Upload
glyn
View
114
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÍ. Đề tài:. Sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lí. GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LUYỆN TH.S HÀ VĂN THẮNG SVTH: NHÓM 3_ ĐỊA 3B. Danh sách thành viên. Nguyễn Thị Bích Nguyễn Thúy Hồng Nguyễn Thị Thùy Hương Nguyễn Thị Mai - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHKHOA ĐỊA LÍ
Đề tài:
GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LUYỆN TH.S HÀ VĂN THẮNGSVTH: NHÓM 3_ ĐỊA 3B
1. Nguyễn Thị Bích
2. Nguyễn Thúy Hồng
3. Nguyễn Thị Thùy Hương
4. Nguyễn Thị Mai
5. Phan Thị Oanh
6. Phạm Ngọc Quý
7. Ka Trúc
Danh sách thành viên
1. Khái quát về biểu đồ trong dạy học địa lý: 1.1. Khái niệm biểu đồ địa lý: 1.2. Vai trò của biểu đồ trong dạy học địa lý: 1.3. Phân loại biểu đồ:2. PP sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lý: 2.1. Quy trình chung. 2.2. Các phương pháp.3. Quy trình hướng dẫn HS xây dựng biểu đồ 3.1. Lựa chọn biểu đồ thích hợp. 3.2. Tính toán và xử lý số liệu. 3.3. Vẽ biểu đồ. 3.4. Nhận xét và phân tích biểu đồ4. Kết luận – Kiến nghị:
NỘI DUNG BÀI THUYẾT TRÌNH
1.1. Khái niệm biểu đồ địa lý:
Biểu đồ là cấu trúc đồ hoạ để biểu hiện một cách
trực quan hoá số liệu thống kê về quá trình phát
triển của một hiện tượng, mối quan hệ về thời gian,
không gian giữa các hiện tượng.
Ngoài ra biểu đồ còn trình bày số liệu thống kê
một cách khái quát, mĩ thuật, sinh động, giúp cho
người xem dễ hiểu, dễ nhớ.
1. Khái quát về biểu đồ trong dạy học địa lý:
- Mô tả, khái quát hoá các
hiện tượng địa lý.
- Là một phương tiện hỗ trợ (trực quan hoá số liệu thống kê) dạy học địa lý. Tạo hứng thú học tập, khắc sâu kiến thức.
- Là một trong những nội dung đánh giá và kiểm tra trong dạy học địa lý.
Động thái phát triển.
Quy mô, độ lớn.
So sánh tương quan.
Cơ cấu thành phần.
Sự chuyển dịch cơ cấu.
1.2. Vai trò của biểu đồ trong dạy học địa lý:
1.3. Phân loại biểu đồ địa lí
• Gồm 2 hệ thống.• Với 7 loại và 17 dạng biểu đồ.
Gồm 2 hệ thống
1.3.1. Các biểu đồ thể hiện qui mô và động thái phát triển (gồm 3 loại và 8 dạng)
1.3.2. Các biểu đồ cơ cấu.(gồm 4 loại và 9 dạng)
1.3.1. Các biểu đồ thể hiện qui mô và động thái
phát triển
a. BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN (gồm 3 dạng)
b. BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT (gồm 4 dạng)
c. BIỂU ĐỒ KẾT HỢP (1 dạng)
a. Biểu đồ đường biểu diễn
Thể hiện tiến trình động thái phát triển của các đối tượng theo chuỗi thời gian.
Biểu đồ một đường biểu diễn
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2005
Tỉ USD
Biểu đồ nhiều đường biểu diễn (cùng 1 đại lượng)
Biểu đồ nhiều đường biểu diễn (có 2 đại lượng khác nhau)
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA TỪ NĂM 1980 - 2005
b. Biểu đồ hình cột
Thể hiện qui mô, khối lượng của một đại lượng. So sánh tương quan về độ lớn giữa một số đại lượng.
