35
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ HOA TIÊN ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY Năm học 2015-2016

De an-tuyen-sinh-truong-dh-ha-hoa-tien

Embed Size (px)

Citation preview

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ HOA TIÊN

ĐỀ ÁN TUYỂN SINHĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY

Năm học 2015-2016

HÀ NAM, 2014

2

Mục lục

Trang

CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN:.........................................................................4I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC CỦA ĐỀ ÁN.....................................................................5

1.1. Mục đích........................................................................................................51.2. Nguyên tắc.....................................................................................................5

II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH...............................................................................................5

2.1. Danh mục các ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển..................................52.2. Các phương thức xét tuyển............................................................................6

2.2.1.Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia....................62.2.2: Phương thức 2: ...........................................................................................6

a) Xét tuyển theo kết quả học tập và rèn luyện của năm học lớp 12 bậc THPT/GDTX.................................................................................................6

b) Xét tuyển theo kết quả học tập và rèn luyện của các năm học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 bậc THPT/GDTX.................................................................7

2.3. Quy trình xét tuyển.........................................................................................72.4. Phương thưc xác định trúng tuyển..................................................................8

2.5. Quy định về hồ sơ đăng ký xét tuyển, địa điểm và thời gian nộp hồ sơ.........82.5.1. Quy định về hồ sơ đăng ký xét tuyển............................................................8a) Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 1:....................................82.5.2. Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự xét tuyển:...............................9Thí sinh có thể chọn theo các cách sau:................................................................92.5.3.Thời gian thông báo trúng tuyển và gọi nhập học........................................9

2.6. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh.............................................................102.7. Lệ phí tuyển sinh..........................................................................................10

2.8. Phân tích ưu nhược điểm của phương án tuyển sinh....................................102.8.1. Ưu điểm.....................................................................................................102.8.2. Nhược điểm................................................................................................11

2.9. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh..................................................12

2.9.1. Điều kiện về con người.............................................................................122.9.2. Điều kiện về Cơ sở vật chất.......................................................................12

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN....................................................................................................13

3.1. Công tác chuẩn bị tuyển sinh......................................................................133.2. Tổ chức tuyển sinh.......................................................................................13

3.3. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh..............................................................................................................14

3.4. Việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo............................................................143.5. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển

sinh theo qui định.........................................................................................143.6. Sự phối hợp và hỗ trợ của các Ban, Ngành địa phương trong các khâu công

tác tuyển sinh...............................................................................................14

3

IV. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG................................14

4.1. Lộ trình thực hiện.........................................................................................14

4.2. Cam kết của Nhà trường..............................................................................15IV. PHẦN PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN.........................................................................................16

Phụ lục 1..............................................................................................................16a- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 1 – phương thức xét tuyển

kết quả kỳ thi THPT quốc gia:...................................................................17b. Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 2- phương thức xét tuyển

kết quả học tập ở THPT/GDTX:................................................................183.Thời gian thông báo trúng tuyển và gọi nhập học............................................194. Lệ phí tuyển sinh..............................................................................................19Phụ lục 4..............................................................................................................28Phụ lục 5..............................................................................................................30Phụ lục 6..............................................................................................................34

CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN:

Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2012;

Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI về “ Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;

Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 9 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;

Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy, ban hành kèm theo Thông tư số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25 tháng 4 năm 2014 về việc hợp nhất các Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh;

4

Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 9/9/2014 về phê duyệt phương án thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2015.

Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015.

I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC CỦA ĐỀ ÁN

1.1. Mục đích

- Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;

- Thực hiện chuyển dần phương thức tuyển sinh chung sang phương thức tuyển sinh riêng theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục đại học;

- Tạo nhiều cơ hôi cho thi sinh tham gia dư tuyên, thực hiện quyền được học tập “suốt đời” và đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo người học.

- Đảm bảo chất lượng, phù hợp ngành nghề đào tạo, thực tiễn địa phương và đáp ứng nhu cầu nhân lực của xã hội;

- Đề án là cơ sở để nhà trường chủ động và hoàn thiệncông tác tuyển sinh;

1.2. Nguyên tắc

- Đề án phải phù hợp với các qui định của Luật giáo dục đại học và các quy định hướng dẫn của Bộ GD&ĐT ban hành;

- Phải phù hợp với quy mô về đội ngũ cán bộ giảng dạy và cơ sở vật chất hiện có của nhà trường;

- Tuyển đúng các đối tượng đã nêu ra trong quy chế tuyển sinh của trường;

- Phải đảm bảo được quyền lợi của người học như: Việc ưu tiên vùng miền, đối tượng chính sách, chế độ học bổng, học phí…, giảm bớt tốn kém cho thí sinh;

- Công khai, công bằng, minh bạch, bao đam không co hiên tương tiêu cưc.

II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

2.1. Danh mục các ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển

Bảng tổ hợp các môn xét tuyển theo từng ngành đào tạo

TT NgànhCác môn xét tuyển theotừng ngành

đào tạo

1 Kế toán 1. Khối D1: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh;2. Khối A: Toán, Vật lý, Hóa học;3. Khối A1: Toán, Vật lý, tiếng Anh;

2 Tài chính Ngân hàng

3 Quản trị kinh doanh

5

4. Khối 4: Toán, Hóa học, Sinh học.

4 Ngôn ngữ Anh

1. Khối 1: Ngữ văn, tiếng Anh, Lịch sử;2. Khối 2: Ngữ văn, tiếng Anh, Địa lý;3. Khối D1: Ngữ văn, tiếng Anh, Toán;4. Khối 4: Ngữ văn, tiếng Anh, Sinh học

5 Hệ thống thông tin

1. Khối D1: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh;2. Khối A1: Toán, Vật lý, tiếng Anh;3. Khối A: Toán, Vật lý, Hóa học;4. Khối 4: Ngữ văn, Hóa học, Sinh học.

6 Công nghệ kỹ thuật Xây dựng

1. Khối A: Toán, Vật lý, Hóa học;2. Khối A1: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;3. Khối 3: Toán, Hóa học, Sinh học;4. Khối 4: Ngữ văn, Vật lý, Hóa học.

7Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử

8Công nghệ kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

9 Công nghệ chế tạo máy

2.2. Các phương thức xét tuyển

Trường Đại học Hà Hoa Tiên tổ chức tuyển sinh theo các phương thức sau:

2.2.1.Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia.

a) Đối tượng:

- Thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2015 tại các cụm thi do các trường đại học chủ trì và đã tốt nghiệp THPT;

- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp THPT các năm trước, tham dự các môn thi phục vụ cho việc xét tuyển vào đại học của trường;

- Khu vực tuyển sinh: trên cả nước.

b) Tiêu chí xét tuyển

Căn cứ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu của từng môn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định, Hội đồng tuyển sinh sẽ công bố mức điểm xét tuyển vào học đại học, cao đẳng của trường và thực hiện xét tuyển theo quy định Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Danh mục tổ hợp môn xét tuyển và khối thi tương ứng theo quy định tại Bảng tổ hợp các môn xét tuyển theo từng ngành đào tạo nêu ở trên.

2.2.2: Phương thức 2:

a) Xét tuyển theo kết quả học tập và rèn luyện của năm học lớp 12 bậc THPT/GDTX

- Đối tượng:

6

+ Thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT trước năm 2015.

+ Thí sinh tốt nghiệp năm vào 2015 chưa có bằng tốt nghiệp THPT vẫn được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển nhưng sau đó phải nộp bổ sung Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trong thời hạn nhận hồ sơ theo từng đợt xét tuyển;

+ Vùng tuyển sinh: trên cả nước.

- Tiêu chí xét tuyển:

+ Tổng điểm trung bình chung các môn tương ứng của tổ hợp các môn xét tuyển (theo Bảng các môn xét tuyển theo khối thi của từng ngành đào tạo)năm học lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên đối với xét tuyển đại học; Xét tuyển cao đẳng đạt từ 16,5 điểm trở lên.

+ Hạnh kiểm bậc THPT xếp loại Khá trở lên.

b) Xét tuyển theo kết quả học tập và rèn luyện của các năm học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 bậc THPT/GDTX

- Đối tượng:

+ Thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT trước năm 2015.

+ Thí sinh tốt nghiệp năm 2015 chưa có bằng tốt nghiệp THPT vẫn được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển nhưng sau đó phải nộp bổ sung Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trong thời hạn nhận hồ sơ theo từng đợt xét tuyển.

