80
CC CHĂN NUÔI THC HIN KHOCH 2009 VÀ KHOCH 2010 1 BNÔNG NGHIP CNG HOÀ XÃ HI CHNGHĨA VIT NAM PHÁT TRIN NÔNG THÔN Độc lp - Tdo - Hnh phúc CC CHĂN NUÔI Hà Ni, ngày tháng 7 năm 2009 BÁO CÁO Thc hin kế hoch năm 2009 và định hướng kế hoch năm 2010 PHN I BI CNH VÀ KT QUTHC HIN KHOCH NĂM 2009 I. BI CNH CHUNG VSN XUT CHĂN NUÔI NĂM 2009 Điu kin sn xut chăn nuôi năm 2009 tương đối thun li và không có nhiu biến động: - Điu kin tnhiên din ra bình bình thường kết hp vi chđạo kp thi ca Cc Chăn nuôi trong chđộng phòng, chng rét, chng đói trong sn xut chăn nuôi nên gia súc, gia cm không bchết rét, chết đói. - Chđộng kim soát dch bnh hiu quhơn (không xy ra dch bnh trên din rng như năm 2009), tng bước hoàn thin quy trình phn ng nhanh đối vi các dch bnh khi xy ra để ngăn chn không bùng phát thành dch trên din rng. - Sn xut thc ăn chăn nuôi tăng nhưng giá thành phm cũng tăng theo nhưng không có đột biến. Giá sn phm chăn nuôi tuy có hơi cao nhưng n định có li cho người chăn nuôi và không gây bt n đến người tiêu dùng. Đây là nhng tin đề thúc đẩy mrng đầu tư trong chăn nuôi. - Trong bi cnh giá thc ăn chăn nuôi, vt tư chăn nuôi đều tăng đi cùng vi sc ép vmôi trường, sc cnh tranh và thu nhp được ci thin nên chăn nuôi ln trong các hgia đình có xu hướng gim trong khi đó chăn nuôi gia tri, trang tri tăng nhanh và thhin được khnăng cnh tranh sn phm phương thc này trên thtrường. - Phn ng nhanh vi khng khong tài chính, kinh tế xy ra trên thế gii và dbáo nhng nh hưởng nht định đến kinh tế Vit Nam, Chính phđã có nhng phn ng tích cc khi sdng gói kích cu nn kinh tế mà trong đó ngành nông nghip và phát trin nông nói chung và tiu ngành chăn nuôi nói riêng nhn được nhng htrvà thúc đẩy nht định tgói kích cu, đồng thi hn chế mt phn nh hưởng tiêu cc ca cuc khng khong. Tuy nhiên sn xut chăn nuôi năm 2009 cũng bnh hưởng tiêu cc ca nhng yếu tkhách qun và chquan:

vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

  • Upload
    others

  • View
    16

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

1

BỘ NÔNG NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CỤC CHĂN NUÔI

Hà Nội, ngày tháng 7 năm 2009

BÁO CÁO

Thực hiện kế hoạch năm 2009 và định hướng kế hoạch năm 2010

PHẦN I BỐI CẢNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2009

I. BỐI CẢNH CHUNG VỀ SẢN XUẤT CHĂN NUÔI NĂM 2009 Điều kiện sản xuất chăn nuôi năm 2009 tương đối thuận lợi và không có

nhiều biến động: - Điều kiện tự nhiên diễn ra bình bình thường kết hợp với chỉ đạo kịp thời

của Cục Chăn nuôi trong chủ động phòng, chống rét, chống đói trong sản xuất chăn nuôi nên gia súc, gia cầm không bị chết rét, chết đói.

- Chủ động kiểm soát dịch bệnh hiệu quả hơn (không xẩy ra dịch bệnh trên diện rộng như năm 2009), từng bước hoàn thiện quy trình phản ứng nhanh đối với các ổ dịch bệnh khi xẩy ra để ngăn chặn không bùng phát thành dịch trên diện rộng.

- Sản xuất thức ăn chăn nuôi tăng nhưng giá thành phẩm cũng tăng theo nhưng không có đột biến. Giá sản phẩm chăn nuôi tuy có hơi cao nhưng ổn định có lợi cho người chăn nuôi và không gây bất ổn đến người tiêu dùng. Đây là những tiền đề thúc đẩy mở rộng đầu tư trong chăn nuôi.

- Trong bối cảnh giá thức ăn chăn nuôi, vật tư chăn nuôi đều tăng đi cùng với sức ép về môi trường, sức cạnh tranh và thu nhập được cải thiện nên chăn nuôi lợn trong các hộ gia đình có xu hướng giảm trong khi đó chăn nuôi gia trại, trang trại tăng nhanh và thể hiện được khả năng cạnh tranh sản phẩm phương thức này trên thị trường.

- Phản ứng nhanh với khủng khoảng tài chính, kinh tế xẩy ra trên thế giới và dự báo những ảnh hưởng nhất định đến kinh tế Việt Nam, Chính phủ đã có những phản ứng tích cực khi sử dụng gói kích cầu nền kinh tế mà trong đó ngành nông nghiệp và phát triển nông nói chung và tiểu ngành chăn nuôi nói riêng nhận được những hộ trợ và thúc đẩy nhất định từ gói kích cầu, đồng thời hạn chế một phần ảnh hưởng tiêu cực của cuộc khủng khoảng.

Tuy nhiên sản xuất chăn nuôi năm 2009 cũng bị ảnh hưởng tiêu cực của những yếu tố khách quản và chủ quan:

Page 2: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

2

- Mặc dù nền kinh tế nước ta chưa hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới nên cuộc khủng khoảng tài chính-kinh tế đầu năm 2009 có những ảnh hưởng tiêu cực đến mọi lĩnh vực của nền kinh tế, trong đó có chăn nuôi.

- Giá nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi và thức ăn chăn nuôi, đặc biệt là thức ăn chăn nuôi công nghiệp còn cao, chưa tạo ra được lợi ích hài hoà giữa người sản xuất kinh doanh và người chăn nuôi nhằm đảm bảo tính liên kết bền vững trong chuỗi giá trị từ trang trại đến thị trường.

- Vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm chăn nuôi chưa được kiểm soát chặt chẽ và hiệu quả, đôi khi thông tin đại chúng về những vấn đề nhạy cảm như an toàn vệ sinh thực phẩm thiếu tính chính xác và đa chiều đã tạo nên sự tẩy chay tạm thời của người tiêu dùng đối với sản phẩm nhất định nào đó gây ảnh hưởng tiêu cực cho người chăn nuôi.

- Trong tháng 5-6, khi bắt đầu vào mùa nóng, nhiều khu vực trên các tỉnh miền bắc liên tục bị mất điện. Thiếu điện đã ảnh hưởng nhất định đến sản xuất, chăn nuôi, làm nhiều gia súc, gia cầm có nguyên cơ mắc bệnh hoặc chết nóng.

- Tình hình nhập lậu gia cầm và sản phẩm gia cầm từ Trung Quốc vào nước ta vẫn chưa được kiểm soát, dẫn đến không kiểm sóat được dịch bệnh và còn ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm trong nước do giá nhập từ Trung quốc vẫn thấp hơn hẳn giá trong nước, đã trở thành nguồn hàng cạnh tranh trực tiếp với các sản phẩm sản xuất trong nước.

II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SẢN XUẤT NGÀNH CHĂN NUÔI NĂM 2009

II.1. Chăn nuôi lợn Chăn nuôi lợn 06 tháng năm 2009 không gặp khó khăn gì lớn và phát

triển tương đối ổn định. Dịch bệnh, đặc biệt là bệnh LMLM và dịch tai xanh đã cơ bản được khống chế. Tuy nhiên giá các sản phẩm liên quan đến chăn nuôi lợn có những biến động quan trọng: giá các sản phẩm chăn nuôi lợn 6 tháng đầu năm 2009 biến động đáng kể và có chênh lệch giữa miền Nam và miền Bắc do sự khác biệt giữa cung và cầu của hai miền.

- Giá lợn hơi: Miền Bắc, giá thịt lợn hơi xuất chuồng bình quân 6 tháng đầu năm 2009 là 32.145 đồng/kg, giảm không đáng kể so với bình quân 6 tháng cuối năm 2008 (giảm 1,6%), nhưng lại giảm rất lớn so với cùng kỳ năm trước (giảm 10,6%). Miền Nam, giá tương ứng 6 tháng đầu năm 2009 là 37.975 đồng/kg, tăng đáng kể so với bình quân 6 tháng cuối năm 2008 (tăng 6,7%), nhưng giảm 3,9% so với cùng kỳ năm trước.

- Lợn giống: Theo báo cáo của các cơ sở giống lợn ở miền Bắc, giá lợn cái hậu bị giống ông bà và giống bố mẹ trong 6 tháng đầu năm 2009 tương ứng từ 6,0- 6,2 triệu đồng/con và 5,1-5,2 triệu đồng/con, tăng 2-4% so với cùng kỳ năm trước; tại các cơ sở giống lợn tại miền Nam, giá lợn cái hậu bị giống ông bà và bố mẹ trong 6 tháng đầu năm 2009 là 6,1-6,3 triệu đồng/con và 5,6-5,7 triệu đồng/con, giảm khoảng 1-2% so với cùng kỳ năm trước.

Page 3: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

3

- Giá nguyên liệu và thức ăn hỗn hợp cho lợn thời gian qua có biến động nhất định, trong khi đó giá thịt lợn hơi xuất chuồng có xu hướng giảm hoặc tăng không tương xứng, ảnh hưởng không có lợi cho người chăn nuôi lợn nói chung. Cụ thể:

+ Nguyên liệu thức ăn: 6 tháng năm 2009 các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước cũng như nhập khẩu đều tăng đáng kể so với cuối năm 2008, tỷ lệ tăng dao động từ 3,0-9,0% tuỳ loại (giá bột cá loại 60% protein sản xuất trong nước tăng 5-8%; giá ngô tăng 8-9%; giá khô dầu đậu tương tăng 5-7%; giá cám gạo tăng 7-8%; giá Methionin tăng 5-7%; …).

+ Thức ăn hỗn hợp: tương ứng với sự tăng giá nguyên liệu, trong 6 tháng đầu năm 2009 giá thức ăn hỗn hợp cho lợn thịt cũng tăng đáng kể. Giá bình quân từ 5.550 đ/kg trong tháng 1 tăng lên 6.038 đ/kg trong tháng 6/2009, tăng 8,7%.

Từ năm 2007 đến nay, nước ta đã, đang hình thành và phát triển rất nhiều lọai hình trang trại nuôi lợn đặc sản như lợn rừng, lợn mán, lợn lửng... nhất là lợn rừng nhập từ Thái Lan và lợn lửng, lợn mán được đưa về từ các vùng cao về tổ chức nuôi công nghiệp, cho sinh sản nhân tạo. Hiện nay, giá các sản phẩm lợn đặc sản này có tiềm năng thị trường lớn, giá bán rất cao và người chăn nuôi những loại hình này đang rất có lãi.

Theo số số liệu thống kê 01/4/2009, tổng đầu lợn là 26.497.537 con, tăng lên 912.898 con (tăng 3,57%) so với cùng kỳ năm 2008. Tổng đầu nái tăng 8,67% từ 3.762.169 con lên 4.088.194 (tăng thêm 326.025). Tổng đầu lợn xuất chuồng giảm 0,2% so với cùng kỳ nhưng tổng sản lượng thịt hơi tăng 2,86% từ 1.661,4 ngàn tấn lên 1.708,9 ngàn tấn. Với tỷ trọng thịt hơi trên tổng các loại thịt hơi ở Việt Nam trong những năm gần đây chiếm từ 75%-80%, thì tăng trưởng thịt lợn hơi 6 tháng đầu năm 2009 là tiền đề vững chắc góp phần hoành thành kế hoạch tăng trưởng chăn nuôi đạt 7-8% trong năm 2009. Nếu dịch bệnh tiếp tục được kiểm soát trong 6 tháng cuối năm thì tổng đầu lợn ước tăng trưởng khoảng 4,9%, đạt 28 triệu con.

II.2. Chăn nuôi gia cầm Trong 6 tháng năm 2009, chăn nuôi gia cầm thuận lợi, giá thức ăn ít biến

động trong khi giá sản phẩm trên thị trường cao. Trong khi đó dịch bệnh trên gia cầm đuợc kiểm soát tốt hơn, không xẩy ra dịch bệnh lớn như 6 tháng cùng kỳ năm 2008. Nhờ động lực của thị trường, chăn nuôi gia cầm hồi phục nhanh và phát triển bình thường, được giá cả về con giống và sản phẩm: gà công nghiệp dao động 23.000-24.000 đ/kg, gà ta từ 42.000-45.000 đ/kg, gà thả vườn giá bán 32.000-34.000 đ/kg; giá vịt hơi từ 23.000-24.000 đ/kg; trứng gà từ 1.350 đến 1.400 đ/quả.

Số số liệu thống kê tại thời điểm 01/4/2009: số lượng gia cầm tăng trưởng 11,4%, từ 230,269 triệu con lên 256,615 triệu con (tăng thêm 26,346 triệu con) so với cùng kỳ năm 2008. Số lượng gà tăng trưởng 15,4%, tăng thêm 24,729 triệu. Sản lượng thịt gia cầm tăng từ 252.533,6 tấn lên 282.804,0 tấn, tăng gần

Page 4: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

4

12% so với cùng kỳ năm 2008. Trứng gia cầm tăng trưởng 11,94% so với cùng kỳ năm 2008.

Trên cơ sở số liệu thống kê 01/4/2009, số lượng đàn gia cầm năm 2009 ước đạt 272 triệu con, với mức tăng trưởng khoảng 10%/ năm.

II.3. Chăn nuôi bò sữa Trong khi chăn nuôi bò sữa trong nước có nhiều biến động về số lượng bò

sữa, giá nguyên liệu và thành phẩm sữa. Hàng năm, Việt Nam vẫn phải nhập khẩu khoảng 80% sữa (chủ yếu là sữa bột) để hoàn nguyên phục vụ nhu cầu tiêu dùng sữa và các phẩm sữa trong nước. Để có tầm nhìn tổng quan về chăn nuôi bò sữa, sau đây là dự báo về thị trường và kinh tế chăn nuôi bò sữa của Uỷ ban Tầm nhìn nông sản thế giới (WAOB) của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) "Sản phẩm sữa dự báo cho năm 2009 và 2010 sẽ giảm do giá thức ăn cao hơn, lợi nhuận giảm và số lượng bò giảm. Tăng trưởng sản lượng sữa/bò vắt sữa cũng sẽ thấp hơn vì chi phí thức ăn cao hơn. Xuất khẩu thương mại sản phẩm sữa dựa trên cơ sở vật chất khô có trong sữa được dự báo sẽ cao hơn trong năm 2009 và 2010 do nguồn cung trên thế giới giảm và đồng USD yếu.

Chăn nuôi bò sữa đang xuất hiện nhiều các mô hình có hiệu quả là các hợp tác xã, tổ hợp tác gắn kết giữa người chăn nuôi với các doanh nghiệp thu mua, chế biến sữa; phần lớn các công ty, doanh nghiệp chế biến sữa có thị phần lớn đã có các chính sách hỗ trợ phát triển vùng nguyên liệu, như cho vay tín dụng, phát triển mạng lưới thu gom, thưởng cho phần vượt sản lượng và chất lượng sữa nguyên liệu và chia xẻ rủi ro và lợi ích hài hòa giữa nhà kinh doanh và người nông dân nhằm tạo dựng mối liên kết chặt chẽ và lâu dài. Một số nước như Indonesia, Thái Lan, Brazil..., mô hình hợp tác xã đã phát triển và khép kín được chuỗi giá trị sản phẩm sữa bò từ chăn nuôi cho đến phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

Giá sữa nguyên liệu thu mua tại cổng nhà máy các tháng đầu năm 2009 giao động trong khoảng 7.400-7.800 đ/lít, chưa tính phần vượt thưởng.

II.4. Chăn nuôi bò thịt Chăn nuôi bò thịt đã dần được hồi phục sau đợt đợt rét Đông Xuân 2007-

2008 làm chết trên 50 ngàn con bò, bê chủ yếu ở các tỉnh duyên hải Miền Trung, nhưng đàn bò cả nước trong năm 2008 vẫn giảm 386.957 con (giảm 5,8%) so với năm 2007. Trong khi đó sản lượng thịt bò cũng giảm 10,2% (giảm 21.051 tấn).

6 tháng đầu năm 2009 đàn bò thịt phát triển ổn định vẫn đạt mức tăng trưởng trên 6%, ước cả năm đạt khoảng 7,0 triệu con, tăng khoảng 9,3% so với năm 2007.

Chăn nuôi bò thịt được hầu hết các địa phương có chủ trương phát triển, các chương trình giống, chương trình khuyến nông đều dành phần lớn kinh phí cho công tác Zebu hóa đàn bò và trồng cỏ, chế biến phụ phẩm nuôi dưỡng, vỗ béo bò thịt.

Page 5: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

5

Đa số các tỉnh có đàn bò lớn như Nghệ An, Thanh Hoá, Bình Định...đều có thực hiện tốt chương trình thụ tinh nhân tạo bò và coi đây là giải pháp quan trọng trong việc sin hoá đàn bò địa phương, kết hợp hài hoà với chăm sóc và nuôi dưỡng nhằm cải tiến cả chất lượng và số lượng bò tại địa phương.

II.5. Chăn nuôi trâu Chăn nuôi trâu năm 2008 tiếp tục giảm: số lượng giảm 98.681 con (giảm

3,29%). Do vấn đề cơ giới hoá tăng trong khu vực nông thôn nên số lượng trâu cày kéo giảm mạnh 37% (giảm 666.472 con) so với năm 2007. Tuy nhiên, sản lượng thịt trâu lại tăng 4.036 tấn (tăng 5,98%) so với cùng năm 2007. Giảm số lượng đầu con nhưng lại tăng sản phẩm thịt hơi có thể do đóng góp một phần của số lượng trâu bò bị chết rét trong Vụ Đồng Xuân 2007-2008.

Số lượng đàn trâu ở các tỉnh Tây Nguyên tiếp tục tăng, khu vực các tỉnh miền núi phía Bắc đang được khôi phục, trong khi ở các tỉnh đồng bằng đàn trâu tiếp tục giảm dần.Các tỉnh có chăn nuôi trâu lớn đang tiếp tục triển khai công tác cải tạo giống thông qua giải pháp chọn lọc, bình tuyển và đảo trâu đực giống giữa các vùng, các địa phương bằng nguồn kinh phí từ chương trình giống và chương trình khuyến nông, tuy nhiên mới chỉ dừng lại ở mức độ mô hình.

II.6. Chăn nuôi dê, cừu Đồng xu hướng như năm 2007, tăng trưởng đầu con đàn dê năm 2008 tiếp

tục giảm 19,97% (giảm 355.036 con). Tuy nhiên, 6 tháng đầu năm 2009, tốc độ tăng trưởng đàn dê từ 5-6%. Ước năm 2009, tổng đầu dê-cừu chỉ đạt khoảng 1,6 triệu con, tăng trưởng 12%/năm.

Các mô hình chăn nuôi dê cừu theo hình thức trang trại tiếp tục phát triển, công tác cải tạo giống được chú ý, trong đó giải pháp chọn lọc, đảo đực và đưa đực ngoại, đực Bách Thảo thay cho dê đực cỏ được nhiều địa phương khuyến cáo và người chăn nuôi lựa chọn.

II.7. Chăn nuôi ong, tằm Theo số liệu thống kê của Tổng cục Thống kế (01/8/2009), số lượng đàn

ong năm 2008 giảm 279.451 đàn (giảm 32%) và sản lượng mật ong giảm 5.698 tấn (giảm tới 36,39%). Tuy nhiên, các số liệu thống kê này cần phải xem xét lại và hoàn toàn chưa tiếp cận được với thực tế sản xuất (các số liệu xuất khẩu dưới đây sẽ chứng minh cho đánh giá này). Theo báo cáo của Hội nuôi ong Việt Nam, năm 2008 cả nước sản xuất khoảng 16,8-18,6 ngàn tấn mật ong, chủ yếu từ các nguồn hoa chủ yếu là cao su, cà phê, vải, nhãn và điều.

Hiện nay, nước ta xuất khẩu 80-85% tổng sản lượng mật, chủ yếu vào thị trường Hoa Kỳ, nước nhập khẩu 60-70% lượng mật tiêu dùng. Ảnh hưởng của bệnh suy giảm thế đàn đã làm cho tổng đàn ong mật của một số nước châu Âu và Nam Mỹ giảm mạnh, dẫn đến sản lượng mật ong giảm. Năm 2008 là năm thành công nhất từ trước đến này trong việc xuất khẩu mật ong vào thị trường Hoa Kỳ. Theo số liệu của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA), nước này nhập khẩu 19.378 tấn mật của Việt Nam, tăng 23% so với năm 2008 (15.707 tấn). Thị

Page 6: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

6

phần mật ong Việt Nam nhập khẩu vào nước này chiếmn khoảng 17%, trở thành nước xuất khẩu mật lớn nhất vào thị trưởng Hoa Kỳ. Dựa trên nhu cầu đối với chất ngọt tự nhiên của Hoa Kỳ thì nguồn nhập khẩu mật ong từ Việt Nam vào Hoa Kỳ sẽ tiếp tục tăng trong năm 2009.

6 tháng năm 2009, mặc dù nguồn hoa đầu năm (vải, nhãn, cao xu không được mùa) nhưng các doanh nghiệp xuất khẩu vẫn thu mua được khoảng 14.000 tấn, xuất được 8.600 tấn, thu về khoảng 17,3 triệu USD. Ước tính tổng đàn ong hiện nay vẫn duy trì như năm 2008, khoảng 01 triệu đàn (Theo số liệu của Công ty cổ phần ong Trung ương).

Năm 2008, sản lượng kén tằm giảm 23,39% (giảm 2.364,3 tấn) do giá kén tằm trong nước và xuất khẩu.Chăn nuôi tằm là ngành kinh tế nhỏ trong nông hộ chủ yếu chỉ ở một số vùng bồi bãi sông Hồng, sông Thái Bình và vùng cao nguyên như Sơn La, Tây nguyên. Đến nay chưa có số liệu cụ thể về sản lượng kén tằm 6 tháng năm 2009, nhưng ước tính sản lượng kèn tằm năm 2009 đạt 8,5 ngàn tấn, tăng 9,7% so năm 2008. II.8. Sản xuất thức ăn chăn nuôi

- 06 tháng năm 2009, sản lượng TĂCN công nghiệp quy đổi đạt khoảng 4,5- 4,6 triệu tấn, tăng 12% so cùng kỳ năm ngoái. Giá thức ăn chăn nuôi tăng 3-4%/tháng trong quý 2, nhưng so với giá bán sản phẩm người chăn nuôi hiện đang có lãi.

- So với 6 tháng đầu năm 2008, giá nguyên liệu TĂCN đã giảm dần và đi vào ổn định: ngô 14% độ ẩm có giá 4.400đ/kg giảm 14,4%, cám gạo 3.833đ/kg giảm 14,4%, sắn lát 2.750đ/kg giảm 25,3%, lyzin 24.783đ/kg giảm 28,6%; Giá TĂCN thành phẩm trên thị trường giảm từ 4-8% (giá TĂCN thành phẩm gà Broiler cho vỗ béo giảm 4,4%, thức ăn cho lợn vỗ béo giai đoạn 60kg đến xuất chuồng giảm 7,9%). Còn các loại nguyên liệu khác không tăng hoặc tăng không đáng kể: khô dầu đậu tương tăng 1,1%, bột cá tăng 4,5%.

- Lượng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập khẩu tương đương so với cùng kỳ năm ngoái. Sáu tháng đầu năm đã nhập khoảng 1.200.000 tấn khô dầu các loại, ngô 300.000 tấn, cám mì 130.000 tấn, và 100.000 tấn premix và thức ăn bổ sung.

- Năm 2009, ước tính tổng sản lượng thức ăn chăn nuôi công nghiệp quy đổi đạt 9,6 triệu tấn, tăng khoảng 11% so với năm 2008.

- Năm 2009 các địa phương tiếp tục chỉ đạo chuyển đổi mở rộng diện tích trồng cỏ, cây thức ăn xanh cho đàn gia súc, theo báo cáo của các địa phương diện tích trồng cỏ năm 2009 ước tăng trưởng 10% so với cùng kỳ năm 2008.

II.9. Chăn nuôi trang trại Định hướng của Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020 là khuyến

khích phát triển chăn nuôi theo hình thức trang trại, công nghiệp nhiều địa phương đã có các chính sách và chỉ đạo phát triển loại hình kinh tế này nên chăn nuôi trang trại tiếp tục phát triển cả về số lượng và quy mô. Theo Tổng cục thống kê đến nay cả nước có gần 17 ngàn trang trại chăn nuôi. Do điều kiện quỹ

Page 7: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

7

đất, nguyên liệu thức ăn phong phú, công nghiệp chế biến thức ăn phát triển và thị trường tiêu thụ lớn, nên các trang trại chăn nuôi phân bố chủ yếu ở ĐNB chiếm khoảng 36%; tiếp theo là ĐBSH: chiếm khoảng 18%; ĐBSCL chiếm khoảng 13%; BTB chiếm khoảng 10%, Tây Nguyên chiếm 9%; DHNTB chiếm khoảng 8% so với toàn quốc. Các vùng Đông Bắc, Tây Bắc với đất đai rộng lớn, nhưng số lượng trang trại chỉ chiếm khoảng 4,5% và 3,0%, trong đó chủ yếu là trang trại chăn nuôi đại gia súc.

