65
Nguyễn Thanh Tùng - Phó trưởng phòng Trung tâm huấn luyện - Cục an toàn lao động - Bộ LĐTBXH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ VỀ AT-VSLĐ ÁP DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP

Cac chinh sach che do ve atvsld

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Cac chinh sach che do ve atvsld

Nguyễn Thanh Tùng - Phó trưởng phòng Trung tâm huấn luyện - Cục an toàn lao động - Bộ LĐTBXH

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ VỀ AT-VSLĐ

ÁP DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP

Page 2: Cac chinh sach che do ve atvsld

MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU- Mục đích: Nhằm giới thiệu các quy định hiện hành của pháp luật về một số chính sách, chế độ đối với người lao động mà doanh nghiệp phải có trách nhiệm thực hiện.- Yêu cầu: Nắm rõ những quy định về một số chính sách, chế độ mà mình được hưởng trong quá trình tham gia lao động sản xuất để áp dụng trong thực tế một cách chính xác, hiệu quả đúng theo quy định của pháp luật.

Page 3: Cac chinh sach che do ve atvsld

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi- Bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp- Bồi dưỡng bằng hiện vật cho người lao động- Trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân - Chăm sóc sức khỏe người lao động - Quy định đối với lao động đặc thù

Page 4: Cac chinh sach che do ve atvsld

THỜI GIỜ LÀM VIỆC

- Thời giờ làm việc trong điều kiện làm việc, môi trường lao động bình thường áp dụng chung cho mọi đối tượng lao động không quá 8 giờ/ngày, 48 giờ/tuần;

- Thời giờ làm việc hàng ngày trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc thỏa thuận được rút ngắn từ 1-2 giờ/ngày;

- Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận làm thêm giờ nhưng không quá 4 giờ/ngày, 200 giờ/năm, trừ 1 số trường hợp đặc biệt được làm thêm không quá 300 giờ/năm.

Page 5: Cac chinh sach che do ve atvsld

THỜI GIỜ LÀM THÊM

Doanh nghiệp và đơn vị có thể tổ chức cho người lao động làm thêm đến 200 giờ/năm khi:

a. Điều kiện- Xử lý sự cố sản xuất;- Giải quyết công việc cấp bách không thể trì hoãn;- Xử lý kịp thời các mặt hàng tươi sống, công trình

xây dựng và sản phẩm do yêu cầu nghiêm ngặt không thể bỏ dở được;

- Giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời được.

Page 6: Cac chinh sach che do ve atvsld

THỜI GIỜ LÀM THÊM

b. Nguyên tắc- Phải thỏa thuận với từng người lao động;- Số giờ làm thêm không quá 04 giờ/ngày, 16 giờ/tuần;

không quá 03 giờ/ngày, 12 giờ/tuần đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

- Tổng số giờ làm thêm không quá 14 giờ/4 ngày liên tục, 10 giờ/4 ngày liên tục đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

- Trường hợp người lao động làm thêm trên 02 giờ/ngày thì trước khi làm thêm phải bố trí cho họ nghỉ ít nhất 30 phút tính vào giờ làm thêm.

Page 7: Cac chinh sach che do ve atvsld

THỜI GIỜ LÀM THÊMDoanh nghiệp và đơn vị có thể tổ chức cho người

lao động làm thêm đến 300 giờ/năm khi:a. Điều kiện: Giải quyết công việc cấp bách, không

thể trì hoãn do yêu cầu cấp thiết của sản xuất hoặc do tính chất thời vụ của sản xuất hoặc do yếu tố khách quan không dự liệu trước mà đã tổ chức làm thêm đến 200 giờ nhưng không thể giải quyết hết khối lượng công việc.

b. Nguyên tắc- Thực hiện đầy đủ các điều kiện và nguyên tắc trên;- Thỏa thuận với Ban chấp hành công đoàn cơ sở về

phương án làm thêm giờ.

Page 8: Cac chinh sach che do ve atvsld

THỜI GIỜ LÀM THÊM

Page 9: Cac chinh sach che do ve atvsld

THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI

1. Nghỉ giữa ca- 30 phút nếu làm việc liên

tục 8 giờ trong điều kiện làm việc bình thường hoặc làm việc 6-7 giờ trong trường hợp được rút ngắn thời giờ làm việc;

- 45 phút nếu làm việc liên tục vào ban đêm từ 22 giờ đến 6 giờ hoặc từ 21 giờ đến 5 giờ;

Page 10: Cac chinh sach che do ve atvsld

THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI2. Nghỉ lễ- Ngoài những ngày nghỉ được quy định tại điều 73

của Bộ luật Lao động, nếu người lao động là người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức của người Việt Nam được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ (nếu có) và được hưởng nguyên lương.

- Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.

Page 11: Cac chinh sach che do ve atvsld

THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI

3. Nghỉ hàng năm- Người lao động có 12 tháng làm việc tại doanh

nghiệp hoặc với một người sử dụng lao động thì được nghỉ hàng năm hưởng nguyên lương, cụ thể:

+ 12 ngày làm việc với điều kiện làm việc b.thường+ 14 ngày làm việc đối với người làm công việc nặng

nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở những nơi có điều kiện khắc nghiệt và dưới 18 tuổi

+ 16 ngày làm việc đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm ở những nơi có điều kiện khắc nghiệt

Page 12: Cac chinh sach che do ve atvsld

THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI

- Nếu chưa đủ 12 tháng thì số ngày nghỉ năm được tính tương ứng với số tháng làm việc trong năm;

- Trong 1 năm làm việc, người lao động có tổng thời gian nghỉ (cộng dồn) do TNLĐ, BNN quá 6 tháng (144 ngày làm việc) hoặc nghỉ do ốm đau quá 3 tháng (72 ngày làm việc) thì thời gian đó không được tính để hưởng chế độ nghỉ hàng năm đó;

- Có dưới 5 năm làm việc thì nghỉ hàng năm theo điều 74 của Bộ luật Lao động;

- Cứ 5 năm công tác được nghỉ thêm 01 ngày.

Page 13: Cac chinh sach che do ve atvsld

Ví dụ: Anh công nhân A làm việc trong điều kiện lao động bình thường từ 1/1/2000, đến hết tháng 6/2012 anh này xin chuyển công tác sang đơn vị khác. Vậy số ngày nghỉ hàng năm của anh công nhân A là bao nhiêu ngày được hưởng nguyên lương?

THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI

Số ngày nghỉ hàng năm =

Số ngày nghỉ tiêu

chuẩn+

Số ngày nghỉ tăng theo thâm

niên

12X

Số tháng đã làm

việc trong năm

Page 14: Cac chinh sach che do ve atvsld

THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI

4. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương- Người lao động được nghỉ về việc riêng mà vẫn được

hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau:+ Kết hôn: Nghỉ 03 ngày+ Con kết hôn: Nghỉ 01 ngày+ Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, vợ hoặc

chồng chết, con chết nghỉ 03 ngày- Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng

lao động để được nghỉ không hưởng lương.

Page 15: Cac chinh sach che do ve atvsld

BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP TNLĐ, BNN

Là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể người lao động hoặc gây tử vong bao gồm:

+ Trong quá trình lao động gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;

+ Tai nạn lao động xảy ra trong quá trình thực hiện công việc, nhiệm vụ khác theo sự phân công của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động uỷ quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;

+ Tai nạn lao động xảy ra đối với người lao động khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết mà Bộ luật Lao động và nội quy của cơ sở cho phép.

Page 16: Cac chinh sach che do ve atvsld

BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP TNLĐ, BNN- Những trường hợp tai nạn được coi là tai nạn lao động

xảy ra tại địa điểm và thời gian hợp lý, bao gồm:+ Tai nạn xảy ra đối với người lao động khi đi từ nơi ở

đến nơi làm việc, từ nơi làm việc về nơi ở;+ Tai nạn xảy ra cho người lao động Việt Nam trong khi

thực hiện nhiệm vụ ở nước ngoài do người sử dụng lao động giao.

Page 17: Cac chinh sach che do ve atvsld

BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP TNLĐ, BNN

Page 18: Cac chinh sach che do ve atvsld

PHÂN LOẠI TAI NẠN LAO ĐỘNGTai nạn lao động được chia thành như sau: Tai nạn lao động nhẹ,

nặng và chết người.

Tai nạn lao động nhẹ Tai nạn lao động chết người

Page 19: Cac chinh sach che do ve atvsld

PHÂN LOẠI TAI NẠN LAO ĐỘNGTai nạn lao động được chia làm 3 loại:+ Tai nạn lao động chết người: Người bị tai nạn

chết ngay tại nơi xảy ra tai nạn, chết trên đường đi cấp cứu, chết trong thời gian cấp cứu, chết trong thời gian đang điều trị, chết do tái phát của chính vết thương do TNLĐ gây ra.