- Tiêu chí xét tuyển:

+ Tổng điểm trung bình chung các môn tương ứng của tổ hợp các môn xét tuyển (theo Bảng các môn xét tuyển theo khối thi của từng ngành đào tạo) ở các lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (thí sinh đang học lớp 12 xét kết quả 5 học kỳ) đạt từ 18 điểm trở lên đối với xét tuyển đại học; Xét tuyển cao đẳng đạt từ 16,5 điểm trở lên.

+ Hạnh kiểm bậc THPT xếp loại Khá trở lên.

2.3. Quy trình xét tuyển

2.3.1. Đối với phương thức 1: quy trình xét tuyểnthực hiện theo quy định Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.

2.3.2. Đối với phương thức 2: quy trình xét tuyển được thực hiện như sau:

Bước 1: Thành lập Hội đồng xét tuyển và các Ban giúp việc.

Bước 2: Tổng hợp hồ sơ thí sinh đăng ký xét tuyển, nhập dữ liệu vào hệ thống phần mềm quản lý.

Bước 3: Thống kê các điều kiện xét tuyển, ưu tiên xét tuyển.

Bước 4: Họp Hội đồng xét tuyển, thực hiện xét tuyển như sau:

+ Hạnh kiểm: Phải đạt từ loại Khá trở lên.

7

+ Tính điểm xét tuyển (Đxt): Đxt = A + B. Trong đó:

A là tổng điểm các môn tương ứng trong Tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành đào tạoở phương thức mà thí sinh đăng ký. Tổng điểm được làm tròn theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.

A = TbM1+TbM2+TbM3.

Trong đó TbM1, TbM2, TbM3 là trung bình cộng điểm của Môn 1, Môn 2, Môn 3 của tổ hợp các môn xét tuyển mà thí sinh đăng ký theo ngành học tại Mục 1, Phần II của Đề án này.

Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển với điều kiện A phải đạt từ 18,0 điểm trở lên đối với trình độ đại học (ngưỡng tối thiểu xét tuyển đại học); 16,5 điểm trở lên đối với trình độ cao đẳng (ngưỡng tối thiểu xét tuyển cao đẳng).

B là tổng điểm ưu tiên, bao gồm ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Bước 5: Tổng hợp và công bố kết quả xét tuyển.

2.4. Phương thưc xác định trúng tuyển

Tất cả hồ sơ hợp lệ của thí sinh sẽ được tham dựxét tuyển.

Nhà trường sẽ dành khoảng 50% chỉ tiêu được xác định để xét tuyển hồ sơ dự tuyển của các thí sinh đăng ký theo phương thức 1 và khoảng 50% chỉ tiêu để xét tuyển hồ sơ của các thí sinh đăng ký theo phương thức 2.

Nguyên tắc xét tuyển:

- Lấy Đxt từ cao xuống đến hết số lượng theo chỉ tiêu của ngành xét tuyển theo từng trình độ. Số lượng, tỉ lệ chỉ tiêu từng ngành tại Mục I, Phần II của Đề án này.

- Đối với những thí sinh có cùng Đxt thì xét thêm tiêu chí có giấy khen từ cấp huyện trở lên và kết quả xếp loại hạnh kiểm cao hơn.

2.5. Quy định về hồ sơ đăng ký xét tuyển, địa điểm và thời gian nộp hồ sơ

2.5.1. Quy định về hồ sơ đăng ký xét tuyển

a) Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 1:

Theo quy định của Bộ GD&ĐT

b) Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 2:

Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển đã điền sẵn các thông tin (theo mẫu của nhà trường trong phụ lục kèm theo và có thể tải từ địa chỉ trang WEB http://www.hahoatien.edu.vn hoặc yêu cầu nhà trường cung cấp qua địa chỉ Email của thí sinh. Email liên hệ của Nhà trường: [email protected]);

8

- Các giấy tờ phải nộp kèm theo gồm:

+ Bản photo công chứng học bạ THPT/GDTX;

+ Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2015);

+ Bản photo công chứng Sổ hộ khẩu (căn cứ để tính điểm ưu tiên khu vực) và bản sao các giấy tờ ưu tiên khác (nếu có);

+ Hai phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc, email của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển.

Thí sinh có thể cùng lúc nộp nhiều hồ sơ để xét tuyển nhiều ngành.

2.5.2. Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự xét tuyển:

Thí sinh có thể chọn theo các cách sau:

1- Thí sinh (đang học tại các trường THPT/GDTX, thí sinh tự do) có thể nộp hồ sơ đăng kí và lệ phí dự tuyển tại Trường THPT nơi đang theo học hoặc các điểm do Sở GD&ĐT quy định. Thời gian nộp hồ sơ của những thí sinh này theo quy định của Bộ GD&ĐT là từ 17/03 đến 17/04 hàng năm. Từ 30/6 đến 15/8, thí sinh nộp bổ sung hồ sơ còn thiếu tại Trường Đại học Hà Hoa Tiên.

2- Thí sinh có thể nộp trực tiếp tại trường hoặc nộp thông qua dịch vụ bưu điện chuyển phát nhanh đến trường theo địa chỉ: Phòng Đào tạo và CTSV, trường Đại học Hà Hoa Tiên, quốc lộ 1A, xã Hoàng Đông, huyện Duy Tiên, Tỉnh Hà Nam. Điện thoại: 03512.243.083/082, Email:[email protected]. Thời gian nộp hồ sơ (hồ sơ chính và hồ sơ bổ sung) từ 17/3 đến 20/10 hàng năm.

Ngoài ra, thí sinh cũng có thể đăng ký: Họ và tên, địa chỉ thường trú, ngành đào tạo và phương thức xét tuyển để tham gia dự xét tuyển trước (trực tiếp tại trường hoặc thông qua số điện thoại hay địa chỉ Email của trường), sau đó hồ sơ xét tuyển được chuyển tới trường chậm nhất là trước ngày 20/10 hàng năm để nhà trường có cơ sở xét tuyển và phát giấy báo trúng tuyển. Thời gian đăng ký này cũng được xem xét ưu tiên trong quá trình xét tuyển.

Nhà trường sẽ thường xuyên công bố danh sách các thí sinh đã nộp hồ sơ dự tuyển trên website: http://www. hahoatien .edu.vn và kết quả trúng tuyển của các thí sinh sau từng đợt xét tuyển được công bố trên website nêu trên, qua địa chỉ Email hoặc qua điện thoại của thí sinhcung cấp để thí sinh biết chuẩn bị trước khi nhận được giấy báo gọi nhập học.

2.5.3.Thời gian thông báo trúng tuyển và gọi nhập học

Hàng năm, Nhà trường tổ chức gọi nhập học 3 đợt:

+ Đợt 1: từ ngày 20/8 đến ngày 25/8;+ Đợt 2: từ ngày 20/9 đến ngày 30/9;

9

+ Đợt 2: từ ngày 20/10 đến ngày 31/10.

Những thí sinh trúng tuyển sẽ được Nhà trường gửi thông báo như sau:- Thông báo trên trang Web của Nhà trường;- Gửi thông báo qua địa chỉ Email của thí sinh;- Gửi giấy báo trúng tuyển và nhập học qua đường bưu điện.

Khi nhập học, thí sinh mang theo hồ sơ bản gốc để nộp hoặc để đối chiếu.

Lưu ý: Thí sinh thường xuyên theo dõi thông tin tuyển sinh của trường qua trang WEB hoặc liên hệ qua số điện thoại hoặc địa chỉ Email đã cung cấp trong Đề án này.

2.6. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

Chính sách ưu tiên được áp dụng theoQuy chế Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy,ban hành theo Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 3 năm 2012đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 24/2012/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 6 năm 2012, Thông tư số 03/2013/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 2 năm 2013, Thông tư số 21/2013/TT-GDĐT ngày 18 tháng 6 năm 2013, Thông tư số 24/2013/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 7 năm 2013, Thông tư số 28/2013/TT-GDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2013 và Thông tư Số: 06/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 03 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.7. Lệ phí tuyển sinh

Thực hiện theo quy định hiện hành của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về chế độ thu và sử dụng lệ phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.

Đối với những thí sinh nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh trực tiếp tại trường hoặc qua dịch vụ bưu điện chuyển phát nhanh tới trường đều không phải nộp lệ phí tuyển sinh.

