25
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TRÃI Số: 06/ TTr-NTU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2014 TỜ TRÌNH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY CÁC KHỐI NGÀNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TRÃI Kính gửi: - Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Cục khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục. Căn cứ Điều 34 của Luật Giáo dục Đại học đã được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012 về tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các Trường Đại học trong tổ chức thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng; Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” ; Căn cứ Nghị định số 141/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục Đại học; Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 24/2012/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 6 năm 2012, Thông tư số 03/2013/TT- BGDĐT ngày 20 tháng 2 năm 2013, Thông tư số 21/2013/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 6 năm 2013, Thông tư số 24/2013/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 7 năm 2013, Thông tư số 28/2013/TT-GDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2013 và Thông tư số 06/2014 /TT-BGDĐT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ GD&ĐT; Căn cứ Công văn số 4004/ BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ GD&ĐT về xây dựng Đề án tự chủ tuyển sinh; Căn cứ theo quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 9/9/2014 về việc phê duyệt phương án thi tốt nghiệp THPT và ĐH, CĐ từ năm 2015; Căn cứ Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ GD&ĐT về việc tuyển sinh hệ đại học, cao đẳng năm 2015 và các quyết định của Bộ GD&ĐT về đổi mới tuyển sinh trong từng năm ;

De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TRÃI

Số: 06/ TTr-NTU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2014

TỜ TRÌNH

TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY CÁC KHỐI NGÀNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TRÃI

Kính gửi: - Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Cục khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục.

Căn cứ Điều 34 của Luật Giáo dục Đại học đã được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012 về tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các Trường Đại học trong tổ chức thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng;

Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp

hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”; Căn cứ Nghị định số 141/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục Đại học;

Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 24/2012/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 6 năm 2012, Thông tư số 03/2013/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 2 năm 2013, Thông tư số 21/2013/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 6 năm 2013, Thông tư số 24/2013/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 7 năm 2013, Thông tư số 28/2013/TT-GDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2013 và Thông tư số 06/2014 /TT-BGDĐT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ GD&ĐT;

Căn cứ Công văn số 4004/ BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ GD&ĐT về xây dựng Đề án tự chủ tuyển sinh;

Căn cứ theo quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 9/9/2014 về việc phê duyệt phương án thi tốt nghiệp THPT và ĐH, CĐ từ năm 2015;

Căn cứ Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ GD&ĐT về việc tuyển sinh hệ đại học, cao đẳng năm 2015 và các quyết định của Bộ GD&ĐT về đổi mới tuyển sinh trong từng năm ;

Page 2: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

Trường Đại học Nguyễn Trãi (NTU) kính trình Bộ GD&ĐT, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục cho phép Nhà trường được thực hiện Đề án tự chủ tuyển sinh từ năm 2015 như sau:

+ Đối với hệ đào tạo đại học khối ngành Kinh tế, Quan hệ công chúng, Kỹ thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật môi trường, NTU sẽ xét tuyển kết quả theo kì thi quốc gia Bộ GD&ĐT tổ chức và song song kết hợp xét tuyển theo kết quả học tập trung học phổ thông của học sinh;

+ Đối với hệ đại học các ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, NTU tổ chức xét tuyển cùng thi một môn năng khiếu; đồng thời xét tuyển dựa trên kết quả của trường có tổ chức thi ngành tương đương ;

+ Đối với Hệ cao đẳng, NTU xét tuyển kết quả theo kì thi quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức và xét tuyển dựa theo kết quả học tập trung học phổ thông.

Nhà trường xin cam kết đảm bảo đủ năng lực tuyển sinh, thực hiện đúng các quy định về tuyển sinh của Bộ GD&ĐT nhằm đảm bảo chất lượng, tính minh bạch, công khai và công bằng trong công tác tổ chức tuyển sinh của nhà trường.

Kính trình Bộ GD&ĐT, Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng xem xét chấp thuận cho Trường Đại học Nguyễn Trãi được thực hiện Đề án tuyển sinh này từ năm 2015.

Xin trân trọng cảm ơn !

Nơi nhận:

- Như trên;- Lưu: VP.

HIỆU TRƯỞNG

PGS.TS. Nguyễn Văn Nhã

2

Page 3: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tên Đề án

TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY

CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TRÃI

Địa chỉ (cơ sở 2): Số 36A Đường Phạm Văn Đồng, Q. Bắc Từ Liêm, Hà Nội.

Số điện thoại: (04) 37481759 hoặc (04) 37481830

Website : www.ntu.vn Email: [email protected] Ký hiệu trường : NTU

2. Cơ sở pháp lý xây dựng Đề án

− Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;

− Luật Giáo dục đại học;

− Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 9 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính

phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;

− Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ

phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020";

− Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung

ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu

cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội

chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;

− Theo quyết định số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào

tạo về việc ban hành văn bản hợp nhất quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy;

− Công văn số 4004/ BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31/7/2014 của Bộ GD&ĐT về

xây dựng Đề án tự chủ tuyển sinh;

− Căn cứ Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014 của

Bộ GD&ĐT về việc tuyển sinh hệ đại học, cao đẳng năm 2015 và các quyết định của Bộ

GD&ĐT về đổi mới tuyển sinh từng năm ;

3. Bố cục của Đề án

3

Page 4: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

Đề án gồm 5 phần:

I. Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh

II. Phương án tuyển sinh

III. Tổ chức thực hiện

IV. Lộ trình và cam kết của Trường

V. Phụ lục

PHẦN NỘI DUNG

I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

I.1. Mục đích

− Triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 BCH TW khoá 11 về đổi mới

căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, trong đó Bộ Giáo dục và Đào tạo đã giao quyền tự

chủ, tự chịu trách nhiệm trong tuyển sinh theo Điều 34 Luật Giáo dục Đại học (cho các

cơ sở giáo dục đại học đổi mới phương thức tuyển sinh Đại học, Cao đẳng theo hướng kết

hợp sử dụng kết quả học tập ở phổ thông và yêu cầu của ngành đào tạo);

− Tạo nguồn tuyển sinh có chất lượng, đáp ứng mục tiêu đào tạo chuẩn đầu vào

mang tính đặc thù của từng ngành đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo của Trường

được xác định theo định hướng phân tầng là một trong các trường đại học định hướng

ứng dụng, thực hành;

− Nhà trường tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn phương thức tuyển

sinh phù hợp với đặc thù của các ngành đào tạo hiện có củaTrường;

− Tạo thuận lợi tối đa cho thí sinh tham gia xét tuyển và tăng cơ hội cho các thí sinh

có năng lực, sở trường phù hợp với các ngành đào tạo của Trường.

