Upload
day-kem-quy-nhon-official
View
221
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 1/62
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢ C HÀ NỘI
LÊ THỊ MAI
Ứ NG DỤNG SẮC KÍ LỚ P MỎNG VÀ
SẮC KÍ KHÍ TRONG KIỂM NGHIỆMMỘT SỐ LOẠI TINH DẦU
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƢỢC SĨ
\
HÀ NỘI - 2014
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 2/62
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢ C HÀ NỘI
LÊ THỊ MAI
Ứ NG DỤNG SẮC KÍ LỚ P MỎNG VÀSẮC KÍ KHÍ TRONG KIỂM NGHIỆM
MỘT SỐ LOẠI TINH DẦU
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƢỢC SĨ
Ngƣời hƣớ ng dẫn:
ThS. Lê Thanh Bình
Nơi thự c hiện :
Bộ môn Dƣợ c liệu
HÀ NỘI - 2014
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 3/62
LỜ I CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng kính tr ọng và biết ơn sâu sắc tớ i ThS. Lê Thanh Bình và
TS. Nguyễn Quỳnh Chi, Bộ môn Dượ c Liệu – Trường Đại Học Dượ c Hà Nội, là
người đã truyền cho em niềm đam mê nghiên cứu cũng như giúp em có thêm nhiều
kiến thức về cuộc sống. Bằng những kiến thức và kinh nghiệm quý báu học đượ c,
em đã có thể hoàn thành khoá luận đồng thờ i có thêm hành trang chuẩn bị bướ c vào
nghề.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các anh chị kĩ thuật viên Bộ môn
Dượ c Liệu đã tận tình giúp đỡ , tạo điều kiện để em có thể hoàn thành khoá luận mộtcách tốt nhất. Cảm ơn các thầy cô giáo đã cung cấ p cho em những kiến thức quý
báu trong suốt 5 năm qua.
Và em cũng xin gửi lờ i cảm ơn tới gia đình, bạn bè luôn ở bên cạnh tin tưở ng,
động viên em giúp em có đượ c k ết quả như ngày hôm nay.
Hà Nội, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Lê Thị Mai
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 4/62
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………. 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN…………………………………………….. 2
1.1. Tổng quan về sắc kí lớ p mỏng ………………………………........... 2
1.1.1. Giớ i thiệu chung về phương pháp ………………………….. 2
1.1.2. Ứ ng dụng của SKLM trong kiểm nghiệm dượ c liệu ………. 4
1.1.3. Ứ ng dụng của SKLM trong kiểm nghiệm tinh dầu ………… 5
1.2. Tổng quan về sắc kí khí - khối phổ ……………….……………….. 5
1.2.1. Sắc kí khí ………..…………………………………………. 5
1.2.2. Detector khối phổ trong sắc kí khí …………………………. 7
1.2.3. Ứ ng dụng của sắc kí khí trong kiểm nghiệm …………….… 7
1.2.4. Ứ ng dụng của sắc kí khí - khối phổ trong kiểm nghiệm
tinh dầu …………………………………………………….. 8
1.3. Tổng quan về các dƣợ c liệu nghiên cứu …………………………... 9
1.3.1. Hoắc hương ( Pogostemon cablin (Blanco) Benth.,
Lamiaceae)…………………………………………………. 9
1.3.2. Húng chanh ( Plectranthus amboinicus (Lour.) Spreng,
Lamiaceae)…………………………………………………. 10
1.3.3. Hương nhu trắng (Ocimum gratissimum L., Lamiaceae) …... 11
1.3.4. Hương nhu tía (Ocimum sanctum L., Lamiaceae) ...……….. 12
1.3.5. Tràm Úc ( Melaleuca alternifolia (Maiden Betche) Cheel,
Myrtaceae)………………………………………………….. 12
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 5/62
1.3.6. Tràm lá dài ( Melaleuca cajuputi Pwell, Myrtaceae) ………. 13
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU….. 14
2.1. Nguyên vật liệu, thiết bị …….……………………………………… 14
2.1.1. Nguyên vật liệu ………….…………………………………. 14
2.1.2. Hóa chất ………….…………………………………………. 15
2.1.3. Thiết bị ………….………………………………………….. 15
2.2. Nội dung nghiên cứu………………………………………………... 15
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu…………………………………………… 15
2.3.1. Chiết xuất và xác định hàm lượ ng tinh dầu bằng phương
pháp cất kéo hơi nướ c……………………………………… 16
2.3.2. Phân lậ p chất đối chiếu bằng phương pháp sắc kí cột ……… 16
2.3.3. Định tính các mẫu tinh dầu bằng phương pháp SKLM .……. 17
2.3.4. Định tính các mẫu tinh dầu bằng phương pháp sắc kí khí
k ết hợ p khối phổ …………………………………………… 17
CHƢƠNG 3. THỰ C NGHIỆM, K ẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN………… 18
3.1. Chiết xuất, xác định hàm lƣợ ng tinh dầu trong các mẫu dƣợ c
liệu nghiên cứ u ……………………………………………………… 18
3.2. Định tính các mẫu tinh dầu bằng phƣơng pháp SKLM ………… 18
3.2.1. Tinh dầu Hoắc hương ...…………………………………...... 18
3.2.2. Tinh dầu Húng chanh ............................................................. 213.2.3. Tinh dầu Hương nhu trắng, Hương nhu tía ............................ 24
3.2.4. Tinh dầu Tràm Úc, Tràm lá dài …………………………….. 28
3.3. Định tính các mẫu tinh dầu bằng phƣơng pháp sắc kí khí k ết
hợ p khối phổ ..……………………………………………………….. 31
3.3.1. Tinh dầu Hoắc hương …………………….………………… 31
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 6/62
3.3.2. Tinh dầu Húng chanh ………………………………………. 34
3.3.3. Tinh dầu Hương nhu trắng, Hương nhu tía ………………… 36
3.3.4. Tinh dầu Tràm Úc, Tràm lá dài …………………………….. 38
3.4. Bàn luận …………………………………………………………….. 41
3.4.1. Về chiết xuất và xác định hàm lượ ng tinh dầu trong các
mẫu dượ c liệu nghiên cứu ..……………………………….. 41
3.4.2. Về định tính các mẫu tinh dầu bằng phương pháp SKLM 44
3.4.3. Về định tính các mẫu tinh dầu bằng phương pháp sắc kí khí
k ết hợ p khối phổ …………………………………………… 45
K ẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT……………………………………………... 48
K ết luận …………………………………………………….. 48
Đề xuất ……………………………………………………… 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 7/62
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẲT
DĐVN: Dược điển Việt Nam
GC-MS: Sắc kí khí k ết hợ p khối phổ
NXB: Nhà xuất bản
SKK: Sắc kí khí
SKLM: Sắc kí lớ p mỏng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 8/62
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
1 Bảng 1.1. Một số chất thường dùng làm pha tĩnh cho SKLM 3
2 Bảng 2.1. Các mẫu dượ c liệu sử dụng trong nghiên cứu 14
3Bảng 3.1. Hàm lượ ng tinh dầu trong các mẫu dượ c liệu nghiên
cứu18
4
Bảng 3.2. K ết quả phân tích mẫu tinh dầu Hoắc hương tươi bằng
GC-MS 32
5Bảng 3.3. Kết quả phân tích tinh dầu Hoắc hương khô bằng GC-
MS33
6Bảng 3.4. K ết quả phân tích tinh dầu Hoắc hương ủ bằng GC-
MS 34
7 Bảng 3.5. K ết quả phân tích tinh dầu Húng chanh bằng GC-MS 35
8Bảng 3.6. K ết quả phân tích tinh dầu Hương nhu trắng bằng GC-
MS37
9Bảng 3.7. K ết quả phân tích tinh dầu Hương nhu tía bằng GC-
MS38
10 Bảng 3.8. K ết quả phân tích tinh dầu Tràm Úc bằng GC-MS 39
11 Bảng 3.9. K ết quả phân tích tinh dầu Tràm lá dài bằng GC-MS 40
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 9/62
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Tên bảng Trang
1 Hình 1.1. Sơ đồ cấu tạo máy sắc kí khí 6
2 Hình 1.2. Sơ đồ cấu tạo máy khối phổ 7
3 Hình 2.1. Bộ dụng cụ định lượng tinh dầu cải tiến 16
4Hình 3.1. Hình ảnh sắc kí đồ các mẫu tinh dầu Hoắc hương quan
sát ở ánh sáng thườ ng sau khi phun thuốc thử hiện màu20
5
Hình 3.2. Hình ảnh sắc kí đồ tinh dầu Húng chanh quan sát dướ i
ánh sáng tử ngoại bước sóng 254 nm và ánh sáng thườ ng sau khi
phun thuốc thử hiện màu
23
6Hình 3.3. Hình ảnh sắc kí đồ tinh dầu Hương nhu trắng, Hương
nhu tía quan sát dướ i ánh sáng tử ngoại bướ c sóng 254 nm26
7
Hình 3.4. Hình ảnh sắc kí đồ tinh dầu Hương nhu trắng, Hương
nhu tía quan sát dưới ánh sáng thườ ng sau khi phun thuốc thử hiện
màu
27
8Hình 3.5. Hình ảnh sắc kí đồ tinh dầu Tràm Úc, Tràm lá dài quan
sát dưới ánh sáng thườ ng sau khi phun thuốc thử hiện màu30
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 10/62
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng vớ i sự phát triển của các sản phẩm có nguồn gốc từ dượ c liệu nói chung,
số lượ ng và chủng loại tinh dầu trên thị trườ ng Việt Nam cũng ngày càng tăng cao.
Tuy nhiên hiện nay các biện pháp kiểm soát chất lượ ng tinh dầu còn chưa thực sự
được quan tâm, do đó làm thế nào để đánh giá chất lượ ng tinh dầu vẫn còn là một
câu hỏi lớ n.
Trong khi hiện nay sắc ký lớ p mỏng (SKLM) và sắc ký khí (SKK) là hai
phương pháp bắt buộc phải tiến hành khi đánh giá chất lượ ng tinh dầu theo quy
định trong tất cả các chuyên luận tinh dầu của Dược điển Châu Âu thì theo thống
kê, ở Dược điển Việt Nam IV chỉ có 7 chuyên luận về tinh dầu trên tổng số 283
chuyên luận về dượ c liệu. Đặc biệt chưa có chuyên luận nào quy định sử dụng
phương pháp sắc ký khí, và chỉ có 4 chuyên luận quy định sử dụng phương pháp sắc
ký lớ p mỏng để đánh giá chất lượ ng tinh dầu.
Điều đó cho thấy các quy định về kiểm nghiệm tinh dầu ở nướ c ta hiện nay
chưa đượ c chú tr ọng; các phương pháp kiểm nghiệm tiên tiến và hiện đại chưa đượ c
áp dụng phổ biến trong kiểm nghiệm tinh dầu. Do đó cần có thêm nhiều nghiên cứuvề tinh dầu đồng thờ i áp dụng các k ỹ thuật tiên tiến sẵn có vào công tác kiểm tra và
đánh giá chất lượ ng các loại tinh dầu đang lưu hành .
Vì vậy đề tài: ―Ứ ng dụng sắc kí lớ p mỏng và sắc kí khí trong kiểm nghiệm
một số loại tinh dầu‖ đượ c thực hiện vớ i mục tiêu ứng dụng phương pháp SKLM
và sắc ký khí k ết hợ p khối phổ (GC-MS) để phân tích nhằm đưa ra điều kiện sắc ký
tối ưu nhất trong kiểm tra, đánh giá chất lượ ng tinh dầu, tạo cơ sở bước đầu cho
việc xây dựng tiêu chuẩn SKLM và SKK đối vớ i một số tinh dầu thườ ng dùng.
Nội dung nghiên cứu của khoá luận:
1. Chiết xuất, xác định hàm lượ ng tinh dầu trong các dượ c liệu nghiên cứu
2. Định tính các thành phần trong tinh dầu bằng phương pháp SKLM
3. Định tính các thành phần trong tinh dầu bằng phương pháp GC-MS
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 11/62
2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về sắc kí lớ p mỏng
1.1.1.
Giớ i thiệu chung về phƣơng pháp
Khái niệm
Sắc kí lớ p mỏng (SKLM) là một kĩ thuật tách các chất đượ c tiến hành khi cho
pha động di chuyển qua pha tĩnh trên đó đã chấm hỗn hợ p các chất cần tách [1],
[25].
Nguyên t ắ c
Quá trình tách xảy ra khi cho pha động chuyển động qua pha tĩnh. Pha tĩnh là
chất hấ p phụ đượ c chọn phù hợ p theo từng yêu cầu phân tích, đượ c tr ải thành lớ p
mỏng trên một giá đỡ phẳng. Pha động là một hệ dung môi đơn hoặc đa thành phần
đượ c tr ộn vớ i nhau theo tỉ lệ thích hợp. Pha động thấm theo lớ p mỏng chủ yếu dướ i
tác dụng của lực mao quản. Trong quá trình di chuyển của pha động, nhờ các quá
trình hấ p phụ và giải hấ p phụ đượ c lặp đi lặ p lại và do hệ số phân bố khác nhau, mà
những chất khác nhau di chuyển theo hướ ng chuyển động vớ i các tốc độ khác nhau.
K ết quả, mỗi chất trong hỗn hợ p phân tích sẽ ở các vị trí khác nhau trên bản mỏngnên đượ c tách riêng [5], [17].
Cơ chế
Cơ chế của sự tách có thể là cơ chế hấ p phụ, phân bố, trao đổi ion, sàng lọc
phân tử hay sự phối hợp đồng thờ i của nhiều cơ chế tuỳ thuộc vào tính chất pha tĩnh
và pha động [5].
Đại lượng đặc trưng cho mức độ di chuyển của chất phân tích là hệ số di
chuyển R f = a/b. Trong đó:
a – khoảng cách di chuyển của chất phân tích
b – khoảng cách di chuyển của dung môi tính từ thời điểm chấm mẫu.
R f có giá tr ị từ 0 đến 1
Các yếu tố ảnh hưởng đến R f trong SKLM bao gồm chất lượ ng và hoạt tính
của chất hấ p phụ; bề dày của lớ p mỏng; tính chất, thành phần và độ tinh khiết của
pha động; độ bão hoà dung môi trong bình sắc kí; phương pháp khai triển sắc kí; tốc
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 12/62
3
độ di chuyển của pha động; đoạn đường pha động đi đượ c; vị trí đưa chất tan lên
bản mỏng; lượ ng mẫu đưa lên bản mỏng; ảnh hưở ng của các chất tan khác, chất tạo
phức, pH, nhiệt độ; độ chính xác của phép đo khoảng cách…[1].
Pha tĩnh
Pha tĩnh là các hạt có kích thướ c 10-30μm đượ c r ải đều và k ết dính thành lớ p
mỏng đồng nhất dày khoảng 250 μm trên giá đỡ hình vuông. Bản mỏng có sẵn trên
thị trường có kích thướ c khác nhau, thườ ng 5x20 cm hoặc 20x20cm, nhiều khi có
thêm các chất phát huỳnh quang không tan vào pha tĩnh để dễ phát hiện chất phân
tích.
Bảng 1.1: M ột số chất thường dùng làm pha tĩnh cho SKLM
STT Pha tĩnh Cơ chế sắc kí Ứ ng dụng phân tích
1 Silica Hấ p phụ Acid amin, hydrocarbon, alcaloid,
vitamin
2 Dẫn chất siloxan Phân bố Các chất ít phân cực
3 Cellulose Phân bố Acid amin, carbohydrat, nucleotid
4 Alumina Hấ p phụ Hydrocarbon, alcaloid, chất màuthực phẩm, lipid
5 Cát biển Phân bố Đườ ng, acid béo
6Cellulose trao đổi
ionTrao đổi ion
Acid nucleic, nucleotid, ion kim
loại, halogenid
7 Gel Sephadex Loại cỡ Polymer, protein, phức kim loại
Trong đó Silicagel thườ ng dùng nhất theo cơ chế sắc kí hấ p phụ. Các loại bản
mỏng silica gel: Silicagel G: có tr ộn thạch cao 5%; Silicagel H: không tr ộn thạch
cao; Silicagel GF254: có tr ộn thạch cao và chất huỳnh quang (fluorescent)[1][25].