Biểu đồ cột đơn
năm
Triệu
người
Năm
Triệu USD
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM TỪ NĂM 2000 - 2008
Biểu đồ 2 - 3… cột gộp nhóm (cùng 1 đại lượng)
Biểu đồ 2 – 3… cột gộp nhóm (2 đại lượng)
Biểu đồ thanh ngang
c. Biểu đồ kết hợp
• Thể hiện động thái phát triển và tương quan độ lớn giữa các đại lượng.
a. BIỂU ĐỒ TRÒN (5 dạng)
c. MiỀN (gồm 2 dạng)
d. BIỂU ĐỒ Ô VUÔNG (1 dạng)
b. BIỂU ĐỒ CỘT CHỒNG (1 dạng)1.3.2. Các
biểu đồ thể hiện cơ cấu
a. Biểu đồ tròn
Cơ cấu thành phần trong một tổng thể và quy mô của đối tượng cần trình bày
%
%
%
%
%
%
Một biểu đồ tròn.
Biểu đồ tròn kích thước bằng nhau.
Bài 32 sgk địa lí 10 ban cơ bản
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NHÓM NGÀNH NƯỚC TA NĂM 1995
VÀ NĂM 2005
Biểu đồ tròn kích thước không bằng nhau.
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU CÁC LOẠI THỊT Ở NƯỚC TA NĂM 2005
Biều đồ vành khăn
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU PHÂN THEO THỊ TRƯỜNG CỦA
NƯỚC TA NĂM 2000
Biểu đồ hình bán nguyệt.
b. Biểu đồ cột chồng
Thể hiện quy mô và cơ cấu thành phần trong một hay nhiều tổng thể.
Độ tuổi dưới lao động
Độ tuổi lao động
Độ tuổi trên lao động
Năm
%BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ THAY ĐỔI ĐỘ TUỔI LAO
ĐỘNG NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1980 - 2000
c. Biểu đồ miền
• Thể hiện cơ cấu và động thái phát triển của các đối tượng qua nhiều thời kỳ.
Biểu đồ miền tương đối.
Biểu đồ miền tuyệt đối.
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU DÂN SỐ CÁC NHÓM NƯỚC TRÊN THẾ GiỚI THỜI KỲ 1970 - 2000
d. Biểu đồ 100 ô vuông
Yêu cầu thể hiện Dạng biểu đồ chủ yếu
Thể hiện cơ cấu đối tượng.
Biểu đồ 1 hay nhiều ô vuông.
%
32%
Tỷ lệ che phủ rừng nước ta năm 1999
2.1. Quy trình sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lý:
Đối với giáo viên:
1. Chuẩn bị các biểu đồ đơn giản và liên quan đến
nội dung bài dạy.
2.Hướng dẫn HS sử dụng biểu đồ theo các bước
sau:
2. PP sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lý
B1: Xác định biểu đồ thuộc loại nào?
B2: Được thể hiện bằng hình thức gì?
Thể hiện cơ cấu
Biểu đồ tròn
Năm 1990
67.1%
7.0%
13.5%
10.1%2.3%
Năm 2005
59.2%
8.3%
23.7%
7.3% 1.5%
Cây lương thựcCây rau đậuCây công nghiệpCây ăn quảCây khác
Biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành trồng trọt (%)
Nguồn: bài 22 - Sgk địa lí 12 ban cơ bản
2.1. Quy trình sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lý:
B3: Xác định nội dung thể hiện của biểu đồ.
Cơ cấu ngành trồng trọt của nước ta 2 năm 1990 và 2005.
Năm 1990
67.1%
7.0%
13.5%
10.1%2.3%
Năm 2005
59.2%
8.3%
23.7%
7.3% 1.5%
Cây lương thựcCây rau đậuCây công nghiệpCây ăn quảCây khác
Biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành trồng trọt (%)
Nguồn: bài 26 - Sgk địa lí 12 ban cơ bản
2.1. Quy trình sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lý:
B4: Phân tích các số liệu được thể hiện trên biểu đồ. Nêu nhận xét phục vụ cho việc tìm hiểu, mở rộng tri thức địa lý.