I.2. Nguyên tắc

− Nội dung của Đề án phù hợp với quy định của Luật Giáo dục đại học và mục tiêu

đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;

− Hình thức, nội dung tuyển sinh phù hợp với các ngành đào tạo của Nhà Trường và

chương trình giáo dục phổ thông;

− Các tiêu chí đảm bảo chất lượng cho nguồn tuyển sinh là rõ ràng, minh bạch;

− Đảm bảo đầy đủ mọi nguồn lực để tổ chức thực hiện tuyển sinh riêng;

4

Page 5: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

− Tổ chức tuyển sinh riêng tối đa 2 lần/năm theo thời gian do Bộ Giáo dục và Đào

tạo quy định;

− Phù hợp sứ mạng, mục tiêu phát triển của Nhà Trường;

− Không gây phức tạp cho xã hội, tốn kém cho thí sinh;

− Tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho thí sinh, không để phát sinh tiêu cực, đảm bảo

công bằng, công khai, minh bạch.

II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

II.1. Phương thức tuyển sinh

Nhà trường tổ chức thực hiện đồng thời 2 phương thức tuyển sinh như sau:

− Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào

tạo tổ chức.

− Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT : dựa vào kết quả học tập 5

học kỳ THPT. Riêng đối với các khối ngành năng khiếu sẽ kết hợp xét kết quả học tập

THPT và tổ chức thi tuyển các môn năng khiếu.

Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.

Chi tiết cụ thể như sau :

II.1.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cụm thi do các trường đại học chủ trì , chiếm 50% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của NTU hàng năm.

II.1.1.1. Tiêu chí xét tuyển : Xét tuyển dựa vào kết quả thi môn văn hóa với các các ngành

sau:

TT Ngành đào tạo Mã ngành Môn thiA Hệ Đại học

1 Kiến trúc D580102 Toán, Lý, Vẽ

Toán, Văn, Vẽ

2 Thiết kế đồ họa D210403 Văn, Vẽ 1, Vẽ 23 Thiết kế nội thất D210405 Văn, Vẽ 1, Vẽ 24 Tài chính Ngân hàng D340201 Toán, Văn, Ngoại ngữ

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

5 Quản trị kinh doanhD340101

6 Quản trị kinh doanh du lịch7 Quan hệ công chúng D360708

5

Page 6: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

Văn, Sử, Địa (cho riêng

ngành Quan hệ công

8 Kế toán D3403019 Kỹ thuật môi trường D510406

10 Kỹ thuật công trình xây dựng D580501

B Hệ Cao đẳng 1 Thiết kế đồ họa C210403

Xét điểm các môn như

hệ đại học.

2 Thiết kế nội thất C2104053 Tài chính Ngân hàng C3402014 Quản trị kinh doanh C3401015 Kế toán C340301

II.1.1.2.Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển để đảm bảo chất lượng nguồn tuyển

a) Thí sinh có kết quả thi theo kỳ thi quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụm thi

do các trường đại học chủ trì, đạt ngưỡng điểm xét tuyển theo Quy định của Bộ Giáo

dục và Đào tạo;

b) Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy đủ,

hợp lệ và đúng quy định;

c) Điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển sau không thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt

xét tuyển trước;

d) Nguyên tắc xét tuyển chung: xét tuyển từ cao xuống thấp cho đủ 50% chỉ tiêu đã

xác định; xét tuyển Đại học trước, Cao đẳng sau.

e) Đối với ngành năng khiếu lấy kết quả môn thi: Toán, Lý, Văn theo kỳ thi Quốc Gia.

f) Sử dụng kết quả thi môn năng khiếu của trường có cùng môn xét tuyển.

II.1.1.3.Hồ sơ đăng ký xét tuyển

− Hồ sơ bao gồm:

1) Giấy chứng nhận kết quả thi;

2) 01 phong bì dán tem có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.

− Thời gian nộp hồ sơ: theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

− Hình thức đăng ký: Nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh về địa chỉ: Phòng

Tuyển sinh – Trường Đại học Nguyễn Trãi, Số 36A Phạm Văn Đồng, Từ Liêm, Hà Nội.

Điện thoại: (04) 37481759 hoặc (04) 37481830 Hotline : 0904.242.958

II.1.2. Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT dựa vào kết quả học tập 5 học kỳ THPT .

Riêng đối với các khối ngành năng khiếu: Kết hợp xét kết quả học tập và tổ chức thi

tuyển các môn năng khiếu, chiếm 50% tổng chi tiêu của NTU hàng năm.

II.1.2.1.Tiêu chí xét tuyển

a. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 5 học kỳ THPT cho các ngành sau

6

Page 7: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

TT Ngành đào tạoMã

ngành Tổ hợp 3 môn Điều kiện xét tuyển

A Hệ Đại học

1 Quản trị kinh doanhD340101

Toán, Văn, Ngoại

ngữ

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Văn, Sử, Địa(cho

riêng ngành Quan hệ

công chúng)

- Tốt nghiệp THPT;

- Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;

- Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm

theo tổ hợp 3 môn của 5 học kỳ

THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2

lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11;

học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 90 điểm

trở lên;

2 Quản trị kinh doanh du lịch

3 Quan hệ công chúng D360708

4 Tài chính - Ngân hàng D340201

5 Kế toán D340301

6 Kỹ thuật công trình xây dựng D580201

7 Kỹ thuật môi trường D510406

B Hệ Cao đẳng

1 Tài chính Ngân hàng C340201

Tổ hợp các môn

như hệ đại học

- Tốt nghiệp THPT;

- Hạnh kiểm Khá trở lên;

- Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm

theo tổ hợp 3 môn của 5 học kỳ

THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2

lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11;

học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 80 điểm trở

lên ;

2 Quản trị kinh doanh C340101

3 Kế toán C340301

b. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 5 học kỳ THPT có thi năng khiếu đối với

các ngành sau đây:

TT Ngành đào tạoMã

ngành Điều kiện xét tuyển

Hệ Đại học

1 Thiết kế đồ họa D210403

- Tốt nghiệp THPT;

- Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;- Đối với ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất

+ Xét TBC môn Văn của 5 học kỳ THPT; + Kết quả thi mỗi môn năng khiếu đạt từ 5 điểm trở lên (tối đa

10 điểm). + Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm trung bình các môn thi khối H

đạt từ 15 điểm trở lên.Ghi chú: 2 môn năng khiếu gồm Môn Vẽ 1:Hình họa chì và môn

Vẽ 2: Trang trí màu- Đối với ngành Kiến trúc:

+ Xét TBC môn Toán và TBC môn Vật Lý (hoặc môn Văn) của 5 học kỳ THPT;

+ Điểm thi năng khiếu đạt từ 5 điểm trở lên (tối đa 10 điểm) + Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm trung bình các môn khối V

3 Thiết kế nội thất D210405

4 Kiến trúc D580102

7

Page 8: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

đạt từ 15 điểm trở lên.Ghi chú: môn năng khiếu gồm 2 phần: phần 1:Vẽ đầu tượng

(chiếm 50%) và phần 2: Tư duy theo chủ đề (chiếm 50%)II.1.2.2.Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển (Tổ hợp 3 môn) = ∑ môn 1 + ∑ môn 2 + ∑môn 3 + Điểm ưu tiên

Điểm xét tuyển (Thiết kế đồ họa, thiết kế nội thất) = TBC môn Văn + ĐiểmVẽ1 + Điểm Vẽ2 + Điểm ưu tiên

Điểm xét tuyển Kiến trúc = TBC môn Toán + TBC môn Lý (Văn) + Điểm năng khiếu + Điểm ưu tiên

Ghi chú:

1) Chế độ ưu tiên được thực hiện theo đúng Quy định trong Quy chế tuyển sinh ĐH,

CĐ hệ chính quy và điểm ưu tiên chỉ cộng vào để xét tuyển những thí sinh đạt

ngưỡng tối thiểu.

2) Nhà trường xét tuyển lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

3) Đối với những thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, Nhà trường ưu tiên xét tuyển

những thí sinh có điểm trung bình cộng 5 học kỳ THPT của môn Toán hoặc Văn

cao hơn theo tổ hợp 3 môn (Trong trường hợp tổ hợp 3 môn có cả môn Toán và

môn Văn thì ưu tiên môn Toán).

4) Các môn thi năng khiếu được quy định như sau:

+ Đối với ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang:

Vẽ 1: Hình họa chì. Thời gian: 240 phút

Vẽ 2: Trang trí màu. Thời gian: 240 phút

+ Đối với ngành Kiến trúc:

Môn thi: Vẽ mỹ thuật, gồm 2 phần:

Phần 1: Vẽ đầu tượng. Thời gian: 240 phút (Chiếm 50 % tổng số điểm).

Phần 2: Tư duy theo chủ đề. Thời gian: 60 phút (Chiếm 50% tổng số điểm).

II.1.2.3.Quy trình tuyển sinh

Bước 1: Hồ sơ đăng kí xét tuyển, thời gian

− Hồ sơ bao gồm:

1) 01 bộ Hồ sơ đăng ký dự thi theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo(bao gồm:Túi

đựng hồ sơ có dán ảnh và đóng dấu giáp lai, phiếu số 1 và phiếu số 2 (đã điền

đủ thông tin).

2) Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường (được tải từ Website:

www.ntu.vn);

3) Bản sao công chứng Học bạ THPT;

4) Bản sao công chứng Bằng Tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp

THPT tạm thời (nếu có);

5) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

8

Page 9: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

6) 02 phong bì dán tem có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh;

7) 02 ảnh 4x6 cm.

− Thời gian đăng ký xét tuyển: Đợt 1 từ tháng 1 đến tháng 3 hàng năm; Đợt 2 từ

tháng 6 đến tháng 8 hàng năm, phù hợp với phương thức đào tạo theo tín chỉ.

Ghi chú: Đối với những thí sinh chưa có Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời sẽ nộp

bổ sung sau.

− Phương thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu

điện về địa chỉ: Ban Tuyển sinh – Trường Đại học Nguyễn Trãi, Số 36A, Phạm Văn

Đồng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Số điện thoại: (04) 37481759 hoặc (04) 37481830. Hotline:

0904.242958.

Đăng ký trực tuyến qua Website của Trường: www.ntu.vn

− Lệ phí tuyển sinh: Thực hiện theo các quy định tại Thông tư liên tịch số

21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 11 tháng 2 năm 2010 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ

Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng lệ phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển

sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp và Thông tư liên tịch số

25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch

số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT.

Bước 2: Xét hồ sơ

− Nhà trường tổ chức xét hồ sơ theo các tiêu chí đã nêu trên;

− Trường thông báo kết quả xét hồ sơ và lịch kiểm tra năng lực cho những hồ sơ đạt

yêu cầu trên trang Web của Nhà trường.

Bước 3: Tổ chức thi năng khiếu

− Thời gian thi: Đợt 1: dự kiến từ ngày 5/1 đến ngày 10/1; đợt 2: dự kiến 20/6 đến

ngày 25/6.

− Nội dung thi tuyển: như quy định đã nêu tại Phần 2.1.2.1 mục b.

Bước 4: Xét tuyển

− Xét tuyển theo nguyên tắc lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

− Thông báo kết quả xét tuyển trên trang Web của Nhà trường.

Bước 5: Nhập học

− Những thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển sẽ nhận được thông báo nhập học.

− Khi nhập học, thí sinh mang theo hồ sơ bản gốc để đối chiếu.

II.1.3. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

− Chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng được thực hiện theo quy định

của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

9

Page 10: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

− Nhà trường tuyển thẳng những đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

− Chế độ ưu tiên được thực hiện theo đúng Quy định trong Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính

quy và điểm ưu tiên chỉ cộng vào để xét tuyển những thí sinh đạt ngưỡng tối thiểu.

− Nhà trường xét tuyển lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

− Đối với những thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, Nhà trường ưu tiên xét tuyển

những thí sinh có điểm trung bình cộng 5 học kỳ THPT của môn Toán hoặc Văn

cao hơn theo tổ hợp 3 môn (Trong trường hợp tổ hợp 3 môn có cả môn Toán và

môn Văn thì ưu tiên môn Toán).

II.2. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh

Việc tổ chức xét tuyển có kết hợp với thi tuyển một số ngành năng khiếu như đề xuất

trong phương án cho phép lựa chọn được các thí sinh có đủ điều kiện về kiến thức văn

hóa (thông qua mức sàn tối thiểu về kết quả học tập ở phổ thông) và có năng khiếu (thông

qua thi tuyển các môn năng khiếu).

− Ưu điểm:

+ Giảm việc gây áp lực trong thi tuyển sinh đại học, cao đẳng cho thí sinh;

+ Đáp ứng nguồn nhân lực và các ngành nghề mà xã hội đang cần;

+ Phù hợp với đặc thù các ngành đào tạo của trường và với chương trình giáo dục

phổ thông hiện hành;

+ Định hướng được việc lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh THPT.

− Nhược điểm: Một số thí sinh cùng gia đình và xã hội chưa quen với phương thức

tuyển sinh này nên cần tuyên truyền và quảng bá rộng rãi trên các phương tiện thông tin

đại chúng, sau khi Đề án được Bộ GD&ĐT phê duyệt.

II.3. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh

Điều kiện về con người

Nhà trường có đội ngũ giảng viên cơ hữu giàu kinh nghiệm và tâm huyết với sự nghiệp

giáo dục, trong đó gồm 1 Giáo sư, 4 Phó giáo sư, 9 Tiến sỹ, 20 Thạc sỹ, 40 Cử nhân. Có đội

ngũ các doanh nghiệp đối tác hỗ trợ trong giảng dạy, thực tế, thực tập và nhận sinh viên sau khi

tốt nghiệp.

Cơ sở vật chất : Tổng diện tích sử dụng là 7.122 m2

− Hội trường, Giảng đường, phòng học: 5.906 m2 / 100% phòng học đã có điều hòa

nhiệt độ và quạt, máy chiếu projector.

− Thư viện, trung tâm học liệu: 150 m2 với đầy đủ tài liệu, giáo trình và dữ liệu số

hóa của các ngành đào tạo hiện có.

− Phòng thí nghiệm: 1.088 m2

10

Page 11: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

III.1. Công tác chuẩn bị tuyển sinh

− Căn cứ quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy và các

văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh, trường ra quyết

định thành lập Hội đồng tuyển sinh.

− Hội đồng tuyển sinh gồm: Hiệu trưởng là Chủ tịch, Phó Hiệu trưởng là Phó Chủ

tịch và Trưởng phòng Đào tạo là Ủy viên thường trực. Hội đồng tuyển sinh chịu trách

nhiệm tổ chức và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tuyển sinh của trường.

− Hội đồng tuyển sinh có các Ban giúp việc gồm: Ban Thư ký, Ban Đề Thi, Ban Coi

thi, Ban Chấm thi, Ban Thanh tra, Ban Phúc khảo, Ban Cơ sở vật chất.

− Trường thông báo công khai trên trang thông tin điện tử, trang Web của Trường và

các phương tiện thông tin đại chúng Đề án tuyển sinh.

− Thông tin tuyển sinh của trường bao gồm: tên trường, ký hiệu trường, địa chỉ liên

hệ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, thời gian

xét tuyển, vùng tuyển và các thông tin khác liên quan khác.

III.2. Tổ chức tuyển sinh

− Dưới sự chỉ đạo của HĐTS, các Ban giúp việc sẽ thực hiện theo nhiệm vụ, quyền

hạn và chức năng như Quy chế tuyển sinh của Trường đã quy định.

− Sau khi Ban Thư ký tập hợp đầy đủ hồ sơ của các thí sinh đăng ký xét tuyển, báo

cáo HĐTS để tổ chức xét tuyển và thi năng khiếu.

− Nội dung và thời gian thi năng khiếu: như đã quy định tại mục 2.1.2;

− Ban cơ sở vật chất có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các phòng thi và các phương

tiện phục vụ cho quá trình tuyển sinh.

− Kết quả xét tuyển và thi năng khiếu sẽ được công bố công khai. Thí sinh có thể

nộp đơn cho Ban Phúc khảo theo quy định.

III.3. Tổ chức xét tuyển

Đội ngũ tham gia công tác xét tuyển đã có kinh nghiệm nhiều năm trong công tác

tuyển sinh và quản lý đào tạo cũng như giảng dạy các ngành đào tạo.

III.4. Tổ chức ra đề thi, coi thi, chấm thi môn năng khiếu

Đội ngũ tham gia công tác ra đề thi của Trường có nhiều năm kinh nghiệm gồm : 02

Phó Giáo sư, 02 Tiến sĩ và 13 Thạc sĩ, đảm bảo tổ chức các khâu ra đề thi năng khiếu, tổ

chức và chấm thi theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

III.5. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh

11

Page 12: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

− Trường thành lập Ban thanh tra tuyển sinh gồm những cán bộ có tinh thần trách

nhiệm cao, có uy tín với đồng nghiệp và có kinh nghiệm trong công tác thanh tra, nhất là

thanh tra tuyển sinh.

− Ban thanh tra tuyển sinh của Trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh

tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của công

tác tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình thức xử lý

theo đúng quy định.

III.6. Việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan

− Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về các hiện tượng tiêu cực trong công tác

tuyển sinh:

+ Hội đồng tuyển sinh của Trường ;

+ Ban thanh tra công tác tuyển sinh ;

+ Hòm thư góp ý của Trường.

− Trách nhiệm của người tố cáo các hiện tượng tiêu cực phải có bằng chứng cụ thể

và được xác minh về tính chính xác và được giải quyết minh bạch.

− Các cá nhân và tổ chức tiếp nhận thông tin tố cáo phải bảo vệ nguyên trạng bằng

chứng và xác minh tính chân thực của bằng chứng, có biện pháp ngăn chặn kịp thời và

báo cáo với HĐTS để có biện pháp xử lí thích hợp.

III.7. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo quy định.

Nhà trường thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo về công tác tuyển sinh theo quy

định của Bộ Giáo dục và đào tạo.

III.8. Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phương trong các khâu của công tác tuyển sinh.

Nhà trường phối hợp với các Phòng, Ban chức năng của Sở Giáo dục-Đào tạo Hà

Nội, Công an phường và PA83 Công an thành phố Hà Nội để tổ chức các kỳ tuyển sinh

được an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế.

IV. LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG

4.1. Lộ trình

Sau khi lấy ý kiến góp ý trên các phương tiện thông tin đại chúng cho Đề án theo quy

định, Trường sẽ hoàn thiện và thực hiện từ tháng 1/2015. Hàng năm, sau kỳ tuyển sinh,

Trường sẽ tổ chức rút kinh nghiệm và sẽ có các điều chỉnh cần thiết để nâng cao chất

lượng tuyển chọn cho những năm sau.

12

Page 13: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

4.2. Cam kết của Trường

− Nhà trường tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế, quy đinh và dưới sự chỉ

đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

− Nhà trường cam kết và chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy

định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.

− Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển,

đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.

− Các thông tin về hoạt động tuyển sinh của trường được công bố rộng rãi, công

khai, để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.

− Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh hàng năm,

Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

− Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi

phạm Quy chế.

HIỆU TRƯỞNG

PGS.TS. Nguyễn Văn Nhã

13

Page 14: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TRÃI

Số: /QC- NTU

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm

QUY CHẾTuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về tuyển sinh đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ) hệ chính quy,

bao gồm: Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của trường trong công tác tuyển sinh; chuẩn bị ,

ra đề thi và công tác tổ chức thi, chấm thi, phúc khảo, xét tuyển, thanh tra, triệu tập thí

sinh trúng tuyển; chế độ báo cáo và lưu trữ.

2. Đối tượng là cán bộ giảng viên trong trường tham gia công tác tuyển sinh và các

phòng ban chịu trách nhiệm tổ chức các hoạt động liên quan đến công tác tuyển sinh.

3. Quy chế này áp dụng từ năm 2015

Điều 2. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh

1. Hoạt động thanh tra tuyển sinh thực hiện theo Quy định về tổ chức và hoạt động

thanh tra các kỳ thi theo Quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2. Trường Đại học Nguyễn Trãi có trách nhiệm tự tổ chức kiểm tra, giám sát các

khâu công tác tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

Điều 3. Điều kiện dự xét tuyển

1. Đối với thí sinh dự thi kỳ thi chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức:

- Có kết quả thi theo kỳ thi quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo và tại cụm thi do các

đại học chủ trì;

- Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh, hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định

hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Căn cứ chỉ tiêu được xác định, kết quả thi của thí sinh và chính sách ưu tiên,

Trường xét trúng tuyển vào các ngành đào tạo của Trường theo quy tắc lấy từ trên xuống

dưới cho đến hết chỉ tiêu, xét tuyển Đại học trước, Cao đẳng sau.

- Căn cứ Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ GD&ĐT về việc tuyển sinh hệ đại học, cao đẳng năm 2015 và các quyết định của Bộ

14

Page 15: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

GD&ĐT về đổi mới tuyển sinh từng năm ;

2. Đối với thí sinh xét tuyển theo đề án tuyển sinh của Trường:

a. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 5 học kỳ THPT cho các ngành sau

TT Ngành đào tạoMã

ngành Tổ hợp 3 môn Điều kiện xét tuyển

A Hệ Đại học

1 Quản trị kinh doanhD340101

Toán, Văn, Ngoại

ngữ

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Văn, Sử, Địa (cho

riêng ngành Quan hệ

công chúng)

- Tốt nghiệp THPT;

- Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;

- Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm

theo tổ hợp 3 môn của 5 học kỳ

THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2

lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11;

học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 90 điểm

trở lên;

2 Quản trị kinh doanh du lịch

3 Quan hệ công chúng D360708

4 Tài chính - Ngân hàng D340201

5 Kế toán D340301

6 Kỹ thuật công trình xây dựng D580201

7 Kỹ thuật môi trường D510406

B Hệ Cao đẳng

1 Tài chính Ngân hàng C340201

Tổ hợp các môn

như hệ đại học

- Tốt nghiệp THPT;

- Hạnh kiểm Khá trở lên;

- Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm

tổ hợp 3 môn của 5 học kỳ THPT

gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10;

học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ

1 lớp 12 đạt từ 80 điểm trở lên;

2 Quản trị kinh doanh C340101

3 Kế toán C340301

b. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 5 học kỳ THPT có thi năng khiếu đối với

các ngành sau đây:

TT Ngành đào tạoMã

ngành Điều kiện xét tuyển

Hệ Đại học

1 Thiết kế đồ họa D210403

- Tốt nghiệp THPT;

- Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;- Đối với ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất:

+ Xét TBC môn Văn của 5 học kỳ THPT; + Kết quả thi mỗi môn năng khiếu đạt từ 5 điểm trở lên (tối đa 10

điểm). + Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm trung bình các môn thi khối H

3 Thiết kế nội thất D210405

15

Page 16: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

đạt từ 15 điểm trở lên.Ghi chú: 2 môn năng khiếu gồm Môn Vẽ 1:Hình họa chì và môn Vẽ

2: Trang trí màu- Đối với ngành Kiến trúc:

+ Xét TBC môn Toán và TBC môn Vật Lý (hoặc môn Văn) của 5 học kỳ THPT;

4 Kiến trúc D580102

c. Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển (Tổ hợp 3 môn) = ∑ môn 1 + ∑ môn 2 + ∑môn 3 + Điểm ưu tiên

Điểm xét tuyển (Thiết kế đồ họa, thiết kế nội thất) = TBC môn Văn + ĐiểmVẽ1 + Điểm Vẽ2 + Điểm ưu tiên

Điểm xét tuyển Kiến trúc = TBC môn Toán + TBC môn Lý (Văn) + Điểm năng khiếu + Điểm ưu tiên

Ghi chú:

- Chế độ ưu tiên được thực hiện theo đúng Quy định trong Quy chế tuyển sinh

ĐH, CĐ hệ chính quy và điểm ưu tiên chỉ cộng vào để xét tuyển những thí sinh

đạt ngưỡng tối thiểu.

- Nhà trường xét tuyển lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

- Đối với những thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, Nhà trường ưu tiên xét

tuyển những thí sinh có điểm trung bình cộng 5 học kỳ THPT của môn Toán

hoặc Văn cao hơn theo tổ hợp 3 môn (Trong trường hợp tổ hợp 3 môn có cả

môn Toán và môn Văn thì ưu tiên môn Toán).- Các môn thi năng khiếu được quy định như sau:

+ Đối với ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang:

Vẽ 1: Hình họa chì. Thời gian: 240 phút

Vẽ 2: Trang trí màu. Thời gian: 240 phút

+ Đối với ngành Kiến trúc:

Môn thi: Vẽ mỹ thuật, gồm 2 phần:

Phần 1: Vẽ đầu tượng. Thời gian: 240 phút (Chiếm 50 % tổng số điểm).