Pha động
Để tăng cườ ng r ửa giải, thườ ng k ết hợ p 2 hay nhiều dung môi.
Nguyên lí lựa chọn: Tuỳ thuộc tính chất phân cực và ái lực với pha tĩnh để
chọn lựa dung môi sao cho phù hợ p. Khảo sát lựa chọn theo nguyên tắc tam giác
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 13/62
4
Stahl, nghĩa là muốn tách những chất không hoặc ít phân cực, phải dùng chất hấ p
phụ có hoạt năng cao và dung môi khai triển yếu (ít phân cực) hoặc ngượ c lại[1].
Phát hiện sắc kí đồ
Phát hiện các vết tách dưới ánh sáng thườ ng bằng mắt, quan sát đượ c các vết
có màu. Ngoài ra, có thể sử dụng hệ thống đèn tử ngoại với 2 bước sóng thườ ng sử
dụng là 254 nm và 366nm. Cũng có thể quét bản mỏng qua bộ phận Scanner
Densitometer trong khoảng bướ c sóng 200-800 nm để lựa chọn bướ c sóng phát hiện
phù hợ p. Trong một số trườ ng hợ p cần dùng thuốc thử để hiện vết trên sắc kí đồ thì
sử dụng bình phun thuốc thử[1].
Ưu điể m của phương pháp [1], [22], [23], [24], [25]
- Yêu cầu trang thiết bị cần thiết r ất đơn giản
- Cho k ết quả nhanh, r ất thuận tiện cho theo dõi phản ứng, dự đoán nhanh các
chất…
- Thờ i gian thực hiện ngắn
- Khá kinh tế nên r ất hiệu quả trong thăm dò kết quả của nhiều quá trình khác
nhau Nhược điể m [1]
- Khả năng phân tách còn hạn chế.
- Không thể tự động hoá hoàn toàn.
- Độ lặ p lại R f thấp do pha động thay đổi trong quá trình triển khai.
- Tăng giãn rộng của pic sắc ký do khuếch tán vì tốc độ dòng pha động thấ p.
1.1.2. Ứ ng dụng của SKLM trong kiểm nghiệm dƣợ c liệu [3], [24]
SKLM là một phương pháp đượ c áp dụng r ộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác
nhau như: dượ c phẩm, hoá sinh, lâm sàng… để phân tích, kiểm nghiệm, xây dựng
tiêu chuẩn. Đối vớ i kiểm nghiệm nói chung và kiểm nghiệm dượ c liệu nói riêng,
SKLM có thể đượ c ứng dụng để phân tích định tính, thử tinh khiết và định lượ ng
các hoạt chất trong mẫu phân tích.
Thử tinh khiế t
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 14/62
5
Là một ứng dụng r ất phổ biến của SKLM nhằm kiểm tra sự tinh khiết của các
hợ p chất: khai triển dung dịch mẫu vớ i các hệ dung môi khác nhau để phát hiện các
vết lạ ngoài vết chính của hợ p chất.
Một ứng dụng thử tinh khiết r ất hay gặ p khác của SKLM là sử dụng để nhận
biết sơ bộ thành phần của hỗn hợ p phản ứng, các phân đoạn chiết xuất, các phân
đoạn của sắc kí cột…
Định tính
Mỗi chất trong một hệ sắc kí có một giá tr ị R f đặc trưng. Do vậy để định tính
một chất cụ thể ta cần so sánh R f của mẫu thử vớ i mẫu chuẩn tiến hành sắc kí trong
cùng điều kiện. Để việc định tính được chính xác, không được thay đổi điều kiện thực
nghiệm khi so sánh và phải thực hiện một loạt phép đo để xác định giá tr ị trung bình.
Định lượng và bán định lượ ng
Bằng các biện pháp chính xác hoá lượ ng mẫu đưa lên bản mỏng có thể áp
dụng SKLM để định lượ ng. Tuỳ theo phương tiện sử dụng mà độ chính xác của
phép định lượ ng ở cấp độ khác nhau.
1.1.3.
Ứ ng dụng của SKLM trong kiểm nghiệm tinh dầuSKLM là một trong những kĩ thuật sắc kí đầu tiên đã và đang đượ c sử dụng
trong nhiều năm để phân tích tinh dầu. Phương pháp này cung cấ p các thông tin r ất
có giá tr ị so với các phương pháp đơn giản khác vì vậy mà nó đượ c thực hiện như là
một tiêu chuẩn để mô tả đặc tính của tinh dầu trong Dược điển.
Mặc dù r ất đơn giản và thực hiện nhanh chóng, kĩ thuật này đang dần tr ở nên
lỗi thời đối vớ i phân tích các hỗn hợ p phức tạp như tinh dầu. Tuy nhiên, trong các
cuộc khảo sát nhanh về các thành phần hoá học của tinh dầu hoặc sự khác nhau về
thành phần tinh dầu của các loài, phương pháp này vẫn còn r ất hữu ích [18].
1.2. Tổng quan về sắc kí khí - khối phổ
1.2.1. Sắc kí khí
Khái niệm
Sắc kí khí là một phương pháp tách dựa trên sự phân bố khác nhau giữa các
chất của hai pha không tr ộn lẫn vào nhau, trong đó pha động là chất khí đi qua pha
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 15/62
6
tĩnh chứa trong cột. Sắc kí khí đượ c áp dụng để tách những chất hoặc dẫn xuất của
chúng mà có thể hoá hơi ở nhiệt độ phân tích.
Sắc kí khí dựa trên cơ chế hấ p phụ, phân bố hoặc loại theo kích thướ c (dùng
rây phân tử) [3], [12].
Nguyên t ắ c [12]
Mẫu được bơm đưa vào tr ong và theo dòng khí mang (thườ ng là N2) đưa lên
cột sắc kí ( pha tĩnh). Mẫu khi qua cột này sẽ đượ c hấ p phụ lên trên pha tĩnh đó. Sau
đó, các chất lần lượ t tách khỏi cột theo dòng khí ra ngoài đượ c ghi nhận bởi đầu dò.
Từ các tín hiệu nhận đượ c, máy tính sẽ xử lí và biểu hiện k ết quả bằng sắc kí đồ.
Các chất được xác định nhờ giá tr ị thời gian lưu (là thờ i gian từ khi bơm mẫu đến
khi r ửa giải) trên sắc kí đồ.
Hình 1.1. Sơ đồ cấu tạo máy sắc kí khí
Ưu điể m của phương pháp[12]
- Có thể phân tích đồng thờ i nhiều hợ p chất
- Không cần làm bay hơi mẫu
- Độ phân giải cao nhờ quá trình tách trên cột
- Độ nhạy cao nhờ đầu dò
- Thể tích mẫu phân tích nhỏ (1-100μl)
- Dễ dàng k ết hợ p vớ i khối phổ
Nhược điể m[12]
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 16/62
7
- Máy móc hiện đại
- Yêu cầu phải có trình độ kĩ thuật, chuyên môn cao.
1.2.2.
Detector khối phổ trong sắc kí khí [18]
* Khái niệm
Khối phổ là thiết bị phân tích dựa trên cơ sở xác định khối lượ ng phân tử của
các hợ p chất hoá học bằng việc phân tách các ion phân tử hay các ion mảnh của
phân tử theo tỷ số giữa khối lượng và điện tích của chúng (m/z).
Về bản chất, có thể coi khối phổ là một loại detector, nhưng là một detector
đặc biệt vì ngoài vai trò phát hiện, khối phổ còn có khả năng tách các chất đồng r ửa
giải dựa trên sự khác nhau về khối lượ ng của chúng.
* Nguyên t ắ c hoạt động
Mẫu từ máy sắc kí khí đưa vào máy khối phổ sẽ đượ c ion hoá trong buồng ion
để tạo các phần tử mang điện, sau đó đượ c chuyển đến bộ phận lọc và phân tích
khối để tách các ion khác nhau theo tỉ số m/z. Các ion đượ c bộ phận phát hiện thu
nhận, tín hiệu thu đượ c chuyển vào máy tính để xử lí và lưu trữ.
C ấ u t ạoMáy khối phổ gồm có 3 bộ phận chính là: nguồn ion hoá, bộ phân tích khối và
bộ phát hiện [9].
Hình 1.2. Sơ đồ cấu tạo máy khối phổ
1.2.3. Ứ ng dụng của sắc kí khí trong kiểm nghiệm [1]
Phân tích định tính
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 17/62
8
- So sánh thời gian lưu tR của chất phân tích vớ i tR của chất chuẩn đối chiếu
trong cùng điều kiện sắc kí.
-
So sánh sắc kí đồ của mẫu phân tích vớ i sắc kí đồ của mẫu phân tích đã thêm
chất chuẩn đối chiếu.
- So sánh khối phổ của chất phân tích vớ i chất chuẩn đối chiếu trong cùng điều
kiện sắc kí và so sánh phổ khối của chất phân tích vớ i phổ khối các chất có trong
thư viện phổ. Phương pháp này cho kết quả tin cậy nhất.
Phân tích định lượ ng
Sắc kí khí có thể ứng dụng để định lượ ng bằng một số phương pháp như:
- Phương pháp chuẩn hoá diện tích: Hàm lượ ng phần trăm của một thành phần
trong mẫu phân tích được xác định bằng tỉ số (tính theo phần trăm) giữa diện tích
pic của các thành phần đó và tổng diện tích các pic của tất cả các thành phần có mặt
trong mẫu (tr ừ pic của dung môi, thuốc thử và của các thành phần có hàm lượ ng
nhỏ hơn giớ i hạn phát hiện của chúng).
- Phương pháp ngoại chuẩn: Đườ ng chuẩn đượ c lậ p dựa trên mối tương quan
giữa các lượ ng chất chuẩn đối chiếu khác nhau và diện tích pic tương ứng củachúng. Nồng độ các chất phân tích trong mẫu thử được định lượ ng dựa trên đườ ng
chuẩn này.
- Phương pháp thêm chuẩn: Phân tích các mẫu thêm chuẩn vào mẫu cùng điều
kiện như phân tích mẫu bình thườ ng. Dựa trên lượ ng chuẩn thêm và tín hiệu các
mẫu không thêm chuẩn và mẫu thêm chuẩn từ đó tính đượ c nồng độ chất có trong
mẫu.
-
Phương pháp nội chuẩn: Trong phương pháp này, ngườ i ta chọn một chất
chuẩn nội đưa vào trong mẫu phân tích và trong dung dịch chuẩn đối chiếu. Tỷ số
diện tích của các chất phân tích và chất chuẩn nội là thông số phân tích đượ c dùng
để xây dựng đườ ng chuẩn.
1.2.4. Ứ ng dụng của sắc kí khí - khối phổ trong kiểm nghiệm tinh dầu
Sắc kí khí - khối phổ là một kĩ thuật phân tích hiện đại và ngày càng đượ c ứng
dụng r ộng rãi, đặc biệt là trong lĩnh vực kiểm nghiệm tinh dầu. Mặc dù thiết bị đắt
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 18/62
9
tiền và tốn nhiều thời gian hơn nhưng khả năng phân tách của GC-MS là vượ t tr ội
hơn hẳn so với các kĩ thuật phân tách khác [18].
Sự phù hợ p của sắc kí khí đối vớ i kiểm nghiệm tinh dầu: phạm vi khối lượ ng
hoạt động của sắc kí khí là từ 2 (phân tử H2) đến khoảng 1500 đơn vị khối lượ ng;
đồng thờ i các chất phải có khả năng hoá hơi tại nhiệt độ quy định. Trong khi đó
thành phần của tinh dầu chủ yếu là các terpenoid, có khối lượ ng phân tử khoảng
dướ i 400, và r ất dễ bay hơi nên đặc biệt phù hợp để sử dụng sắc kí khí phân tích
[20].
Sau khi qua cột sắc kí khí, các tinh dầu phức tạ p có thể cho các pic chồng chất,
che khuất nhau, nên sẽ luôn tồn tại một tỉ lệ không chắc chắn về mức độ tinh khiết
của pic ghi chép đượ c. K hi đó khối phổ tr ở nên hiệu quả vì có thể nhận ra các pic
chồng chất và xác định số lượ ng các thành phần tại vị trí xảy ra sự chồng chất pic
[20].
Sắc kí khí tách các cấu tử riêng biệt của tinh dầu và định lượ ng tổng số cấu tử
hiện diện. Xác định đặc tính thực vật của tinh dầu bằng cách so sánh sự hiện diện và
số lượ ng của mỗi thành phần. Sắc kí khí có thể sàng lọc các thành phần không tự nhiên, thành phần bị khuyết, hoặc các thành phần có tỷ lệ không tự nhiên cao, có
biểu hiện pha tr ộn hay giả mạo. Cùng vớ i việc k ết hợ p vớ i khối phổ, GC-MS có khả
năng xác định các thành phần trong tinh dầu theo tên và phát hiện sự giả mạo[20].
Tóm lại, các loại tinh dầu thườ ng là một hỗn hợ p phức tạ p của r ất nhiều chất
khác nhau, trong đó có một số chất có cấu trúc hoá học tương tự nhau, đồng thờ i
khả năng phân tách của SKLM lại r ất hạn chế, nên việc sử dụng SKLM trong kiểm
nghiệm tinh dầu gặ p r ất nhiều khó khăn. Do khả năng phân tách tốt các hỗn hợ p
phức tạ p chứa các thành phần dễ bay hơi như tinh dầu nên GC-MS có thể sử dụng
trong cả định tính, thử tinh khiết, định lượ ng từng thành phần cấu thành trong tinh
dầu.
1.3. Tổng quan về các dƣợ c liệu nghiên cứ u
1.3.1. Hoắc hƣơng (Pogostemon cabl in (Blanco) Benth., Lamiaceae)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 19/62
10
Từ lâu cây Hoắc hương đã được đưa trồng r ộng rãi để lấy tinh dầu ở nhiều
nước Đông Nam Á, đặc biệt là ở Inđônêsia và ở Trung Quốc. Hiện nay, chúng đượ c
tr ồng ở các vùng nhiệt đới như châu Á và châu Phi vớ i qui mô lớn để lấy tinh dầu.
Những nướ c sản xuất Hoắc hương nhiều nhất hiện nay là Ấn Độ, Malaysia,
Philipin, Mangat, Inđônesia [11]. Ở Việt Nam, cây Hoắc hương đượ c biết từ r ất lâu
đời và đượ c coi là một vị thuốc trong y học dân gian. Cây hiện đượ c tr ồng ở khắ p
các làng bản trên hầu hết các khu vực từ Bắc vào Nam. Lá Hoắc hương có chứa tinh
dầu, hàm lượ ng 2,2-2,6% (tính trên tr ọng lượ ng khô tuyệt đối). Nếu ủ men trướ c khi
cất, có thể đạt hàm lượng cao hơn [4]. Tinh dầu Hoắc hương là một hỗn hợ p phức
tạ p của những chất hoá học khác nhau, trong đó thành phần chính là patchouli alcol
(32-38%) - là thành phần quyết định phẩm chất tinh dầu; ngoài ra còn có chứa các
hợ p chất hydrocarbon sesquiterpenic như elemen, caryophyllen, patchoulen,
guaien… Hoắc hương là vị thuốc dùng trong y học cổ truyền, tính ấm, vị cay đắng,
tác dụng vào kinh vị và đại tràng, có tác dụng giải cảm nắng, thanh nhiệt ở tỳ vị
trong trườ ng hợp đầy bụng, ăn không tiêu, đi tả, nôn. Hoắc hương cũng là một trong
số r ất ít loài cho tinh dầu có tác dụng định hương. Đây là nguồn nguyên liệu khôngthể thiếu trong các kĩnh vực hương phẩm và mỹ phẩm. Tinh dầu Hoắc hương còn có
tính kháng khuẩn nên đượ c sử dụng trong nhiều chế phẩm diệt côn trùng, nhậy.
