Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
UBND QUẬN TÂY HỒ
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
HƯỚNG DẪN HỌC
TUẦN TỪ 02/3 ĐẾN 07/3/2020
BỘ MÔN: TOÁN – KHỐI 9
I. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 02/3 ĐẾN 07/3/2020)
Học sinh làm đề thi thử sau ra giấy kiểm tra:
ĐỀ ÔN TẬP - Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1 (2 điểm): Cho biểu thức: A = 2 x 2 x 1x x 1 x x 1
:x 1x x x x
a) Rút gọn biểu thức A.
b) Tìm x để A < 0.
Câu 2 (2,0 điểm): Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình.
Hai công nhân cùng sơn cửa cho một công trình trong 4 ngày thì xong công việc. Nếu người thứ nhất
làm một mình trong 9 ngày rồi mới gọi người thứ hai đến cùng làm tiếp trong 1 ngày nữa thì xong
công việc. Hỏi mỗi người làm một mình thì bao lâu xong việc?
Câu 3 (2,0 điểm): Cho hệ phương trình: mx y 5
2x y 2
(I)
a) Giải hệ (I) với m = 5.
b) Xác định giá trị của m để hệ phương trình (I) có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn điều kiện: 2x + 3y
= 12
Câu 4 (3,5 điểm): Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB và điểm M bất kì trên nửa đường tròn
(M khác A và B). Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến Ax. Tia BM cắt Ax
tại I; tia phân giác của góc IAM cắt nửa đường tròn tại E; cắt tia BM tại F; tia BE cắt Ax tại H, cắt AM
tại K. Chứng minh:
a) AI2 = IM.IB
b) Tam giác BAF là tam giác cân.
c) Tứ giác AKFH là hình thoi và 4 điểm A, H, F, B thuộc cùng một đường tròn.
Câu 5 (0,5 điểm) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P a 2 ab 3b 2 a 1
II. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
1. HS tự chấm bài làm của mình theo HƯỚNG DẪN GIẢI
2. Thầy cô giáo sẽ chữa bài, thu bài kiểm tra, đánh giá quá trình tự làm bài và chấm bài của
HS.
2
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu Nội dung trình bày Điểm
1
2 x 2 x 1x x 1 x x 1A :
x 1x x x x
1,0
b)
00
0 0 110 1 0
1
xx
A xxx
x
1,0
2
Gọi x (ngày) là thời gian người thứ nhất làm một mình xong công việc.
y (ngày) là thời gian người thứ hai làm một mình xong công việc.
(ĐK: x, y > 4)
Trong một ngày người thứ nhất làm được1
x(công việc), người thứ hai làm
được1
y(công việc)
Trong một ngày cả hai người làm được1
4(công việc)
Ta có phương trình:1 1 1
4x y (1)
Trong 9 ngày người thứ nhất làm được9
x(công việc)
Theo đề ta có phương trình:9 1
14x
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
1 1 1
4
9 11
4
x y
x
(*)
Giải được hệ (*) và tìm được12
( )6
xtmdk
y
Vậy người thứ nhất làm một mình hết 12 ngày thì xong công việc.
Người thứ hai làm một mình hết 6 ngày thì xong công việc.
0,25
0,5
0,5
1,0
0,25
3
a) Thay m = 5 ta có hệ phương trình:
Giải hệ pt ta được nghiệm duy nhất (x; y) =
0,25
0,75
b) Ta có:5 mx + 2x = 3 (m + 2)x = 3 (1)
2 2 2 2 2 2
mx y
x y x y x y
0,25
Hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất <=> PT (1) có nghiệm duy nhất
<=> m + 2 ≠ 0 <=> m ≠ - 2
0,25
3
Khi đó hpt (I) <=>
33 x =
x = m + 2m + 2
10 22 2
2
mx y y
m
Thay vào hệ thức ta được: m = 2 ( tmđk )
0,25
KL 0,25
4
Vẽ hình, ghi GT - KL đúng
0,25
a)
Ax là tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) Ax AB
AMB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn0AMB 90
ABI là vuông tại A có đường cao AM 2AI IM.IB
0,25
0,25
0,25
b) IAF là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn AE
FAM là góc nội tiếp chắn EM
Ta có: AF là tia phân giác của IAM IAF FAM AE EM
Lại có: ABH và HBI là hai góc nội tiếp lần lượt chắn cung AE và EM
=> ABH HBI BE là đường phân giác của BAF
AEB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn 0AEB 90 BE AF
BE là đường cao của BAF
BAF là cân tại B (BE vừa là đường cao vừa là đường phân giác)
0,25
0,25
0,25
0,25
c) BAF cân tại B, BE là đường cao BE là đường trung trực của AF
H,K BE AK KF;AH HF (1)
AF là tia phân giác của IAM và BE AF
AHK có AE vừa là đường cao, vừa là đường phân giác
AHK cân tại A AH AK (2)
Từ (1) và (2) AK KF AH HF Tứ giác AKFH là hình thoi.
=> HF // AM
=> HF BI
Có 0HFB HAB 90 => 4 điểm A, H, F, B thuộc đg tròn đường kính HB
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Biểu thức: P a 2 ab 3b 2 a 1 (ĐK: a;b 0 )
Ta có
4
5
2
2 2 2
3P 3a 6 ab 9b 6 a 3 3P a 6 ab 9b 2a 6 a 3
9 93P a 6 ab 9b 2 a 3 a 3
4 2
3 3 33P a 2. a. 3 b 3 b 2 a 2. a.
2 2 2
2
2 3 3 33P a 3 b 2 a
2 2 2
với a;b 0
1P
2 với a;b 0
Dấu “=” xảy ra <=>
9aa 3 b 0
43
1a 0b2
4
(thỏa mãn ĐK)
Vậy1
MinA2
đạt được <=>
9a
4
1b
4
0,25
0,25
--------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN: VẬT LÍ – KHỐI 9
I. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 02/3 ĐẾN 07/3/2020)
Bài 31 đến bài Bài 37
Học sinh xem lại phần lý thuyết trong video “Video Bài giảng Lý thuyết từ bài 31 đến bài 37” trong
lớp học cvavatli9 của trên Trang học trực tuyến thanhedu.com hoặc xem lại phần Lý thuyết trong
hướng dẫn học tuần từ 03/2-08/2/2020.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. Bài tập 1: HS truy cập trang THI TRỰC TUYẾN http://study.hanoi.edu.vn, làm đề “Chương
5: Ôn tập - Đề số 1”; “Chương 5: Ôn tập - Đề số 2” (HS chỉ làm các câu trong nội dung kiến thức đã
học)
2. Bài tập 2: Một số câu hỏi trắc nghiệm. Hãy chọn phương án đúng:
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về điều kiện xuất hiện của dòng điện cảm ứng?
A. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự chuyển động tương đối giữa nam châm và ống dây
B. Khi mạch điện kín không chuyển động trong từ trwongf nhưng từ trường xuyên qua mạch điện đó
là từ trường biến đổi theo thời gian thì trong mạch sữ xuất hiện dòng điện cảm ứng
C. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự chuyển động đồng thời của cả nam châm và ống dây nhưng
vị trí tương đối giữa chúng không thay đổi
D. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi ta đưa thanh nam châm vào lòng ống dây
Câu 2. Đặt một vòng dây tròn nằm ngang, một nam châm thẳng đặt vuông góc với vòng dây.
Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong thời gian nào?