2.8. Phân tích ưu nhược điểm của phương án tuyển sinh

2.8.1. Ưu điểm

1. Phù hợp với xu thế giáo dục, các văn bản chủ trương của nhà nước và chính phủ

-Phương thức xét tuyển dưa trên kết quảhọc tập, rèn luyện kết hợp với xem xét các kỹ năng, năng khiếu của người học trong nhiều năm trên ghế nhà trường phổ thông là phương thức đánh giá mang tính toàn diện, chính xác, sát với yêu cầu của từng ngành đào tạo, đã được nhiều nước trên thế giới áp dụng từ nhiều năm nay và được đánh giá là phương thức xét tuyển tiên tiến, đồng thời cũng phù hợp với luật giáo dục của Việt nam;

-Các tiêu chi xét tuyển và các chế độ ưu tiên được thực hiện một cách công khai, công bằng, minh bạch.Thí sinh, gia đình, nhà trường, xã hội, cơ quan báo chí và các cơ quan quản lý đều có thể theo dõi và kiểm soát dễ dàng;

10

-Phương thức được thực hiệntrong một thời gian đủ dài giúp cho thí sinh có nhiều cơ hội, nhiều thời gian suy xét và nhiều thời gian chuẩn bị kỹ trước khi quyết định thực hiện ước mơ, nguyện vọng của mình;

-Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập ở THPT đã giảm áp lực cho người học, tạo cơ hội cho người học nhiều lựa chọn vào học sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông.

2. Các yếu tố đảm bảo chất lượng, sự công bằng của phương thức tuyển sinh

- Các tiêu chí xét tuyển của Nhà trường xây dựng bao hàm đầy đủ các yếu tố kiến thức, đạo đức, kỹ năng, trong đó tiêu chí về kiến thức mang tính chất quyết định,đảm bảokhả năng và năng lực học tập của thí sinh sau này;

- Các môn học được lựa chọn để xét tuyển gắn với kiến thức từng ngành học và có giới hạn dưới để đảm bảo thí sinh có đủ kiến thức để theo học ngành học đó ở bậc học đại học hoặc cao đẳng từ đó đảm bảo được chất lượng đầu vào;

- Phương thức tuyển sinh mới tạo ra sự công bằng, khách quan cho tất cả các thí sinh, các tiêu chí của Nhà trường rõ ràng và chủ yếu phụ thuộc vào kết quả phấn đấu của các thí sinh trong quá trình học ở phổ thông, hạn chế được sự may rủi trong các kỳ thi tuyển sinh;

- Nhà trường sẽ thu hút được đông đảo thí sinh tham gia xét tuyển vì nó phù hợp với xu hướng phát triển đại học hiện nay là lấy kết quả học tập và rèn luyện ở trường phổ thông làm chuẩn đầu vào cho các trường đại học;

- Nhà trường có một đội ngũ cán bộ, giảng viên giàu tâm huyết và một cơ sở vật chất khá đầy đủ để thực hiện phương thức tuyển sinh mới.

2.8.2. Nhược điểm

- Đây là lần đầu tiên Nhà trường áp dụng phương thức tuyển sinh mới theo phương thức tự chủ, tự chịu trách nhiệm, nên chưa có nhiều kinh nghiệm. Bởi thế, Nhà trường sẽ phải làm tốt công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và tư vấn cho mọi người hiểu rõ lợi ích của phương thức tuyển sinh mới và sự phù hợp của nó trong xu thế phát triển của giáo dục đại học ở Việt Nam và thế giới;

- Các hiện tượng tiêu cực có thể phát sinh khi triển khai phương án tuyển sinh và các giải pháp chống tiêu cực;

- Trong các tiêu chí xét tuyển có tiêu chí lấy kết quả của các năm học THPT và các hình thức đào tạo khác, nên rất có thể xảy ra tình trạng sửa chữa điểm đối với các thí sinh không đạt về kết quả học tập;

- Vì hồ sơ là các bản photo nên có thể có hiện tượng cán bộ tuyển sinh thông đồng với thí sinh hoặc thiếu kiểm tra trong để nhận hồ sơ xét tuyển...;

- Xác suất xảy ra lỗi cơ học trong quá trình nhập, tính toán điểm và rà soát kết quả cao do khối lượng công viêc lớn.

11

Để khắc phục những hiện tượng trên Nhà trường sẽ sử dụng các biện pháp:

- Tăng cường công tác kiểm tra đối chiếu chặt chẽ với bản gốc học bạ THPT. Công tác kiểm tra này được thực hiện trong lúc đánh giá thí sinh, Ban Đánh giá kiểm tra và ký xác nhận vào hồ sơ của thí sinh.

- Công khai rộng rãi Qui chế tuyển sinh của Nhà trường để mọi người biết cùng tham gia giám sát quá trình tuyển sinh của Nhà trường.

- Xử lí nghiêm minh những trường hợp vi phạm qui chế tuyển sinh của Nhà trường và có hình thức khen thưởng xứng đáng đối với những trường hợp phát hiện các hiện tượng tiêu cực.

2.9. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh

2.9.1. Điều kiện về con người

Về nhân lục: Đội ngũ cán bộ, giảng viên cơ hữu của Nhà trường hiện tại có 77 người, trong đó phó giáo sư 04, tiến sĩ 12, thạc sĩ 27, đại học 34 đều là những người có kiến thức và có kinh nghiệm trong các công việc tuyển sinh nên có thể thành lập Hội đồng tuyển sinh với đầy đủ các ban giúp việc và số lượng cán bộ theo yêu cầu.

Về kinh nghiệm: đến nay, Nhà trường đã có 8 năm làm công tác tuyển sinh và luôn thực hiện công tác tuyển sinh một cách nghiêm túc đúng quy chế và các văn bản quy định khác của Nhà nước, của Bộ GD&ĐT ban hành.

Chất lượng đào tạo: Công tác đào tạo được thực hiện bài bản, đảm bảo chất lượng của sinh viên khi ra trường. Bên cạnh kiến thức chuyên môn, chuyên sâu theo ngành nghề, sinh viên còn được trang bị các kỹ năng mềm: kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng thuyết trình, thuyết phục, kỹ năng làm việc nhóm,..... nhằm đào tạo những kỹ sư, cử nhân toàn diện, có chuyên môn giỏi, có tinh thần đồng đội, biết chia sẻ và quan tâm đến cộng đồng.

2.9.2. Điều kiện về Cơ sở vật chất

Nhà trường có 76 phòng học tiêu chuẩn, mỗi phòng có diện tích là 120m2/phòngvà 2 phòng học lớn với diện tích 240m2/phòng sáng sủa,được trang bị đầy đủ các thiết bị máy tính, máy chiếu, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống âm thanh,… rất phù hợpcho công việc giảng dạy và công tác tuyển sinh.

Khu Ký túc xá gồm 2 tòa nhà 5 tầng với tổng cộng là400 phòng ở khép kín, có phòng được trang bị điều hòa, bình nóng lạnhcùng nhiều căn hộ khác có sức chứa tổng cộng lên đến trên 6.000 người.

Nhà trường được qui hoạch trong một khu riêng biệt, có tường rào kiên cố bao quanh, có đội ngũ bảo vệ chuyên nghiệp nên an ninh trật tự rất đảm bảo.

12

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

3.1. Công tác chuẩn bị tuyển sinh

1- Nhà trường thông báo công khai phương án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của nhà trường, hệ thống băng rôn, tờ rơi, áp phích,… và các phương tiện thông tin đại chúng khác; Thông tin tuyển sinh của Nhà trường bao gồm: Tên trường, ký hiệu trường, địa chỉ liên hệ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, tiêu chí xét tuyển, nội dung xét tuyển, thời gian xét tuyển, vùng tuyển và các thông tin liên quan khác;

3- Biên soạn mẫu hồ sơ đăng ký xét tuyển, các mẫu biểu phục vụ quá trình xét tuyển,… (Phòng Đào tạo và CTSV thực hiện);

4- Chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm,... cho việc tổ chức tuyển sinh (phòng Hành chính Tổng hợp thực hiện).