Tuy vậy, nếu tính theo cơ cấu các loại hình trang trại nông, lâm, ngư nghiệp, thì ĐBSH là vùng có tỷ lệ trang trại chăn nuôi lớn nhất, chiếm 54,6%, tiếp đến là vùng TB 38,5%, ĐNB: 22,8%, ĐB: 21,3%, BTB: 15,5%, NTB: 7,4% và cuối cùng ĐBSCL: 3,6%

Tuy vậy, tại các vùng miền sự phân bố trang trại đối với từng loại vật nuôi có sự khác biệt lớn. Trang trại chăn nuôi lợn, gia cầm tập trung chủ yếu ở ĐNB, ĐBSH, trong khi đó trang trại chăn nuôi bò thịt phân bố phần lớn ở Tây Nguyên, ĐNB; trang trại bò sữa phần lớn ở ĐNB.

Như vậy, do nhu cầu sản xuất hàng hoá, tập trung và tác động của các chính sách hỗ trợ của trung ương và địa phương, nên loại hình kinh tế chăn nuôi trang trại, công nghiệp đã phát triển nhanh trong thời gian qua và có xu hướng phát triển mạnh trong thời gian tới, nhất là các khu vực liên doanh và đầu tư nước ngoài.

Trong những năm gần đây, chăn nuôi trang trại không chỉ đối với những vật nuôi truyền thống và có sự chuyển dịch sang hướng chăn nuôi trang trại đối với những loại vật nuôi hoặc động vật quý hiếm như lợn rừng, lợn mán, nhím, cá sấu, đà điểu, dế... Đây là giai đoạn đầu của lĩnh vực phát triển này, nên giá con giống và sản phẩm thương phẩm có giá rất cao, đem lại lợi nhuận hấp dẫn cho người chăn nuôi.

II.10. Triển khai các chương trình, dự án trọng điểm

10.1. Chương trình giống vật nuôi a) Triển khai vốn xây dựng cơ bản

- Theo thông báo vốn XDCB lần cuối vào tháng 12/2008, 08 dự án án giống vật nuôi được cấp 20.092.637.000 đồng, trong đó đã giải ngân đến hết 25/06/2009 là 18.849.179.000 đồng (tỷ lệ giải ngân là 93,8%), kế hoạch giải ngân thêm đến 30/06/2009 là 167.400.000 đồng. Tổng số tiền có khả năng không giải ngân được đến hết 30/6/2009 là 1.076.058.000 đồng.

- Năm 2009, Cục Chăn nuôi - Chủ đầu tư của 08 dự án giống vật nuôi trong đó có 6 dự án có vốn XDCB được thông báo với tổng vốn là 77,326 tỷ. Trong đó, Dự án bò thịt là 0,394 tỷ, Dự án bò sữa là 4,446 tỷ, Dự án cỏ là 4,7 tỷ, Dự án lợn là 20,771 tỷ, Dự án gà 27,8 tỷ, Dự án vịt-ngan là 19,201 tỷ. Dự án trâu đã thực hiện xong vốn xây dựng cơ bản trong năm 2008. Dự án tăng cường năng lực quản lý giống vật nuôi chưa có thông báo vốn (cấp 2 tỷ nhưng đề nghị

Page 8: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

8

chỉ sử dụng 200 triệu cho quản lý phí vì các gói thầu XDCB chưa triển khai vì đang xây dựng TTKKNKDGVN).

- Tính đến 16/6/2009, chương trình giống vật nuôi đã giải ngân được 24,6% (6.323.260.000 đồng/77.326.000.000 đồng), trong đó Dự án giống gà đã giải ngân được 18,5 (5.143.260.000 đồng/27.800.000.000 đồng) và Dự án giống vịt-ngan đã giải ngân được 6,1% (1.180.000.000 đồng/19.201.000.000 đồng). 4 dự án có vốn năm 2009 đang hoàn thiện các thủ tục thanh toán cho các gói thầu tại kho bạc nên chưa giải ngân được.

- Dự án "Cải tiến, năng cao chất lượng giống bò thịt giai đoạn 2006-2010" đã nhập thành công và an toàn 20 con bò bò đực giống Brahman thuần chủng tuổi từ 12-36 tháng tuổi từ Australia nhằm bổ sung và dang dạng hoá nguồn gen giống bò thịt trong sản xuất tinh đông lạnh cho Trung tâm Moncada, thuộc Viện Chăn nuôi.

b) Triển khai vốn sự nghiệp - Tổng vốn SN cấp cho 8 dự án giống vật nuôi năm 2009 là 27,6 tỷ, trong

đó Dự án bò thịt là 12 tỷ, Dự án bò sữa là 3,5 tỷ, Dự án trâu là 0,7 tỷ, Dự án cỏ là 0,7 tỷ, Dự án lợn là 4,6 tỷ, Dự án gà là 2,4 tỷ, Dự án vịt-ngan là 2,2 tỷ và Dự án tăng cường năng lực quản lý giống vật nuôi là 1,5 tỷ.

- Hoạt động triển khai vốn sự nghiệp của các dự án giống nói chung còn chậm.

- Tính đến 16/6/2009, phê duyệt dự toán chi tiết vốn sự nghiệp cho dự án bò thịt là 16.446.300.000 đồng, cho dự án bò sữa là 5.083.804.000 đồng và cho dự án cỏ là 1.120.200 đồng. Cả 03 dự án này chưa giải ngân được vốn sự nghiệp. Các dự án còn lại đang hoàn thiện hồ sơ để phê duyệt chi tiết. Chi tiết đầu tư cho các gói thầu thuộc vốn sự nghiệp của các dự án. Do giá dự toán các gói thầu đã thay đổi nhiều so với khi được phê duyệt vào năm 2006, nên đa số các gói thầu điều phải xin điều chỉnh giá dự toán. Cá biệt có những gói thầu phải xin điều chỉnh cả nội dung và giá dự toán. Đây là nguyên nhân chủ yếu của việc triển khai chậm vốn sự nghiệp.

10.2. Chương trình trợ giá giống gốc vật nuôi - Hoàn thành đánh giá, nghiệm thu kết quả nuôi giữ giống gốc vật nuôi

năm 2008. - Soạn thảo và trình Lãnh đạo Bộ ban hành Quyết định 4214/QĐ-BNN-

CN ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giao số lượng và kinh phí trợ giá giống gốc vật nuôi năm 2009. Tổng kinh phí cho chương trình này năm 2009 là 24 tỷ trong đó phân cho 11 đơn vị thuộc Viện Chăn nuôi là 9,217 tỷ; 5 đơn vị thuộc Tổng Công ty dâu tằm tơ là 933 triệu; Trung tâm nghiên cứu dâu tằm tơ TW là 147 triệu; Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm Lâm Đồng là 184 triệu; 19 đơn vị thuộc Tổng công ty chăn nuôi là 8,351 tỷ đồng; Công ty cổ phần ong TW là 1,792 tỷ, Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp miền Nam là 1,362 tỷ và Cục Chăn nuôi 2,014 tỷ cho nhập giống mới và quản lý giống gốc.

Page 9: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

9

- Việc triển khai các hoạt động của Chương trình nuôi giữ giống gốc vật nuôi năm 2009 còn chậm so với kế hoạch do từ năm 2008 trở về trước, Bộ Tài chính giao cho Cục Tài chính doanh nghiệp quản lý. Năm 2009, Bộ này phân công Vụ Quản lý giá phụ trách nên có thay đổi về quy trình và thủ tục quản lý tài chính đối với chương trình này. Phúc đáp Công văn số 520/BNN-CN ngày 06/03/2009 của Bộ NN-PTNT về việc xây dựng đơn giá trợ cấp sản xuất và cung ứng sản phẩm giống gốc vật nuôi năm 2009, Bộ Tài chính đã có Công văn số 8950/BTC-QLG ngày 23/6/2009 đề nghị Bộ NN-PTNT cho tạm áp dụng đơn giá giống gốc năm 2008 cho năm 2009.

- Khẩn trương triển khai thực hiện ký hợp đồng đặt hàng nuôi giữ giống gốc vật nuôi năm 2009 giữa Cục Chăn nuôi và các đơn vị sự nghiệp nuôi giữa giống gốc.

- Triển khai xây dựng và lấy ý kiến góp ý cho phương án đơn giá và định mức kinh tế kỹ thuật cho chương trình trợ nuôi giữ giống gốc vật nuôi áp dụng cho năm 2010 trình các cơ quan có thẩm quyền xem xét và phê duyệt.

10.3. Các dự án hợp tác quốc tế - Dự án Nâng cao năng lực cạnh tranh và An toàn thực phẩm ngành chăn

nuôi được Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao cho Cục Chăn nuôi chủ trì, tổ chức và phối hợp với Ban Chuẩn bị dự án (gồm đại diện các đơn vị trong Bộ) từ năm 2006. Trong quá trình chuẩn bị dự án có nhiều sự thay đổi cả về Lãnh đạo phụ trách cả phía Bộ NN-PTNT và Ngân hàng thế giới, nhân sự trong Ban chuẩn bị dự án và đặc biệt là thiết kế dự án. Sau 3 năm chuẩn bị, hiện nay dự án đã hoàn thành quá trình thẩm định, đang chuẩn bị các văn kiện cần thiết cho quá trình phê duyệt của phía Việt Nam và tiến hành đàm phán song phương.

- Dự án bò sữa Việt-Bỉ: Chính phủ Bỉ cấp 80 ngàn EURO cho kinh phí dự án năm 2009. Chính phủ Việt Nam cấp 3,82 tỷ VNĐ đầu tư cho dự án và 300 ngàn vốn đối ứng do Cục Chăn nuôi quản lý. Tiến độ giải ngân 5 tháng đầu năm đối với nguồn vốn đầu tư của Chính phủ Việt Nam đạt 46,3%.

- Dự án "Chương trình khí sinh học cho ngành chăn nuôi Việt Nam": Mục tiêu năm 2009 của Dự án là xây dựng 22.000 công trình KSH quy mô chăn nuôi nông hộ từ nguồn kinh phí tài trợ của Chính phủ Hà Lan thông qua Tổ chức SNV (Tổ chức hợp tác phát triển của Hà Lan) là 1,7 Euro). Hết tháng 6/2009, thủ tục tài chính cho phần vốn vay từ Ngân hàng Phát triển châu Á vẫn đang trong quá trình hoành thiện. Phần vốn đối ứng của các tỉnh tham gia dự án là 12,65 tỷ và phần vốn đối ứng của Trung ương là 2 tỷ.

- Dự án VAHIP: Cục Chăn nuôi được giao phối hợp với Ban quản lý Dự án tổ chức thực hiện tiểu hợp phần A4 “Tái cấu trúc ngành chăn nuôi gia cầm”, với kinh phí:

+ 1,6 tỷ VNĐ tăng cường trang thiết bị phục vụ công tác quản lý chăn nuôi cho Văn phòng Cục Chăn nuôi và phòng Chăn nuôi của các Sở Nông

Page 10: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

10

nghiệp - PTNT Thái Bình, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Tiền Giang; hoàn thành ký hợp đồng với nhà cung cấp thiết bị.

+ 500 ngàn USD cho nội dung đào tạo cán bộ chăn nuôi sau đại học. Hiện nay đã lựa chọn 03 cán bộ, công chức có đủ trình độ đi đào tạo thạc sĩ tại Anh, Australia.

+ Cục đã hoành thành việc nâng cao hoạt động bồi dưỡng tiếng Anh cho cán bộ cán Bộ theo học các lớp về tiếng Anh để dự tuyển.

II.11. Đánh giá kết thực hiện mục tiêu chung của tiểu ngành chăn nuôi góp phần vào thực hiện mục tiêu tổng quát của Ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đổi mới công tác lập kế hoạch, theo dõi và giám sát thực hiện kế hoạch và trong khuôn khổ hợp tác giữa Bộ và Cơ quan hợp tác và Phát triển Thuỵ sỹ đã triển khai thực hiện Dự án “Thiết lập hệ thống giám sát đánh giá phục vụ công tác quản lý ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn”. Trong hệ thống này có xây dựng mục tiêu tổng quát của ngành là "Nâng cao thu nhập và điều kiện sống của dân cư nông thôn" gồm mục tiêu cụ thể là:

1. Tăng trưởng kinh tế ngành cao, bền vững; 2. Phát triển nông thôn, cải thiện mức sống và điều kiện sống của dân cư

nông thôn; 3. Phát triển hạ tầng thủy lợi, tưới tiêu, cấp nước đáp ứng nhu cầu sản xuất

và đời sống; 4. Nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế của Ngành; 5. Bảo vệ và sử dụng các nguồn tài nguyên và môi trường bền vững, có

hiệu quả; 6. Nâng cao năng lực quản lý ngành có hiệu lực và hiệu quả. Nhằm đóng góp cho mục tiêu tổng quát và cụ thể của Ngành, tiểu ngành

chăn nuôi thiết lập mục tiêu là "Phát triển chăn nuôi: Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm để tăng hiệu quả chăn nuôi" gồm 06 chỉ số giám sát thực hiện kế hoạch 05 năm 2006-2010 như sau:

Bảng 1. Các chỉ số đánh giá mục tiêu phát triển ngành chăn nuôi

TT Chỉ số Mục tiêu Tên chỉ số Đơn vị tính

Chỉ tiêu kế

hoạch 5

năm

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

1 12001 Tốc độ tăng giá trị sản xuất chăn nuôi

% 8-8,5 6,89 4,64 6,0

2 12003 Tỷ trọng giá trị sản xuất nhóm gia súc trong giá trị sản xuất chăn nuôi

% 72,00 71,00 77,00

3 12005

Phát triển chăn nuôi: Tăng năng suất, chất lượng

sản phẩm để tăng hiệu quả

chăn nuôi Tỷ trọng giá trị sản phẩm

chăn nuôi không qua giết % 13,00 13,00 15,00

Page 11: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

11

TT Chỉ số Mục tiêu Tên chỉ số Đơn vị tính

Chỉ tiêu kế

hoạch 5

năm

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

mổ trong giá trị sản xuất chăn nuôi

4 12006 Hệ số giá trị gia tăng chăn nuôi so với giá trị sản xuất chăn nuôi

% 74,00 51,00 83,00

5 12002 Tỷ trọng chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp (ngành hẹp)

% 32 25,00 24,00 26,00

6 12004 Tỷ trọng giá trị sản xuất nhóm gia cầm trong giá trị sản xuất chăn nuôi

% 13,00 13,00 14,00

Trong số 06 chỉ tiêu đánh giá đóng góp của ngành chăn nuôi vào mục tiêu này chỉ có duy nhất 02 chỉ tiêu về tốc độ gia tăng giá trị sản xuất chăn nuôi và tỷ trọng chăn nuôi trong tổng giá trị sản suất nông nghiệp (gồm trồng trọt, chăn nuôi và lâm nghiệp). 4 chỉ số còn lại chưa thiết lập được chỉ số kế hoạch 5 năm. Như vậy, muốn hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch 5 năm, tiểu ngành chăn nuôi phải phấn đấu đạt mức tăng trưởng giá trị sản xuất chăn nuôi bình quân thấp nhất trong 2009 và 2010 là 7%/năm.

Đối với chỉ tiêu về tỷ trọng chăn nuôi trong sản xuất nông nghiệp (gồm trồng trọt, chăn nuôi và lâm nghiệp), tiểu ngành cần đạt tỷ trọng theo như kế hoạch là 28% năm 2009 thì năm 2010 mới cho thể đạt 32% theo như kế hoạch đề ra.

Bảng 2 trình bày kết quả thực hiện mục tiêu tổng thể của ngành chăn nuôi Bảng 2. Kết quả thực hiện mục tiêu tổng quát tiểu ngành chăn nuôi

TT Mục tiêu Tên chỉ số Đơn vị tính

Thực hiện

năm trước

(Năm 2008)

Chỉ tiêu kế

hoạch báo

cáo (2009)

Thực hiện

năm báo cáo

(ước năm

2009)

1 Tốc độ tăng giá trị sản xuất chăn nuôi % 6,0 7,5 8

2 Tỷ trọng giá trị sản xuất nhóm gia súc trong giá trị sản xuất chăn nuôi

% 69,00 57,5 68,05

3 Tỷ trọng giá trị sản phẩm chăn nuôi không qua giết mổ trong giá trị sản xuất chăn nuôi

% 14,00 14,00 14,00

4 Hệ số giá trị gia tăng chăn nuôi so với giá trị sản xuất chăn nuôi

% 83,00 83,00 83,00

5 Tỷ trọng chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp (ngành hẹp)

% 26,00 27 30

6

Phát triển chăn nuôi: Tăng

năng suất, chất lượng sản

phẩm để tăng hiệu quả chăn

nuôi

Tỷ trọng giá trị sản xuất nhóm gia cầm trong giá trị sản xuất chăn nuôi

% 21,00 25,9 21,37

Page 12: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

12

II.12. Đánh giá chung a) Thuận lợi

- Sản xuất chăn nuôi 6 tháng đầu năm 2009 diễn ra thuận lợi hơn so với cùng kỳ năm 2008, đa số các chỉ số tăng trưởng đạt cao nhất trong những năm gần đây.

- Thiên tai, dịch bệnh diễn ra thuận lợi (Đông Xuân 2008-2009 không có gia súc chết rét, đói và dịch lợn tai xanh lớn như Đông Xuân 2007-2008).

- Chăn nuôi gia cầm có mức tăng trưởng cao: khoảng 11,4% về đầu con và 12% về sản lượng thịt hơi và 11,94% về sản lượng trứng so với cùng kỳ năm trước; cùng chiều với chăn nuôi gia cầm, chăn nuôi lợn tăng gần 3,57% về đầu con và 2,84% so với cùng kỳ năm 2008. Đây là 2 loại vật nuôi chủ lực của ngành, khi có tăng trưởng cao trong sáu tháng đầu năm là chỉ thị đầy hứa hẹn cho việc hoàn thành chỉ tiêu tăng trưởng 7-8% đề ra theo kế hoạch.

- Sản lượng thức ăn chăn nuôi công nghiệp tiếp tục tăng cao đạt khoảng trên 11% so với cùng kỳ năm 2008. Giá thức ăn chăn nuôi tăng 3-4%/tháng trong quý II, nhưng so với giá bán sản phẩm người chăn nuôi hiện đang có lãi

- Chăn nuôi trang trại, công nghiệp có chiều hướng phát triển nhanh hơn trong khi đó chăn nuôi nông hộ giảm dần (đặc biệt là trong chăn nuôi lợn).

- Giá sản phẩm chăn nuôi 5 tháng đầu năm 2009 duy trì ở mức cao và ổn định có lợi cho người chăn nuôi nhưng không gây bất ổn đến người tiêu dùng.

- Từ giữa tháng 5 đến nay giá các sản phẩm chăn nuôi có xu hướng giảm so với thời gian trước, đặc biệt là giá sản phẩm gia cầm, giá gia cầm giống từ 3-3.500 đ/con đã ảnh hưởng đến nhu cầu chăn nuôi gia cầm trong sản xuất.

- Số lượng thực phẩm đông lạnh nhập khẩu với giá rẻ đang có xu hướng tăng cao nhất là đối với thịt gia cầm với tổng số 26.300 tấn từ các nước Mỹ, Pháp, Brazin, Agentina, Hàn quốc (tính đến 31/5/2009): Đùi gà góc tư (Mỹ) giá 0,85 USD đến 1 USD/kg (Brazin), cánh gà đông lạnh giá 1,2 -1,9 USD/kg

- Dự đoán tốc độ chăn nuôi 6 tháng cuối năm sẽ được duy trì tương đương so với 06 tháng đầu năm, trong đó đàn gia cầm và đàn lợn tăng trưởng cao so với năm 2008, chăn nuôi bò thịt và các loại gia súc ăn cỏ khác phục hồi và thức ăn chăn nuôi tiếp tục tăng cao. Nếu điều kiện tự chăn nuôi được duy trì như 6 tháng đầu năm 2009, thì năm 2009 tiểu ngành chăn nuôi có thể đạt mục tiêu tăng trưởng toàn ngành như kế hoạch đề ra là 7-8%.

b) Những tồn tại chính - Những chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi trang trại, công

nghiệp chậm chưa theo kịp được với thực tiễn đang diễn ra sôi động hàng ngày. Chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán còn chiếm tỷ lệ cao là trở ngại lớn cho đầu tư thâm canh đổi mới công nghệ và công tác phòng chống dịch bệnh, kiểm soát chất lượng thực phẩm.

Page 13: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

13

- Giá các nguyên liệu đầu vào, nhất là thức ăn chăn nuôi tăng cao, tỷ lệ nguyên liệu nhập khẩu cao làm giảm giá trị gia tăng của sản xuất ngành chăn nuôi.

- Các loại dịch bệnh nguy hiểm được kiểm soát tốt hơn nhưng vẫn chứa đựng nguy cơ bùng phát gây tâm lý bất ổn cho người chăn nuôi và người tiêu dùng thực phẩm.

- Cạnh tranh thương mại về các mặt hàng thực phẩm nhập khẩu có chất lượng cao, giá thành thấp hơn đang và sẽ là những thách thức đối với chăn nuôi và chế biến thực phẩm trong nước sau khi Việt Nam ra nhập TWO.

- Lạm phát, suy thoái kinh tế, tỷ giá hối đoái và lãi suất tín dụng đang là những trở ngại cho phát triển chăn nuôi.

III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2009

CỦA CỤC CHĂN NUÔI III.1. Kết quả thực hiện kế hoạch xây dựng văn bản pháp quy 1.1. Văn bản qui phạm pháp luật trình Chính phủ, Thủ tướng

STT Tên văn bản Kết quả

1 Chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi giai đoạn 2009-2015

Đã hoàn thành dự thảo Chính sách, tổ chức Hội nghị lấy ý kiến đóng góp, triển khai lấy ý kiến của các Bộ, Ngành. Hiện đang chờ tổng hợp các ý kiến đóng góp để hoàn thiện văn bản trình Thủ tướng Chính phủ trong tháng 6/2009

2 Nghị định 15-CP sửa đổi về quản lý thức ăn chăn nuôi

Đã và đang xây dựng dự thảo sửa đổi Nghị định 15-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi lần thứ 8, đã gửi lấy ý kiến đóng góp của các địa phương, doanh nghiệp, hiệp hội, nhà khoa học…

1.2. Các Chương trình, Đề án, Dự án trình Thủ tướng Chính phủ TT

Tên đề án Kết quả

1 Dự án “ Tăng cường năng lực cạnh tranh và ATVSTP ngành CN ”

Đã hoàn thành quá trình thẩm định, hiện phía WB đang chuẩn bị biên bản ghi nhớ kết quả làm việc của Đoàn thẩm định. Dự kiến gửi Bộ NN và PTNT trong tháng 6/2009.

1.3. Các văn bản qui phạm pháp luật, các Chương trình, Đề án, Dự án trình cấp Bộ phê duyệt:

TT Tên văn bản Kết quả

1 Thông tư về quản lý giống vật nuôi cho các chương trình, Dự án (Thông tư số 22/2009/TT-BNN)

Đã trình Bộ phê duyệt

2 Thông tư hướng dẫn quy định đánh số tai bò sữa, bò thịt (Thông tư số

Đã trình Bộ phê duyệt

Page 14: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

14

16/2009/TT-BNN)

3 Đề án phát triển chăn nuôi gia súc lớn khu vực Tây Bắc giai đoạn 2009-2020

Đã trình Bộ phê duyệt

4 Thông tư quy định phí và lệ phí về giống và TĂCN Hiện đang chờ ý kiến của Bộ Tài Chính

5 Xây dựng Bản đồ định hướng phát triển chăn nuôi giai đoạn 2009-2015

Đã tổng hợp ý kiến đóng góp của các địa phương, chuẩn bị nghiệm thu vào đầu tháng 7/2009

1.4. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy trình kỹ thuật - Đã hoàn thiện 2 quy chuẩn: Trại chăn nuôi lợn và chăn nuôi gia cầm an

toàn sinh học. Đã đưa lên mạng xin ý kiến của các Ngành. - Hoàn thiện đề cương nội dung rà soát 18 tiêu chuẩn (3 tiêu chuẩn về

giống vật nuôi, 2 tiêu chuẩn về sản phẩm chăn nuôi, 3 tiêu chuẩn về trang trại chăn nuôi, 2 tiêu chuẩn về cơ sở chăn nuôi và 8 tiêu chuẩn về TĂCN) và xây dựng mới 7 quy chuẩn kỹ thuật về giống vật nuôi.

- Hoàn thiện đề cương xây dựng 6 tiêu chuẩn về TĂCN; 2 tiêu chuẩn về trại bò giống và tinh bò sữa, thịt; 4 quy chuẩn kỹ thuật về giống vật nuôi.

- Hoàn thiện đề cương Dự án “Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến nông sản thực phẩm” lĩnh vực chăn nuôi năm 2009.

- Hoàn thiện đề cương chương trình giống vật nuôi giai đoạn 2011-2020. III.2. Kết quả chỉ đạo sản xuất chăn nuôi 2.1. Chỉ đạo các địa phương triển khai các nội dung của Chiến lược

phát triển chăn nuôi đến 2020 - Tổ chức quy hoạch các vùng chăn nuôi lợn và gia cầm trọng điểm trên

phạm vi cả nước - Chỉ đạo các địa phương xây dựng, rà soát điều chỉnh quy hoạch chăn nuôi

năm 2010 đến 2020 phù hợp với định hướng chung của Ngành và lợi thế so sánh của từng địa phương theo hướng khuyến khích phát triển chăn nuôi trang trại, công nghiệp gắn với giết mổ, chế biến tập trung đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và môi trường.

- Chỉ đạo các địa phương xây dựng, điều chỉnh các chính sách phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại, công nghiệp và nâng cao hiệu quả, khả năng kiểm soát dịch bệnh, an toàn vệ sinh thực phẩm, môi trường của chăn nuôi nông hộ; gắn chăn nuôi nông hộ, trang trại nhỏ lẻ vào các chuỗi sản phẩm thông qua các loại hình tổ hợp tác, hợp tác xã hội, hiệp hội... đảm bảo cho vấn đề quản lý chất lượng, có thể truy xuất được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm chăn nuôi.