Tinh dầu Hoắc hương là loại tinh dầu có giá tr ị cao trên thị trườ ng thế giớ i [2], [7],
16].
1.3.2. Húng chanh (Plectranthus amboinicus (Lour.) Spreng, Lamiaceae)
Tên gọi khác: rau tần; tần dầy lá; cần dầy lá; r au thơm lùn.
Húng chanh có nguồn gốc ở Inđônêsia, một số tài liệu lại ghi là ở Châu Phi.
Hiện chỉ gặ p Húng chanh phân bố ở các khu vực thuộc vùng nhiệt đới. Đến nay,
Húng chanh đã được đưa trồng ở nhiều nước Đông Nam Á và Nam Á. Ở nướ c ta,
loài Húng chanh đã được đưa trồng r ải rác ở nhiều địa phương từ Bắc vào Nam. Chi
Húng chanh gồm khoảng 200 loài và phân bố chủ yếu ở các khu vực nhiệt đớ i, cận
nhiệt đớ i. Châu Phi được coi là trung tâm đa dạng và phong phú nhất của chi Húng
chanh. Trong hệ thực vật Việt Nam, chi Húng chanh hiện đã biết 7 loài.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 20/62
11
Lá Húng chanh có chứa tinh dầu, hàm lượ ng từ 0,05-0,12% (tính trên nguyên
liệu tươi). Thành phần hoá học chủ yếu trong tinh dầu Húng chanh ở nướ c ta gồm:
carvacrol (39,5-82,8%); γ-terpinen (2,3-19,0%); α-terpinen (vết-16,8%); β-
caryophyllen (2,6-5,9%); α-bergamoten (1,9-3,0%); myrcen (vết-1,9%)… Húng
chanh là cây lấy tinh dầu và đượ c dùng làm gia vị trong chế biến thực phẩm, có tác
dụng lợ i phế, tr ừ đờ m, chữa ho, chữa cảm sốt, tiêu chảy, sát trùng hoặc đắ p lên các
vết do r ết và bọ cạ p cắn.Tinh dầu Húng chanh có tác dụng chữa cảm, cúm, sốt cao,
sốt không ra mồ hôi đượ c, viêm phế quản, ho, hen, ho ra máu, viêm họng, khản
tiếng, nôn ra máu, chảy máu cam. Theo những nghiên cứu gần đây, tinh dầu Húng
chanh còn có tác dụng ức chế nhiều loại vi khuẩn như Staphylococcus, Shigella
flexneri, Shiga, Streptococcus, D.pneumoniae… Hoạt tính kháng sinh mạnh này của
Húng chanh là do nhóm các chất phenolic, đặc biệt là hàm lượ ng cao của các hợ p
chất carvacrol trong tinh dầu quyết định. Trên thị trườ ng ngày nay, tinh dầu Húng
chanh là loại tinh dầu có giá tr ị r ất cao, do đó cần có các phương pháp kiểm tra
thích hợp để đảm bảo chất lượ ng tinh dầu lưu hành trên thị trườ ng, hạn chế sự giả
mạo [6], [8].1.3.3. Hƣơng nhu trắng (Ocimum gratissimum L., Lamiaceae)
Tên khác: É lớn lá; hương nhu.
Hương nhu trắng đượ c gieo tr ồng và mọc tự nhiên ở nhiều nướ c nhiệt đớ i và
cận nhiệt đớ i. Nguồn gốc của Hương nhu trắng là vùng nhiệt đớ i ở Châu Phi. Cây
Hương nhu trắng đượ c tr ồng ở nhiều nơi trên thế giớ i: Liên Bang Nga, Ấn Độ, Sri
Lanka. Ở Việt Nam, cây mọc hoang và đượ c tr ồng ở nhiều nơi. Hương nhu trắng có
chứa 0,78-1,38% tinh dầu (hoa 2,77%; lá 1,38%; toàn cây 1,14%, tính trên tr ọng
lượ ng khô tuyệt đối). DĐVN IV quy định, dượ c liệu phải chứa ít nhất 1% tinh dầu.
Thành phần hoá học tinh dầu Hương nhu trắng r ất đa dạng, trong đó eugenol là chất
chính (60-70%), DĐVN IV quy định hàm lượng eugenol không dướ i 60%; ngoài ra
trong tinh dầu còn có D-germacren (8,8%), β-ocimen (7%)… Hương nhu trắng là
nguồn nguyên liệu cất tinh dầu để tách eugenol dùng trong nha khoa và tổng hợ p
vanillin. Tinh dầu Hương nhu còn là nguyên liệu để làm dầu cao xoa xuất khẩu.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 21/62
12
Hương nhu trắng còn đượ c dùng làm thuốc chữa cảm mạo nhức đầu, xông cho ra
mồ hôi, chữa lở miệng, đau bụng. Hương nhu trắng cũng có tác dụng chống viêm,
giảm đau và hạ nhiệt… Tinh dầu Hương nhu trắng có thể đượ c dùng thay thế cho
một số loại tinh dầu khác có chất lượng cao hơn và giá trị hơn (tinh dầu đinh hương
và xạ hương) [3], [7].
1.3.4. Hƣơng nhu tía (Ocimum sanctum L., Lamiaceae)
Tên khác: É đỏ, é tía, é r ừng.
Hương nhu tía vốn là cây cổ nhiệt đới, châu Á, đượ c tr ồng r ải rác ở Trung
Quốc, Lào, Thái Lan để làm thuốc và làm gia vị. Ở Việt Nam, Hương nhu tía mớ i
đượ c tr ồng hạn chế trong vườn các gia đình hoặc các cơ sở chữa bệnh theo y học cổ
truyền. Phần trên mặt đất có chứa tinh dầu - đây là phần đáng chú ý và có giá trị cao
trong cây. Theo DĐVN IV, dượ c liệu phải chứa ít nhất 0,5% tinh dầu (tính theo
dượ c liệu khô tuyệt đối) [3]. Về thành phần hoá học, tinh dầu Hương nhu tía Việt
Nam chứa các thành phần chính là eugenol (trên 70%), methyl eugenol (trên 12%)
và β-caryophyllen. Hương nhu tía mớ i chỉ đượ c dùng theo kinh nghiệm dân gian để
chữa cảm sốt, đau bụng đi ngoài, nôn mửa, cướ c khí, thuỷ thũng. Tinh dầu Hươngnhu tía thể hiện tác dụng tốt trong điều tr ị nấm Candida [19]. Ở nướ c ta, tinh dầu
Hương nhu tía chưa đượ c khai thác, sử dụng nhiều.
1.3.5. Tràm Úc (Melaleuca alternif olia (Maiden Betche) Cheel, Myrtaceae)
Tên khác: Tràm lá hẹ p, dầu trà.
Có nguồn gốc từ Australia, đượ c Viện Dượ c liệu di thực vào nướ c ta từ năm
1986. Lá Tràm Úc có chứa tinh dầu, thành phần hoá học chính của tinh dầu Tràm
Úc tr ồng ở Việt Nam gồm: terpinen-4-ol; terpinolen; 1,8-cineol… Tinh dầu Tràm
Úc đượ c sử dụng nhiều trong Y tế, làm thuốc chữa các bệnh về đườ ng hô hấ p, thần
kinh suy nhượ c, phong thấp, phù thũng… Ngoài ra, tinh dầu Tràm Úc còn có tác
dụng sinh học kháng khuẩn và nấm nên đượ c sử dụng để chữa các bệnh nhiễm
trùng, bỏng, lở miệng, vết nứt, vết tr ầy teo lợ i, hoại thư, bệnh lậu, nấm da chân…
Tinh dầu Tràm Úc không gây kích ứng da ngay ở liều lượ ng cao. Tinh dầu Tràm Úc
là loại tinh dầu r ất quý [13], [14].
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 22/62
13
1.3.6. Tràm lá dài (Melaleuca cajuputi Pwell, Myrtaceae)
Tên khác: Khuynh diệp, chè đồng, chè cay.
Tràm mọc nhiều ở vùng đồi núi, và đầm lầy của nhiều nước Đông Nam Á:
Inđônêsia, Việt Nam, Philipin, Myanmar, Malaysia, Campuchia. Ở Việt Nam, Tràm
mọc ở cả hai miền Bắc và Nam nhưng tậ p trung nhiều ở các tỉnh phía Nam: Quảng
Bình, Long An, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang… Lá Tràm có chứa tinh dầu.
Hàm lượ ng tinh dầu thay đổi theo từng vùng và theo mùa ở các tỉnh miền Trung.
DĐVN IV quy định hàm lượ ng tinh dầu Tràm không dướ i 1% (tính trên nguyên liệu
khô tuyệt đối). Thành phần hoá học chủ yếu trong tinh dầu Tràm là 1,8-cineol (20-
60%); và các hợ p chất khác có hàm lượng đáng kể như: sesquiterpen, alcol globulol,
spathuleol, ngoài ra còn có một số thành phần khác với hàm lượ ng nhỏ như:
limonen; β-caryophyllen… Lá Tràm có tác dụng kháng khuẩn, giải cảm và giảm
đau nên đượ c dùng để điều tr ị các vết thương, vết bỏng, cảm lạnh, cúm và ăn khó
tiêu. Lá Tràm đôi khi còn đượ c sử dụng làm chè uống thay nướ c giúp tiêu hoá, chữa
ho hoặc xông giải cảm. Tinh dầu Tràm và cineol có tác dụng sát khuẩn đườ ng hô
hấ p, kích thích trung tâm hô hấ p, chữa viêm nhiễm đườ ng hô hấ p. Tinh dầu Tràmcòn có tác dụng kháng khuẩn, làm lành vết thương, chữa bỏng, làm chóng lành da
[3], [7], [21].
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 23/62
14
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U
2.1. Nguyên vật liệu, thiết bị
2.1.1. Nguyên vật liệu
Các mẫu dượ c liệu sử dụng trong nghiên cứu đượ c trình bày trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Các mẫu dượ c liệu sử d ụng trong nghiên cứ u
STT
Tên
Vi ệtNam
Tên khoa h ọcB ộ ph ậndùng
Nơi thu mẫ uTh ờ i gian thu
m ẫ u
1 Hoắchương
Pogostemoncablin
(Blanco)Benth.,
Lamiaceae
Lá tươi
Lá khôLá ủ
Nghĩa Trai - VănLâm - Hưng Yên 18/02/2014
2Húngchanh
Plectranthusamboinicus
(Lour.)Spreng,
Lamiaceae
Lá tươi Hà Nội 24/02/2014
3
Hương
nhutr ắng
Ocimum
gratissimumL., Lamiaceae
Lá tươi
Trung tâm tr ồng và
chế biến cây thuốcHà Nội, Viện Dượ cliệu
20/08/2013
4Hươngnhu tía
Ocimumtenuiflorum
L., LamiaceaeLá tươi
Trung tâm tr ồng vàchế biến cây thuốcHà Nội, Viện Dượ c
liệu
20/08/2013
5
Tràm
Úc
Melaleucaalternifolia
(Maiden
Betche)Cheel,
Myrtaceae
Lá tươi
Trung tâm tr ồng vàchế biến cây thuốc
Hà Nội, Viện Dượ cliệu
26/08/2013
6Tràm lá
dài
MelaleucacajuputiPowell,
Myrtaceae
Lá tươi
Trung tâm tr ồng vàchế biến cây thuốcHà Nội, Viện Dượ c
liệu
26/08/2013
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 24/62
15
Các mẫu dượ c liệu sau khi thu hái được giám định tên khoa học tại Bộ môn
Thực vật, Trường Đại Học Dượ c Hà Nội, tiêu bản được lưu tại Phòng tiêu bản cây
thuốc (HNIP) - Trường Đại học Dượ c Hà Nội (phụ lục I và phụ lục II).
2.1.2. Hoá chất:
Hóa chất sử dụng trong nghiên cứu đạt tiêu chuẩn tinh khiết phân tích.
- Các dung môi: ether dầu hoả, n-hexan, toluen, ethyl acetat, chloroform.
- Thuốc thử: Vanillin-acid sulfuric gồm 2 dung dịch
+ Dung dịch 1: Vanillin 1% pha trong ethanol
+ Dung dịch 2: Acid sulfuric 10% pha trong ethanol
Tr ộn dung dịch 1 vớ i dung dịch 2 theo tỉ lệ 1:1 (tt/tt) ngay trướ c khi sử dụng.
Sau khi phun, bản mỏng đượ c sấy ở 110°C trong 5 phút để hiện màu.
2.1.3. Thiết bị
- Máy xác định độ ẩm SATORIUS.
- Cân kĩ thuật Precisa (Switzerland).
- Tủ sấy SHELLAB (Đức).
- Bộ dụng cụ định lượ ng tinh dầu cải tiến.- Sắc ký lớ p mỏng: sử dụng bản mỏng tráng sẵn silicagel 60 F254 (Merck).
- Sắc kí cột: chất nhồi cột là silicagel pha thườ ng, cỡ hạt 0,040 - 0,063 mm
(Merck).
- Hệ thống SKLM Camag Linomat 5.
- Hệ thống SKK Agilent 7890A k ết hợ p khối phổ Agilent 5975C.
- Pipet, ống đong, ống nghiệm thuỷ tinh…
2.2. Nội dung nghiên cứ u
- Chiết xuất, xác định hàm lượ ng tinh dầu trong các mẫu dượ c liệu nghiên cứu.
- Phân lậ p các thành phần chính trong các mẫu tinh dầu để làm chất đối chiếu,
định tính các mẫu tinh dầu bằng phương pháp SKLM.
- Định tính các mẫu tinh dầu nghiên cứu bằng phương pháp sắc kí khí k ết hợ p
khối phổ.
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứ u
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 25/62
16
2.3.1. Chiết xuất và xác định hàm lƣợ ng tinh dầu bằng phƣơng pháp cất kéo
hơi nƣớ c [2]
Tinh dầu từ các mẫu dượ c liệu nghiên
cứu đượ c chiết xuất và định lượ ng bằng
phương pháp cất kéo hơi nướ c sử dụng bộ
dụng cụ định lượ ng tinh dầu cải tiến (Hình
2.1)
Cách ti ế n hành : Cân chính xác tớ i
0,01g một lượng dượ c liệu (đã đượ c chia
nhỏ qua rây số 2000) cho vào bình cất.
Thêm 300 đến 500ml nướ c cất. Lắ p dụng
cụ. Đun bình cho đến sôi, sau đó nếu
không có chỉ dẫn gì khác thì điều chỉnh tốc
độ cất sao cho cất đượ c 2 – 3ml dịch cất
trong 1 phút. Cất cho đến khi thể tích tinh
dầu thu đượ c không tăng thêm nữa. Ngừngcất, sau ít nhất 10 phút đọc thể tinh dầu cất
đượ c trong ống hứng.
Hàm lượ ng tinh dầu trong dượ c liệu
đượ c tính theo công thức:
Trong đó: X: Hàm lượ ng phần trăm tinh dầu (ml/g)a: Thể tích tinh dầu đọc đượ c sau khi cất (ml)
b: Khối lượng dượ c liệu đã trừ độ ẩm (g)
Sau khi thu đượ c tinh dầu, loại nướ c bằng natri sulfat khan, sau đó bảo quản
tinh dầu trong lọ thuỷ tinh sẫm màu.
