50
BÀI THỰC TẬP DƯỢC LÝ “KHÁNG HISTAMIN” DƯỢC LÝ VÀ LÂM SÀNG Thc hin : nhm : KC1=K1M1

Bài hực tập dược lý

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

BÀI THỰC TẬP DƯỢC LÝ“KHÁNG HISTAMIN” DƯỢC LÝ VÀ LÂM

SÀNG

Thưc hiên : nhom : KC1=K1M1

Danh sach sinh viên thưc hiên

Đàm Văn HàTrần Thị Phượng Nguyễn Thị Thanh HuêNguyên Thị Thu ThúyNguyễn Văn DũngQuế Văn Tuấn

Phạm Văn Duy (N.trương) Nguyễn Kiều Hạnh Nguyễn Thị Huê Nguyễn Ngọc Bích Phạm Công Tuấn Phạm thị Nga

Bảng phân công công viêc trong nhóm

Ho va tên ND CV Nhóm tư Đ.gia

Phạm văn Duy ( NT ) tìm hiểu Vomina 50 (dimenhydrinat BP 50mg)

8

Đàm văn Hà Tìm hiểu Fexofenadine

Trần thị Phượng Tìm hiểu Fexofenadine 8

Nguyễn thị thanh Huê Tìm hiểu Destoratadin 8

Phạm thị Thủy Tìm hiểu Destoratadin 7

Nguyễn thị thu Thúy Tìm hiểu Clopheniramin 4

7

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC TRONG NHÓM

Ho va tên ND CV Nhóm tư Đ.gia

Nguyễn văn Dũng Tìm hiểu Clopheniramin 4 

7

Quế văn Tuấn Tìm hiểu Vomina 50 (dimenhydrinat BP 50mg) 

7

Nguyễn kiều Hạnh Tìm hiểu Andrenalin 

7

Nguyễn ngọc Bích( lớp đời sống)

Tìm hiểu cetirizine 10mg (zyzocete) 

8

Phạm công Tuấn Tìm hiểu cetirizine 10mg (zyzocete) 

7

Phạm Thị Nga 

Đánh máy 7

NỘI DUNG

I. 6 Loại thuốc:FexofenadineDesloratadin Clopheniramin 4Promethazin hydrocloridCetirizine 10mg (zyzocete)Loratadin

II.Nguôn gôc, tac dung cua nhóm thuôc, chi đinh chông chi đinh, TDKMM, dang bao

chê,môt sô lưu y khi sư dungNguôn gốc :tổng hợp và bán tổng hợp Tác dụng:

Trên thụ thể H1:Làm giảm hoặc mất các phản ứng viêm và dị ứng, giảm phù, giảm ngứa; làm giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hoa nên giảm đau bụng do dị ứng;ức chế sư bài tiết nước bọt, nước mắt…liên quan đến Histamin.

Các thuốc kháng Histamin thế hê 1 co tác dụng ức chế thần kinh trung ương; làm dịu, giảm khả năng tập trung, ngủ gà, chong mặt. Ở một số bênh nhân dung liều thông thường lại gặp sư kích thích thần kinh, biểu hiên: bôn chôn, kho ngủ, đặc biêt trẻ em dễ bị co giật

Các thuốc kháng Histamin thế hê 1 co tác dụng này

ngay ơ liều điều trị, do đo co tác dụng tốt nhất để

chống nôn, chống say tàu xe.Chỉ định chung:

Dị ứng

Say tàu xe (một số chất): đimenhdrinat,

diphenhydramin, cinarizin…

Còn dung phối hợp thuốc chống dị ứng với thuốc

hạ nhiêt, giảm đau để khắc phục triêu chứng đi

kèm theo cảm sốt như nghẹt mũi, tăng tiết dịch…

Tác dụng không mong muốn:

Tác dụng trên thần kinh trung ương gây ức chế: ngủ

gà, mất điều hòa phối hợp vận động, chong mặt; co

trường hợp bị kích gấy mất ngủ, dễ kích động, không

dung thuốc này khi vận hành máy moc, lái tàu xe.

Tác dụng kháng cholinergic gây táo bon, khô miêng,

bí tiểu tiên, liêt dương, tăng nhãn áp, đánh trống ngưc.

→Các tác dụng không mong muốn này chủ yếu xảy ra với thuốc thế hê 1.