+ Tai nạn lao động nặng: Người bị tai nạn bị ít nhất một trong những chấn thương được quy định tại phụ lục 01 của Thông tư liên tịch số: 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT.

+ Tai nạn lao động nhẹ: Người bị tai nạn mà không thuộc 2 loại TNLĐ nói trên.

Page 20: Cac chinh sach che do ve atvsld

BỆNH NGHỀ NGHIỆP- Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện

lao động, sản xuất có hại của nghề nghiệp tác động đối với sức khỏe của người lao động.

- Mỗi quốc gia đều công nhận những BNN có ở nước mình và ban hành chế độ đền bù (hoặc bảo hiểm) BNN. Tổ chức lao động Quốc tế xếp BNN thành 29 nhóm gồm hàng trăm bệnh khác nhau.

- Ở Việt Nam hiện nay danh mục BNN được công nhận bảo hiểm ở nước ta là 28 BNN. Trong thực tế, số BNN xuất hiện trong nước còn nhiều hơn nhưng vẫn đang trong quá trình nghiên cứu để được công nhận đưa vào danh mục BNN.

Page 21: Cac chinh sach che do ve atvsld

BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP TNLĐ, BNNa) Điều kiện được bồi thường- Đối với tai nạn lao động+ Tai nạn lao động xảy ra do lỗi của người sử dụng lao

động theo kết luận của biên bản điều tra;+ Việc bồi thường được thực hiện từng lần, tai nạn lần

nào, bồi thường lần đó, không cộng dồn các vụ tai nạn đã xảy ra trước đó.

- Đối với bệnh nghề nghiệp+ Dựa vào kết luận của Biên bản kết luận của cơ quan

pháp y hay Hội đồng giám định y khoa;+ Bị chết do bệnh nghề nghiệp khi đang làm việc hoặc

trước khi chuyển việc, thôi việc, mất việc, nghỉ hưu.

Page 22: Cac chinh sach che do ve atvsld

BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP TNLĐ, BNN

+ Thực hiện khám giám định bệnh nghề nghiệp định kỳ (QĐ của Bộ Y tế) để xác định mức độ suy giảm.

+ Việc bồi thường được thực hiện từng lần: Lần thứ nhất căn cứ vào mức (%) suy giảm khả năng LĐ khám lần đầu, tiếp theo lần thứ hai căn cứ vào mức suy giảm (%) tăng lên để bồi thường phần chênh lệch mức suy giảm tăng lên so với lần trước liền kề.

b) Mức bồi thường- Ít nhất bằng 30 tháng tiền lương và phụ cấp (nếu có) đối

với người lao động bị suy giảm khả năng LĐ từ 81% trở lên hoặc bị chết do tai nạn LĐ và BNN.

Page 23: Cac chinh sach che do ve atvsld

- Ít nhất bằng 1,5 tháng lương và phụ cấp (nếu có) đối với người bị suy giảm khả năng LĐ từ 5% đến 10% và sau đó nếu bị suy giảm khả năng LĐ từ trên 10% đến dưới 81% thì cứ tăng thêm 1% thì được cộng thêm 0,4% tháng lương và phụ cấp (nếu có).

Tbt = 1,5 + {(a – 10) x 0,4}Trong đó: 1,5 mức bồi thường suy giảm từ 5% - 10% a tỉ lệ suy giảm khả năng LĐ

BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP TNLĐ, BNN

Page 24: Cac chinh sach che do ve atvsld

BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP TNLĐ, BNN

a) Người LĐ bị tai nạn lao động trong các trường hợp sau thì được trợ cấp:

- Tai nạn LĐ xảy ra do lỗi trực tiếp của người lao động theo kết luận của Biên bản điều tra TNLĐ;

- Tai nạn được coi là TNLĐ xảy ra đối với NLĐ từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại; do thiên tai, hoả hoạn và các trường hợp rủi ro khi thực hiện nhiệm vụ công việc hoặc không xác định được người gây tai nạn xảy ra tại nơi làm việc.

- Việc trợ cấp được thực hiện từng lần, không cộng dồn tai nạn xảy ra lần nào thì trợ cấp lần đó.