3.2. Tổ chức tuyển sinh

Căn cứ quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT, Nhà trường dự kiến triển khai công tác tuyển sinh theo các bước cụ thểnhư sau:

- Hiệu trưởng Nhà trường ra quyết định thành lập Hội đồng Tuyển sinh, Ban Thanh tra. Hội đồng Tuyển sinh Nhà trường do Hiệu trường hoặc Phó Hiệu trưởng làm Chủ tịch. Hội đồng Tuyển sinh chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tuyển sinh của Nhà trường. Hội đồng Tuyển sinh ra quyết định thành lập các Ban giúp việc (dự kiến gồm: Ban Thư ký, Ban Đánh giá, Ban Truyền thông, Ban Phúc khảo, Ban Cơ sở vật chất);

- Ban hành các văn bản, biểu mẫu phục vụ công tác tuyển sinh, xét tuyển và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Website của nhà trường http://www.hahoatien.edu.vn;

- Thực hiện theo đúng quy định về quy trình xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng như các quá trình xét tuyển nêu trên;

- Phối hợp với các đơn vị, ban ngành địa phương, cơ quan Báo chí, Đài truyền hình tổ chức công tác tư vấn tuyển sinh, xét tuyển;

- Tổ chức thu nhận hồ sơ, kiểm tra tính chính xác của hồ sơ theo quy định;

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo quy định;

- Tổ chức kiểm tra, thanh tra kết quả xét trúng tuyển vào trường sau khi thí sinh trúng tuyển nhập học; đối chiếu kết quả học tập và chế độ ưu tiên như thí sinh đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký xét tuyển với các giấy tờ bản gốc; liên hệ xác minh các trường hợp có nghi vấn.

13

3.3. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh

Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và quy chế tuyển sinh của Nhà trường.

3.4. Việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo

Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về các hiện tượng tiêu cực trong công tác tuyển sinh:

+ Hội đồng Tuyển sinh của Nhà trường;

+ Ban Thanh tra công tác tuyển sinh.

Các hiện tượng tiêu cực có bằng chứng cụ thể nhà trường sẽ xử lý nghiêm túc theo quy chế tuyển sinh.

Nhà trường hoan nghênh các tổ chức cá nhân cung cấp thông tin tố cáo với các bằng chứng chân thực. Nhà trường sẽ có biện pháp ngăn chặn kịp thời và báo cáo với Hội đồng Tuyển sinh để có biện pháp xử lí thích hợp.

3.5. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo qui định

Nhà trường thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo kịp thời trong từng giai đoạn triển khai nội dung đề án tuyển sinh. Kết thúc kỳ tuyển sinh, Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ GD&ĐT.

3.6. Sự phối hợp và hỗ trợ của các Ban, Ngành địa phương trong các khâu công tác tuyển sinh

Nhà trường phối hợp với Sở GD&ĐT, các đơn vị công antỉnh Hà Nam, huyện Duy Tiên, công an địa phương nơi trường có trụ sở, các cơ sởy tế khu vực,… để được hỗ trợ tích cực trong tổ chức tuyển sinh.

IV. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG

4.1. Lộ trình thực hiện

Đề án bắt đầu được thực hiện năm 2015, các năm tiếp theo, tùy theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

Việc thực hiện đề án được tiến hành như sau: hàng năm trước ngày 1 tháng 1 Nhà trường sẽ công bố công khai trên trang mạng của nhà trường (www.hahoatien.edu.vn) và các phương tiện thông tin đại chúng khác về các ngành và các phương thức tuyển sinh của nhà trường.

Trong quá trình thực hiện công tác tuyển sinh, Nhà trường có kế hoạch tổ chức theo dõi, khảo sát kết quả học tập của thí sinh trúng tuyển theo các hình thức tuyển sinh mới này để có cơ sở hoàn thiện phương án tuyển sinh cho các năm tiếp theo.

14

4.2. Cam kết của Nhà trường

- Nhà trường tổ chức tuyển sinh theo các văn bản qui định và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ GD&ĐT;

- Nhà trường cam kết và chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh như đề án đã đề ra;

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực;

- Các thông tin, báo cáo về hoạt động tuyển sinh của Nhà trường được công bố rộng rãi, công khai, để thí sinh, phụ huynh và xã hội theo dõi, giám sát;

- Sau mỗi kỳ tuyển sinh, Nhà trường tổ chức rút kinh nghiệm và có các điều chỉnh thích hợp để nâng cao chất lượng xét tuyển cho những kỳ tuyển sinh sau.

Trên cơ sở năng lực hiện có của Nhà trường về đội ngũ cán bộ giảng viên, nhân viên, cơ sở vật chất, khả năng quản lý điều hành…. Nhà trường rất mong Bộ GD&ĐT chấp thuận cho Nhà trường được tổ chức tuyển sinh theo đề án này như lộ trình đã định.

Hà nam, ngày tháng 9 năm 2014

HIỆU TRƯỞNG

Nơi nhận: - Bộ GD&ĐT để đăng ký;- Chủ tịch HĐQT để báo cáo; (Đã ký)- Các Phòng, Khoa trong toàn trường;- Trang WEB của nhà trường;- Lưu VT.

TS, Đặng Thị Ánh Hồng

15

IV. PHẦN PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN

Phụ lục 1

QUY CHẾ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY

(Ban hành theo quyết định số /QĐ-DHH ngày tháng năm 2014 của Hiệu trưởng trường Đại học Hà Hoa Tiên)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về tuyển sinh đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ) hệ chính quy của Trường Đại học Hà Hoa Tiên. Bao gồm: Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Tuyển sinh và các Ban giúp việc trong công tác tuyển sinh; chuẩn bị công tác tổ chức thu nhận hồ sơ, xét tuyển, triệu tập thí sinh trúng tuyển, chế độ báo cáo và lưu trữ.

2. Quy chế này áp dụng từ năm học 2015 - 2016.

Điều 2. Tổ chức tuyển sinh

Trường đại học Hà Hoa Tiên sử dụng 2 phương thức tuyển sinh sau:

1. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Quốc gia: sử dụng kết quả tổ hợp các môn thi tại kỳ thi quốc gia theo quy định.

2. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện của thí sinh ở bậc THPT/GDTX đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

Điều 3. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh

1. Nhà trường có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các khâu đã quy định trong đề án tuyển sinh và theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

2. Hoạt động thanh tra tuyển sinh thực hiện theo “Quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra các kỳ thi theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo” ban hành kèm theo Quyết định số 41/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/10/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và các quy định mới của Bộ GD&ĐT.

3. Những người có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) là thí sinh dự tuyển đại học, cao đẳng không được tham gia công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát các khâu công tác tuyển sinh trong năm thí sinh đó dự tuyển.

Điều 3. Điều kiện dự tuyển

Áp dụng theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Bộ

16

trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định mới của Bộ GD&ĐT.

Điều 4. Diện trúng tuyển

Thí sinh thuộc diện trúng tuyển khi:

1- Đã có đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định của Nhà trường;

2- Thuộc diện xét tuyển của Nhà trường và vượt qua các phương thức xác định trúng tuyển do Hội đồng tuyển sinh Nhà trường thực hiện như đã nêu trong đề án tuyển sinh.

Điều 5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được vận dụng theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 24/2012/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 6 năm 2012, Thông tư số 03/2013/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 2 năm 2013, Thông tư số 21/2013/TT-GDĐT ngày 18 tháng 6 năm 2013, Thông tư số 24/2013/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 7 năm 2013 và Thông tư số 28/2013/TT-GDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2013, Tthông tư số 06/2014/TT-BGD&ĐT ngày 11 tháng 3 năm 2014 và các quy định mới của Bộ GD&ĐT.

Điều 6. Thủ tục đăng ký xét tuyển

1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển

a- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 1 – phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi THPT quốc gia:

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, bao gồm:

1- Đơn xét tuyển ghi rõ tổ hợp thi, ngành, mã ngành học theo mẫu trong bộ hồ sơ do Bộ phát hành.

2- Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2015 (thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2014 về trước nộp giấy chứng nhận kết quả kỳ thi THPT quốc gia các môn bổ sung theo các ngành đăng ký);

3- Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2014 về trước) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2015).

4- Bản photo công chứng học bạ THPT/GDTX;

5- Bản photo công chứng Sổ hộ khẩu (căn cứ để tính điểm ưu tiên khu vực) và bản sao các giấy tờ ưu tiên khác (nếu có);

6- 2 phong bì có dán tem và 4 tấm hình thẻ khổ 4x6, chụp không quá 6 tháng, ghi tên và ngày sinh ở mặt sau; mặt ngoài phong bì ghi rõ địa chỉ

17

liên lạc gồm số điện thoại liên lạc; địa chỉ liên lạc: số nhà, tên đường, phường (xã), quận (huyện), Thành phố (Tỉnh) của thí sinh.

b. Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 2- phương thức xét tuyển kết quả học tập ở THPT/GDTX:

Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:

1- Phiếu đăng ký xét tuyển đã điền sẵn các thông tin (theo mẫu của nhà trường trong phụ lục kèm theo và có thể tải từ địa chỉ trang WEB http://www.hahoatien.edu.vn hoặc yêu cầu nhà trường cung cấp qua địa chỉ Email của thí sinh. Email liên hệ của Nhà trường: [email protected]);

Các giấy tờ phải nộp kèm theo gồm:

2- Bản photo công chứng học bạ THPT/GDTX;

3- Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2015);

4- Bản photo công chứng Sổ hộ khẩu (căn cứ để tính điểm ưu tiên khu vực) và bản sao các giấy tờ ưu tiên khác (nếu có);

5- Hai phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc, email của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển.