- Xây dựng tuyển tập bản đồ chiến lược phát triển chăn nuôi Việt Nam thời kỳ 2009-2020: Đã thực hiện việc soạn thảo tuyển tập bản đồ chiến lược phát triển chăn nuôi, hiện đang tổ chức lấy ý kiến góp ý của các Bộ, Ngành để hoàn thiện.

Page 15: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

15

- Hoàn thiện chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi giai đoạn 2009-2015: Đã tiến hành soạn thảo bản dự thảo chính sách, tổ chức Hội nghị đóng góp ý kiến cho bản dự thảo, tổ chức lấy ý kiến của các Bộ, Ngành và hiện đang lấy ý kiến các bộ liên quan trình Thủ tướng Chính phủ trong nửa cuối tháng 6/2009.

2.2. Chỉ đạo các địa phương tăng cường các biện pháp phòng chống rét, chống đói và dịch bệnh cho đàn gia súc.

- Cục Chăn nuôi đã chỉ đạo các Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh miền núi phía Bắc, đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung bộ và Tây nguyên thực hiện nghiêm túc phòng chống rét cho trâu, bò; không chăn nuôi trâu bò thả rông.

- Tăng cường kiểm tra việc khử trùng tiêu độc các cơ sở chăn nuôi; vận chuyển gia súc, gia cầm; giám sát dịch tễ các cơ sở, chợ buôn bán, giết mổ gia súc, gia cầm, các khu vực có nguy cơ cao, đồng thời giám sát chặt chẽ các ổ dịch, thực hiện “Phát hiện nhanh, bao vây, khống chế, xử lý nhanh, gọn” không để dịch bệnh lây lan

- Đông Xuân 2008-2009 và những tháng đầu năm 2009 không có tình trạng trâu bò chết rét, chết đói như những năm trước (Đông Xuân 2007-2008 chết 200.000 trâu bò); dịch bệnh từng bước được kiểm soát tốt hơn (cùng kỳ 2008 chết 350.000 lợn do bệnh tai xanh).

2.3. Chỉ đạo các địa phương tăng cường các biện pháp khôi phục phát triển chăn nuôi sau tết nguyên đán và Đông Xuân 2008-2009.

- Cục Chăn nuôi đã ban hành văn bản số 95/CN-GSN đề nghị các địa phương trên cả nước tăng cường phòng chống dịch bệnh và cung cấp con giống phục vụ sản xuất: Phát động tháng vệ sinh tiêu độc, khử trùng; tăng cường kiểm tra việc vận chuyển gia súc, gia cầm; giám sát dịch tễ các cơ sở, chợ buôn bán, giết mổ gia súc, gia cầm, các khu vực có nguy cơ cao, đồng thời giám sát chặt trẽ các ổ dịch...

- Chỉ đạo các Trung tâm giống vật nuôi, các trang trại chăn nuôi phát triển các đàn giống bố mẹ, tăng cường chọn lọc, nhân đàn, chủ động sản xuất con giống đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất tại địa phương. Chỉ đạo các TTKN tỉnh hướng dẫn kỹ thuật chọn giống, chăn nuôi, vệ sinh thú y, chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo đảm an toàn sinh học.

- Khuyến cáo người chăn nuôi không mua giống trôi nổi, không rõ nguồn gốc, chỉ mua tại các trang trại, cơ sở đã công bố tiêu chuẩn chất lượng và kiểm soát được dịch bệnh. Tạo mọi điều kiện lưu thông giống tốt, đã được tiêm phòng đầy đủ các loại vắc-xin và được kiểm dịch vận chuyển. Tăng cường kiểm tra chất lượng TĂCN trên địa bàn, tạo điều kiện nhanh chóng khôi phục, phát triển sản xuất chăn nuôi.

- Tăng cường kiểm tra chất lượng TĂCN trên địa bàn, tạo điều kiện nhanh chóng khôi phục, phát triển sản xuất chăn nuôi.

2.4. Quản lý chất lượng vật tư và ATVSTP trong chăn nuôi

Page 16: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

16

- Tổ chức các đoàn công tác kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng con giống, TĂCN, môi trường và ATVS trong chăn nuôi của một số Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Ngày 2/1/2009 Cục Chăn nuôi đã ban hành Quyết định số 02/QD-CN-TTPC thành lập đoàn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Cục Chăn nuôi đã cử 02 đoàn công tác phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi của 49 cơ sở sản xuất, kinh doanh và doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tại 10 tỉnh phía Bắc (Bắc Ninh, Bắc giang, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Nguyên, Hà Nội, Hải Phòng, Thái Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh) và 7 tỉnh phía Nam (Long An, Bến tre, Vĩnh Long, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Cần Thơ và Bình Dương).

- Triển khai việc lấy mẫu kiểm tra chất lượng và ATVSTP đối với thức ăn chăn nuôi, môi trường, vệ sinh chăn nuôi tại các cơ sở chế biến TĂCN, cơ sở chăn nuôi. Đã tiến hành lấy mẫu với tổng số 122 mẫu thức ăn gửi tới các phòng phân tích để kiểm tra các chỉ tiêu liên quan đến VSATTP như: Nhóm chất β-agonist, melamine, nhóm kim loại nặng (Pb, As, Hg, Cd), nhóm các chỉ tiêu vi sinh vật (E.coli, Salmonella), kháng sinh và aflatoxin tổng số, một số chỉ tiêu chất lượng về dinh dưỡng như protein thô, muối và khoáng.

- Tổ chức thực hiện các nội dung của Dự án “Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến nông sản thực phẩm” lĩnh vực chăn nuôi.

III.3. Quy hoạch phát triển ngành, đổi mới công tác lập kế hoạch 3.1. Quy hoạch ngành chăn nuôi - Căn cứ vào Chiến lược phát triển chăn nuôi của cả nước và quy hoạch

chăn nuôi của từng tỉnh, chỉ đạo các địa phương tổ chức quy hoạch các vùng chăn nuôi lợn và gia cầm trọng điểm trên phạm vi cả nước. Các vùng quy hoạch đảm bảo phù hợp với quy hoạch tổng thể của ngành và hài hoà với quy hoạch cụ thể của địa phương, phát huy được lợi thế về sinh thái tự nhiên và phù hợp với điều kiên kinh tế xã hội của từng địa phương.

- Chỉ đạo các địa phương xây dựng, rà soát điều chỉnh quy hoạch tổng thể chăn nuôi năm 2010 đến 2020 phù hợp với định hướng chung của Ngành và lợi thế so sánh của từng địa phương theo hướng khuyến khích phát triển chăn nuôi trang trại, công nghiệp gắn với giết mổ, chế biến tập trung đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và môi trường.

3.2. Công tác đổi mới lập kế hoạch - Bố trí công việc và cử cán bộ kế hoạch tham gia Nhóm làm việc về đổi

mới kế hoạch thuộc Dự án "Thiết lập hệ thống giám sát đánh giá phục vụ công tác quản lý ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn". Đây là dự án hợp tác giữa Bộ NN-TNT và Cơ quan hợp tác và phát triển Thuỵ sĩ và cơ quan thực hiện là Vụ Kế hoạch.

- Phối hợp chặt chẽ với Ban quản lý dự án để thiết lập hệ thống giám sát và đánh giá ngành, trong đó có các chỉ số của tiểu ngành chăn nuôi.

Page 17: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

17

- Rà soát, đề xuất điều tra bổ sung các chỉ số giám sát của tiểu ngành chăn nuôi mà chưa có số liệu về quản lý ngành.

- Trên cơ sở hệ thống giám sát và đánh giá của tiểu ngành chăn nuôi, số tay hướng dẫn lập kế hoạch phát triển tiểu ngành chăn nuôi và khuôn mẫu báo cáo kế hoạch tiểu ngành, đánh giá thực hiện kế hoạch và xây dựng kế hoạch hàng năm và 05 của ngành chăn nuôi.

- Trên cơ sở những kết quả áp dụng thử nghiệm ban đầu của hệ thống giám sát và đánh giá từng bước đổi mới công tác lập kế hoạch theo hướng tiếp cận dựa trên kết quả cho các đơn vị trong Cục và cho cả tiểu ngành trong thời gian tới.

3.3. Công tác điều tra cơ bản - Triển khai thực hiện phê duyệt nội dung đề cương và dự toán chi tiết

nguồn kinh phí điều tra cơ bản "Điều tra thực trạng chăn nuôi gia cầm và thuỷ cầm".

- Ký hợp đồng với đơn vị thực hiện, phê duyệt nội dung đề cương và phê duyệt dự toán chi tiết Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch "Quy hoạch các vùng chăn nuôi lợn và gia cầm hàng hoá đến 2015 và 2020".

- Triển khai thực hiện phê duyệt nội dung đề cương và dự toán chi tiết cho nhiệm vụ sự nghiệp bảo vệ môi trường.

III.4. Kết quả thực hiện kế hoạch khoa học công nghệ và chuyển giao - Chỉ đạo khẩn trương hoàn thành 2 quy chuẩn về trang trại chăn nuôi lợn

và gia cầm an toàn sinh học để xin ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan. - Rà soát và hoàn thiện nội dung đề cương của 18 tiêu chuẩn trong đó có 3

tiêu chuẩn về giống vật nuôi, 2 tiêu chuẩn về sản phẩm chăn nuôi, 3 tiêu chuẩn về trang trại chăn nuôi, 2 tieu chuẩn về cơ sở chăn nuôi và 8 tiêu chuẩn về thức ăn chăn nuôi và 7 quy chuẩn kỹ thuật về giống vật nuôi.

- Hoàn thiện đề cương xây dựng 6 tiêu chuẩn về TĂCN; 2 tiêu chuẩn về trại bò giống và tinh bò sữa, thịt; 4 quy chuẩn kỹ thuật về giống vật nuôi.

- Hoàn thiện đề cương Dự án “Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến nông sản thực phẩm” lĩnh vực chăn nuôi năm 2009.

- Chỉ đạo các địa phương triển khai các dự án giống thuộc chương trình giống vật nuôi. Khẩn trương hoành thành cơ bản các hạng mục xây dựng cơ bản của các dự án để làm cơ sở hạ tầng cho việc triển khai thực hiện các hạng mục thuộc vốn xây dựng cơ bản nhằm đảm bảo mục tiêu và tiến độ các dự án giống vật nuôi.

- Hoàn thiện đề cương chương trình giống vật nuôi giai đoạn III: 2011-2020.

- Chỉ đạo các địa phương đẩy mạnh công tác chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật được công nhận vào thực tiễn sản xuất chăn nuôi nhằm tạo một bước chuyển biến cơ bản trong hệ thống dịch vụ khoa học kỹ thuật phục vụ nông dân.

Page 18: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

18

III.5. Kết quả thực hiện kế hoạch hợp tác quốc tế 5.1. Công tác tư tưởng tuyên truyền và phổ biến về hội nhập

- Phổ biến, quán triệt, tuyên truyền cho các bộ, công nhân viên trong Cục về chủ trương, quan điểm, định hướng về hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng và Chính phủ. - Cử cán bộ tham gia các khoá học về cam kết của Việt Nam trong lĩnh vực nông nghiệp khi tham gia WTO và sau đó truyền đạt đến các chuyên viên khác. - Khuyến khích trong cán bộ, công chức tích cực, chủ động tự tìm hiểu về quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và cam kết của Việt Nam về lĩnh vực nông nghiệp sau khi trở thành thành viên chính thức của WTO. - Chủ động tìm hiểu, thu thập tài liệu và đặc biệt là lộ trình cắt giảm thuế đối với các sản phẩm chăn nuôi và nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi. - Thu thập, phân tích và tổng quan các cơ sở dự liệu và kinh nghiệm của một số nước đang phát triển tương đồng với Việt Nam (như Trung Quốc, Thái Lan, Philippine…) trong quá trình hội nhập nền kinh tế quốc tế trong ngành chăn nuôi. - Học tập và trao đổi kinh nghiệm hội nhập kinh tế quốc tế trong chăn nuôi với các nước có nền chăn nuôi tiên tiến như Hoa Kỳ, Canada, Israel, Hà Lan, Pháp, Bỉ, Hàn Quốc, Đài Loan…để phục vụ cho công tác hội nhập kinh tế quốc tế của ngành. - Trên cơ sở những thông tin có được đưa ra những dự báo chiến lược về phát triển chăn nuôi, phân tích những lợi thế và bất cập trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. 5.2. Xây dựng các cơ chế, chính sách cho chăn nuôi - Tiếp tục rà soát, đối chiếu các văn bản qui phạm pháp luật trong phạm vi quản lý về chăn nuôi để sữa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các văn bản không phù hợp với các qui định của WTO mà Việt Nam đã cam kết. - Xây dựng và hoàn thiện các văn bản pháp luật liên quan đến chăn nuôi và TĂCN phù hợp với các qui định thương mại quốc tế. - Tăng cường công tác quản lý nhà nước về giống vật nuôi, các cơ sở giết mổ và chế biến, chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm đối với thức ăn chăn nuôi. 5.3. Xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, chương trình và dự án về hợp tác quốc tế

- Năm 2009, Cục Chăn nuôi tiếp tục quản lý và tổ chức triển khai thực hiện đối với Dự bò bò sữa Việt-Bỉ với tổng đầu tư là khoảng 253 ngàn Euro, trong đó phía Bỉ tài trợ 80.000 Euro. Đến hết tháng 5/2006, dự án đã giải ngân được khoảng 46,3% từ vốn của phía Việt Nam.

- Tiếp tục triển khai và mở rộng Dự án "Chương trình khí sinh học cho ngành chăn nuôi Việt Nam". Mục tiêu năm 2009 của Dự án là xây dựng 22.000

Page 19: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

19

công trình KSH quy mô chăn nuôi nông hộ từ nguồn kinh phí tài trợ của Chính phủ Hà Lan thông qua Tổ chức SNV (Tổ chức hợp tác phát triển của Hà Lan) là 1,7 triệu Euro). Hết tháng 6/2009, thủ tục tài chính cho phần vốn vay từ Ngân hàng Phát triển châu Á vẫn đang trong quá trình hoành thiện. Phần vốn đối ứng của các tỉnh tham gia dự án là 12,65 tỷ và phần vốn đối ứng của Trung ương là 2 tỷ.

- Tiếp tục triển khai các hoạt động đầu tư còn lại của Tiểu hợp phần A4 về tăng cương năng lực cho Cục Chăn nuôi thuộc Dự án “Tái cấu trúc ngành chăn nuôi gia cầm, VAHIP". Tính đến tháng 6/2009, Cục Chăn nuôi đã lựa chọn và cử 03 cán bộ có đủ trình độ tham gia khoá học thạc sĩ tại Anh và Úc, đồng thời cử nhiều lượt cán bộ đi học nâng cao trình độ Anh ngữ.

- Chủ trì và điều phối hoàn thiện các văn kiện của Dự án "Nâng cao năng lực cạnh tranh và an toàn thực phẩm ngành chăn nuôi" phục vụ cho quá trình thẩm định và đang tiến hành hoàn thiện và văn kiện cho đàm phán và phê duyệt dự án.

- Hợp tác với Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Việt nam và Bộ Nông nghiệp bang Nebraska Hoa Kỳ chuẩn bị tổ chức Hội thảo về hợp tác chăn nuôi lợn.

- Phối hợp với FAO tổ chức hội thảo về quy hoạch chăn nuôi gia cầm trong khuôn khổ dự án VAHIP và hội thảo hệ thống chăn nuôi gia công ở Việt Nam.

III.6. Kết quả thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra - Tăng cường kiểm tra việc khử trùng tiêu độc các cơ sở chăn nuôi; vận

chuyển gia súc, gia cầm; giám sát dịch tễ các cơ sở, chợ buôn bán, giết mổ gia súc, gia cầm, các khu vực có nguy cơ cao.

- Tăng cường kiểm tra chất lượng TĂCN trên địa bàn, tạo điều kiện nhanh chóng khôi phục, phát triển sản xuất chăn nuôi.

- Tổ chức các đoàn công tác kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng con giống, TĂCN, môi trường và ATVS trong chăn nuôi của một số Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Tổ chức thực hiện các nội dung của Dự án “Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến nông sản thực phẩm” lĩnh vực chăn nuôi.

III.7. Kết quả thực hiện kế hoạch xây dựng hệ thống tổ chức và cải cách hành chính

- Cục đã có báo cáo gửi Tổ công tác “30” của Bộ đúng tiến độ, kết quả rà soát có 27 thủ tục hành chính lĩnh vực chăn nuôi và 22 văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có quy định thủ tục hành chính lĩnh vực chăn nuôi.

- Tính đến ngày 10/6/2009, Cục Chăn nuôi đã tiếp nhận: + 248 hồ sơ đăng ký nhập khẩu TĂCN, nguyên liệu TĂCN, trong đó có

226 hồ sơ hợp lệ (chiếm 91%), 22 hồ sơ không hợp lệ (chiếm 9%). Số hồ sơ đến

Page 20: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

20

hẹn trả lời là 219, số hồ sơ trả lời đúng hẹn là 214 (chiếm 97,72%), số hồ sơ trả lời trễ hẹn là 5 (chiếm 2,28%).

+ 63 hồ sơ đăng ký nhập khẩu giống vật nuôi, tất cả đều hợp lệ. Số hồ sơ đến hẹn trả lời là 63, số hồ sơ trả lời đúng hẹn là 63 (chiếm 100%).

- Đã hoàn tất thủ tục trình Bộ điều động, tiếp nhận 03 cán bộ, công chức về công tác tại Cục Chăn nuôi và làm thủ tục chuyển công tác cho 02 công chức. Cục đang hoàn tất các thủ tục theo quy định của Bộ để 02 thí sinh trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức dự bị tháng 4/2009 về công tác tại Cục Chăn nuôi.

III.8. Kết quả triển khai công tác xây dựng cơ bản - Trung tâm Khảo, kiểm nghiệm và kiểm định giống vật nuôi, TĂCN đã

hoàn thành hợp đồng 05 gói thầu xây dựng, giám sát thi công xây dựng khu nhà điều hành mới của Trung tâm.

- Đẩy nhanh hoạt động giải ngân vốn xây dựng cơ bản các dự án giống vật nuôi do Bộ quản lý.

- Trừ Dự án giống bò thịt, Dự án giống bò sữa và Dự án giống cỏ, hoạt động triển khai vốn sự nghiệp của các dự án giống khác còn chậm.

III.9. Môi trường chăn nuôi - Tiếp tục rà soát các văn bản có liên quan đến quản lý nhà nước về môi

trường chăn nuôi. - Xây dựng và triển khai Nhiệm vụ tổng hợp, đánh giá về xử lý chất thải

chăn nuôi và đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các trang trại chăn nuôi lợn.

- Chỉ đạo và điều phối kỹ thuật Chương trình khí sinh học cho ngành chăn nuôi giai đoạn 2009-2011.

10. Kết quả thực hiện kế hoạch tài chính của Cục năm 2009 Bảng 4. Kết quả thực hiện tài chính Cục Chăn nuôi năm 2009

Kế hoạch năm 2009 TT Néi dung

Tổng số Cục Chăn nuôi thực hiện

A VèN Sù NGHIÖP

A.I KÝnh phÝ thùc hiÖn tù chñ 2.422 2.422

1 L−¬ng vµ H§ bé m¸y 2.422 2.422

A.II KInh phÝ kh«ng thùc hiÖn tù chñ 1.100 1.100

1 Söa ch÷a lín 800 800

2 §oµn ra, ®oµn vµo 100 100

3 Rµ so¸t v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt 50 50

4 C¶i c¸ch hµnh chÝnh 100 100

5 ISO 50 50

A.III CHI THƯỜNG XUYÊN 72.840 49.454

Page 21: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

21

1 Sự nghiệp kinh tế 46.890 46.890

1.1 Hộ trợ đặt hàng cho các đơn vị sự nghiệp 1.700 1.700

1.2 Kiểm tra an toàn VSTP 1.500 1.500

1.3 Công tác chỉ đạo, giám sát dịch bệnh và thiên tai 1.000 1.000

1.4 Chương trình dự báo 500 500

1.5 Chương trình quốc gia về ATVSTP 2.750 2.750

1.6 Điều tra cơ bản 500 500

1.7 Thiết kế, quy hoạch 590 590

1.8 Vốn đối ứng dự án 2.300 2.300

1.8.1 Đối ứng dự án bò Bỉ 300 300

1.8.2 Đối ứng dự án khí sinh học chăn nuôi 2.000 2.000

1.9 Vốn sự nghiệp cho các dự án giống 34.250 34.250

1.9.1 Ban điều hành chương trình giống 200 200

1.9..2 Dự án giống bò thịt 16.446 16.446

1.9.3 Dự án giống bò sữa 5.084 5.084

1.9.4 Dự án giống trâu 700 700

1.9.5 Dự án giống lợn 1.120 1.120

1.9.6 Dự án giống gà 4.600 4.600

1.9.7 Dự án giống vịt-ngan 2.400 2.400

1.9.8 Dự án giống cỏ 2.200 2.200

1.9.9 Dự án Tăng cường quản lý giống vật nuôi 1.500 1.500

1.10 C«ng t¸c phôc vô dù b¸o phôc vô s¶n xuÊt 500 500

1.11 Ho¹t ®éng kiÓm ®Þnh gièng vËt nu«i 500 500

1.12 Hỗ trî ho¹t ®éng Trung t©m KKNK§GVN) 800 800

2 Sự nghiệp khoa học 1.165 1.165

2.1 Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm 830 830

2 .2 Đề tài cấp cơ sở về công tác thống kê 300 300

2. 3 Công tác khác 35 35

3 Sự nghiệp đào tạo 35 35

3 .1 Chi đào tạo, cán bộ, công chức 35 35

4 Sự nghiệp môi trường 400 400

4.1 M«i trêng 400 400

5 Trợ giá giống gốc 24.000 614

Page 22: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

22

6 Khuyến nông chăn nuôi 350 350

TæNG PHô A (I+II+III) 76.362 52.976

b VèN xdcb I CHƯƠNG TRÌNH GIỐNG VẬT NUÔI 78.726 78.726

1 Dự án giống bò thịt 1.794 1.794 2 Dự án giống bò sữa 4.460 4.460 3 Dự án giống trâu 4 Dự án giống lợn 4.700 4.700 5 Dự án giống gà 20.771 20.771 6 Dự án giống vịt-ngan 27.800 27.800 7 Dự án giống cỏ 19.201 19.201 8 Dự án Tăng cường quản lý giống vật nuôi II DỰ ÁN XÂY DỰNG TRUNG TÂM KKNKĐGVN 11.075 TỔNG PHỤ B (I+II) 89.801 78.726 TỔNG (A+B) 166.163 131.702

Các nội dung trên hiện nay về cơ bản đã xây dụng song dự toán chi tiết và giải ngân đạt 40%.

IV. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHỦ YẾU ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH TRONG KẾ HOẠCH 5 NĂM 2006 – 2010:

1. Cơ chế, chính sách cần bổ sung - Chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi giai đoạn 2009-2015; - Nghị định 15-CP sửa đổi về quản lý thức ăn chăn nuôi. 2. Chương trình, dự án lớn cần điều chỉnh, bổ sung - Nguồn vốn cho Dự án khí sinh học cho ngành chăn nuôi; - Phê duyệt và và sớm triển khai Dự án “Tăng cường năng lực cạnh tranh

và an toàn thực phẩm ngành chăn nuôi”.

Page 23: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

23

PHẦN II: KẾ HOẠCH NĂM 2010 I. MỘT SỐ DỰ BÁO VỀ BỐI CẢNH CHĂN NUÔI NĂM 2010

Chăn nuôi trong năm 2010 có thuận lợi sau: - Chăn nuôi năm 2010 đứng trước nhiều cơ hội thuận lợi, nhu cầu thị

trường trong nước và các nước xung quanh, nhất là Trung Quốc về các sản phẩm chăn nuôi tiếp tục tăng cao do thu nhập được cải thiện và tốc độ đô thị hoá, công nghiệp hoá;

- Chính phủ và các địa phương tiếp tục chủ trương ưu tiên đầu tư phát triển chăn nuôi, nhất là chăn nuôi trang trại, công nghiệp, chăn nuôi gắn liên với chuỗi cung cấp sản phẩm khép kín và chăn nuôi nông hộ có kiểm soát;

- Hợp tác quốc tế về kiểm soát những dịch bệnh nguy hiểm và vệ sinh an toàn thực phẩm được tăng cường.

Tuy nhiên, những trở ngại đối với phát triển chăn nuôi năm 2009 vẫn còn nhiều:

- Vấn đề suy thoái kinh tế và khủng khoảng tài chính toàn cầu còn ảnh hưởng tiêu cực trực tiếp đến ngành chăn nuôi trong năm 2010;

- Vấn đề kiểm soát dịch bệnh, đòi hỏi của người tiêu dùng ngày càng cao về vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường chăn nuôi; chăn nuôi nhỏ lẻ chiếm tỷ lệ cao;

- Đất, mặt bằng cho sản xuất chăn nuôi trang trại, công nghiệp chưa được tháo gỡ ở tầm Quốc gia

- Vốn đầu tư, giá các nguyên liệu đầu vào, nhất là TĂCN ngày càng tăng cao,

- Sự yếu kém của hệ thống ngành sẽ là những thách thức không nhỏ cho phát triển chăn nuôi năm 2010 và những năm tiếp sau...

II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN II.1. Mục tiêu phát triển chăn nuôi năm 2010 Hoàn thiện cơ sở pháp lý và cơ chế chính sách chỉ đạo các địa phương

triển khai Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020 theo hướng khuyến khích phát triển chăn nuôi trang trại, công nghiệp và giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm công nghiệp; nâng cao hiệu quả và khả năng kiểm soát dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm của chăn nuôi nông hộ và chăn nuôi chăn thả.

Duy trì mức tăng trưởng cao của ngành chăn nuôi, đáp ứng về cơ bản nhu cầu các loại thực phẩm thiết yếu: thịt, trứng cho tiêu dùng trong nước.

Tăng cường khả năng kiểm soát dịch bệnh, nhất là những dịch bệnh nguy hiểm; kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm và ô nhiễm môi trường chăn nuôi...