Chống chỉ định:Mẫn cảm với thuốc, phì đại tuyến tiền liêt,

glaucom goc đong, nghẽn đường tiêu hoa, tiết niêu, nhược cơ, đang dung thuốc IMAO.

III. Cac thuôc trong nhóm thuôc khang Histamin

1. FexofenadineBiêt dược : Fegra 120mg.Nhà sản xuất : PharimexcoNguôn gốc : Bán tổng hợp, tổng hợp.Dược động học :

Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống 1 viên nén 60mg, nông độ điỉnh trong máu khoảng 142nanogam/ml, đạt được sau 2-3 giờ. Thức ăn làm giảm nông độ đỉnh trong huyết tường khoảng 17% nhưng không làm giảm thời gian đạt nông độ đỉnh của thuốc

Tỉ lê liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60-70%, chủ yếu là với albumin và alpha1-acidglycoprotein. Thể tích phân bố là 5,4-5,8 l/kg không rõ thuốc co qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiên được fexofenadine là chất chuyển hoa của terfenadin trong sữa mẹ. fexofenadine không qua hàng rào máu-não

Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hoa. Khoảng 0,5-1,5% được chuyển hoa ơ gan nhờ hê enzyme cytochrom p450 thành chất không co hoạt tính.

3,5% được chuyển hoa thành dẫ chất ester methyl, chủ yếu nhờ hê vi khuẩn ruột. nửa đời thải trừ của fexofenadine khoảng 14,4% giờ,kéo dài hơn ơ người suy thận. thuốc thải trừ chủ yếu qua phân(xấp xỉ 80%), 11-12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Tác dụng :Chống dị ứng thế hê mới, kháng thụ thể H1Tác dụng kéo dài để điều trị dị ứng, không co tác

dụng anh thần, gây ngủFexofenadine, chất chuyển hoa của terfenadine, là

một chất kháng histamine co tác dụng đối kháng chọn lọc ơ thụ thể H1 ngoại biên.

Ức chế sư co phế quản gây nên do kháng nguyên ơ chuột nang nhạy cảm và ức chế sư tiết histamine từ dưỡng bào màng bụng của chuột cống. Trên động vật thí nghiêm, không thấy co tác dụng kháng cholinergic hoặc ức chế thụ thể a 1-adrenergic.

Hơn nữa không thấy co tác dụng an thần hoặc các tác dụng khác trên hê thần kinh trung ương.

Nghiên cứu trên loài chuột cống về sư phân bố ơ moocuar fexofenadine co đánh dấu, cho thấy thuốc này không vượt qua hàng rào máu-não.

Trong các nghiên cứu lâm sàng co kiểm soát, tỉ lê gặp tác dụng không mong muốn ơ nhom người bênh dùng fexofenadine tương tư nhom dùng placebo. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hương bơi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bênh nhân

Thường gặp: buôn ngủ, mêt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chong mặt, buôn nôn, kho tiêu. Nhiễm vi rut (cảm cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng

Ít gặp: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng, khô miêng, đau bụng.

-Hiếm gặp: ban, mày đay, ngứa, phù mạch, tức ngưc, kho thơ, đỏ bừng, choáng phản vê.

Chỉ định :Điều trị triêu chứng trong viêm mui dị ứng theo

mùa, mày đay mạn tính vô căn ơ người lớn và trẻ em trên 6 tuổi

Chống chỉ đinh :Qúa mẫn cảm với fexofenadine.

Dạng bào chế :Viên nén dài bao phim.

Cách dùng(thời điểm,liều:thông thường, trẻ em , bênh lí) :Viêm mũi dị ứng: Ngời lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

uống 1 viên/ngàyMày đay mạn tính vô căn: Người lớn và trẻ em

trên 12 tuổi: uống 1 viên/ngàyNgười suy gan: không cần điều chỉnh liều.