A.Chỉ xuất hiện trong thời gian đưa nam châm lại gần ống dây
B. Chỉ xuất hiện trong thời gian đưa thanh nam châm ra xa vòng dây
C. Trong thời gian nam châm nằm yên trong vòng dây
D. Xuất hiện cả khi đưa nam châm lại gần và ra xa ống dây
5
Câu 3. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên:
A.Tác dụng nhiệt của dòng điện B. Tác dụng hóa học của dòng điện
C. Hiện tượng cảm ứng điện từ D. tác dụng sinh lí của dòng điện
Câu 4. Số vòng dây trên hai cuộn dây của máy biến thế phải:
A. Bằng nhau
B. Số vòng ở cuộn sơ cấp phải lớn hơn số vòng ở cuộn thứ cấp
C. Số vòng ở cuộn sơ cấp phải nhỏ hơn số vòng ở cuộn thứ cấp
D. tùy thuộc vào máy là tăng thế hay hạ thế
Câu 5. Đặt một nam châm thẳng và một ống dây dẫn kín đồng trục, gần nhau. Cho nam châm
quay trước ống dây dẫn kín thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng vì:
A. Số đường sức từ qua tiết diện ống dây là thay đổi
B.có sự chuyển động tương đối giữa nam châm và ống dây
C.Ống dây dẫn kín
D.Nam châm hút ống dây
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
1. GV chấm điểm Bài tập 1: Đề “Chương 5: Ôn tập - Đề số 1”; “Chương 5: Ôn tập - Đề số 2” (HS
chỉ làm các câu trong nội dung kiến thức đã học) trên trang THI TRỰC TUYẾN
http://study.hanoi.edu.vn,
2. Giáo viên kiểm tra, chữa bài và chấm điểm Bài tập 2 trong vở sau khi học sinh đi học trở lại
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : HÓA HỌC – KHỐI 9
I. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 02/3 ĐẾN 07/3/2020)
Học sinh xem lại phần lý thuyết trong trên Trang học trực tuyến thanhedu.com hoặc xem lại phần Lý
thuyết trong hướng dẫn học nội dung kiến thức sau:
LUYỆN TẬP HIĐROCACBON
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. Hoàn hành bảng sau vào vở
Metan Etilen Axetilen Benzen
Công thức phân tử
Công thức cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo của
phân tử
Phản ứng đặc trưng
Ứng dụng chính
2. HS truy cập trang THI TRỰC TUYẾN http://study.hanoi.edu.vn, làm đề “Ôn tập HK I - Đề số 4”
3. Hoàn thành các bài tập sau vào vở:
Bài 1: Có các chất sau: CH4, CH2 = CH2 , CH ≡ CH.
a) Chất nào tác dụng được với clo khi chiếu sáng ? Viết phương trình phản ứng dạng thu gọn.
b) Chất nào có thể làm mất màu dung dịch brom ? Viết phương trình phản ứng dạng thu gọn.
c) Chất nào có phản ứng trùng hợp ? Viết phương trình phản ứng dạng thu gọn.
Bài 2: Dẫn 9,4 gam hỗn hợp khí gồm Metan và Etilen qua dung dịch brom dư, phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Sau phản ứng thấy có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình.
a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ?
6
b) Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra. Tính thể tích khí cacbonic (đktc) thu được sau phản ứng ?
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO2 và 7,2 gam H2O.
Xác định công thức phân tử của A, biết MA = 32 gam/mol.
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
1. GV chấm điểm Đề “Ôn tập HK I - Đề số 4” trên trang THI TRỰC TUYẾN http://study.hanoi.edu.vn,
2. Giáo viên kiểm tra, chữa bài và chấm điểm Bài tập 1, 3 trong vở sau khi học sinh đi học trở lại
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : SINH HỌC – KHỐI 9
I. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 02/3 ĐẾN 07/3/2020)
Học sinh dựa vào nội dung sách giáo khoa và các bài giảng được đăng trên trang thanhedu.com ôn tập
lại kiến thức Chương I: Sinh vật và Môi trường.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. HS truy cập trang THI TRỰC TUYẾN http://study.hanoi.edu.vn, làm đề “Ôn tập HK I - Đề số 1”
2. Hoàn thành các bài tập sau vào vở hoặc trên trang thanhedu.com
Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời câu hỏi 1, 2 và 3
Tập hợp tất cả những gì bao quanh sinh vật được gọi là….(I)…..Các yếu tố của môI trường đều trực
tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến….(II)….của sinh vật. Có 4 loại môi trường là môi trường đất, môi
trường…(III)…, môi trường không khí và môi trường…(IV)…..
Câu 1: Số (I) là:
A. môi trường B. nhân tố sinh thái C. nhân tố vô cơ D. nhân tố hữu sinh
Câu 2: Số (II) là:
A. hoạt động và sinh sản B. trao đổi chất và phát triển
C. sự sống, sự phát triển và sự sinh sản D. sự lớn lên và hoạt động
Câu 3: Số (III) và (IV) là:
A. (III): nước ; (IV): vô cơ B. (III): hữu cơ ; (IV): vô cơ
C. (III): hữu cơ ; (IV): sinh vật D. (III): sinh vật ; (IV): nước
Câu 4: Môi trường là:
A. Nguồn thức ăn cung cấp cho sinh vật B. Các yếu tố của khí hậu tác động lên SV
C. Tập hợp tất cả các yếu tố bao quanh sinh vật D. Các yếu tố về nhiệt độ, độ ẩm
Câu 5: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái
A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
B. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
C. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
Câu 6: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là môi trường
A. đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước.
B. vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước.
C. đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn.
D. đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật.
Câu 7: Môi trường sống của vi sinh vật là:
A. Đất, nước và không khí B. Đất, nước, không khí và cơ thể sinh vật
C. Đất, không khí và cơ thể động vật D. Không khí, nước và cơ thể thực vật
Câu 8: Môi trường sống của giun đũa là:
A. Đất, nước và không khí B. Ruột của động vật và người
C. Da của động vật và người; trong nước D. Tất cả các loại môi trường
7
Câu 9: Da người có thể là môi trường sống của:
A. Giun đũa kí sinh B. chấy, rận, nấm C. Sâu D. Thực vật bậc thấp
Câu 10: Nhân tố sinh thái là .... tác động đến sinh vật:
A. nhiệt độ B. các yếu tố của môi trường C. nước D. ánh sáng
Câu 11: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm
A. tất cả các nhân tố vật lí, hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lí bao quanh sinh vật.
C. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật.
Câu 12: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm
A. thực vật, động vật và con người.
B. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.
C. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
D. thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
Câu 13: Yếu tố nào dưới đây là nhân tố hữu sinh:
A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm B. Chế độ khí hậu, nước, ánh sáng
C. Con người và các sinh vật khác D. Các sinh vật khác và ánh sáng
Câu 14: Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi là:
A. Giới hạn sinh thái B. Tác động sinh thái
C. Khả năng cơ thể D. Sức bền của cơ thể
Câu 15: Tuỳ theo khả năng thích nghi của thực vật với nhân tố ánh sáng, người ta chia thực vật
làm 2 nhóm là:
A. Nhóm kị sáng và nhóm kị bóng B. Nhóm ưa sáng và nhóm kị bóng
C. Nhóm kị sáng và nhóm ưa bóng D. Nhóm ưa sáng và nhóm ưa bóng
Câu 16: Loài thực vật dưới đây thuộc nhóm ưa sáng là:
A. cây lúa B. cây ngô C. cây thầu dầu D. cả A, B và C đều đúng
Câu 17: Loại cây nào sau đây là cây ưa bóng?
A. Cây xương rồng B. Cây phượng vĩ C. Cây me đất D. Cây dưa chuột
Câu 18: Hoạt động dưới đây của cây xanh chịu ảnh hưởng nhiều bởi ánh sáng là:
A. Hô hấp B. Quang hợp C. Hút nước D. Cả 3 hoạt động trên
Câu 19: Cây phù hợp với môi trường râm mát là:
A. Cây vạn niên thanh B. cây xà cừ C. Cây phi lao D. Cây bach đàn
Câu 20: Cây thích nghi với nơi quang đãng là:
A. Cây ráy B. Cây thông C. Cây vạn niên thanh D. Cây me đất
Câu 21: Tuỳ theo khả năng thích nghi của động vật với ánh sáng, người ta phân chia chúng
thành 2 nhóm động vật là:
A. Nhóm động vật ưa bóng và nhóm ưa tối B. Nhóm động vật ưa sáng và nhóm kị tối
C. Nhóm động vật ưa sáng và nhóm ưa tố i D. Nhóm động vật kị sáng và nhóm kị tối
Câu 22: Động vật nào sau đây là động vật ưa sáng?