Một số chỉ tiêu định hướng: - Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi tăng 7-8% so với năm 2009, tỷ trọng

chăn nuôi trong nông nghiệp lên 30%.

Page 24: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

24

- Tổng sản lượng thịt hơi các loại đạt 4.108,6 triệu tấn, tăng 8,1%; sản lượng trứng là 6.229,9 tỷ quả tăng 12%; sản lượng sữa 350 ngàn tấn tăng 16,1%; sản lượng mật ong là 20,5 ngàn tấn tăng 7,9%; kén tằm 9,2 ngàn tần tăng 8,2%; sản lượng thức ăn chăn nuôi công nghiệp quy đổi đạt 10,6 triệu tấn, tăng 11%...

Các chỉ tiêu cụ thể: + Tổng đàn lợn cả nước năm 2010 đạt 29,12 triệu con, tăng 4,0%; sản

lượng thịt hơi đạt 3,225 triệu tấn tăng 7,5% so với năm 2009. + Tổng đàn gia cầm đạt 293,8 triệu con tăng 8% so với năm 2009. Sản

lượng thịt đạt 518,3 ngàn tấn tăng 12% so với năm 2009; sản lượng trứng là 6.229,9 tỷ quả tăng 12% so với năm 2009.

+ Tổng đàn bò sữa 2010 đạt 149,5 ngàn con tăng 15%; sản lượng sữa 350 ngàn tấn tăng 16,1% so với năm 2009.

+ Tổng đàn bò thịt năm 2010 đạt 7,2 triệu con tăng 5%, sản lượng thịt bò đạt 265 ngàn tấn tăng 8% so với năm 2009.

+ Đàn trâu năm 2010 đạt 3,0 triệu con tăng gần 1,7%; sản lượng thịt hơi 83,4 ngàn tấn tăng 8,0% so với năm 2009.

+ Tổng đàn dê, cừu cả nước đạt 1,753 triệu con tăng 10%; sản lượng thịt đạt 16,4 ngàn tấn thịt hơi tăng 6,5% so với năm 2009.

+ Tổng đàn ong 1.155 ngàn đàn năm 2010 tăng 5,0%; sản lượng mật ong là 20,5 ngàn tấn tăng 7,9% so với năm 2009; cả nước đạt 9,2 ngàn tấn kén tằm tăng 8,2%; so với năm 2009.

+ Sản lượng thức ăn công nghiệp qui đổi là 10,6 triệu tấn tăng 11% so với năm 2009.

+ Diện tích trồng cỏ năm 2010 đạt 73 ngàn ha; sản lượng cỏ quy đổi đạt 120 triệu tấn (bao gồm cỏ và nguồn phụ phẩm làm thức ăn chăn nuôi).

II.2. Các giải pháp thực hiện 2.1. Chăn nuôi lợn Tổng đàn lợn cả nước năm 2010 đạt 29,12 triệu con, tăng 4,0%; sản lượng

thịt hơi đạt 3,225 triệu tấn tăng 7,5% so với năm 2009. Giải pháp chính: - Quy hoạch lại các vùng chăn nuôi lợn trọng điểm đảm bảo an toàn dịch,

kiểm soát môi trường phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế và định hướng phát triển của từng vùng, từng địa phương.

- Tiếp tục chương trình nạc hóa đàn lợn: mở rộng và xây dựng mới một số trại lợn giống ông bà; chọn lọc nâng cao chất lượng đàn giống, nhất là vấn đề kiểm soát chất lượng đàn lợn đực giống trong sản xuất; phát triển nhanh hệ thống thụ tinh nhân tạo lợn.

- Khuyến kích các cơ sở chăn nuôi lợn áp dụng quy trình chăn nuôi gia cầm an toàn dịch bệnh.

Page 25: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

25

- Đẩy mạnh chăn nuôi lợn theo hướng trang trại, công nghiệp gắn với giết mổ, chế biến công nghiệp.

- Chủ động tiêm phòng các bệnh nguy hiểm, nhất là bệnh lở mồm long móng, trong đó ưu tiên cho các cơ sở giống, vùng khống chế, vùng có nguy cơ dịch bệnh cao.

- Tăng cường kiểm soát dịch lợn tai xanh và LMLM. Giải pháp giống và quy hoạch: - Khuyến khích phát triển các cơ sở giống lợn ông bà, cơ sở TTNT tại các

vùng chưa có nhiều cơ sở giống và cơ sở TTNT như vùng ĐBSH, Đông Bắc và DH nam Trung Bộ, ĐBSCL; kết hợp vừa xây mới, vừa mở rộng quy mô và nâng cấp trang thiết bị cho các cơ sở giống và cơ sở TTNT hiện có tại các vùng này.

- Thông qua Chương trình giống vật nuôi và gói kích cầu trong nông nghiệp hỗ trợ nâng cấp và mở rộng quy mô các cơ sở giống và cơ sở TTNT tại các vùng có điều kiện chăn nuôi tạp trung công nghiệp, sản xuất hàng hoá.

Kỹ thuật: - Về giống lợn: Tiếp tục nghiên cứu công thức lai hiệu quả cho chăn nuôi

công nghiệp; định hướng công thức lai tăng máu ngoại phù hợp cho từng vùng miền; tăng cường công tác giám định, đánh giá, bình tuyển giống cụ kỵ-ông bà.

- Về thức ăn chăn nuôi cần đáp ứng mục tiêu cơ bản là khuyến khích áp dụng các giải pháp làm giảm giá thành thức ăn đầu tư. Cụ thể: thực hiện các hợp đồng cung ứng thức ăn chăn nuôi từ các nhà máy và các cơ sở chăn nuôi; xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tại chỗ; tạo điều kiện thuận lợi cho việc nhập khẩu các nguyên liệu về thuế, cầu cảng, vận chuyển và lưu thông; khuyến khích xây dựng tại vùng nguyên liệu để hạ giá thành sản xuất thức ăn tạo điều kiện cho các hộ chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ chấp nhận giá thành bán lẻ; kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng chất cấm trong thức ăn chăn nuôi.

- Về kỹ thuật chăm sóc và nuôi dưỡng cần tăng cường áp dụng các tiến bộ kỹ thuật cho chăn nuôi lợn trang trại công nghiệp. Cụ thể: cải tiến chuồng trại, ứng dụng nhanh các công nghệ chăn nuôi tiên tiến hiện đại như chuồng lồng, chuồng sàn; thực hiện quy trình cai sữa sớm lợn con; áp dụng quy trình nuôi nái hậu bị tiên tiến; áp dụng quy trình nuôi đực giống tiên tiến về chăm sóc và khai thác.

Công tác quản lý và tổ chức sản xuất: - Ngoài các chính sách đang còn hiệu lực, bổ sung một số chính sách

nhằm khuyến khích phát triển chăn nuôi lợn trang trại, công nghiệp; tạo điều kiện tối đa cho người chăn nuôi tiếp cận vốn và có điều kiện thuê đất phát triển chăn nuôi lợn trang trại đảm bảo kiểm soát dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường.

- Tăng cường công tác kiểm soát dịch bệnh từ Trung ương đến các tỉnh, huyện, xã và người chăn nuôi; triển khai quyết liệt phong trào “Hai không, ba có trong chăn nuôi”.

Page 26: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

26

- Nghiên cứu các giải pháp phù hợp về quản lý thú y và dịch bệnh gia súc, kiểm soát và khống chế có hiệu quả dịch bệnh, nhưng không ảnh hưởng đến vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi nói chung, sản phẩm chăn nuôi lợn nói riêng.

2.2. Chăn nuôi gia cầm Năm 2010, tổng đàn gia cầm đạt 293,8 triệu con tăng 8% so với năm 2009.

Sản lượng thịt đạt 518,3 ngàn tấn tăng 12% so với năm 2009; sản lượng trứng là 6.229,9 tỷ quả tăng 12% so với năm 2009.

Giải pháp chính: - Các địa phương quy hoạch vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi gia

cầm theo hướng trang trại, công nghiệp. - Sắp xếp lại và đầu tư nâng cấp hệ thống sản xuất giống gia cầm. - Tổ chức, khuyến khích các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống đăng ký và

công bố chất lượng giống của cơ sở phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế. - Khuyến kích các cơ sở chăn nuôi gia cầm áp dụng quy trình chăn nuôi gia

cầm an toàn dịch bệnh. - Chủ động tiêm phòng các bệnh nguy hiểm, nhất là bệnh cúm, trong đó ưu

tiên cho các cơ sở giống, vùng khống chế, vùng có nguy cơ dịch bệnh cao. 2.3. Chăn nuôi bò sữa Tổng đàn bò sữa 2010 đạt 149,5 ngàn con tăng 15%; sản lượng sữa 350

ngàn tấn tăng 16,1% so với năm 2009. Giải pháp chính: - Về công tác giống: + Quy hoạch lại vùng chăn nuôi bò sữa theo hướng: bò thuần HF cao sản

nuôi chủ yếu 2 vùng Mộc Châu và Lâm Đồng. + Bò thuần HF đã được nhiệt đới hóa (nhập từ Australia, New Zealand) đã

được chọn lọc, thích nghi; bò lai 75% và trên 75% HF thì có thể nuôi ở vùng có trình độ chăn nuôi cao như Tp. Hồ Chí Minh, Đông Nam Bộ và một số nơi có điều kiện.

+ Bò lai F1 50% HF, F2 75% HF có thể nuôi ở các tỉnh mới nuôi chưa có nhiều kinh nghiệm.

+ Tổ chức chọn lọc loại thải các bò sữa chất chất lượng giống kém. - Về kỹ thuật chăn nuôi, thú y: + Tăng cường đào tạo, tập huấn kỹ năng chăn nuôi bò sữa qui mô vừa và

nhỏ; kỹ thuật quản lý trang trại bò sữa cho người chăn nuôi. + Xây dựng mô hình chăn nuôi bò sữa nông hộ vừa và nhỏ gắn với hệ

thống thu mua sữa và chế biến thức ăn theo TMR cho bò sữa. + Trồng cỏ thâm canh năng suất, chất lượng cao. Sử dụng hợp lý các phụ

phẩm công, nông nghiệp, chế biến dự trữ thức ăn thô xanh cho bò sữa vào mùa đông và mùa khô nhằm hạ giá thành sản phẩm sữa.

Page 27: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

27

+ Chủ động phòng chống các bệnh nguy hiểm: bệnh viêm vú, bệnh LMLM và ký sinh trùng...

- Về chính sách: + Tiếp tục thực hiện Quyết định 167 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển

chăn nuôi bò sữa. + Thống nhất cơ chế điều tiết giá sữa, chất lượng sữa giữa 3 nhà: nhà chế

biến, nhà sản xuất và đại diện hội người tiêu dùng để chăn nuôi và chế biến sữa phát triển bền vững.

2.4. Bò thịt Tổng đàn bò thịt năm 2010 đạt 7,2 triệu con tăng 5%, sản lượng thịt bò đạt

265 ngàn tấn tăng 8% so với năm 2009. Giải pháp chính: - Tiếp tục cải tạo đàn bò theo hướng Zebu hoá và áp dụng các biện pháp kỹ

thuật vỗ béo bò thịt vào sản xuất. - Xây dựng và phát triển mô hình chăn nuôi bò thịt chất lượng cao để thay

thế một phần nhập khẩu. - Quản lý bò đực giống thông qua hệ thống ghi chép sổ giống, nâng cao

chất lượng tinh bò sản xuất trong nước, ưu tiên nhập bò đực giống cao sản. - Qui hoạch vùng trồng cỏ thâm canh và đẩy nhanh việc áp dụng các tiến

bộ kỹ thuật, chế biến nâng cao giá trị dinh dưỡng nguồn phụ phẩm công, nông nghiệp làm thức ăn chăn nuôi bò.

- Đào tạo, tập huấn kỹ thuật nhân giống, cải tạo giống bò thịt bằng thụ tinh nhân tạo.

- Chủ động tiêm phòng các bệnh nguy hiểm, nhất là bệnh lở mồm long móng, trong đó ưu tiên cho các cơ sở giống, vùng khống chế, vùng có nguy cơ dịch bệnh cao.

- Mở rộng và từng bước hoàn thiện hệ thống thụ tinh nhân tạo bò trên toàn quốc.

- Khuyến khích và xây dựng các mô hình chăn nuôi bò thịt thâm canh kết hợp với giết mổ ở từng cụm xã.

2.5. Chăn nuôi trâu Đàn trâu năm 2010 đạt 3,0 triệu con tăng gần 1,7%; sản lượng thịt hơi 83,4

ngàn tấn tăng 8,0% so với năm 2009. Giải pháp chính: - Qui hoạch các vùng giống trâu trong sản xuất. - Bình tuyển, chọn lọc tạo đàn cái nền cung cấp cho các vùng giống trọng

điểm; đảo trâu đực giống tốt giữa các vùng thông qua các chương trình khuyến nông và chương trình cải tiến phát triển giống trâu.

- Trồng cỏ và chế biến nâng cao giá trị dinh dưỡng nguồn phụ phẩm công, nông nghiệp làm thức ăn chăn nuôi trâu.

Page 28: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

28

- Chú ý phòng các bệnh ký sinh trùng đường máu và lở mồm long móng, đảm bảo đủ thức ăn và phòng chống rét cho trâu nhất là các tháng mùa đông.

2.6. Chăn nuôi dê, cừu Tổng đàn dê, cừu cả nước đạt 1,753 triệu con tăng 10%; sản lượng thịt đạt

16,4 ngàn tấn thịt hơi tăng 6,5% so với năm 2009. Các giải pháp chính: - Củng cố và mở rộng vùng giống dê trong sản xuất bằng giải pháp chọn

lọc đàn cái nền và đảo đực giống tốt giữa các vùng; tăng cường công tác lai cải tạo, nâng cao tầm vóc các giống dê nội với các giống dê ngoại đã được nhập nội thích nghi.

- Phát triển nhanh hình thức chăn nuôi dê trang trại ở các tỉnh trung du, miền núi, ứng dụng các biện pháp sơ chế, chế biến, bảo quản dự trữ thức ăn cho chăn nuôi dê, cừu vào các tháng mùa khô; áp dụng thí điểm tiến bộ kỹ thuật thụ tinh nhân tạo và phổ biến quy trình nuôi bán chăn thả dê, cừu cho sản xuất.

- Tăng cường áp lực chọn lọc, loại thải dê, cừu đực giống trong sản xuất dê, cừu đàn tại các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

- Chú trọng công tác phòng chống dịch bệnh cho đàn dê, cừu nhất là bệnh đậu.

2.7. Chăn nuôi ong, tằm Tổng đàn ong 1.155 ngàn đàn năm 2010 tăng 5,0%; sản lượng mật ong là

20,5 ngàn tấn tăng 7,9% so với năm 2009; cả nước đạt 9,2 ngàn tấn kén tằm tăng 8,2%; so với năm 2009.

Giải pháp chính: - Khuyến khích phát triển chăn nuôi ong và tằm thâm canh phục vụ nhu cầu

xuất khẩu mật ong và chế biến tơ công nghiệp. - Cải tiến nâng cao chất lượng ong, tằm, dâu; sản xuất và cung ứng đủ

giống ong phục vụ nhu cầu tăng đàn. - Từng bước kiểm soát hiệu quả các bệnh ký sinh và Nosema bằng phương

pháp sinh học và các chế phẩm hữu cơ. - Tăng cường công tác giám sát chất lượng và dư lượng kháng sinh trong

các sản phẩm ong. - Khuyến khích áp dụng quy trình thực hành chăn nuôi ong tốt trong các

trại chăn nuôi ong hàng hoá phục vụ xuất khẩu ở khu vực Tây Nguyên và Đông Nam bộ sau đó nhân rộng mô hình ra cả nước

2.8. Sản xuất thức ăn chăn nuôi a) Thức ăn công nghiệp: Sản lượng thức ăn công nghiệp qui đổi năm 2010 là 10,6 triệu tấn tăng 11%

so với năm 2009. Giải pháp chính:

Page 29: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

29

- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào chế biến thức ăn chăn nuôi tại các vùng có nguồn nguyên liệu lớn và có tiềm năng phát triển chăn nuôi như Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ, trung du miền núi phía Bắc.

- Tăng cường công tác quản lý chất lượng, thông tin dự báo nhu cầu, giá cả thức ăn chăn nuôi trong nước và khu vực.

- Mở rộng diện tích thâm canh, sử dụng giống ngô, đậu tương mới năng suất cao làm thức ăn chăn nuôi.

- Giảm thuế nhập khẩu tới 0 đối với các loại nguyên liệu TĂCN mà trong nước chưa sản xuất hoặc chưa đảm bảo đủ như Ngô, LiZin, DDGS, bột thịt, bột xương, các loại vi tamin dùng trong chăn nuôi.

- Khuyến khích ưu đãi đầu tư chế biến các nguồn nguyên liệu trong nước sản xuất thức ăn chăn nuôi.

b) Trồng cỏ và thức ăn thô xanh: Diện tích trồng cỏ năm 2010 đạt 73 ngàn ha; sản lượng cỏ quy đổi đạt 120

triệu tấn (bao gồm cỏ và nguồn phụ phẩm làm thức ăn chăn nuôi). Gi¶i ph¸p chÝnh: - Đẩy mạnh chương trình trồng cỏ thâm canh (kể cả trồng ngô và các cây

thức ăn khác), xem cỏ như một loại cây trồng trong sản xuất và sử dụng có hiệu quả các phụ phẩm nông, công nghiệp. Đầu tư hệ thống tưới tiêu phục vụ trồng cỏ thâm canh.

- Hình thành các chợ buôn bán, giao dịch về cỏ để phục vụ chăn nuôi. - Chän läc, phôc tr¸ng n©ng cao n¨ng suÊt c¸c gièng cá trong s¶n xuÊt vµ

nhËp néi c¸c gièng cá cao s¶n phôc vô nhu cÇu trång cá th©m canh. - Đào tạo tuyên truyền, đẩy mạnh công tác khuyến nông về trồng cỏ.

II. 3. Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu của tiểu ngành chăn nuôi Căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch 5 năm 2006-2010 và các chỉ số thực hiện của

4 năm vừa qua, Cục Chăn nuôi xây dựng kế hoạch cho 2010 như sau: Bảng 5: Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu của chăn nuôi

TT Mục tiêu Tên chỉ số Đơn vị

tính

Thực hiện năm

trước (năm

2009)

Chỉ tiêu kế

hoạch năm 2010

1 Tốc độ tăng giá trị sản xuất chăn nuôi % 8 7,5

2 Tỷ trọng giá trị sản xuất nhóm gia súc trong giá trị sản xuất chăn nuôi

% 68,05 67,94

3 Tỷ trọng giá trị sản phẩm chăn nuôi không qua giết mổ trong giá trị sản xuất chăn nuôi

% 14,00 15

4 Hệ số giá trị gia tăng chăn nuôi so với giá trị sản xuất chăn nuôi

% 83,00

5

Phát triển chăn nuôi: Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm để tăng hiệu quả chăn

nuôi

Tỷ trọng chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp (ngành hẹp)

% 30 32

Page 30: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

30

TT Mục tiêu Tên chỉ số Đơn vị

tính

Thực hiện năm

trước (năm

2009)

Chỉ tiêu kế

hoạch năm 2010

6 Tỷ trọng giá trị sản xuất nhóm gia cầm trong giá trị sản xuất chăn nuôi

% 21,30 21,21

III. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA CỤC III.1. Về việc xây dựng văn bản pháp quy - Thông tư hướng dẫn ghi nhãn hàng hoá thức ăn chăn nuôi; - Thông tư hướng dẫn Nghị định của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn

nuôi; - Thông tư quy định điều kiện trang trại chăn nuôi bò sữa (Chi tiết phần

phụ lục). III.2. Kế hoạch chỉ đạo thực hiện quy hoạch phát triển chăn nuôi - Hoàn thành, tổng kết, đánh gia quy hoạch vùng chăn nuôi trọng điểm đối

với lợn và gia cầm trên phạm vi cả nước. - Kiểm tra, đánh giá công tác quy hoạch phát triển chăn nuôi của một số địa

phương đại diện cho các vùng kinh tế, sinh thái thực hiện Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020. Dự kiến kiểm tra, đánh giá công tác quy hoạch của 8 tỉnh: 3 tỉnh thuộc khu vực phía Bắc, 2 tỉnh thuộc duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, 3 tỉnh thuộc khu vực Đông Nam Bộ và ĐBSCL.

- Triển khai các dự án điều tra cơ bản về chăn nuôi (chi tiết theo phụ lục) - Tiếp tục tập huấn hướng dẫn phương pháp đổi mới lập kế hoạch năm, kế

hoạch trung hạn phát triển chăn nuôi cho cán bộ các phòng ban và đơn vị trực thuộc Cục Chăn nuôi.

III.3. Phát triển công nghiên cứu khoa học công nghệ và chuyển giao - Cục sẽ phối hợp với Vụ khoa học công nghệ-Môi trường chỉ đạo nhằm

đổi mới nội dung nghiện cứu khoa học công nghệ và chuyển giao phù hợp với đòi hỏi của thực tiễn sản xuất ngành chăn nuôi:

+ Nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về giống, chuồng trại, quản lý nuôi dưỡng các loại vật nuôi chủ yếu có giá trị kinh tế cao chiếm tỷ trọng lớn trong sản xuất hoặc các loại vật nuôi là đặc sản.

+ Nghiên cứu và chuyển giao công nghệ phát triển chăn nuôi phù hợp với các vùng sinh thái nhằm khai thác phát huy các lợi thế so sánh, khắc phục những hạn chế của từng vùng.

+ Nghiên cứu và chuyển giao quy trình kỹ thuật về phòng chống dịch bệnh và xử lý môi trường chăn nuôi.

+ Nghiên cứu các chính sách và đề xuất mô hình khuyến khích phát triển chăn nuôi trang trại, công nghiệp; các hình thức tổ chức sản xuất chăn nuôi phù hợp với tiến trình hội nhập quốc tế.

+ Nghiên cứu khảo sát, dự báo chiến lược trung hạn, dài hạn thị trường các

Page 31: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

31

sản phẩm chăn nuôi trong nước và trên thế giới. - Xây dựng cơ sở dự liệu phục vụ hoạt động khảo kiểm nghiệm, kiểm định

giống vật nuôi và thức ăn chăn nuôi. - Gắn khuyến nông với thị trường, khuyến nông không chỉ chuyển giao các

mô hình về tiến bộ kỹ thuật cho sản xuất mà còn giúp người sản xuất và nông dân phương pháp tiếp cận thị trường, kinh nghiệm quản lý sản xuất và kinh doanh.

Nội dung khuyến nông cần bám sát hơn các chương trình trọng điểm nhằm thúc đẩy phát triển chăn nuôi tập trung, công nghiệp, sản xuất hàng hoá, kiểm soát dịch bệnh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Cụ thể khuyến nông chăn nuôi trong giai đoạn 2009-2010 cần tập trung chuyển giao các mô hình về: phát triển chăn nuôi bò sữa bền vững; Zêbu hoá đàn bò và nạc hoá đàn lợn gắn với hoàn thiện hệ thống thụ tinh nhân tạo; chăn nuôi thuỷ cầm gắn với vệ sinh an toàn dịch; chăn nuôi ong, tằm năng suất, chất lượng cao phục vụ xuất khẩu; giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm công nghiệp; thâm canh trồng cỏ, cây thức ăn chăn nuôi và chế biến phụ phẩm nông, công nghiệp làm TĂCN; xử lý môi trường trong chăn nuôi và giết mổ chế biến thực phẩm.

- Cục phối hợp với các đơn vị triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ, chuyển giao và tham gia các hoạt động khuyến nông (chi tiết theo phụ lục)

III.4. Tăng cường hội nhập và hợp tác quốc tế phát triển chăn nuôi - Quan điểm hợp tác quốc tế phát triển chăn nuôi: + Mở rộng hợp tác với các nước và các tổ chức quốc tế nhằm tranh thủ các

tiến bộ về khoa học kỹ thuật, công nghệ, quản lý và vốn đầu tư phát triển chăn nuôi.

+ Mở rộng các hoạt động tìm hiểu, khảo sát thị trường các nước có tiềm năng hợp tác về khoa học công nghệ và xuất, nhập khẩu các sản phẩm vật nuôi với Việt Nam.

+ Xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý và tiêu chuẩn hoá các sản phẩm chăn nuôi.

- Triển khai các dự án hợp tác quốc tế đã được phê duyệt, hoàn thành văn kiện các dự án đã được phê duyệt trong danh mục đầu tư và xúc tiến tìm kiếm các dụ án, đối tác mới; kế hoạch đoàn ra, đoàn vào (chi tiết theo phụ lục).

III.5. Kế hoạch thanh tra, kiểm tra Năm 2010, Cục Chăn nuôi sẽ tiến hành các tổ công tác và các đoàn kiểm

tra về nội dung quy hoạch phát triển chăn nuôi của 8 tỉnh, TP trực thuộc TW; tình hình thực hiện về công tác quản lý chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, vệ sinh an toàn thực phẩm và môi trường của một số địa phương và một số doanh nghiệp thuộc Bộ quản lý (chi tiết theo phụ lục).

III.6. Kế hoạch xây dựng cơ bản

Page 32: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

32

- Hoàn thành giải ngân các hạng mục XDCB chủ yếu thuộc các dự án giống vật nuôi do Cục làm chủ đầu tư (chi tiết phần phụ lục) và xây dựng, điều chỉnh kế hoạch vốn XDCB giai đoạn 2010-2011.

- Hoàn thiện các hạng mục xây dựng cơ bản cho Trung tâm KKNKĐGVN thuộc Cục để đưa vào hoạt động.

- Chuẩn bị, trình phê duyệt các thủ tục XDCB liên quan đến việc xây dựng 02 trung tâm KKNKĐGVN ở miền Trung và miền Nam.

