lượng tuyệt đối

vẽ các biểu đồ có r khác nhau.

Cho R = 1R’ = R x

Page 73: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

d. Tính các chỉ số phát triển.

Trường hợp 1: Bảng số liệu tình hình phát triển có 3 đối

tượng trở lên và khác nhau.

Đặt giá trị năm đầu tiên= 100% làm gốc.

Giá trị tuyệt đối năm sau

Giá trị đại lượng năm gốc

Chỉ số phát triển % = X 100%

Page 74: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Ví dụ: Tình hình phát triển của một số sản

phẩm công nghiệp của nước ta như sau:

Năm Điện

(Tỷ kwh)

Than

(triệu tấn)

Phân HH

(1000 tấn)

Vải lụa

(Triệu m)

1976 3 5.7 435 218

1991 9.7 4.0 450 280

1995 14.7 8.4 931 263

1997 19.1 10.6 994 300

d. Tính các chỉ số phát triển.

Page 75: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Quy đổi sang giá trị tương đối:

Lấy giá trị năm 1976 = 100%. Giá trị năm sauGiá trị % các năm sau = Giá trị năm 1976

X 100%

Đơn vị:%

Năm Điện Than Phân HH Vải lụa

1976 100 100 100 100

1991 310.0 70.2 103.4 128.4

1995 490.0 147.4 214.0 120.6

1997 624.1 186.8 228.5 137.6

d. Tính các chỉ số phát triển.

Page 76: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Trường hợp 2:

Bảng thống kê có nhiều đối tượng, nhưng đã có

sẳn chỉ số tính theo năm xuất phát, ta chỉ cần vẽ

các đường biểu diễn cùng bắt đầu ở năm xuất

phát và mốc 100% trên trục đứng.

d. Tính các chỉ số phát triển.

Năm Điện Than Phân HH Vải lụa

1976 100 100 100 100

1991 310.0 70.2 103.4 128.4

1995 490.0 147.4 214.0 120.6

1997 624.1 186.8 228.5 137.6

ĐƠN VỊ %

Page 77: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Một số trường hợp xử lý, tính toán khác. Tính năng xuất cây trồng:

Sản lượng cả năm (tạ) = Năng suất cả năm (tạ/ ha) Diện tích cả năm (ha)

Tính tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số:

Tỷ suất sinh thô (%o) - tỷ suất tử thô (%o).

Ngoài ra còn có tính giá trị xuất khẩu và nhập khẩu: tổng giá trị XNK, cán cân XNK, tỉ lệ XNK.

Page 78: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

3.3. Kỹ năng vẽ biểu đồ:

Page 79: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

a. Kĩ thuật vẽ biểu đồ hình tròn

B1. Chọn biểu đồ hình trònB2.Thực hiện các phép

tính khi cần thiết.

B3.Vạch đường tròn của biểu đồ.

B4. Tiến hành vẽ các thành phần cơ cấu.

B5. Hoàn chỉnh phần vẽbiểu đồ.

Page 80: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

CN chế biến CN khai thác

CN sản xuất phân phối

điện, khí đốt, nước

2005 83,2% 11,2% 5,6%

kẻ đường vòng tròn.

299,520 40,320 20,160

Quy đổi tỉ lệ

Vẽ góc hình quạt

Kí hiệu từng thành phần, ghi số liệu

83,2%

11,2%

5,6%

Năm 2005

Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất CN phân theo nhóm ngành ở nước ta năm 2005

Chú thích CN chế biến CN khai thác CN sản xuất,

phân phối điện, khí đốt, nước

Bảng chú giải

Ghi năm

Tên biểu đồ

Page 81: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

b.Kĩ thuật thể hiện biểu đồ hình cột

B1. Chọn biểu đồ thích hợp. B2. Kẻ hệ trục tọa độ.

B3. Dựng các cột.B4. Hoàn chỉnh phần vẽbiểu đồ.

Page 82: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

1980 1992 1996 2002 Năm

1300

1200

1000

800

600

400

200

0

Năm 1980 1992 1996 2002

Bò (triệu con)

1218.1 1281.4 1320 1360.5

Khoảng cách thời gian

Giá trị max

Cách trục đứng

Triệu con

GIÁ TRỊ

Đàn bò trên thế giới thời kỳ 1980 – 2002 (triệu con)

Nguồn: Sgk địa lý 10

Page 83: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

1980 1992 1996 2002 Năm

1300

1200

1000

800

600

400

200

0

Triệu con

1218.1

1281.41320

1360.5Dựng cột trên các mốc thời gian

Điền số liệuĐường chiếu ngang

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỐ LƯỢNG BÒ THẾ GiỚI THỜI KỲ 1980 - 2002

Chú giải:

Page 84: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

g.Kĩ thuật thể hiện biểu đồ kết hợp

f. Kĩ thuật thể hiện biểu đồ ô vuông

e. Kĩ thuật thể hiện biểu đồ miền

d.Kĩ thuật thể hiện biểu đồ cột chồng.

c.Kĩ thuật thể hiện biểu đồ đường biểu diễn.

Page 85: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Căn cứ vào số liệu thống kê và đường nét biểu hiện trên biểu đồ

Không thoát li khỏi các dữ liệu

Nhận xét

Giải thích Dựa vào kiến thức các bài học

Không nhận xét chung chung

3.4. Kỹ năng nhận xét phân tích biểu đồ

Page 86: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

B1. Đọc kĩ câu hỏi:

xác định rõ: + Yêu cầu.