2.3.2. Phân lập chất đối chiếu bằng phƣơng pháp sắc kí cột
Bộ phận hứng tinh dầu
nhẹ hơn nướ c
Bộ phận hứng tinh dầu
nặng hơn nướ c
Hình 2.1. Bộ dụng cụ
định lượ ng tinh dầu cải tiến
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 26/62
17
Các thành phần chính trong các mẫu tinh dầu nghiên cứu đượ c phân lậ p bằng
sắc kí cột vớ i chất hấ p phụ silicagel pha thườ ng, cỡ hạt 0,040 – 0,063 mm. Theo dõi
các phân đoạn bằng SKLM. Nhận dạng chất phân lập đượ c bằng hệ thống sắc kí khí
k ết hợ p khối phổ, so sánh với thư viện chuẩn Wiley, Nist và Flavor.
2.3.3. Định tính các mẫu tinh dầu bằng phƣơng pháp SKLM
Các mẫu tinh dầu nghiên cứu đượ c pha loãng bằng dung môi hữu cơ thích hợ p
r ồi đưa lên bản mỏng silicagel 60 F254 (Merck) bằng máy CAMAG Linomat 5 vớ i
thể tích chính xác đến 0,1μl. Bản mỏng đượ c khai triển bằng hệ dung môi thích hợ p.
Sắc ký đồ thu đượ c sau khi khai triển sẽ quan sát dướ i ánh sáng tử ngoại có bướ c
sóng 254 nm, 366 nm và hiện màu bằng thuốc thử vanillin- acid sulfuric, sau đó
chụ p ảnh bằng hệ thống CAMAG Reprostar 3.
2.3.4. Định tính các mẫu tinh dầu bằng phƣơng pháp sắc kí khí k ết hợ p khối
phổ
Chuẩn bị mẫu phân tích: Mẫu tinh dầu sau khi đã loại nướ c bằng natri sulfat
khan đượ c pha loãng trong dung môi chlorofom đến nồng độ 10-2 (tt/tt).
Mẫu tinh dầu sau đó đượ c phân tích trên trên hệ thống sắc kí khí (GC)Agilent 7890A k ết nối vớ i detector khối phổ (MS) 5975C, sử dụng cột HP-5MS
hoặc DB-WAX (30 m x 0,25 mm x 0,25 μm).
Các chất đượ c nhận dạng dựa trên k ết quả phổ khối, thời gian lưu, đối chiếu
với thư viện phổ Wiley, Nist và Flavor.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 27/62
18
CHƢƠNG 3: THỰ C NGHIỆM, K ẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Chiết xuất, xác định hàm lƣợ ng tinh dầu trong các mẫu dƣợ c liệu nghiên cứ u
Tinh dầu đượ c tách ra khỏi dượ c liệu bằng phương pháp cất kéo hơi nướ c.
Định lượ ng tinh dầu trong dượ c liệu bằng bộ dụng cụ định lượ ng tinh dầu cải tiến.
Mỗi mẫu được định lượ ng 3 lần, lấy giá tr ị trung bình. K ết quả hàm lượ ng tinh dầu
trong các mẫu dượ c liệu nghiên cứu đượ c trình bày trong bảng 3.1.
Bảng 3.1. Hàm lượ ng tinh d ầu trong các mẫu dượ c liệu nghiên cứ u
Dƣợ c liệu Khối
lƣợ ng
trung
bình (g)
Độ ẩm
trung
bình
(%)
Thờ i gian
cất (tính từ
thời điểm
sôi) (giờ )
Thể tích
tinh dầu
trung bình
(ml)
Hàm lƣợ ng
phần trăm
tinh dầu
(%)
Hoắc hương
- Tươi
- Khô
- Ủ
100
75
70
84,15
32,90
53,50
4
4
4
0,30
0,60
0,95
1,89
1,19
2,92
Húng chanh 300 82,67 3 0,04 0,08
Hương nhu
tr ắng
100 69,70 2 0,80 2,64
Hương nhu
Tía
100 84,20 2 0,40 2,53
Tràm Úc 120 45,90 2 2,50 3,85
Tràm lá dài 150 74,95 2 0,50 1,33
Nh ận xét: Hàm lượ ng tinh dầu ở các mẫu dượ c liệu nghiên cứu đều cao trên
1%, riêng dượ c liệu Húng chanh có hàm lượ ng tinh dầu thấ p (0,08%). Với dượ c liệu
Hoắc hương, mẫu dượ c liệu ủ có hàm lượ ng cao nhất (2,92%), tiếp đến là mẫu dượ c
liệu tươi (1,89%), thấ p nhất là mẫu dượ c liệu khô với hàm lượ ng tinh dầu là 1,19%.
3.2. Định tính các mẫu tinh dầu bằng phƣơng pháp SKLM
3.2.1. Tinh dầu Hoắc hƣơng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 28/62
19
3.2.1.1. Phân l ập patchouli alcol t ừ tinh d ầu Ho ắc hương
Tiến hành phân lậ p patchouli alcol từ tinh dầu Hoắc hương mẫu dượ c liệu ủ
bằng sắc ký cột vớ i chất nhồi cột là silicagel, cỡ hạt 0,040 - 0,063mm (Merck).
Silicagel đượ c hoạt hóa ở 1100C trong 1 giờ r ồi đem nhồi cột theo phương
pháp nhồi cột ướ t. Cột thủy tinh có khóa, có lót bông thủy tinh, đườ ng kính 1cm,
r ửa sạch, sấy khô. Tr ộn silicagel đã hoạt hóa bằng dung môi khai triển là n-hexan,
đổ lên cột, vừa đổ vừa gõ nhẹ. Ổn định cột trong 2 giờ .
Tinh dầu Hoắc hương đượ c pha loãng bằng dung môi n-hexan vớ i tỉ lệ 1 : 3
(tt/tt), sau đó đưa lên cột.
R ửa giải bằng dung môi n-hexan, tốc độ r ửa giải khoảng 20 giọt/phút. Hứng
dịch r ửa giải vào ống nghiệm sạch, khô, mỗi ống khoảng 1ml.
Kiểm tra dịch r ửa giải bằng SKLM vớ i hệ dung môi Toluen: ethyl acetat (10 :
1). K ết quả thu đượ c một phân đoạn cho 1 vết trên sắc ký đồ.
Kiểm tra phân đoạn này bằng sắc ký khí k ết hợ p khối phổ, vớ i cột sắc ký DB-
WAX, thể tích tiêm mẫu 1 µl, tỷ lệ chia dòng 50:1, sử dụng khí mang Heli vớ i tốc
độ khí mang 0,9 ml/phút. Chương trình nhiệt độ như sau:Thờ i gian (phút) Nhiệt độ (oC)
Cột 0-5 110
5-17 110-170
17-32 170
Nhiệt độ hóa hơi 250
K ết quả thu đượ c một pic chính trên hình ảnh sắc ký đồ (phụ lục 3), so sánh
k ết quả khối phổ của pic này với các thư viện chuẩn Wiley, Nist và Flavor cho thấy
chất phân lập đượ c là patchouli alcol.
Patchouli alcol mớ i phân lậ p sẽ đượ c sử dụng làm chất đối chiếu khi định tính
tinh dầu Hoắc hương bằng SKLM.
3.2.1.2. Đị nh tính các m ẫ u tinh d ầu Ho ắc hương bằng SKLM
- Chuẩ n bị d ịch chấ m sắ c ký:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 29/62
20
Ba mẫu tinh dầu Hoắc hương tươi, Hoắc hương khô và Hoắc hương ủ đượ c
pha loãng trong dung môi ether dầu hỏa.
Chất đối chiếu patchouli alcol trong dung môi n-hexan.
- Tiế n hành:
+ Chất hấ p phụ: Bản mỏng tráng sẵn Silicagel 60 GF254 (Merck), hoạt hoá ở
1100C trong 1 giờ .
+ Chấm dịch chiết: Sử dụng máy CAMAG - Linomat 5.
+ Hệ dung môi khai triển: Sau khi lựa chọn và khảo sát vớ i một số hệ dung
môi khai triển khác nhau, nhận thấy hệ dung môi Toluen: ethyl acetat (10 : 1) cho
k ết quả tách tốt nhất trên sắc ký đồ.
+ Hiện màu: Bản mỏng sau khi khai triển, để khô dung môi r ồi hiện màu bằng
thuốc thử vanillin-acid sulfuric.
+ Chụ p ảnh: sử dụng hệ thống CAMAG reprostar3 k ết hợ p vớ i phần mềm
winCATS.
K ết quả sắc ký lớ p mỏng các mẫu tinh dầu Hoắc hương vớ i chất đối chiếu
patchouli alcol, hệ dung môi khai triển Toluen: ethyl acetat (10 : 1) quan sát ở ánhsáng thườ ng sau khi hiện màu vớ i thuốc thử đượ c thể hiện ở hình 3.1.
Hình 3.1. Hình ảnh sắc ký đồ các mẫu
tinh dầu Hoắc hương quan sát ở ánh
sáng thườ ng sau khi phun thuốc thử
hiện màu
1.
Tinh dầu Hoắc hương tươi
2. Tinh dầu Hoắc hương khô
3. Tinh dầu Hoắc hương ủ
4. Patchouli alcol
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 30/62
21
Nh ận xét: Hình ảnh sắc kí đồ thu đượ c của tinh dầu Hoắc hương chiết xuất từ
lá tươi, lá khô và lá ủ xuất hiện các vết tương tự nhau về màu sắc và vị trí, trong đó
đều xuất hiện vết màu hồng tím vớ i giá tr ị R f tương đương vết patchouli alcol.
K ết quả hình ảnh sắc ký đồ các mẫu tinh dầu Hoắc hương có thể tóm tắt như
trong hình sau:
Vùng tím (R f = 0,78)
Vùng hồng tím (R f = 0,47)
3 vùng tím (R f = 0,34,
R f = 0,30, R f = 0,27)
Vùng hồng tím (R f = 0,47)
Dung dịch thử Patchouli alcol
3.2.2. Tinh dầu Húng chanh
3.2.2.1. Phân l ập carvacrol t ừ tinh d ầu Húng chanh
Tiến hành phân lậ p carvacrol từ tinh dầu Húng chanh bằng sắc ký lớ p mỏng
chế hóa vớ i bản mỏng tráng sẵn silicagel F254.
Bản mỏng silicagel F254 kích thước 10 x 20 cm đượ c hoạt hóa ở 1100C trong
1 giờ .
Tinh dầu Húng chanh đượ c pha loãng bằng dung môi chloroform vớ i tỉ lệ 1 :
10 (tt/tt), sau đó đưa lên bản mỏng bằng máy CAMAG Linomat 5.
Khai triển bản mỏng bằng hệ dung môi: n-hexan: ethyl acetat (9 : 1).
Bản mỏng sau khi khai triển, quan sát dướ i ánh sáng tử ngoại, bướ c sóng 254
nm, đánh dấu các vết quan sát đượ c.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 31/62
22
Cắt hai bên bản mỏng, mỗi bên có chiều r ộng 1,5 cm, r ồi phun thuốc thử hiện
màu vanillin-acid sulfuric. Ghép vào bản mỏng và đánh dấu những vết cho màu
đậm và tách rõ ràng trên bản mỏng.
Dùng kim mũi mác cạo lấy lớ p silicagel ở các vùng đã đánh dấu. Gộ p riêng
từng vùng r ồi r ửa giải bằng dung môi chloroform.
Kiểm tra dịch r ửa giải bằng SKLM vớ i hệ dung môi: n-hexan: ethyl acetat (9 :
1). K ết quả thu đượ c một phân đoạn cho 1 vết trên sắc ký đồ.
Kiểm tra phân đoạn này bằng sắc ký khí k ết hợ p khối phổ, vớ i cột sắc ký HP-
5MS, thể tích tiêm mẫu 1 µl, tỷ lệ chia dòng 5:1, sử dụng khí mang Heli vớ i tốc độ
khí mang 1 ml/phút. Chương trình nhiệt độ như sau:
Thờ i gian (phút) Nhiệt độ (oC)
Cột 0-5 60
5-33 60-200
33-38 200
Nhiệt độ hóa hơi 250
K ết quả thu đượ c một pic chính trên hình ảnh sắc ký đồ (phụ lục 4), so sánh
k ết quả khối phổ của pic này với các thư viện chuẩn Wiley, Nist và Flavor cho thấy
chất phân lập đượ c là carvacrol.
Carvacrol mớ i phân lậ p sẽ đượ c sử dụng làm chất đối chiếu khi định tính tinh
dầu Húng chanh bằng SKLM.
3.2.2.2. Đị nh tính tinh d ầu Húng chanh b ằng SKLM
- Chuẩ n bị d ịch chấ m sắ c ký:
Tinh dầu Húng chanh đượ c pha loãng bằng dung môi chloroform.
Chất đối chiếu carvacrol trong dung môi chloroform.
- Tiế n hành:
+ Chất hấ p phụ: Bản mỏng tráng sẵn Silicagel 60 GF254 (Merck), hoạt hoá ở
1100C trong 1 giờ .
+ Chấm dịch chiết: Sử dụng máy CAMAG - Linomat 5, phần mềm winCATS.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 32/62
23
+ Hệ dung môi khai triển: Sau khi lựa chọn và khảo sát vớ i một số hệ dung
môi khai triển khác nhau, nhận thấy hệ dung môi n-hexan: ethyl acetat (9 : 1) cho
k ết quả tách tốt nhất trên sắc ký đồ.
+ Hiện màu: Bản mỏng sau khi khai triển, để khô dung môi r ồi quan sát ở ánh
sáng tử ngoại bước sóng 254 nm, sau đó hiện màu bằng thuốc thử vanillin-acid
sulfuric.
+ Chụ p ảnh: sử dụng hệ thống CAMAG reprostar3 k ết hợ p vớ i phần mềm
winCATS.
K ết quả sắc ký lớ p mỏng các mẫu tinh dầu Hoắc hương vớ i chất đối chiếu
patchouli alcol, hệ dung môi khai triển n-hexan: ethyl acetat (9 : 1), quan sát dướ i
ánh sáng tử ngoại bướ c sóng 254nm và ánh sáng thườ ng sau khi hiện màu vớ i thuốc
thử đượ c thể hiện ở hình 3.2.
UV 254 nm Sau khi phun thuốc thử hiện màu
Hình 3.2. Hình ảnh sắc ký đồ tinh dầu Húng chanh
quan sát dướ i ánh sáng tử ngoại bước sóng 254 nm và ánh sáng thườ ng
sau khi phun thuốc thử hiện màu
1. Tinh dầu Húng chanh 2. Carvacrol
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 33/62
24
Nh ận xét : Quan sát dướ i ánh sáng tử ngoại bướ c sóng 254 nm, sắc kí đồ của
tinh dầu Húng chanh xuất hiện 2 vết gần nhau, trong đó có 1 vết nhạt hơn và có R f
tương đương vớ i carvacrol (R f = 0,28).
Sau khi phun thuốc thử hiện màu, trên sắc ký đồ tinh dầu Húng chanh quan sát
đượ c 6 vết vớ i các màu sắc khác nhau, trong đó xuất hiện một vết màu vàng và có
giá tr ị R f tương đương vớ i carvacrol. K ết quả hình ảnh sắc ký đồ tinh dầu Húng
chanh quan sát dưới ánh sáng thườ ng sau khi phun thuốc thử hiện màu có thể tóm
tắt như trong hình sau:
Vùng tím (R f = 0,68)
Vùng tím (R f = 0,43)Vùng xanh tím (R f = 0,36)
Vùng vàng (R f = 0,28)
Vùng tím (R f = 0,19)
Vùng xanh tím (R f = 0,13)
Vùng vàng (R f = 0,28)
Dung dịch thử Carvacrol
3.2.3. Tinh dầu Hƣơng nhu trắng, Hƣơng nhu tía
3.2.3.1. Phân l ập eugenol t ừ tinh d ầu Hương nhu trắng
Tiến hành phân lậ p eugenol từ tinh dầu Hương nhu trắng bằng sắc ký cột vớ i
chất nhồi cột là silicagel, cỡ hạt 0,040 - 0,063mm (Merck).