Thí sinh có thể cùng lúc nộp nhiều hồ sơ để xét tuyển nhiều ngành.

2. Nộp hồ sơ sơ đăng ký xét tuyển:

Thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển theo các kênh sau:

1- Thí sinh gửi hồ sơ đăng ký dự xét tuyển và cước phí vận chuyển tại nơi tiếp nhận theo quy định của sở GD&ĐT. Các sở GD&ĐT sẽ chuyển hồ sơ đăng ký dự tuyển cho các trường;

2- Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường theo địa chỉ: phòng Đào tạo và Công tác sinh viên (ĐT&CTSV), trường Đại học Hà Hoa Tiên, Quốc lộ 1A, Xã Hoàng Đông, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam, ĐT: 03512.243.083/082 trong thời hạn quy định;

3- Thí sinh nộp hồ sơ tới trường thông qua dịch vụ bưu điện chuyển phát nhanh để đảm bảo an toàn và thời hạn nộp theo địa chỉ: phòng Đào tạo và Công tác sinh viên (ĐT&CTSV), trường Đại học Hà Hoa Tiên, Quốc lộ 1A, Xã Hoàng Đông, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam, ĐT: 03512.243.083/082 trong thời hạn quy định.

Sau khi nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển, nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo cho Nhà trường trước các kỳ xét tuyển và gọi nhập học đã quy định để kịp sửa chữa, bổ sung.

18

3.Thời gian thông báo trúng tuyển và gọi nhập học

Hàng năm, Nhà trường tổ chức gọi nhập học 3 đợt:

+ Đợt 1: từ ngày 20/8 đến ngày 25/8;+ Đợt 2: từ ngày 20/9 đến ngày 30/9;+ Đợt 2: từ ngày 20/10 đến ngày 31/10.

Những thí sinh trúng tuyển sẽ được Nhà trường gửi thông báo như sau:- Thông báo trên trang WEB của Nhà trường;- Gửi thông báo qua địa chỉ Email của thí sinh;- Gửi giấy báo trúng tuyển và nhập học qua đường bưu điện.

Khi nhập học, thí sinh mang theo hồ sơ bản gốc để nộp hoặc để đối chiếu.

4. Lệ phí tuyển sinh

Lệ phí tuyển sinh thực hiện theo các quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 11 tháng 2 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về chế độ thu và sử dụng lệ phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp và Thông tư liên tịch số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT và theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

Đối với những thí sinh nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh trực tiếp tại trường hoặc qua dịch vụ bưu điện chuyển phát nhanh tới trường đều không phải nộp lệ phí tuyển sinh.

Chương II

TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH

Điều 7. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn Hội đồng Tuyển sinhHiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng Tuyển sinh và Ban Thanh

tra.1. Thành phần của Hội đồng Tuyển sinh trường gồm có:- Chủ tịch: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng theo quyết định thành lập

HĐTS;

- Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng;

- Uỷ viên thường trực: Trưởng hoặc Phó Trưởng phòng Đào tạo.

- Các uỷ viên: Một số Trưởng phòng, Trưởng khoa, Chủ nhiệm bộ môn và cán bộ công nghệ thông tin.

Những người có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) xét tuyển vào trường trong năm đó không được tham gia Hội đồng Tuyển sinh trường.

19

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng Tuyển sinh Nhà trườngHội đồng Tuyển sinh Nhà trường có nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức thực

hiện các khâu:

- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức truyền thông, tổ chức tiếp nhận, xử lý hồ sơ, tổ chức xét tuyển… cập nhật bổ sung và cải tiến đánh giá các qui trình trong công tác tuyển sinh.

- Giải quyết thắc mắc và khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc xét tuyển; thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh, lệ phí xét tuyển; tổng kết công tác tuyển sinh; quyết định khen thưởng,

- Thực hiện báo cáo kịp thời kết quả công tác tuyển sinh cho Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản (Bộ, Ngành, UBND tỉnh, thành phố).

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh trường:

- Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế tuyển sinh Trường;

- Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác liên quan đến tuyển sinh;

- Báo cáo kịp thời với Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản (Bộ, Ngành hoặc UBND tỉnh, thành phố có trường) về công tác tuyển sinh của trường theo quy định;

- Ra quyết định thành lập bộ máy giúp việc cho Hội đồng Tuyển sinh trường bao gồm: Ban Thư ký, Ban truyền thông, Ban Đánh giá, Ban phúc khảo, Ban Cơ sở vật chất. Các Ban này chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh trường;

- Phó Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh trường giúp Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh thực hiện các nhiệm vụ được Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh phân công và thay mặt Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh giải quyết công việc khi Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh uỷ quyền.

Điều 8. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký

1. Thành phần Ban Thư ký Hội đồng Tuyển sinh trường gồm có:- Trưởng ban do Uỷ viên thường trực Hội đồng Tuyển sinh trường kiêm

nhiệm;- Các uỷ viên: một số cán bộ Phòng Đào tạo, các phòng (ban) hữu quan,

cán bộ công nghệ thông tin và giảng viên.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký Hội đồng Tuyển sinh trường- Thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh giao phó;- Nhận kết quả trắc nghiệm tính cách và kết quả đánh giá;- Quản lý các giấy tờ, biên bản liên quan tới kết quả kiểm tra và đánh giá.

20

- In và gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển, trong đó ghi rõ kết quả đánh giá của thí sinh.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban Thư ký Hội đồng Tuyển sinh trường:

- Lựa chọn những cán bộ, giảng viên trong trường có ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, tác phong làm việc cẩn thận, có ý thức bảo mật và không có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) xét tuyển vào trường năm đang xét tuyển để trình Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh trường xem xét ra quyết định cử vào Ban Thư ký;

- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh điều hành công việc của Ban.

Điều 9. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Đánh giá tuyển sinh (cả thi và xét tuyển)

1. Thành phần Ban Đánh giá Hội đồng Tuyển sinh trường gồm có:- Trưởng ban do Phó Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh trường kiêm nhiệm;- Các uỷ viên: một số cán bộ Phòng Đào tạo, cán bộ phòng TTKT và

ĐBCL, Trưởng, phó Khoa, Bộ môn, cán bộ công nghệ thông tin và giảng viên có liên quan.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Đánh giá Hội đồng Tuyển sinh trường- Nhận, tổng hợp và phân loại hồ sơ của thí sinh;- Đánh giá hồ sơ và tổng hợp các kết quả đánh giá.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban Đánh giá Hội đồng Tuyển sinh

trường:- Lựa chọn những cán bộ, giảng viên trong trường có ý thức tổ chức kỷ

luật, có tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, tác phong làm việc cẩn thận, có ý thức bảo mật và không có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) xét tuyển vào trường năm đang xét tuyển để trình Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh trường xem xét ra quyết định cử vào Ban Đánh giá;

- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh điều hành công việc của Ban.

Điều 10. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban truyền thông1. Thành phần Ban truyền thông gồm có:- Trưởng ban do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh trường

kiêm nhiệm;

- Uỷ viên thường trực do Trưởng phòng tuyền thông trường kiêm nhiệm;

- Các Uỷ viên bao gồm một số Trưởng phòng (Tổ chức Cán bộ, Cán bộ làm công tác truyền thông, một số Trưởng khoa, Chủ nhiệm bộ môn);

21

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban truyền thông Điều hành toàn bộ công tác xây dựng kế hoạch tổ chức truyền thông, thông tin và thông báo đến các thí sinh và cộng đồng.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban truyền thông:- Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công tác truyền thông từ thông tin,

thông báo tuyển sinh, tờ rơi áp phích,…;

- Quyết định xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình truyền thông.

- Cử cán bộ phụ trách các kênh truyền thông như Website, thông báo, các đoàn tư vấn tuyển sinh.