- Phối hợp chỉ đạo, kiểm tra các đơn vị trong ngành xây dựng các dự án đầu tư mới và giải ngân các dự án đã được Bộ phê duyệt.

III.7. Công tác thông tin thị trường và súc tiến thương mại phát triển chăn nuôi

- Tăng cường cập nhật và quảng bá thông tin về tình hình chăn nuôi và thị trường các sản phẩm chăn nuôi của các nước trong khu vực và trên thế giới, nhất là các nước có ảnh hưởng trước mắt và lâu dài đến phát triển chăn nuôi của Việt Nam.

- Tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại nghiên cứu, khảo sát thị trường, về thuế quan, thủ tục pháp lý, hàng rào kỹ thuật, tập quán tiêu dùng các sản phẩm chăn nuôi của các nước tiềm năng xuất, nhập khẩu sản phẩm chăn nuôi với Việt Nam.

- Tổ chức khai thác có hiệu quả và thiết thực hơn các hoạt động hội chợ về chăn nuôi trong nước và quốc tế, trong đó phải đề cao hơn lợi ích của các doanh nghiệp và người chăn nuôi.

- Nâng cao chất lượng trang web và bản tin kinh tế, kỹ thuật sản xuất ngành chăn nuôi; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thống nhất nội dung quản lý và cập nhật thông tin ngành chăn nuôi trong phạm vi cả nước.

(kế hoạch chi tiết theo phụ lục)

III.8. Kế hoạch tài chính Cục Chăn nuôi

Bảng 5. Kế hoạch tài chính Cục Chăn nuôi năm 2010

Đơn vị tính: triệu đồng

Kế hoạch năm 2010

STT Néi dung Ước thực hiện năm

2009 Tổng số Cục Chăn nuôi thực hiện

A VèN Sù NGHIÖP

A.I KÝnh phÝ thùc hiÖn tù chñ 2.422 3.000 3.000

1 L−¬ng vµ H§ bé m¸y 2.422 3.000 3.000

A.II KInh phÝ kh«ng thùc hiÖn tù chñ 1.100 1.890 1.890

Page 33: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

33

Kế hoạch năm 2010

STT Néi dung Ước thực hiện năm

2009 Tổng số Cục Chăn nuôi thực hiện

1 Söa ch÷a lín 800 1.000 1.000

2 §oµn ra, ®oµn vµo 100 300 300

3 Rµ so¸t v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt 50 290 290

4 C¶i c¸ch hµnh chÝnh 100 200 200

5 ISO 50 100 100

A.III CHI THƯỜNG XUYÊN 72.840 109.288 55.308

1 Sự nghiệp kinh tế 46.890 48.818 48.818

1.1 Hộ trợ đặt hàng cho các đơn vị sự nghiệp 1.700 2.000 2.000

1.2 Kiểm tra an toàn VSTP 1.500 4.825 4.825

1.3 Công tác chỉ đạo, giám sát dịch bệnh và thiên tai 1.000 1.200 1.200

1.4 Chương trình dự báo 500 600 600

1.5 Chương trình quốc gia về ATVSTP 2.750 6.025 6.025

1.6 Điều tra cơ bản 500 3.160 3.160

1.7 Thiết kế, quy hoạch 590 800 800

1.8 Vốn đối ứng dự án 2.300 7.008 7.008

1.8.1 Đối ứng dự án bò Bỉ 300 100 100

1.8.2 Đối ứng dự án khí sinh học chăn nuôi 2.000 2.300 2.300

1.8.3 Dự án Nâng cao năng lực cạnh tranh và An toàn thực phẩm ngành chăn nuôi (LIFSAP) 4.608 4.608

1.9 Vốn sự nghiệp cho các dự án giống 34.250 19.900 19.900

1.9.1 Ban điều hành chương trình giống 200 250 250

1.9..2 Dự án giống bò thịt 16.446 4.900 4.900

1.9.3 Dự án giống bò sữa 5.084 2.600 2.600

1.9.4 Dự án giống trâu 700 1.700 1.700

1.9.5 Dự án giống lợn 1.120 350 350

1.9.6 Dự án giống gà 4.600 4.000 4.000

1.9.7 Dự án giống vịt-ngan 2.400 1.700 1.700

1.9.8 Dự án giống cỏ 2.200 1.500 1.500

1.9.9 Dự án Tăng cường quản lý giống vật nuôi 1.500 2.900 2.900

1.10 Vốn sự nghiệp cho các dự án giống mới 1.000 1.000

1.10.1 Dự án " Phát triển giống thỏ chất lượng cao" 500 500

1.10.2 Dự án " Phát triển giống đà điểu chất lượng cao" 500 500

Page 34: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

34

Kế hoạch năm 2010

STT Néi dung Ước thực hiện năm

2009 Tổng số Cục Chăn nuôi thực hiện

1.11 C«ng t¸c phôc vô dù b¸o phôc vô s¶n xuÊt 500 700 700

1.12 Ho¹t ®éng kiÓm ®Þnh gièng vËt nu«i 500 600 600

1.13 Hỗ trî ho¹t ®éng Trung t©m KKNK§GVN) 800 1.000 1.000

2 Sự nghiệp khoa học 1.165 4.040 4.040

2.1 Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm 830 1.690 1.690

2 .2 Đề tài cấp cơ sở về công tác thống kê 300 0 0

2.3 Nghiên cứu khoa học về chăn nuôi 2.300 2.300

2. 4 Công tác khác 35 50 50

3 Sự nghiệp đào tạo 35 50 50

3 .1 Chi đào tạo, cán bộ, công chức 35 50 50

4 Sự nghiệp môi trường 400 600 600

4.1 M«i trêng 400 600 600

5 Trợ giá giống gốc 24.000 54.980 1.000

6 Khuyến nông chăn nuôi 350 800 800

A.VI Chi kh¸c 3.849 3.849

1 øng dông c«ng nghÖ th«ng tin 259 259

2 X©y dùng v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt 140 140

3 KiÓm tra thùc hiÖn v¨n b¶n 400 400

4 Phæ biÐn, gi¸o dôc ph¸p luËt 650 650

5 KiÓm so¸t chÊt lîng vËt t NN 300 300

6 Thanh tra 400 400

7 Chi Héi nhËp QT 700 700

8 Héi nghÞ, Héi th¶o 1.000 1.000

TæNG PHô A (I+II+III+IV) 76.362 118.027 64.047

b VèN xdcb

I CHƯƠNG TRÌNH GIỐNG VẬT NUÔI 78.726 40.000 40.000

1 Dự án giống bò thịt 1.794 0 0

2 Dự án giống bò sữa 4.460 700 700

3 Dự án giống trâu 0 0 0

4 Dự án giống lợn 4.700 1.300 1.300

5 Dự án giống gà 20.771 10.500 10.500

6 Dự án giống vịt-ngan 27.800 15.100 15.100

Page 35: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

35

Kế hoạch năm 2010

STT Néi dung Ước thực hiện năm

2009 Tổng số Cục Chăn nuôi thực hiện

7 Dự án giống cỏ 19.201 2.300 2.300

8 Dự án Tăng cường quản lý giống vật nuôi 0 10.100 10.100

II VỐN XDCB CHO CÁC DỰ ÁN GIỐNG MỚI 10.000 10.000

1 Dự án " Phát triển giống thỏ chất lượng cao" 5.000 5.000

2 Dự án " Phát triển giống đà điểu chất lượng cao" 5.000 5.000

III DỰ ÁN XÂY DỰNG TRUNG TÂM KKNKĐGVN 11.075 6.837 6.837

IV CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỚI 20.000 20.000

1 Dự án xây dựng Trạm Khảo, kiểm nghiệm giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi miền Trung 5.000 5.000

2 Dự án xây dựng Trạm Khảo, kiểm nghiệm giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi miền Nam 5.000 5.000

3 Chương trình giống vật nuôi giai đoạn 20011-2015 (12 dự án) 10.000 10.000

TỔNG PHỤ B (I+II+III+IV) 89.801 76.837 76.837 TỔNG (A+B) 166.163 194.864 140.884

PHẦN III: KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN I. TRIỂN KHAI MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM

TRONG NĂM 2010 - Chỉ đạo các địa phương triển khai Chiến lược phát triển chăn nuôi đến

2020 trong đó phối hợp với trung ương thực hiện quy hoạch tổng thể ngành chăn nuôi, các tỉnh thực hiện quy hoạch chi tiết phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội của tỉnh.

- Hoàn thành, nghiệm thu, tổng kết và rút kinh nghiệm việc thực hiện Chương trình giống giai đoạn 2006-2010.

- Hoàn thành xây dựng, tham vấn và phê duyệt đối với Chương trình giống vật nuôi giai đoạn 2011-2020.

- Chương trình cải tạo đàn bò theo hướng Zebu hoá; Phát triển chăn nuôi bò thịt, bò sữa gắn với các giải pháp tăng cường trồng cỏ, chế biến thức ăn thô xanh.

- Chương trình nạc hoá đàn lợn gắn với tăng cường hệ thống thụ tinh nhân tạo.

- Chương trình phát triển thức ăn chăn nuôi.

Page 36: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

36

- Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm. - Triển khai thực hiện Dự án “Nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chăn

nuôi và an toàn vệ sinh thực phẩm 2009-2013” bằng nguồn vốn vay của WB. III.2. Kế hoạch hoạt động theo quý 2.1. Quý I - Hoàn thiện Đề cương 03 thông tư về hướng dẫn ghi nhãn hàng hoá thức

ăn chăn nuôi, hướng dẫn Nghị định của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và thông tư quy định điều kiện trang trại chăn nuôi bò sữa (xem phần phụ lục).

- Chỉ đạo triển khai các chính sách thực hiện Chiến lược chăn nuôi, kiểm tra công tác quy hoạch chăn nuôi của một số tỉnh vùng ĐNB và ĐBSCL.

- Chỉ đạo hoàn thành, tổng kêt Chương trình giống, Dự án điều tra cơ bản; các dự án khác do Cục quản lý.

- Danh mụcTĂCN, nguyên liệu TĂCN được phép nhập khẩu. - Chỉ đạo tổ chức thực hiện chương trình đổi mới chăn nuôi gia cầm;

chương trình Zebu hóa đàn bò, nạc hóa đàn lợn gắn với tăng cường công tác thụ tịnh nhân tạo gia súc.

- Hoàn thành công tác nghiệm thu, quyết toán kết quả nuôi giữ giống gốc năm 2009 và các dự án do Cục làm chủ đầu tư.

- Điều chỉnh kế hoạch 5 năm 2011-2015. - Chỉ đạo các địa phương bước đầu áp dụng các quy trình chăn nuôi an toàn

vào thực tiễn sản xuất. - Tổ chức Hội nghị toàn quốc về đánh giá hoạt động quản lý nhà nước đối

với môi trường chăn nuôi nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về quản lý môi trường chăn nuôi ở TW và địa phương và tìm giải pháp tăng cường hoạt động này.

2.2. Quý II - Xây dựng 03 thông tư về hướng dẫn ghi nhãn hàng hoá thức ăn chăn

nuôi, hướng dẫn Nghị định của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và thông tư quy định điều kiện trang trại chăn nuôi bò sữa.

- Tổ chức triển khai xây dựng các mô hình trọng điểm về khuyến nông chăn nuôi.

- Tiếp tục chỉ đạo tổ chức thực hiện các chương trình, dự án. - Kiểm tra công tác quy hoạch chăn nuôi các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ

và Tây Nguyên; - Kiểm tra công tác quản lý về giống, TĂCN, VSATTP và môi trường chăn

nuôi. - Triển khai Hội nghị đánh giá công tác quy hoạch chăn nuôi toàn quốc

nhằm đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp quy hoạch tổng thể và chi tiết về chăn nuôi phục vụ Chiến lược phát triển chăn nuôi đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Page 37: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

37

- Sơ kết 6 tháng năm 2010, hoành thiện kế hoạch 5 năm 2011-2012 và chuẩn bị xây dựng kế hoạch năm 2011.

2.3. Quý III - Hoàn thiện nội dung 03 thông tư về hướng dẫn ghi nhãn hàng hoá thức

ăn chăn nuôi, hướng dẫn Nghị định của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và thông tư quy định điều kiện trang trại chăn nuôi bò sữa.

- Tập trung thu thập số liệu báo thống kê về chăn nuôi, phân tích và đánh giá chuẩn bị cho báo cáo tổng kết năm 2010;

- Tiếp tục chỉ đạo tổ chức thực hiện các chương trình, dự án. - Kiểm tra công tác quy hoạch chăn nuôi một số tỉnh khu vực phía Bắc. - Kiểm tra, thanh tra một số cơ sở sản xuất giống và TĂCN. - Tổ chức hội nghị tổng kết đánh giá 05 năm thực hiện chương trình trợ giá

giống gốc vật nuôi giai đoạn 2006-2010 nhằm đánh giá hiện trạng của Chương trình này và đưa ra các giải pháp cải tiến về thể chế thực hiện nhằm tăng cường hoạt động dịch vụ công ích trong chăn nuôi.

- Hoàn thiện nội dung các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trình Bộ và Bộ KHCN phê duyệt.

- Hoành thiện và phê duyệt các văn kiện dự án thuộc Chương trình giống vật nuôi giai đoạn 2011-2015.

2.4) Quý IV - Phê duyệt và ban hành 03 thông tư nêu trên. - Hoàn thiện nội dung các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trình Bộ và Bộ

KHCN phê duyệt. - Kiểm tra việc thực hiện các văn bản qui phạm pháp luật. - Chỉ đạo triển khai hoàn thành kế hoạch năm 2010 các chương trình, dự

án. - Tổ chức Hội nghị tổng kết tình hình thực hiện và kết quả triển khai

Chương trình giống vật nuôi 2006-2010. - Tổ chức Hội nghị tổng kết ngành chăn nuôi năm 2010./.

CỤC CHĂN NUÔI

Page 38: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

38

CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO

Các phụ lục kèm theo bản kế hoạch này gồm:

STT Ký hiệu Tên Ghi chú 1 A Mẫu khung kế hoạch năm 2010

2 Biểu 1 A Giá trị sản xuất chăn nuôi năm 2008

3 Biểu 1 B Giá trị sản xuất chăn nuôi năm 2009

4 Biểu 1 C Giá trị sản xuất chăn nuôi năm 2010

5 Biểu 1.2 Tổng hợp kế hoạch sản xuất chăn nuôi năm 2010

6 Biểu 2.1 B Kế hoạch chi sự nghiệp năm 2010

7 Biểu 2.1 C Kế hoạch chi tiêu trung hạn 2010 - 2012 (chi thường xuyên)

8 Biểu 2.2 Kế hoạch điều tra cơ bản

9 Biểu 2.2A Kế hoạch thiết kế quy hoạch 10 Biểu 2.3 A Kế hoạch nghiên cứu khoa học năm 2010

11 Biểu 2.3 B Kế hoạch nghiên cứu khoa học năm 2010: (Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm)

12 Biểu 2.3 C Kế hoạch đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2010

13 Biểu 2.3 D Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2009

14 Biểu 2.4 A Kế hoạch khuyến nông chăn nuôi năm 2010 (TW)

15 Biểu 2.5 Kế hoạch vốn đối ứng các dự án năm 2010

16 Biểu 2.6 A Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2010

17 Biểu 2.6 B Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2010

18 Biểu 2.6 C Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện văn bản năm 2010

19 Biểu 2.6 D Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2010

20 Biểu 2.7 A Kế hoạch hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế năm 2010

21 Biểu 2.8 Kế hoạch đoàn ra, đoàn vào năm 2010

22 Biểu 2.9 Tổng hợp kế hoạch thanh tra năm 2010

23 Biểu 2.10 Kế hoạch nhân sự năm 2010 24 Biểu 2.11 Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ năm 2010 25 Biểu 2.12 Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo năm 2010 26 Biểu 3.3 Kế hoạch đầu tư XDCB vốn NSNN năm 2010

27 Biểu 4.1 Tổng hợp kế hoạch chương trình trợ giá giống gốc năm 2010

28 Biểu 4.2 A Kế hoạch chương trình giống năm 2010 29 Biểu 4.8 Kế hoạch chi ứng dụng công nghệ thông tin năm 2010

Page 39: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

39

BiÓu a: khung kÕ ho¹ch ch¨n nu«i n¨m 2010

Nhu cÇu vèn trong n¨m (Tû ®ång) Môc tiªu tæng qu¸t,

Môc tiªu cô thÓ, Ch−¬ng tr×nh/ho¹t ®éng Tæng sè

Trong ®ã, Bé NN&

PTNT

§¬n vÞ chñ tr×, ®¬n vÞ phèi hîp ChØ sè/ChØ tiªu n¨m 2010 Nguån sè liÖu vµ tÇn suÊt

b¸o c¸o

Môc tiªu tæng qu¸t: Ph¸t triÓn ch¨n nu«i trang trại, c«ng nghiÖp g¾n liÒn víi giÕt mæ, chÕ biÕn c«ng nghiÖp; n©ng cao n¨ng suÊt, chÊt l−îng vµ tÝnh c¹nh tranh s¶n phÈm ch¨n nu«i, ®¶m b¶o vÖ sinh an toµn thùc phÈm vµ b¶o vÖ m«i tr−êng…

Môc tiªu 1: Hoµn thiÖn c¬ së ph¸p lý vµ c¬ chÕ chÝnh s¸ch khuyÕn khÝch ph¸t triÓn ch¨n nu«i theo h−íng trang tr¹i, c«ng nghiÖp g¾n víi vÖ sinh m«i tr−êng vµ an toµn vÖ sinh thùc phÈm.

C¸c ch−¬ng tr×nh/ ho¹t ®éng:

Hướng dẫn ghi nhãn hàng hoá thức ăn chăn nuôi 0,002 0,002

Cục Chăn nuôi chủ trì và phối hợp với Vụ Pháp chế, Cục

nuôi trồng thuỷ sản

Hoàn thành Quí II/2010 B¸o c¸o ®Þnh kú cña Côc Ch¨n nu«i vµ gãp ý cña c¸c c¬ quan liªn quan

Thông tư quy định điều kiện trang trại chăn nuôi bò sữa 0,1 0,1 Cục Chăn nuôi chủ trì và phối hợp với

Vụ Pháp chế Quý II/2010

B¸o c¸o ®Þnh kú cña Côc Ch¨n nu«i vµ gãp ý cña c¸c c¬ quan liªn quan

Hướng dẫn Nghị định của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi 0,002 0,002

Cục Chăn nuôi chủ trì và phối hợp với

Vụ Pháp chế Hoàn thành vào Quý III/2010

B¸o c¸o ®Þnh kú cña Côc Ch¨n nu«i vµ gãp ý cña c¸c c¬ quan liªn quan

Tæng sèTrong ®ã, Bé NN&

PTNT

Môc tiªu 2: Duy tr× møc t¨ng tr−ëng cña ngµnh ch¨n nu«i tõ 7-8%, tû träng ch¨n nu«i trong n«ng nghiÖp chiÕm 27%, tæng gi¸ trÞ ngµnh ch¨n nu«i −íc ®¹t 48.465 tû ®ång (gi¸ cè ®Þnh n¨m 1994), t¨ng 7,5 so víi n¨m 2008.

C¸c ch−¬ng tr×nh/ ho¹t ®éng:

Ch−¬ng tr×nh gièng vËt nu«i 248 62

Côc Ch¨n nu«i, c¸c Ban Qu¶n lý dù ¸n gièng, c¸c c¬ së nghiªn cøu vµ c¬ së gièng thuéc Bé vµ c¸c ®Þa ph−¬ng

60% gièng vËt nu«i ®a vµo s¶n xuÊt lµ gièng tiÕn bé kü thuËt

B¸o c¸o ®Þnh kú quÝ vµ cuèi n¨m

Page 40: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

40

Nhu cÇu vèn trong n¨m (Tû ®ång) Môc tiªu tæng qu¸t,

Môc tiªu cô thÓ, Ch−¬ng tr×nh/ho¹t ®éng Tæng sè

Trong ®ã, Bé NN&

PTNT

§¬n vÞ chñ tr×, ®¬n vÞ phèi hîp ChØ sè/ChØ tiªu n¨m 2010

Nguån sè liÖu vµ tÇn suÊt b¸o c¸o

Ch−¬ng tr×nh trî gi¸ gièng gèc vËt nu«i 55 1 Côc Ch¨n nu«i, c¸c c¬ së gi÷ gièng gèc

Sè l−îng gièng gèc ®−îc l−u gi÷, s¶n phÈm gièng gèc ®−îc s¶n xuÊt ®Ó t¸i t¹o ®µn vµ b¸n ra thÞ tr−êng.

B¸o c¸o ®Þnh kú quÝ vµ cuèi n¨m

Ch−¬ng tr×nh c¶i t¹o ®µn bß 6000 60

Côc Ch¨n nu«i, c¸c c¬ së gièng thuéc Bé vµ c¸c ®Þa ph-−¬ng

Tæng ®µn bß ®¹t 8 triÖu con, 265 ngµn tÊn thÞt, tØ lÖ bß lai Zebu chiÕm 32% tæng ®µn, tû lÖ thô tinh nh©n t¹o trªn tæng ®µn bß thÞt sinh s¶n kho¶ng 15%; tæng ®µn bß s÷a lµ 170 ngµn víi tæng s¶n l−îng s÷a lµ 350 ngµn tÊn

B¸o c¸o ®Þnh kú quÝ vµ cuèi n¨m

Ch−¬ng tr×nh n¹c ho¸ ®µn lîn 140 14 Côc Ch¨n nu«i vµ c¸c c¬ quan chñ tr× thùc hiÖn

29,12 triÖu con, 3225 ngµn tÊn thÞt, c¬ cÊu ®µn lîn ngo¹i vµ lîn lai chiÕm 86-89%, ®µn n¸i ngo¹i chiÕm 14,5%; khèi l−îng xuÊt chuång b×nh qu©n ®¹t 66-67 kg/con, tØ lÖ s¶n l−îng thÞt ngo¹i/tæng s¶n l−îng ®¹t 33%, tØ lÖ n¹c b×nh qu©n ®¹t 46%, tØ lÖ sö dông thô tinh nh©n t¹o ®¹t 32%.

B¸o c¸o ®Þnh kú quÝ vµ cuèi n¨m

Ch−¬ng tr×nh ®æi míi ch¨n nu«i gia cÇm 70 20 Côc Ch¨n nu«i vµ c¬ quan chñ tr× thùc hiÖn

294 triÖu con, h¬n 518 ngàn tÊn thÞt, 6,2 tû qu¶ trøng víi tû lÖ t¨ng tr−ëng t−¬ng øng n¨m lµ 8,%, 7,5% vµ 12%

B¸o c¸o ®Þnh kú quÝ vµ cuèi n¨m

Ph¸t triÓn c©y thøc ¨n th« xanh vµ c©y nguyªn liÖu lµm thøc ¨n ch¨n nu«i 200 50

Côc Ch¨n nu«i vµ c¸c c¬ quan chñ tr× thùc hiÖn

DiÖn tÝch trång cá ®¹t 72 ngµn ha (kho¶ng 1,5% ®Êt n«ng nghiÖp), ®¸p øng 22% nhu cÇu thøc ¨n th« xanh; tØ lÖ thøc ¨n th« xanh qua chÕ biÕn ®¹t 12%.

B¸o c¸o ®Þnh kú quÝ vµ cuèi n¨m

Ch−¬ng tr×nh n©ng cao n¨ng lùc c¹nh tranh ngµnh ch¨n nu«i vµ an toµn thùc phÈm 240 4,6

Côc Ch¨n nu«i, c¸c c¬ quan liªn quan vµ c¸c tØnh thùc hiÖn dù ¸n

Tæ chøc triÓn khai thÝ ®iÓm thµnh c«ng ë 04/12 tØnh tham gia dù ¸n: Hµ Néi + Hµ T©y, Th¸i B×nh, TP. Hå ChÝ Minh vµ §ång Nai

B¸o c¸o kh¶ thi, b¸o c¸o ®Þnh kú quÝ vµ n¨m

Ch−¬ng tr×nh khuyÕn n«ng ch¨n nu«i 205 32

Côc ch¨n nu«i, Trung t©m KhuyÕn n«ng quèc gia vµ trung t©m khuyÕn n«ng c¸c tØnh

HiÖu qu¶ cô thÓ cña c¸c m« h×nh B¸o c¸o ®Þnh kú quÝ vµ cuèi n¨m

Page 41: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

41

Nhu cÇu vèn trong n¨m (Tû ®ång) Môc tiªu tæng qu¸t,

Môc tiªu cô thÓ, Ch−¬ng tr×nh/ho¹t ®éng Tæng sè

Trong ®ã, Bé NN&

PTNT

§¬n vÞ chñ tr×, ®¬n vÞ phèi hîp ChØ sè/ChØ tiªu n¨m 2010

Nguån sè liÖu vµ tÇn suÊt b¸o c¸o

Môc tiªu 3: N©ng cao chÊt l−îng, vÖ sinh an toµn thùc phÈm

C¸c ch−¬ng tr×nh/ ho¹t ®éng:

Ch−¬ng tr×nh vÖ sinh an toµn thùc phÈm 4,8 4,8

Côc Ch¨n nu«i, Vô KHCN, c¸c c¬ quan liªn quan vµ c¸c Së NN-PTNT.