A. Thằn lằn B. Muỗi C. dơi D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 23: Động vật nào sau đây là động vật ưa tối?
A. Sơn dương B. Đà điểu C. Gián D. Chim sâu
Câu 24: Điều nào sau đây đúng khi nói về chim cú mèo?
A. Là loài động vật biến nhiệt B. Tìm mồi vào buổi sáng sớm
C. Chỉ ăn thức ăn thực vật và côn trùng D. Tìm mồi vào ban đêm
Câu 25: Các loài thú sau đây hoạt động vào ban đêm là:
A. Chồn, dê, cừu B. Trâu, bò, dơi C. Cáo, sóc, dê D. Dơi, chồn, sóc
Câu 26: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm
A. thay đổi đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, sinh lí của thực vật, hình thành các nhóm cây ưa
8
sáng, ưa bóng.
B. tăng hoặc giảm sự quang hợp của cây.
C. thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật.
D. ảnh hưởng tới cấu tạo giải phẫu, sinh sản của cây.
Câu 27: Đối với động vật, ánh sáng ảnh hưởng tới
A. hoạt động kiếm ăn, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong
không gian.
B. hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản.
C. hoạt động kiếm ăn, khả năng sinh trưởng, sinh sản.
D. hoạt dộng, khả năng sinh trưởng, sinh sản, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định
hướng di chuyển trong không gian.
Câu 28: Nhiệt độ ảnh hưởng tới động vật qua các đặc điểm
A. sinh thái, hình thái, quá trình sinh lí, các hoạt động sống.
B. hoạt động kiếm ăn, hình thái, quá trình sinh lí.
C. sinh sản, hình thái, quá trình sinh lí.
D. sinh thái, sinh sản, hình thái, quá trình sinh lí.
Câu 29: Sinh vật biến nhiệt là sinh vật có nhiệt độ cơ thể
A. phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. B. luôn thay đổi.
C. tương đối ổn định. D. không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
Câu 30: Sinh vật hằng nhiệt là sinh vật có nhiệt độ cơ thể
A. phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. B. luôn thay đổi.
C. ổn định và không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. D. tương đối ổn định.
CÂU HỎI NÂNG CAO
Câu 31: Trong các nhóm động vật sau, nhóm thuộc động vật biến nhiệt là
A. cá sấu, ếch đồng, giun đất, mèo. B. cá voi, cá heo, mèo, chim bồ câu.
C. thằn lằn bóng đuôi dài, tắc kè, cá chép. D. cá rô phi, tôm đồng, cá thu, thỏ.
Câu 28: Giới hạn sinh thái là
A. khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian.
B. khoảng xác định ở đó loài sống thuận lợi nhất, hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao
tổn tối thiểu.
C. khoảng chống chịu ở đó đời sống của loài ít bất lợi.
D. khoảng cực thuận, ở đó loài sống thuận lợi nhất.
Câu 29: Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái
A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.
B. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
Câu 30: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng
phân bố
A. hạn chế. B. rộng. C. vừa phải. D. hẹp.
Câu 31: Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng phân bố
A. hạn chế. B. rộng. C. vừa phải. D. hẹp.
Câu 32: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với một số nhân tố này nhưng hẹp đối với một
số nhân tố khác chúng có vùng phân bố
A. hạn chế. B. rộng. C. vừa phải. D. hẹp.
Câu 33: Quy luật giới hạn sinh thái có ý nghĩa
A. đối với sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất, ứng dụng trong việc di - nhập vật nuôi.
B. ứng dụng trong việc di - nhập, thuần hoá các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp.
C. đối với sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất, trong việc di - nhập, thuần hoá các giống vật nuôi,
9
cây trồng trong nông nghiệp.
D. đối với sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất, thuần hoá các giống vật nuôi.
Câu 34: Nơi ở là
A. khu vực sinh sống của sinh vật. C. nơi cư trú của loài.
B. khoảng không gian sinh thái. D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của SV
Câu 35: Ổ sinh thái là
A. khu vực sinh sống của sinh vật.
B. nơi thường gặp của loài.
C. khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện đảm bảo cho sự tồn tại, phát tiển ổn định lâu
dài của loài.
D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật.
Câu 36: Ếch nhái, gấu ngủ đông là nhịp sinh học theo nhịp điệu
A. mùa. B. tuần trăng. C. thuỷ triều. D. ngày, đêm.
Câu 37: Điều không đúng khi nói về đặc điểm chung của các động vật sống trong đất và trong
các hang động là có sự
A. tiêu giảm hoạt động thị giác. B. thích nghi với những điều kiện vô sinh ổn định.
C. tiêu giảm toàn bộ các cơ quan cảm giác. D. tiêu giảm hệ sắc tố.
Câu 38: Tín hiệu để điều khiển nhịp sinh học ở động vật là
A. nhiệt độ. B. độ ẩm. C. độ dài chiếu sáng. D. trạng thái sinh lí của động vật.
Câu 39: Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào
mật độ của quần thể bị tác động là
A. Nhân tố hữu sinh. B. nhân tố vô sinh.
C. các bệnh truyền nhiễm. D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.
Câu 40: Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào
mật độ của quần thể bị tác động là
A. nhân tố hữu sinh. B. nhân tố vô sinh.
C. các bệnh truyền nhiễm. D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.
II. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN.
1. GV chấm điểm Đề “Ôn tập HK I - Đề số 1” trên trang THI TRỰC TUYẾN http://study.hanoi.edu.vn,
2. Giáo viên kiểm tra, chữa bài và chấm điểm Bài tập 2 trong vở sau khi học sinh đi học trở lại
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : NGỮ VĂN – KHỐI 9
I. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN (TUẦN TỪ 02/3 ĐẾN 07/3/2020)
Học sinh ôn tập các nội dung sau:
A. Các văn bản nhật dụng:
1. Bàn về đọc sách
2. Tiếng nói của văn nghệ
3. Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
4.Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La – Phông ten
*HS ôn theo nội dung Hướng dẫn ôn tập văn bản nhật dụng (Ôn tập theo giai đoạn)
B. Tiếng Việt:
1. Khởi ngữ
2. Các thành phần biệt lập
*HS ôn theo nội dung Hướng dẫn ôn tập Tiếng Việt (Ôn tập theo giai đoạn)
C. Tập làm văn: Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống
* HS ôn tập cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống.
10
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP
Học sinh làm Luyện tâp sau ra giấy kiểm tra:
ĐỀ LUYỆN TẬP - Thời gian làm bài: 90 phút
Phần I (5.5 điểm):
Cho đoạn văn sau:
- Hồi chưa vào nghề, những đêm bầu trời đen kịt, nhìn kĩ mới thấy một ngôi sao xa, cháu cũng
nghĩ ngay ngôi sao kia lẻ loi một mình. Bây giờ làm nghề này cháu không nghĩ như vậy nữa. Vả, khi ta
làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được? Huống chi việc của cháu gắn liền với việc
của bao anh em đồng chí dưới kia. Công việc của cháu gian khổ thế đấy, chứ cất nó đi, cháu buồn đến
chết mất. Còn người thì ai mà chả “thèm” hở bác? Mình sinh ra là gì, mình đẻ ở đâu, mình vì ai mà
làm việc? Đấy, cháu tự nói với cháu thế đấy.
1. Đoạn văn trên thuộc văn bản nào? Của ai? Nêu xuất xứ của văn bản.
2. Xác định các hình thức ngôn ngữ trong đoạn văn và nêu ngắn gọn tác dụng của chúng.
3. Từ hoàn cảnh sống và vẻ đẹp của nhân vật “cháu”- anh thanh niên- trong văn bản trên, hãy viết
bài văn nghị luận ngắn trình bày suy nghĩ của em về giá trị của cuộc sống.