Silicagel đượ c hoạt hóa ở 1100C trong 1 giờ r ồi đem nhồi cột theo phương
pháp nhồi cột ướ t. Cột thủy tinh có khóa, có lót bông thủy tinh, đườ ng kính 1cm,
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 34/62
25
r ửa sạch, sấy khô. Tr ộn silicagel đã hoạt hóa bằng n-hexan, đổ lên cột, vừa đổ vừa
gõ nhẹ. Ổn định cột trong 2 giờ .
Tinh dầu Hương nhu trắng đượ c pha loãng bằng dung môi n-hexan vớ i tỉ lệ 1 :
3 (tt/tt), sau đó đưa lên cột.
R ửa giải bằng hệ dung môi n-hexan: ethyl acetat (99,5 : 0,5), tốc độ r ửa giải
khoảng 20 giọt/phút. Hứng dịch r ửa giải vào ống nghiệm sạch, khô, mỗi ống
khoảng 1ml.
Kiểm tra dịch r ửa giải bằng SKLM vớ i hệ dung môi Toluen : ethyl acetat (96 :
4). K ết quả thu đượ c một phân đoạn cho 1 vết trên sắc ký đồ.
Kiểm tra phân đoạn này bằng sắc ký khí k ết hợ p khối phổ, vớ i cột sắc ký HP-
5MS, thể tích tiêm mẫu 1 µl, tỷ lệ chia dòng 100:1, sử dụng khí mang Heli vớ i tốc
độ khí mang 1 ml/phút. Chương trình nhiệt độ như sau:
Thờ i gian (phút) Nhiệt độ (oC)
Cột 0-5 60
5-25 60-200
25-30 200
Nhiệt độ hóa hơi 250
K ết quả thu đượ c một pic chính trên hình ảnh sắc ký đồ (phụ lục 5), so sánh
k ết quả khối phổ của pic này với các thư viện chuẩn Wiley, Nist và Flavor cho thấy
chất phân lập đượ c là eugenol.
Eugenol mớ i phân lậ p sẽ đượ c sử dụng làm chất đối chiếu khi định tính tinh
dầu Hương nhu trắng và Hương nhu tía bằng SKLM.
3.2.3 .2. Đị nh tính tinh d ầu H ương nhu trắng và Hương nhu tía b ằng SKLM
- Chuẩ n bị d ịch chấ m sắ c ký:
Tinh dầu Hương nhu trắng, Hương nhu tía đượ c pha loãng trong dung môi
chloroform.
Chất đối chiếu eugenol trong hệ dung môi n-hexan : ethyl acetat (99,5 : 0,5).
- Tiế n hành:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 35/62
26
+ Chất hấ p phụ: Bản mỏng tráng sẵn Silicagel 60 GF254 (Merck), hoạt hoá ở
1100C trong 1 giờ .
+ Chấm dịch chiết: Sử dụng máy CAMAG - Linomat 5, phần mềm winCATS.
+ Hệ dung môi khai triển: Sau khi lựa chọn và khảo sát vớ i một số hệ dung
môi khai triển khác nhau, nhận thấy hệ dung môi Toluen: ethyl acetat (96 : 4) cho
k ết quả tách tốt nhất trên sắc ký đồ.
+ Hiện màu: Bản mỏng sau khi khai triển, để khô dung môi r ồi quan sát dướ i
ánh sáng tử ngoại bước sóng 254 nm và ánh sáng thườ ng sau khi hiện màu bằng
thuốc thử vanillin-acid sulfuric.
+ Chụ p ảnh: sử dụng hệ thống CAMAG reprostar3 k ết hợ p vớ i phần mềm
winCATS.
K ết quả sắc ký lớ p mỏng tinh dầu Hương nhu tr ắng, Hương nhu tía vớ i chất
đối chiếu eugenol, hệ dung môi khai triển Toluen: ethyl acetat (96 : 4) quan sát dướ i
ánh sáng tử ngoại bướ c sóng 254 nm đượ c thể hiện ở hình 3.3.
Hình 3.3. Hình ảnh sắc ký đồ tinh dầuHương nhu tr ắng, Hương nhu tía quan
sát dướ i ánh sáng tử ngoại bướ c sóng
254 nm
1. Tinh dầu Hương nhu trắng
2. Tinh dầu Hương nhu tía
3. Eugenol
Nh ận xét: Khi quan sát sắc kí đồ dướ i ánh sáng tử ngoại bướ c sóng 254 nm,
cả tinh dầu Hương nhu trắng và tinh dầu Hương nhu tía đều xuất hiện vết r ất đậm có
giá tr ị R f tương đương vớ i eugenol. Ngoài ra, trong tinh dầu Hương nhu trắng, số
lượ ng vết quan sát đượ c nhiều hơn số lượ ng vết ở tinh dầu Hương nhu tía.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 36/62
27
K ết quả hình ảnh sắc ký đồ tinh dầu Hương nhu tr ắng, Hương nhu tía quan sát
dướ i ánh sáng tử ngoại bướ c sóng 254 nm có thể tóm tắt như trong hình sau:
Vùng đen (R f = 0,74)
Vùng đen (R f = 0,39)
3 vùng đen (R f = 0,18,
R f = 0,06
R f = 0,03
Vùng đen (R f = 0,74)
Vùng đen (R f = 0,39)
Vùng đen (R f = 0,03)
Vùng đen (R f = 0,39)
Hương nhu trắng Hương nhu tía Chất đối chiếu
K ết quả sắc ký lớ p mỏng tinh dầu Hương nhu trắng, Hương nhu tía vớ i chất
đối chiếu eugenol, hệ dung môi khai triển Toluen: ethyl acetat (96 : 4) quan sát dướ i
ánh sáng tử ngoại bướ c sóng 254 nm đượ c thể hiện ở hình 3.4.
Hình 3.4. Hình ảnh sắc ký đồ tinh dầu
Hương nhu trắng, Hương nhu tía quan
sát dưới ánh sáng thườ ng sau khi phun
thuốc thử hiện màu.1. Hương nhu trắng
2. Hương nhu tía
3. Eugenol
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 37/62
28
Nh ận xét: Sau khi hiện màu bằng thuốc thử vanillin-acid sulfuric, trên sắc kí
đồ, tinh dầu Hương nhu trắng xuất hiện 8 vết, tinh dầu Hương nhu tía xuất hiện 4
vết, trong đó cả hai tinh dầu này đều xuất hiện một vết đậm có màu sắc và giá tr ị R f
tương đương vết eugenol.
K ết quả hình ảnh sắc ký đồ tinh dầu Hương nhu trắng, Hương nhu tía quan sát
dưới ánh sáng thườ ng sau khi phun thuốc thử hiện màu có thể tóm tắt như trong
hình sau:
Vùng tím (R f = 0,74)
Vùng vàng nâu (R f =0,39)
6 vùng xanh tím(R f = 0,27, R f = 0,22,
R f = 0,17, R f = 0,1,
R f = 0,07, R f = 0,04
Vùng tím (R f = 0,74)
Vùng vàng nâu (R f =0,39)
Vùng xanh tím (R f = 0,19)
Vùng vàng nâu (R f =0,39)
Hương nhu trắng Hương nhu tía Chất đối chiếu
3.2.4. Tinh dầu Tràm Úc, Tràm lá dài
3.2.4.1. Phân l ập 4-terpineol và1,8-cineol t ừ tinh d ầu Tràm Úc
Tiến hành phân lậ p 4-terpineol và 1,8-cineol từ tinh dầu Tràm Úc bằng sắc ký
cột vớ i chất nhồi cột là silicagel, cỡ hạt 0,040 - 0,063mm (Merck).
Silicagel đượ c hoạt hóa ở 1100C trong 1 giờ r ồi đem nhồi cột theo phương
pháp nhồi cột ướ t. Cột thủy tinh có khóa, có lót bông thủy tinh, đườ ng kính 1cm,
r ửa sạch, sấy khô. Tr ộn silicagel đã hoạt hóa bằng dung môi khai triển là n-hexan,
đổ lên cột, vừa đổ vừa gõ nhẹ. Ổn định cột trong 2 giờ .
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 38/62
29
Tinh dầu Tràm Úc đượ c pha loãng bằng dung môi n-hexan vớ i tỉ lệ 1 : 3 (tt/tt),
sau đó đưa lên cột.
R ửa giải bằng hệ dung môi n-hexan: ethyl acetat (99,5 : 0,5), tốc độ r ửa giải
khoảng 20 giọt/phút. Hứng dịch r ửa giải vào ống nghiệm sạch, khô, mỗi ống
khoảng 1ml.
Kiểm tra dịch r ửa giải bằng SKLM vớ i hệ dung môi n-hexan : ethyl acetat (9 :
1). K ết quả thu đượ c hai phân đoạn, mỗi phân đoạn cho 1 vết trên sắc ký đồ.
Kiểm tra hai phân đoạn này bằng sắc ký khí k ết hợ p khối phổ, vớ i cột sắc ký
DB-WAX, thể tích tiêm mẫu 1 µl, tỷ lệ chia dòng 50:1, sử dụng khí mang Heli vớ i
tốc độ khí mang 1 ml/phút. Chương trình nhiệt độ như sau:
Thờ i gian (phút) Nhiệt độ (oC)
Cột 0-5 50
5-31 50-180
31-36 180
Nhiệt độ hóa hơi 250
K ết quả thu đượ c ở mỗi phân đoạn xuất hiện một pic chính trên hình ảnh sắc ký
đồ (phụ lục 6 và 7), so sánh k ết quả khối phổ của hai pic này với các thư viện chuẩn
Wiley, Nist và Flavor cho thấy hai chất phân lập đượ c là 1,8-cineol và 4-terpineol.
Hai chất mớ i phân lậ p sẽ đượ c sử dụng làm chất đối chiếu khi định tính tinh
dầu Tràm Úc và Tràm lá dài bằng SKLM.
3.2.4 .2. Đị nh tính tinh d ầu Tràm Úc vàTràm lá dài b ằng SKLM
- Chuẩ n bị d ịch chấ m sắ c ký:
Tinh dầu Tràm Úc, Tràm lá dài đượ c pha loãng trong dung môi chloroform.
Hai chất đối chiếu 1,8-cineol và 4-terpineol trong hệ dung môi n-hexan : ethyl
acetat (99,5 : 0,5).
- Tiế n hành:
+ Chất hấ p phụ: Bản mỏng tráng sẵn Silicagel 60 GF254 (Merck), hoạt hoá ở
1100
C trong 1 giờ .
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 39/62
30
+ Chấm dịch chiết: Sử dụng máy CAMAG - Linomat 5, phần mềm winCATS.
+ Hệ dung môi khai triển: Sau khi lựa chọn và khảo sát vớ i một số hệ dung
môi khai triển khác nhau, nhận thấy hệ dung môi n-hexan : ethyl acetat (9 : 1) cho
k ết quả tách tốt nhất trên sắc ký đồ.
+ Hiện màu: Bản mỏng sau khi khai triển, để khô dung môi r ồi hiện màu bằng
thuốc thử vanillin-acid sulfuric.
+ Chụ p ảnh: sử dụng hệ thống CAMAG reprostar3 k ết hợ p vớ i phần mềm
winCATS.
K ết quả sắc ký lớ p mỏng tinh dầu Tràm Úc và Tràm lá dài vớ i hai chất đối
chiếu 1,8-cineol và 4-terpineol, hệ dung môi khai triển n-hexan : ethyl acetat (9 : 1)
quan sát dướ i ánh sáng tử ngoại bướ c sóng 254 nm đượ c thể hiện ở hình 3.5.
Hình 3.5. Hình ảnh sắc ký đồ tinh
dầu Tràm Úc, Tràm lá dài quan sát
dướ i ánh sáng thườ ng sau khi phun
thuốc thử hiện màu1. Tinh dầu Tràm lá dài
2. Tinh dầu Tràm Úc
3. 1,8-cineol
4. 4-terpineol
Nh ận xét: Sau khi hiện màu và quan sát ở ánh sáng thườ ng, sắc kí đồ của tinh
dầu Tràm Úc và Tràm lá dài có một số vết đặc trưng giống nhau, trong đó cả hai
mẫu tinh dầu đều xuất hiện vết có màu sắc và giá tr ị R f tương đương chất đối chiếu
1,8-cineol. Ngoài ra, trên sắc kí đồ của tinh dầu Tràm Úc xuất hiện vết có màu sắc
và giá tr ị R f tương đương chất đối chiếu 4-terpineol, trong khi đó vết này hầu như
không quan sát đượ c trên sắc kí đồ của tinh dầu Tràm lá dài.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 40/62
31
K ết quả hình ảnh sắc ký đồ tinh dầu Tràm Úc, Tràm lá dài quan sát ở ánh sáng
thườ ng sau khi phun thuốc thử hiện màu có thể tóm tắt như trong hình sau:
Vùng tím (R f = 0,68)
Vùng xanh (R f =0,47)
Vùng tím (R f =0,39)
Vùng xanh (R f = 0,31)
2 vùng tím (R f = 0,23,
R f = 0,18)
Vùng tím (R f = 0,16)
Vùng tím (R f = 0,68)
Vùng xanh (R f = 0,47)
Vùng xanh (R f = 0,28)
Vùng tím (R f = 0,23,
Vùng tím (R f = 0,16)
Vùng xanh (R f =0,47)
Vùng xanh (R f = 0,28)
Tràm lá dài Tràm Úc 1,8-cineol 4-terpineol
3.3. Định tính các mẫu tinh dầu bằng phƣơng pháp sắc kí khí k ết hợ p khối phổ
3.3.1. Tinh dầu Hoắc hƣơng
Các mẫu tinh dầu Hoắc hương tươi, Hoắc hương khô, Hoắc hương ủ sau khi
pha loãng bằng dung môi chloroform đến nồng độ 10-2, sẽ đượ c tiêm mẫu tự động
vào cột DB-WAX vớ i thể tích 1 µl, tỷ lệ chia dòng 50 : 1, sử dụng khí mang Heli
vớ i tốc độ dòng khí mang là 0,9 ml/phút. Chương trình nhiệt độ cột sắc ký như sau:
Thờ i gian (phút) Nhiệt độ (oC)
Cột 0-5 110
5-17 110-170
17-32 170
Nhiệt độ hóa hơi 250
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 41/62
32
K ết quả phân tích sắc ký đồ các mẫu tinh dầu Hoắc hương tươi, Hoắc hương
khô và Hoắc hương ủ sau khi so sánh với các thư viện phổ chuẩn đượ c trình bày ở
Bảng 3.2, Bảng 3.3 và Bảng 3.4.
Bảng 3.2. K ế t quả phân tích mẫ u tinh d ầu Hoắc hương tươi bằ ng GC-MS
STTThời gian lƣu
(phút)Tên chất
Hàm lƣợng
(%)
1 5,697 γ-Elemen 0,06
2 6,164 β-Patchoulen 0,52
3 8,263 α-Guaien 4,294 8,462 β-Caryophyllen 1,10
5 9,373 α-Patchoulen 1,62
6 9,485 Seychellen 3,47
7 9,840 α-Gurjunen 0,39
8 10,049 α-Caryophyllen 0,41
9 10,205 Alloaromadendren 0,20
10 10,541 γ-Selinen 0,07
11 10,755 α-Selinen 0,93
12 10,911 Germacren D 0,31
13 11,057 α-Bulnesen 6,42
14 12,099 γ-Gurjunen 0,26
15 16,802 Caryophyllen oxid 0,10
16 21,700 Patchouli alcol 68,7817 29,943 Farnesol 0,35
K ết quả phân tích tinh dầu Hoắc hương tươi bằng GC-MS đã xác định đượ c 29
thành phần, trong đó có 17 thành phần xác định đượ c tên, chiếm 89,28% trong mẫu
phân tích. Thành phần có hàm lượ ng cao nhất là patchouli alcol (chiếm 68,78%).