Page 25: Cac chinh sach che do ve atvsld

BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP TNLĐ, BNNb) Mức trợ cấp: Mức trợ cấp TNLĐ được tính như sau- Ít nhất bằng 12 tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu

có) đối với người LĐ bị suy giảm khả năng LĐ từ 81% trở lên hoặc chết do tai nạn lao động.

- Ít nhất bằng 0,6 tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) đối với người LĐ bị suy giảm khả năng LĐ từ 5% đến 10%. Nếu giảm trên 10% đến 81% thì tính theo công thức hoặc tra Bảng tính mức bồi thường, trợ cấp theo tỉ lệ suy giảm (Phụ lục 2)

Ttc = Tbt x 0,4

Page 26: Cac chinh sach che do ve atvsld

c) Thời hạn thực hiện việc bồi thường, trợ cấp- Quyết định bồi thường, trợ cấp của NSDLĐ phải

được hoàn thành trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày có biên bản giám định của hội đồng Giám định Y khoa hoặc cơ quan pháp y;

- Tiền bồi thường, trợ cấp phải được thanh toán 1 lần cho người bị TNLĐ, BNN trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày ra quyết định của NSDLĐ.

BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP TNLĐ, BNN

Page 27: Cac chinh sach che do ve atvsld

d) Một số nội dung liên quan khác- Tiền lương làm căn cứ tính tiền bồi thường hoặc trợ

cấp là tiền lương theo hợp đồng lao động, được tính bình quân của 6 tháng liền kề trước khi TNLĐ xảy ra hoặc trước khi được xác định bị BNN;

- Trường hợp thời gian làm việc không đủ 6 tháng thì lấy mức tiền lương của tháng liền kề hoặc tiền lương theo hình thức trả lương tại thời điểm xảy ra TNLĐ, xác định bị BNN để tính bồi thường, trợ cấp

BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP TNLĐ, BNN

Page 28: Cac chinh sach che do ve atvsld

- Trợ cấp một lần:+ Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 5

tháng lương tối thiểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 tháng lương tối thiểu chung;

+ Theo số năm đã đóng BHXH, từ 1 năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm 1 năm đóng BHXH được tính thêm 0,3 tháng tiền lương, tiền công đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.

BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP TNLĐ, BNN

Page 29: Cac chinh sach che do ve atvsld

Ví dụ: Anh A bị tai nạn lao động tháng 5/2012, sau khi điều trị ổn định tại bệnh viện, anh A được giám định có mức suy giảm khả năng lao động là 20%. Anh A có 10 năm tham gia đóng BHXH, mức tiền lương đóng BHXH tháng 4/2012 là 2.200.000 đ. Bạn hãy cho biết chế độ trợ cấp TNLĐ mà anh A được hưởng từ cơ quan bảo hiểm xã hội?

- Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng LĐ:= 5 x 1.050.000 + (20-5) x 0,5 x 1.050.000 = 13.125.000 đ - Mức trợ cấp tính theo số năm đóng bảo hiểm XH:= 0,5 x 2.200.000 + (10-1) x 0,3 x 2.200.000 = 7.040.000 đ- Mức trợ cấp một lần của anh A là: = 13.125.000 + 7.040.000 = 20.165.000 đ.

BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP TNLĐ, BNN

Page 30: Cac chinh sach che do ve atvsld

- Trợ cấp hàng tháng:+ Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng

bằng 30% mức lương tối thiểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương tối thiểu chung;

+ Theo số năm đã đóng BHXH, từ 1 năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 0,3% mức tiền lương, tiền công đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.

BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP TNLĐ, BNN

Page 31: Cac chinh sach che do ve atvsld

Ví dụ: Anh A trên đường đi họp bị tai nạn giao thông tháng 5/2012, sau khi điều trị ổn định tại bệnh viện, anh A được giám định có mức suy giảm khả năng lao động là 40%. Anh A có 10 năm tham gia đóng BHXH, mức tiền lương đóng BHXH tháng 4/2012 là 2.200.000 đ. Bạn hãy cho biết chế độ trợ cấp TNLĐ mà anh A được hưởng từ cơ quan bảo hiểm xã hội?

- Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng LĐ:= 0,3 x 1.050.000 + (40-31) x 0,02 x 1.050.000 = 504.000 đ - Mức trợ cấp tính theo số năm đóng bảo hiểm XH:= 0,005 x 2.200.000 + (10-1) x 0,003 x 2.200.000 = 70.400 đ- Mức trợ cấp hàng tháng của anh A là: = 504.000 + 70.400 = 574.400 đ.

BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP TNLĐ, BNN

Page 32: Cac chinh sach che do ve atvsld

- Thời điểm hưởng trợ cấp:+ Thời điểm hưởng trợ cấp được tính từ tháng NLĐ

điều trị xong, ra viện;+ Trường hợp thương tật hoặc bệnh tật tái phát, NLĐ

được đi giám định lại mức suy giảm khả năng lao động thì thời điểm hưởng trợ cấp mới được tính từ tháng có kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa.

BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP TNLĐ, BNN

Page 33: Cac chinh sach che do ve atvsld

- Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình: NLĐ bị TNLĐ, BNN mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn căn cứ tình trạng thương, bệnh tật;

- Trợ cấp phục vụ: NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt; cụt, liệt 2 chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức trợ cấp hàng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung;

- Trợ cấp 1 lần khi chết do TNLĐ, BNN: Thân nhân được hưởng trợ cấp 1 lần bằng 36 tháng lương tối thiểu chung.

BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP TNLĐ, BNN

Page 34: Cac chinh sach che do ve atvsld

- Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương, bệnh tật:

+ NLĐ sau khi điều trị ổn định thương tật do TNLĐ hoặc BNN mà sức khỏe còn yếu thì được nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe từ 5-10 ngày;

+ Mức hưởng 1 ngày bằng 25% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tại gia đình; bằng 40% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tại cơ sở tập trung.

BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP TNLĐ, BNN

Page 35: Cac chinh sach che do ve atvsld

BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT(Theo quy định Thông tư 13/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT)

Page 36: Cac chinh sach che do ve atvsld

BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT- Điều kiện:+ Làm các nghề, công việc thuộc danh mục nghề, công

việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành;

+ Đang làm việc trong môi trường lao động có ít nhất một trong các yếu tố nguy hiểm, độc hại không đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép theo quy định của Bộ Y tế hoặc trực tiếp tiếp xúc với các nguồn lây nhiễm bệnh.

Page 37: Cac chinh sach che do ve atvsld

BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT

Page 38: Cac chinh sach che do ve atvsld

BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT

- Mức bồi dưỡng:a) Bồi dưỡng bằng hiện vật được tính theo định suất và

có giá trị bằng tiền tương ứng theo các mức sau:- Mức 1: 10.000 đồng;- Mức 2: 15.000 đồng;- Mức 3: 20.000 đồng;- Mức 4: 25.000 đồng.b) Việc xác định mức bồi dưỡng bằng hiện vật theo đặc

điểm điều kiện lao động thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Page 39: Cac chinh sach che do ve atvsld

BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT- Nguyên tắc tổ chức bồi dưỡng:+ Việc tổ chức bồi dưỡng bằng hiện vật phải thực hiện

trong ca hoặc ngày làm việc, bảo đảm thuận tiện và vệ sinh;

+ Không được trả bằng tiền; không được đưa vào đơn giá tiền lương;

+ Người lao động làm việc trong môi trường có yếu tố nguy hiểm, độc hại từ 50% thời gian tiêu chuẩn trở lên của ngày làm việc thì được hưởng cả định suất bồi dưỡng, nếu làm dưới 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc thì được hưởng nửa định suất bồi dưỡng;

+ Trong trường hợp phải làm thêm giờ, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật được tăng lên tương ứng với số giờ làm thêm.

Page 40: Cac chinh sach che do ve atvsld

BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT

Page 41: Cac chinh sach che do ve atvsld

BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT- Trách nhiệm của người sử dụng lao động:+ Phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật, tăng cường các

thiết bị an toàn và vệ sinh lao động để cải thiện điều kiện lao động; khi chưa thể khắc phục được hết các yếu tố độc hại thì phải tổ chức bồi dưỡng bằng hiện vật cho người lao động để ngăn ngừa bệnh tật và bảo đảm sức khỏe cho người lao động;

+ Tổ chức đo môi trường lao động hằng năm. Căn cứ vào kết quả đo môi trường lao động hằng năm của đơn vị đo, kiểm tra môi trường lao động, đối chiếu với chỉ tiêu về môi trường lao động, áp dụng mức bồi dưỡng bằng hiện vật tương ứng cho từng nghề, công việc cụ thể theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

Page 42: Cac chinh sach che do ve atvsld

BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT

+ Tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật, phổ biến nội dung Thông tư và quy định của cơ sở mình về việc thực hiện chế độ này đến người lao động;

+ Chỉ đạo bộ phận y tế cơ sở xây dựng cơ cấu hiện vật dùng để bồi dưỡng phù hợp với việc thải độc và tăng cường sức đề kháng của cơ thể ứng với các mức bồi dưỡng;

+ Tổ chức việc bồi dưỡng bằng hiện vật bảo đảm cho người lao động được hưởng chế độ bồi dưỡng đầy đủ, đúng chế độ theo quy định tại Thông tư này.