Phần II (4.5 điểm):
Bằng bút pháp lãng mạn và trí tưởng tượng phong phú, Huy Cận đã đem đến cho người đọc
những câu thơ tuyệt đẹp:
Ta hát bài ca gọi cá vào,
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.
Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.
Vẩy bạc đuôi vàng lóe rạng đông
Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.
(Trích "Đoàn thuyền đánh cá", Huy Cận)
1. Liệt kê các từ ngữ thuộc trường từ vựng thiên nhiên và trường từ vựng chỉ hoạt động của con
người trong đoạn thơ trên. Nêu tác dụng của việc sử dụng những từ ngữ thuộc hai trường từ vựng đó
trong việc biểu đạt nội dung đoạn thơ.
2. Cho câu chủ đề:
“Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận không chỉ là một bức tranh sơn mài lộng lẫy về vẻ đẹp của
thiên nhiên như đã phân tích ở trên mà bài thơ còn là lời ngợi ca vẻ đẹp của con người lao động mới.
a. Xác định đề tài của đoạn văn đứng trước câu chủ đề trên.
b. Viết tiếp khoảng 12 câu để tạo thành đoạn văn tổng – phân – hợp hoàn chỉnh, trong đó có sử
dụng 1 lời dẫn trực tiếp và 1 câu bị động (gạch dưới lời dẫn trực tiếp và câu bị động).
* Học sinh hoàn thành bài viết thư UPU
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
1. HS làm bài vào giấy kiểm tra, nộp bài cho cô giáo khi đi học trở lại.
2. - Học sinh nộp bài viết thư Quốc tế UPU lần thứ 49 cho Lớp trưởng vào thứ Hai ngày 9/3/2020. Nộp
cùng phong bì thư có dán tem, có ghi đầy đủ thông tin theo hướng dẫn:
Địa chỉ người gửi: ghi Họ tên + đ/c lớp, trường hoặc đ/c nhà riêng
Địa chỉ nơi nhận: Báo Thiếu niên Tiền phong, số 5, Hòa Mã, Hà Nội
Mã bưu chính 11611
Phong bì thư cần ghi rõ: Bài dự thi Cuộc thi Viết thư Quốc tế UPU lần thứ 49 (năm 2020).
11
BỘ MÔN : LỊCH SỬ – KHỐI 9
I. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 02/3 ĐẾN 07/3/2020)
Học sinh dựa vào nội dung sách giáo khoa và các bài giảng được đăng trên trang thanhedu.com ôn tập
lại kiến thức:
Bài 18: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Hoàn cảnh:
Ba tổ chức cộng sản ra đời thúc đẩy phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản phát triển
nhưng lại có hạn chế là hoạt động riêng rẽ, tranh giành đảng viên, tranh giành ảnh hưởng gây
mất đoàn kết cần thống nhất ba tổ chức Cộng sản.
- Từ ngày 6/01/1930, hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đã họp ở Cửu Long (Hương
Cảng, Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc thay mặt Quốc tế Cộng sản chủ trì hội nghị
- Hội nghị thông qua: Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt.
- Sau hội nghị hợp nhất, ngày 24/02/1930, Đông Dương Cộng sản liên đoàn cũng gia nhập Đảng
Cộng sản Việt Nam. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
- Sau này, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) quyết định lấy ngày 03/2 hàng
năm là ngày kỉ niệm thành lập Đảng.
- Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng đã họp Hội nghị lần thứ nhất tại Hương Cảng
(Trung Quốc) vào tháng 10/1930 thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo.
- Hội nghị đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương,
bầu Ban Chấp hành Trung ương chính thức và cử Trần Phú làm Tổng Bí thư.
- Hội nghị thông qua Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương do Trần Phú khởi
thảo xác định đường lối chiến lược của Cách mạng VN 2 giai đoạn….
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của 3 yếu tố: CN Mác- Lênin, phong trào công
nhân, phong trào yêu nước. Đảng Cộng sản VN được thành lập có ý nghĩa quan trọng, là bước ngoặt
lịch sử của CMVN..
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. HS truy cập trang THI TRỰC TUYẾN http://study.hanoi.edu.vn, làm đề “Chương 2: Ôn tập HK I
- Đề số 2”
2. Hoàn thành các bài tập sau vào vở:
A- Trắc nghiệm
Câu 1: Đến đầu năm 1930, ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cần phải hợp nhất là do
A. Ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ, tranh giành đảng viên, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau.
B. Cần phải thống nhất để lãnh đạo cuộc đấu tranh của các lực lượng yêu nước.
C. Cùng chung tư tưởng Mác – Lê-nin, cùng mục đích lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam.
D. Thực dân Pháp tăng cường đàn áp, khủng bố, cần phải hợp nhất để tránh tổn thất.
Câu 2: Đảng Cộng sản Việt nam ra đời vào thời gian nào?
A. Đầu năm 1930. B. Năm 1925. C. Năm 1929. D. Năm 1932.
Câu 3: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam họp ở
A. Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc). B. Hà Nội.
C. Tuyên Quang. D. Mat-xcơ- va(Nga).
Câu 4: Những tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.
12
C. Đông Dương Cộng sản Đảng và Việt Nam Quốc dân Đảng.
D. An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 5: Người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Nguyễn Ái Quốc. B. Nguyễn Hồng Sơn. C. Ngô Gia Tự. D. Lê Hồng Phong.
Câu 6: Văn kiện nào không thông qua trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản?
A. Luận cương chính trị. B. Chính cương vắn tắt. C. Sách lược vắn tắt. D. Điều lệ tóm tắt.
Câu 7: Người khởi thảo Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Trần Phú. B. Nguyễn Văn Cừ. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Nguyễn Đức Cảnh.
B. Tự luận
1. Tại sao nói sự ra đời của ba tổ chức cộng sản vào năm 1929 là xu thế tất yếu của Cách mạng Việt
Nam?
2. Nội dung luận cương chính trị tháng 10 – 1930 cảu Đảng Cộng sản Đông Dương có những điểm chủ
yếu nào?
II. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN.
1. GV chấm điểm Đề “Chương 2: Ôn tập HK I - Đề số 2” trên trang THI TRỰC TUYẾN
http://study.hanoi.edu.vn,
2. Giáo viên kiểm tra, chữa bài và chấm điểm Bài tập 2 trong vở sau khi học sinh đi học trở lại
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : ĐỊA LÍ – KHỐI 9
I. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 2/3 ĐẾN 7/3/2020)
Học sinh dựa vào nội dung sách giáo khoa và các bài giảng được đăng trên trang thanhedu.com ôn tập
lại kiến thức về vùng Đồng bằng sông Cửu Long
ÔN TẬP VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Đặc điểm dân cư, xã hội
- Tình hình phát triển kinh tế
- Một số trung tâm công nghiệp chính
- Học sinh khai thác atlat địa lí Việt Nam trang 29, 39
- Ôn tập kĩ năng phân tích bảng số liệu, phân tích, nhận xét bảng số liệu
- Kĩ năng nhận biết dạng biểu đồ cần vẽ, phân tích và nhận xét biểu đồ
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP:
1. HS truy cập trang THI TRỰC TUYẾN http://study.hanoi.edu.vn, làm đề “Chương 5: Ôn tập - Đề
số 1”
2. Hoàn thành các bài tập sau vào vở:
Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước chủ yếu do :
A. Diện tích đất phù sa lớn nhất cả nước. B. Dân cư có trình độ thâm canh cao.
C. Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều. D. Hệ thống thủy lợi hoàn thiện.
Câu 2: Tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước là
A. 30%. B. 40%. C. 50% D. 60%.
Câu 3:Nhận định nào sau đây không đúng khi nhận xét về ngành nông nghiệp của Đồng bằng sông
Cửu Long ?