2. DesloratadineBiêt dược : Delopedil 5mg.Nguôn gốc : Bán tổng hợp, tổng hợp.Dược động học :

Hấp thu: ơ những người tình nguyên khỏe mạnh, sau khi uống liều 5mg/ngày trong 10 ngày, deslotaradine được hấp thu nhanh với thời gian trung bình để đạt nông độ tối đa trong huyết tương (Tmax) là khoảng 3 giờ sau khi uống, trung bình nông độ đỉnh ổn định trong huyết tương (Cmax) và diên tích dưới đường cong nông độ-thời gian(AUC) được ghi nhận tương ứng là 4 ng/ml và 56,9 ng.giờ/ml. thức ăn và nước bươi không co tác đối với sinh khả dụng của desloratadine (Cmax và AUC)

Phân bố: khoảng 82% tới 87% desloratadine và 85% đén 89% 3- hydroxydesloratadine gắn vào protein huyết tương. Sư gắn vào protein của desloratadine và 3-hydroxydesloratadine không thay đổi ơ những cá thể bị suy thận.

Chuyển hoa: desloratadine (chất chuyển hoa chủ yếu của loratadine) được chuyển hoa mạnh thành 3-hydroxydesloratadine là một chất chuyển hoa hoạt động, sau đo bị Glucuronid hoa. Những enzyme chịu trách nhiêm trong sư tạo thành 3- hydroxydesloratadine chưa được xác định

. Số liêu thử nghiêm lâm sàng cho thấy là một phần nhỏ trong thử quần thể bênh nhân co sư giảm khả năng hình thành 3-hydroxydesloratadine và các chất chuyển hoa chậm của desloratadine.

Trong những nghiên cứu dược động học(n=1087), khoảng 7% đối tượng co chuyển hoa chậm desloratadine . tầng suất các đối tượng co chuyển hoa chậm ơ người da đen cao hơn . Nông độ trung bình trong huyết tương(AUC) của desloratadineowr những người chuyển hoa chậm lớn hơn khoảng 6 lần so với những đối tượng không phải là người chuyển hoa chậm

Không thể xác định trước những người co chuyển hoa chậm đối với desloratadine và ơ những cá thể này sẽ co AUC của desloratadine trong huyết tương cao hơn sau khi uống desloratadine theo đúng liều đè nghị.

Mặc dù chưa co những nghiên cứu dược động học về vấn đề này, nhưng những bênh nhân co chuyển hoa chậm đoi với desloratadine sẽ nhạy cảm hơn với những tác dụng ngoại ý liên quan đén liều lượng

Đào thải: thời gian bán hủy trung bình của desloratadine là 27 giờ. Các giá trị nông độ đỉnh Cmax và AUC tăng tỷ lê theo liều một lần duy nhất , giữa 5 và 20mg. mức đọ tích lũy sau khi uống 14 ngày đi đôi với thời gian bán hủy và tần suất liều dùng.

Tác dụng :Tác dụng và cơ chế của thuốc: thuốc kháng

histamin thế hê II chống dị ứng-mày đay, giảm ngứa.

Những nghiên cứu về nốt mò day do histamin gây nên ơ da người sau khi dùng liều duy nhất hay những liều lập lại 5mg desloratadine cho thấy thuốc này co tác dụng kháng histamin sau 1 giờ; tác dụng này co thể kéo dài 24 giờ.

. Chưa thấy co bằng chứng về miễn dichjnhanh đối với mò đây do histamin gây nên ơ da người trong nhom dùng 5 mg desloratadine trong 28 ngày

Sư tương quan lâm sàng trên mò day do histamin gây nên ơ da người chưa được rõ

Chỉ định :Điều trị triêu chứng trong viêm mui dị ứng theo

mùa, mày đay mạn tính vô căn ơ người lớn và trẻ em trên 6 tuổi

Chống chỉ đinh :Qúa mẫn với thành phần thuốc.

Dạng bào chế :Viên nén bao phim.

Cách dùng(thời điểm,liều:thông thường, trẻ em , bênh lí) :Liều đề nghị là 1 viên 5 mg/ngày.Đối với bênh nhân suy gan hoặc suy thận liều khơi

đầu là 1 viên desloratadine 5 mg được sử dụng cách ngày dưa trên những dữ liêu về dược động học.

3. Clorpheniramin4

Biêt dược :Chlorpheniramin maleat 4mg.

Nhà sản xuất : Sản xuất bơi DHG PHARMA.

Nguôn gốc.Bán tổng hợp, tổng hợp.

Dược động học :Hấp thu tốt khi uống và xuất hiên trong huyết

tương trong vòng 30-60 phút. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50% khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5l/kg(người lớn) và 7-10l/kg(trẻ em).