Page 43: Cac chinh sach che do ve atvsld

TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN

(Theo quy định Thông tư 10/1998/TT-BLĐTBXH)

Page 44: Cac chinh sach che do ve atvsld

TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BVCN- Phương tiện BVCN là những dụng cụ, phương tiện

cần thiết mà người lao động phải được trang bị để sử dụng khi làm việc hoặc thực hiện nhiệm vụ…khi các thiết bị kỹ thuật an toàn tại nơi làm việc chưa loại trừ hết các yếu tố nguy hiểm, độc hại;

- Phương tiện BVCN phải phù hợp với việc ngăn ngừa có hiệu quả các tác hại của các yếu tố nguy hiểm độc hại…và dễ sử dụng, bảo quản đồng thời không gây tác hại cho người sử dụng.

Page 45: Cac chinh sach che do ve atvsld

TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BVCN

Danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho 726 nghề, công việc cụ thể chia làm 9 nhóm:

Page 46: Cac chinh sach che do ve atvsld

TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BVCN

- Điều kiện+ Tiếp xúc với các yếu tố vật lý xấu như: Nhiệt độ,

tiếng ồn, áp suất…+ Tiếp xúc với hoá chất độc như: Hơi khí độc, bụi độc,

sản phẩm chì, thuỷ ngân, axít, xăng, dầu mỡ…+ Tiếp xúc với các yếu tố sinh học độc hại, môi trường

vệ sinh lao động xấu như: Vi rút, vi khuẩn, phân, nước, cống rãnh hôi thối…

+ Làm việc với máy, thiết bị, công cụ lao động, tư thế làm việc nguy hiểm như: Làm việc trên cao, trong hầm mỏ, trên sông nước, rừng sâu…

Page 47: Cac chinh sach che do ve atvsld

TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BVCN- Nguyên tắc+ Người sử dụng lao động phải thực hiện các biện

pháp kỹ thuật để loại trừ và hạn chế tối đa các tác hại của các yếu tố nguy hiểm, có hại…mới thực hiện các biện pháp trang bị PTBVCN;

+ Người sử dụng lao động thực hiện việc trang bị các PTBVCN cho người lao động theo danh mục do Bộ LĐTBXH ban hành…;

+ Người sử dụng lao động căn cứ vào mức độ, yêu cầu của từng nghề hoặc công việc và tham khảo ý kiến của BCHCĐ cơ sở để quyết định thời hạn sử dụng cho phù hợp với tính chất công việc và chất lượng PTBVCN;

Page 48: Cac chinh sach che do ve atvsld

TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BVCN

Page 49: Cac chinh sach che do ve atvsld

TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BVCN

Page 50: Cac chinh sach che do ve atvsld

TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BVCN

+ Người sử dụng lao động phải tổ chức hướng dẫn người lao động sử dụng thành thạo các PTBVCN trước khi cấp phát và kiểm tra chặt chẽ việc sử dụng.

+ Các PTBVCN chuyên dùng có yêu cầu kỹ thuật cao (dụng cụ cách điện, mặt nạ phòng độc, dây đeo an toàn…) phải được kiểm tra chất lượng trước khi cấp và định kỳ kiểm tra trong quá trình sử dụng.

+ Các PTBVCN để sử dụng ở những nơi dơ bẩn, dễ gây nhiễm độc, nhiễm trùng, nhiễm xạ… thì sau khi sử dụng xong cần có biện pháp khử độc, khử trùng, tẩy xạ…để đảm bảo vệ sinh và định kỳ kiểm tra.

Page 51: Cac chinh sach che do ve atvsld

TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BVCN

Page 52: Cac chinh sach che do ve atvsld

TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BVCN

- Người lao động khi được trang bị PTBVCN thì bắt buộc phải sử dụng đúng quy định trong khi làm việc và không sử dụng vào mục đích riêng..;

- Người lao động không phải trả tiền về việc sử dụng PTBVCN, khi mất, hỏng thì người SDLĐ có trách nhiệm trang bị lại. Nhưng người LĐ làm mất, hư hỏng mà không có lý do chính đáng thì phải bồi thường theo quy định và nếu chuyển công việc khác thì NLĐ phải trả lại PTBVCN nếu NSDLĐ yêu cầu;

Page 53: Cac chinh sach che do ve atvsld

TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BVCN

- Người SDLĐ có trách nhiệm bố trí nơi cất giữ, bảo quản PTBVCN. Người LĐ có trách nhiệm gìn giữ PTBVCN được giao.

- Nghiêm cấm NSDLĐ cấp phát tiền thay cho việc cấp phát PTBVCN cho NLĐ hoặc giao tiền cho người lao động tự đi mua;

- Các chi phí về mua sắm trang bị PTBVCN được hạch toán vào giá thành sản phẩm hoặc phí lưu thông đối với các đơn vị SXKD và được hạch toán vào chi phí thường xuyên đối với các cơ quan hành chính sự nghiệp.

Page 54: Cac chinh sach che do ve atvsld

CHĂM SÓC SỨC KHỎE NLĐ(Theo quy định Thông tư 19/2011/TT-BYT)

- Nguyên tắc quản lý+ Mọi cơ sở lao động đều phải lập và định kỳ bổ sung

hồ sơ quản lý về vệ sinh lao động, hồ sơ quản lý sức khỏe cho người lao động và bệnh nghề nghiệp;

+ Việc đo, kiểm tra môi trường lao động phải được thực hiện bởi đơn vị có đủ điều kiện quy định tại Thông tư này;

+ Việc quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp được thực hiện trên cơ sở phân cấp và kết hợp quản lý theo nghành với quản lý theo lãnh thổ.

Page 55: Cac chinh sach che do ve atvsld

CHĂM SÓC SỨC KHỎE NLĐa. Quản lý sức khỏe tuyển dụng- Khám, phân loại sức khỏe trước khi tuyển dụng;- Lập hồ sơ quản lý sức khỏe tuyển dụng.b. Khám sức khỏe định kỳ- Khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho người lao

động, kể cả người học nghề, thực tập nghề. Khám sức khỏe định kỳ 06 tháng/lần cho đối tượng làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

- Quy trình khám sức khỏe định kỳ, quản lý và thống kê tình hình bệnh tật, lập hồ sơ quản lý sức khỏe NLĐ theo phụ lục kèm theo Thông tư này.

Page 56: Cac chinh sach che do ve atvsld

c. Khám bệnh nghề nghiệp

- Khám phát hiện BNN đối với người lao động làm việc trong điều kiện có nguy cơ mắc BNN;

- Khám phát hiện và định kỳ theo dõi, lập và lưu giữ hồ sơ quản lý BNN theo phụ lục kèm theo Thông tư này.

CHĂM SÓC SỨC KHỎE NLĐ

Page 57: Cac chinh sach che do ve atvsld

Cấp cứu tai nạn lao động

- Xây dựng phương án cấp cứu TNLĐ bao gồm cả việc trang bị các phương tiện cấp cứu phù hợp với tổ chức và hoạt động của cơ sở lao động;

- Tổ chức tập huấn phương pháp sơ cấp cứu hàng năm cho NLĐ và AT-VSV.

CHĂM SÓC SỨC KHỎE NLĐ

Page 58: Cac chinh sach che do ve atvsld

* Trách nhiệm thực hiệna. Đối với người lao động- Tham gia đầy đủ các đợt khám sức khỏe định kỳ,

khám BNN do NSDLĐ tổ chức;- Tuân theo các chỉ định khám của bác sỹ.b. Đối với người sử dụng lao động- Chủ trì, phối hợp các cơ quan chức năng liên quan

lập hồ sơ về vệ sinh lao động, lập kế hoạch đo, kiểm tra MTLĐ và tổ chức khám sức khỏe định kỳ, khám BNN (nếu có) cho người lao động;

- Quản lý hồ sơ VSLĐ, sức khỏe, BNN và thanh toán các chi phí trên theo quy định của pháp luật.

CHĂM SÓC SỨC KHỎE NLĐ

Page 59: Cac chinh sach che do ve atvsld

a. Đối với lao động nữ- Căn cứ vào đặc điểm, điều kiện làm việc, tính chất

công việc của doanh nghiệp, người sử dụng lao động nữ chủ động bàn với công đoàn lập kế hoạch bố trí lao động nữ theo thời gian biểu linh hoạt, làm việc không trọn ngày, không trọn tuần, giao việc làm tại nhà, tạo điều kiện cho người lao động nữ có việc làm thường xuyên, phù hợp với nguyện vọng chính đáng của lao động nữ.