4. Cán bộ tư vấn của Ban truyền thông - Phải là những cán bộ có tinh thần trách nhiệm, có năng khiếu thuyết trình,

hiểu nắm bắt đầy đủ thông tin, quy chế, quy định tuyển sinh;

- Nếu thiếu cán bộ phục vụ tư vấn, Ban truyền thông được phép sử dụng sinh viên các năm cuối, thành viên đoàn thanh niên tại trường mình.

Điều 11. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Phúc khảo 1. Thành phần của Ban Phúc khảo bao gồm:

- Trưởng ban do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo đảm nhiệm. Người làm Trưởng ban Xét tuyển không đồng thời làm Trưởng ban Phúc khảo;

- Các uỷ viên: Một số cán bộ giảng dạy chủ chốt của các bộ môn. Danh sách các uỷ viên và lịch làm việc của Ban phải được giữ bí mật;

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Phúc khảoKhi thí sinh có đơn đề nghị phúc khảo theo quy định tại Quy chế tuyển

sinh, Ban Phúc khảo có nhiệm vụ kiểm tra các sai sót cơ học như: cộng sai điểm, ghi nhầm tổng điểm xét tuyển của người này sang người khác.

Chương III

XÉT TUYỂN VÀ TRIỆU TẬP THÍ SINH TRÚNG TUYỂN

Điều 12. Quy định về xây dựng điểm trúng tuyển

1- Khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực tuyển sinh: Xây dựng dựa theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 24/2012/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 6 năm 2012, Thông tư số 03/2013/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 2 năm 2013, Thông tư số 21/2013/TT-GDĐT ngày 18 tháng 6 năm 2013, Thông tư số 24/2013/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 7 năm 2013 và Thông tư số 28/2013/TT-GDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2013, Thông tư số 06/2014/TT-BGD&ĐT ngày 11 tháng 3 năm 2014.

22

2- Xây dựng điểm trúng tuyển: Điểm trúng tuyển được xây dựng dựa trên chỉ tiêu tuyển sinh đã xác định và các tiêu chí tuyển sinh đã nêu trong mục “Phương án tuyển sinh” của đề án tuyển sinh.

Điều 13. Công bố điểm trúng tuyển, xử lý trường hợp thất lạc chứng nhận kết quả đánh giá cho thí sinh

1. Căn cứ biên bản điểm trúng tuyển do Ban Thư ký Hội đồng Tuyển sinh trường dự kiến, Hội đồng Tuyển sinh quyết định điểm trúng tuyển sao cho số thí sinh trúng tuyển đến trường nhập học không vượt chỉ tiêu được giao.

2. Trường hợp thí sinh bị thiếu điểm ở tiêu chí nào do lỗi của Hội đồng Tuyển sinh làm thất lạc kết quả đánh giá thì Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh trường có trách nhiệm thông báo cho thí sinh biết và quyết định tổ chức xét tuyển hoàn thiện tiêu chí còn thiếu.

Điều 14. Triệu tập thí sinh trúng tuyển đến trường

1. Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh trường trực tiếp xét duyệt danh sách thí sinh trúng tuyển do Ban Thư ký trình và ký giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển nhập học. Trong giấy triệu tập sẽ ghi rõ kết quả và những thủ tục, giấy tờ cần thiết đối với thí sinh khi nhập học.

2. Trong thời gian nhập học, thí sinh phải qua kiểm tra sức khoẻ toàn diện do trường tổ chức.

3. Thí sinh đến trường nhập học chậm sau 15 ngày trở lên kể từ ngày nhập học ghi trong giấy triệu tập trúng tuyển, nếu không có lý do chính đáng thì coi như bỏ học. Nếu đến chậm do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện trở lên hoặc do thiên tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, Nhà trường sẽ xem xét quyết định tiếp nhận vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học năm sau.

Điều 15. Kiểm tra hồ sơ của thí sinh trúng tuyển

1. Sau kỳ tuyển sinh, Hiệu trưởng giao cho Bộ phận Thanh tra tuyển sinh tiến hành kiểm tra kết quả xét tuyển của tất cả số thí sinh đã trúng tuyển vào trường về tính hợp pháp của tất cả các các tiêu chí theo quy định xét tuyển. Nếu phát hiện thấy các trường hợp vi phạm quy chế hoặc các trường hợp nghi vấn, cần lập biên bản kiến nghị Hiệu trưởng có biện pháp xác minh, xử lý.

2. Khi sinh viên trúng tuyển đến trường nhập học, trường cử cán bộ đối chiếu kiểm tra bản chính học bạ, văn bằng tốt nghiệp, giấy khai sinh và các giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên của thí sinh, cán bộ trường ghi vào các giấy tờ nói trên: ngày, tháng, năm, "đã đối chiếu bản chính" rồi ghi rõ họ tên và ký.

3. Trong quá trình thu nhận hồ sơ hoặc trong thời gian sinh viên đang theo học tại trường, nếu phát hiện hồ sơ giả mạo thì báo cáo Hiệu trưởng xử lý theo quy định của Quy chế.

4. Sau khi được xét tuyển chính thức, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh ra Quyết định công nhận danh sách thí sinh trúng tuyển.

23

Chương IV

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ LƯU TRỮ

Điều 16. Chế độ báo cáo

Trước ngày 31/12 hằng năm, HĐTS trường gửi ban Chỉ đạo tuyển sinh của Bộ GD&ĐT kết quả tuyển sinh năm đó.

Điều 17. Chế độ lưu trữ

Các tài liệu liên quan đến xét tuyển, Nhà trường sẽ bảo quản và lưu trữ trong suốt khoá đào tạo theo quy định của Pháp lệnh lưu trữ. Hết khoá đào tạo, Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng xét huỷ.

Chương V

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 18. Khen thưởng

Thực hiện: vận dụng theo Quy chế Tuyển sinh đại học, cao đẳng, ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 19. Xử lý cán bộ tuyển sinh vi phạm quy chế

Việc xử lý những cán bộ, giảng viên, giáo viên, nhân viên cơ hữu của Trường vi phạm Quy chế Tuyển sinh, do Hiệu trưởng quyết định xử lý vận dụng theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 24/2012/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 6 năm 2012, Thông tư số 03/2013/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 2 năm 2013, Thông tư số 21/2013/TT-GDĐT ngày 18 tháng 6 năm 2013, Thông tư số 24/2013/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 7 năm 2013 và Thông tư số 28/2013/TT-GDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2013, Thông tư số 06/2014/TT-BGD&ĐT ngày 11 tháng 3 năm 2014.

Điều 20. Xử lý thí sinh vi phạm quy chế

Thực hiện vận dụng theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Hà nam, ngày tháng 9 năm 2014HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

TS, Đặng Thị Ánh Hồng

24

Phụ lục 2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ HOA TIÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG TIN TUYỂN SINHĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015

Tên trường, Ngành học

Ký hiệu

trường

Mã Ngành

Môn thiDự kiến

chỉ tiêuGhi chú

(1) (2) (3) (4) (5) (6)TRƯỜNG ĐẠI HỌC

HÀ HOA TIÊN

DHH 800

- Phương thức tuyển sinh: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm thi do trường đại học chủ trì và xét theo học bạ ở bậc THPT/ GDTX- Vùng tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước

QL 1A Hoàng Đông, Duy Tiên, tỉnh Hà Nam ĐT: (03512)243083website: www.hahoatien.edu.vnI. Các ngành đào tạo đại học:

500

Kế toán D340301

1. Toán, Ngữ văn, tiếng Anh;2. Toán, Vật lý, Hóa học;3. Toán, Vật lý, tiếng Anh;4. Toán, Hóa học, Sinh học.

Quản trị kinh doanh D340101

1. Toán, Ngữ văn, tiếng Anh;2. Toán, Vật lý, Hóa học;3. Toán, Vật lý, tiếng Anh;4. Toán, Hóa học, Sinh học.

Tài chính – Ngân hàng D340201

1. Toán, Ngữ văn, tiếng Anh;2. Toán, Vật lý, Hóa học;3. Toán, Vật lý, tiếng Anh;4. Toán, Hóa học, Sinh học.

Hệ thống thông tinD480104

1. Toán, Ngữ văn, tiếng Anh;2. Toán, Vật lý, tiếng Anh;3. Toán, Vật lý, Hóa học;4. Ngữ văn, Hóa học, Sinh học.

Ngôn ngữ Anh D220201

1. Ngữ văn, tiếng Anh, Lịch sử;2. Ngữ văn, tiếng Anh, Địa lý;3. Ngữ văn, tiếng Anh, Toán;4. Ngữ văn, tiếng Anh, Sinh học

Công nghệ kĩ thuật xây dựng

D510103

1. Toán, Vật lý, Hóa học;2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh;3. Toán, Hóa học, Sinh học;4. Ngữ văn, Vật lý, Hóa học.

Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

D510301 1. Toán, Vật lý, Hóa học;2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh;3. Toán, Hóa học, Sinh học;

25

4. Ngữ văn, Vật lý, Hóa học.

Công nghệ kĩ thuật điều khiển và tự động hóa

D510303

1. Toán, Vật lý, Hóa học;2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh;3. Toán, Hóa học, Sinh học;4. Ngữ văn, Vật lý, Hóa học.

CN Kỹ thuật Chế tạo máy

D510202

1. Toán, Vật lý, Hóa học;2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh;3. Toán, Hóa học, Sinh học;4. Ngữ văn, Vật lý, Hóa học.

II. Các ngành đào tạo cao đẳng: 300

Kế toán C340301

Toán, Vật lí, Hoá họcToán, Vật lí, Tiếng AnhToán, Ngữ văn, Tiếng AnhToán, Hóa học, Sinh học.

Quản trị kinh doanh C340101

Toán, Vật lí, Hoá họcToán, Vật lí, Tiếng AnhToán, Ngữ văn, Tiếng AnhToán, Hóa học, Sinh học.

Tài chính – Ngân hàng C340201

Toán, Vật lí, Hoá họcToán, Vật lí, Tiếng AnhToán, Ngữ văn, Tiếng AnhToán, Hóa học, Sinh học.

Tin học ứng dụng C480202Toán, Vật lí, Hoá họcToán, Vật lí, Tiếng Anh

Ngôn ngữ Anh C220201

1. Ngữ văn, tiếng Anh, Lịch sử;2. Ngữ văn, tiếng Anh, Địa lý;3. Ngữ văn, tiếng Anh, Toán;4. Ngữ văn, tiếng Anh, Sinh học

Công nghệ kĩ thuật xây dựng

C510103

1. Toán, Vật lý, Hóa học;2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh;3. Toán, Hóa học, Sinh học;4. Ngữ văn, Vật lý, Hóa học.

Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

C510301

1. Toán, Vật lý, Hóa học;2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh;3. Toán, Hóa học, Sinh học;4. Ngữ văn, Vật lý, Hóa học.

Công nghệ kĩ thuật điều khiển và tự động hóa

C510303

1. Toán, Vật lý, Hóa học;2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh;3. Toán, Hóa học, Sinh học;4. Ngữ văn, Vật lý, Hóa học.

CN Kỹ thuật Chế tạo máy

C510202

1. Toán, Vật lý, Hóa học;2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh;3. Toán, Hóa học, Sinh học;4. Ngữ văn, Vật lý, Hóa học.

NGƯỜI LẬP BIỂUHà Nam, ngày tháng năm 2014

HIỆU TRƯỞNG(Đã ký)

Đặng Thị Ánh Hồng

26

Phụ lục 3:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ HOA TIÊN

KẾT QUẢ TUYỂN SINH

I. Quy mô tuyển sinh đại học

STT Năm họcChỉ tiêu được phê duyệt/thông báo

Thực tuyển

1 2009 - 2010 400 43

2 2010 - 2011 400 18

3 2011 - 2012 200 29

4 2012 - 2013 400 106

5 2013 - 2014 500 119

Tổng số 1900 315

II. Quy mô tuyển sinh cao đẳng

STT Năm họcChỉ tiêu được phê duyệt/thông báo

Thực tuyển

1 2009 - 2010 200 24

2 2010 - 2011 200 16

3 2011 - 2012 100 60

4 2012 - 2013 200 110

5 2013 - 2014 300 49

Tổng số 1000 259

Hà nam, ngày tháng 9 năm 2014HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

Đặng Thị Ánh Hồng

27

Phụ lục 4

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ HOA TIÊN

CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ HOA TIÊN

TT Tên ngành đào tạo Mã sốSố, ngày văn bản cho

phép mở ngành(1) (2) (3) (4)

Hệ Đại học

1 Kế toán D3403017949/QĐ – BGDĐT

Ngày 17/12/2007

2 Tài chính ngân hàng D340201295/QĐ-BGDĐTNgày 19/01/2012

3 Quản trị kinh doanh D304101295/QĐ-BGDĐTNgày 19/01/2012

4 Ngôn ngữ Anh D2202017949/QĐ – BGDĐT

Ngày 17/12/2007

5 Hệ thống thông tin D4801047949/QĐ – BGDĐT

Ngày 17/12/2007

6 CN kỹ thuật xây dựng D501103295/QĐ-BGDĐTNgày 19/01/2012

7 CN Kỹ thuật Chế tạo máy D5102023251/QĐ – BGDĐT

Ngày 24/08/2012

8 CN kỹ thuật Điện-Điện tử D5103013251/QĐ – BGDĐT

Ngày 24/08/2012

9CN KT Điều khiển & TĐH

D5103033251/QĐ – BGDĐT

Ngày 24/08/2012Hệ Cao đẳng

1 Kế toán C3403017949/QĐ – BGDĐT

Ngày 17/12/2007

2 Ngôn ngữ Anh C2202017949/QĐ – BGDĐT

Ngày 17/12/2007

3 Hệ thống thông tin C4801047949/QĐ – BGDĐT

Ngày 17/12/2007

4 CN kỹ thuật xây dựng C501103295/QĐ-BGDĐTNgày 19/01/2012

5 Quản trị kinh doanh C304101295/QĐ-BGDĐTNgày 19/01/2012

6 Tài chính ngân hàng C340201295/QĐ-BGDĐTNgày 19/01/2012

28

7 CN Kỹ thuật Chế tạo máy C5102023251/QĐ – BGDĐT

Ngày 24/08/2012

8 CN kỹ thuật Điện-Điện tử C5103013251/QĐ – BGDĐT

Ngày 24/08/2012

9C.nghệ K.thuật Điều khiển & TĐH

C5103033251/QĐ – BGDĐT

Ngày 24/08/2012

Hà nam, ngày tháng 9 năm 2014HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

Đặng Thị Ánh Hồng

29

Phụ lục 5

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ HOA TIÊN

I. DANH SÁCH ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CƠ HỮU

ST

T

Họ và tênNăm sinh

Ngạch G.viên

Trình độ đào

tạo

Chuyên môn được

đào tạo

Ngành đào tạo tham gia chủ trì

chính(0) (1) (3) (4) (5) (6) (7)

1 Từ Thị Xuyến 1954 TS Kinh tế Kế toán2 Hoàng Thị Hoa 1982 ThS Kinh tế Kế toán3 Bùi Thị Hương Lý 1989 ThS Kế toán Kế toán4 Nguyễn Thị Hạnh 1989 ThS Kế toán Kế toán5 Lương Thị Lệ 1989 ThS Kế toán Kế toán6 Đặng Thị Anh Đào 1980 CN Kinh tế Kế toán7 Nguyễn Mạnh Hùng 1990 CN Kế toán Kế toán8 Nguyễn Văn Tục 1989 CN Kế toán Kế toán9 Đặng Thị Liễu 1987 CN Kế toán Kế toán10 Nguyễn Văn Trang 1991 CN Kế toán Kế toán11 Trần Thị Thu Hương 1986 CN Kế toán Kế toán12 Đặng Thị Ánh Hồng 1984 TS Quản trị KD Q.trị kinh doanh13 Đặng Hướng Dương 1978 ThS Kinh tế Q.trị kinh doanh14 Hà Mai Anh 1986 ThS Kinh tế Q.trị kinh doanh15 Vũ Đức Hải 1983 ThS Kinh tế Q.trị kinh doanh16 Đinh Thị Hà Giang 1987 CN Quản trị KD Q.trị kinh doanh17 Trần Nho Hùng 1981 ThS Quản trị KD Q.trị kinh doanh18 Phạm Thị Xuyên 1986 CN Quản trị KD Q.trị kinh doanh19 Đặng Thị Mong 1985 CN Quản trị KD Q.trị kinh doanh20 Tăng Văn Tiển 1944 TS Kinh tế T.chính Ngân hàng21 Nguyễn Thị Lý 1987 ThS Kinh tế T.chính Ngân hàng22 Vũ Thị Lợi 1953 TS Kinh tế T.chính Ngân hàng23 Dương Nhạc 1948 ThS Kinh tế T.chính Ngân hàng24 Nguyễn Thị Kiều 1985 CN Kinh tế T.chính Ngân hàng25 Trần Phương Thảo 1989 CN TCNH T.chính Ngân hàng