Năm 1990
67.1%
7.0%
13.5%
10.1%2.3%
Năm 2005
59.2%
8.3%
23.7%
7.3% 1.5%
Cây lương thựcCây rau đậuCây công nghiệpCây ăn quảCây khác
Biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành trồng trọt (%)
Nguồn: bài 26 - Sgk địa lí 12 ban cơ bản
So sánh quy mô 2 năm (kích thước hình tròn): năm 2005 có quy mô lớn hơn năm 1990 giá trị sản xuất ngành trồng trọt luôn tăng Nông nghiệp phát triển.
Phân tích cơ cấu từng loại cây ở mỗi năm.
So sánh cơ cấu 2 năm.
Cây lương thực luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất
Có vai trò quan trọng trong ngành nông nghiệp nước ta
Đối với học sinh:
• Tích cực tham gia phân tích biểu đồ.
• Trả lời các câu hỏi hướng dẫn của giáo viên.
2.1. Quy trình sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lý:
2. PP sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lý
2.2. Các PP sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lý:
a. PP sử dụng biểu đồ trong khâu chuẩn bị bài:
• Lựa chọn biểu đồ phù hợp với nội dung bài giảng.
Thay bảng số liệu bằng biểu đồ
Em có nhận xét gì về sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới trong thời kì 1900 – 2005?
Năm 1900 1950 1970 1980 1990 2005
Thành thị
13.6 29.2 37.7 39.6 43.0 48
Nông thôn
86.4 70.8 62.3 60.4 57.0 52
Toàn thế giới
100 100 100 100 100 100
Bảng 24.3 tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn, thời kì 1900 – 2005 (%)
bài 24 sgk địa lí 10 ban cơ bản
%100
50
0 Năm1900 1950 1970 1980 1990 2005
13.6
43.039.637.7
29.2
48
86.4
57.060.462.370.8
52
Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân thành thịvà nông thôn của thế giới (1900 – 2005)
Dân nông thônDân thành thị
Em có nhận xét gì về sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới trong thời kì 1900 – 2005?
Dễ nhìn!Dễ nhận xét!
Dễ nhớ!!
2.2. Các PP sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lý:
a.PP sử dụng biểu đồ trong khâu chuẩn bị bài:
• GV hình dung cách sử dụng biểu đồ để đạt hiệu quả cao.
Ví dụ: “Ngành trồng trọt” bài 22. Sử dụng để nêu cơ cấu, vai
trò và tình hình phát triển ngành trồng trọt nước ta.
Năm 1990
67.1%
7.0%
13.5%
10.1%2.3%
Năm 2005
59.2%
8.3%
23.7%
7.3% 1.5%
Cây lương thựcCây rau đậuCây công nghiệpCây ăn quảCây khác
Biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành trồng trọt (%)
Nguồn: bài 22 - Sgk địa lí 12 ban cơ bản
2.2. Các PP sử dụng biểu đồ trong dạy học địa lý:
b. PP sử dụng biểu đồ trong khâu giảng bài mới:
PP sử dụng biểu đồ để hình thành khái niệm:
PP sử dụng biểu đồ để phân tích mối liên hệ:
PP sử dụng biểu đồ phân tích sự phân bố:
Biểu đồ thể hiện tình hình dân số thế giới thời kì 1804 - 1999
1
2
3
4
5
6
0
1
2
3
4
5
6
7
1804 1927 1959 1974 1987 1999 Năm
Tỉ người
Mỗi mốc thời gian tăng 1 tỉ người.
123 năm 32 năm 15 năm 13 năm 12 năm
Thời gian dân số tăng 1 tỷ người ngày càng rút ngắn
Ví dụ: Bùng nổ dân số là gì? (Bài 10 SGK Địa Lí 10).
PP sử dụng biểu đồ để hình thành khái niệm:
Hoàn thành bảng sau:
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi sau:
Mỗi mốc thời gian thể hiện trên biểu đồ dân số tăng bao nhiêu?
Khoảng thời gian để tăng 1 tỷ người là bao lâu?
Mấy năm dân số lại tăng gấp đôi?