CHẾ ĐỘ VỚI LAO ĐỘNG ĐẶC THÙ

Page 60: Cac chinh sach che do ve atvsld

- Các quy định cấm với người sử dụng lao động:+ Cấm ban hành các quy định không có lợi hơn những

quy định của pháp luật cho người lao động nữ;+ Cấm những hành vi làm hạn chế khả năng được tiếp

nhận lao động nữ vào làm việc;+ Cấm mạt sát, đánh đập… xúc phạm đến danh dự và

nhân phẩm của người lao động nữ trong khi làm việc.

Trường hợp NSDLĐ vi phạm các điều cấm quy định trên, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

CHẾ ĐỘ VỚI LAO ĐỘNG ĐẶC THÙ

Page 61: Cac chinh sach che do ve atvsld

- Không được sử dụng lao động nữ làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con;

- NSDLĐ không được sử dụng lao động nữ có thai từ tháng thứ 7 hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm thêm giờ, làm việc ban đêm, đi công tác xa;

- Lao động nữ làm các công việc nặng nhọc, khi có thai đến tháng thứ 7 được chuyển sang làm công việc nhẹ hơn hoặc được giảm bớt 1 giờ làm việc hàng ngày mà vẫn được hưởng nguyên lương.

CHẾ ĐỘ VỚI LAO ĐỘNG ĐẶC THÙ

Page 62: Cac chinh sach che do ve atvsld

b. Đối với lao động chưa thành niên- NSDLĐ chỉ được sử dụng LĐ chưa thành niên vào

những công việc phù hợp với sự phát triển về thể lực, trí lực và nhân cách của họ.; chỉ được sử dụng lao động chưa thành niên làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm một số nghề và công việc theo pháp luật qui định;

- Cấm sử dụng LĐ chưa thành niên làm những công việc NNĐHNH hoặc tiếp xúc với các chất độc hại. Thời giờ làm việc của NLĐ chưa thành niên không quá 7 giờ/ngày hoặc 42 giờ/tuần.

CHẾ ĐỘ VỚI LAO ĐỘNG ĐẶC THÙ

Page 63: Cac chinh sach che do ve atvsld

c. Đối với lao động là người cao tuổi- Nếu có nhu cầu, người sử dụng lao động có thể thỏa

thuận với người cao tuổi kéo dài thời hạn hợp đồng hoặc giao kết hợp đồng lao động mới;

- Khi đã nghỉ hưu, nếu làm việc theo hợp đồng lao động mới thì ngoài quyền lợi theo chế độ của hưu trí thì người cao tuổi vẫn được hưởng quyền lợi đã thỏa thuận theo hợp đồng lao động;

- Người sử dụng lao động có trách nhiệm quan tâm chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, không được sử dụng người lao động cao tuổi làm công việc NN, ĐH, NH hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.

CHẾ ĐỘ VỚI LAO ĐỘNG ĐẶC THÙ

Page 64: Cac chinh sach che do ve atvsld

d. Đối với lao động là người tàn tật- Những cơ sở dạy nghề cho người tàn tật hoặc sử dụng

lao động là người tàn tật phải tuân theo những qui định về ĐKLĐ, công cụ lao động, ATLĐ, VSLĐ phù hợp và thường xuyên chăm sóc sức khoẻ của lao động là người tàn tật.

- Thời giờ làm việc của người tàn tật không được quá 7 giờ/ngày hoặc 42 giờ/tuần.

- Cấm sử dụng người tàn tật đã bị suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên làm thêm giờ, làm việc ban đêm.

- NSDLĐ không được sử dụng người tàn tật làm công việc NN, ĐH, NH hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.

CHẾ ĐỘ VỚI LAO ĐỘNG ĐẶC THÙ

Page 65: Cac chinh sach che do ve atvsld

Xin trân trọng cảm ơn sự lắng nghe của quý vị!

Nguyễn Thanh Tùng - Phó trưởng phòng Trung tâm huấn luyện - Cục an toàn lao động - Bộ Lao động TB & XH

Điện thoại: 0979.158815Email: [email protected]

Chúc doanh nghiệp các bạn luôn luôn phát triển và làm việc an toàn