Thuốc chuyển hoa nhanh và nhiều: các chất chuyển hoa gôm co desmethyl- didesmethyl-clorpheniramin và một số chất chưa được xác định; một hoặc nhiều chất trong số đo chưa co hoạt tính.

T1/2 thải trừ :Thuốc được bài tiết chủ yếu thông qua nước tiểu

dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoa sư bài tiết phụ thuộc vào PH và lưu lượng nước tiểu , chỉ một lượng nhỏ thấy trong phân

Tác dụng :Clorpheniramin là một kháng histamin co rất ít tác

dụng an thần. như hầu hết các kháng histamine khác, clorpheniramin cũng co tác dụng phụ chống tiết acetylcholine, nhuwngtasc dụng phụ này khác nhau nhiều giữa các cá thể tác dụng kháng histamine của clorpheniramin thông qua phong bể cạnh tranh cụ thể H1 của các tế bào tác động

Chỉ định :Viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi nghẹt mũi, sổ

mũiCác triêu chứng dị ứng khác như: mày đay . viêm

da tiếp xúc, ngứa dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn đốt, viêm kết mạc dị ứng, phù quincke.

Chống chỉ đinh :Mẫn cảm với clopheniramin và bấy kì thành phần

nào của thuốc.Phụ nữ co thai, cho con bú, trẻ dưới 6 tháng tuổi.

Loét dạ dày chit, tắc môn vị-tá tràng, tăng nhãn áp goc đong, bênh nhân phì đại tuyến tiền liêt, bí tiểu, tắc cổ bang quang, người bênh đang lên cơn hen cấp, người bênh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase(MAO) trong vòng 14 ngày tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.

Dạng bào chế :Viên nén.

Cách dùng(thời điểm,liều:thông thường, trẻ em , bênh lí) :Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên, lúc

đi ngủ, không quá 6 viên/ngày.

Người cao tuổi: dùng 4mg, chia 2 lần trên ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

4. Cetirizin(zyzocete)Nhà sản xuất :

Công ty cổ phần dược vật tư y tế thanh hoa.

Nguôn gốc :Bán tổng hợp, tổng hợp.

Dược động học :Nông độ đỉnh trong máu ơ mức 0,3 microgam/ml

sau 30-60 phút khi ương 1 liều 10mg. Nửa đời huyết tương xấp xỉ 11 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể.

Độ thanh thải ơ thận là 30ml/phútVà nửa đời thải trừ xấp xỉ 9 giờ. Cetirizin liên kết

mạnh với protein huyết tương(khoảng 93%).

Chỉ định :Cetirizin được chỉ định trong điều trị triêu chứng

viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ơ người lớn và trẻ em trên 12 tuổi; viêm mũi dị ứng theo mùa ơ trẻ em trên 12 tuổi; viêm kết mạc dị ứng.

Chống chỉ đinh :Người co tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin.Trẻ em dưới 12 tuổi

Dạng bào chế :Viêm nén .

Cách dùng(thời điểm,liều:thông thường, trẻ em , bênh lí):Cetirizin được dùng đường uống. mặc dù thức ăn

co thể làm giảm nông độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nông độ đỉnh nhưng không ảnh hương đến mức hấp thụ thuộc cho nên co thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trơ lên uống 1viên 10mg viên/ngày hoặc 5mg x 2 lần/ngày.

Hiên nay, chưa co số liêu nào gợi ý cần phải giảm liều ơ người cao tuổi. Tuy vậy, phải giảm nửa liều ơ người suy thận.

Người bênh co chức năng thận suy giảm(độ thanh thải ceratinin là 11-31 ml/phút) người bênh đang thẩm tích máu(độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút) và bênh nhân suy gan thì liều là 5mg/lần/ngày

Chú ý đặc biêt :Khi thấy thuốc co hiên tượng mốc, biến màu

khhoong được dùng.Không dùng thuốc đã quá hạn dùng 36 tháng kể từ

ngày sản xuất

5. Promethazin hydrochlorid

Loại thuốc : Kháng histamin (thụ thể H1); an thần, gây ngủ;

chống nôn.

Dạng thuốc và hàm lượng :Viên nén: 10 mg, 12,5 mg, 25 mg, 50 mg; siro:

6,25 mg/5 ml, 25 mg/5 ml; dung dịch tiêm: 25 mg/ml, 50 mg/ml; đạn trưc tràng: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg; kem bôi ngoài 2%: tuýp 10 g.