Tiếp đến là một số thành phần có hàm lượng cao như α-Bulnesen (6,42%), α-
Guaien (4,29%), seychellen (3,47%).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 42/62
33
Bảng 3.3. K ế t quả phân tích mẫ u tinh d ầu Hoắc hương khô bằ ng GC-MS
Tương tự mẫu tinh dầu Hoắc hương tươi, vớ i tinh dầu Hoắc hương khô, khi
phân tích bằng GC-MS xuất hiện 28 thành phần, trong đó có 19 thành phần xác định
đượ c tên, chiếm 91,85% trong mẫu phân tích. Thành phần có hàm lượ ng cao nhất là
patchouli alcol với hàm lượ ng 60,28%, tiế p theo là α-Bulnesen (9,60%), α-Guaien
(6,92%), seychellen (5,21%).
STT
Thời gian lƣu
(phút) Tên chất Hàm lƣợng (%)
1 5,697 γ-Elemen 0,10
2 6,164 β-Patchoulen 0,67
3 8,268 α-Guaien 6,92
4 8,462 β-Caryophyllen 1,70
5 9,373 α-Patchoulen 2,51
6 9,485 Seychellen 5,217 9,840 α-Gurjunen 0,59
8 10,049 α-Caryophyllen 0,57
9 10,200 trans-Caryophyllen 0,30
10 10,541 γ-Selinen 0,10
11 10,755 α-Selinen 1,41
12 10,911 Germacren D 0,38
13 11,057 α-Bulnesen 9,60
14 11,719 α-Farnesen 0,06
15 20,790 Aromadendren 0,31
16 20,902 Veridiflorol 0,79
17 21,481 Paradisiol 0,15
18 21,685 Patchouli alcol 60,28
19 29,943 Farnesol 0,20
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 43/62
34
Bảng 3.4. K ế t quả phân tích mẫ u tinh d ầu Hoắc hương ủ bằ ng GC-MS
STTThời gian lƣu
(phút)Tên chất Hàm lƣợng (%)
1 5,692 γ-Elemen 0,07
2 6,159 β-Patchoulen 0,47
3 8,263 α-Guaien 5,45
4 8,462 β-Caryophyllen 1,33
5 9,373 α-Patchoulen 2,09
6 9,485 Seychellen 4,33
7 9,835 α-Gurjunen 0,51
8 10,049 α-Caryophyllen 0,51
9 10,200 trans-Caryophyllen 0,26
10 10,541 Cadinen 0,09
11 10,755 α-Selinen 1,33
12 10,906 Germacren D 0,35
13 11,057 α-Bulnesen 9,05
14 12,104 Germacren A 0,30
15 20,907 Veridiflorol 0,8716 21,690 Patchouli alcol 63,80
17 22,766 Pogostol 3,99
18 29,952 Farnesol 0,24
Bằng phương pháp GC-MS đã xác định trong mẫu tinh dầu Hoắc hương ủ có
27 thành phần, trong đó có 18 thành phần xác định đượ c tên, chiếm 95,04% mẫu
tinh dầu nghiên cứu. Thành phần có hàm lượ ng cao nhất là patchouli alcol
(63,80%), các thành phần đáng chú ý khác là α-Bulnesen (9,05%), α-Guaien
(5,45%), seychellen (4,33%).
3.3.2. Tinh dầu Húng chanh
Mẫu tinh dầu Húng chanh sau khi pha loãng bằng dung môi chloroform đến
nồng độ 10-2, sẽ đượ c tiêm mẫu tự động vào cột HP-5MS vớ i thể tích 1 µl, tỷ lệ chia
dòng 50 : 1, sử dụng khí mang Heli vớ i tốc độ dòng khí mang là 1 ml/phút. Chương
trình nhiệt độ cột sắc ký như sau:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 44/62
35
Thờ i gian (phút) Nhiệt độ (oC)
Cột 0-5 60
5-33 60-20033-38 200
Nhiệt độ hóa hơi 250
K ết quả phân tích sắc ký đồ tinh dầu Húng chanh sau khi so sánh với các thư
viện phổ chuẩn đượ c trình bày ở Bảng 3.5.
Bảng 3.5. K ế t quả phân tích mẫ u tinh d ầu Húng chanh bằ ng GC-MS
STTThời gian lƣu
(phút)
Tên chất Hàm lƣợng
(%)1 9,806 α-Terpinen 0,26
2 10,079 Cymen 0,87
3 11,252 γ-Terpinen 2,03
4 12,620 Linalol 0,38
5 15,088 4-Terpineol 0,84
6 16,617 cis-Geraniol 0,15
7 17,002 Citral b 6,64
8 17,377 trans-Geraniol 1,61
9 17,859 Citral a 7,94
10 18,453 Thymol 0,30
11 18,759 Carvacrol 52,22
12 20,264 Eugenol 0,21
13 20,532 Piperiton oxid 1,28
14 20,940 Geranyl acetat 0,34
15 21,968 β-Caryophyllen 11,3016 22,839 α-Humulen 3,26
17 23,526 Germacren D 0,19
18 23,584 β-Farnesen 0,17
19 24,149 β-Bisabolen 0,53
20 24,324 α-Amorphen 0,72
21 24,529 β-Cadinen 0,26
22 26,004 Caryophyllen oxid 1,15
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 45/62
36
K ết quả phân tích mẫu tinh dầu Húng chanh bằng phương pháp GC-MS đã xác
định đượ c 25 thành phần, trong đó có 22 thành phần đã xác định đượ c tên, chiếm
92,65% trong mẫu tinh dầu nghiên cứu. Thành phần có hàm lượ ng cao nhất là
carvacrol (52,22%). Các thành phần khác có hàm lượng đáng chú ý là β-
caryophyllen (11,30%), citral a (7,94%), citral b (6,64%), α-Humulen (3,26%).
3.3.3. Tinh dầu Hƣơng nhu trắng, Hƣơng nhu tía
Các mẫu tinh dầu Hương nhu trắng, Hương nhu tía sau khi pha loãng bằng
dung môi chloroform đến nồng độ 10-2, sẽ đượ c tiêm mẫu tự động vào cột HP-5MS
vớ i thể tích 1 µl, tỷ lệ chia dòng 10 : 1, sử dụng khí mang Heli vớ i tốc độ dòng khí
mang là 1 ml/phút. Chương trình nhiệt độ cột sắc ký như sau:
Thờ i gian (phút) Nhiệt độ (oC)
Cột 0-5 60
5-25 60-200
25-30 200
Nhiệt độ hóa hơi 250
K ết quả phân tích sắc ký đồ tinh dầu Hương nhu trắng và Hương nhu tía saukhi so sánh với các thư viện phổ chuẩn đượ c trình bày ở Bảng 3.6 và Bảng 3.7.
Vớ i tinh dầu Hương nhu trắng, k ết quả phân tích bằng phương pháp GC-MS
xác định đượ c sự có mặt của 28 thành phần, trong đó 21 thành phần xác định đượ c
tên, chiếm 98,87% mẫu tinh dầu nghiên cứu. Thành phần có hàm lượ ng cao nhất là
eugenol với hàm lượ ng 84,98%. Các thành phần khác có hàm lượ ng cao gồm
Germacren D (4,39%), cis-Ocimen (3,54%), β-caryophyllen (2,08%).
Tương tự mẫu tinh dầu Hương nhu trắng, bằng phương pháp GC-MS đã xác
định đượ c sự có mặt của 25 thành phần trong tinh dầu Hương nhu tía, chiếm
98,51% mẫu tinh dầu nghiên cứu. Thành phần có hàm lượ ng cao nhất là eugenol
với hàm lượ ng 62,39%, các thành phần đáng chú ý khác là β-caryophyllen
(20,75%), β-elemen (5,47%).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 46/62
37
Bảng 3.6. K ế t quả phân tích mẫ u tinh d ầu Hương nhu trắ ng bằ ng GC-MS
STTThời gian lƣu
(phút)Tên chất
Hàm lƣợng
(%)
1 9,300 α-Terpinen 0,07
2 9,524 Cymen 0,14
3 9,889 cis-Ocimen 3,54
4 10,171 β-Ocimen 0,15
5 10,458 γ-Terpinen 0,09
6 10,692 cis-Sabinen hydrat 0,09
7 11,520 Linalol 0,16
8 13,423 4-Terpineol 0,67
9 17,274 Eugenol 84,98
10 17,654 α-Copaen 0,42
11 17,844 β-Bourbonen 0,24
12 17,937 β-Elemen 0,23
13 18,506 β-Caryophyllen 2,08
14 19,139 α-Caryophyllen 0,18
15 19,519 α-Amorphen 0,08
16 19,636 Germacren D 4,39
17 19,855 α-Cubeben 0,16
18 20,342 γ-Cadinen 0,41
19 21,442 Caryophyllen oxid 0,3020 21,875 γ-Cadinen 0,14
21 22,576 α-Cadinol 0,35
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 47/62
38
Bảng 3.7. K ế t quả phân tích mẫ u tinh d ầu Hương nhu tía bằ ng GC-MS
STTThời gian lƣu
(phút)Tên chất
Hàm lƣợng
(%)1 9,890 cis-Ocimen 0,19
2 13,154 Borneol 0,53
3 17,280 Eugenol 62,39
4 17,944 β-Elemen 5,47
5 18,098 Methyleugenol 0,10
6 18,520 β-Caryophyllen 20,75
7 19,140 α-Caryophyllen 1,43
8 19,306 β-Gurjunen 0,03
9 19,633 Germacren D 0,77
10 19,735 β-Selinen 0,68
11 19,888 α-Selinen 1,06
12 20,078 trans-γ-Bisabolen 2,38
13 20,339 γ-Cadinen 0,15
14 20,787 Elemol 0,53
15 21,397 Junipen 0,1316 21,442 Caryophyllen oxid 1,27
17 22,541 β-Eudesmol 0,07
18 22,606 5-epi-Neointermedeol 0,58
3.3.4. Tinh dầu Tràm Úc, Tràm lá dài
Các mẫu tinh dầu Tràm Úc và Tràm lá dài sau khi pha loãng b ằng dung môi
chloroform đến nồng độ 10-2, sẽ đượ c tiêm mẫu tự động vào cột HP-5MS và cột
DB-WAX vớ i thể tích 1 µl, tỷ lệ chia dòng 50 : 1, sử dụng khí mang Heli vớ i tốc độ
dòng khí mang là 1 ml/phút. Chương trình nhiệt độ cột sắc ký như sau:
Thờ i gian (phút) Nhiệt độ (oC)
Cột 0-10 60
10-50 60-180
50-55 180
Nhiệt độ hóa hơi 250
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 48/62
39
K ết quả phân tích sắc ký đồ tinh dầu Tràm Úc và Tràm lá dài sau khi so sánh
với các thư viện phổ chuẩn đượ c trình bày ở Bảng 3.8 và Bảng 3.9.
Bảng 3.8. K ế t quả phân tích mẫ u tinh d ầu Tràm Úc bằ ng GC-MS
STT
DB-WAX HP-5MS
Thời
gian
lƣu
(phút)
Tên chất
Hàm
lƣợng
(%)
Thời
gian
lƣu
(phút)
Tên chất
Hàm
lƣợng
(%)
1 4,783 β-Pinen 0,23 7,360 α-pinen 0,90
2 6,330 β-Myrcen 0,56 9,716 β-pinen 0,283 6,868 α-Terpinen 1,58 10,817 β-myrcen 0,61
4 7,608 dl-Limonen 2,04 12,423 α-terpinen 1,93
5 8,094 1,8-Cineol 23,30 12,956 Cymen 1,93
6 9,938 γ-terpinen 5,81 13,207 dl-limonen 2,75
7 11,293 Cymen 2,10 13,335 1,8-cineol 28,85
8 12,038 α-terpinolen 1,29 15,194 γ-terpinen 6,43
9 24,237 α-gurjunen 0,21 17,010 α-terpinolen 1,29
10 27,019trans-
caryophyllen0,19 22,095 4-terpi neol 30,52
11 27,442 Aromadendren 0,55 22,837 α-terpineol 14,47
12 27,727 4-terpineol 35,63 33,286 α-Gurjunen 0,24
13 29,002Alloaromadend
— ren0,28 34,521 aromadendren 0,53
14 31,075leden/
viridifloren
0,82 35,449Alloaromadend-
ren
0,26
15 31,602 α-terpineol 16,50 36,903 Viridifloren 0,81
16 33,525 γ-cadinen 1,07 38,081 γ-cadinen 0,98
17 42,476 Epiglobulol 0,27 39,758 Cadinen 0,28
18 44,702 Viridiflorol 0,80 40,173 Spathulenol 0,17
19 45,966 Spathulenol 0,29 42,501 isospathulenol 0,24
20 48,328 γ-cadinol 0,17 42,662 α-cubeben 0,35
21 49,115 Isospathulenol 0,27 42,815 α-copaen 0,19
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 49/62
40
Bảng 3.9. K ế t quả phân tích tinh d ầu Tràm lá dài bằ ng GC-MS
DB-WAX HP-5MS
STTThờigianlƣu
(phút)
Tên chất Hàmlƣợng(%)
Thờigianlƣu
(phút)
Tên chất Hàmlƣợng(%)
1 4,794 β-pinen 0,46 7,381 α-pinen 0,322 6,349 β-myrcen 0,23 9,738 β-pinen 0,333 7,626 dl-limonen 2,49 10,833 β-myrcen 0,234 8,112 1,8-cineol 41,03 12,980 Cymen 0,465 11,318 Cymen 0,58 13,229 dl-Limonen 1,80
6 27,018 β-caryophyllen 1,64 13,355 1,8-cineol 34,177 27,717 4-terpineol 0,92 22,099 4-terpineol 0,598 29,825 γ-muurolen 0,21 22,849 α-terpineol 15,19
9 29,932 α-humulen 1,37 31,608 α-ylangen 0,1810 30,870 α-muurolen 0,34 33,687 β-caryophyllen 2,5711 31,065 β-cadinen 0,26 35,137 α-Humulen 2,1312 31,610 α-terpineol 24,24 36,121 α-Gurjunen 0,6913 31,849 β-selinen 1,15 36,301 α-Muurolen 0,5714 32,078 α-selinen 0,92 36,510 β-Selinen 1,45
15 39,020 α-calacoren 0,09 36,593 β-eudesmen 0,2816 39,540 α-ylangen 0,24 36,759 Cadinen 0,4017 41,129 caryophyllen oxid 2,20 36,890 α-selinen 1,6718 42,857 Ledol 1,23 38,823 α-calacoren 0,2219 44,706 Viridiflorol 7,24 39,777 Palustrol 0,10
20 45,017 aromadendren 0,22 40,376caryophyllen
oxid3,96
21 46,325 Neointermedeol 0,55 40,722 Viridiflorol 12,1222 46,642 α-cubeben 2,97 41,009 cis-α-bisabolen 0,3823 47,202 α-Gurjunen 0,12 41,155 Ledol 1,9524 49,776 β-eudesmen 2,15 41,252 Germacren D 0,2225 51,127 β-panasinen 0,47 41,545 Neointermedeol 0,9126 53,630 Farnesol 0,29 42,270 α-cubeben 4,4327 43,001 β-Guaien 1,1528 44,607 junipercamphor 0,3629 45,610 Farnesol 0,19
Nh ận xét:
-
Tinh dầu Tràm Úc:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 50/62
41
+ Vớ i cột DB-WAX: đã xác định đượ c sự có mặt của 31 chất, trong đó 21 chất
xác định đượ c tên, chiếm 93,96% mẫu tinh dầu nghiên cứu.