26 Trần Thu Hường 1987 CNKinh tế nông

nghiệpT.chính Ngân hàng

27 Lê Trần Chương 1945 PGS TS Xây dựng CNKT xây dựng28 Lê Văn Thuận 1952 TS Xây dựng CNKT xây dựng29 Tăng Văn Ca 1949 TS XD đường ôtô CNKT xây dựng30 Thái Doãn Hoa 1954 TS Địa chất CNKT xây dựng31 Doãn Văn Ất 1956 CN K.tế X.dựng CNKT xây dựng

32 Trần Duy Trọng 1988 CNXD dân dụng và C.nghiệp

CNKT xây dựng

33 Tăng Đức Ngoãn 1948 CN XD Thủy lợi CNKT xây dựng

30

ST

T

Họ và tênNăm sinh

Ngạch G.viên

Trình độ đào

tạo

Chuyên môn được

đào tạo

Ngành đào tạo tham gia chủ trì

chính

34 Nguyễn Văn Dũng 1988 CNKỹ thuật công

trìnhCNKT xây dựng

35 Đặng Ngọc Đường 1958 TS Cơ khí CNKT. chế tạo máy36 Trịnh Ngọc Vĩnh 1937 PGS Cơ khí CNKT. chế tạo máy37 Nguyễn Sĩ Hiệt 1954 TS Cơ khí CNKT. chế tạo máy38 Dương chi Khuầy 1946 ThS Kỹ thuật CNKT. chế tạo máy39 Đặng Phương Chi 1949 ThS Kỹ thuật CNKT. chế tạo máy40 Nguyễn Thế Động 1952 ThS Cơ khí CNKT. chế tạo máy41 Trần Chí Phong 1987 CN Chế tạo máy CNKT. chế tạo máy42 Phạm Duy Kiên 1984 CN Cơ khí chế tạo CNKT. chế tạo máy43 Nguyễn Vũ Sơn 1946 TS Điện tử CNKT. Điện - Điện tử44 Bùi Đình Tiếu 1943 PGS TS Điện-điện tử CNKT. Điện - Điện tử45 Lê xuân Bằng 1955 ThS Điện-điện tử CNKT. Điện - Điện tử46 Ngô Thanh Hiển 1979 ThS Đtử V.thông CNKT. Điện - Điện tử47 Đỗ Thị Hiền 1983 CN Điện CNKT. Điện - Điện tử

48 Lê Thị Thúy 1988 CNCNKT Điện

tửCNKT. Điện - Điện tử

49 Hà Như Cường 1979 CN Điện CNKT. Điện - Điện tử50 Nguyễn Văn Tuấn 1981 CN Điện CNKT. Điện - Điện tử

51 Nguyễn Tuấn Tú 1984 CNCNKT nhiệt

lạnhCNKT. Điện - Điện tử

52 Nguyễn Hữu Thung 1941 TS Tự động hóaCNKT Đ.khiển & TĐH

53 Đặng Sỹ Vạc 1950 ThS Tự động hóaCNKT Đ.khiển & TĐH

54 Nguyễn Đình Thiên 1950 ThS Tự động hóaCNKT Đ.khiển & TĐH

55 Nguyễn Văn Vụ 1983 ThS Tự động hóaCNKT Đ.khiển & TĐH

56 Vũ Văn Minh 1981 CN Tự động hóaCNKT Đ.khiển & TĐH

57 Nguyễn Thị Yên 1988 ThS CNTT Hệ thống Thông tin58 Nguyễn Đức Hải 1988 ThS CNTT Hệ thống Thông tin59 Nguyễn Văn Thuận 1982 ThS CNTT Hệ thống Thông tin

60 Trần Thị Thắm 1985 ThSKhoa học máy

tínhHệ thống Thông tin

61 Nguyễn Văn Hùng 1987 CN CNTT Hệ thống Thông tin62 Đào Thị Vân Anh 1983 CN CNTT Hệ thống Thông tin

63 Đinh Thị Huyền Sâm 1985 CNTin học ứng

dụngHệ thống Thông tin

64 Trần Thị Thu Hà 1984 ThS Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh65 Phạm Thị Lan Phương 1984 ThS Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh

66 Lê Thế Nghiệp 1948 ThSNgôn ngữ ứng

dụngNgôn ngữ Anh

67 Đỗ Hạnh Dung 1979 ThSNgôn ngữ

AnhNgôn ngữ Anh

31

ST

T

Họ và tênNăm sinh

Ngạch G.viên

Trình độ đào

tạo

Chuyên môn được

đào tạo

Ngành đào tạo tham gia chủ trì

chính68 Nguyễn Thu Hằng 1987 ThS Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh69 Vũ Thị Thu Giang 1986 CN Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh70 Lê Thu Trang 1982 CN Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh71 Trần Thị Hải 1987 CN SP tiếng Anh Ngôn ngữ Anh72 Hoàng T. Quỳnh Hoa 1987 CN Tiếng Trung Ngôn ngữ Anh73 Đỗ Ngọc Thắng 1949 TS Toán Cơ bản74 Nguyễn Đức Đạt 1987 CN KTCT- GDCT Cơ bản75 Phạm Thị Hà Vân 1989 CN Sư phạm toán Cơ bản76 Sái Thái Trung 1990 CN T.dục T.thao Cơ bản

Hà nam, ngày tháng 9 năm 2014HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

Đặng Thị Ánh Hồng

32

II. CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT Nội dung Đơn vị tính Số lượng

I Diện tích đất đai ha 55,24

II Diện tích sàn xây dựng

2.1 Giảng đường

1 Số phòng phòng 76

2 Tổng diện tích m2 8880

2.2 Phòng học máy tính

1 Số phòng phòng 4

2 Tổng diện tích m2 480

2.3 Thư viện m2 1000

2.4 Phòng thí nghiệm

1 Số phòng phòng 3

2 Tổng diện tích m2 360

2.5 Xưởng thực tập, thực hành

1 Số phòng phòng 1

2 Tổng diện tích m2

2.6 Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý

1 Số phòng phòng 400

2 Tổng diện tích m2 13.000

2.7 Diện tích nhà ăn của cơ sở đào tạo

1 Số cơ sở Cơ sở 2

2 Tổng diện tích m2 4000

2.8 Diện tích khác:

1 Diện tích hội trường m2 480

2 Diện tích TT thương mại m2

3 Diện tích vườn hoa công viên m2

Hà nam, ngày tháng 9 năm 2014HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

33

Đặng Thị Ánh Hồng

Phụ lục 6

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTrường Đại học Hà Hoa Tiên Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN

Kính gửi: HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ HOA TIÊN

Tên tôi là: ……………………………………………………………………… Giới tính: Nam Nữ

Ngày sinh: ………………………………………………………………………………………………………….…………..

Quê quán: ………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………..……………………………………………………..

Đã tốt nghiệp trường(THPT/GDTX/Cao đẳng): ………………………………………...…………………..……

Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………………………………………….…

…………………………………………………………………………………………………...……………………………………….

Số điện thoại: ……………………………………………Email: ………………………………………………………

Đối tượng ưu tiên: ……………………………….…………………….………………………………..…….………….…

Khu vực ưu tiên: ………………………………..…………………………………………………………….……………..

Sau khi nghiên cứu và hiểu rõ quy chế tuyển sinh của trường Đại học Hà Hoa Tiên,Tôi làm đơn này kính đề nghị Hội đồng tuyển sinh xét cho tôi được vào học:

Ngành: ………………………………………...……………………………………………………..…………………..…………

Hệ: Đại học Cao đẳng

Đề suất phương thức tuyển sinh: …………………………………………………………………………………

Đề suất tổ hợp môn/khối thixét tuyển: ………………………………..……………………………………

Tôi xin cam đoan những thông tin trong hồ sơ đăng ký xét tuyển này là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu có gì sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Tôi cam kết nếu trúng tuyển sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà trường.

…………………..., ngày …… tháng…… năm 201....Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Hồ sơ gửi theo gồm:(liệt kê các giấy tờ kèm theo)

1. Học bạ THPT (Bản sao công chứng);2. ………………………………………………………..

34

Nơi nhận: Trường Đại học Hà Hoa Tiên – Quốc lộ 1A - Xã Hoàng Đông, H. Duy Tiên, T. Hà Nam ĐT: 03512.243.083/082 – Fax:(84)03513.580.345 – Email: [email protected]

35