Dược lý và cơ chế tác dụng :Promethazin là dẫn chất phenothiazin co cấu trúc khác

các phenothiazin chống loạn tâm thần ơ mạch nhánh phụ và không co thay thế ơ vòng. Người ta cho rằng cấu hình này làm thuốc giảm tác dụng dopaminergic ơ thần kinh trung ương (chỉ còn bằng 1/10 tác dụng của clopromazin).

Promethazin co tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Tuy vậy, thuốc cũng co thể kích thích hoặc ức chế một cách nghịch lý hê thần kinh trung ương. Ức chế thần kinh trung ương, biểu hiên bằng an thần, là phổ biến khi dùng thuốc với liều điều trị để kháng histamin. Promethazin cũng co tác dụng chống nôn, kháng cholinergic, chống say tàu xe và tê tại chỗ

Promethazin co tính kháng cholinergic, ngăn chặn đáp ứng với acetylcholin thông qua thụ thể muscarinic. Tác dụng chống nôn, chống say tàu xe và chống chong mặt của promethazin là do tác dụng kháng cholinergic trung ương trên tiền đình, trên trung tâm nôn tích hợp và trên vùng phát động nhận cảm hoa chất của não giữa. Tác dụng chống ho nhẹ co thể do tính chất kháng cholinergic và ức chế TKTƯ của thuốc. Promethazin và các phenothiazin khác co tác dụng chẹn alpha - adrenergic, gây nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

Dược động học :Promethazin được hấp thu tốt qua đường tiêu hoa

và ơ vị trí tiêm. Nông độ thuốc trong huyết tương cần để co tác dụng kháng histamin và tác dụng an thần còn chưa được biết rõ.

Dùng theo đường uống, trưc tràng hoặc tiêm bắp, thuốc đều bắt đầu co tác dụng kháng histamin và an thần trong vòng 20 phút, còn theo đường tiêm tĩnh mạch chỉ trong 3 đến 5 phút.

Tác dụng kháng histamin co thể kéo dài tới 12 giờ hoặc lâu hơn, còn tác dụng an thần co thể duy trì từ 2 đến 8 giờ tùy theo liều và đường dùng. Tỷ lê liên kết với protein huyết tương từ 76 đến 93%

Chỉ định :Promethazin được dùng để chữa triêu chứng hoặc

đề phòng các phản ứng quá mẫn (như mày đay, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc và ngứa), để an thần ơ cả trẻ em (trừ trẻ nhỏ) và người lớn, cũng như để giảm lo âu và tạo giấc ngủ nhẹ, người bênh dễ dàng tỉnh dậy.

Promethazin còn được dùng làm thuốc an thần và chống nôn trong ngoại khoa và sản khoa: Thuốc làm giảm căng thẳng, lo âu trước khi mổ, làm ngủ dễ và sau mổ làm giảm buôn nôn và nôn. Promethazin hydroclorid dùng như một thuốc tiền mê, thường kết hợp với pethidin hydroclorid.

Phòng và điều trị say tàu xe.

Chống chỉ định :Trạng thái hôn mê, người bênh đang dùng các

thuốc ức chế hê TKTƯ với liều lớn (như rượu, thuốc an thần gây ngủ như các barbiturat, các thuốc mê, các thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc trấn tĩnh, v.v...) và các người bênh đã được xác định là đặc ứng hoặc mẫn cảm với promethazin.

Cách dùng :Trẻ em: 0,1 mg/kg, cách 6 giờ/lần; hoặc 0,5 mg/kg, khi đi

ngủ. Phòng say song, say tàu xe Người lớn: 25 mg/lần, 2

lần/ngày. Liều đầu tiên cần uống ít nhất là 30 - 60 phút trước khi khơi hành.

Liều thứ 2 co thể uống sau 8 - 12 giờ, nếu cần. Trẻ em: 0,5 mg/kg, liều này co thể nhắc lại sau 8 - 12 giờ, nếu cần.

Trường hợp buôn nôn và nôn Chỉ dùng khi nôn kéo dài hoặc đã biết rõ nguyên nhân.

Người lớn: Tiêm bắp hoặc đặt trưc tràng: 12,5 - 25 mg/lần; cách 4 - 6 giờ/lần, nếu cần.

