KIẾN THỨC CHUNG VỀ ISO 9001:2008
CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ VÀ CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG VIETPAT
Tháng 06/2014
NỘI DUNG
1. Chất lượng và quản lý chất lượng.
2. Nguyên tắc quản lý chất lượng.
3. Hệ thống quản lý chất lượng.
4. Giới thiệu Bộ tiêu chuẩn ISO 9000.
5. Lợi ích khi áp dụng ISO 9001:2008
1. Chất lượng và quản lý chất lượng
Chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có để đáp ứng các yêu cầu. (ISO 9000 : 2005)
Yêu cầu
Nhu cầu
Mong đợi
• Công bố
• Ngầm hiểu
• Bắt buộc
Khái niệm
1. Chất lượng và quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng (ISO 9000 : 2005)
Khái niệm
1. Chất lượng và quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng
Hoạch định chất lượng: tập trung vào việc lập mục tiêu chất lượng và qui định các quá trình tác nghiệp cần thiết và các nguồn lực có liên quan để thực hiện các mục tiêu chất lượng
Kiểm soát chất lượng: tập trung vào việc thực hiện các yêu cầu chất lượng
Đảm bảo chất lượng: tập trung vào việc cung cấp thông tin rằng các yêu cầu sẽ được thực hiện
Cải tiến chất lượng: tập trung vào việc nâng cao khả năng thực hiện các yêu cầu chất lượng
2. Nguyên tắc quản lý chất lượng
Khái niệm
“Nguyên tắc quản lý chất lượng là qui tắc cơ bản và toàn diện để lãnh đạo và điều hành tổ chức, nhằm cải tiến liên tục hoạt động của tổ chức trong một thời gian dài bằng cách tập trung vào khách hàng trong khi vẫn chú trọng đến nhu cầu của các bên liên quan”.
2. Nguyên tắc quản lý chất lượng
Tám nguyên tắc quản lý chất lượng
1. Hướng vào khách hàng
2. Vai trò của các cấp lãnh đạo
3. Sự tham gia của mọi người
4. Tiếp cận theo quá trình
5. Quản lý theo hệ thống
6. Cải tiến liên tục
7. Quyết định dựa trên sự kiện
8. Quan hệ hợp tác cùng có lợi với đối tác, các bên
2. Nguyên tắc quản lý chất lượng
Nguyên tắc 1: Hướng vào khách hàng
Mọi tổ chức đều phụ thuộc vào khách hàng của mình và vì thế cần hiểu các nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng, cần đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và cố gắng vượt cao hơn sự mong đợi của họ
Tăng doanh thu và thị phần thông qua đáp ứng nhanh chóng cơ hội của thị trường.
Hiệu quả của việc sử dụng nguồn lực để thỏa mãn khách hàng
Có khách hàng trung thành, kinh doanh ổn định
Lợi ích
2. Nguyên tắc quản lý chất lượng
Nguyên tắc 2: Vai trò của lãnh đạo
Lãnh đạo cần thiết lập sự thống nhất giữa mục tiêu và phương hướng của tổ chức.
Lãnh đạo cần tạo và duy trì môi trường làm việc để mọi người tham gia tích cực nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức
Mọi người hiểu và sẽ tích cực vì các mục tiêu của tổ chức
Các hoạt động được đánh giá, liên kết và thực hiện theo một cách thống nhất
Giảm thiểu sự thông tin nhầm lẫn giữa các cấp trong tổ chức
Lợi ích
2. Nguyên tắc quản lý chất lượng
Nguyên tắc 3: Sự tham gia của mọi người
Mọi người ở tất cả các cấp là tài sản quý nhất của một tổ chức và việc huy động họ tham gia tích cực sẽ giúp cho phép khai thác năng lực của họ phục vụ lợi ích tổ chức
Động viên, cam kết và lôi cuốn mọi người trong tổ chức
Đổi mới và thiết lập các mục tiêu của tổ chức
Chịu trách nhiệm đối với công việc của mình
Góp phần cải tiến liên tục
Lợi ích
2. Nguyên tắc quản lý chất lượng
Nguyên tắc 4: Cách tiếp cận theo quá trình
Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách hiệu quả khi các nguồn lực và các hoạt động có liên quan được quản lý như một quá trình
Chi phí giảm và thời gian xoay vòng ngăn hơn nhờ việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
Kết quả được hoàn thiện, nhất quán và dự báo trước
Tập trung và ưu tiên cho các cơ hội cải tiến
Lợi ích
2. Nguyên tắc quản lý chất lượng
Nguyên tắc 5: Tiếp cận theo hệ thống trong quản lý
Việc xác định, hiểu và quản lý các quá trình có liên quan lẫn nhau như một hệ thống của tổ chức sẽ đem lại hiệu quả và hiệu lực cao nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra
Nhất quán và liên kết các quá trình để thu được kết quả tốt nhất
Có khả năng tập trung nổ lực vào các quá trình chính
Tạo ra sự tin cậy của các bên quan tâm cũng như tính nhất quán, hiệu lực và hiệu quả của tổ chức.