Biểu đồ thể hiện dân số và sản lượng lúa ở nước ta giai đoạn 1980 - 2004
5458.6
61.166.1
73.8 76.382
11.6
15.6 16
19.1
27.5
31.4
35.9
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
1980 1984 1986 1990 1995 1999 2004Năm
Triệu người
0
5
10
15
20
25
30
35
40Triệu tấn
Số dân
Sản lượng lúa
PP sử dụng biểu đồ để phân tích mối liên hệ:
Mối liên hệ giữa dân số
và sản lượng
HS có thể thấy được tầm quan trọng của lương thực đối với dân số của 1 quốc gia.
Bình quân lương thực/người = Sản lượng/Dân số
So sánh độ cao giữa cột và đường.
PP sử dụng biểu đồ để phân tích sự phân bố:
Được thể hiện qua phương pháp bản đồ biểu đồ.
• Phân bố như thế nào? (đều, không đều, tập trung chủ yếu ở đâu?)
• Tại sao?
Hình 43: Các vùng kinh tế trọng điểm. Sgk địa lí 12
Cơ cấu các ngành KT mỗi
vùng
Mức độ đóng góp vào tổng
GDP
Chỉ ra các vùng kinh tế trọng điểm
Nhằm củng cố kiến thức đã học và hình thành cho học sinh khả năng cần thiết để tự học, tự nghiên cứu và áp dụng vào thực tiễn một cách chính xác.
c. PP sử dụng biểu đồ để ra bài tập thực hành.
Bảng số liệu thống
kê
Biểu đồ
Xử lí số liệu
Nhận xét, giải thích
Giáo viên
Cấu tạo của từng loại biểu đồ
Tiến trình khai thác
c. PP sử dụng biểu đồ để ra bài tập thực hành.
Bước 1: nêu những kiến thức lí thuyết và thực tiễn liên quan đến bài tập và bài thực hành
Bước 2: tìm mối liên hệ giữa các số liệu thể hiện trên biểu đồ. Trình tự khai thác sử dụng biểu đồ
đó.
Bước 3: HS nhắc lại cách làm và qui trình vào vở. Cho HS thực hiện một vài bài tập tương tự
Bước 4: bổ sung, kiểm tra, đánh giá lại kết quả của HS
c. PP sử dụng biểu đồ để ra bài tập thực hành.
d.PP sử dụng biểu đồ để đánh giá, kiểm tra kiến thức và kỹ năng của học sinh.
Kiểm tra
Đánh giá
Kiến thức và kỹ năng
GV: điều chỉnh phương pháp dạy, biết trình độ của HS
HS: biết trình độ học và có phương pháp học hiệu quả hơn
Dạng 1: Nêu câu hỏi sử dụng biểu đồ
• Em hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi quy mô và tỉ suất gia tăng tự nhiên ở nước ta giai đoạn 1960 – 2006?
Dạng 2: Đưa số liệu để yêu cầu học sinh vẽ biểu đồ thích hợp và nêu ra nhận xét, giải thích
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005. Nêu nhận xét và giải thích?
Năm
Thành phần kinh tế
1996 2005
Nhà nước 74 .161 249.085
Ngoài nhà nước 35.682 308.854
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 39.589 433.110
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế. (tỉ đồng)
- Biểu đồ tròn- Tính %
Biết cách vẽ biểu đồ tròn
Nhận xét và giải thích
Khả năng chọn biểu đồ và xử lí
số liệu
Khả năng xây dựng biểu đồ
Khả năng vận dụng kiến thức
Tên biểu đồ.
Biểu đồ.
Ghi chú.
Nhận xét.
Giải thích.
3. Quy trình hướng dẫn HS xây dựng biểu đồ:
Yêu cầu đối với một bài thực hành vẽ biểu đồ, có đầy đủ những phần sau:
3. Quy trình hướng dẫn HS xây dựng biểu đồ:
Quy trình hướng dẫn các kỹ năng chủ yếu sau:
3.1. Quy trình hướng dẫn kỹ năng lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất.
3.2. Quy trình hướng dẫn kỹ năng tính toán, xử lý số liệu.
3.3. Quy trình hướng dẫn kỹ năng vẽ biểu đồ.
3.4. Quy trình hướng dẫn kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ.
3.1. Lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất
Câu hỏi của bài thực hành về vẽ biểu đồ thường có 3 thành phần:
a. Lời dẫn (đặt vần đề)
b. Bảng số liệu thống kê
c. Lời kết, nêu yêu cầu cụ thể cần làm
a. Lời dẫn
Có 3 dạng lời dẫn
Lời dẫn có chỉ định
Lời dẫn “ mở” Lời dẫn “kín”
Loại 1:
Lời dẫn có chỉ định.