12% c¬ së s¶n xuÊt thøc ¨n ch¨n nu«i ®îc cÊp GMP; kiÓm tra vµ lÊy mÉu ph©n tÝch chÊt l−îng T¡CN; KiÓm tra 35% c¬ së s¶n xuÊt T¡CN; ph©n tÝch mÉu cña 20% cë së s¶n xuÊt T¡CN

B¸o c¸o ®Þnh kú quÝ vµ cuèi n¨m

Thùc hiÖn chiÕn l−îc ®¶m b¶o an toµn vÖ sinh thùc phÈm n«ng l©m s¶n vµ thuû s¶n giai ®o¹n 2010-2015, ®Þnh h-íng ®Õn 2020

6 6 Côc Ch¨n nu«i X©y dùng xong, tr×nh Bé th«ng qua vµ tr×nh chÝnh phñ phª duyÖt

B¸o c¸o ®Þnh kú quÝ vµ cuèi n¨m

Ban hµnh c¸c quy chuÈn kü thuËt cña c¸c c¬ së ch¨n nu«i vµ giÕt mæ, chÕ biÕn ®¶m b¶o vÖ sinh an toµn thùc phÈm 1,7 1,7 Côc Ch¨n nu«i, Vô

KHCN X©y dùng vµ ban hµnh 19 tiªu chuÈn ViÖt Nam vµ 06 qui chuÈn kü thuËt

B¸o c¸o ®Þnh quÝ vµ cuèi n¨m

Môc tiªu 4: Gi¶m thiÓu « nhiÔm m«i tr−êng trong ch¨n nu«i

C¸c ch−¬ng tr×nh/ ho¹t ®éng:

Ch−¬ng tr×nh khÝ sinh häc cho ngµnh ch¨n nu«i 56,3 2,3 Côc Ch¨n nu«i vµ c¸c tØnh tham gia

X©y dùng 22 ngµn c«ng tr×nh khi sinh häc qui m« võa vµ nhá cho ch¨n nu«i trªn c¶ níc

B¸o c¸o ®Þnh kú quÝ vµ cuèi n¨m

Điều tra công tác quản lý môi trường chăn nuôi ở một số vùng chăn nuôi phát triển 0,3 0,3 Côc Ch¨n nu«i

KQ x©y dùng, ban hµnh c¸c VBQPPL, VB c¸ biÖt chØ ®¹o s¶n xuÊt CN ®¶m b¶o VSMT cña c¸c ®Þa ph−¬ng ®¹i diÖnSù phèi hîp (ph−¬ng ph¸p, néi dung, KQ) víi c¸c c¬ quan h÷u quan kh¸c trong c«ng t¸c chØ ®¹o s¶n xuÊt, h−íng dÉn thanh tra, kiÓm tra vÒ MTCN

B¸o c¸o ®Þnh kú quÝ vµ cuèi n¨m

Page 42: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

42

BIỂU 1A: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CHĂN NUÔI NĂM 2008

2008

TT Chỉ tiêu Giá cố định 1994 (VNĐ) Sản phẩm Giá (tỷ đồng)

Tổng cộng 39.154

1 Lợn (ngàn tấn) 8.000 2.771,0 23.925

Ngoại (31,3%) 9.500 867,3 8.240

Lai (60,4%) 8.300 1.673,7 13.892

Nội (8,3%) 7.800 230,0 1.794

2 Bò thịt hơi (ngàn tấn) 8.300 227,2 1.886

3 Sản lượng sữa (ngàn tấn) 1.900 262,2 498

4 Trâu thịt hơi (ngàn tấn) 6.330 71,5 453

5 Dê, cừu thịt hơi (ngàn tấn) 15.000 14,0 210

6 Gia cầm 8.222

Sản lượng thịt (ngàn tấn) 11.800 416,9 4.872

Gà (73,7%) 13.000 307,3 3.995

Vịt (26,3%) 8.000 109,7 877

Trứng (triệu quả) 678 4.937,6 3.350

Gà (71,8%) 670 3.545 2.375

Vịt (28,2%) 700 1.392 975

7 Ong, tằm 273

Sản lượng mật (ngàn tấn) 13.400 10,0 133

Sản lượng kén (ngàn tấn) 18.000 7,7 139

8 Dịch vụ thức ăn chăn nuôi 2.400 8.535,0 3.687

(Tổng giá trị sản xuất chăn nuôi năm 2008 tính theo giá cố định năm 1994: 39.154 tỷ VNĐ)

Page 43: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

43

BIỂU 1B: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CHĂN NUÔI NĂM 2009

Ước 2009 TT Chỉ tiêu Giá cố định

1994 (VNĐ) Sản phẩm Giá (tỷ đồng)

Tổng cộng 42.951

1 Lợn (ngàn tấn) 8.000 3.000,0 25.902

Ngoại (31,3%) 9.500 939,0 8.921

Lai (60,4%) 8.300 1.812,0 15.040

Nội (8,3%) 7.800 249,0 1.942

2 Bò thịt hơi (ngàn tấn) 8.300 245,4 2.037

3 Sản lượng sữa (ngàn tấn) 1.900 301,5 573

4 Trâu thịt hơi (ngàn tấn) 6.330 77,3 489

5 Dê, cừu thịt hơi (ngàn tấn) 15.000 15,4 231

6 Gia cầm 9.182

Sản lượng thịt (ngàn tấn) 11.800 462,8 5.408

Gà (73,7%) 13.000 341,1 4.434

Vịt (26,3%) 8.000 121,7 974

Trứng (triệu quả) 678 5.562,4 3.774

Gà (71,8%) 670 3.994 2.676

Vịt (28,2%) 700 1.569 1.098

7 Ong, tằm 408

Sản lượng mật (ngàn tấn) 13.400 19,0 255

Sản lượng kén (ngàn tấn) 18.000 8,5 153

8 Dịch vụ thức ăn chăn nuôi 2.400 9.559,0 4.129

Tổng giá trị sản xuất chăn nuôi năm 2009 tính theo giá cố định năm 1994: 42.951 tỷ VNĐ)

Tỷ lệ tăng trưởng giá trị sản xuất chăn nuôi 2009/2008 ước đạt: 9,7%

Page 44: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

44

BIỂU 1C: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CHĂN NUÔI NĂM 2010

Kế hoạch 2010 TT Chỉ tiêu Giá cố định 1994

(VNĐ) Sản phẩm Giá (tỷ đồng)

Tổng cộng 46.338

1 Lợn (ngàn tấn) 8.000 3.225,0 27.845

Ngoại (31,3%) 9.500 1.009,4 9.590

Lai (60,4%) 8.300 1.947,9 16.168

Nội (8,3%) 7.800 267,7 2.088

2 Bò thịt hơi (ngàn tấn) 8.300 265,0 2.200

3 Sản lượng sữa (ngàn tấn) 1.900 350,0 665

4 Trâu thịt hơi (ngàn tấn) 6.330 83,4 528

5 Dê, cừu thịt hơi (ngàn tấn) 15.000 16,4 246

6 Gia cầm 9.831

Sản lượng thịt (ngàn tấn) 11.800 518,3 6.057

Gà (73,7%) 13.000 382,0 4.966

Vịt (26,3%) 8.000 136,3 1.091

Trứng (triệu quả) 678 5.562,4 3.774

Gà (71,8%) 670 3.994 2.676

Vịt (28,2%) 700 1.569 1.098

7 Ong, tằm 440

Sản lượng mật (ngàn tấn) 13.400 20,5 275

Sản lượng kén (ngàn tấn) 18.000 9,2 166

8 Dịch vụ thức ăn chăn nuôi 2.400 10.610,7 4.584

Tổng giá trị sản xuất chăn nuôi năm 2010 tính theo giá cố định năm 1994: 42.951 tỷ VNĐ)

Tỷ lệ tăng trưởng giá trị sản xuất chăn nuôi 2010/2009 ước đạt: 7,9%

Page 45: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

45

BIỂU 1.2. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT CHĂN NUÔI NĂM 2010

TT Danh mục Đơn vị Ước thực hiện 2009 Kế hoạch 2010 So sánh KH

2010/2009 (%)

1 Đàn gia súc, gia cầm 1.000 con 1.1 Tổng đàn lợn - 28.000,0 29.120,0 4,0

Tr.đó - Lợn nái - 4.200,0 4.380,6 4,3

- Lợn thịt - 23.734,7 24.731,6 4,2

1.2 Gia cầm Triệu con 272,0 293,8 8,0

1.3 Đàn trâu 1.000 con 2.950,0 3.000,0 1,7 Tr.đó: Cày kéo - 1.140,4 1.146,1 0,5

1.4 Đàn bò - 6.836,1 7.177,9 5,0 Tr.đó - Cày kéo - 1.219,6 1.225,7 0,5 - Bò sữa - 130,0 149,5 15,0

1.5 Các loại khác Tr. đó: - Dê cừu 1.593,3 1.752,6 10,0 - Ngựa 1.000 đàn 130,0 140,0 7,7 - Ong mật 1.000 đàn 1.100,0 1.155,0 5,0 2 Sản phẩm chăn nuôi 1.000 tấn

2.1 Thịt các loại 3.801,2 4.108,6 8,1 Tr.đó: Thịt lợn - 3.000,0 3.225,0 7,5 Thịt gia cầm - 462,8 518,3 12,0 Thịt bò - 245,4 265,0 8,0 Thịt trâu - 77,3 83,4 8,0 Thịt dê, cừu - 15,4 16,4 6,5 Thịt khác 0,4 0,4 6,0

2.2 Sữa tươi - 301,5 350,0 16,1

2.3 Trứng Triệu quả 5.562,4 6.229,9 12,0 2.4 Mật ong 1.000 tấn 19,0 20,5 7,9 2.5 Kén tằm Tấn 8,5 9,2 8,2 3.6 Thức ăn chăn nuôi quy đổi 1.000 tấn 9.559,0 10.610,7 11,0

Page 46: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

46

biÓu2.1 B. kÕ ho¹ch chi sù nghiÖp n¨m 2010 (PhÇn do Bé N«ng nghiÖp vµ PTNT qu¶n lý)

§¬n vÞ tÝnh: triÖu ®ång

KÕ ho¹ch 2010 Uíc thùc hiÖn 2009

Tæng céng Chia ra

Côc Ch¨n nu«i §¬n vÞ B §¬n vi.... TT Néi dung Khèi l−îng Kinh phÝ Khèi

l−îng Kinh phÝ Khèi l−îng

Kinh phÝ Khèi l−îng

Kinh phÝ

Khèi l−îng

Kinh phÝ

A tæng (I+II+III+IV) 76.362 112.311 58.331

I KÝnh phÝ thùc hiÖn tù chñ 2.422 3.000 3.000

1 L¬ng vµ H§ bé m¸y 2.422 3.000

II KÝnh phÝ kh«ng thùc hiÖn tù chñ 1.100 1.890 1.890

1 Söa ch÷a lín 800 1.000 1.000

2 §oµn ra, ®oµn vµo 100 300 300

3 Rµ so¸t v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt 50 290 290

4 C¶i c¸ch hµnh chÝnh 100 200 200

5 ISO 50 100 100

III Kinh phÝ kh«ng th¦êng xuyªn 72.840 103.572 49.592

1 Sự nghiệp kinh tế 46.890 43.102 43.102

1.1 Hộ trợ đặt hàng cho các đơn vị sự nghiệp 1.700 2.300 2.300

1.2 Kiểm tra an toàn VSTP 1.500 2.925 2.925

1.3 Công tác chỉ đạo, giám sát dịch bệnh và thiên tai 1.000 1.380 1.380

1.4 Chương trình dự báo 500 690 690

1.5 Chương trình quốc gia về ATVSTP 2.750 3.100 3.100

1.6 Điều tra cơ bản 500 3.634 3.634

1.7 Thiết kế, quy hoạch 590 920 920

1.8 Vốn đối ứng dự án 2.300 7.253 7.253

1.9 Ch−¬ng tr×nh gièng vËt nu«i 34.250 19.900 19.900

1.9.1 Ban chØ ®¹o ch−¬ng tr×nh gièng 200 250 250

1.9.2 08 dù ¸n gièng vËt nu«i 34.050 19.650 19.650

1.10 Vốn sự nghiệp cho các dự án giống mới 1.000 1.000

1.11 C«ng t¸c phôc vô dù b¸o phôc vô s¶n xuÊt 500 700 700

1.12 Ho¹t ®éng kiÓm ®Þnh gièng vËt nu«i 500 600 600

Page 47: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

47

§¬n vÞ tÝnh: triÖu ®ång

KÕ ho¹ch 2010 Uíc thùc hiÖn 2009

Tæng céng Chia ra

Côc Ch¨n nu«i §¬n vÞ B §¬n vi.... TT Néi dung

Khèi l−îng

Kinh phÝ Khèi l−îng

Kinh phÝ Khèi l−îng Kinh phÝ Khèi

l−îng Kinh phÝ

Khèi l−îng

Kinh phÝ

1.13 Hỗ trî ho¹t ®éng Trung t©m KKNK§GVN) 800 1.000 1.000

2 Sự nghiệp khoa học 1.165 4.040 4.040

3 Sự nghiệp đào tạo 35 50 50

4 Sự nghiệp môi trường 400 600 600

5 Trợ giá giống gốc 24.000 54.980 1.000

6 Khuyến nông chăn nuôi 350 800 800

VI Chi kh¸c 3.849 3.849

1 øng dông c«ng nghÖ th«ng tin 259 259

2 X©y dùng v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt 140 140

3 KiÓm tra thùc hiÖn v¨n b¶n 400 400

4 Phæ biÐn, gi¸o dôc ph¸p luËt 650 650

5 KiÓm so¸t chÊt lưîng vËt t NN 300 300

6 Thanh tra 400 400

7 Chi Héi nhËp QT 700 700

8 Héi nghÞ, Héi th¶o 1.000 1.000

Page 48: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

48

biÓu2.1 C. kÕ ho¹ch chi tiªu trung h¹n 2010-2012 (CHI th−êng xuyªn) (PhÇn do Bé N«ng nghiÖp vμ Ph¸t triÓn n«ng th«n qu¶n lý)

§¬n vÞ tÝnh: triÖu ®ång MTEF

2010 2011 2012 TT Néi dung Uíc thùc hiÖn 2009

Chi cơ sở Sáng kiến mới Chi cơ sở Sáng kiến mới Chi cơ sở Sáng kiến mới A VèN Sù NGHIÖP

A.I KÝnh phÝ thùc hiÖn tù chñ 2.422 3.000 3.300 3.630

1 L−¬ng vµ H§ bé m¸y 2.422 3.000 3.300 3.630

A.II KInh phÝ kh«ng thùc hiÖn tù chñ 1.100 1.890 2.079 2.287

1 Söa ch÷a lín 800 1.000 1.100 1.210

2 §oµn ra, ®oµn vµo 100 300 330 363

3 Rµ so¸t v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt 50 290 319 351

4 C¶i c¸ch hµnh chÝnh 100 200 220 242

5 ISO 50 100 110 121

A.III CHI THƯỜNG XUYÊN 72.840 105.988 1.000 52.841 57.998

1 Sự nghiệp kinh tế 46.890 45.518 1.000 38.180 40.168

1.1 Hộ trợ đặt hàng cho các đơn vị sự nghiệp 1.700 2.000 2.200 2.420 1.2 Kiểm tra an toàn VSTP 1.500 4.825 5.308 5.838 1.3 Công tác chỉ đạo, giám sát dịch bệnh và thiên tai 1.000 1.200 1.320 1.452 1.4 Chương trình dự báo 500 600 660 726 1.5 Chương trình quốc gia về ATVSTP 2.750 6.025 6.628 7.290 1.6 Điều tra cơ bản 500 3.160 3.476 3.824 1.7 Thiết kế, quy hoạch 590 800 880 968

1.8 Vốn đối ứng dự án 2.300 7.008 7.709 7.650 1.8.1 Đối ứng dự án bò Bỉ 300 100

1.8.2 Đối ứng dự án khí sinh học chăn nuôi 2.000 2.300 2.645 3.042

1.8.3 Dự án Nâng cao năng lực cạnh tranh và An toàn thực phẩm ngành chăn nuôi (LIFSAP) 4.608 4.608 4.608

1.9 Vốn sự nghiệp cho các dự án giống 34.250 19.900 1.9.1 Ban điều hành chương trình giống 200 250 1.9..2 Dự án giống bò thịt 16.446 4.900

1.9.3 Dự án giống bò sữa 5.084 2.600

Page 49: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

49

MTEF 2010 2011 2012 TT Néi dung

Uíc thùc hiÖn 2009

Chi cơ sở Sáng kiến mới Chi cơ sở Sáng kiến mới Chi cơ sở Sáng kiến mới 1.9.4 Dự án giống trâu 700 1.700

1.9.5 Dự án giống lợn 1.120 350

1.9.6 Dự án giống gà 4.600 4.000

1.9.7 Dự án giống vịt-ngan 2.400 1.700

1.9.8 Dự án giống cỏ 2.200 1.500

1.9.9 Dự án Tăng cường quản lý giống vật nuôi 1.500 2.900

1.10 Vốn sự nghiệp cho các dự án giống mới 1.000 10.000 10.000 1.10.1 Dự án " Phát triển giống thỏ chất lượng cao" 500 5.000 5.000

1.10.2 Dự án " Phát triển giống đà điểu chất lượng cao" 500 5.000 5.000

1.11 C«ng t¸c phôc vô dù b¸o phôc vô s¶n xuÊt 500 700 770 847

1.12 Ho¹t ®éng kiÓm ®Þnh gièng vËt nu«i 500 600 660 726

1.13 Hỗ trî ho¹t ®éng Trung t©m KKNK§GVN) 800 1.000

2 Sự nghiệp khoa học 1.165 4.040 4.444 4.888

2.1 Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm 830 1.690 1.859 2.045 2 .2 Đề tài cấp cơ sở về công tác thống kê 300 0 0 2.3 Nghiên cứu khoa học về chăn nuôi 2.300 2.530 2.783 2. 4 Công tác khác 35 50 55 61 3 Sự nghiệp đào tạo 35 50 150 600

3 .1 Chi đào tạo, cán bộ, công chức 35 50 150 600

4 Sự nghiệp môi trường 400 600 900 1.800 4.1 M«i trêng 400 600 900 1.800

5 Trợ giá giống gốc 24.000 54.980 8.247 9.484

6 Khuyến nông chăn nuôi 350 800 920 1.058

A.VI Chi kh¸c 3.849 4.234 4.657

1 øng dông c«ng nghÖ th«ng tin 259 285 313

2 X©y dùng v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt 140 154 169

3 KiÓm tra thùc hiÖn v¨n b¶n 400 440 484

4 Phæ biÐn, gi¸o dôc ph¸p luËt 650 715 787

Page 50: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

50

MTEF 2010 2011 2012 TT Néi dung

Uíc thùc hiÖn 2009

Chi cơ sở Sáng kiến mới Chi cơ sở Sáng kiến mới Chi cơ sở Sáng kiến mới 5 KiÓm so¸t chÊt lîng vËt t NN 300 330 363 6 Thanh tra 400 440 484 7 Chi Héi nhËp QT 700 770 847 8 Héi nghÞ, Héi th¶o 1.000 1.100 1.210 TæNG PHô A (I+II+III+IV) 76.362 114.727 1.000 62.454 68.572 b VèN xdcb I CHƯƠNG TRÌNH GIỐNG VẬT NUÔI 78.726 40.000 1 Dự án giống bò thịt 1.794 2 Dự án giống bò sữa 4.460 700 3 Dự án giống trâu 0 4 Dự án giống lợn 4.700 1.300 5 Dự án giống gà 20.771 10.500 6 Dự án giống vịt-ngan 27.800 15.100 7 Dự án giống cỏ 19.201 2.300 8 Dự án Tăng cường quản lý giống vật nuôi 0 10.100 II VỐN XDCB CHO CÁC DỰ ÁN GIỐNG MỚI 10.000 20.000 30.000 1 Dự án " Phát triển giống thỏ chất lượng cao" 5.000 10.000 15.000 2 Dự án " Phát triển giống đà điểu chất lượng cao" 5.000 10.000 15.000

III DỰ ÁN XÂY DỰNG TRUNG TÂM KKNKĐGVN 11.075 6.837 20.000 10.000 IV CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỚI 20.000 120.000 170.000

1 Dự án xây dựng Trạm Khảo, kiểm nghiệm giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi miền Trung 5.000 10.000 10.000

2 Dự án xây dựng Trạm Khảo, kiểm nghiệm giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi miền Nam 5.000 10.000 10.000

3 Chương trình giống vật nuôi giai đoạn 20011-2015 (12 dự án) 10.000

100.000 150.000

TỔNG PHỤ B (I+II+III+IV) 89.801 56.837 20.000 160.000 210.000 TỔNG (A+B) 166.163 171.564 21.000 222.454 278.572

Khu«n khæ chi tiªu trung h¹n cho: 1. N¨m 2010: 192.564 triÖu ®ång 2. N¨m 2011: 222.454 triÖu ®ång 3. N¨m 2012: 287.572 triÖu ®ång

Page 51: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

51

biÓu 2.2. KÕ ho¹ch ®iÒu tra c¬ b¶n b»ng nguån vèn ng©n s¸ch n¨m 2010

§¬n vÞ: triÖu ®ång §Ò c−¬ng - dù to¸n DA ®−îc duyÖt Vèn thùc hiÖn

tt Danh môc §Þa ®iÓm thùc hiÖn

Thêi gian thùc hiÖn/hoµn thµnh Sè Q§

ngµy th¸ng n¨m

Tæng vèn Thùc hiÖn ®Õn hÕt n¨m 2008

¦íc thùc hiÖn n¨m 2009

Cßn l¹i tõ 2010

KÕ ho¹ch n¨m 2010

1 Dù ¸n hoµn thµnh

Điều tra cơ cấu, năng suất, hiệu quả và tổ chức sản xuất chăn nuôi lợn và trâu bò

Đánh giá được thực trạng về cơ cấu, năng suất, hiệu quả và tổ chức sản xuất chăn nuôi lợn và trâu bò nhằm đề xuất chính sách phát triển chăn nuôi lợn trong phạm vi cả nước và phát triển chăn nuôi trâu bò thịt đối với các tỉnh miền núi phía Bắc, Bắc trung bộ, Duyên hải Nam trung bộ và Tây nguyên

8 vùng sinh thái cả

nước 2008 207/QĐ-

BNN-TC24/1/08 1.300

2 Dù ¸n tiÕp tôc

Điều tra cơ bản về thực trạng chăn nuôi thuỷ cầm

Đánh giá quy mô chăn nuôi, cơ cấu, sản lượng thịt, trứng thủy cầm theo các phương thức chăn nuôi khác nhau; Đánh giá được năng suất, hiệu quả chăn nuôi theo các phương thức chăn nuôi khác nhau. Đề xuất, kiến nghị các giải pháp, định hương phát triển chăn nuôi thủy cầm nhằm nâng cao hịêu quả sản xuất

3 vùng vùng sinh thái: ĐB

sông Hồng, ĐB sông Cửu

Long, Duyên hải

Nam Trung bộ

2009 704/QĐ-BNN-TC

04.08.2009 500

3 Dù ¸n ®Çu t− míi

3.1 Điều tra năng suất, chất lượng chăn nuôi ong Cả nước 2010 480

Page 52: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

52

§Ò c−¬ng - dù to¸n DA ®−îc duyÖt Vèn thùc hiÖn

tt Danh môc §Þa ®iÓm thùc hiÖn

Thêi gian thùc

hiÖn/hoµn thµnh Sè Q§

ngµy th¸ng n¨m

Tæng vèn Thùc hiÖn

®Õn hÕt n¨m 2008

¦íc thùc hiÖn n¨m

2009

Cßn l¹i tõ 2010

KÕ ho¹ch n¨m 2010

3.2 Điều tra diện tích, sản lượng dâu tằm Cả nước 2010 480

3.3 Điều tra hiệu quả chăn nuôi bò sữa trong nông hộ

Cả nước 2010 300

3.4

Điều tra, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý hệ thống giống gốc

Các đơn vị nuôi giữa giống gốc 2010 400

3.5 Điều tra, đánh giá nguồn nguyên liệu phục vụ sản xuất TĂCN công nghiệp

Một số vùng có tính đại diện cho cả nước 2010 1200

3.6.

Điều tra công tác quản lý môi trường chăn nuôi ở một số vùng chăn nuôi phát triển

2010 300 300

TỔNG CỘNG 3.160

Page 53: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

53

biÓu 2.2A. KÕ ho¹ch thiÕt kÕ quy ho¹ch b»ng nguån vèn ng©n s¸ch n¨m 2010 §¬n vÞ: triÖu ®ång

§Ò c−¬ng - dù to¸n DA ®−îc duyÖt Vèn thùc hiÖn

tt Danh môc Môc tiªu dù ¸n §Þa ®iÓm thùc hiÖn

Thêi gian thùc hiÖn/hoµn thµnh

Sè Q§

ngµy th¸ng n¨m

Tæng vèn

Thùc hiÖn ®Õn hÕt n¨m

2008

¦íc thùc hiÖn n¨m 2009

Cßn l¹i tõ 2010

KÕ ho¹ch n¨m 2010

1 Dù ¸n hoµn thµnh

2 Dù ¸n tiÕp tôc

3 Dù ¸n ®Çu t− míi

Qui hoạch chăn nuôi một số loại gia súc ăn cỏ chính

Điều tra, phân tích quá trình phát triển chăn nuôi một số loại gia súc ăn cỏ chính, làm rõ những thành tựu, tồn tại hạn chế, lợi thế so sánh và khó khăn của chăn nuôi; Quy hoạch phát triển chăn nuôi tập trung ở các vùng trọng điểm.

Cả nước 2010 800

TỔNG 800

Page 54: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

54

biÓu 2.2A. KÕ ho¹ch thiÕt kÕ quy ho¹ch b»ng nguån vèn ng©n s¸ch n¨m 2010 §¬n vÞ: triÖu ®ång

§Ò c−¬ng - dù to¸n DA ®−îc duyÖt Vèn thùc hiÖn

tt Danh môc Môc tiªu dù ¸n §Þa ®iÓm thùc hiÖn

Thêi gian thùc hiÖn/hoµn thµnh

Sè Q§

ngµy th¸ng n¨m

Tæng vèn

Thùc hiÖn ®Õn hÕt n¨m

2008

¦íc thùc hiÖn n¨m 2009

Cßn l¹i tõ 2010

KÕ ho¹ch n¨m 2010

1 Dù ¸n hoµn thµnh

2 Dù ¸n tiÕp tôc

3 Dù ¸n ®Çu t− míi

Qui hoạch chăn nuôi một số loại gia súc ăn cỏ chính

Điều tra, phân tích quá trình phát triển chăn nuôi một số loại gia súc ăn cỏ chính, làm rõ những thành tựu, tồn tại hạn chế, lợi thế so sánh và khó khăn của chăn nuôi; Quy hoạch phát triển chăn nuôi tập trung ở các vùng trọng điểm.

Cả nước 2010 800

TỔNG 800

Page 55: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

55

biÓu 2.3A. kÕ ho¹ch nghiªn cøu khoa häc n¨m 2010

Ьn vÞ tÝnh: triÖu ®ång

Kinh phÝ

TT Tªn ch−¬ng

tr×nh, ®Ò tµi, dù ¸n

C¬ quan chñ tr×,

phèi hîp Môc tiªu Néi dung chÝnh Dù kiÕn kÕt

qu¶ ®¹t ®−îc Thêi gian thùc hiÖn Tæng

Thùc hiÖn ®Õn hÐt 2008

ước Thùc hiÖn 2009

KÕ ho¹ch 2010

I CÊp nhµ n−íc

1

2

3

...

II CÊp Bé

1

Xây dựng cơ sở dữ liệu khảo, kiểm nghiệm và kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi.

TTKKN*, Viện chăn nuôi, Tổng công ty chăn nuôi, 9 tỉnh

Tăng cường năng lực quản lý Nhà nước về giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; đảm bảo giống tốt, thức ăn tốt đúng chất lượng cung cấp cho sản xuất.

Xây dựng hệ thống dữ liệu khảo nghiệm và kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi.

Hệ thống dữ liệu khảo nghiệm và kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi.

2010-2012 500 500

III CÊp c¬ së

1

Đánh giá năng suất chất lượng lợn nái ngoại sinh sản qua đời sau

TTKKN Nâng cao chất lượng giống, Chọn lọc giống tốt phục vụ cho sản xuất

Đánh giá năng suất chất lượng lợn nái ngoại sinh sản qua các đời sau

Đánh giá năng suất chất lượng lợn nái ngoại sinh sản qua các đời sau

2010-2012 300

300

2

Đánh giá năng suất chất lượng bò sữa qua đời sau

TTKKN Nâng cao chất lượng giống, Chọn lọc giống tốt phục vụ cho sản xuất

Đánh giá năng suất chất lượng bò sữa qua các đời sau

Xác định được chất lượng bò đực giống tốt, làm cơ sở chọn lọc, xây dựng hệ thống giống

2010-2012 300 300

Page 56: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

56

Ьn vÞ tÝnh: triÖu ®ång

Kinh phÝ

TT Tªn ch−¬ng

tr×nh, ®Ò tµi, dù ¸n

C¬ quan chñ tr×,

phèi hîp Môc tiªu Néi dung chÝnh Dù kiÕn kÕt

qu¶ ®¹t ®−îc Thêi gian thùc hiÖn Tæng

Thùc hiÖn ®Õn hÐt 2008

ước Thùc hiÖn 2009

KÕ ho¹ch 2010

3

Đánh giá năng suất chất lượng bò thịt qua đời sau

TTKKN Nâng cao chất lượng giống, Chọn lọc giống tốt phục vụ cho sản xuất

Đánh giá năng suất chất lượng bò thịt qua đời sau

Xác định được chất lượng bò giống tốt, làm cơ sở chọn lọc, xây dựng hệ thống giống

2010-2012 300 300

Đánh giá năng suất chất lượng tinh bò qua đời sau

TTKKN Nâng cao chất lượng giống, Chọn lọc giống tốt phục vụ cho sản xuất

Đánh giá năng suất chất lượng tinh bò qua đời sau

Xác định được chất lượng bò giống tốt, làm cơ sở chọn lọc, xây dựng hệ thống giống

2010-2012 300 300

Đánh giá năng suất chất lượng dê cái sinh sản qua đời sau

TTKKN Nâng cao chất lượng giống, Chọn lọc giống tốt phục vụ cho sản xuất

Đánh giá năng suất chất lượng dê cái sinh sản qua đời sau

Xác định được chất lượng dê giống tốt, làm cơ sở chọn lọc

2010-2012 300 300

Đánh giá năng suất chất lượng gà sinh sản qua đời sau

TTKKN Nâng cao chất lượng giống, Chọn lọc giống tốt phục vụ cho sản xuất

Đánh giá năng suất chất lượng gà sinh sản qua đời sau

Xác định được chất lượng gà giống tốt, làm cơ sở chọn lọc

2010-2012 300 300

Tæng céng 2.300 2.300

Page 57: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

57

BIỂU 2.3 B XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT, QUY TRÌNH, QUY PHẠM

TT Tªn Quy chuÈn KT, Quy tr×nh,

Quy ph¹m Môc tiªu x©y

dùng Néi dung Lo¹i Quy chuÈn KT, Quy tr×nh,

Quy ph¹m

Thêi gian x©y dùng

KÕ ho¹ch vèn (triÖu ®ång) Ghi chó

1 Ngựa giống – yêu cầu kỹ thuật Xây dựng mới XD yêu cầu KT đối với ngựa giống TCQG 2010

100

2 Bồ câu giống – yêu cầu kỹ thuật Xây dựng mới XD yêu cầu KT đối với bồ câu giống TCQG 2010

70

3 Trøng gia cầm gièng - tiªu chuÈn chÊt lîng

Nâng cấp -Chuyển đổi

XD yêu cầu TC chất lượng về trứng gia cầm giống

TCQG 2010 30

4 Gan béo – yêu cầu chất lượng Xây dựng mới XD yêu cầu TC chất lượng về gan béo TCQG 2010

70

5 Trứng gia cầm thương phẩm – yêu cầu chất lượng

Nâng cấp -Chuyển đổi

XD yêu cầu TC chất lượng về trứng gia cầm thương phẩm

TCQG 2010

50

6 TĂCN - Xác định hàm lượng đường tổng số Xây dựng mới

XD phương pháp xác định hàm lượng đường tổng số trong TĂCN làm căn cứ cho các phòng TN và DN SX TĂCN

TCQG 2010

30

7 TĂCN - Thức ăn hỗn hợp cho vịt – yêu cầu kỹ thuật

Nâng cấp -Chuyển đổi

XD yêu cầu KT đối với TĂHH cho vịt

TCQG 2010 30

8 Tằm giống - Yêu cầu kỹ thuật Xây dựng mới XD yêu cầu KT đối với tằm giống TCQG 2010

80

9 Trại tằm giống - Yêu cầu kỹ thuật Xây dựng mới XD yêu cầu KT đối với trại tằm giống TCQG 2010

80

Page 58: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

58

TT Tªn Quy chuÈn KT, Quy tr×nh,

Quy ph¹m Môc tiªu x©y

dùng Néi dung Lo¹i Quy chuÈn KT, Quy tr×nh,

Quy ph¹m

Thêi gian x©y dùng

KÕ ho¹ch vèn (triÖu ®ång) Ghi chó

10 Trại dê giống - Yªu cÇu kü thuËt Xây dựng mới XD yêu cầu KT đối với trại dê giống TCQG 2010

120

11 Trại cừu giống - Yªu cÇu kü thuËt Xây dựng mới XD yêu cầu KT đối với trại cừu giống

TCQG 2010

120

12 Trại thỏ giống - Yªu cÇu kü thuËt Xây dựng mới XD yêu cầu KT đối với trại thỏ giống TCQG 2010

120

13 TĂCN - Xác định năng lượng trao đổi trong thức ăn hỗn hợp cho gia cầm

Xây dựng mới Xác định năng lượng trao đổi trong thức ăn hỗn hợp cho gia cầm

TCQG 2010

50

14 TĂCN - Xác định tro không tan trong axit chlohydric (cát sạn) Xây dựng mới Xác định tro không tan trong axit

chlohydric (cát sạn) TCQG 2010

30

15 TĂCN - Xác định hàm lượng tinh bột Xây dựng mới Xác định hàm lượng tinh bột

TCQG 2010

30

16 TĂCN - Xác định các amino axit Xây dựng mới Xác định các amino axit

TCQG 2010

50

17 TĂCN - Xác định hàm lượng Nitơ phiprotein Xây dựng mới Xác định hàm lượng Nitơ phiprotein

TCQG 2010

30

Page 59: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

59

TT Tªn Quy chuÈn KT, Quy tr×nh,

Quy ph¹m Môc tiªu x©y

dùng Néi dung Lo¹i Quy chuÈn KT, Quy tr×nh,

Quy ph¹m

Thêi gian x©y dùng

KÕ ho¹ch vèn (triÖu ®ång) Ghi chó

18 TĂCN - Xác định hàm lượng axit Xyanhydric bằng phương pháp chuẩn độ

Xây dựng mới Xác định hàm lượng axit Xyanhydric bằng phương pháp chuẩn độ

TCQG 2010 30

19 TĂCN - Xác định hàm lượng Nitơ amoniac cho các loại nguyên liệu có nguồn gốc động vật

Xây dựng mới Xác định hàm lượng Nitơ amoniac cho các loại nguyên liệu có nguồn gốc động vật TCQG 2010

30

20 Ngan gièng - Quy trình Kh¶o nghiÖm vµ kiÓm ®Þnh Xây dựng mới XD quy trình Khảo nghiệm và kiểm

định ngan giống QCKT 2010

90

21 Dê giống - Quy trình Kh¶o nghiÖm vµ KiÓm ®Þnh Xây dựng mới XD quy trình Khảo nghiệm và kiểm

định dê giống QCKT 2010

90

22 Cừu giống - Quy trình Kh¶o nghiÖm vµ KiÓm ®Þnh Xây dựng mới XD quy trình Khảo nghiệm và kiểm

định cừu giống QCKT 2010

90

23 Trâu giống - Kh¶o nghiÖm vµ KiÓm ®Þnh Xây dựng mới XD quy trình Khảo nghiệm và kiểm

định trâu giống QCKT 2010

90

24 Kh¶o, kiÓm nghiÖm vµ KiÓm ®Þnh gièng t»m Xây dựng mới XD quy trình Khảo nghiệm và kiểm

định tằm giống QCKT 2010

90

25 Kh¶o, kiÓm nghiÖm vµ KiÓm ®Þnh gièng thá Xây dựng mới XD quy trình Khảo nghiệm và kiểm

định thỏ giống QCKT 2010

90

Tæng céng 1690

Page 60: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

60

biÓu 2.3C. kÕ ho¹ch ®¶m b¶o CHẤT LƯỢNG VÀ vÖ sinh an toμn thùc phÈm n¨m 2010

TT Tªn tiªu ch−¬ng tr×nh/§Ò tµi/Dù ¸n Môc tiªu Néi dung Dù kiÕn kÕt qu¶ ®¹t ®−îc

Thêi gian thùc hiÖn

C¬ quan thùc hiÖn

Kinh phÝ (triÖu ®ång)

1

Chương trình kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm trong chăn nuôi, chất lượng thức ăn chăn nuôi năm 2009

Xác định thực trạng quản lý thức ăn chăn nuôi, kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm trong chăn nuôi, đề xuất biện pháp quản lý và giải pháp nâng cao, ổn định chất lượng thức ăn chăn nuôi, đảm bảo ATVSTP lĩnh vực môi trường chăn nuôi và giết môt chế biến.

Quản lý TĂCN; kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm trong chăn nuôi, lĩnh vực môi trường chăn nuôi và giết mổ chế biến; đào tạo tập huấn lấy mẫu TĂCN

Đánh giá được thực trạng quản lý thức ăn chăn nuôi; Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm trong chăn nuôi, môi trường chăn nuôi và giết mổ chế biến; Đưa ra được các biện pháp khắc phục.

2010 Cục CN 1.725

2

Dự án: Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến nông sản thực phẩm

Xác định tình trạng và mức độ ô nhiễm sinh học trong các cơ sở chăn nuôi ảnh hưởng đến an toàn vệ sinh thực phẩm; Truy xuất nguồn gốc, nguyên nhân ảnh hưởng đến vấn đề quản lý giám sát chất lượng và ATVSTP trong sản xuất chăn nuôi; Hoàn thiện hệ thống pháp luật trong quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm trong chăn nuôi; Nâng cao nhận thức của các cấp quản lý, người sản xuất và cộng đồng về vấn đề ATVSTP trong sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm chăn nuôi; Chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật và trình độ quản lý tiên tiến trong các cơ sở chăn nuôi đảm bảo chất lượng và ATVSTP các sản phẩm chăn nuôi.

Kiểm tra giám sát ô nhiễm sinh học và tồn dư hoá chất trong chăn nuôi; kiểm tra giám sát chất lượng TĂCN; Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý giám sát chất lượng vật tư và ATVS trong chăn nuôi; xây dựng bổ sung hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL; Tập huấn, hội thảo về chăn nuôi an toàn, áp dụng VIETGAPH trong chăn nuôi; Xây dựng và phát triển vùng chăn nuôi an toàn

Đánh giá được mức độ ô nhiễm sinh học trong các cơ sở chăn nuôi, đề xuất biện pháp khắc phục; Thực trạng và đề xuất biện pháp QL, nâng cao, ổn định chất lượng TĂ; Xây dựng được văn bản QPPL trong quản lý chất lượng vầTVSTP trong chăn nuôi; Phổ biến kiến thức và xây dựng được các mô hình chăn nuôi an toàn

2010 Cục CN 3.100

3

Kiểm tra việc thực hiện qui định về sản xuất và chất lượng TĂCN của các cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp đảm bảo VSAT

Đánh giá được thực trạng quá trình sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp nhằm đưa ra các biện pháp quản lý tốt hơn để đảm bảo chất lượng và VSAT

Kiểm tra tình hình sản xuất tại nhà máy và quản lý chăn nuôi đầu vào và sản phẩm đầu ra; Đánh giá tình hình sử dụng thức ăn chăn nuôi

Đánh giá thực trạng chất lượng VSAT TĂCN công nghiệp trong cả nước

2010 800

4 Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm trong chăn nuôi bò sữa

Đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng và an toàn vệ sinh trong các cơ sở chăn nuôi bò sữa

Quy trình vệ sinh, an toàn thực phẩm; giám sát chất lượng

Đánh giá được thực trạng về VSATTP và đề xuất giải pháp cải thiện.

2010 400

TỔNG 6.025

Page 61: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

61

BiÓu 2.3 D. kÕ ho¹ch b¶o vÖ m«i Tr¦êng n¨m 2010 §¬n vÞ tÝnh: triÖu ®ång

TT Tªn tiªu ch−¬ng

tr×nh/§Ò tµi/Dù ¸n Môc tiªu Néi dung Dù kiÕn s¶n phÈm/kÕt

qu¶ ®¹t ®−îc

Thêi gian thùc hiÖn

C¬ quan thùc hiÖn

Tæng kinh phÝ

Kinh phÝ n¨m 2010

1

Điều tra công tác quản lý môi trường chăn nuôi ở một số vùng chăn nuôi phát triển

LËp c¬ së d÷ liÖu c¬ b¶n cho c«ng t¸c x©y dùng vµ ban hµnh VBQPPL vÒ QLMTCN

KQ x©y dùng, ban hµnh c¸c VBQPPL, VB c¸ biÖt chØ ®¹o s¶n xuÊt CN ®¶m b¶o VSMT cña c¸c ®Þa ph−-¬ng ®¹i diÖn Sù phèi hîp (ph¬ng ph¸p, néi dung, KQ) víi c¸c c¬ quan h÷u quan kh¸c trong c«ng t¸c chØ ®¹o s¶n xuÊt, híng dÉn thanh tra, kiÓm tra vÒ MTCN

2010 Cục CN 300 300

2

Tập huấn văn bản QPPL liên quan đến công tác BVMT trong chăn nuôi

Phæ biÕn, tuyªn truyÒn c¸c VBQPPL vÒ QLMTCN cho ngêi ch¨n nu«i vµ qu¶n lý ch¨n nu«i ë mét sè ®Þa ph−¬ng ®iÓn h×nh

TËp huÊn vµ h-íng dÉn thùc hiÖn cho ngêi ch¨n nu«i vµ c¸n bé QLCN tõ cÊp Së trë xuèng vÒ VBQPPL vÒ QLMTCN

2010 Cục CN 267 267

3 Công tác xây dựng VBQPPL 2010 Cục CN 33 33

3.1

Thông tư về Hướng dẫn lập bản cam kết BVMT trong chăn nuôi

Hướng dẫn lập bản cam kết BVMT trong chăn nuôi

Thông tư 2010 Cục CN 7 7

3.2

Thông tư hướng dẫn lập đánh giá tác động môi trường trong chăn nuôi

Hướng dẫn lập đánh giá tác động môi trường trong chăn nuôi

Thông tư 2010 Cục CN 7 7

3.3

Quyết định về Giám sát, thanh tra kiểm tra và hợp tác bảo vệ môi trường trong chăn nuôi

Giám sát, thanh tra kiểm tra và hợp tác bảo vệ môi trường trong chăn nuôi

Quyết định 2010 Cục CN 12 12

3.4

Thông tư về Hướng dẫn giám sát và xử phạt hành chính trong công tác BVMT chăn nuôi

Hướng dẫn giám sát và xử phạt hành chính trong công tác BVMT chăn nuôi

Thông tư 2010 Cục CN 7 7

Tæng 600 600

Page 62: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

62

biÓu 2.4A. KÕ ho¹ch khuyÕn n«ng CH¡N NU¤I n¨m 2010 (PhÇn kinh phÝ khuyÕn n«ng Trung −¬ng)

§¬n vÞ tÝnh: triÖu ®ång

TT Tªn ch−¬ng tr×nh, dù ¸n khuyÕn n«ng ch¨n nu«i Môc tiªu dù ¸n

Thêi gian thùc hiÖn

§Þa ®iÓm triÓn khai

§¬n vÞ thùc hiÖn

Tæng vèn

Thùc hiÖn ®Õn hÕt

2008

¦íc thùc hiÖn 2009

Cßn l¹i tõ 2010

KÕ ho¹ch n¨m 2010

I Ch−¬ng tr×nh

1 Xây dựng mô hình chăn nuôi an toàn áp dụng VIETGAPH 400

- Chăn nuôi lợn 2010 Hà Nội Cục CN 100 ... ... 100 - Chăn nuôi gia cầm 2010 Hải phòng Cục CN 100 ... ... 100

- Chăn nuôi ong

Chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật và trình độ quản lý tiên tiến trong các cơ sở chăn nuôi đảm bảo chất lượng và ATVSTP các sản phẩm chăn nuôi;Trên cơ sở kết quả của mô hình, tiếp tục hoàn thiện quy trình, công nghệ, chính sách để phổ biến rộng ra sản xuất.

2010 Gia lai

Cục CN 100 ... ... 100

2 Tập huấn, phổ biến kiến thức về áp dụng VIETGAPH trong chăn nuôi:

300

- Chăn nuôi lợn 2010 Phía Bắc Cục CN 50 50

Phía Nam Cục CN 50 50

- Chăn nuôi gia cầm 2010 Phía Bắc Cục CN 50 50

Phía Nam Cục CN 50 50

- Chăn nuôi bò sữa 2010 Phía Nam Cục CN 50 50

- Chăn nuôi ong 2010 Phía Nam Cục CN 50 50

3 In ấn tài liệu, Hội thảo 2010 Cả nước Cục CN 100 100

II Dù ¸n

1 Dù ¸n... ... ... TØnh C, D... ... ... ... ... ...

Tæng sè 800

Page 63: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

63

biÓu 2.5. KÕ ho¹ch vèn ®èi øng c¸c dù ¸n n¨m 2010

Tæng vèn dù ¸n

§· thùc hiÖn ®Õn hÕt 2008

Uíc thùc hiÖn n¨m 2009

KÕ ho¹ch n¨m 2010

TT Tªn dù ¸n §¬n vÞ thùc hiÖn

Nhµ tµi trî

Thêi gian thùc hiÖn Vèn NN

(1.000 USD)

Vèn §èi øng

(Tr.®ång)

Vèn NN (1.000 USD)

Vèn §èi øng

(Tr.®ång)

Vèn NN

(1.000 USD)

Vèn §èi øng

(Tr.®ång)

Vèn NN

(1.000 USD)

Vèn §èi øng

(Tr.®ång)

1

Dự án phát triển và mở rộng các hoạt động chăn nuôi bò sữa xung quanh Hà Nội giai đoạn 2 (2/2005- 2/2009)

Cục Chăn nuôi và các đơn vị liên quan

BØ 2005-2009 4.480 200 496 200 111,4 300 100

2 Dù ¸n KhÝ sinh häc cho ngµnh ch¨n nu«i giai ®o¹n 2

Cục Chăn nuôi và các đơn vị liên quan

Hµ Lan 2007-2011 254 7.500 1.232 3.313 2.000 3.000 2.300

3 Dù ¸n "N©ng cao n¨ng lùc c¹nh tranh vµ an toµn thùc phÈm (LIFSAP)"

Côc Ch¨n nu«i vµ 12 tØnh, thµnh

Ng©n hµng thÕ giíi

2010-2014 65.200 23.040 13.040 4.608

Tæng

69.934 30.740 1.728 200 3.424 2.300 16.040 7.008

Page 64: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

64

BiÓu 2.6 A. kÕ ho¹ch x©y dùng v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt n¨m 2010

§¬n vÞ: triÖu ®ång

TT Tªn v¨n b¶n QPPL §¬n vÞ chñ tr×

§¬n vÞ phèi hîp

Thêi gian tr×nh Ghi chó

I Th«ng t− cña Bé

1 Hướng dẫn ghi nhãn hàng hoá thức ăn chăn nuôi Cục Chăn nuôi

Vụ Pháp chế, Cục nuôi trồng

thuỷ sản Quí II/2010 20

2 Hướng dẫn Nghị định của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi Cục Chăn nuôi

Vụ Pháp chế, Cục nuôi trồng

thuỷ sản

Quý III/2010 20

3 Thông tư quy định điều kiện trang trại chăn nuôi bò sữa Cục Chăn nuôi Vụ Pháp chế Quý II/2010 100

... Tổng cộng 140

Page 65: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

65

BiÓu 2.6 B. kÕ ho¹ch rμ so¸t v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt n¨m 2010

Thêi gian thùc hiÖn Kinh phÝ

(TriÖu §ång) TT Lo¹i v¨n b¶n

Tæng sè

§¬n vÞ

phèi hîp Quý I Quý II Quý III Quý

IV

I

Rµ so¸t c¸c v¨n b¶n cÊp trªn (LuËt, Ph¸p lÖnh, NghÞ ®Þnh, QuyÕt ®Þnh cña Thñ t−íng ChÝnh phñ)

1 Các văn bản QPPL liên quan đến chăn nuôi

Vụ Pháp chế

x 25

II Rµ so¸t c¸c v¨n b¶n do cÊp TØnh ban hµnh

1 Các văn bản QPPL liên quan đến chăn nuôi

Vụ Pháp chế

x 25

III V¨n b¶n do Bé N«ng nghiÖp vµ PTNT ban hµnh

1

Quyết định số 54/2002/QĐ/BNN ngày 20/3/2002 cảu Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc cấm sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng một số loại kháng sinh, hoá chất trong sản xuất và kinh doanh TĂCN

Vụ

pháp chế

x 30

2

Quyết định số 104/2001/QĐ/BNN ngày 31/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành một số quy định kỹ thuật tạm thời đối với thức ăn chăn nuôi

Vụ

pháp chế

x 30

3

Quyết định số 113/2001/QĐ/BNN ngày 28/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành "Danh mục các chỉ tiêu kỹ thuật tối thiểu bắt buộc phải công bố khi xây dựng tiêu chuẩn cơ sở là hàng hoá thức ăn chăn nuôi

Vụ

pháp chế

x 30

Các văn bản QPPL liên quan đến chăn nuôi

Vụ Pháp chế

x 125

IV V¨n b¶n do Bé ngµnh kh¸c ban hµnh liªn quan ®Õn n«ng nghiÖp vµ PTNT

1 Các văn bản QPPL liên quan đến chăn nuôi

Vụ Pháp chế

x 25

... T«ng 290

Page 66: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

66

BiÓu 2.6 C. kÕ ho¹ch kiÓm tra VIÖC THỰC HIỆN v¨n b¶n n¨m 2010

Thêi gian thùc hiÖn

TT Lo¹i v¨n b¶n Tæng

sè §¬n vÞ phèi

hîp Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

Kinh phÝ (TriÖu §ång)

I V¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt

1 V¨n b¶n do cÊp TØnh ban hµnh

1.1 Văn bản QPPL liên quan đến chăn nuôi

Các Sở NN, các phòng chuyên môn

x 25

1.2 ... 1.3 .... ... ...

2 V¨n b¶n do Bé N«ng nghiÖp vµ PTNT ban hµnh

1.1 Văn bản QPPL liên quan đến chăn nuôi

Vụ Pháp chế, Phòng TTPC (Cục CN)

x 75

1.2 Văn bản QPPL liên quan đến quản lý gia súc lớn

Vụ Pháp chế, Phòng TTPC (Cục CN)

x x 200

1.3 .... ... ...

3 V¨n b¶n do Bé ngµnh kh¸c ban hµnh liªn quan ®Õn n«ng nghiÖp vµ PTNT

1.1 Văn bản QPPL liên quan đến chăn nuôi

Vụ Pháp chế, các Bộ ngành liện quan, Phòng TTPC (Cục CN)

x 75

1.2 ... 1.3 .... ... ...

4

V¨n b¶n lµm c¨n cø ®èi chiÕu, kiÓm tra viÖc thùc hiÖn LuËt, Ph¸p lÖnh, NghÞ ®Þnh, QuyÕt ®Þnh cña Thñ t−íng

1.1 Văn bản QPPL liên quan đến chăn nuôi

Vụ Pháp chế, các Bộ ngành liện quan

x 25

1.2 ... ... tæng 400

Page 67: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

67

BiÓu 2.6 D. kÕ ho¹ch phæ biÕn, gi¸o dôc ph¸p luËt n¨m 2010 §¬n vÞ tÝnh: triÖu ®ång

TT Tªn v¨n b¶n H×nh thøc

phæ biÕn §èi t−îng phæ biÕn

§¬n vÞ phèi hîp

Thêi gian thùc hiÖn

Kinh phÝ

I LuËt

…..

II Ph¸p LÖnh

1 Pháp lệnh giống vật nuôi Hội nghị

Cán bộ quản lý, chủ các cơ sở giống, chủ trang trại và các DN

Các Sở Quí I-IV 150

III NghÞ quyÕt cña ChÝnh phñ

1 Các văn bản liên quan đến chăn nuôi Hội nghị

Cán bộ quản lý, chủ các cơ sở giống, chủ trang trại và các DN

Các Sở Quí I-IV 150

IV QuyÕt ®Þnh cña Thñ t−íng ChÝnh phñ

...

V ChØ thÞ cña Thñ t−íng ChÝnh phñ

...

VI QuyÕt ®Þnh cña Bé tr−ëng

1 Các văn bản có liên quan đến quản lý TĂCN Tập huấn

Cán bộ các Sở NN và các Doanh nghiệp SX thức ăn chăn nuôi

Phòng TTPC,

GSL, GSN 6; 10/2010 100

...

VII ChØ thÞ cña Bé tr−ëng

1 Các văn bản liên quan đến chăn nuôi Hội nghị

Cán bộ quản lý, chủ các cơ sở giống, chủ trang trại và các DN

Các Sở Quí I-IV 150

2 Chương trình VSATTP Tập huấn

Cán bộ các Sở NN và các Doanh nghiệp SX thức ăn chăn nuôi

Phòng TTPC,

GSL, GSN 6; 10/2010 100

...

TỔNG 650

Page 68: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

68

biÓu 2.7A. kÕ ho¹ch hîp t¸c quèc tÕ n¨m 2010 §¬n vÞ tÝnh: triÖu ®ång

Kinh phÝ

¦íc thùc hiÖn 2009 KÕ ho¹ch 2010 TT Néi dung §èi t¸c Khèi l−îng c«ng viÖc

Nguån Kinh phÝ Nguån Kinh phÝ

I Hîp t¸c trong khu vùc vÒ ch¨n nu«i

1 Tham gia Nhãm c«ng t¸c vÒ ch¨n nu«i ch©u ¸ ASEAN 01 ng−êi trong 4 ngµy

NSNN 20

II Th¨m quan häc hái

1 Qu¶n lý nhà n−íc vÒ gièng vËt nu«i, T¡CN Côc Ph¸t triÓn ch¨n nu«i Th¸i Lan

3 ng−êi trong 5 ngµy NSNN 90

III C¸c ho¹t ®éng hîp t¸c

1 Hîp t¸c vÒ ®¹o t¹o vµ tËp huÊn vÒ c«ng nghÖ thô tinh nh©n t¹o bß Bé N«ng L©m Lµo 3 líp NSNN 110

IV Xóc tiÕn th¬ng m¹i

Héi th¶o chuyªn ®Ò hµng rµo thuÕ quan vµ kü thuËt trong th−¬ng m¹i WTO Hoa Kú Héi th¶o NSNN 80

I1DEX 2010 tại TP HCM Hội thảo NSNN 200

Vietstock 2010 tại TP HCM Triển lãm NSNN 200

Tæng céng 700

Page 69: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

69

BiÓu 2.8. KÕ ho¹ch ®oμn ra, ®oμn vμo n¨m 2010 §¬n vÞ: triÖu ®ång

TT Tªn ®oµn CÊp

tr−ëng ®oµn

Thêi gian Sè ng−êi Dù to¸n Ghi chó

1 §oµn ®i häc tËp , trao ®æi vÒ qu¶n lý nhµ níc vÒ ch¨n nu«i t¹i Th¸i Lan

Côc tr−ëng Th¸ng 5 5 150

2

§oµn ®i häc tËp , trao ®æi vÒ qu¶n lý nhµ níc vÒ m«i tr−êng ch¨n nu«i t¹i Hå B¾c, Trung Quèc

Phã côc tr−ëng Th¸ng 8 5 150

3 Héi th¶o quèc tÕ vÒ quy ho¹ch kh«ng gian vÒ ch¨n nu«i ë c¸c n−íc ®ang ph¸t triÓn

Phã côc tr−ëng

Th¸ng 10 5 100

tæng 400

BiÓu 2.9. Tæng hîp kÕ ho¹ch thanh tra n¨m 2010

TT Néi dung Thanh

tra §¬n vÞ ®−îcThanh tra

Thêi gian Thanh tra

§¬n vÞ chñ tr×

§¬n vÞ phèi hîp

Kinh phí (Triệu đồng)

1 Thanh tra, kiểm tra chất lượng giống vật nuôi

Các cơ sở giống vật

nuôi Quý I-IV Cục Chăn

nuôi

Các Sở, các Tổng Công

ty, Thanh tra Bộ

100

2 Thanh tra, kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi

Các cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi, các cơ sở

kinh doanh nguyên liệu

TĂCN

Quý I-IV Cục Chăn nuôi

Các Sở, các Tổng Công

ty, Thanh tra Bộ

300

3 ...

Tæng céng 400

Page 70: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

70

BiÓu 2.10. kÕ ho¹ch nh©n sù n¨m 2010 §¬n vÞ tÝnh: ng−êi

Sè l−îng nh©n sù n¨m 2009 KÕ ho¹ch nh©n sù n¨m 2010

Chia ra Chia ra TT LÜnh vùc Tæng

céng C«ng chøc

Viªn chøc

Lao ®éng hîp

®ång

Tæng céng C«ng

chøc Viªn chøc

Lao ®éng hîp

®ång I Biªn chÕ ®îc giao 58 44 10 4 121 56 50 15 Cục Chăn nuôi 48 44 0 4 56 48 0 8

Trung tâm Khảo, kiểm nghiệm và kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi

10 0 10 0 65 8 50 7

II C¸n bé vÒ h−u trong n¨m

2 2 0 0 0 0 0 0

Cục Chăn nuôi 2 2 0 0 0 0 0 0

Trung tâm Khảo, kiểm nghiệm và kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi

0 0 0 0 0 0 0 0

III Sè cÇn tuyÓn bæ sung 63 12 40 11

1 C¸n bé qu¶n lý

2 C¸n bé chuyªn m«n

3 Nh©n viªn kü thuËt

... ...

Tæng céng

Page 71: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

71

biÓu 2.12. kÕ ho¹ch tæ chøc héi nghÞ, héi th¶o n¨m 2010

§¬n vÞ: TriÖu ®ång

TT Tªn héi nghÞ Môc tiªu Thµnh phÇn dù kiÕn tham gia Thêi gian dù kiÕn tæ chøc Kinh phÝ Ghi chó

1 Héi nghÞ toµn quèc vÒ ®¸nh gi¸ ho¹t ®éng qu¶n lý nhµ n−íc ®èi víi m«i tr-−êng ch¨n nu«i

§¸nh gi¸ thùc tr¹ng c«ng t¸c qu¶n lý nhµ n−íc vÒ qu¶n lý m«i tr−êng ch¨n nu«i ë TW vµ ®Þa ph¬ng vµ t×m gi¶i ph¸p t¨ng c−êng ho¹t ®éng nµy.

C¸c ®¬n vÞ thuéc Bé NN&PTNT, Së NN&PTNT vµ c¸c c¬ quan liªn quan

Th¸ng 2-432010 100

2 Héi nghÞ ®¸nh gi¸ c«ng t¸c quy ho¹ch ch¨n nu«i toµn quèc

§¸nh gi¸ thùc tr¹ng vµ ®a ra c¸c gi¶i ph¸p quy ho¹ch tæng thÓ vµ chi tiÕt vÒ ch¨n nu«i phôc vô ChiÕn l−îc ph¸t triÓn ch¨n nu«i ®· ®−îc Thñ t-−íng ChÝnh phñ phª duyÖt

C¸c ®¬n vÞ thuéc Bé NN&PTNT, Së NN&PTNT vµ c¸c c¬ quan liªn quan, ®¹i diÖn c¸c c¬ së ch¨n nu«i

Th¸ng 5-6/2010 100

3 Héi nghÞ tæng kÕt ®¸nh gi¸ 05 n¨m thùc hiÖn ch−¬ng tr×nh trî gi¸ gièng gèc vËt nu«i giai ®o¹n 2006-2010.

§¸nh gi¸ hiÖn tr¹ng cña Ch−¬ng tr×nh nµy vµ ®a ra c¸c gi¶i ph¸p c¶i tiÕn vÒ thÓ chÕ thùc hiÖn nh»m t¨ng c−êng ho¹t ®éng dÞch vô c«ng Ých trong ch¨n nu«i

C¸c Vô thuéc Bé NN&PTNT, Së NN&PTNT c¸c tØnh thuéc vïng, c¸c c¬ quan liªn quan

Th¸ng 8-9/2010 100

4

Héi nghÞ t kÕt 05 n¨m thùc hiÖn ch-−¬ng tr×nh gièng vËt nu«i vµ chuÈn bÞ ch−¬ng tr×nh gièng vËt nu«i giai ®o¹n 2011-2020

§¸nh gi¸ tiÕn ®é vµ kÕt qu¶ triÓn khai c¸c dù ¸n gièng vËt nu«i tõ 2007-2009 vµ ®Ó ra gi¶i ph¸p hoµn thµnh môc tiªu vµo cuèi n¨m 2010; thiÕt kÕ c¸c dù ¸n gièng vËt nu«i giai ®o¹n 2011-2020

C¸c ®¬n vÞ thuéc Bé NN&PTNT, Së NN&PTNT vµ c¸c c¬ quan liªn quan

Th¸ng 10-11/2010 100

5 Triển khai 02 Hội nghị về thức ăn chăn nuôi

Đánh giá thực trạng sản xuất thức ăn chăn nuôi và kiến nghị các giải pháp nhằm khuyến khích phát triển sản xuất thức ăn chăn nuôi

Các Sở, các DNSX TĂCN, các Bộ, Ban ngành liên quan

Tháng 4; 9/2010 100

6 Tổng kết 10 năm chương trình phát triển bò sữa 2001-2010 theo Quyết định 167

Đánh giá kết quả thực hiện 10 năm chương trình phát triển bò sữa 2001-2010

C¸c ®¬n vÞ thuéc Bé NN&PTNT, Së NN&PTNT vµ c¸c c¬ quan liªn quan, ®¹i diÖn c¸c c¬ së ch¨n nu«i

Tháng 6-7/2010 500

Tæng 1000

Page 72: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

72

biÓu 3.3. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XDCB VỐN NSNN NĂM 2010

Đơn vị tính: triệu đồng

DAĐT được duyệt TKKT + TDT được duyệt

SốQĐ, ngày

Tổng mức

Tr.đó Bộ SốQĐ, ngày Tổng

DT Tr. đó

Bộ TT Tên công trình

Địa điểm xây

dựng

Mục tiêu

dự án TGTHDA

CQ duyệt đầu tư đầu tư CQ duyệt đươc

duyệt đầu tư

Thực hiện đến hết

2008

Ước thực hiện năm 2009

Còn lại từ

2010

Kế hoạch 2010

A 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 13 14 15 TỔNG SỐ 270.963 171.995 270.962 176.385 46.088 89.801 37.998 76.837 Vốn trong nước 270.963 171.995 270.962 176.385 46.088 89.801 37.998 76.837

A Dự án tiếp tục

1

Dự án: "Cải tiến, nâng cao chất lượng giống bò thịt Việt Nam giai đoạn 2006- 2010

57 tỉnh, thành 2006-

2010 3214

31/10/06 40.319 6.468 21 23/3/07 40.319 6.468 5.672 1.794

2

Dự án: "Cải tiến, nâng cao chất lượng giống bò sữa Việt Nam giai đoạn 2006- 2010"

27 tỉnh, thành 2006-

2010 3213

31/12/06 17.002 5.834 22 26/3/07 17.001 5.833 680 4.460 694 700

3

Dự án: "Cải tiến, nâng cao chất lượng giống trâu thịt giai đoạn 2006- 2010"

10 tỉnh, thành 2006-

2010 3220

31/10/06 5.836 2.014 23 26/3/07 5.836 3.061 2.230

4

Dự án: "Cải tiến, nâng cao chất lượng giống lợn giai đoạn 2006- 2010"

12 tỉnh, thành 2006-

2010 3212

31/10/06 52.135 36.648 26 30/3/07 52.135 39.993 1.138 4.700 1.298 1.300

5

Dự án: "Phát triển giống gà chất lượng cao giai đoạn 2006- 2010"

Thái Nguyên 2006-

2010 3217

31/10/06 75.000 62.951 90 10/6/08 75.000 62.951 6.117 20.771 10.438 10.500

6

Dự án: "Cải tiến, nâng cao chất lượng giống vịt, ngan giai đoạn 2006- 2010"

Hải Dương 2006-

2010 3218

31/10/06 36.824 27.952 24 29/3/07 36.824 27.952 20.100 27.800 15.052 15.100

Page 73: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

73

7

7. Dự án: "Phát triển giống cỏ năng suất, chất lượng cao giai đoạn 2006- 2010"

20 tỉnh, thành 2006-

2010 3221

31/10/06 10.693 7.136 20 22/3/07 10.693 7.135 6.469 19.201 2.282 2.300

8

Dự án: "Tăng cường năng lực quản lý về giióng vật nuôi 2006- 2010"

64 tỉnh, thành 2006-

2010 3219

31/10/06 20.930 10.768 19 21/3/07 20.930 10.768 683 10.085 10.100

9

Dự án Xây dựng Trung tâm khảo, kiểm nghiệm và kiểm định giống vật nuôi

Xã Thuỵ

Phương, huyện

Từ Liêm, tp Hà Nội

Xây dựngTrung tâm

KKN

2009

887/QĐ-BNN-XD ngày

2/4/07

12.224 12.224 54/QĐ-CN-

BQLDA ngày 16/04/08

12.224 12.224 3.000 11.075 -1.851 6.837

B Dự án mới

1 Dự án " Phát triển giống thỏ chất lượng cao"

5.000

2 Dự án " Phát triển giống đà điểu chất lượng cao"

5.000

3

Dự án xây dựng Trạm Khảo, kiểm nghiệm giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi miền Trung

5.000

4

Dự án xây dựng Trạm Khảo, kiểm nghiệm giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi miền Nam

5.000

5

Chương trình giống vật nuôi giai đoạn 20011-2015 (12 dự án)

10.000

Tổng vốn XDCB đề xuất là 76.837.000.000 (Bảy mươi sáu tỷ, tám trăm ba mươi bảy triệu đồng)

Page 74: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

74

BiÓu 4.1. Tæng hîp kÕ ho¹ch ch¦¬ng tr×nh trî gi¸ gièng gèc n¨m 2010

KÕ ho¹ch hç trî kinh phÝ (triÖu ®ång)

TT H¹ng môc §¬n vÞ

tÝnh Sè

l−îng Thùc hiÖn ®Õn n¨m

2008

¦íc thùc hiÖn n¨m

2009

KÕ ho¹ch n¨m 2010

Ghi chó

II Gièng vËt nu«i

1 Bò sữa HF và bò lai HF con 1.200

3.739

2 Bò thịt con 520

2.925

3 Bò sản xuất tinh liều tinh 450

3.552

4 Phối giống bò có chửa liều tinh 33.000

4.908

5 Lợn nái cụ kỵ, ông bà con 3.400

11.260

6 Lợn đực KTNS con 1.150

3.371

7 Lợn nái Móng cái con 380

1.258

8 Cừu con 150

175

9 Dê con 1.050

1.225

10 Trâu Murrah - trâu nội con 70

476

11 Ngựa Cabadin, ngựa lai con 140

954

12 Thỏ con 800

187

13 Gà con 26.200

7.650

14 Ngan con 4.500

1.212

15 Vịt con 9.500

2.560

16 DĐà điểu con 120

180

17 Ong

Ong ngoại ổ 3.300

2.316

Ong nội ổ 1.400

1.086

18 Tằm ổ 1030000

3.914

Tổng cộng

52.948

III Qu¶n lý gièng

1 Nhập khẩu gióng và chi phí quản lý giống 2.000

2 3 Tæng céng 54.948

Page 75: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

75

biÓu 4.2A. KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH GIỐNG NĂM 2009 (Phần kinh phí vốn SN chương trình giống Trung ương)

Đơn vị: triệu đồng

TT Tên dự án Mục tiêu dự án Thời gian thực hiện

Địa điểm triển khai

Đơn vị thực hiện Tổng vốn

Thực hiện đến hết

2008

Ước thực hiện 2009

Còn lại từ 2010

Kế hoạch năm 2010

TỔNG 258.739 18.364 34.050 19.522 20.650

1

Dự án: "Cải tiến, nâng cao chất lượng giống bò thịt Việt Nam giai đoạn 2006- 2010"

Cải tiến, nâng cao chất lượng giống bò thịt, đưa chăn nuôi bò thịt thành 1 ngành sản xuất hàng hoá, nâng cao trình độ kỹ thuật chăn nuôi bò thịt

2006- 2010

57 tỉnh, thành

Cục Chăn nuôi 40.319 7.335 16.446 4.810 4.900

2

Dự án: "Cải tiến, nâng cao chất lượng giống bò sữa Việt Nam giai đoạn 2006- 2010"

Tăng cường sản xuất con giống, nâng cao chất lượng sữa, tăng cường năng lực về quản lý giống bò sữa

2006- 2010

27 tỉnh, thành

Cục Chăn nuôi 17.002 1.263 5.084 2.603 2.600

3

Dự án: "Cải tiến, nâng cao chất lượng giống trâu thịt Việt Nam giai đoạn 2006- 2010"

Cải tiến, nâng cao tầm vóc và chất lượng đàn trâu, cung cấp trâu đực chất lượng cao, xây dựng, duy trì đàn hạt nhân

2006- 2010

10 tỉnh, thành

TT nghiên cứu và phát triển chăn

nuôi miền núi

5.836 634 700 1.727 1.700

4 Dự án: "Phát triển giống cỏ năng suất, chất lượng cao"

Nâng cao chất lượng chon tạo, nhân giống cỏ năng suất chất lượng cao, xây dựng cơ sở trồng và giữ giống gốc, cung cấp cho sản xuất giống của 10 loại cỏ

2006- 2010

20 tỉnh, thành

TT nghiên cứu và huấn luyện chăn nuôi gia súc

lớn

10.693 707 1.120 335 350

5

Dự án: "Cải tiến, nâng cao chất lượng giống lợn giai đoạn 2006- 2010"

Góp phần hoàn thiện hệ thống cung ứng và sản xuất giống, mở rộng quy mô trại giống, tăng cường năng lực quản lý

2006- 2010

12 tỉnh, thành

TT nghiên cứu lợn Thuỵ Phương, TT nghiên cứu

và huấn luyện chăn nuôi Bình

Thắng

52.135 3.538 4.600 4.003 4.000

Page 76: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

76

TT Tên dự án Mục tiêu dự án Thời gian thực hiện

Địa điểm triển khai

Đơn vị thực hiện Tổng vốn

Thực hiện đến hết

2008

Ước thực hiện 2009

Còn lại từ 2010

Kế hoạch năm 2010

TỔNG 258.739 18.364 34.050 19.522 20.650

6

Dự án: "Cải tiến, nâng cao chất lượng giống gà chất lượng cao giai đoạn 2006- 2010"

Tăng cường năng lực quản lý theo hướng sản xuất hàng hoá tập trung, nâng cao năng suất, hạ giá thành, đáp ứng nhu cầu thực phẩm, xây dựng hoàn thiên hệ thống mạng lưới giống

2006- 2010

Thái Nguyên

TT nghiên cứu gia cầm

Thuỵ Phương 75.000 1.648 2.400 1.677 1.700

7

Dự án: "Cải tiến, nâng cao chất lượng giống vịt, ngan giai đoạn 2006- 2010"

Triển khai sản xuất giống vịt ngan năng suất chất lượng cao, hoàn thiện hệ thống và nâng cao chất lượng giống, tăng cường cơ sở vật chất, nhập giống vịt Super-M3, ngan R71SL, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ

2006- 2010

Hải Dương

TT nghiên cứu gia cầm

Thuỵ Phương 36.824 188 2.200 1.484 1.500

8 Dự án: "Tăng cường năng lực quản lý giống vật nuôi"

Tăng cường năng lực quản lý Nhà nước về giống vật nuôi, đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp, hoàn thiện khung pháp lý

2006- 2010

64 tỉnh, thành

Cục Chăn nuôi và các

Sở NN-PTNT

20.930 3.050 1.500 2.882 2.900

9 Dự án " Phát triển giống thỏ chất lượng cao"

500

10 Dự án " Phát triển giống đà điểu chất lượng cao"

500

Tổng kế hoạch vốn SN cho 08 dự án giống năm 2009 là 20.650 triệu đồng (Hai mươi tỷ sáu trăm năm mươi triệu đồng)

Page 77: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

77

biÓu 4.8. KẾ HOẠCH CHI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2010 Đơn vị tính: triệu đồng

Kế hoạch 2010 Ước thực hiện 2009

XDCB Sự nghiệp TT Nội dung

Khối lượng Kinh phí Khối lượng Kinh phí Khối lượng Kinh phí

A Hạ tầng công nghệ thông tin

I Đường truyền, mạng

1 Xây dựng, nâng cấp mạng LAN Tăng dung lượng 10 x xxx Xây dựng mới 01 hệ thống 70,0

2 Dịch vụ viễn thông khác Sửa chữa 01 hệ thống 5 Xây dựng mới 01 hệ thống

...

II Hệ thống lưu trữ

1 Thiết bị lưu trữ (tape, CDROM,...) 500 đĩa 3 x xxx 500 đĩa 2,5

...

III Thiết bị ngoại vi (Máy in, quét,...) Mua mới 02 máy x xxx

...

IV Máy tính cá nhân 01 máy 20 x xxx

...

V Cơ sở dữ liệu (bao gồm cả chi phí nhập số liệu lịch sử)

1 Cơ sở dữ liệu 1 5 x xxx 5,0

2 Cơ sở dữ liệu 2 5 x xxx 5,0

...

VI Duy trì kỹ thuật

1 Bảo trì mạng LAN Sửa chữa 01 hệ thống 4lần/năm 20 Sửa chữa 01 hệ thống

4lần/năm 25,0

2 Bảo trì thiết bị CNTT Theo sự vụ 40 Theo sự vụ 50,0

...

VII Phần mềm bản quyền

Page 78: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

78

Đơn vị tính: triệu đồng

Kế hoạch 2010 Ước thực hiện 2009

XDCB Sự nghiệp TT Nội dung

Khối lượng Kinh phí Khối lượng Kinh phí Khối lượng Kinh phí 1 Hệ điều hành máy chủ, máy trạm x

2 Phần mềm văn phòng

3 Phần mềm kiểm tra, diệt virus 50 bộ 10,0

4 Phần mềm hỗ trợ bảo mật, an ninh mạng

...

VIII Chi khác

...

Tổng A: 108 167,5

B Duy trì nội dung thông tin số

I Cập nhật dữ liệu định kỳ

1 Thông tin văn bản pháp luật, quy phạm, quy trình,... Theo số lượng văn bản 3 Theo số lương văn bản 2,5

2 Thông tin chuyên ngành Theo số lượng văn bản 3 Theo số lương văn bản 2,5

...

II Duy trì Trang tin điện tử

1 Tin tức 01 hosting 12 01 hosting 15,0

2 Văn bản x

3 Bài viết x

...

Đơn vị tính: triệu đồng

Page 79: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

79

Kế hoạch 2010 Ước thực hiện 2009

XDCB Sự nghiệp TT Nội dung

Khối lượng Kinh phí Khối lượng Kinh phí Khối lượng Kinh phí B Duy trì nội dung thông tin số

III Xây dựng hệ thống thông tin

1 Hệ thống biểu mẫu x xxx

2 Quy trình tiếp nhận, xử lý thông tin x xxx

...

IV Chi khác

...

Tổng B: 17 20,0

C Dịch vụ công

I Xây dựng dịch vụ công

1 Xây dựng, chuẩn hóa quy trình x xxx

2 Xây dựng phần mềm ứng dụng x xxx

...

II Duy trì

...

III Chi khác

...

Tổng C:

D Đào tạo và nhân lực cán bộ

I Nhu cầu tuyển dụng cán bộ

1 Cán bộ chuyên trách CNTT 01 Biên chế

2 Cán bộ kiêm nhiệm Hợp đồng 2 Hợp đồng 1,5

...

Page 80: vukehoach.mard.gov.vnvukehoach.mard.gov.vn/datastore/khsxkd/1114kh2009-2010 cuc chan nuoi...vukehoach.mard.gov.vn

CỤC CHĂN NUÔI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2009 VÀ KẾ HOẠCH 2010

80

Kế hoạch 2010 Ước thực hiện 2009

XDCB Sự nghiệp TT Nội dung

Khối lượng Kinh phí Khối lượng Kinh phí Khối lượng Kinh phí II Đào tạo quản trị mạng, hệ thống, CSDL

1 Trong nước (dài hạn, ngắn hạn) 01 khoá học dài hạn 20 01 khoá học dài hạn 20,0

2 Chứng chỉ quốc tế x

...

III Đào tạo lập trình phần mềm

Dài hạn (lập trình hướng đối tượng, giải pháp phần mềm,...)

x

Ngắn hạn (thiết kế web, xây dựng ứng dụng đơn lẻ) 01 khoá học ngắn hạn 10 01 khoá học ngắn hạn 10,0

...

IV Đào tạo ứng dụng

Sử dụng phần mềm văn phòng 01 khoá cho toàn Cục 20 01 khoá cho toàn Cục 20,0

Sử dụng phần mềm chuyên ngành, tác nghiệp,... 01 khoá cho toàn Cục 20 01 khoá cho toàn Cục 20,0

...

V Chi khác

...

Tổng D: 72 71,5

Tổng cộng (A+B+C+D): 196 259,0