+ Đối tượng

+ Phạm vi (không gian, thời gian)

Làm bài hợp lý, không bị lệch đề.

Page 87: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Hãy nhận xét và giải thích tình hình xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 - 2005?

Nguồn: Bài 41 - Sgk12

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2005Tỉ USD

Page 88: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

B2: Khai thác các dữ liệu:• Số liệu, đơn vị.• Chú ý bảng chú giải (nếu nhận xét biểu đồ đã có sẵn).

Chú giải

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2005Tỉ USD

Số liệu

Page 89: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

B3. Nhận xét, phân tích biểu đồ:

• Nhận xét khái quát.

• Phân tích, nhận xét thành phần.

Page 90: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Một số chú ý khi nhận xét biểu đồ

Tìm mối quan hệ so sánh giữa con số. Chú ý giá trị nhỏ, lớn nhất.

Chú ý đến sự đột biến (tăng hay giảm nhanh) của biểu đồ

Chú ý tính tỷ lệ (%) hoặc tính ra số lần tăng hay giảm (để chứng minh)

Sử dụng ngôn ngữ nhận xét, phân tích biểu đồ.

• Biểu đồ cơ cấu:…tỉ trọng…

• Từ ngữ phù hợp với các trạng thái của các đối

tượng trên biểu đồ:

Page 91: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Về nhận xét tổng quát:

“phát triển nhanh”, “phát triển ổn định”, “phát

triển không ổn định”, “phát triển đều”,…

Về trạng thái tăng: theo từng cấp độ:

“tăng”, “tăng mạnh”, “tăng nhanh”, tăng đột

biến”,”tăng liên tục”,…

Về trạng thái giảm: theo từng cấp độ:

“giảm”, “giảm ít”, “giảm mạnh”, “giảm đều”,…

Page 92: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

• Giá trị xuất - nhập khẩu nhìn chung tăng.

• Giá trị nhập khẩu luôn cao hơn giá trị xuất khẩu

Nước ta nhập siêu

Nhận xét tổng quát

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2005

Tỉ USD

Page 93: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Phân tích thành phần Xuất khẩu:

+ Tăng liên tục, từ 1990 – 2005 tăng khoảng 15 lần.

+ Tăng mạnh nhất giai đoạn 2000 – 2005. (>2 lần)

Nhập khẩu:

+ Nhìn chung là tăng, từ 1990 – 2005 tăng khoảng 18 lần.

+Tăng không đều: Năm 1992, giảm xuống 0,2 tỷ đô la.

+Tăng mạnh nhất giai đoạn 2000 – 2005. (>2 lần).

.

Tỉ USD

Nhận xét về trạng thái

tăngTính toán

So sánh giữa các con số

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2005

Page 94: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Chú ý giải thích biểu đồ

• Cần nắm vững kiến thức đã học.

• Bám vào yêu cầu của đề và nhận xét.

• Trả lời ngắn gọn nhưng súc tích, dễ hiểu.

Page 95: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

B4: Giải thích

• (Xuất- nhập tăng, giai đoạn gần đây tăng mạnh…) Nhập khẩu và xuất khẩu tăng, đặc biệt trong những năm gần đây do sự phát triển và nhu cầu trong và ngoài nước ngày càng cao. • (Nhập khẩu cao hơn xuất khẩu) vì các mặt nhập chủ yếu máy móc, thiết bị,… giá trị cao: + Xuất khẩu: chủ yếu là khoáng sản, sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp. + Nhập khẩu: nhập các máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Nhận xét

Giải thích

Page 96: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

4. Kết luận – kiến nghị:

4.1. Kết luận:

• Biểu đồ là một trong những phương tiện hỗ trợ hiệu quả cho dạy học, kiểm tra và đánh giá trong dạy học địa lý.

• Trong quy trình hướng dẫn HS xây dựng BĐ quan trọng nhất là khâu lựa chọn và phân tích BĐ.

• Để có thể dạy tốt về biểu đồ cần có những phương pháp phù hợp với từng đối tượng và nội dung bài học.

Page 97: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

4.2. Kiến nghị:

Giáo viên

• Củng cố kiến thức chuyên môn và kỹ năng biểu đồ

• Hiểu rõ và vận dụng các phương pháp biểu đồ hợp

lí cho từng mục đích và từng trình độ học sinh.

• Cần có một môn học về “các kỹ năng địa lí” trong

đó có kỹ năng biểu đồ.

Page 98: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ

Tài liệu tham khảo

1. Tô Xuân Giáp, Phương tiện dạy học địa lí, NXB Giáo Dục.

2. Trịnh Trúc Lâm, Kĩ thuật thể hiện biểu đồ địa lí, NXB Hà Nội.

3. Trần Văn Quang, Rèn luyện kỹ năng vẽ và nhận xét biểu đồ, NXB Giáo Dục.

4. PTS. Nguyễn Trọng Phúc, Phương pháp sử dụng số liệu thống kê trong dạy học địa lý KT – XH, NXB ĐHQG Hà Nội, 1997.

5. SGK Địa Lí 10, 11, 12, NXB Giáo Dục.

Page 99: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