A. Năng suất lúa cao nhất. B. Sản lượng thủy sản lớn nhất.
C. Diện tích và sản lượng lúa cao nhất. D. Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất.
13
Câu 4: Trung tâm kinh tế lớn nhất của Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Cà Mau B. Cần Thơ. C. Long An. D. Sóc Trăng.
Câu 5: Tỉnh có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất của Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. An Giang. B. Đồng Tháp. C. Cà Mau. D. Kiên Giang.
Câu 6: Các tỉnh có sản lượng thủy sản lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là :
A. Kiên Giang, Cà Mau, An Giang. B. Bạc Liêu, Đồng Tháp, Sóc Trăng.
C. Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang. D.Tiền Giang, Hậu Giang, Kiên Giang
Câu 7: Thế mạnh đặc biệt của ngành thủy sản vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Trồng tảo và rong biển. B. Nuôi ngọc trai.
C. Nuôi đồi mồi. D. Nuôi tôm xuất khẩu.
Câu 8: Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp vùng
Đồng bằng sông Cửu Long là :
A. Chế biến lương thực, thực phẩm. B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Cơ khí nông nghiệp.
Câu 9: Dựa và átlát địa lý Việt Nam trang 22, cho biết 2 trung tâm công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Cần Thơ, Cà Mau. B. Cần Thơ, Long An.
C. Cần Thơ, Bạc Liêu. D. Cần Thơ, Rạch Giá.
Câu 10: Ngành dịch vụ chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa.
B. Tài chính, tín dụng, vận tải đường thủy,du lịch.
C. Xuất nhập khẩu,vận tải đường thủy,du lịch.
D. Bưu chính viễn thông,khách sạn,nhà hàng.
Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng về tình hình sản xuất của ngành thủy sản vùng đồng bằng sông
Cửu Long ?
A. Sản lượng cá, tôm lớn nhất cả nước. B. Có ngư trường Cà Mau – Kiên Giang.
C. Sông ngòi kênh rạch chằng chịt. D. Khí hậu cận xích đạo, ít thiên tai.
Câu 12: Yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản
ở Đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Ngư trường rộng lớn. B. Khí hậu cận xích đạo.
C. Có nhiều đảo và quần đảo. D. Diện tích rừng ngập mặn lớn nhất.
Câu 13: Cho bảng diện tích gieo trồng và sản lượng lúa cả năm của đồng bằng sông Cửu Long và cả
nước năm 2005 và 2014. Nhận xét nào sau đây về đồng bằng sông Cửu Long không đúng ?
vùng Diện tích ( nghìn ha) Sản lượng ( nghìn tấn)
2005 2014 2005 2014
Đồng bằng sông Cửu Long 3826,3 4249,5 19298,5 25475,0
Cả nước 7329,2 7816,2 35832,9 44974,6
A. Chiếm 50 % diện tích và sản lượng lúa cả nước. B. Sản lượng lúa tăng nhanh hơn diện tích.
C. Dẫn đầu về diện tích và sản lượng lúa của cả nước D. Cả diện tích và sản lượng lúa đều tăng nhanh.
Câu 14: Cho bảng tình hình sản xuất thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng và
cả nước năm 2014.( ĐV : Nghìn tấn)
Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng sông Hồng Cả nước
Cá biển khai thác 735,8 132,1 1970,2
Cá nuôi 1761,2 389,3 2458,7
Tôm nuôi 493,3 19,4 615,2
Chọn dạng biểu đồ phù hợp nhất sao cho đúng yêu cầu đề bài.
14
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi của đồng bằng sông Cửu
Long, đồng bằng sông Hồng so với cả nước?
A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ cột chồng. C. Biểu đồ miền D. Biểu đồ đường.
Cho bảng 37.1. Tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng
và cả nước, năm 2002 (nghìn tấn)
Sản lượng
Đồng bằng
sông Cửu Long
Đồng bằng
sông Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác 493,8 54,8 1189,6
Cá nuôi 283,9 110,9 486,4
Tôm nuôi 142,9 7,3 186,2
Câu 15: Từ bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào không thích hợp để thể hiện: Tỉ trọng sản
lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở ĐBSCL và ĐBSH so với cả nước năm 2002?
A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ thanh ngang. D. Biểu đồ cột.
Câu 16: Từ bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác ở ĐBSCL so với cả
nước là bao nhiêu?
A. 41,5% B.31,5% C. 21,5% D.51,5%
Câu 17: Từ bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng tổng sản lượng cá nuôi của cả 2 đồng bằng so với
cả nước là bao nhiêu?
A. 58,4% B.76,7% C. 81,2% D.22,8%
Câu 18: Từ bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng tổng sản lượng tôm nuôi của cả 2 đồng bằng so với
cả nước là bao nhiêu?
A. 76.7% B.77,6% C. 81,2% D.77,8%
Câu 19: Nhận xét nào sau đây là đúng về: Tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long,
Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2002?
A. Sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở ĐBSCL chiếm trên 50% sản lượng cả nước, vượt
xa ĐBSH.
B. ĐBSCL là vùng sản xuất thủy sản lớn thứ hai cả nước.
C. Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở ĐBSH vượt xa ĐBSCL.
D. Tỉ trọng sản lượng tôm nuôi ở ĐBSH là 76,7%.
Câu 20: Nhận định nào không phải là thế mạnh để phát triển ngành thủy sản ở ĐBSCL?
A. Người dân có kinh nghiệm nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
B. Thị trường tiêu thụ có nhiều biến động.
C. Hệ thống sông Tiền và sông Hậu cùng nhiều kênh rạch đã giúp cho việc nuôi trồng thủy sản nước
ngọt phát triển.
D. Nhiều vùng ruộng ven biển trồng lúa không có hiệu quả kinh tế đã chuyển sang nuôi tôm, cá.
Câu 21: Tại sao ĐBSCL có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu?
A. Do diện tích rừng ngập mặn lớn, bên cạnh đó nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập cao, cùng với
vùng có nhiều cơ sở chế biến thủy sản và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. Do nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập lớn nên người dân chấp nhận rủi ro, sẵn sàng tiếp thu khoa
học - công nghệ mới để phát triển nghề nuôi tôm xuất khẩu.
C. Thị trường nhập khẩu tôm (EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ) là nhân tố quan trọng kích thích nghề nuôi
trồng thuỷ sản xuất khẩu.
D. Diện tích vùng nước rộng lớn với nhiều kênh rạch chằng chịt.
Câu 22: Biện pháp để khắc phục khó khăn trong việc thiếu vốn đầu tư để mở rộng đánh bắt xa bờ
trong phát triển ngành thủy sản ở ĐBCSL là
A. bảo đảm vệ sinh môi trường nước nuôi trồng thủy sản.
B. chủ động nguồn giống an toàn và năng suất chất lượng cao.
C. nhà nước cần có chính sách hỗ trợ vay vốn, giúp ngư dân mở rộng đánh bắt xa bờ.
D. tìm kiếm thị trường ổn định.
15
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
1. GV chấm điểm Đề “Chương 5: Ôn tập - Đề số 1” trên trang THI TRỰC TUYẾN
http://study.hanoi.edu.vn,
2. Giáo viên kiểm tra, chữa bài và chấm điểm Bài tập 2 trong vở sau khi học sinh đi học trở lại
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : TIẾNG ANH – KHỐI 9
I. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 2/3 ĐẾN 7/3/2020)
- Kiến thức đã học từ đầu HK II.
- Kĩ năng Đọc trong bài Kiểm tra năng lực Tiếng Anh A2:
+ Read the passage and choose the best answer (A, B, C) to answer each question.
+ Read the passage and choose the best answer to complete the passage.
+ Read the passage and say whether each statement is right (Right), wrong (Wrong) or not mentioned
(Doesn’t say)
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP:
A. ĐỀ LUYỆN SỐ 1: Hs làm bài trên study.hanoi.edu.vn
“Chương 4: Ôn tập, Đề số 14”
B. ĐỀ LUYỆN SỐ 2: (Bài đọc trong kỳ thi kiểm tra năng lực A2 lớp 9)
I. Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.