+ Vớ i cột HP-5MS: đã xác định đượ c sự có mặt của 30 chất, trong đó 21 chất
xác định đượ c tên, chiếm 94,01% mẫu tinh dầu nghiên cứu.
K ết quả phân tích bằng cột DB-WAX và HP-5MS đều cho thấy thành phần
chính trong mẫu tinh dầu Tràm Úc là 4-terpineol, tiếp đến là 1,8-cineol.
- Tinh dầu Tràm lá dài:
+ Vớ i cột DB-WAX: đã xác định đượ c sự có mặt của 37 chất, trong đó 26 chất
xác định đượ c tên, chiếm 93,61% mẫu tinh dầu nghiên cứu.
+ Vớ i cột HP-5MS: đã xác định đượ c sự có mặt của 39 chất, trong đó 29 chất
xác định đượ c tên, chiếm 89,02% mẫu tinh dầu nghiên cứu.
K ết quả phân tích bằng cột DB-WAX và HP-5MS đều cho thấy thành phần
chính trong mẫu tinh dầu Tràm lá dài là 1,8-cineol, tiếp đến là α-terpineol.
3.4. Bàn luận
3.4.1. Về chiết xuất và xác định hàm lƣợ ng tinh dầu trong các mẫu dƣợ c liệu
nghiên cứ u* Về phương pháp: Trong quá trình thực nghiệm, hàm lượ ng tinh dầu trong các
mẫu dượ c liệu nghiên cứu được xác định bằng phương pháp cất kéo hơi nướ c sử dụng
bộ dụng cụ định lượ ng tinh dầu cải tiến. Việc sử dụng phương pháp này đã tạo r ất
nhiều thuận lợ i cho công việc thực nghiệm: Vừa đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng lại
chiết xuất tương đối triệt để, khai thác đượ c hết tinh dầu có trong nguyên liệu mà chi
phí lại thấ p. Các thành phần trong tinh dầu của các mẫu dượ c liệu nghiên cứu tương
đối bền vớ i nhiệt nên tinh dầu cất đượ c vẫn giữ đượ c mùi như trong nguyên liệu ban
đầu.
Đặc biệt là đối vớ i các dượ c liệu Hương nhu trắng, Hương nhu tía, Tràm Úc,
Tràm lá dài: Thờ i gian định lượ ng r ất nhanh (2 giờ tính từ thời điểm nướ c bắt đầu sôi).
Đối vớ i dượ c liệu Húng chanh, do hàm lượ ng tinh dầu trong Húng chanh r ất thấ p
(0,08%), do đó yêu cầu lượ ng mẫu dượ c liệu nghiên cứu nhiều thì mớ i giảm đượ c sai
số trong phép định lượ ng này.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 51/62
42
Trong các mẫu dượ c liệu nghiên cứu, chỉ riêng mẫu Hoắc hương là thờ i gian cất
tinh dầu tương đối dài, thườ ng gấp đôi so vớ i các mẫu dượ c liệu khác (4 giờ ).
* Về hàm lượ ng tinh dầu: Hàm lượ ng tinh dầu trong các mẫu dượ c liệu nghiên
cứu đều đượ c tính theo khối lượ ng dượ c liệu khô tuyệt đối. So sánh với hàm lượ ng
tinh dầu của các dượ c liệu này được quy định trong DĐVN IV và một số tài liệu tham
khảo như Dượ c liệu học (Bộ Y tế), Tài nguyên thực vật có tinh dầu ở Việt Nam thì tất
cả các dượ c liệu nghiên cứu đều đạt tiêu chuẩn về hàm lượ ng tinh dầu, cụ thể:
- Tinh dầu Hoắc hương: DĐVN IV quy định khi định lượ ng tinh dầu Hoắc
hương bằng phương pháp cất kéo hơi nước thì hàm lượ ng tinh dầu không được ít hơn
3% tính theo dượ c liệu khô tuyệt đối [5]. Tuy nhiên khi tham khảo một số tài liệu khác
thì công bố hàm lượ ng tinh dầu của cây Hoắc hương phụ thuộc vào việc xử lý nguyên
liệu trước khi chưng cất. Nếu là lá tươi, hàm lượng đạt 0,38%, lá phơi khô hàm lượ ng
đạt 2,6% và lá ủ men đạt 2,7% [7]. Để đánh giá hàm lượ ng tinh dầu trong mẫu dượ c
liệu Hoắc hương sử dụng trong nghiên cứu này, dượ c liệu cũng đượ c cất tinh dầu vớ i
ba mẫu: Lá tươi, lá phơi khô trực tiếp dướ i ánh nắng mặt tr ờ i và lá ủ (ngày phơi trong
bóng râm, tối ủ vào bao vớ i nhiệt độ trong bao có thể lên tớ i 45 - 500
C), lặ p lại trongmột tuần cho đến khi nguyên liệu khô. K ết quả cho thấy mẫu dượ c liệu ủ đạt hàm
lượ ng tương đối cao (2,92%), tiếp đến là mẫu dượ c liệu tươi (1,89%). Mẫu dượ c liệu
khô có hàm lượ ng thấ p nhất (1,19%). Để so sánh về hàm lượ ng, các mẫu dượ c liệu
đều đượ c cất trong cùng điều kiện về nhiệt độ và thờ i gian, tuy nhiên trong quá trình
cất tinh dầu, r ất dễ nhận thấy r ằng việc cất tinh dầu từ lá tươi mất nhiều thờ i gian nhất
do tạo bọt và keo, khoảng thờ i gian tính từ thời điểm nướ c bắt đầu sôi cho đến khi xuất
hiện tinh dầu quan sát đượ c ở bộ phận hứng tinh dầu r ất dài. Trong khi đó vớ i hai mẫu
tinh dầu Hoắc hương khô và Hoắc hương ủ thì ngay sau khi nước sôi đã bắt đầu quan
sát đượ c tinh dầu ở bộ phận hứng tinh dầu. Như vậy nếu sản xuất tinh dầu vớ i khối
lượ ng lớ n thì cần cân nhắc đến phương pháp xử lý nguyên liệu để có thể thu đượ c tinh
dầu với hàm lượ ng lớ n trong khoảng thờ i gian cất đượ c rút ngắn.
- Tinh dầu Húng chanh: DĐVN IV không quy định hàm lượ ng tinh dầu Húng
chanh. Theo một số tài liệu tham khảo, tinh dầu Húng chanh đạt 0,05-0,12% tính theo
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 52/62
43
dượ c liệu tươi [3], 0,02-0,09% trong lá tươi hoặc 0,5-1,2% trong lá khô tuyệt đối [8].
Trong nghiên cứu này, hàm lượ ng tinh dầu Húng chanh chỉ đạt 0,08% tính theo dượ c
liệu khô tuyệt đối. Như vậy mẫu dượ c liệu nghiên cứu co hàm lượ ng tinh dầu thấ p.
- Tinh dầu Hương nhu trắng và tinh dầu Hương nhu tía: DĐVN IV quy định
dượ c liệu Hương nhu trắng và Hương nhu tía phải chứa ít nhất 0,5% tinh dầu tính theo
dượ c liệu khô tuyệt đối [5]. Trong khi đó một số tài liệu tham khảo công bố hàm lượ ng
tinh dầu trong lá, hoa cao nhất là 2,25% tính theo khối lượ ng khô tuyệt đối [7]. Trong
nghiên cứu này, cả hai mẫu dượ c liệu nghiên cứu là Hương nhu trắng và Hương nhu
tía đều đạt hàm lượ ng tinh dầu r ất cao (lần lượ t là 2,64% và 2,53%).
- Tinh dầu Tràm Úc: Tràm Úc chưa được đưa vào tiêu chuẩn trong DĐVN IV,
tham khảo một số tài liệu thấy r ằng hàm lượ ng tinh dầu trong Tràm Úc đạt 1,8% [3].
Trong nghiên cứu này, mẫu dượ c liệu Tràm Úc chứa tớ i 3,85% tinh dầu.
- Tinh dầu Tràm lá dài: DĐVN IV quy định hàm lượ ng tinh dầu Tràm thu đượ c
bằng phương pháp cất kéo hơi nước không đượ c nhỏ hơn 1% [5]. Nguyên liệu sử dụng
trong nghiên cứu này đạt tiêu chuẩn về mặt hàm lượ ng tinh dầu (1,33%).
3.4.2. Về định tính các mẫu tinh dầu bằng phƣơng pháp SKLM Khả năng phân tích của SKLM là r ất đa dạng, từ những chất có độ phân cực kém
tớ i các chất phân cực trung bình tớ i mạnh. R ất nhiều nhóm chất tự nhiên có trong tinh
dầu có thể phân tích bằng sắc kí lớ p mỏng. Mặc dù khả năng tách không cao và không
nhạy bằng GC-MS nhưng sắc kí lớ p mỏng hiện vẫn là phương pháp rất phổ biến và
hữu ích trong phân tích dượ c liệu nói chung và tinh dầu nói riêng. Dược điển nhiều
nước như Việt Nam, Trung Quốc, Anh… vẫn sử dụng phương pháp sắc kí lớ p mỏng
như một tiêu chuẩn bắt buộc trong kiểm nghiệm tinh dầu.
Tuy nhiên, tham khảo các chuyên luận quy định về tiêu chuẩn tinh dầu trong
DĐVN IV nhận thấy r ằng với dượ c liệu Hoắc hương và Húng chanh, khi định tính
tinh dầu chỉ yêu cầu đối chiếu vớ i mẫu tinh dầu cất từ dượ c liệu chuẩn. Trong khi vấn
đề tìm mẫu dượ c liệu chuẩn không phải là dễ dàng. Hơn nữa, tài liệu này cũng không
mô tả một cách tỉ mỉ về cách đánh giá kết quả, chỉ yêu cầu mẫu tinh dầu thử phải có
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 53/62
44
các vết cùng màu sắc và tương đương về giá tr ị R f vớ i các vết trong mẫu tinh dầu đối
chiếu. Việc mô tả này gây khó khăn cho công tác kiểm nghiệm tinh dầu trên thực tế.
Xuất phát từ thực tế đó, trong nghiên cứu này, để cụ thể hóa việc định tính các
mẫu tinh dầu bằng phương pháp SKLM, các mẫu tinh dầu nghiên cứu đã đượ c thử
định tính vớ i nhiều điều kiện khác nhau và lựa chọn ra điều kiện tối ưu nhất về dung
môi pha loãng tinh dầu, bản mỏng sắc ký, hệ dung môi khai triển sắc ký, thuốc thử
hiện màu. Các k ết quả đều đượ c thể hiện dướ i dạng hình ảnh rõ ràng, sau đó có khái
quát thành dạng sơ đồ về màu sắc và vị trí tương đối của các vết trên bản mỏng sắc ký,
điều này sẽ tạo cơ sở để xây dựng các tiêu chuẩn kiểm nghiệm tinh dầu cụ thể hơn và
thuận lợi hơn cho việc áp dụng các tiêu chuẩn này trong công tác kiểm nghiệm tinh
dầu.
Đặc biệt, trong nghiên cứu này, từ các mẫu tinh dầu nghiên cứu, các thành phần
chính đã đượ c phân lậ p vớ i mục đích sử dụng làm chất đối chiếu khi định tính bằng
SKLM. Các chất phân lập đều đượ c kiểm tra bằng GC-MS để đảm bảo tính chính xác.
Việc sử dụng thêm chất đối chiếu là các thành phần có hàm lượ ng cao và đều là các
thành phần có vai trò quan tr ọng trong các mẫu tinh dầu nghiên cứu như: patchoulialcol trong tinh dầu Hoắc hương, carvacrol trong tinh dầu Húng chanh, eugenol trong
tinh dầu Hương nhu trắng, Hương nhu tía, 1,8-cineol và 4-terpineol trong tinh dầu
Tràm Úc và Tràm lá dài giúp tăng tính chính xác cho việc kiểm nghiệm tinh dầu bằng
SKLM.
Sau quá trình thực nghiệm, có thể nhận thấy việc kiểm nghiệm tinh dầu bằng
bằng phương pháp SKLM vừa đơn giản lại tiết kiệm thời gian và chi phí hơn rất nhiều
so với phương pháp GC-MS. Mặc dù khả năng phát hiện các chất có giớ i hạn, chỉ phát
hiện đượ c chất có hàm lượng đủ lớn nhưng hoàn toàn có thể sử dụng phương pháp này
để định tính một số thành phần đặc trưng trong mỗi loại tinh dầu.
3.4.3. Về định tính các thành phần trong tinh dầu bằng phƣơng pháp GC-MS
* Về phương pháp:
GC-MS là phương pháp một kĩ thuật phân tích hiện đại và r ất hiệu quả trong
phân tích tinh dầu nên ngày càng đượ c sử dụng r ộng rãi. Mặc dù thiết bị này đắt tiền,
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 54/62
45
không phải tất cả các cơ sở nghiên cứu hay sử dụng tinh dầu đều có thể trang bị đượ c,
nhưng cùng vớ i sự phát triển của nền kinh tế, và đòi hỏi ngày càng cao của các tiêu
chuẩn kiểm nghiệm để tránh việc nhầm lẫn, giả mạo trong dượ c liệu nói chung và tinh
dầu nói riêng, thì việc xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bằng GC-MS là cần thiết.
Hiện nay, trong tất cả các chuyên luận DĐVN IV quy định tiêu chuẩn tinh dầu đều
chưa sử dụng kĩ thuật này, nhưng đây lại là tiêu chuẩn bắt buộc được quy định trong
Dược điển Trung Quốc và Dược điển Châu Âu.
Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã khảo sát các điều kiện tiến hành sắc kí khí
như cách chuẩn bị mẫu thử, lựa chọn cột sắc kí, chế độ tiêm mẫu, chương trình nhiệt
độ của cột sắc kí đối vớ i từng mẫu tinh dầu và đã lựa chọn đượ c các điều kiện sắc kí
tối ưu nhất cho mỗi loại tinh dầu đảm bảo các thành phần tách khỏi nhau rõ ràng trên
hình ảnh sắc kí đồ.
Đặc biệt đối vớ i tinh dầu Tràm Úc và tinh dầu Tràm lá dài, trong nghiên cứu này
trình bày k ết quả phân tích tinh dầu bằng cả hai loại cột sắc kí HP-5MS và DB-WAX,
trong đó HP-5MS là cột đượ c trang bị cùng vớ i hệ thống GC-MS, còn DB-WAX là
cột đặt mua thêm, vì vậy ở các cơ sở phân tích tinh dầu bằng GC-MS hiện nay ở Việt Nam, cột HP-5MS đượ c dùng phổ biến. Tuy nhiên vấn đề gặ p phải khi sử dụng loại
cột này để phân tích tinh dầu Tràm Úc và Tràm lá dài là hai thành phần dl-limonen và
1,8-cineol không tách khỏi nhau hoàn toàn, phần chân hai pic này chồng chéo lên nhau
mặc dù đã khảo sát vớ i nhiều điều kiện sắc kí khác nhau, điều này sẽ ảnh hưởng đến
k ết quả phân tích, đặc biệt là gây sai số khi xác định hàm lượ ng từng thành (phụ lục 14
và phụ lục 16). Vấn đề này đã đượ c giải quyết khi thay cột HP-5MS bằng cột DB-
WAX (phụ lục 15 và phụ lục 17). Do vậy, đối vớ i tinh dầu Tràm, việc sử dụng cột sắc
kí DB-WAX sẽ cho k ết quả phân tích chính xác hơn.