Lợi ích
2. Nguyên tắc quản lý chất lượng
Nguyên tắc 6: Cải tiến liên tục
Cải tiến liên tục phải là mục tiêu thường trực của tổ chức
Lợi thế thực hiện thông qua khả năng của tổ chức đã được cải tiến
Liên kết các hoạt động cải tiến ở các cấp theo định hướng chung của tổ chức
Tiếp cận nhanh, linh hoạt các cơ hội sẵn có
Lợi ích
2. Nguyên tắc quản lý chất lượng
Nguyên tắc 7: Quyết định dựa trên sự kiện
Mọi quyết định chỉ chính xác và đạt hiệu quả khi dựa trên việc phân tích dữ liệu và thông tin
Ra các quyết định được chính xác kịp thời, đạt đồng thuận của mọi người.
Tăng khả năng thể hiện hiệu lực của các quyết định trước dựa trên xem xét các hồ sơ thực tế
Tăng khả năng soát xét, thách thức, thay đổi quan điểm và quyết định
Lợi ích
2. Nguyên tắc quản lý chất lượng
Nguyên tắc 8: Quan hệ hợp tác cùng có lợi với đối tác, các bên
Tổ chức và các đối tác phụ thuộc lẫn nhau, mối quan hệ cùng có lợi sẽ tạo điều kiện cho nhau cùng phát triển
Tăng khả năng tạo ra giá trị, hiệu quả từ hai phía
Mềm dẻo và nhanh chóng đáp ứng chung để thay đổi thị trường hoặc yêu cầu/mong đợi của khách hàng
Tối ưu hóa chi phí và nguồn lực
Lợi ích
3. Hệ thống quản lý chất lượng
Hệ thống quản lý chất lượng là hệ thống quản lý để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng (ISO 9000 : 2005)
Khái niệm:
3. Hệ thống quản lý chất lượng
Act
Check
Plan
Do
Lập kế hoạch (5 W, 1 H)
Phương án hành động, cải tiến
Áp dụng
Kiểm tra, giám sát
Chu trình P-D-C-A
Hoạch định điều cần làm
Làm điều đã hoạch định
Kiểm tra, giám sát điều đã làm
Luôn luôn làm tốt hơn
Who
What
Where
When
Why
How
4. Giới thiệu Bộ tiêu chuẩn ISO 9000
ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý các hoạt động của một tổ chức (cơ quan, đơn vị, DN...)
Dựa trên nguyên tắc: muốn có kết quả tốt thì phải quản lý tốt các quá trình tạo ra nó.
Tập trung vào việc phòng ngừa / cải tiến (làm đúng ngay từ đầu và không ngừng cải tiến)
ISO 9000 không thay thế cho các tiêu chuẩn kỹ thuật mà chỉ hỗ trợ, bổ sung thêm.
4. Giới thiệu Bộ tiêu chuẩn ISO 9000
Mô hình hệ thống quản lý dựa trên quá trình
Trách nhiệm của lãnh đạo
Đo lường, phântích, cải tiến
Tạo Sản phẩm
Quản lý nguồn lực
Đầu vào Đầu raSP
Kháchhàng
Yêucầu
Khách
hàngSựhài
lòng
CẢI TIẾN LIÊN TỤC HỆ THỐNG QLCL
Các hoạt động gia tăng giá trịDòng thông tin
Thành viên ISO
157 Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia là thành viên
106 Thành viên chính thức
40 Thành viên quan sát
11 Thành viên ghi danh
Cơ cấu ISO
208 Ủy ban kỹ thuật
17.765 Tiêu chuẩn quốc tế
704.871 Trang tiêu chuẩn (tiếng Anh và Pháp)
4. Giới thiệu Bộ tiêu chuẩn ISO 9000
Hệ thống quản lý chất lượng
ISO 19011: 2002
Hướng dẫn đánh giá
ISO 9001: 2008
Các yêu cầu
ISO 9004: 2000
Hướng dẫn cải tiến
ISO 9000: 2005
Cơ sở và từ vựng
4. Giới thiệu Bộ tiêu chuẩn ISO 9000
4. Giới thiệu Bộ tiêu chuẩn ISO 9000
ISO 9001:2008: do tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) ban hành.
Bản chất: Là một phương pháp làm việc khoa học (có thể xem là Công nghệ quản lý).
Đặc điểm:
Vận hành theo quá trình.
Rõ việc, rõ người, rõ phương pháp.
Vận dụng nguyên lý P-D-C-A
Tiêu chuẩn 9001:2008 có thể áp dụng cho mọi tổ chức/doanh nghiệp không phân biệt lĩnh vực hoạt động hay phạm vi, qui mô.
5. Lợi ích khi áp dụng ISO 9001:2008
Tạo cơ hội để rà soát lại các qui trình thực hiện công việc hiện có.
Thiết lập các qui trình và các văn bản qui định chức năng, nhiệm vụ giúp phân định rõ người, rõ việc, rõ phương pháp.
Cải tiến phương pháp lưu trữ hồ sơ
Cung cấp phương tiện để nhận biết, phòng ngừa sai lỗi và thường xuyên cải tiến.
- Chứng nhận Iso 9001 tương thích được với những hệ thống quản lý khác như Iso 14001 môi trường và Iso 50001 Năng lượng.
- Mọi nhu cầu Tư vấn Chứng nhận Iso 9001:2008, vui lòng Liên hệ:
Hotline: 0905.495.246
Website: http://hopchuanhopquy.com
Công ty CP công nghệ và công bố chất lượng VietPAT