Trẻ em: 0,25 - 0,5 mg/kg, cứ 4 - 6 giờ một lần. An thần trước, sau phẫu thuật và trong khoa sản hoặc làm thuốc bổ trợ cho các thuốc giảm đau: Người lớn: 25 - 50 mg. Trẻ em: 12,5 - 25 mg hoặc 0,5 - 1,1 mg/kg.

6. LoratadinTác dụng :

Loratadin co tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không co tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương.

Loại thuốc :Thuốc kháng histamin.

Dạng thuốc và hàm lượng :Viên nén loratadin 10 mg, viên nén loratadin tan rã

nhanh (Claritin reditabs) 10 mg, siro loratadin 1 mg/ml.

Chỉ định :Viêm mũi dị ứng.Viêm kết mạc dị ứng.Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.

Chống chỉ định :Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.Thận trọngSuy gan.Khi dùng loratadin, co nguy cơ khô miêng, đặc biêt ơ

người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đo, cần phải vê sinh răng miêng sạch sẽ khi dùng loratadin.

Thời kỳ mang thai

Chưa co những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng loratadin trong thai kỳ. Do đo chỉ dùng loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Thời kỳ cho con búLoratadin và chất chuyển hoa

descarboethoxyloratadin tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng loratadin ơ người cho con bú, chỉ dùng loratadin với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Tác dụng phụThường gặpÐau đầu.Khô miêng.

Liều lượng và cách dùng :Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trơ

lên.Trẻ em: 2 - 12 tuổiTrọng lượng cơ thể > 30 kg: 10 ml (1 mg/ml) siro

loratadin, một lần hàng ngàyTrọng lượng cơ thể < 30 kg: 5 ml (1 mg/ml) siro

loratadin, một lần hàng ngày.Tương tác :

Ðiều trị đông thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nông độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hoa của loratadin. Ðiều này không co biểu hiên lâm sàng.

Quá liều và xử trí :Ở người lớn, khi uống quá liều viên nén loratadin (40 -

180 mg), co những biểu hiên: Buôn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. ơ trẻ em, co biểu hiên ngoại tháp và đánh trống ngưc, khi uống siro quá liều (vượt 10 mg).

Ðiều trị quá liều loratadin thường là điều trị triêu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết.

Trường hợp quá liều loratadin cấp, gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày ngay.

Dùng than hoạt sau khi gây nôn co thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin.

Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống chỉ định (thí dụ người bênh bị ngất, co giật, hoặc thiếu phản xạ nôn), co thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày.

IV. TƯƠNG TÁC THUỐC:

1. Fexofenadine.Tương tác thuốc :

Dùng đông thời thuốc với ketoconazol hoặc erythromycin sẽ làm tăng nông độ fexofenadine trong huyết tương.

Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đông thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.

Tương tác với thưc phẩm :Loại thưc phẩm tương tác: nội dung tương tác

2. Clopheniramin.Tương tác thuốc :

Clopheniramin ức chế chuyển hoa phenytoin nên co thể dẫn đến ngộ độc phenytoin

Thuốc an thần gây ngủ, các thức uống chứa côn co thể tăng tác dụng ức chế hê thần kinh trung ương clorpheniramin

Không kết hợp với các thuốc IMAO.

3. Cetirizin(zyzocete).Tương tác thuốc :

Đến nay chưa thấy tương tác thuốc đáng kể với các thuốc khác. Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400mg theophylin.

4. Desloratadine.

5. Promethazin hydroclorid.

6. Loratadin

V. Đơn thuốc

1. Bênh nhân : Nguyễn Thị Thu Anh ; Tuổi 29; giới tính nữ

2. Chẩn đoán : MT : Viêm kết mạc.

3. Được chỉ định dùng thuốc : Pataday 0,2%2,5ml-1 lọ: Tra mắt 1 lần/ngày . Mỗi lần 1 giọtFulumetholon0,02%5ml – 1 lọ : Tra mắt 3 lần/ ngày . Mỗi

lần 1 giọtTelfast 60 mg – 58 viên : Uống 1 lần/ngày . Mỗi lần 1 viên Gelatamin – S -20 viên: Uống 2 lần/ ngày .Mỗi lần 1 viên

4. Thuốc thuộc nhom : Khang Histamina