* Về k ết quả phân tích tinh dầu
- Tinh d ầu Ho ắc hương
Qua k ết quả phân tích ba mẫu tinh dầu Hoắc hương tươi, Hoắc hương khô và
Hoắc hương ủ bằng GC-MS, nhận thấy thành phần hoá học của 3 mẫu tinh dầu tương
tự như nhau. Thành phần chính của các mẫu tinh dầu đều là patchouli alcol vớ i hàm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 55/62
46
lượ ng cao (>60%). Ngoài ra còn có các thành phần có hàm lượ ng cao trên 1% là α-
bulnesen, α-guaien, seychellen, α-patchoulen, pogostol, caryophyllen, selinen. K ết quả
này phù hợ p vớ i k ết quả phân tích tinh dầu Hoắc hương đượ c công bố trong một số tài
liệu tham khảo [7]. Tinh dầu Hoắc hương có giá trị cao, là một trong số r ất ít tinh dầu
có tác dụng định hương, rất quan tr ọng trong k ỹ nghệ nước hoa và xà phòng. Đặc biệt,
patchouli alcol là hợ p chất có vai trò quyết định phẩm chất của tinh dầu, theo quy định
của dượ c điển Trung Quốc thì tinh dầu Hoắc hương chứa không ít hơn 26% patchouli
alcol [15]. Như vậy mẫu dượ c liệu Hoắc hương sử dụng trong nghiên cứu vừa có hàm
lượ ng tinh dầu cao, lại có chất lượ ng tốt với hàm lượ ng patchouli alcol r ất cao.
- Tinh d ầu Húng chanh
K ết quả phân tích tinh dầu Húng chanh bằng phương pháp GC-MS cho thấy
trong mẫu tinh dầu nghiên cứu có thành phần chính là carvacrol (52,22%). Ngoài ra
còn có các thành phần khác phù hợ p vớ i công bố trong các tài liệu tham khảo như
terpinen, caryophyllen, caryophyllen oxid, α-humulen, 4-terpineol, cymen, eugenol
[8]. Tinh dầu Húng chanh hiện có giá tr ị kinh tế r ất cao, và theo các thành tựu nghiên
cứu gần đây về tác dụng sinh học cho thấy đây là nguồn tài nguyên có nhiều triểnvọng để khai thác và phát triển ở quy mô sản xuất hàng hóa. Mẫu dượ c liệu sử dụng
trong nghiên cứu có hàm lượ ng tinh dầu chưa cao, nhưng lại chứa thành phần chủ yếu
là carvacrol - hợ p chất có tác dụng quyết định giá tr ị sử dụng của tinh dầu này.
- Tinh d ầu Hương nhu trắng và Hương nhu tía
K ết quả phân tích bằng GC-MS cho thấy thành phần chính của tinh dầu Hương
nhu tr ắng và Hương nhu tía đều là eugenol (lần lượ t là 84,98% và 62,39%). Dược điển
Trung Quốc quy định hàm lượ ng eugenol trong tinh dầu Hương nhu trắng không đượ c
ít hơn 65% [15]. Ngoài ra trong tinh dầu Hương nhu trắng còn có các thành phần đáng
k ể khác là germacren D và ocimen, tinh dầu Hương nhu tía có β-caryophyllen, elemen,
caryophyllen oxid. Các k ết quả phân tích này đều phù hợ p vớ i những công bố trong
các tài liệu tham khảo về thành phần tinh dầu Hương nhu trắng và Hương nhu tía [3],
[7]. Như vậy, mẫu dượ c liệu Hương nhu trắng và Hương nhu tía sử dụng trong nghiên
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 56/62
47
cứu có hàm lượ ng tinh dầu cao. Đặc biệt là tinh dầu Hương nhu trắng với hàm lượ ng
eugenol cao cho thấy chất lượng cũng như tiềm năng khai thác nguyên liệu này r ất lớ n.
- Tinh d ầu Tràm Úc
Tinh dầu Tràm Úc có giá tr ị sử dụng cao trong y học cũng như trong kỹ nghệ
hương liệu. Ở Việt Nam đang có kế hoạch tr ồng cây này để khai thác tinh dầu [10].
Tuy nhiên dượ c liệu này chưa đượ c có tiêu chuẩn kiểm nghiệm trong DĐVN IV.
K ết quả phân tích mẫu tinh dầu Tràm Úc bằng GC-MS cho thấy thành phần
chính trong tinh dầu Tràm Úc là 4-terpineol với hàm lượ ng trên 30%, ngoài ra có
cineol (trên 20%). Những k ết quả trên có thể đóng góp bước đầu cho việc xây dựng
tiêu chuẩn kiểm nghiệm tinh dầu khai thác từ dượ c liệu này.
- Tinh d ầu Tràm lá dài
Việt Nam và Inđônêsia là hai nướ c có diện tích Tràm lớ n nhất. Đây là một cây có
giá tr ị sử dụng cao. Tinh dầu Tràm cũng đượ c khai thác và sử dụng r ất nhiều trong y
học dân tộc ở nước ta cũng như nhiều nướ c trong khu vực Đông Nam Á. Vì vậy, các
tiêu chuẩn kiểm nghiệm tinh dầu Tràm đã được quy định trong DĐVN IV vớ i hàm
lượ ng 1,8-cineol không ít hơn 40%. Theo k ết quả trong nghiên cứu này, thành phầnchính của tinh dầu Tràm nghiên cứu là 1,8-cineol (hàm lượ ng 34,17% vớ i cột HP-5MS
và 41,03% vớ i cột DB-WAX). Như vậy dượ c liệu sử dụng trong nghiên cứu có thể đạt
tiêu chuẩn về hàm lượ ng 1,8-cineol, nhưng ở mức giớ i hạn dướ i.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 57/62
48
K ẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
K ết luận
Sau một thờ i gian tiến hành thực nghiệm, đề tài đã đạt đượ c các mục tiêu đề ra
của khoá luận:
- Đã chiết xuất, xác định được hàm lượ ng tinh dầu trong các mẫu dượ c liệu
nghiên cứu, với hàm lượ ng cụ thể từng mẫu như sau: Hoắc hương tươ i chứa 1,89%,
Hoắc hương khô chứa 1,19%, Hoắc hương ủ chứa 2,92%, Húng chanh chứa 0,08%,
Hương nhu trắng chứa 2,64%, Hương nhu tía chứa 2,53%, Tràm Úc chứa 3,85%,
Tràm lá dài chứa 1,33%.
- Đã lựa chọn được các điều kiện tối ưu nhất để áp dụng phương pháp SKLM
định tính các mẫu tinh dầu. Đồng thời đã phân lập đượ c các thành phần chính từ các
mẫu tinh dầu gồm: patchouli alcol từ tinh dầu Hoắc hương, carvacrol từ tinh dầu
Húng chanh, eugenol từ tinh dầu Hương nhu trắng, 1,8-cineol và 4-terpineol từ tinh
dầu Tràm Úc.
Sử dụng các thành phần vừa phân lập để làm chất đối chiếu trong định tính các
mẫu tinh dầu nghiên cứu bằng SKLM.- Đã lựa chọn được các điều kiện để áp dụng phương pháp GC-MS định tính
các thành phần trong mẫu tinh dầu nghiên cứu. K ết quả phân tích cho thấy tinh dầu
Hoắc hương có hàm lượ ng patchouli alcol cao (trên 60%), tinh dầu Húng chanh có
hàm lượ ng carvacrol cao (52,29%), tinh dầu Hương nhu trắng có hàm lượ ng
eugenol cao (84,98%) trong khi hàm lượ ng này ở Hương nhu tía là 62,39%, Tràm
Úc có hàm lượ ng 4-terpineol và 1,8-cineol lần lượ t là trên 30% và trên 23%, Tràm
lá dài có hàm lượ ng 1,8-cineol chưa cao (trên 34%).
Đề xuất
Trong khuôn khổ khoá luận, chỉ có 6 dượ c liệu được đưa vào nghiên cứu,
trong khi nguồn tài nguyên tinh dầu ở Việt Nam r ất là phong phú và ngày càng có
nhiều sản phẩm tinh dầu được lưu hành trên thị trường, nên để góp phần bổ sung cơ
sở dượ c liệu về sắc kí lớ p mỏng và sắc kí khí trong kiểm nghiệm một số dượ c liệu
chứa tinh dầu, chúng tôi xin đưa ra các đề xuất sau:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 58/62
49
- Thu hái thêm các mẫu dượ c liệu trong nghiên cứu này ở các địa điểm khác
nhau, vào các thời kì khác nhau để có thể đưa ra tiêu chuẩn kiểm nghiệm một cách
chính xác hơn.
- Tiế p tục ứng dụng phương pháp SKLM và GC-MS để phân tích và đánh giá
các mẫu tinh dầu lưu hành phổ biến trên thị trườ ng hiện nay.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 59/62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.
Tr ần Tử An (2006), Hoá phân tích - T ậ p II , Trườ ng Đại học Dượ c Hà Nội,
tr108, 117, 161-163, 214-222.
2. Bộ môn Dượ c liệu (2006), Thự c t ập dượ c liệu (phần hóa học), Trung tâm
thông tin thư viện - Trường Đại học Dượ c Hà Nội, tr 83-84.
3. Bộ Y tế (2007), Dượ c liệu học - T ậ p II, NXB Y học, tr 231-232, 225-226.
4. Uông Thị Ngọc Hà, Lê Ngọc Thạch (2012), ―Khảo sát tinh dầu từ cây Hoắc
hương (Pogostemon cablin Benth.) thu hái tại thị tr ấn Cai Lậy‖, T ạ p chí
Dượ c học, T.52, (S.10).
5. Hội Đồng Dược điển (2010), Dược Điể n Việt Nam, NXB Y học, PL 12.13,
PLL- 240, PLPL 5.2, PL 5.4.
6. Nguyễn Thị Bích Huyền, Nguyễn Thị Diệu Thuý, Châu Thị Thuý Hằng
(2012), ―Khảo sát thành phần hoá học và hoạt tính kháng vi sinh vật của tinh
dầu Húng chanh (Plectranthus amboinicus Lour.)‖, T ạ p chí khoa học, tr.144-
147.7. Lã Đình Mỡ i và cộng sự (2001), Tài nguyên thự c vật có tinh d ầu ở Việt Nam
- T ậ p I, NXB Nông nghiệ p, tr 120-133, 154-161, 274-284.
8. Lã Đình Mỡ i và cộng sự (2002), Tài nguyên thự c vật có tinh d ầu ở Việt Nam
T ậ p II, NXB Nông nghiệ p, tr 189-192.
9. Tr ần Cao Sơn (2010), Định lượ ng một số acid béo omega 3, omega 6 và
omega 9 trong đậu tương và các sản phẩ m t ừ đậu tương bằ ng k ỹ thuật sắ c kí
khí khố i phổ , Luận văn thạc sĩ dượ c học, Đại học Dượ c Hà Nội.
10. Nguyễn Thị Tâm (2003), Nhữ ng tinh d ầu lưu hành trên thị trườ ng, NXB
Khoa học và k ỹ thuật.
11. Viện Dượ c liệu (2004), Cây thuốc và động vật làm thuố c ở Việt Nam, NXB
Khoa học và k ỹ thuật, trtr 965-968.
12. Phạm Hùng Việt (2005), S ắ c kí khí - Cơ sở lý thuyế t và khả năng ứ ng d ụng,
NXB Đại học quốc gia.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 60/62
Tiếng anh
13. Carson, C.F. Riley, T.V. (2001), Safety, efficacy and provenance of tea tree
(Melaleuca alternifolia) oil , Contact Dermatitis, 45(2):24 p.65-7.
14. Carson, C.F.and Riley, T.V. (1995), ―Antimicrobial activity of the major
components of the essential oil of Melaleuca alternifolia‖, Journal of Applied
Bacteriology, 78: 264 – 269.
15. Chinese pharmacopoeia commission (2010), Pharmacopoeia of the people’s
republic of China - volume I, The people’s republic of China.
16. Hussin, N.Mondello, L. Costa, R. Dugo, P. Yusoff, N.I.Yarmo,
M.A.AbWahab, A.Said (2012), ―Quantitative and physical evaluation of
patchouli essential oils obtained from different sources of Pogostemon
cablin‖, Nat Prod Commun, 7(7): p. 927-30.
17. Joseph Sherma (2006), Thin-Layer chromatography, in Encyclopedia of
Analytical Chemistry.
18. K. Husnu Can Baser, Gerhard Buchbauer (2009), Handbook of essential oils:
Science, Technology, and Applications, CRC Press. 991.19. Khan, A.Ahmad, A.Xess, I.Khan, L.A.Manzoor, N.(2014), ―Ocimum
sanctum essential oil inhibits virulence attributes in Candida albicans‖,
Phytomedicine, 21(4); p. 448-52.
20. Marriott, Philip J.Shellie, Robert Cornwell, Charles (2001), ―Gas
chromatographic technologies for the analysis of essential oils‖, Journal of
Chromatography A, 936(1 – 2): p. 1-22.
21.
O.Motil, J.Hodacova, K.Ubik (1990), ―Composition of Vietnamese cajuput
essential oil‖, Flavour and Fragrance Journal , 5(1): p. 39-42.
22. Pamela M. Gorman, Hong Jiang (2004), Separation Science and Technology
- volum 5, p. 203-230.
23. Poole, C.F. (2013), THIN-LAYER CHROMATOGRAPHY | Principles, in
Reference Module in Chemistry, Molecular Sciences and Chemical
Engineering , Elsevier.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 61/62
24. Santiago, Marina Strobel, Scott (2013), Chapter Twenty-Four - Thin Layer
Chromatography, in Methods in Enzymology, L. Editor by Jon, Lorsch;
Academic Press, p. 303-324.9
25. Sherma, Joseph Fried, Bernard (2003), Handbook of thin-layer
chromatography - Vol. 89, CRC press.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Ứng dụng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí trong kiểm nghiệm một số loại tinh dầu
http://slidepdf.com/reader/full/ung-dung-sac-ky-lop-mong-va-sac-ky-khi-trong-kiem-nghiem 62/62
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Giấy chứng nhận mã số tiêu bản
Phụ lục 2. Biên bản giám định tên khoa học
Phụ lục 3. Hình ảnh sắc kí đồ patchouli alcol phân tích bằng GC-MS
Phụ lục 4. Hình ảnh sắc kí đồ carvacrol phân tích bằng GC-MS
Phụ lục 5. Hình ảnh sắc kí đồ eugenol phân tích bằng GC-MS
Phụ lục 6. Hình ảnh sắc kí đồ 1,8-cineol phân tích bằng GC-MS
Phụ lục 7. Hình ảnh sắc kí đồ 4-terpineol phân tích bằng GC-MS
Phụ lục 8. Hình ảnh sắc kí đồ tinh dầu Hoắc hương tươi phân tích bằng GC-MS
Phụ lục 9. Hình ảnh sắc kí đồ tinh dầu Hoắc hương khô phân tích bằng GC-MS
Phụ lục 10. Hình ảnh sắc kí đồ tinh dầu Hoắc hương ủ phân tích bằng GC-MS
Phụ lục 11. Hình ảnh sắc kí đồ tinh dầu Húng chanh phân tích bằng GC-MS
Phụ lục 12. Hình ảnh sắc kí đồ tinh dầu Hương nhu trắng phân tích bằng GC-MS
Phụ lục 13. Hình ảnh sắc kí đồ tinh dầu Hương nhu tía phân tích bằng GC-MS
Phụ lục 14. Hình ảnh sắc kí đồ tinh dầu Tràm Úc phân tích bằng GC-MS sử dụng
cột HP-5MSPhụ lục 15. Hình ảnh sắc kí đồ tinh dầu Tràm Úc phân tích bằng GC-MS sử dụng
cột DB-WAX
Phụ lục 16. Hình ảnh sắc kí đồ tinh dầu Tràm lá dài phân tích bằng GC-MS sử dụng
cột HP-5MS
Phụ lục 17. Hình ảnh sắc kí đồ tinh dầu Tràm lá dài phân tích bằng GC-MS sử dụng
cột DB-WAX
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM