33
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2015 1

De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN

ĐỀ ÁNTUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG

NĂM 2015

TP. HỒ CHÍ MINH - 2014

1

Page 2: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

PHẦN 1

CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

Căn cứ Luật Giáo dục Đại học năm 2012;

Căn cứ Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09 tháng 09 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 06 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020";

Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;

Quyết định số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành văn bản hợp nhất quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy;

Căn cứ Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2015;

Công văn số 4004/ BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ GD&ĐT về xây dựng Đề án tự chủ tuyển sinh;

Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ GD&ĐT về việc tuyển sinh hệ đại học, cao đẳng năm 2015;

Căn cứ kết quả tuyển sinh trong những năm qua của Nhà trường,

Trường Đại học Văn Hiến xây dựng “Đề án tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2015”.

PHẦN 2

MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

2.1. Mục đích

- Mở rộng, nâng cao chất lượng đầu vào, phù hợp với điều kiện, đặc thù đào tạo của trường.

- Đảm bảo chất lượng, đáp ứng chuẩn đầu ra của các ngành đào tạo và nhu cầu nguồn nhân lực.

2.2. Nguyên tắc

- Phù hợp với Luật Giáo dục Đại học và các văn bản quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT).

- Căn cứ trên nhu cầu thực tế của người học và nhu cầu nguồn nhân lực theo từng ngành nghề cụ thể.

- Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch; tạo điều kiện thuận lợi tối đa, không gây phức tạp và tốn kém cho thí sinh.

- Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo.

2

Page 3: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

PHẦN 3

PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

I. Các phương thức tuyển sinh

1. Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT quốc gia

1.1. Đối tượng và chỉ tiêu tuyển sinh

- Thí sinh đã dự thi xong kỳ thi THPT quốc gia do các trường ĐH chủ trì: có kết quả thi và Giấy chứng nhận tốt nghiệp (hoặc tương đương).

- Các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng không phải đăng ký xét tuyển, chỉ cần làm hồ sơ xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Chỉ tiêu: 1.000.

1.2. Các ngành xét tuyển

TT Tên ngành/chuyên ngànhMã ngành

đào tạoChỉ tiêu

Khối xét tuyển

A Hệ Đại học (740)

1Công nghệ thông tin (chuyên ngành: Hệ thống thông tin quản lý, Mạng máy tính và truyền thông)

D480201 50 A: Toán, Lý, HóaA1: Toán, Tiếng Anh, LýD1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Toán, Lý, Văn

2

Kỹ thuật điện tử, truyền thông (chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông)Chuyên nganh mơi: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoa

D520207 50

3

Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Kinh doanh thương mại, Quản tri Tài chính - Ngân hàng, Quản tri Kế toán - Kiểm toán, Quản tri kinh doanh)Chuyên nganh mơi: Quản tri chuỗi cung ứng (Supply Chain), Quản tri doanh nghiệp thủy sản, Quản tri dự án, Quản tri nhân sự, Quản tri tài chính doanh nghiệp

D340101 150

A: Toán, Lý, HóaA1: Toán, Tiếng Anh, LýD1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Toán, Văn, Đia

4 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuyên ngành: Quản tri lữ hành, Hướng dẫn du lich)

D340103 80 A: Toán, Lý, HóaC: Văn, Sử, Địa D1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Toán, Văn, Đia

5Quản trị khách sạn (chuyên ngành: Quản tri khách sạn – nhà hàng, Quản tri khu du lich)

D340107 80

6

Xã hội học (chuyên ngành: Xã hội học truyền thông - báo chí)Chuyên nganh mơi: Quản tri Tổ chức xã hội, Công tác xã hội

D310301 50

A: Toán, Lý, HóaC: Văn, Sử, Địa D1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Toán, Văn, Đia

7

Tâm lý học (chuyên ngành: Tham vấn và tri liệu tâm lý, Tâm lý học quản lý (tên cũ là Tham vấn tâm lý và quản tri nhân sự)Chuyên nganh mơi: Tham vấn tâm lý học đường và cộng đồng

D310401 50

A: Toán, Lý, HóaB: Toán, Hóa, Sinh C: Văn, Sử, Địa D1: Toán, Tiếng Anh, Văn

8 Văn học (chuyên ngành: Sư phạm ngữ văn, Ngữ văn truyền thông)

D220330 50 C: Văn, Sử, Địa

3

Page 4: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

D1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Văn, Tiếng Anh, Đia (+): Văn, Tiếng Anh, Sử

9 Việt Nam học (chuyên ngành mơi: Văn hiến Việt Nam)

D220113 20

10

Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành: Tiếng Anh thương mại)

D220201 80 A1: Toán, Tiếng Anh, Lý D1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Tiếng Anh, Toán, Đia(+): Tiếng Anh, Văn, Đia

11

Đông phương học (chuyên ngành: Nhật Bản học, Hàn Quốc học)

D220213 80 A1: Toán, Tiếng Anh, Lý D1: Toán, Tiếng Anh, VănC: Văn, Sử, Địa (+): Tiếng Anh, Văn, Đia

B Hệ Cao đẳng (260)

1Tin học ứng dụng (chuyên ngành: Hệ thống thông tin quản lý; Mạng máy tính và truyền thông)

C480202

30A: Toán, Lý, HóaA1: Toán, Tiếng Anh, LýD1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Toán, Lý, Văn

2

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông)Chuyên nganh mơi: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoa

C510302

30

3

Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Kinh doanh thương mại, Quản tri Tài chính - Ngân hàng, Quản tri Kế toán - Kiểm toán, Quản tri kinh doanh)Chuyên nganh mơi: Quản tri chuỗi cung ứng (Supply Chain), Quản tri doanh nghiệp thủy sản, Quản tri dự án, Quản tri nhân sự, Quản tri tài chính doanh nghiệp

C340101

50

A: Toán, Lý, HóaA1: Toán, Tiếng Anh, LýD1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Toán, Văn, Đia

4 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuyên ngành: Quản tri lữ hành, Hướng dẫn du lich)

C340103

50A: Toán, Lý, HóaC: Văn, Sử, Địa D1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Toán, Văn, Đia

5 Quản trị khách sạn (chuyên ngành: Quản tri khách sạn – nhà hàng, Quản tri khu du lich)

C340107

50

6 Tiếng Anh (chuyên ngành: Tiếng Anh thương mại)

C220201

50

A1: Toán, Tiếng Anh, Lý D1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Tiếng Anh, Toán, Đia(+): Tiếng Anh, Văn, Đia

Ghi chú: 1. Ký hiệu A, A1, B, C, D1: là khối xét tuyển truyền thống theo các năm trước.

2. Ký hiệu (+): là tổ hợp môn xét tuyển bổ sung 2015.

3. Đối với môn Tiếng Anh, thí sinh có thể chọn các ngôn ngữ khác thay thế.

1.3. Điều kiện xét tuyển

- Tốt nghiệp THPT.

- Điểm xét tuyển: Tổng điểm của 3 môn xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT quốc gia đạt mức tối thiểu đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.

4

Page 5: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

1.4. Môn xét tuyển

- Theo khối thi truyền thống.

- Tổ hợp các môn thi phù hợp từng ngành.

1.5. Lịch tuyển sinh

- Thực hiện theo các quy định của Bộ GD&ĐT.

1.6. Ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh

Ưu điểm

- Chỉ có các thí sinh có điểm kỳ thi THPT thỏa mãn điều kiện của Trường mới nộp hồ sơ xét tuyển.

- Đánh giá được năng lực của thí sinh qua kết quả của kỳ thi THPT nhằm đảm bảo chất lượng đầu vào.

- Thí sinh thực hiện các thủ tục đăng ký xét tuyển theo quy chế của Trường đã được đăng công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Nhược điểm

- Việc tổ chức sẽ gặp một số khó khăn ban đầu do hình thức xét tuyển này mới; quá trình tổ chức thực hiện sẽ phải thường xuyên điều chỉnh, bổ sung để hoàn thiện.

- Thí sinh có thể vừa nộp hồ sơ xét tuyển tại Trường và dự thi/xét tuyển vào các trường đại học khác, do vậy vẫn sẽ có một lượng thí sinh ảo.

2. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT

2.1. Đối tượng và chỉ tiêu tuyển sinh

- Thí sinh đã dự thi xong kỳ thi THPT có Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).

- Các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng không phải đăng ký xét tuyển, chỉ cần làm hồ sơ xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Chỉ tiêu: 1.400.

2.2. Các ngành xét tuyển

TT Tên ngành/chuyên ngànhMã ngành

đào tạoChỉ tiêu

Khối xét tuyển

A Hệ Đại học (1.110)

1Công nghệ thông tin (chuyên ngành: Hệ thống thông tin quản lý, Mạng máy tính và truyền thông)

D480201 70 A: Toán, Lý, HóaA1: Toán, Tiếng Anh, LýD1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Toán, Lý, Văn

2

Kỹ thuật điện tử, truyền thông (chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông)Chuyên nganh mơi: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoa

D520207 70

5

Page 6: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

3

Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Kinh doanh thương mại, Quản tri Tài chính - Ngân hàng, Quản tri Kế toán - Kiểm toán, Quản tri kinh doanh)Chuyên nganh mơi: Quản tri chuỗi cung ứng (Supply Chain), Quản tri doanh nghiệp thủy sản, Quản tri dự án, Quản tri nhân sự, Quản tri tài chính doanh nghiệp

D340101 250

A: Toán, Lý, HóaA1: Toán, Tiếng Anh, LýD1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Toán, Văn, Đia

4 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuyên ngành: Quản tri lữ hành, Hướng dẫn du lich)

D340103 120 A: Toán, Lý, HóaC: Văn, Sử, Địa D1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Toán, Văn, Đia

5Quản trị khách sạn (chuyên ngành: Quản tri khách sạn – nhà hàng, Quản tri khu du lich)

D340107 120

6

Xã hội học (chuyên ngành: Xã hội học truyền thông - báo chí)Chuyên nganh mơi: Quản tri Tổ chức xã hội, Công tác xã hội

D310301 70

A: Toán, Lý, HóaC: Văn, Sử, Địa D1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Toán, Văn, Đia

7

Tâm lý học (chuyên ngành: Tham vấn và tri liệu tâm lý, Tâm lý học quản lý (tên cũ là Tham vấn tâm lý và quản tri nhân sự)Chuyên nganh mơi: Tham vấn tâm lý học đường và cộng đồng

D310401 70

A: Toán, Lý, HóaB: Toán, Hóa, Sinh C: Văn, Sử, Địa D1: Toán, Tiếng Anh, Văn

8 Văn học (chuyên ngành: Sư phạm ngữ văn, Ngữ văn truyền thông)

D220330 70C: Văn, Sử, Địa D1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Văn, Tiếng Anh, Đia (+): Văn, Tiếng Anh, Sử

9 Việt Nam học (chuyên ngành mơi: Văn hiến Việt Nam)

D220113 30

10

Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành: Tiếng Anh thương mại)

D220201 120

A1: Toán, Tiếng Anh, Lý D1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Tiếng Anh, Toán, Đia(+): Tiếng Anh, Văn, Đia

11

Đông phương học (chuyên ngành: Nhật Bản học, Hàn Quốc học)

D220213 120

A1: Toán, Tiếng Anh, Lý D1: Toán, Tiếng Anh, VănC: Văn, Sử, Địa (+): Tiếng Anh, Văn, Đia

B Hệ Cao đẳng (290)

1Tin học ứng dụng (chuyên ngành: Hệ thống thông tin quản lý; Mạng máy tính và truyền thông)

C480202

50A: Toán, Lý, HóaA1: Toán, Tiếng Anh, LýD1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Toán, Lý, Văn

2

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông)Chuyên nganh mơi: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoa

C510302

40

6

Page 7: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

3

Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Kinh doanh thương mại, Quản tri Tài chính - Ngân hàng, Quản tri Kế toán - Kiểm toán, Quản tri kinh doanh)Chuyên nganh mơi: Quản tri chuỗi cung ứng (Supply Chain), Quản tri doanh nghiệp thủy sản, Quản tri dự án, Quản tri nhân sự, Quản tri tài chính doanh nghiệp

C340101

50

A: Toán, Lý, HóaA1: Toán, Tiếng Anh, LýD1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Toán, Văn, Đia

4 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuyên ngành: Quản tri lữ hành, Hướng dẫn du lich)

C340103

50A: Toán, Lý, HóaC: Văn, Sử, Địa D1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Toán, Văn, Đia

5 Quản trị khách sạn (chuyên ngành: Quản tri khách sạn – nhà hàng, Quản tri khu du lich)

C340107

50

6 Tiếng Anh (chuyên ngành: Tiếng Anh thương mại)

C220201

50

A1: Toán, Tiếng Anh, Lý D1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Tiếng Anh, Toán, Đia(+): Tiếng Anh, Văn, Đia

Ghi chú: 1. Ký hiệu A, A1, B, C, D1: là khối xét tuyển truyền thống theo các năm trước.

2. Ký hiệu (+): là tổ hợp môn xét tuyển bổ sung 2015.

3. Đối với môn Tiếng Anh, thí sinh có thể chọn các ngôn ngữ khác thay thế.

2.3. Điều kiện xét tuyển

- Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).

- Đạt mức điểm tối thiểu theo quy định của Nhà trường về kết quả học tập THPT.

- Điểm xét tuyển: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 3 học kỳ (2

học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) theo kết quả học tập THPT đạt từ 18 điểm đối

với hệ Đại học và 16.5 điểm đối với hệ Cao đẳng.

- Hạnh kiểm đạt loại khá.

2.4. Hình thức xét tuyển

- Môn xét tuyển: Theo khối thi truyền thống và tổ hợp các môn thi phù hợp từng ngành.

2.5. Lịch tuyển sinh:

- Thời gian đăng ký xét tuyển:

+ Đợt 1: Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 16/01/2015 đến ngày 16/2/2015 (đối với thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2014 trở về trước);

+ Đợt 2: Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ 25/7/2015 đến 31/8/2015

- Thí sinh đăng ký xét tuyển sẽ nhận được kết quả và làm thủ tục để tiến hành nhập học 1 năm 2 đợt, vào tháng 3 và tháng 9 hàng năm.

2.6. Ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh

Ưu điểm

- Lựa chọn được các thí sinh có đủ điều kiện về năng lực theo kết quả học tập THPT.

7

Page 8: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

- Phù hợp với đặc thù các ngành đào tạo của trường và với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.

- Thí sinh thực hiện các thủ tục đăng ký xét tuyển theo quy định của Nhà trường đã được đăng công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Tiết kiệm được thời gian và tài chính cho chính các thí sinh, cho Nhà trường và xã hội.

Nhược điểm: Việc tổ chức sẽ gặp một số khó khăn ban đầu do hình thức xét tuyển này mới, đồng thời hồ sơ xét tuyển có thể tồn tại số ảo gây khó khăn cho việc sàng lọc và xét tuyển; quá trình tổ chức thực hiện sẽ phải thường xuyên điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung để hoàn thiện.

3. Phương thức 3: Thi tuyển các ngành năng khiếu

3.1. Đối tượng và chỉ tiêu tuyển sinh

- Thí sinh đã dự thi xong kỳ thi THPT có Giấy chứng nhận tốt nghiệp (hoặc tương đương).

- Các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng không phải đăng ký xét tuyển, chỉ cần làm hồ sơ xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Chỉ tiêu: 100.

3.2. Các ngành tuyển sinh (bậc Đại học)

TT Tên ngành/chuyên ngànhMã

ngànhđào tạo

Chỉ tiêuMôn

Văn hóa xét tuyển

Môn năng khiếu thi

tuyển

1 Thanh nhạcD21020

550 Văn Hát

2 PianoD21020

850 Văn

Biểu diễn Piano

3.3. Điều kiện trúng tuyển tuyển

- Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).

- Đạt mức điểm tối thiểu theo quy định của Nhà trường về kết quả học tập THPT và thông qua bài kiểm tra về năng khiếu.

3.4. Hình thức thi tuyển

Vòng 1: Xét theo kết quả học tập THPT

- Môn văn hóa xét tuyển bắt buộc: Văn

- Điểm xét tuyển: Điểm trung bình của môn xét tuyển trong 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) theo kết quả học tập THPT đạt từ 6 điểm.

Vòng 2: Thi tuyển môn năng khiếu

- Thí sinh sẽ thi phần năng khiếu Thanh nhạc (Hát), Piano (Biểu diễn Piano) theo yêu cầu của Hội đồng thi trong thời gian 15 – 20 phút.

- Điểm kiểm tra có giá trị từ 0 đến 10. Điểm tối thiểu xét trúng tuyển là 5 và Nhà trường lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.

3.5. Lịch tuyển sinh:

8

Page 9: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

- Thời gian đăng ký thi tuyển:

+ Đợt 1: Nhận hồ sơ đăng ký và tổ chức thi tuyển từ 01/02/2015 đến 31/3/2015 (đối với thí sinh tốt nghiệp THPT từ 2014 trở về trước).

+ Đợt 2: Nhận hồ sơ đăng ký và tổ chức thi tuyển từ 25/7/2015 đến 31/8/2015

- Thí sinh đăng ký xét tuyển sẽ nhận được kết quả và làm thủ tục để tiến hành nhập học 1 năm 2 đợt, vào tháng 3 và tháng 9 hàng năm.

3.6. Năng lực của trường về lực lượng giảng viên và kinh nghiệm để ra đề môn năng khiếu 

3.6.1. Đội ngũ cán bộ giảng viên

Trên cơ sở năng lực đội ngũ của ngành học, hiện trường có 20 cán bộ giảng dạy phục vụ cho đào tạo chuyên môn Thanh nhạc và Piano, trong đó có: 2 Tiến sĩ (1 chuyên ngành Thanh nhạc; 1 chuyên ngành Piano), 7 Thạc sĩ (4 chuyên ngành Piano; 3 chuyên ngành Thanh nhạc) và 11 Cử nhân Thanh nhạc và Piano.

3.6.2. Ra đề thi các môn thi năng khiếu

Môn Vẽ mỹ thuật thi vẽ theo mẫu vật được bố trí sẵn tại phòng thi. Qui trình ra đề thi thực hiện theo đúng qui chế của Bộ GDĐT.

3.6.3. Chấm thi

Việc tổ chức chấm thi môn năng khiếu được thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT.

3.6.4. Công tác khác

Các công tác liên quan đến kỳ thi bao gồm: thanh tra, giám sát quá trình tổ chức thi, chấm thi; phúc khảo và kiểm tra việc phúc khảo; công bố kết quả tuyển sinh; triệu tập thí sinh trúng tuyển; công tác đảm bảo an toàn cho kỳ thi; công tác tài chính v.v được thực hiện theo các quy định hiện hành trong tuyển sinh.

3.7. Ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh

Ưu điểm

- Lựa chọn được các thí sinh có đủ điều kiện về năng lực theo kết quả học tập THPT hoặc kỳ thi tốt nghiệp THPT và năng lực về kiến thức, năng khiếu thông qua kỳ thi trực tiếp do Nhà trường tổ chức.

- Phù hợp với đặc thù ngành đào tạo của Nhà trường.

- Giảm số lượng thí sinh ảo đăng ký dự thi.

- Tiết kiệm được thời gian và tài chính cho chính các thí sinh, cho Nhà trường và xã hội.

Nhược điểm: Việc tổ chức sẽ gặp một số khó khăn ban đầu do hình thức thi tuyển này mới; quá trình tổ chức thực hiện sẽ phải thường xuyên điều chỉnh, sửa đổi, bổ sun để hoàn thiện.

4. Hồ sơ tuyển sinh đối vơi xét tuyển theo kết quả học tập THPT và thi tuyển ngành năng khiếu

4.1. Nội dung hồ sơ

- Đơn xin xét tuyển/thi tuyển, theo mẫu của Trường Đại học Văn Hiến.

9

Page 10: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

- Bản photo Giấy chứng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Bảng điểm các môn thi của kỳ thi THPT (nếu trong giấy CNTN hoặc Bằng TN THPT không thể hiện điểm thi).

- Bản photo học bạ THPT.

- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

- Hai phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.

- 3 ảnh cỡ 3x4, mới chụp trong 6 tháng trở lại.

4.2. Hình thức nộp và địa điểm nộp hồ sơ

- Trong thời hạn quy định của Trường, thí sinh đăng ký xét tuyển/thi tuyển trực tuyến trên website tuyển sinh của Trường tại địa chỉ www.tuyensinh.vhu.edu.vn bằng cách điền thông tin cá nhân và kết quả kỳ thi THPT hoặc kết quả học tập THPT vào cửa sổ “Phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển Đại học Văn Hiến 2015-2016”. Thí sinh sẽ được cấp một tài khoản với mật khẩu cá nhân.

- Những thí sinh không có điều kiện truy cập mạng internet có thể gửi “Phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển Đại học Văn Hiến 2015-2016” + 1 bao thư (phong bì) có dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận gửi tới Trường qua đường bưu điện.

- Thí sinh cũng có thể nộp “Phiếu đăng ký xét tuyển /thi tuyển Đại học Văn Hiến 2015-2016” trực tiếp tại Trường.

- Địa điểm nộp hồ sơ: 1) Số 665 - 667 - 669 Điện Biên Phủ, P. 1, Q. 3, TP. HCM; 2) Số 624 Âu Cơ, P. 10, Q. Tân Bình, TP. HCM. Hotline: 1900 1568.

5. Quy trình tuyển sinh

- Bước 1: Tổng hợp hồ sơ của thí sinh đăng ký;

- Bước 2: Thống kê các điều kiện xét tuyển;

- Bước 3: Tổ chức xét tuyển, thi tuyển;

- Bước 4: Tổng hợp, xét tuyển gồm:

Điểm trung bình kết quả học tập các môn xét tuyển;

Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (theo quy định),

Xếp theo thứ tự từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu xác định

- Bước 5: Họp Hội đồng tuyển sinh và công bố kết quả xét tuyển. Thông báo thí sinh trúng tuyển trên Website của Trường (www.vhu.edu.vn) và gửi Giấy báo trúng tuyển cho thí sinh đến Trường làm thủ tục nhập học.

6. Chính sách ưu tiên

- Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng do Bộ GD&ĐT ban hành.

- Thí sinh thuộc diện ưu tiên (khu vực, đối tượng) được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.

- Ngoài ra, đối với các thí sinh cùng điểm, Nhà trường sẽ xem xét ưu tiên các thí sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện THPT hoặc tham gia các hoạt động xã hội, văn hóa – văn nghệ.

10

Page 11: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

7. Lệ phí tuyển sinh

Thực hiện theo quy định của Liên Bộ Tài chính- Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành.

PHẦN 4

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

Trường Đại học Văn Hiến đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất quy định tại Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

1. Về nhân lực: Đội ngũ giảng viên cơ hữu đến ngày 30/6/2014 gồm 154 người, trong đó:

(Đơn vi tính: người)

Giáo sư Phó Giáo sư Tiến sĩ khoa học

Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học

1 11 34 90 18

2. Cơ sở vật chất: Diện tích sàn xây dựng đến ngày 30/6/2014 là là 11.656 m2, trong đó:

Hạng mụcDiện tích sàn xây dựng (m2)

a) Hội trường, giảng đường, phòng học các loại 10.078

b) Thư viện, trung tâm học liệu 794

c) Phòng thí nghiệm, thực hành, nhà tập đa năng, xưởng thực tập 784

3. Nguồn lực thực hiện phương thức tuyển sinh

- Căn cứ quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui và các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT về công tác tuyển sinh, trường ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh. Trong Hội đồng tuyển sinh có đầy đủ các Ban giúp việc.

- Hội đồng tuyển sinh của trường do Hiệu trưởng làm chủ tịch. Hội đồng tuyển sinh chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tuyển sinh của trường.

- Thành phần Hội đồng tuyển sinh bao gồm: Ban Thư ký, Ban xét tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi, Ban Thanh tra, Ban cơ sở vật chất. Nhân lực lấy từ các đơn vị như Ban giám hiệu, Phòng Quản lý đào tạo, Phòng Khảo thí - Đảm bảo chất lượng, các Khoa và các đơn vị liên quan.

- Trường thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng phương án tuyển sinh: các văn bản quy định, hướng dẫn về công tác tuyển sinh, mẫu hồ sơ đăng ký xét tuyển sinh.

- Thông tin tuyển sinh của trường bao gồm: tên trường, ký hiệu trường, địa chỉ liên hệ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, khối xét tuyển, thời gian xét tuyển, vùng tuyển và các thông tin khác liên quan khác.

11

Page 12: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

- Chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm…, cho việc tổ chức tuyển sinh.

- Trường đang triển khai đào tạo theo hệ thống tín chỉ, do vậy cho phép tuyển sinh 1 năm 2 đợt, vào tháng 3 và tháng 9 hàng năm.

4. Công tác kiểm tra

- Trường thành lập Ban thanh tra tuyển sinh, gồm những cán bộ có tinh thần trách nhiệm cao, có uy tín với đồng nghiệp và có kinh nghiệm trong công tác thanh tra, nhất là thanh tra tuyển sinh.

- Ban thanh tra tuyển sinh của Trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình thức xử lý theo đúng quy định.

- Rà soát lại toàn bộ hồ sơ của thí sinh trúng tuyển, kiểm tra xác minh các chính sách ưu tiên, kết quả học tập so với bản chính.

PHẦN 5

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Công tác chuẩn bị tuyển sinh

Căn cứ quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy và các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT về công tác tuyển sinh, trường ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh (HĐTS):

- HĐTS của nhà trường do Hiệu trưởng làm chủ tịch Hội đồng và Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo làm Ủy viên thường trực. HĐTS chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tuyển sinh của trường.

- HĐTS có các Ban giúp việc, bao gồm: Ban thư ký, Ban xét tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi, Ban thanh tra; Ban cơ sở vật chất…

Trường thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng phương án tuyển sinh. Thông tin tuyển sinh của trường bao gồm: tên trường, ký hiệu trường, địa chỉ liên hệ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, khối xét tuyển, ngành xét tuyển/thi tuyển, thời gian xét tuyển/thi tuyển và các thông tin khác liên quan.

Chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm... cho việc tổ chức tuyển sinh. Những công việc trên do phòng Tổ chức - Hành chính, phòng Quản trị cơ sở vật chất chịu trách nhiệm và phối hợp thực hiện.

2. Tổ chức tuyển sinh

- Dưới sự chỉ đạo của HĐTS thì Ban thư ký, Ban xét tuyển, Ban ra đề, Ban coi thi, Ban chấm thi, Ban thanh tra, Ban cơ sở vật chất sẽ thực hiện theo nhiệm vụ, quyền hạn và chức năng của mình, chịu trách nhiệm dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Hội đồng.

12

Page 13: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

- Sau khi Ban thư ký tập hợp, thống kê và nhập dữ liệu đầy đủ các hồ sơ của các thí sinh sẽ báo cáo HĐTS để tổ chức xét tuyển, thi tuyển. 

- Căn cứ vào dữ liệu điểm của thí sinh đã được Ban thư ký nhập vào máy tính. Ban xét tuyển tiến hành tính ra điểm trung bình của thí sinh, theo như yêu cầu của điều kiện xét tuyển, thi tuyển.

- Tổng hợp thông tin, căn cứ vào các quy định và chỉ đạo của Bộ GD&ĐT để xét trúng tuyển và công bố kết quả cho thí sinh, như lịch đã thông báo.

- Ban Thanh tra tuyển sinh sẽ thường xuyên giám sát quá trình thu nhận hồ sơ, thống kê, nhập dữ liệu hồ sơ, cũng như công tác xét tuyển, thi tuyển để ngăn ngừa và xử lý kịp thời các hiện tượng tiêu cực.

- Ban cơ sở vật chất có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các phòng thu nhận hồ sơ, phòng họp hội đồng và các phương tiện phục vụ cho quá trình nhập dữ liệu hồ sơ cũng như quá trình xét tuyển, thi tuyển.

3. Việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan

Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về các tiêu cực trong công tác tuyển sinh:

- HĐTS của trường.

- Ban thanh tra công tác tuyển sinh.

- Trách nhiệm của người tố cáo các hiện tượng tiêu cực phải có bằng chứng cụ thể và được xác minh về tính chính xác.

Các cá nhân và tổ chức tiếp nhận thông tin tố cáo phải bảo vệ nguyên trạng bằng chứng và xác minh tính chân thực của bằng chứng, có biện pháp ngăn chặn kịp thời và báo cáo với HĐTS để có biện pháp xử lí thích hợp.

4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trươc, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo qui định

Nhà trường thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo kịp thời trong từng giai đoạn triển khai nội dung đề án tuyển sinh 2015.

Kết thúc kỳ tuyển sinh, nhà trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ GD&ĐT.

PHẦN 6

LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG

1. Lộ trình

- Năm 2015 trường thực hiện tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy theo các phương thức đã nêu trong đề án.

- Rút kinh nghiệm công tác tổ chức tuyển sinh năm 2015, trường sẽ đưa ra các điều chỉnh cần thiết đối với tuyển sinh 2016 và các năm tiếp theo trình Bộ GD&ĐT.

2. Cam kết

13

Page 14: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

- Tổ chức tuyển sinh đúng Quy chế dưới sự chỉ đạo, giám sát của Bộ GD&ĐT.

- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển, thi tuyển.

- Đảm bảo tổ chức tuyển sinh một cách nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.

- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của trường để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm 2015, Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ GD&ĐT.

- Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm Quy chế.

Nơi nhận:- Bộ Giáo dục và Đào tạo;- Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;- VP. HĐQT, BGH- Lưu: VT.

HIỆU TRƯỞNG

PGS. TS. Trần Văn Thiện

14

Page 15: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

Phụ lục 1

QUY CHẾ TUYỂN SINH VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN

Việc tổ chức tuyển sinh hàng năm Nhà trường thực hiện theo đúng Qui chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn bản hướng dẫn;

Tổ chức xét tuyển sử dụng kết kỳ thi THPT quốc gia do trường đại học chủ trì, tổ chức xét kết quả học tập ở bậc THPT tuân thủ theo các quy định tại các phần 2, 3 của Đề án;

Tổ chức thi các ngành năng khiếu: các quy trình ra đề thi, sao in, bảo mật đề thi,

tổ chức coi thi, chấm thi, phúc khảo… thực hiện theo quy định tại chương III –

“Chuẩn bị và tổ chức cho kỳ thi; chấm thi và phúc khảo” trong Quy chế Tuyển sinh

đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ GD&ĐT hiện hành.

Trường sẽ tiếp tục ban hành các văn bản để hướng dẫn và tổ chức thực hiện lên trang web tuyển sinh của Trường tại địa chỉ:

www.tuyensinh.vhu.edu.vn.

15

Page 16: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

Phụ lục 2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN XÉT TUYỂNĐẠI HỌC/CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 201…

Kính gửi: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Văn Hiến.

Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Ngày sinh: . . ./ . . ./ . . . . . . .   Nơi sinh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Điện thoại liên lạc (để Trường báo tin): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tên trường THPT (học lớp 12): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Khu vực: KV1, KV2-NT, KV2, KV3. Đối tượng ưu tiên: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07.

(khoanh tròn vào khu vực và đối tượng ưu tiên, nếu có)

Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu rõ các quy định về tiêu chí, điều kiện xét tuyển của nhà

trường. Tôi đăng ký xét tuyển vào ngành:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Mã ngành: D/C . Khối đăng ký xét tuyển: (ghi rõ là A,A1,B, C, D1) hoặc tổ hợp

các môn xét tuyển:.............................................................................................................

Điểm các môn tương ứng với khối xét tuyển ở năm 11, 12 và kết quả kỳ thi THPT

quốc gia như sau:

Lớp 11

Môn 1:. . . . . . . . . . Môn 2:. . . . . . . . . . Môn 3:. . . . . . . . . .

HK1:.…..

HK2:.…..

HK1:.…..

HK2:.…..

HK1:.…..

HK2:.…..

Lớp 12 HK1:.….. HK1:.….. HK1:.…..

Kỳ thi THPT

Môn 1:. . . . . . . . . . Môn 2:. . . . . . . . . . Môn 3:. . . . . . . . . .

Môn 4:. . . . . . . . . . Môn 4:. . . . . . . . . . Môn 5:. . . . . . . . . .

Môn 6:. . . . . . . . . . Môn 7:. . . . . . . . . . Môn 8:. . . . . . . . . .

Vào thời điểm nộp hồ sơ này, tôi: đã có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.

chưa có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.