Phần 2: Tư duy theo chủ đề. Thời gian: 60 phút (Chiếm 50% tổng số điểm).

Điều 4. Diện trúng tuyển

Những thí sinh có đầy đủ hồ sơ, có kết quả đạt điểm trúng tuyển do Nhà trường

quy định cho từng đối tượng.

Điều 5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

Thực hiện theo qui chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Điều 6. Thủ tục và hồ sơ đăng ký xét tuyển, chuyển nhận giấy báo kết quả

16

Page 17: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

Thí sinh gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Nguyễn Trãi. Hồ sơ

ĐKDT gồm có:

- Hồ sơ sinh viên (theo mẫu chung của Bộ GD-ĐT)

- Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc BTVH, giấy chứng nhận tốt

nghiệp tạm thời đối với học sinh tốt nghiệp THPT hoặc BTVH;

- Bản sao công chứng học bạ trung học phổ thông (mang theo bản chính để đối

chiếu);

- Bản sao giấy khai sinh;

- Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có) (mang theo bản chính để đối chiếu);

- 02 bản sao giấy chứng minh nhân dân (có bản chính để đối chiếu);

- 04 ảnh 3x4 (chụp trong vòng 6 tháng trở lại đây) có ghi tên, địa chỉ, ngày sinh

sau ảnh;

Sau khi trúng tuyển phải bổ sung thêm 2 loại giấy tờ sau :

- Giấy chuyển sinh hoạt Đảng, Đoàn;

- Giấy chuyển nghĩa vụ quân sự (đối với thí sinh nam).

Chương II

TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

CỦA HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH

Điều 7. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn

Hiệu trưởng ra quyết định thành lập HĐTS để điều hành các công việc liên quan

đến công tác tuyển sinh.

1. Thành phần của HĐTS trường gồm có:

a) Chủ tịch: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền;

b) Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng;

c) Uỷ viên thường trực: Trưởng Ban Đào tạo

d) Các uỷ viên: Một số Trưởng Ban, Trưởng khoa, Chủ nhiệm bộ môn và cán bộ

công nghệ thông tin.

Những người có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự thi vào trường

trong năm đó không được tham gia HĐTS trường.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS trường

HĐTS trường có nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức thực hiện các khâu: xét tuyển và

17

Page 18: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

triệu tập thí sinh trúng tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT; giải quyết thắc mắc và khiếu

nại, tố cáo liên quan đến việc xét tuyển; thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh, lệ phí xét tuyển;

tổng kết công tác tuyển sinh; quyết định khen thưởng, kỷ luật theo quy định; truyền dữ

liệu tuyển sinh về Bộ GD&ĐT đúng thời hạn, đúng cấu trúc do Bộ GD&ĐT quy định;

báo cáo kịp thời kết quả công tác tuyển sinh cho Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản (Bộ,

Ngành, UBND tỉnh, thành phố có trường).

Tổ chức hội đồng thi theo quy định kỳ thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Tổ

chức triển khai nhiệm vụ tuyển sinh riêng theo Đề án được bộ GD&ĐT phê duyệt.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch và phó Chủ tịch HĐTS trường

a) Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế Tuyển sinh Trường;

b) Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác liên quan đến tuyển

sinh;

c) Báo cáo kịp thời với Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản (Bộ, Ngành hoặc UBND

tỉnh, thành phố có trường) về công tác tuyển sinh của trường;

d) Ra quyết định thành lập bộ máy giúp việc cho HĐTS trường bao gồm: Ban Thư

ký, Ban sơ tuyển, Ban phỏng vấn, Ban phúc khảo. Tuỳ hoàn cảnh cụ thể của từng trường,

Chủ tịch HĐTS trường có thể thành lập Ban Cơ sở vật chất hoặc chỉ định một nhóm cán

bộ để phụ trách công tác cơ sở vật chất cho kỳ thi tuyển sinh của trường. Các Ban này

chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch HĐTS trường;

e) Phó Chủ tịch HĐTS trường giúp Chủ tịch HĐTS thực hiện các nhiệm vụ được

Chủ tịch HĐTS phân công và thay mặt Chủ tịch HĐTS giải quyết công việc khi Chủ tịch

HĐTS uỷ quyền.

Điều 8. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký HĐTS trường

1. Thành phần Ban Thư ký HĐTS trường gồm có:

a) Trưởng ban do Uỷ viên thường trực HĐTS trường kiêm nhiệm;

a) Các uỷ viên: một số cán bộ phòng Đào tạo, các phòng (ban) hữu quan, cán bộ

công nghệ thông tin và giảng viên.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký HĐTS trường

a) Thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch HĐTS giao phó;

b) Quản lý các giấy tờ, biên bản liên quan tới kết quả xét duyệt hồ sơ;

c) In và gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển, trong đó ghi rõ kết quả thi của thí

sinh.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban Thư ký HĐTS trường

a) Lựa chọn những cán bộ, giảng viên trong trường có ý thức tổ chức kỷ luật, có

tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, tác phong làm việc cẩn thận, có ý thức bảo mật và

18

Page 19: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

không có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự thi vào trường năm đó để

trình Chủ tịch HĐTS trường xem xét ra quyết định cử vào Ban Thư ký;

b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch HĐTS điều hành công tác của Ban.

Điều 9. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng xét tuyển Hồ sơ

1. Thành phần Hội đồng xét tuyển gồm có:

a) Chủ tịch Hội đồng do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch HĐTS trường kiêm nhiệm;

b) Uỷ viên thường trực do Trưởng ban Thư ký HĐTS trường kiêm nhiệm;

c) Các Uỷ viên bao gồm một số Trưởng (Văn phòng, phòng Đào tạo, phòng CTSV),

một số Trưởng khoa, Chủ nhiệm bộ môn, cán bộ coi thi, cán bộ giám sát, trật tự viên, cán bộ

y tế, công an;

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng xét tuyển

a) Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công tác giám sát tiếp nhận hồ sơ, quyết

định danh sách thành viên Hội đồng xét tuyển, danh sách cán bộ phục vụ đợt xét tuyển;

b) Quyết định xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình xét tuyển.

c) Cử cán bộ phụ trách nhận kết quả và kiểm tra lại kết quả xét tuyển

4. Cán bộ giám sát quá trình xét tuyển và các thành viên khác của Hội đồng xét tuyển

a) Phải là những cán bộ có tinh thần trách nhiệm, vô tư, trung thực, không có

người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự tuyển;

b) Nếu thiếu cán bộ giám sát, Hội đồng tuyển được phép sử dụng sinh viên các

năm cuối đang học tại trường mình hoặc mời giảng viên của các trường khác, giáo viên

các trường trung học, cán bộ đang công tác tại các cơ quan chủ quản cấp trên của trường

làm cán bộ giám sát nhưng phải được sự đồng ý bằng văn bản của trường hoặc cơ quan

quản lý cán bộ, giáo viên.