Ví dụ:
“Hãy vẽ biểu đồ hình tròn về cơ cấu sử dụng đất của nước ta năm 2000 theo số liệu sau….”
a. Lời dẫn Loại 2:
Lời dẫn “kín”.
Ví dụ:
“Hãy vẽ biểu đồ thích hợp và nêu nhận xét”.
a. Lời dẫn
Loại 3:
Lời dẫn “mở”: (có gợi ý ngầm).
Ví dụ:
“Vẽ biểu đồ sản lượng công nghiệp của nước ta phân theo các vùng kinh tế năm 2000…”
Cần chú ý bám vào một số từ gợi mở chủ đề như:
Biểu đồ đường
Ví dụ: Tình hình phát triển của dân số… qua các năm
từ…đến…Tình hình biến động về sản lượng lương thực qua
các năm từ…đến…Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế nước ta….
qua các năm từ…đến…
a. Lời dẫn
Biểu đồ cột
Ví dụ: Khối lượng hàng hóa vận chuyển của nước ta
qua các thời kì… Sản lượng lương thực của cả nước, đồng bằng
sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long qua các thời kì…
Diện tích đất trồng cây công nghiệp nước ta…trong năm…và năm…
a. Lời dẫn
Biểu đồ cơ cấu:
Có các từ gợi mở như “cơ cấu”, “phân theo”, “trong đó”, “bao gồm”, “chia ra”,…
Ví dụ:Giá trị của ngành sản xuất công nghiệp phân
theo…..Số lượng học sinh nước ta chia theo các cấp
học….Cho bảng số liệu về cơ cấu tổng giá trị xuất-
nhập khẩu của nước ta….
a. Lời dẫn
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005. Nêu nhận xét?
Năm
Thành phần kinh tế
1996 2005
Nhà nước 74 .161 249.085
Ngoài nhà nước 35.682 308.854
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 39.589 433.110
VD: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế. (tỉ đồng)
cơ cấu
VD: Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị hàng hóa phân theo nhóm hàng (1995 – 2005) và nêu nhận xét?
Năm
Nhóm hàng
1995 1999 2000 2001 2005
Hàng CN nặng và khoáng sản
25,3 31,3 37,2 34,9 36,1
Hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN.
28,5 36,8 33,8 35,7 41,0
Hàng nông-lâm-thủy sản. 46,2 31,9 29,0 29,4 22,9
VD: Cho bảng số liệu:
• Vẽ biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng GDP của Liên Bang Nga qua các năm và nhận xét?
Năm 1990 1995 2000 2003 2004
GDP 967,3 363,9 259,7 432,9 582,4
b. Bảng số liệu thống kê
Nếu đề bài đưa ra dãy số liệu (tỉ lệ % hay số tuyệt đối) phát triển theo một chuỗi thời gian biểu đồ đường biểu diễn.
Nếu đề bài cho dãy số liệu tuyệt đối về quy mô, khối lượng của một hay nhiều đối tượng biến động theo một số thời điểm hay theo các thời kì biểu đồ hình cột.
Nếu bài có 2 đối tượng có 2 đại lượng khác nhau
nhưng có mối quan hệ hữu cơ.
Ví dụ: Diện tích (ha) và sản lượng (tấn) của 1 vùng
lãnh thổ diễn biến qua một chuỗi thời gian.
Biểu đồ kết hợp (kết hợp cột và đường).
b. Bảng số liệu thống kê
Nếu gặp bảng số liệu được trình bày theo dạng phân chia ra từng thành phần:
Biểu đồ cơ cấu
Năm Tổng số Chia ra ( trong đó)
Nông- Lâm- Ngư nghiệp
Công nghiệp xây dựng
Dịch Vụ
b. Bảng số liệu thống kê
Vẽ biểu đồ hình tròn: phải có số liệu tuyệt đối
hoặc tương đối.