The Beatles
In the 1960s, the Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since
then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is difficult now to
imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England
and none of them had any training in music. They started by performing and recording songs by black
Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and
that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop
group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common
for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit
record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it
had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to
take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were
when they first came out. Throughout the world, many people can sing part of a Beatles song if you
ask them.
1. The passage is mainly about
A. how the Beatles became more successful than other groups.
B. why the Beatles split up after 7 years.
C. the Beatles’ fame and success.
2. The four boys of the Beatles
A. came from the same family
B. came from a town in the north of England
C. received good training in music.
3. What is not true about the Beatles.
A. The members had no training in music.
B. They had long stable career.
C. They became famous when they wrote their own songs.
4. The word “sensational” is closest in meaning to
A. notorious B. shocking C. popular
16
5. The tone of the passage is that of
A. admiration B. criticism C. neutral
II. Read the article about the Globe Theatre. Choose the best word (A, B, C) for each space.
The Globe Theatre
Visiting the theatre in London 400 years (0) ……………………. was very different from visiting a
modern theatre. The building was round, (6) ……………………. was no roof, and people got cold and
wet (7) ……………………. the weather was bad. The queen loved (8) ……………………. to the
Globe Theatre, by the River Thames, to see the plays of William Shakespeare. All the actors at that
time (9) ……………………. men. The visitors ate, talked to (10) ……………………. friends, walked
about during the show, and (11) ……………………. people even threw things at the actors!
Today, it is still possible (12) ……………….visit the Globe Theatre. A new theatre stands in the same
place (13) ……………………. the river. You can enjoy a Shakespeare play there or just learn (14)
……………………. life in (15) ……………….seventeenth century.
Example:
0 A. after B. ago C. since Answer: B
6. A. there B. here C. it
7. A. that B. when C. so
8. A. go B. going C. went
9. A. were B. was C. are
10. A. those B. his C. their
11. A. any B. every C. some
12. A. from B. to C. for
13. A. near B. next C. at
14. A. to B. for C. about
15. A. a B. an C. the
III. Read the article about Corryvale Farm. Are the following sentences “Right” (A), or “Wrong”
(B)? If there is not enough information to answer “Right” (A) or “Wrong” (B), choose “Doesn’t
say” (C).
Corryvale Farm
Corry Farm is in the west of England, Stephen and Jenny Blackler keep cows and chickens and sell
milk and eggs. But most of their money comes from Jenny’s sheep.
She has 50 sheep and each one has enough wool for six sweaters. Every six months, Stephen cuts this
wool off the sheep so they won’t get too warm. Five years ago, Jenny made some sweaters with the
wool and tried to sell them at the country markets. But it was summer and the weather was hot so
people didn’t want to buy sweaters. She then made some socks. Everybody loved them because they
were cheap, strong and easy to wash.
That’s how Jenny’s business started. At first she made the socks at home, but soon she had thousands
of customers so she had to send wool to a factory, where all the socks are now made on machines.
There are six colours, five sizes for all ages, and different socks for walkers, sportsmen and skiers.
Jenny is busiest at Christmas because Corryvale socks are a favourite present. On the walls of Jenny’s
office, there are lots of letters from happy customers all over the world.
Example:
0 The Blacklers earn more from their sheep than from their other animals.
A. Right B. Wrong C. Doesn’t say Answer: A
16. Jenny only gets wool from her sheep once a year.
A. Right B. Wrong C. Doesn’t say
17. It took Jenny a long time to make the sweaters.
17
A. Right B. Wrong C. Doesn’t say
18. Jenny couldn’t sell the sweaters because it was the wrong time of year.
A. Right B. Wrong C. Doesn’t say
19. Jenny decided that socks were easier to make than sweaters.
A. Right B. Wrong C. Doesn’t say
20. Corryvale socks are still made on the farm.
A. Right B. Wrong C. Doesn’t say
21. You can’t buy Corryvale socks for children.
A. Right B. Wrong C. Doesn’t say
22. People from many different countries buy Corryvale socks
A. Right B. Wrong C. Doesn’t say
23. Socks are now made on machines in factories
A. Right B. Wrong C. Doesn’t say
24. There are different types of colours and socks for all ages but not for different jobs.
A. Right B. Wrong C. Doesn’t say
25. Many customers around the world are happy with the products.
A. Right B. Wrong C. Doesn’t say
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
A. ĐỀ LUYỆN SỐ 1: GV chấm điểm Đề “Chương 4: Ôn tập, Đề số 14” trên trang THI TRỰC
TUYẾN http://study.hanoi.edu.vn,
B. ĐỀ LUYỆN SỐ 2: Học sinh có thể lựa chọn 1 trong 2 hình thức làm bài
- Hoàn thành BT vào giấy/ vở.
- Hoàn thành BT trên thanhedu.vn và biết ngay kết quả làm bài của mình, đồng thời, nếu có bất cứ
câu hỏi nào liên quan tới bài tập cần được giải đáp, học sinh có thể đặt câu hỏi trong phần Thảo luận
để các cô giáo hướng dẫn và trả lời.
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : TIẾNG PHÁP – KHỐI 9
I. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 2/3 ĐẾN 7/3/2020)
- Réviser les connaissances du Parcours
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP
COMPRÉHENSION ÉCRITE (10 pts):
Lisez bien le texte et choisissez la bonne réponse :
LE SIDA
On raconte tout et n’importe quoi sur le sida. Le docteur Christine Jacomet, chef de clinique
à l’hôpital Rothschild, fait le point sur les questions essentielles.
Qu’est-ce que le sida ?
Le sida est une maladie causée par un virus qui attaque les cellules de défense de l’organisme. Le
malade n’est alors plus protégé contre les infections.
Qu’est-ce qu’un séropositif ?
Un séropositif est infecté par le virus. Mais celui-ci ne s’étant pas développé de manière assez
abondante, l’organisme peut encore se défendre.
Qu’est-ce qu’un malade du sida ?
Chez un malade du sida, le virus s’est multiplié en grand nombre. Le système de défense fonctionne de
moins en moins. Le malade est alors atteint plus facilement par différentes sortes de maladies, des plus
petites aux plus graves (comme par exemple la tuberculose ou une affection neurologique).
Comment l’attrape-t-on ?
18
Le virus de sida ne s’attaque ni dans l’air (comme une grippe), ni par la peau, ni par la salive, ni en
s’essayant sur des toilettes. On ne peut attraper le virus du sida que par les rapports sexuels, ou par le
sang (deux personnes utilisant la même seringue non stérilisée).
Comment s’en protéger ?
En utilisant des préservatifs pendant les rapports sexuels. En ne touchant pas à des seringues usagées
trouvées dans la rue.
Peut-on en guérir ?
Jusqu’à aujourd’hui, aucun malade du sida n’a été guéri. On ne peut qu’allonger la vie du malade. On
estime qu’un séropositif peut le rester en moyenne en douze ans, avant de tomber malade du sida. Et
qu’un malade du sida peut survivre environ trois ans.
Comment le soigne-t-on ?
Grâce à des « antirétroviraux
», des médicaments qui empêchent le virus de se multiplier. Mais, au bout
d’un certain temps, ce remède devient inefficace, car le virus mute. Il faut alors essayer d’autres « antirétroviraux
».
Dans combien d’années peut-on espérer le guérir ?
Il n’y aura pas de médicament miracle avant quinze ans au minimum. Si on le trouvait aujourd’hui le
remède pour guérir le sida, il faudrait attendre plus de dix ans avant qu’il soit commercialisé.
Y aura-t-il bientôt un vaccin ?
Sûrement pas dans les vingt prochaines années. Aucun des vaccins testés aujourd’hui n’est efficace.
Conclusion
Nous allons côtoyer cette maladie pendant de longues années. Répétons-le sans arrêt : le seul remède
reste la prévention. Il faut tout faire pour rester séronégatif. Quant à ceux qui sont déjà atteints par le
virus, nous devons nous efforcer de les aider, et ne surtout pas les exclure.