Điều 10. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Đề thi Trường, Ban coi thi, Ban

chấm thi, Ban chấm kiểm tra, Ban chấm phúc khảo, Thanh tra

Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và

Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh sau khi được Bộ GD&ĐT phê duyệt.

Chương III

XÉT TUYỂN VÀ TRIỆU TẬP THÍ SINH TRÚNG TUYỂN

Điều 12. Quy định về việc xây dựng điểm trúng tuyển

19

Page 20: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

Xây dựng điểm trúng tuyển: Trường căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh được xác định,

căn cứ vào thống kê điểm đạt được của tất cả thí sinh, căn cứ vào quy định về khung điểm

ưu tiên; Ban Thư ký trình HĐTS trường xem xét quyết định phương án điểm trúng tuyển,

để tuyển đủ chỉ tiêu được giao.

Điều 13. Công bố điểm trúng tuyển, xử lý trường hợp thất lạc bài thi, chứng nhận

kết quả thi cho thí sinh

1. Căn cứ biên bản điểm trúng tuyển do Ban Thư ký HĐTS trường dự kiến, HĐTS

quyết định điểm trúng tuyển sao cho số thí sinh trúng tuyển đến trường nhập học không

vượt chỉ tiêu được giao.

2. Trường hợp thí sinh bị thiếu điểm ở tiêu chí nào do lỗi của HĐTS làm thất lạc

bài thi thì Chủ tịch HĐTS trường có trách nhiệm thông báo cho thí sinh biết và quyết

định tổ chức xét tuyển hoàn thiện tiêu chí còn thiếu. Thí sinh không dự xét tuyển tiêu chí

bổ sung thì không được xét tuyển.

3. Trường hợp thí sinh bị thiếu điểm một tiêu chí nào đó do lỗi của HĐTS trường

nhưng tổng số điểm các tiêu chí còn lại bằng hoặc cao hơn điểm xét tuyển vào trường đã

dự thi thì Chủ tịch HĐTS trường gọi thí sinh vào học theo ngành đã đăng ký mà không

cần tổ chức xét tuyển bổ sung tiêu chí thiếu.

Điều 14. Triệu tập thí sinh trúng tuyển đến trường

1. Chủ tịch HĐTS trường trực tiếp xét duyệt danh sách thí sinh trúng tuyển do Ban

Thư ký trình và ký giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển nhập học. Trong giấy triệu tập cần

ghi rõ kết quả thi của thí sinh và những thủ tục cần thiết đối với thí sinh khi nhập học.

2. Trong thời gian nhập học, thí sinh phải qua kiểm tra sức khoẻ toàn diện do

trường tổ chức hoặc do Bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp.

3. Thí sinh trúng tuyển vào trường cần nộp những giấy tờ sau đây:

a) Học bạ THPT;

b) Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học tạm thời đối với những người trúng

tuyển ngay trong năm tốt nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp đối với những người đã tốt nghiệp

các năm trước. Những người mới nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, đầu năm học

sau phải xuất trình bản chính bằng tốt nghiệp để đối chiếu kiểm tra;

c) Giấy khai sinh;

d) Các giấy tờ xác nhận đối tượng như giấy chứng nhận con liệt sĩ, thẻ thương

binh hoặc được hưởng chính sách như thương binh của bản thân hoặc của bố mẹ thí

sinh...

Các giấy tờ quy định tại điểm a, b, c, d của khoản này, các trường đều thu bản photocopy

có công chức;

20

Page 21: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

e) Giấy triệu tập trúng tuyển;

f) Hồ sơ trúng tuyển.

4. Thí sinh đến trường nhập học chậm sau 15 ngày trở lên kể từ ngày nhập học ghi

trong giấy triệu tập trúng tuyển, nếu không có lý do chính đáng thì coi như bỏ học. Nếu

đến chậm do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện trở lên hoặc do

thiên tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, các trường xem xét quyết định tiếp

nhận vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học năm sau.

Điều 15. Kiểm tra kết quả thi và hồ sơ của thí sinh trúng tuyển

1. Sau kỳ thi tuyển sinh, Hiệu trưởng giao cho Bộ phận thanh tra tuyển sinh tiến

hành kiểm tra kết quả thi của tất cả số thí sinh đã trúng tuyển vào trường mình về tính

hợp pháp của tất cả các các tiêu chí theo quy định xét tuyển. Nếu phát hiện thấy các

trường hợp vi phạm quy chế hoặc các trường hợp nghi vấn, cần lập biên bản kiến nghị

Hiệu trưởng có biện pháp xác minh, xử lý.

2. Khi sinh viên trúng tuyển đến trường nhập học, trường cử cán bộ đối chiếu kiểm

tra bản chính học bạ, văn bằng tốt nghiệp, giấy khai sinh và các giấy tờ xác nhận đối

tượng ưu tiên của thí sinh, cán bộ trường ghi vào các giấy tờ nói trên: ngày, tháng, năm,

"đã đối chiếu bản chính" rồi ghi rõ họ tên và ký.

Trong quá trình thu nhận hồ sơ hoặc trong thời gian sinh viên đang theo học tại

trường, nếu phát hiện hồ sơ giả mạo thì báo cáo Hiệu trưởng xử lý theo quy định của Quy

chế.

3. Sau khi được xét tuyển chính thức, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh ra Quyết định

công nhận danh sách thí sinh trúng tuyển.

Chương IV

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ LƯU TRỮ

Điều 16. Chế độ báo cáo

Nhà Trường thực hiện việc báo cáo kết quả tuyển sinh ĐH, CĐ theo quy định của

Bộ GD&ĐT.