Vẽ biểu đồ cột chồng: nếu tổng thể có quá nhiều
thành phần khó thể hiện vì các góc hình quạt
sẽ hẹp
Vẽ biểu đồ miền: các đối tượng trải qua trên 3
thời điểm.
b. Bảng số liệu thống kê
c. Yêu cầu trong lời kết
Nội dung lời kết = gợi ý yêu cầu vẽ 1 loại biểu đồ cụ thể nào đó.
Ví dụ:
“Hãy vẽ biểu đồ thích hợp và nêu nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước và giải thích nguyên nhân của sự chuyển dịch cơ cấu đó”?
3.2. Tính toán và xử lí các số liệu
a. Tính tỉ lệ cơ cấu (%) của từng thành phần trong một tổng thể.
b. Tính quy đổi tỉ lệ % ra độ góc
c. Tính bán kính các vòng tròn
d. Tính các chỉ số phát triển.
e. Một số trường hợp khác
a. Tính tỉ lệ cơ cấu (%) của từng thành phần trong một tổng thể.
Có 2 trường hợp
Bảng thống kê có cột tổng số:Giá trị A
Tỉ lệ cơ cấu (%) của A= * 100%Tổng số
Bảng thống kê không có cột tổng số.
B1: Cộng số liệu giá trị tuyệt đối của các thành
phần để tìm tổng số.
B2: Theo công thức trường hợp 1.
b. Quy đổi tỉ lệ % ra độ góc.
Suy luận: Ta xem toàn bộ tổng thể = 100% và phủ
kín toàn bộ hình tròn 3600 1% = 3.60.
Cách làm:
1% = 3.60
X % = ?
Ví dụ: 42 % = 151,2 0
c. Tính bán kính các vòng tròn
Có 2 trường hợp
Nếu số liệu có tổng thể chỉ ghi theo tỉ lệ %
vẽ hình tròn có r bằng nhau.
Số liệu của tổng thể là đại lượng tuyệt đối
vẽ các biểu đồ có r khác nhau.
Cho R = 1R’ = R x
d. Tính các chỉ số phát triển.
Trường hợp 1: Bảng số liệu tình hình phát triển có 3 đối
tượng trở lên và khác nhau.
Đặt giá trị năm đầu tiên= 100% làm gốc.
Giá trị tuyệt đối năm sau
Giá trị đại lượng năm gốc
Chỉ số phát triển % = X 100%
Ví dụ: Tình hình phát triển của một số sản
phẩm công nghiệp của nước ta như sau:
Năm Điện
(Tỷ kwh)
Than
(triệu tấn)
Phân HH
(1000 tấn)
Vải lụa
(Triệu m)
1976 3 5.7 435 218
1991 9.7 4.0 450 280
1995 14.7 8.4 931 263
1997 19.1 10.6 994 300
d. Tính các chỉ số phát triển.
Quy đổi sang giá trị tương đối:
Lấy giá trị năm 1976 = 100%. Giá trị năm sauGiá trị % các năm sau = Giá trị năm 1976
X 100%
Đơn vị:%
Năm Điện Than Phân HH Vải lụa
1976 100 100 100 100
1991 310.0 70.2 103.4 128.4
1995 490.0 147.4 214.0 120.6
1997 624.1 186.8 228.5 137.6
d. Tính các chỉ số phát triển.
Trường hợp 2:
Bảng thống kê có nhiều đối tượng, nhưng đã có
sẳn chỉ số tính theo năm xuất phát, ta chỉ cần vẽ
các đường biểu diễn cùng bắt đầu ở năm xuất
phát và mốc 100% trên trục đứng.
d. Tính các chỉ số phát triển.
Năm Điện Than Phân HH Vải lụa
1976 100 100 100 100
1991 310.0 70.2 103.4 128.4
1995 490.0 147.4 214.0 120.6
1997 624.1 186.8 228.5 137.6
ĐƠN VỊ %
Một số trường hợp xử lý, tính toán khác. Tính năng xuất cây trồng:
Sản lượng cả năm (tạ) = Năng suất cả năm (tạ/ ha) Diện tích cả năm (ha)
Tính tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số:
Tỷ suất sinh thô (%o) - tỷ suất tử thô (%o).
Ngoài ra còn có tính giá trị xuất khẩu và nhập khẩu: tổng giá trị XNK, cán cân XNK, tỉ lệ XNK.
3.3. Kỹ năng vẽ biểu đồ:
a. Kĩ thuật vẽ biểu đồ hình tròn
B1. Chọn biểu đồ hình trònB2.Thực hiện các phép
tính khi cần thiết.
B3.Vạch đường tròn của biểu đồ.
B4. Tiến hành vẽ các thành phần cơ cấu.
B5. Hoàn chỉnh phần vẽbiểu đồ.
CN chế biến CN khai thác
CN sản xuất phân phối
điện, khí đốt, nước
2005 83,2% 11,2% 5,6%
kẻ đường vòng tròn.
299,520 40,320 20,160
Quy đổi tỉ lệ
Vẽ góc hình quạt
Kí hiệu từng thành phần, ghi số liệu
83,2%
11,2%
5,6%
Năm 2005
Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất CN phân theo nhóm ngành ở nước ta năm 2005
Chú thích CN chế biến CN khai thác CN sản xuất,
phân phối điện, khí đốt, nước
Bảng chú giải
Ghi năm
Tên biểu đồ
b.Kĩ thuật thể hiện biểu đồ hình cột
B1. Chọn biểu đồ thích hợp. B2. Kẻ hệ trục tọa độ.
B3. Dựng các cột.B4. Hoàn chỉnh phần vẽbiểu đồ.
1980 1992 1996 2002 Năm
1300
1200
1000
800
600
400
200
0
Năm 1980 1992 1996 2002
Bò (triệu con)
1218.1 1281.4 1320 1360.5
Khoảng cách thời gian
Giá trị max
Cách trục đứng
Triệu con
GIÁ TRỊ
Đàn bò trên thế giới thời kỳ 1980 – 2002 (triệu con)
Nguồn: Sgk địa lý 10
1980 1992 1996 2002 Năm
1300
1200
1000
800
600
400
200
0
Triệu con
1218.1
1281.41320
1360.5Dựng cột trên các mốc thời gian
Điền số liệuĐường chiếu ngang
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỐ LƯỢNG BÒ THẾ GiỚI THỜI KỲ 1980 - 2002
BÒ
Chú giải:
g.Kĩ thuật thể hiện biểu đồ kết hợp
f. Kĩ thuật thể hiện biểu đồ ô vuông
e. Kĩ thuật thể hiện biểu đồ miền
d.Kĩ thuật thể hiện biểu đồ cột chồng.
c.Kĩ thuật thể hiện biểu đồ đường biểu diễn.
Căn cứ vào số liệu thống kê và đường nét biểu hiện trên biểu đồ
Không thoát li khỏi các dữ liệu
Nhận xét
Giải thích Dựa vào kiến thức các bài học
Không nhận xét chung chung
3.4. Kỹ năng nhận xét phân tích biểu đồ
B1. Đọc kĩ câu hỏi:
xác định rõ: + Yêu cầu.
+ Đối tượng
+ Phạm vi (không gian, thời gian)
Làm bài hợp lý, không bị lệch đề.
Hãy nhận xét và giải thích tình hình xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 - 2005?
Nguồn: Bài 41 - Sgk12
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2005Tỉ USD
B2: Khai thác các dữ liệu:• Số liệu, đơn vị.• Chú ý bảng chú giải (nếu nhận xét biểu đồ đã có sẵn).
Chú giải
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2005Tỉ USD
Số liệu
B3. Nhận xét, phân tích biểu đồ:
• Nhận xét khái quát.
• Phân tích, nhận xét thành phần.
Một số chú ý khi nhận xét biểu đồ
Tìm mối quan hệ so sánh giữa con số. Chú ý giá trị nhỏ, lớn nhất.
Chú ý đến sự đột biến (tăng hay giảm nhanh) của biểu đồ
Chú ý tính tỷ lệ (%) hoặc tính ra số lần tăng hay giảm (để chứng minh)
Sử dụng ngôn ngữ nhận xét, phân tích biểu đồ.
• Biểu đồ cơ cấu:…tỉ trọng…
• Từ ngữ phù hợp với các trạng thái của các đối
tượng trên biểu đồ:
Về nhận xét tổng quát:
“phát triển nhanh”, “phát triển ổn định”, “phát
triển không ổn định”, “phát triển đều”,…
Về trạng thái tăng: theo từng cấp độ:
“tăng”, “tăng mạnh”, “tăng nhanh”, tăng đột
biến”,”tăng liên tục”,…
Về trạng thái giảm: theo từng cấp độ:
“giảm”, “giảm ít”, “giảm mạnh”, “giảm đều”,…
• Giá trị xuất - nhập khẩu nhìn chung tăng.
• Giá trị nhập khẩu luôn cao hơn giá trị xuất khẩu
Nước ta nhập siêu
Nhận xét tổng quát
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2005
Tỉ USD
Phân tích thành phần Xuất khẩu:
+ Tăng liên tục, từ 1990 – 2005 tăng khoảng 15 lần.
+ Tăng mạnh nhất giai đoạn 2000 – 2005. (>2 lần)
Nhập khẩu:
+ Nhìn chung là tăng, từ 1990 – 2005 tăng khoảng 18 lần.
+Tăng không đều: Năm 1992, giảm xuống 0,2 tỷ đô la.
+Tăng mạnh nhất giai đoạn 2000 – 2005. (>2 lần).
.
Tỉ USD
Nhận xét về trạng thái
tăngTính toán
So sánh giữa các con số
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2005
Chú ý giải thích biểu đồ
• Cần nắm vững kiến thức đã học.
• Bám vào yêu cầu của đề và nhận xét.
• Trả lời ngắn gọn nhưng súc tích, dễ hiểu.
B4: Giải thích
• (Xuất- nhập tăng, giai đoạn gần đây tăng mạnh…) Nhập khẩu và xuất khẩu tăng, đặc biệt trong những năm gần đây do sự phát triển và nhu cầu trong và ngoài nước ngày càng cao. • (Nhập khẩu cao hơn xuất khẩu) vì các mặt nhập chủ yếu máy móc, thiết bị,… giá trị cao: + Xuất khẩu: chủ yếu là khoáng sản, sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp. + Nhập khẩu: nhập các máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Nhận xét
Giải thích
4. Kết luận – kiến nghị:
4.1. Kết luận:
• Biểu đồ là một trong những phương tiện hỗ trợ hiệu quả cho dạy học, kiểm tra và đánh giá trong dạy học địa lý.
• Trong quy trình hướng dẫn HS xây dựng BĐ quan trọng nhất là khâu lựa chọn và phân tích BĐ.
• Để có thể dạy tốt về biểu đồ cần có những phương pháp phù hợp với từng đối tượng và nội dung bài học.
4.2. Kiến nghị:
Giáo viên
• Củng cố kiến thức chuyên môn và kỹ năng biểu đồ
• Hiểu rõ và vận dụng các phương pháp biểu đồ hợp
lí cho từng mục đích và từng trình độ học sinh.
• Cần có một môn học về “các kỹ năng địa lí” trong
đó có kỹ năng biểu đồ.
Tài liệu tham khảo
1. Tô Xuân Giáp, Phương tiện dạy học địa lí, NXB Giáo Dục.
2. Trịnh Trúc Lâm, Kĩ thuật thể hiện biểu đồ địa lí, NXB Hà Nội.
3. Trần Văn Quang, Rèn luyện kỹ năng vẽ và nhận xét biểu đồ, NXB Giáo Dục.
4. PTS. Nguyễn Trọng Phúc, Phương pháp sử dụng số liệu thống kê trong dạy học địa lý KT – XH, NXB ĐHQG Hà Nội, 1997.
5. SGK Địa Lí 10, 11, 12, NXB Giáo Dục.