Tôi sẽ nộp bổ sung giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trước khi nhà trường tiến hành

xét tuyển. Tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng. Nếu sai, tôi sẽ hoàn

toàn chịu trách nhiệm về những thông tin nêu trên.

................., ngày ..... tháng ...... năm 201...

Người làm đơn

16

Page 17: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

Phụ lục 3

Kết quả tuyển sinh của trường 5 năm qua

TT Năm Chỉ tiêu Thực tuyển Ghi chú

1 2009 1.452 931 64.12%

2 2010 1.400 1.326 94.71%

3 2011 1.300 936 72.00%

4 2012 0 (ngưng TS) 0 0.00%

5 2013 1.000 1.116 111.60%

6 2014 2.300 1.230 53%

17

Page 18: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

Phụ lục 4Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của trường

1. Sau đại học: Thạc sỹ

TT Ngành học Mã ngành

1 Văn học Việt Nam 60.22.01.212. Đại học

STT Tên ngành/chuyên ngànhMã ngành

đào tạo

1 Công nghệ thông tin (chuyên ngành: Hệ thống thông tin quản lý, Mạng máy tính và truyền thông)

D480201

2Kỹ thuật điện tử, truyền thông (chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông)Chuyên nganh mơi: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoa

D520207

3

Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Kinh doanh thương mại, Quản tri Tài chính - Ngân hàng, Quản tri Kế toán - Kiểm toán, Quản tri kinh doanh)Chuyên nganh mơi: Quản tri chuỗi cung ứng (Supply Chain), Quản tri doanh nghiệp thủy sản, Quản tri dự án, Quản tri nhân sự, Quản tri tài chính doanh nghiệp

D340101

4 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuyên ngành: Quản tri lữ hành, Hướng dẫn du lich)

D340103

5 Quản trị khách sạn (chuyên ngành: Quản tri khách sạn – nhà hàng, Quản tri khu du lich)

D340107

6 Xã hội học (chuyên ngành: Xã hội học truyền thông - báo chí)Chuyên nganh mơi: Quản tri Tổ chức xã hội, Công tác xã hội

D310301

7Tâm lý học (chuyên ngành: Tham vấn và tri liệu tâm lý, Tâm lý học quản lý (tên cũ là Tham vấn tâm lý và quản tri nhân sự)Chuyên nganh mơi: Tham vấn tâm lý học đường và cộng đồng

D310401

8 Văn học (chuyên ngành: Sư phạm ngữ văn, Ngữ văn truyền thông) D220330

9 Việt Nam học (chuyên ngành mơi: Văn hiến Việt Nam) D220113

10 Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành: Tiếng Anh thương mại) D220201

11 Đông phương học (chuyên ngành: Nhật Bản học, Hàn Quốc học) D220213

12 Thanh nhạc D210205

13 Piano D210208

3. Hệ cao đẳng

STT Tên ngành/chuyên ngành

Mã ngành đào tạo

11 Tin học ứng dụng (chuyên ngành: Hệ thống thông tin quản lý; Mạng máy tính và truyền thông)

C480202

22

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông)Chuyên nganh mơi: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoa

C510302

18

Page 19: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

33

Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Kinh doanh thương mại, Quản tri Tài chính - Ngân hàng, Quản tri Kế toán - Kiểm toán, Quản tri kinh doanh)Chuyên nganh mơi: Quản tri chuỗi cung ứng (Supply Chain), Quản tri doanh nghiệp thủy sản, Quản tri dự án, Quản tri nhân sự, Quản tri tài chính doanh nghiệp

C340101

44 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuyên ngành: Quản tri lữ hành, Hướng dẫn du lich)

C340103

55 Quản trị khách sạn (chuyên ngành: Quản tri khách sạn – nhà hàng, Quản tri khu du lich)

C340107

66 Tiếng Anh (chuyên ngành: Tiếng Anh thương mại) C220201

19

Page 20: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

Phụ lục 5Danh mục các nguồn lực để thực hiện đề án

(Thực hiện theo công văn số 2061/BGDĐT-GDĐH v/v khảo sát, thống kê trường ĐH)

1. Đội ngũ giảng viên cơ hữu

TT Tên ngành đào tạoTrình độ đào tạo

Số giảng viên cơ hữu đúng ngành đào tạo theo chức danh khoa học, trình độ đào tạo

GS

PGS TSK

HTiến sĩ ThS ĐH

1. Công nghệ thông tin ĐH, CĐ 1 8 1

2.Kỹ thuật điện tử, truyền thông ĐH, CĐ 1 3 6 4

3. Quản trị kinh doanh ĐH, CĐ 4 11 21 2

4.Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành ĐH, CĐ 1 2 2

5. Quản trị khách sạn ĐH, CĐ 1 5 16. Xã hội học ĐH 1 7 27. Tâm lý học ĐH 2 1 2 1

8. Văn họcĐH, SĐH

1 3 7

9. Việt Nam học ĐH 2 4

10. Ngôn ngữ Anh ĐH, CĐ 2 8 1

11. Đông phương học ĐH 1 2 2 312. Piano ĐH 1 413. Thanh nhạc ĐH 1 3

14.Giáo dục đại cương (giảng dạy các môn Đại cương)

CĐ, ĐH, SĐH

1 6 11 1

Tổng số 1 11 34 90 18

2. Cơ sở vật chất

Nội dung Số lượngTổng diện tích đất sử dụng của cơ sở đào tạo đã có giấy phép (m2) 41.044,64

Tổng diện tích sàn xây dựng xác định theo Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT (m2), trong đó:

11.656

Tổng diện tích hội trường, giảng đường, phòng học các loại (m2) 10.078

Tổng diện tích thư viện, trung tâm học liệu (m2) 794

Tổng diện tích phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, nhà tập đa năng (m2)

784

Tổng số đầu sách, tài liệu in6.530/17.00

0Tổng số đầu sách, tài liệu điện tử 3.000

20

Page 21: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

Phụ lục 6

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY 2015

TT Tên ngành/chuyên ngànhMã ngành

đào tạoChỉ tiêu

Khối xét tuyển

A Hệ Đại học (1.950)

1Công nghệ thông tin (chuyên ngành: Hệ thống thông tin quản lý, Mạng máy tính và truyền thông)

D480201 120 A: Toán, Lý, HóaA1: Toán, Tiếng Anh, LýD1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Toán, Lý, Văn

2

Kỹ thuật điện tử, truyền thông (chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông)Chuyên nganh mơi: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoa

D520207 120

3

Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Kinh doanh thương mại, Quản tri Tài chính - Ngân hàng, Quản tri Kế toán - Kiểm toán, Quản tri kinh doanh)Chuyên nganh mơi: Quản tri chuỗi cung ứng (Supply Chain), Quản tri doanh nghiệp thủy sản, Quản tri dự án, Quản tri nhân sự, Quản tri tài chính doanh nghiệp

D340101 400

A: Toán, Lý, HóaA1: Toán, Tiếng Anh, LýD1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Toán, Văn, Đia

4 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuyên ngành: Quản tri lữ hành, Hướng dẫn du lich)

D340103 200 A: Toán, Lý, HóaC: Văn, Sử, Địa D1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Toán, Văn, Đia

5Quản trị khách sạn (chuyên ngành: Quản tri khách sạn – nhà hàng, Quản tri khu du lich)

D340107 200

6

Xã hội học (chuyên ngành: Xã hội học truyền thông - báo chí)Chuyên nganh mơi: Quản tri Tổ chức xã hội, Công tác xã hội

D310301 120

A: Toán, Lý, HóaC: Văn, Sử, Địa D1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Toán, Văn, Đia

7

Tâm lý học (chuyên ngành: Tham vấn và tri liệu tâm lý, Tâm lý học quản lý (tên cũ là Tham vấn tâm lý và quản tri nhân sự)Chuyên nganh mơi: Tham vấn tâm lý học đường và cộng đồng

D310401 120

A: Toán, Lý, HóaB: Toán, Hóa, Sinh C: Văn, Sử, Địa D1: Toán, Tiếng Anh, Văn

8 Văn học (chuyên ngành: Sư phạm ngữ văn, Ngữ văn truyền thông)

D220330 120C: Văn, Sử, Địa D1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Văn, Tiếng Anh, Đia (+): Văn, Tiếng Anh, Sử

9 Việt Nam học (chuyên ngành mơi: Văn hiến Việt Nam)

D220113 50

10

Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành: Tiếng Anh thương mại)

D220201 200

A1: Toán, Tiếng Anh, Lý D1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Tiếng Anh, Toán, Đia(+): Tiếng Anh, Văn, Đia

11

Đông phương học (chuyên ngành: Nhật Bản học, Hàn Quốc học)

D220213 200

A1: Toán, Tiếng Anh, Lý D1: Toán, Tiếng Anh, VănC: Văn, Sử, Địa (+): Tiếng Anh, Văn, Đia

21

Page 22: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-van-hien

12 Thanh nhạc D210205 50 Văn + Thi năng khiếu

13 Piano D210208 50 Văn + Thi năng khiếu

B Hệ Cao đẳng (550)

1Tin học ứng dụng (chuyên ngành: Hệ thống thông tin quản lý; Mạng máy tính và truyền thông)

C480202

80A: Toán, Lý, HóaA1: Toán, Tiếng Anh, LýD1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Toán, Lý, Văn

2

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông)Chuyên nganh mơi: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoa

C510302

70

3

Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Kinh doanh thương mại, Quản tri Tài chính - Ngân hàng, Quản tri Kế toán - Kiểm toán, Quản tri kinh doanh)Chuyên nganh mơi: Quản tri chuỗi cung ứng (Supply Chain), Quản tri doanh nghiệp thủy sản, Quản tri dự án, Quản tri nhân sự, Quản tri tài chính doanh nghiệp

C340101

100

A: Toán, Lý, HóaA1: Toán, Tiếng Anh, LýD1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Toán, Văn, Đia

4 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuyên ngành: Quản tri lữ hành, Hướng dẫn du lich)

C340103

100A: Toán, Lý, HóaC: Văn, Sử, Địa D1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Toán, Văn, Đia

5 Quản trị khách sạn (chuyên ngành: Quản tri khách sạn – nhà hàng, Quản tri khu du lich)

C340107

100

6 Tiếng Anh (chuyên ngành: Tiếng Anh thương mại)

C220201

100

A1: Toán, Tiếng Anh, Lý D1: Toán, Tiếng Anh, Văn(+): Tiếng Anh, Toán, Đia(+): Tiếng Anh, Văn, Đia

Ghi chú: 1. Ký hiệu A, A1, B, C, D1: là khối xét tuyển truyền thống theo các năm trước.

2. Ký hiệu (+): là tổ hợp môn xét tuyển bổ sung 2015.

3. Đối với môn Tiếng Anh, thí sinh có thể chọn các ngôn ngữ khác thay thế; hoặc được miễn nếu có các chứng chỉ hợp lệ theo Quy định của Bộ GD&ĐT.

22