1. « On raconte tout et n’importe quoi sur le sida.
»
a. Cela explique pourquoi les malades du sida ne sont pas exclus de la communauté.
b. Cela explique pourquoi le virus du sida se propage lentement dans le monde.
c. Cela signifie que beaucoup sont mal informés sur cette maladie.
d. Cela signifie que les malades doivent raconter tout au docteur.
2. Quel est l’état le plus redouté quand on fait un test sur le sida ?
a. être séropositif. c. être atteint du virus du sida.
b. être séronégatif d. être malade du sida.
3. Quel est l’état le plus souhaité quand on passe un test sur le sida ?
a. être séropositif. c. être atteint du virus du sida.
b. être séronégatif d. être malade du sida.
4. Le virus du sida affaiblit et détruit ...........................
a. le système respiratoire. c. le système de défense.
b. le coeur ou le système de circulation sanguin. d. le système digestif.
5. Quel verbe ne peut pas avoir pour sujet le virus du sida ?
a. infecter c. attraper
b. attaquer d. se multiplier.
6. À la télé vous entendez parler de personnes atteintes du HIV/AIDS qui sont des termes anglophones.
Une personne atteinte de HIV, c’es en français ....................
a. un vaccin. c. un malade du sida.
b. un antirétroviral. d. un séropositif.
7. On peut être infecté par le virus du sida .............................................................................
a. si on se fait couper les cheveux
b. si on se blesse en se rasant les moustaches ou la barbe.
c. si on se fait teinter les cheveux régulièrement.
19
d. si on se baigne en piscine en hiver.
8. Selon ce document, si une personne est infectée par le virus du sida, elle peut survivre environ
combien de temps ?
a. 3 ans c. 15 ans
b. 5 ans d. 12 ans
9. Laquelle de ces phrases n’est pas conforme au texte ?
a. Beaucoup de maladie peuvent être enrayé, stoppées grâce aux vaccins. Ce n’est pas le cas
pour le sida.
b. Il faudrait attendre environ dix ans entre la découverte du remède du sida, et son apparition
sur le marché.
c. Les médicaments antirétroviraux empêchent seulement le virus de se multiplier.
d. Si l’on trouvait un médicament qui guérisse le sida, les malades pourraient les avoir aussitôt
en pharmacie.
10. D’après ce texte, le meilleur remède contre le sida, c’est .......................
a. la prévention
b. les antirétroviraux
c. de ne pas avoir de rapport sexuel
d. de ne pas toucher aux seringues usagées
CONNAISSANCES DE LANGUE Cochez la bonne réponse. (0,25 pt x 40 = 10 points)
1. Certains écrivains montrent .......................... le paysage est souvent l’œuvre de l’homme.
a. que b. à ce que c. dont
2. Vous ne pourrez pas le rattraper ................... vous ayez des ailes.
a. à moins que b. si bien que c. tellement que
3. Il me traite ...........................j’étais son frère.
a. que qui c. comme si
4. Les animaux cherchent refuge au fond des forêts ...................ils sont pourchassés.
a. qu’ b. si bien que c. quand
5-8 : Choisissez le discours direct ou indirect convenable en mettant une croix à la bonne place :
Discours direct Discours indirect
5. Le professeur dit aux étudiants : “L’examen
aura lieu le 25 mai.”
a. Le professeur dit aux étudiants que
l’examen aurait lieu le 25 mai.
b. Le professeur dit aux étudiants que
l’examen aura lieu le 25 mai.
c. Le professeur dit aux étudiants que
l’examen aura eu lieu le 25 mai.
6. Les journaux ont annoncé : «
Le président de la
République va se rendre prochainement en
Italie. »
a. Les journaux ont annoncé que le Président
de la République allait se rendre prochainement
en Italie.
b. Les journaux ont annoncé que le Président
de la République est allé se rendre
prochainement en Italie.
c. Les journaux ont annoncé que le Président
de la République irait se rendre prochainement
en Italie.
7. a. Elle dit aux élèves : «Sortez !”
b. Elle dit aux élèves : «Sors !”
c. Elle dit aux élèves: «Voulez-vous sortir ?”
Elle dit aux élèves de sortir.
8. a. Ils dirent : “Nous venons voir.” Ils dirent qu’ils étaient venus voir.
20
b. Ils dirent : “Nous allons voir.”
c. Ils dirent : “Nous sommes venus voir.”
9. ………………………… ! Vous avez apporté votre imperméable ?
a. Il pleut b. Il est c. Il vaut mieux
10. ………………..soleil ! Donne-moi ma crème anti-soleil.
a. Il fait b. Il est c. Il faut
11. …………………..déjà trop tard. Je dois me coucher !
a. Il fait b. Il est c. Il pleut
12. ………………….. qu’elle ne comprenne pas ce que tu as dit.
a. Il vaut mieux b. Il est c. Il fait
13. Le réchauffement climatique ……………….. une hausse moyenne des températures.
a. car b. à cause de c. a provoqué
14. Pascal avait beaucoup de la fièvre …… sa mère a appelé le médecin.
a. parce que b. tellement c. si bien que
15-16 :- On dit que c’est ..... la robotisation des emplois qu’il y a de plus en plus de chômeurs ?
a. Comme b. à cause de c. grâce à
- Oui, c’est .......................les robots prennent la place des hommes.
a. de sorte que b. parce que c. grâce à
17. Cosette s’assoit à terre et demeure ....... sans dire un mot, dans l’attitude de contemplation.
a. immobile b. agitée c. expansive
18. Il est très ...... : il donne facilement sont temps et son argent sans rien demander en contrepartie.
a. timide b. calme c. généreux
19. Quelqu’un de....................... fait son travail avec beaucoup de soin.
a. consciencieux b. réservé c. furieux
21. Mon ami, très en colère, dit : “Qu’elle est folle ! Je ne suis pas du tout d’accord.”
dit peut être remplacé par : a. murmure b. parle c. s’indigne
21. La jeune fille, de sa voix douce, dit : “Je t’aime.”
dit peut être remplacé par : a. s’indigne b. crie c. chuchote
22. Nicolas, gêné, dit : “Je ne sais vraiment pas quoi faire.”
dit peut être remplacé par : a. marmonne b. hurle c. parle
23. Aux mois chauds, plusieurs sportifs tentent l’escalade des .......................
a. pics b. côtes sablonneuses c. plages
24. Les hautes montagnes, dont ............................ sont enneigés, m’impressionnent.
a. les sommets b. les steppes c. les deltas
25. Quelle est la couleur vive ?
a. bleu de pastel b. vert éclatant c. jade translucide
26. Une couleur foncée est celle qui est d’une nuance ........................
a. sombre b. pâle c. violente
27. Marie a les cheveux très clairs, ................ comme les blés.
a. blonds b. jaunes c. mauves
28. Ce matin, la brume est ............................
a. un vert foncé b. une ouate grisâtre c. un clou rouillé
29. L’hyperonyme de “soja, viande, carotte” est .......................:
a. aliment b. sels minéraux c. légumes
30. Les hyponymes de légumes sont :
a. pomme de terre, concombre, carotte
b. viande, bœuf, chou-fleur
c. salade, laitue, fraise
31. Dans mon jardin, j’ai planté des dahlias ................. et des fleurs orangées.
a. jaune b. jauni c. jaunes
32. Au milieu, se dressent des roses .... et un petit grenadier à fleurs rouge ....... et à fruits vert jaune.
a. blanche / orangé b. blancs / orangé c. blanches / orangé
21
33. Dans mon jardin, il y a aussi des arbustes verts et des figuiers .................... Autour, des maisons
blanches à fenêtre verte et à toits .......................
a. émeraude /rouge b. émeraudes /rouges c. émeraude / rouges
34. Mon mari aime collectionner des ................................ pour ouvrir les bouteilles de vin.
a. des tires-bouchon b. des tire-bouchons c. des tires-
bouchons
35. Les ............................sont riches en protéines.
a. pomme de terre b. pommes de terre c. pomme de
terres
36. Les ...........................contiennent beaucoup de vitamines.
a. choux-fleurs b. chou-fleurs c. choux-fleur
37. Notre association est fière de compter cinq cents .....................
a. adhérents b. adhérants c. adhérent
38. Nos arguments, ........................ beaucoup des vôtres, sont bien plus convaincants.
a. différent b. différant c. différants
39. Nous avons dépensé de l’argent ............................ notre nouvelle voiture.
a. en acquérissant b. en acquérent c. en acquérant
40. « Les aiguilles de l’horloge avançaient et faisaient tic-tac
» veut dire :
a. Les aiguilles de l’horloge avançaient en faisant tic-tac.
b. Les aiguilles de l’horloge avançaient et faisant tic-tac.
c. Les aiguilles de l’horloge avançaient en faisent tic-tac.
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
- HS làm bài và học bài , GV sẽ kiểm tra và chữa nay sau khi đi học lại.
- HS tra và học thuộc từ mới trong bài khóa.
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : TIẾNG NHẬT – KHỐI 9
I. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 02/3 ĐẾN 07/3/2020)
* Ôn tập trợ từ,động từ
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP:
* Điền trợ từ phù hợp vào ngoặc đơn:
1. わたしは 7じ( ) 学校( )いきます
2. アンさんは て( )あし( )あらいます。
3. パン( )たべます。それから コーラ( )のみます。
4. スーパー( )サラダ( )かいます。
5. マンゴー( )一つ( )ケーキ( )二つ ください。
6. りんご( )一つ いくらです( )。
7. なんじ( )ねます( )。
8. うち( )学校( )なんぷんです( )
9. うち( )コンピュータ( )ありません。
10. 本( )ほんだな( )上( )あります。
11 わたし( )学校( )ごぜん7時はん( )11時はん( )です。
12 わたしは ごご2時( )3時( )としょかん( )本( )よみます。
13 あのかど( )右( )まがってください。
14 二つ( )目( )しんごう( )左( )まがってください。
15 10ばん( )バス( )のります。
16 7時( )うち( )出ます。7時半( )かいしゃ( )つきます。
22
17 びょういん( )うしろ( )バスてい( )バス( )おります。
18 ノート( )でんわばんごう( )書きました。
19 はやく いす( )すわってください。
20 こくばん( )名前( )カタカナ( )書いてください。
21 はげしいうんどう( )しないでください。
22 あたま( )けが( )しました。
23 きのうから ねつ( )あります。
24 かぜ( )ひいています( )、休んで ください。
25 車( )うんてん( )できません。
26 あさごはん( )食べて( )、学校( )行きます。
27 マイさん( )「あした しけん( )あります。」( )言いました。
28 ベトナム人は きゅうしょうがつ( )いわいます。
29 生とは 5時から このきょうしつ( )つかいこと( )できます。
30 あのでん話( )外国( )でん話( )できます。
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
Giáo viên kiểm tra và chữa bài, chấm điểm, lấy điểm sau khi học sinh đi học trở lại
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : GIÁO DỤC CÔNG DÂN – KHỐI 9
I. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 02/3 ĐẾN 07/3/2020)
HS ôn lại kiến thức của những bài sau: Học sinh đọc kĩ bài trong SGK để nắm chắc kiến thức của
bài học.
1. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
2. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
3. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP:
1. HS truy cập trang THI TRỰC TUYẾN http://study.hanoi.edu.vn, làm đề “Chương 4: Ôn tập - Đề số 1”
2. Hoàn thành các bài tập sau vào vở: Làm các bài tập trong SGK của ba bài trên để củng cố kiến
thức.(Không làm bài tập 4 bài Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân)
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
1. GV chấm điểm Đề “Chương 4: Ôn tập - Đề số 1” trên trang THI TRỰC TUYẾN
http://study.hanoi.edu.vn,
2. Giáo viên sẽ kiểm tra phần ghi chép tìm hiểu của học sinh thông qua vở ghi và các bài tập đã làm.
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : TIN HỌC – KHỐI 9
I. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 02/03 ĐẾN 07/03/2020)
- Ôn tập kiến thức, kỹ năng trên phần mềm trình chiếu Powerpoint
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP:
Dựa vào kiến thức đã học về phần mềm trình chiếu PowerPoint, em hãy thiết kế một bài thuyết trình
chủ đề: “Theo em việc cho học sinh nghỉ học trước đại dịch Corona nên nghỉ trong bao lâu, và nếu vậy
học sinh sẽ tiếp nhận thông tin về nội dung bài học như thế nào là phù hợp? ”. Hãy trình bày quan
điểm của em trên một bài thuyết trình có độ dài từ 5-10 slide.
23
(Gợi ý: Trong bài thuyết trình nên có trình bày việc hậu quả của Corona gây ra cho xã hội => Việc
cho học sinh nghỉ học => nghỉ học dài ngày sẽ ntn? Nghỉ học ngắn ngày sẽ ra sao, nên có các hình
ảnh minh họa, số liệu thống kê (nếu có và ghi rõ nguồn)=> phương án đưa ra để học sinh có thể tiếp
nhận thông tin bài học dễ dàng dù nghỉ học tại nhà?)
Yêu cầu:
1. Bài trình chiếu gồm 5 – 10 slide
2. Có chèn hình ảnh, video minh họa phù hợp, slide bố trí bố cục hài hòa, đẹp, dễ nhìn
3. Có hiệu ứng động với hình ảnh, nội dung.
4. Với các tài liệu tìm kiếm trên Internet học sinh ghi rõ nguồn từ đâu, website nào?
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
- Trong quá trình làm bài, học sinh có câu hỏi gửi cho GVBM qua email.
- Phần làm bài tập sẽ được kiểm tra trong tuần từ 09/03 đến 14/03/2020 .
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : CÔNG NGHỆ – KHỐI 9
I. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 02/3 ĐẾN 07/3/2020)
Bài 8. Thực hành: Lắp mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn.
Bài 9. Thực hành: Lắp mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP:
Câu 1: Xem lại sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt của mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai
đèn?
Câu 2: Xem lại sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt của mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một
đèn?
II. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
Sau kỳ nghỉ GV sẽ thu bài thực hành lắp bảng điện của mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai
đèn chấm điểm (đối với nhóm chưa nộp).
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : THỂ DỤC – KHỐI 9
I. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 02/3 ĐẾN 07/3/2020)
HS ôn tập lại kiến thức: Một số bài tập bổ trợ cho kĩ thuật nhảy cao, môn TTTC cầu lông
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP:
- HS tự nghiên cứu bài học ở nhà:
+ Bài tập 1: Squats 10 lần (thực hiện 3 tổ)
+ Bài tập 2: gập bụng 10 lần (thực hiện 3 tổ)
+ Bài tập 3: Trống đẩy 10 lần (thực hiện 3 tổ)
+ Bài tập 4: tại chỗ bật tách chân kết hợp tay 10 lần (thực hiện 3 tổ)
+ Bài tập 5: trống đẩy bật tách chân 10 lần (thực hiện 3 tổ)
* Hs tập 5 bài tập trên mỗi ngày nhằm nâng cao thể lực HS
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
- Kiểm tra: Sau kì nghỉ GV kiểm tra mức độ thực hiện của HS
- Mức độ đánh giá:
+ Đạt : HS thực hiện đúng yêu cầu về động tác và số lần thực hiện bài tập
+ Chưa đạt : HS không thực hiện đủ yêu cầu về động tác của mỗi bài tập
---------------------------------------------------------------------------------
BỘ MÔN : MỸ THUẬT – KHỐI 9
I. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 02/3 ĐẾN 07/3/2020)
Học sinh các lớp 9 tiếp tục hoàn thành bài ở các tuần trước
III. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Giáo viên sẽ thu bài, chữa bài sau khi đi học trở lại./.