Điều 17. Chế độ lưu trữ

21

Page 22: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

Tất cả hô sơ của thí sinh trúng tuyển, các tài liệu liên quan đến kỳ tuyển sinh,

trường phải bảo quản và lưu trữ trong suốt khoá đào tạo theo quy định của Pháp lệnh lưu

trữ. Hết khoá đào tạo, Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng xét huỷ. Hô sơ của

thí sinh không trúng tuyển lưu trữ một năm kể từ ngày thi.

Chương V

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 18. Khen thưởng

1. Những người có nhiều đóng góp, tích cực hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyển sinh

được giao, tuỳ theo thành tích cụ thể, được Chủ tịch HĐTS trường khen thưởng hoặc đề

nghị Bộ GD&ĐT, UBND tỉnh, thành phố khen thưởng theo quy định.

2. Quỹ khen thưởng trích trong lệ phí tuyển sinh.

Điều 19. Xử lý cán bộ tuyển sinh vi phạm quy chế

Thực hiện theo Qui chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

Điều 20. Xử lý thí sinh dự thi vi phạm quy chế

Thực hiện theo Qui chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

Nơi nhận:

- Bộ GD&ĐT (để báo cáo)

- BGH; các đơn vị NTU (để thực hiện)

- Lưu: VP

HIỆU TRƯỞNG

PGS.TS. Nguyễn Văn Nhã

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Đề án tuyển Đại học, Cao đẳng của Trường Đại học Nguyễn Trãi)

1. Kết quả tuyển sinh 5 năm qua

STT Năm tuyển sinhSố lượng

TổngĐại học Cao đẳng

1 2009 110 0 110

2 2010 163 0 163

22

Page 23: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

3 2011 395 0 395

4 2012 370 37 407

5 2013 242 9 251

2. Các ngành đào tạo, trình độ đào tạo

TTTên ngành đào tạo Mã số

Trình độ đào tạo

1 Kiến trúc D580102

Đại học

2 Thiết kế đồ họa D210403

3 Thiết kết nội thất D210405

4 Tài chính Ngân hàng D340201

5 Quản trị kinh doanh D340101

6 Kế toán D340301

7 Kỹ thuật môi trường D510406

8 Kỹ thuật công trình xây dựng D580501

9 Quan hệ công chúng D360708

1 Thiết kế đồ họa C210403

Cao đẳng

2 Thiết kế nội thất C210405

3 Tài chính Ngân hàng C340201

4 Quản trị kinh doanh C340101

5 Kế toán C340301

3. Nguồn lực CSVC, đội ngũ cán bộ, giảng viên

Nội dung Số lượng

1. Tổng số giảng viên, cán bộ quản lý, cán bộ khoa học, kỹ thuật viên hướng dẫn thực hành/thí nghiệm, nhân viên cơ hữu (trong danh sách sổ lương và số bảo hiểm đối với trường công lập; trong danh sách sổ lương và có Hợp đồng làm việc từ 12 tháng trở lên đối với trường tư thục)

102

23

Page 24: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

Nội dung Số lượng

2. Tổng số giảng viên cơ hữu, trong đó:

2.1. Số giảng viên cơ hữu có chức danh Giáo sư

2.2. Số giảng viên cơ hữu có chức danh Phó giáo sư

2.3. Số giảng viên cơ hữu có trình độ TSKH (chưa có chức danh GS hoặc PGS)

2.4. Số giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ (chưa có chức danh GS hoặc PGS)

2.5. Số giảng viên cơ hữu có trình độ thạc sĩ

2.6. Số giảng viên cơ hữu có trình độ đại học

53

1

9

0

12

18

13

3. Số kỹ thuật viên hướng dẫn thực hành/thí nghiệm 0

4. Tổng diện tích đất sử dụng của cơ sở đào tạo đã có giấy phép (m2) 0

5. Tổng diện tích sàn xây dựng xác định theo Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT (m2), trong đó:

5.1. Tổng diện tích hội trường, giảng đường, phòng học các loại (m2)

5.2. Tổng diện tích thư viện, trung tâm học liệu (m2)

5.3. Tổng diện tích phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, nhà tập đa năng (m2)

7.122

5.906

128

1.088

6. Thư viện

6.1. Tổng diện tích phòng đọc trong thư viện/trung tâm học liệu

6.2. Tổng số đầu sách, tài liệu in

6.3. Tổng số đầu sách, tài liệu điện tử

6.4. Tổng số thư viện liên kết (các thư viện bên ngoài trường)

128

7.049

8.050

6

4. Thông tin tổng hợp

24

Page 25: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-nguyen-trai

Tên trường.Ngành học.

Ký hiệu

trườngMã ngành

Theo tổ hợp 3 môn thi

Tổng chỉ tiêu

Ghi chú

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TRÃI

NTU 700 Tuyển sinh theo hai phương án.Phương án 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi quốc gia, cụm thi do các đại học tổ chức.

Phương án 2:Xét kết quả học bạ THPT+ Điều kiện xét tuyển: Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;- Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm theo tổ hợp 3 môn của 5 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 90 điểm trở lên đối với hệ đại học, từ 80 điểm trở lên đối với hệ cao đẳng - Mức học phí trung bình theo tháng là : 1.320.000đ/ tháng

Cơ sở 1: Số 266 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Cơ sở 2: Số 36A Phạm Văn Đồng, Từ Liêm, Hà NộiĐiện thoại: 04.3 7481759 04.3.7481830Website: www.ntu.vn Facebook.com/dhnguyentrai

Các ngành đào tạo đại học: 600

Kiến trúc D580102- Toán, Văn, Vẽ- Toán, Lý, Vẽ- Văn, Vẽ 1, Vẽ 2

200

Thiết kế đồ họa D210403 50

Thiết kết nội thất D210405 50

Tài chính Ngân hàng D340201

- Toán, Văn, Ngoại

ngữ

-Toán, Lý, Hóa

-Toán, Hóa, Sinh

-Văn, Sử, Địa(cho

riêng ngành Quan

hệ công chúng)

50

Quản trị kinh doanhD340101

50

Chuyên ngành :Quản trị kinh doanh du lịch

50

Kế toán D340301 50

Quan hệ công chúng D360708 50

Kỹ thuật môi trường D510406 25

Kỹ thuật công trình xây dựng D580501 25Các ngành đào tạo cao đẳng: 100

Thiết kế đồ họa C210403

Theo tổ hợp 3 môn thi như hệ đại học

20

Thiết kế nội thất C210405 20

Tài chính Ngân hàng C340201 20

Quản trị kinh doanh C340101 20

Kế toán C340301 20

25