62
1 PHẦN 1 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP VOLT- AMPE TS. Nguyễn Thị Hồng Hương PGS TS Vĩnh Định TS Phan văn Hồ Nam Tháng 09/2014

Phuong phap phan tich volt ampe

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Phuong phap phan tich volt ampe

1

PHẦN 1CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP VOLT- AMPE

TS. Nguyễn Thị Hồng Hương

PGS TS Vĩnh Định

TS Phan văn Hồ Nam

Tháng 09/2014

Page 2: Phuong phap phan tich volt ampe

2MUC TIÊU HOC TÂP Giải thích được sự hình thành sóng cực phổ cổ điển và ứng dụng

của phương trình Ilcovic.

Nhận xét ưu thế và nhược điểm của cực phổ cổ điển, từ đó nêu rõ nguyên tắc của hai dạng cực phổ hiện đại.

Giải thích được ứng dụng của phương pháp cực phổ.

Vẽ và giải thích các dạng đường cong chuẩn độ ampe kép.

1. Võ Thị Bạch Huệ, Vĩnh Định, Hóa phân tích, tập 2, 2008, Nhà xuất bản Y học, trang 38-57

2. A. P. Kreskov, cơ sở hoá học phân tích, tập 2, (Từ vọng nghi, Trần tứ Hiếu dịch), 1990, Nhà xuất bản Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp, trang 363-376

3. Trần Tử An, Hóa phân tích, tập 2, Nhà xuất bản y học, 2012, trang 264-294

Page 3: Phuong phap phan tich volt ampe

3

3

PHƯƠNG PHÁP VOLT – AMPE

• đường biểu diễn sự phụ thuộc cường độ dòng điện vs điện thế / điện phân.

• Quá trình điện phân: diện tích bề mặt của điện cực chỉ thị << điện cực so sánh

Nghiên cứu

• ion vô cơ và hữu cơ / môi trường nước & không nước.

• độ nhạy, độ chọn lọc, độ chính xác caoXác định

• cực phổ• chuẩn độ Ampe.

bao gồm

Page 4: Phuong phap phan tich volt ampe

4

4

PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ CỔ ĐIỂN

http://www.librosmaravillosos.com/elmundosintetico/capitulo04.html

Jaroslav Heyrovský bên cạnh phát minh máy cực phổ hiện đại mà ông đã được nhận giải Nobel. Bên trái là máy cực phổ đầu tiên của ông

Page 5: Phuong phap phan tich volt ampe

5

5

Dòng id của 1 chu kỳ khử Cd+2

Trên cực phổ đồ dòng dòng khuếch tán bị ngắt quãng khi giọt Hg roi xuống

http://www.ceb.cam.ac.uk/research/groups/rg-eme/teaching-notes/hydrodynamic-voltammetry

Page 6: Phuong phap phan tich volt ampe

6

6

M+ (bulk) M+ (cathode)

Page 7: Phuong phap phan tich volt ampe

7

7Cực phổ đồ CdCl2 0,0005M trong nền HCl 1M

Dòng dư (dòng nền)

Khử nền H+

Thế phân hủy của Cd+2

Dòng tới hạn Imax của Cd+2

Thế bán sóng

Dòng trung bình

I (A)

E (V)

Dòng khuếch tán Id của Cd+2

Page 8: Phuong phap phan tich volt ampe

8

8

PHƯƠNG TRÌNH ILCOVIC

t: chu kỳ tạo giọt (s)

C: nồng độ cấu tử khảo sát (mmol/lit)

n: Số điện tử trao đổi của 1 mol cấu tử

iD: dòng khuếch tán (A).

m: tốc độ nhỏ giọt của Hg (mg / s).

imax : dòng tới hạn

D: hệ số khuếch tán của ion trong dung

dịch (cm2/s)

)4.2(76

)3.2(708

)2.2(607

max

6/13/22/1max

6/13/22/1

kCi

ii

CtmnDi

CtmnDi

d

d

d

Chất khử cực xác địnhCùng một mao quảnCùng tốc độ nhỏ giọt thủy ngân

dòng id tuyến tính với nồng độ.

Phương trình này là cơ sở lý thuyết định lượng cho phương pháp cực phổ

Page 9: Phuong phap phan tich volt ampe

9

9

ĐỊNH NGHĨA

Cực phổ là phản ứng oxi hóa hay khử các chất (ion kim loại) trên điện cực chỉ thị trong quá trình điện phân với những điều kiện đặc trưng riêng.

Page 10: Phuong phap phan tich volt ampe

10

10

ĐIỆN CỰC

ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ

• Diện tích bề mặt << điện cực so sánh

• Working electrode• Điện cực giọt thủy ngân

pứ khử• Vi điện cực Pt phản

ứng oxy hoá.

ĐIỆN CỰC SO SÁNH:

• Diện tích bề mặt >> điện cực chỉ thị

• Điện cực so sánh không bị phân cực.

• Thường dùng:• ĐC Ag/AgCl KCl bão

hoà.• ĐC thủy ngân (I) sulfat.• ĐC Calomel bão hòa.

ĐIỆN CỰC PHỤ TRỢ

• Trường hợp dùng 3 điện cực

• Để tăng khả năng phân cực của điện cực chỉ thị.

• Thường dùng điện cực Pt.

Diện tích bề mặt nhỏ (giọt Hg nhỏ) mật độ dòng khá lớn khu vực gần giọt Hg nồng độ ion tham gia phản ứng giảm nhanh dễ đạt đến cân bằng tạo ra dòng giới hạn.

mật độ dòng lớn điện cực bị phân cực thay đổi thế của điện cực chỉ thị sai lệch tuyến tính giữa dòng và thế ảnh hưởng đến đường cong dòng – thế.

Page 11: Phuong phap phan tich volt ampe

11CẤU TẠO CÁC ĐIỆN CỰC LÀM VIỆC

Điện cực giọt thủy ngân

http://chemwiki.ucdavis.edu/Analytical_Chemistry/Analytical_Chemistry_2.0/11_Electrochemical_Methods/11D_Voltammetric_Methods

– Mao quản dài 5-10 cm, giọt Hg d trong 0,03 mm.

– Bầu thủy ngân cao ~ 50 cm, giọt Hg d= 0,5 –1mm.

– Phản ứng điện hóa xảy ra trên giọt Hg này.

– Sự thành công của cực phổ độ lặp lại của giọt Hg.

Ưu điểm:

• Dòng khuếch tán lặp lại.• S bề mặt điện cực nhỏ và mật độ dòng cao.• Giọt Hg thay thế mới liên tục loại ảnh hưởng: tạp trong

dung dịch/sản phẩm dạng rắn bám vào điện cực. • Quá thế H2 lớn tránh phản ứng khử H+ tạo rào cản trở phản

ứng khử một số ion kim loại trong môi trường acid do vậy khử được nhiều chất, đặc biệt các M+n khử thành Mo tan vào Hg.

Nhược điểm:

• Hg dễ bị oxi hóa ở điện thế gần + 0,25 v (Hg Hg+1), nếu môi trường có [Cl-]=1M thì thế oxy hoá Hg gần + 0,00 v hòa tan cực và tạo rào thế ở vùng oxi hóa. Do đó không dùng điện cực giọt Hg làm anode trong phản ứng oxy hoá các chất có E > 0,00V.

• Giọt Hg lớn lên và rơi xuống cắt dòng khuếch tán đột ngột, làm thay đổi bề mặt điện cực tạo sự rung động của dung dịch quanh điện cực, phá hủy lớp khuếch tán.

• Sự độc hại của Hg.

hanging mercury drop electrode

dropping mercury electrodestatic mercury drop electrode

Page 12: Phuong phap phan tich volt ampe

12CẤU TẠO CÁC ĐIỆN CỰC LÀM VIỆC

Điện cực rắn tĩnh:

– Khi cần phản ứng oxy hóa trên điện cực chỉ thị (anod)

– Thường là điện cực rắn platin khi phản ứng ở vùng thế + 0,3V . Ion H+ bị khử ở thế – 0,1V và quá thế Hydro trên điện cực platin bé.

http://chemwiki.ucdavis.edu/Analytical_Chemistry/Analytical_Chemistry_2.0/11_Electrochemical_Methods/11D_Voltammetric_Methods

– Điện cực rắn có thể đứng yên (điện cực tĩnh) hay quay.

– Quá thế oxy khá lớn, vì vậy trên điện cực này có thể khảo sát sóng oxy hóa anod đến +1,3V.

Approximate potential windows for mercury, platinum, and carbon (graphite) electrodes in acidic, neutral, and basic aqueous solvents. The useful potential windows are shown in green; potentials in red result in the oxidation or reduction of the solvent or the electrode. Complied from Adams, R. N. Electrochemistry at Solid Electrodes, Marcel Dekker, Inc.: New York, 1969 and Bard, A. J.; Faulkner, L. R. Electrochemical Methods, John Wiley & Sons: New York, 1980.

Page 13: Phuong phap phan tich volt ampe

13CẤU TẠO CÁC ĐIỆN CỰC LÀM VIỆC

Điện cực rắn tĩnh:

– Dòng đi qua vi điện cực rắn phụ thuộc vào nhiều yếu tố

F: hằng số Faraday

D: hệ số khuếch tán (cm2.s-1)

S: diện tích bề mặt của điện cực (cm2)

C: nồng độ chất khử cực trong dung dịch (M/I)

C*: nồng độ trên bề mặt điện cực

: bề dày lớp khuếch tán

n: Số điện tử trao đổi

http://www.slideshare.net/shobana3/voltammetry-43392583

*CCFDSnid

• Khi C* 0 dòng khuếch tán đạt dòng giới hạn. Dòng khuếch tán tới hạn id tỷ lệ với nồng độ dung dịch:

• Để id tỷ lệ với C bề dày phải không đổi

Dòng giới hạn id cần nhiều thời gian đạt đến giá trị cân bằng, không đổi

hạn chế sử dụng điện cực Pt tĩnh

Điện cực Pt quay khắc phục nhược điểm này.

KCCFDSnid

Page 14: Phuong phap phan tich volt ampe

14Diagram of the polarographic sulfide sensor, PSS. A side view and expanded tip view of the

PSS illustrates the component parts.

Kraus D W , and Doeller J E J Exp Biol 2004;207:3667-3679©2004 by The Company of Biologists Ltd

Page 15: Phuong phap phan tich volt ampe

15CẤU TẠO CÁC ĐIỆN CỰC LÀM VIỆC

Điện cực quay:

– Chất lỏng chung quanh điện cực quay được khuấy trộn liên tục với tần số thấp và không đổi. nồng độ chất khử cao/ở vùng gần điện cực

– Trên điện cực đĩa quay mật độ dòng I tính từ phương trình Levich:

n, F, D, C,

C* : tương tự như (2.4)

: tốc độ quay của đĩa

v : độ nhớt của dung dịch

(2.9) *)(62,0 6/12/13/2 CCvnFDid

Phương trình Levich sử dụng cho các điện cực dạng này mang tính chất định tính.

Page 16: Phuong phap phan tich volt ampe

16CẤU TẠO CÁC ĐIỆN CỰC LÀM VIỆC

Điện cực quay:

– Các yếu tố ảnh hưởng trị số dòng khuếch tán:

• Tốc độ quay của điện cực

• Thành phần của chất nền

• Bản chất của điện cực: Pt, graphit

– Nhược điểm: Thiết bị phức tạp, độ lặp lại kém hơn DME.

– Ưu thế

• có thể nghiên cứu phản ứng oxy hóa anod đến +1,3V và không ô nhiễm môi trường, độc hại như DME.

Veniamin Grigorievich (Benjamin) Levich

Page 17: Phuong phap phan tich volt ampe

17

17

CHẤT ĐIỆN LY NỀN

Cation có tính trơ (khó tham gia phản ứng khử ở cathod)

Nồng độ cao hơn gấp 100 –1000 lần hơn ion cần xác định

Các cation nền di chuyển đến điện cực nhưng không tham gia phản ứng điện cực

– Loại trừ sự chuyển động ion phân tích dưới tác dụng của dòng điện.

– Ion phân tích tiếp cận điện cực nhờ quá trình khuếch tán dòng khuếch tán.

Thường dùng là Cl, KNO3, R4NX (halogenid của muối amoni bậc bốn).

Nhiệt độ: có ảnh hưởng đến dòng khuếch tán. nhiệt độ của hệ thống được giữ cố định.

Khí Oxy hoà tan: cần loại oxy hòa tan trong dung dịch chạy cực phổ để tránh oxy hoá các kim loại mới tạo thành.

Page 18: Phuong phap phan tich volt ampe

18

18

CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CHO CỰC PHỔ

Định nghĩa

• Là thế hiệu ở điểm giữa của chiều cao dòng khuếch tán – ký hiệu E1/2.

Tính chất:

• Phụ thuộc vào bản chất cation khử cực

• Độc lập với C

• thay đổi theo chất nền

• định tính cation bằng cực phổ

Phương trình

• liên quan giữa thế E và dòng khuếch tán I ở một điểm bất kỳ trên cực phổ đồ:

iii

nEE

d lg0591,0

2/1

(2.5)

Thế bán sóng

Page 19: Phuong phap phan tich volt ampe

19

19

CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CHO CỰC PHỔ

Dòng nền (dòng dư)– Tạo bởi các ion của chất nền – chưa có sự khử cực.

– Thường rất nhỏ.

Dòng khuếch tán – Sự chênh lệch nồng độ trong lòng dd C và trên bề mặt điện cực C.

– 1-100 a (DME)

– Các ion trên bề mặt điện cực bị khử hết → C= 0 → dòng khuếch tán đạt cực đại gọi là dòng khuếch tán giới hạn.

I d = I max – I nền (2.6)

Page 20: Phuong phap phan tich volt ampe

20

20

CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CHO CỰC PHỔ

Dòng không Faraday– là dòng không liên quan đến quá trình điện cực.

Được tạo bởi lớp điện kép (xuất hiện khi nhúng điện cực vào dung dịch điện phân).

Điện thế áp đặt vào hai điện cực điện dung cùa tụ dòng điện phóng của tụ .

Dòng tụ Được tạo bởi sự dịch chuyển của các ion về các điện cực trái dấu dước tác dụng của lực tĩnh điện.

Được loại bỏ nhờ chất nền có tính điện ly mạnh, trơ, nồng độ đủ lớn.

Dòng dịch chuyển

Page 21: Phuong phap phan tich volt ampe

21CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG SÓNG CỰC PHỔ

Chất nền: – Sự ổn định dòng nền là đk đầu tiên cho quá trình cực phổ.

– E1/2 thay đổi theo bản chất và nồng độ của chất nền

– Khoảng thế làm việc tùy theo chất nền.

• nền KCl chỉ có thể ghi sóng đến –1,6V,

• nền Bu4NCl có thể ghi cực phổ rộng đến –2,8V.

độ lớn của dòng khuếch tán id, & dạng sóng

Page 22: Phuong phap phan tich volt ampe

22CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG SÓNG CỰC PHỔ

Sự tạo phức: Sóng cực phổ chuyển về phía âm hơn Quá trình khử phức kim loại xảy ra khó hơn

Bảng 1: Ảnh hưởng của sự tạo phức đến E1/2 (V)

Ion KCl 1M KCN 1M NH3 1M + NH4ClCd+2

Zn+2

Pb+2

Ni+2

Co+2

Cu+2

-0,64-1,00-0,44-1,20-1,20

+ 0,04 và – 0,22

1,18Không khử

-0,72-1,36-1,45

Không khử

-0,81-1,35-0,67-1,10-1,29

- 0,24 và – 0,51

Page 23: Phuong phap phan tich volt ampe

23

23

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG SÓNG CỰC PHỔ

Đặc tính thuận nghịch: • Một số quá trình khử trên cathod của chất hữu cơ: không thuận nghịch & sóng cực phổ lặp

lại kém hơn • E1/2 cũng phụ thuộc vào nồng độ. • Dòng id tuyến tính với nồng độ chỉ trong một khoảng hẹp.

Oxy hòa tan trong dung dịch• Oxy có thể bị khử ở catod làm tăng dòng khuếch tán. • ở khoảng thế khử M+n, O2 có thể tạo pưhh với chất khảo sát.• Loại trừ Sục khí trơ N2, H2 vào bình điện phân.

Cực đại cực phổ• Khi dd phân tích đậm đặc • Khi giọt Hg rơi với vận tốc lớn• Loại trừ thêm chất hoạt động bề mặt (gelatin 0,01%, tylose…)

Dòng dư• Dòng dư lớn do tạp cũng bị khử trong khoảng thế khảo sát. • Hg tích điện nên thường xuyên có một dòng có cường độ nhỏ qua điện cực này ảnh

hưởng đến dòng khuếch tán.

Page 24: Phuong phap phan tich volt ampe

24

24

ỨNG DUNG CỦA PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ

Đối tượng ứng dụng:– Phân tích cực phổ các chất vô cơ:

• Một số ion kim loại vì cho sóng khử trên điện cực giọt thủy ngân.

• ~ 20 nguyên tố kim loại: Bi, Co, Cr, Fe, Mo, Ni, Pt ....

• Al, V, U, Ti không khử trên điện cực giọt Hg, tách Fe, Cr, Cu ra khỏi V, Ti khi phân tích một số mẫu quặng.

• Kim loại kiềm và kiềm thổ cũng khử được trên cathode khi dùng muối tetra-alkyl amoni làm chất nền cực phổ.

Page 25: Phuong phap phan tich volt ampe

25

25

ỨNG DUNG CỦA PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ

Đối tượng ứng dụng:– Phân tích cực phổ các chất hữu cơ:

• Cho sóng khử ở cathod:

– Có nhóm cacbonyl như: aldehyd, ceton, quinon…

– Acid dicacboxylic (fumaric, maleic, phtalic...) ceto-acid, aldehyd-acid.

– Các peroxyd và epoxyd.

– Các hợp chất nitro, nitroso, azo.

– Các dây nối etylenic liên hợp với các liên kết đôi khác (vòng thơm, các nhóm chưa no).

– Nhiều nhóm halogen hữu cơ.

• Cho sóng oxy hóa anode:

– Hydroquinon và mercaptan

Page 26: Phuong phap phan tich volt ampe

26

26

ỨNG DUNG CỦA PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ

Phạm vi ứng dụng:– Định tính: So sánh mẫu thử và chuẩn theo E ½

• Cách 1: xác định E ½ theo công thức lgR

• Cách 2: theo cực đại của đường dI/dE theo E.

Page 27: Phuong phap phan tich volt ampe

27ỨNG DUNG CỦA PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ

Phạm vi ứng dụng:– Định lượng:

• Hầu hết thực hiện trong môi trường nước.

• Khoảng nồng độ thích hợp từ 10-2 -10-4 M/l, sai số tương đối từ 2 – 3%.

• Các cách xác định nồng độ: Thường dùng phương pháp đường chuẩn và phương pháp thêm chuẩn, riêng phương pháp so sánh ít dùng.

Giả sử dung dịch cần phân tích có idX = K . CX

Thêm dung dịch chuẩn ta có: Id(X + C) = K . C (X + C)

Dung dịch phân tích có:

(2.10)

(2.11)

XCX

XChX II

ICC

(2.12)

Page 28: Phuong phap phan tich volt ampe

28

28

CÁC DẠNG CỰC PHỔ HIỆN ĐẠI

Tăng độ nhạy – xác định vi lượng

định lượng phân biệt hỗn hợp nhiều thành phần

Dựa trên nguyên tắc đo cực phổ là đo dòng khuếch tán id ở giai đoạn cuối cùng trước khi giọt thủy ngân rơi xuống (không phải đo trong suốt thời gian sống của giọt thủy ngân), Barker và cộng sự đã đề xuất hai dạng cực phổ khác: cực phổ sóng vuông và cực phổ xung.

Page 29: Phuong phap phan tich volt ampe

29

29

normal pulse polarographyCực phổ xung thường

differential pulse polarographyCực phổ xung vi phân

staircase polarographyCực phổ bậc thang

square-wave polarographyCực phổ sóng vuông

Page 30: Phuong phap phan tich volt ampe

30

30

CỰC PHỔ XUNG

Nhằm tăng độ nhạy.

Đặc điểm chính

– Phân cực hoá điện cực chỉ thị (giọt thủy ngân) ở thời điểm thích hợp, thường là thời gian tồn tại cuối của giọt Hg. Ở giai đoạn này dòng khuếch tán i gần đến cực đại, trong khi đó dòng tụ điện ic tiến gần cực tiểu. Tỷ số i/ic lớn nhất, vì vậy độ nhạy cao hơn, có thể đến 5.10-6M.

Có hai loại

– cực phổ xung thường

– cực phổ xung vi phân.

Page 31: Phuong phap phan tich volt ampe

31

31

CỰC PHỔ XUNG THƯỜNG

Ở thời gian tồn tại cuối của một giọt Hg, người ta kích giọt Hg bằng một xung điện chữ nhật kéo dài từ 40 – 60 miligiây, chiều cao của mỗi xung được tính bắt đầu từ Eo.

Xung điện giáng vào cực được cộng dồn vào và cường độ dòng được đo ở giai đoạn cuối của mỗi xung.

Thời điểm ngắt xung = giọt thủy ngân rơi dòng khuếch tán i cực đại, dòng tụ điện ic cực tiểu, tỉ số i/ic lớn nhất độ nhạy cao 5.10-6 M

Giới hạn phát hiện M Cực phổ đồ của phương pháp này cũng giống như cực phổ thường.

Cực phổ xung

Cường độ dòng cực đại:

𝐼𝑚𝑎𝑥=𝑛 .𝐹 .𝐴 .𝐶 √ 𝐷𝜋𝑡𝑚

11+𝑃

F hằng số FaradayTm: khoảng thời gian từ lúc cộng xung đến lúc đo dòng

Page 32: Phuong phap phan tich volt ampe

32

32

CỰC PHỔ XUNG VI PHÂN

Điện cực bị phân cực bằng điện áp thay đổi chậm – sử dụng hai kiểu đặt thế lên điện cực giọt thủy ngân

– Thế 1 chiều tăng dần theo thời gian

– Thế xoay chiều – dười dạng xung (như phương pháp cực phổ thường)

Ở cuối thời gian tồn tại của một giọt Hg, người ta giáng xung điện bổ xung có cường độ 50mV, kéo dài 100 miligiây.

Page 33: Phuong phap phan tich volt ampe

33

33

CỰC PHỔ XUNG VI PHÂN

Đo cường độ dòng trước và sau khi giáng xung tức đo gia số cường độ dòng ứng với gia số điện thế do giáng xung điện có biên độ xác định. Đường cong là đồ thị của dI/dE theo E sẽ có dạng pic với cực đại E = E ½ .

Do cường độ dòng ít phụ thuộc vào quá trình điện cực nên pp có độ nhạy cao kể cả với quá trình không thuận nghịch (các hợp chất hữiu cơ). Giới hạn phát hiện từ 10-7 – 10-8 M.

Page 34: Phuong phap phan tich volt ampe

34

34

CỰC PHỔ SÓNG VUÔNG

Điện cực giọt Hg được phân cực từ hai thành phần thế:

– thế một chiều theo thời gian tăng dần

– thế xoay chiều là các xung vuông có tần số vài trăm Hz.

Độ nhạy và độ phân giải cao hơn cực phổ xung vi phân.

Nhược điểm

– thời gian ghi phổ chậm (vài phút)

– Thế sức căng bề mặt giọt Hg giọt rơi nhanh độ lặp lại .

Page 35: Phuong phap phan tich volt ampe

35

35

CỰC PHỔ SÓNG VUÔNG QUÉT NHANH

Cải tiến pp cực phổ sóng vuông

Sủ dụng tốc độ quét 1V\ Vs-1 tần số 200 Hz khoảng tăng thế 5mV, thời gian vài/nghìn giây

Giọt thủy ngân có đời sống 10s đồng nhất độ lặp lại cao

Định lượng tiến hành trong giây cuối cùng của đời sống giọt thủy ngân dộ nhạy và độ ổn định cao.

Page 36: Phuong phap phan tich volt ampe

36

36

PHƯƠNG PHÁP VOLTAMPE HOÀ TAN (STRIPPING METHOD)

Còn gọi là cực phổ tích góp (phương pháp Volt – Ampe ngựơc)

Xác định tạp chất trong các nguyên liệu có độ tinh khiết cao.

Có độ nhạy cao nhất trong các phương pháp điện hoá.

Thường dùng điện cực chỉ thị là điện cực thủy tinh – cacbon quay, điện cực giọt thủy ngân treo có bề mặt không đổi, hoặc điện cực màng thủy ngân (taọ màng protein–Hg).

Phân tích chủ yếu kim loại nặng, thời gian dài và độ lặp lại hạn chế,

Page 37: Phuong phap phan tich volt ampe

37

37

PHƯƠNG PHÁP VOLTAMPE HOÀ TAN (STRIPPING METHOD)

Các cation khử cực có nồng độ 10-7 - 10-

9 M.l-1 được điện phân trên điện cực ở thế không đổi (thường âm hơn 0,2 – 0,3 v so với trị số thế bán sóng E1/2) tạo thành kim loại.

Kim loại phân tích được làm đậm đặc trên điện cực không chỉ dưới dạng dung dịch trong giọt hỗn hống Hg mà còn kết tủa kim loại rắn hay hợp chất rắn ít tan trên bề mặt điện cực rắn (không xốp).

Thời gian điện phân làm giàu mẫu vài phút tuỳ nồng độ.

Sau đó người ta phân cực tuyến tính anod bằng cách tăng thế liên tục từ giá trị lúc đầu đến thế E = 0,0v. Quá trình oxy hóa anod này tạo ra dòng anod có dạng pic đặc trưng. Chọn điều kiện các thông số và giữ không đổi, chiều cao pic của sóng sẽ tỷ lệ với nồng độ của ion trong dung dịch.

Page 38: Phuong phap phan tich volt ampe

38

38

PHƯƠNG PHÁP VOLTAMPE HOÀ TAN (STRIPPING METHOD)

Nồng độ dung dịch càng loãng thời gian điện phân càng dài.

1: Nồng độ : 50 mg/l2: Nồng độ : 100 mg/l3: Nồng độ : 150 mg/Hình 10: Đường cong sóng anod của dung dịch Pb+2l

Đường cong khử catod,(2) dòng oxy hoá anode,id dòng giới hạnEđp Điện thế điện phân tích gópIp cường độ dòng hoà tanEp Điện thế pic hoà tan

Hình 11: Các đường cong chuẩn độ Ampe ngược

Phản ứng E ½ (SCE*) Chất nền

Cu+2 CuSn+4 SnPb+2 PbPb+2 PbPb+2 PbCd+2 Cdo

Zn+2 ZnZn+2 ZnZn+2 Zn

+ 0,04- 0,25- 0,4- 0,5

- 0,76- 0,6

- 1,00- 1,15- 1,53

KCl 0,1MNH4Cl 4M – HCl 1M

KCl 0,1MNa tartrat 0,5M (pH 9)

NaOH 1MKCl 0,1MKCl 0,1M

Na tartrat 0,5M (pH 9) NaOH 1MKCl 1M

Bảng 2: Một số thế bán sóng của cực phổ (* so với điện cực Calomen bão hòa)

Page 39: Phuong phap phan tich volt ampe

39

39

CHUẨN ĐỘ AMPE Là phương pháp phân tích thể tích dựa trên việc kiểm tra dòng tới

hạn của một hay hai cấu tử tham gia phản ứng điện cực trên thiết bị cực phổ để xác định điểm tương đương.– Nếu dùng thể tích của dung dịch chuẩn độ để xác định nồng độ của dung

dịch mẫu cần xác định nồng độ phương pháp chuẩn độ ampe thể tích (Amperometric Titrations).

– Nếu dùng pp đo điện lượng để xác định lượng thuốc thử đã dùng được điều chế bằng phương pháp điện phân phương pháp chuẩn độ ampe điện lượng (Coulomb Amperometry).

Phản ứng chuẩn độ ampe cần có đủ 2 điều kiện:– Một trong các chất tham gia phản ứng chuẩn độ được khử trên catod thủy

ngân hoặc oxy hóa trên điện cực rắn với một lượng rất nhỏ. Phản ứng phải hoàn toàn và đủ nhanh.

– Trị số dòng khuếch tán tới hạn tỷ lệ với nồng độ chất thử.

Sử dụng cho chuẩn độ kết tủa, tạo phức và oxy hóa khử:– Chuẩn độ với một điện cực chỉ thị.

– Chuẩn độ với hai điện cực chỉ thị: chuẩn độ Ampe kép (biamperometry)

Page 40: Phuong phap phan tich volt ampe

40

40

1

2

CHUẨN ĐỘ VỚI MỘT ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ

Điện cực chỉ thị: Thường dùng

Sơ đồ chuẩn độ ampe 1 điện cực chỉ thị

Bình chuẩn độ (1) ; điện cực so sánh (G); Điện cực chỉ thị (F) được phân cực nhờ nguồn (2). Dòng qua mạch được đo bằng galvanomet (C) trong quá trình chuẩn độ dung dịch chuẩn từ buret. Điện cực hỗ trợ (E) làm tăng khả năng phân cực của điện cực chỉ thị.

• Điện cực giọt thủy ngân rất thuận lợi cho chuẩn độ khi các chất cho dòng khử catod,

• Điện cực rắn: Platin, vàng, graphit với nhiều dạng hình kim, nhẫn, đĩa. Điện cực platin thích hợp cho chuẩn độ ampe với dòng oxy hóa vì quá thế hydro trên platin thấp. Việc sử dụng điện cực này để ghi dòng khử, nhất là ở môi trường acid bị hạn chế do không thích hợp. Khi dùng điện cực rắn tĩnh cần khuấy trộn dung dịch nhẹ nhàng.

Page 41: Phuong phap phan tich volt ampe

41

41

CHUẨN ĐỘ VỚI MỘT ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ

Đường cong chuẩn độ:– Trong quá trình chuẩn độ Ampe, sau khi thêm từng phần dung dịch

chuẩn độ người ta đo cường độ dòng ở điện thế ứng với điện thế dòng tới hạn của ion tương ứng. Lập đồ thị đường cong chuẩn độ của dòng id theo thể tích dung dịch chuẩn (id theo V ml).

– Đường cong chuẩn độ gồm hai đoạn thẳng cắt nhau. Điểm cắt nhau đó ứng với điểm kết thúc của phản ứng chuẩn độ.

Hình 2.2 cách xây dựng đường cong chuẩn độ ampe từ đường cong i-V cho trường hợp (a) E trị số điện thế làm phân cực điện cực(b) (b) % chất chuẩn độ

Page 42: Phuong phap phan tich volt ampe

42

42

Các dạng đường cong chuẩn độ Ampe.

(a): chất cần định lượng cho dòng khử catod.

(b): chất chuẩn cho phản ứng trên catod.

(c): cả chất cần định lượng và chất chuẩn cho phản ứng trên điện cực.

(d): chất cần định lượng cho dòng oxy hóa còn lượng dư chất chuẩn cho dòng khử (id,c).

Hình 2.3 cho ta 5 dạng đường cong chuẩn độ. Trong chuẩn độ việc chọn thế E làm phân cực điện cực chỉ thị rất quan trọng. Chỉ số điện thế E được chọn tùy thuộc vào dung dịch chuẩn hay chất cần định lượng hoặc cả hai để cho phản ứng điện cực rõ nhất (thường âm hơn 0,1 – 0,3 V so với trị số E1/2 của cấu tử tham gia phản ứng điện cực).

Page 43: Phuong phap phan tich volt ampe

43CHUAÅN ÑOÄ AMPE VÔÙI MOÄT ÑIEÄN CÖÏC CHÆ THÒ

• Ñònh löôïng Pb+2 baèng oxalatPb+2 + oxalat Pboxalat

i (mA)

V (ml)

Page 44: Phuong phap phan tich volt ampe

44CHUAÅN ÑOÄ AMPE VÔÙI MOÄT ÑIEÄN CÖÏC CHÆ THÒ

• Ñònh löôïng oxalat baèng Pb+2 Oxalat + Pb+2 Pboxalat

V (ml)

i (mA)

Page 45: Phuong phap phan tich volt ampe

45CHUAÅN ÑOÄ AMPE VÔÙI MOÄT ÑIEÄN CÖÏC CHÆ THÒ

• Ñònh löôïng Pb+2 baèng Cr2O7-2

Pb+2 + Cr2O7-2 Pb Cr2O7

i (mA)

V (ml)

Page 46: Phuong phap phan tich volt ampe

46

46

CHUẨN ĐỘ VỚI MỘT ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ

Đường cong chuẩn độ:– Đường cong chuẩn độ ampe dễ bị biến dạng nhất là ở vùng gần

kết thúc với 2 nguyên nhân sau:

• Sự thay đổi dòng dư iR trong quá trình chuẩn độ.

• Sự pha loãng dung dịch cần chuẩn độ bởi dung dịch chuẩn. Vì vậy cần hiệu chỉnh dòng id đo được:

– Do đó khi sử dụng phương pháp này người ta thường dùng dung dịch chuẩn có nồng độ cao hơn nhiều nồng độ chất cần chuẩn độ.

Page 47: Phuong phap phan tich volt ampe

47

47

PHƯƠNG PHÁP AMPE KÉP

Trong những năm gần đây người ta thường sử dụng chuẩn độ ampe kép - dùng hai điện cực chỉ thị nhúng trực tiếp vào dung dịch phân tích (không dùng điện cực so sánh).

Hai điện cực này thường như nhau (cả về bản chất kim loại và diện tích bề mặt). Giữa hai điện cực có chênh lệch thế không lớn khoảng 0,01 – 0,1v để gây phân cực.

Trên điện cực xảy ra các phản ứng điện hóa (khử trên catod và oxy hóa trên anod do các chất trong dung dịch) từ đó có dòng điện qua mạch.

Dạng đường cong chuẩn độ Ampe kép phụ thuộc vào tính chất thuận nghịch của các hệ (chất cần chuẩn độ và chất chuẩn) cũng như trị số thế làm phân cực hai điện cực.

Page 48: Phuong phap phan tich volt ampe

48

48

PHƯƠNG PHÁP AMPE KÉP

Ví dụ: Khảo sát chuẩn độ Fe (II) bằng Ce+4:

Fe+2 + Ce+4 Ce+3 + Fe+3

– Khi chưa thêm Ce+4, trên anod xảy ra quá trình oxy hóa Fe+2, trên catod ion Fe+3 bị khử. Ion này có lượng rất nhỏ (tạp chất) nên dòng đi qua mạch ít. Khi thêm Ce+4 vào [Fe+3] tăng lên nên dòng qua mạch tăng lên. Trị số dòng đạt cực đại khi nồng độ hai ion bằng nhau: tức là chuẩn độ được 50% ion Fe+2. Sau đó nồng độ chất khử bắt đầu giảm kéo theo giảm dòng qua mạch.

– Ở điểm tương đương dòng i 0 vì nồng độ [Fe+2] còn lại rất ít [Fe+2] 0.

– Sau điểm tương đương Ce+4 có dư trong dung dịch nên trên anod oxy hóa Ce+3, còn trên catod khử Ce+4. Dòng qua mạch lại tăng lên, đường cong chuẩn độ theo hình a.

Ở đây ta có hai hệ thuận nghịch:

Fe+2 Fe+3 + e và Ce+4 + e Ce+3

Nếu chất cần chuẩn độ thuận nghịch, còn dung dịch chuẩn không thuận nghịch thì sau điểm tương đương dòng không tăng. Ví dụ chuẩn độ iod bằng thiosulfat có đường cong chuẩn độ theo hình b.

Ce+4 + e 2I- ; 2S2O3-2 S4O6

-2 + 2e

a

b

Page 49: Phuong phap phan tich volt ampe

49

49

PHƯƠNG PHÁP AMPE KÉP

Nếu hệ không thuận nghịch được chuẩn độ bằng một hệ thuận nghịch, dòng qua mạch không đáng kể cho đến điểm tương đương. sau khi qua điểm này dòng tăng lên, đường cong chuẩn độ theo hình 2.4c. chúng ta gặp kiểu đường này trong chuẩn độ Na2S2O3 bằng iod. Sau điểm tương đương trong dung dịch có cả I2 và I- nên dòng tăng lên.

Hình 2.4: Ba dạng đường cong trong chuẩn độ ampe kép.

i(A)

c

0 50 100 %

a

b

100 50 0 %

i(A)

Page 50: Phuong phap phan tich volt ampe

50PHÖÔNG PHAÙP BI-AMPE

• Ñònh löôïng Cyclohexen baèng Br2

Br2 +

BrBr

i (mA)

V(ml)

Page 51: Phuong phap phan tich volt ampe

51PHÖÔNG PHAÙP BI-AMPE

Chuaån ñoä I2 baèng S2O3-2

I2 + 2S2O3-2 2I- + S4O6

-2

V(ml)

i(mA)

Page 52: Phuong phap phan tich volt ampe

52PHÖÔNG PHAÙP BI-AMPE

Chuaån ñoä [Fe(CN)6]-4 baèng Ce+4

[Fe(CN)6]-4 + Ce+4 [Fe(CN)6]-3 + Ce+3 Ñieåm töông ñöông:

– Khoâng coøn doøng:Ñieåm döøng - ñieåmCheát– Doøng taêng leân:Ñieåm nhaûy

V(ml)

i(mA)

Page 53: Phuong phap phan tich volt ampe

53

53

CHUẨN ĐỘ KARL – FISHER

Nguyên tắc: Đây là phép đo Iod trong môi trường khan dùng để định lượng H2O

có trong các chất (xác định độ ẩm)

2H2O + SO2 + I2 H2SO4 + 2 HI

Để cho phản ứng chỉ xảy ra theo chiều thuận Bunsen đã thêm vào Pyridin có tác dụng trung hoà các acid tạo thành. pH tối ưu của phản ứng trong khoảng 5,5 – 8, phản ứng xảy ra nhanh hơn.

2H2O + SO2 + I2 + 4C6H5N (C6H5NH+)2SO4 + 2C6H5NH+I-

Do tính độc hại của pyridin có thể dùng methamisol thay thế (thuốc thử Karl – fisher không pyridin). Methanol được dùng làm dung môi để vừa hoà tan thuốc thử và chất cần xác định hàm ẩm vừa làm tăng độ nhạy của phản ứng.

Chú ý: phương pháp này dùng để xác định hàm lượng H2O nên toàn bộ thuốc thử phải đảm bảo khan H2O, dụng cụ phải khô và kín trong quá trình chuẩn độ (tránh sự hút ẩm từ môi trường).

Page 54: Phuong phap phan tich volt ampe

54CHUAÅN ÑOÄ THEÅ TÍCH K-F TRÖÏC TIEÁP

Caùc böôùc tieán haønh:1. Cho MeOH vaøo bình, cho K-F vaøo ñeán

ñieåm töông ñöông Laøm khan MeOH.2. Xaùc ñònh heä soá ñöông löôïng thuoác thöû

K-F (3 laàn). Ghi keát quaû.3. Caân maãu chính xaùc, cho vaøo bình. Ñònh

löôïng baèng thuoác thöû K-F (3 laàn). Ghi keát quaû.

4. Tính keát quaû

Page 55: Phuong phap phan tich volt ampe

55CHUAÅN ÑOÄ THEÅ TÍCH K-F THÖØA TRÖØ

• Caùc böôùc tieán haønh:– Böôùc 1& 2 nhö phöông phaùp tröïc tieáp.– Caân maãu chính xaùc, cho vaøo bình. Theâm

löôïng dö chính xaùc thuoác thöû K-F. Chuaån ñoä löôïng K-F dö baèng H2O / MeOH 2%. Laøm 3 laàn. Ghi keát quaû.

– Tính keát quaû

Page 56: Phuong phap phan tich volt ampe

56CHUAÅN ÑOÄ THEÅ TÍCH K-F

Phaùt hieän ñieåm döøng– Söï ñoåi maøu cuûa dung dòch phaûn öùng khoâng

maøu sang vaøng naâu nhaït (khoâng chính xaùc).– Söï thay ñoåi doøng trong maïch nếu dùng phương pháp

Ampe kép với cặp điện cực Pt: heát H2O dö töø thuoác thöû K-F do coù 2 baùn phaûn öùng I2 + 2e 2I- ; 2I- I2 + 2e

– Với phương pháp này khi các phân tử H2O cuối cùng được chuẩn độ hiệu thế của hỗn hợp sụt xuống kim điện kế lệch hẳn đi khá lâu.

Page 57: Phuong phap phan tich volt ampe

57

57

CHUẨN ĐỘ KARL – FISHER

Chuẩn độ thể tích:

• Thuốc thử Karl – fisher đặt trong buret nhỏ xuống dung dịch cần chuẩn độ. Lượng thuốc thử Karl – fisher tiêu thụ phụ thuộc lượng nước có trong mẫu.

• Đương lượng của thuốc thử với H2O thay đổi theo thời gian, nên cần xác định lại đương lượng thuốc thử mỗi lần sử dụng.

• Khoảng phát hiện của loại chuẩn độ này từ 1 – 100mg H2O (1 - 100l).

Chuẩn độ Culomb:

• 2I- I2 + 2e• SO2 + I2 + H2O + C6H5N

C6H5N.HI + C6H5NHSO3

• Khi không còn H2O sẽ dư I2 , lượng dư I2 được phát hiện bởi cặp điện cực kép Pt và phản ứng sinh ra I2 sẽ ngừng lại.

• Đo điện lượng (Q = It) tiêu thụ trong phản ứng sinh ra I2 sẽ tính được lượng H2O có trong mẫu.

• Phương pháp này đo được hàm lượng H2O theo ppm (10 - 1000g).

• Đây là phương pháp vi phân tích có độ nhay rất cao.

Page 58: Phuong phap phan tich volt ampe

58CHUAÅN ÑOÄ COULOM K - F

Nguyeân taéc: Heát H2O seõ dö I2, löôïng dö I2 ñöôïc phaùt hieän bôûi caëp ñieän cöïc keùp Pt döøng phaûn öùng sinh ra I2. Ño ñieän löôïng (Q = It) tieâu thuï trong phaûn öùng sinh I2 seõ tính ñöôïc löôïng H2O coù trong maãu..

Phaùt hieän ñieåm döøng: kim ñieän keá leäch & ñeøn ñoû baät saùng.

Page 59: Phuong phap phan tich volt ampe

59

59

ỨNG DUNG CỦA PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ AMPE

Được ứng dụng rộng rãi trong phân tích các chất vô cơ, hữu cơ.

Có độ chọn lọc, độ nhạy, độ chính xác và độ tin cậy cao.

Khi các chất có thế bán sóng E ½ khác nhau đủ lớn (thường E ½ > 100mV) chúng ta có thể đồng thời xác định nhiều hợp chát trong một dung dịch mà không cần tách riêng từng chất.

Xác định các hợp chất hữu cơ, vô cơ trong các sản phẩm sinh học như: máu, sữa, các dịch sinh học khác, …

Page 60: Phuong phap phan tich volt ampe

60

60

ỨNG DUNG CỦA PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ AMPE

Ưu điểm của phương pháp:– Xây dựng đường cong từ một số điểm trước và sau điểm tương đương,

các điểm này có thể ở xa điểm tương đương (dễ dàng hơn so với chuẩn độ đo thế, độ dẫn hay chuẩn độ thể tích chỉ thị phải nhìn bằng mắt thường.

– Có thể ứng dụng cho nhiều loại phản ứng chuẩn độ: phản ứng acid-base, kết tủa, oxy hóa khử , tạo phức.

– Độ nhạy cao có thể định lượng đến nồng độ 10-6 M/l mà ít tốn thời gian hơn so với phương pháp cực phổ.

– Độ lặp lại của phương pháp chuẩn độ ampe tốt hơn cực phổ bởi nhiều yếu tố như: bản chất nền, đặc tính của mao quản không ảnh hưởng lên kết quả phép đo.

– Trong chuẩn độ ampe kép, do có sự thay đổi mạnh của dòng qua mạch đo ở điểm kết thúc phản ứng nên nhiều khi không cần vẽ đường cong chuẩn độ mà vẫn xác định chính xác điểm kết thúc.

– Có thể dùng chuẩn độ ampe cho các thuốc thử hữu cơ mà trong chuẩn độ đo thế khó thực hiện vì không chọn được điện cực chỉ thị thích hợp.

Page 61: Phuong phap phan tich volt ampe

61

THANK YOU FOR ATTENTION!

Page 62: Phuong phap phan tich volt ampe

62

62

http://www.britannica.com/EBchecked/topic/467166/polarographypolarography: potential ramps and corresponding polarograms

The various potential ramps that can be applied to a mercury indicator electrode during selected forms of polarography, along with their typical corresponding polarograms.Encyclopædia Britannica, Inc.