Upload
others
View
17
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
25/11/2014
1
KINH TẾ QUỐC TẾ(INTERNATIONAL ECONOMICS)
ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: [email protected]
Blog: www.thidlkt.wordpress.com
2- Các lý thuyết về thương mại quốc tế
(Theory of International Trade)
Mục tiêu
• Hệ thống hóa các lý thuyết thương mại quốc tế
• Nghiên cứu từng lý thuyết thương mại quốc tế cụ thể
• Vận dụng các lý thuyết để giải thích:
Nguyên nhân hình thành thương mại
Tỷ lệ trao đổi khi tham gia thương mại (term of trade)
Lợi ích của các quốc gia khi tham gia thương mại
2
25/11/2014
2
Các lý thuyết về thương mại quốc tế
• Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế- Lý thuyết trọng thương
- Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
- Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
- Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler)
• Các lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế- Chi phí cơ hội tăng và mô hình TMQT
- Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow)
- Lý thuyết năng lực cạnh tranh quốc gia (Porter)
4
Sự ra đời của lý thuyết Trọng thương
(Cuối TK 15, đầu TK 16 đến giữa TK 18)
Sự giàu có (thịnh vượng) của 1 QG Có nhiều vàng bạc
Phát triển ngoại thương
(buôn bán với nước ngoài)• Xuất khẩu: kích thích sản
xuất và gia tăng của cải QG.
• Nhập khẩu: gánh nặng, làmgiảm cầu hàng hoá nội địa
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
1. Lý thuyết trọng thương (Mercantilism)
25/11/2014
3
Bối cảnh ra đời
Châu Âu thế kỷ 14-15
Bối cảnh ra đời
• Sản xuất ra một số sản phẩm cao cấp
25/11/2014
4
Bối cảnh ra đời• Tìm ra các vùng đất mới
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
Chỉ chú ý đến Xuất khẩu
Thực hiện độc quyền mậu dịch
Tiến hành bảo hộ mậu dịch
Vàng bạc được coi trọng
1. Lý thuyết trọng thương (Mercantilism)
=> Thương mại là chiếm đọat kho vàng của nhau.
25/11/2014
5
Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu thế kỷ XX
Ưu điểm:
• Cung trong nước vượt quá cầu thì khuyến khích XK và hạn chế NK là điều
mà 1 QG cần theo đuổi.
• Thâm hụt trong cán cân thanh toán => tăng ngoại thương để bù đắp
thâm hụt đó.
• Tích luỹ càng nhiều ngoại tệ càng tốt để đề phòng những bất trắc.
• Sự gia tăng lượng vàng bạc (tức là tăng mức cung tiền tệ) trong nền kinh
tế sẽ có tác dụng kích thích SX trong nước.
• Sớm nhận thức được vai trò quan trọng của Nhà nước (bàn tay hữu hình)
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
1. Lý thuyết trọng thương (Mercantilism)
25/11/2014
6
Hạn chế:
• Nhìn nhận TMQT như một “trò chơi” với tổng lợi ích bằng 0
• Cho rằng của cải tăng lên trong lưu thông chứ không phải trong SX.
• Chưa thấy được tính hiệu quả và lợi ích từ quá trình chuyên môn hóa SX
và trao đổi.
• Các kết luận của họ có thể đúng với thực tiễn buôn bán lúc bấy giờ của
một số nước như Anh, Pháp, chứ không phải với tất cả các QG khác.
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
1.Lý thuyết trọng thương
Zero-sum game
12
David Hume
(1711-1776)
Chỉ trích của David Hume:
Thặng dư cán cân TM chỉ có lợi trong ngắn hạn vì XK tăng
sẽ dẫn tới lạm phát và tăng giá => thâm hụt CCTM.
Trong dài hạn, không có thặng dư TM.
Xem xét tĩnh nền KTTG, “nền KTTG là một chiếc bánh”
nước này có lợi thì nước khác bị thiệt => “zero-sum game”
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
1.Lý thuyết trọng thương
25/11/2014
7
Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
(Absolute Advantage)
Tác phẩm nổi tiếng “Của cải của các dân tộc” xuất
bản lần đầu tiên vào năm 1776 của A.Smith đã đưa ra
ý tưởng về lợi thế tuyệt đối để giải thích nguồn gốc
và lợi ích của thương mại quốc tế.
Adam Smith
(1723-1790)
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
• Nguồn gốc giàu có của nước Anh không phải là do ngoại thương
mà do công nghiệp Nguồn gốc phát sinh ra của cải là từ sản
xuất.
• Mỗi QG nên chuyên môn hoá vào SX ngành mà họ có lợi thế tuyệt
đối.
• Mỗi QG có một lợi thế tuyệt đối nhất định => Phân công lao động
quốc tế.
• Thương mại tự do => nguồn lực của thế giới sẽ được sử dụng hiệu
quả nhất và có thể tối đa hóa phúc lợi của toàn TG.
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
25/11/2014
8
Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
Chi phí LĐ cho 1 Sản phẩm(giờ LĐ/SP)
Anh Đức
Vải (C) 2 4
Lúa mì (W) 5 2
Mỗi quốc gia đầu tư 500 giờ cho mỗi SP.
Sản phẩm
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh tế đóng
Tỷ lệ trao đổi nội thương của mỗi nước?
25/11/2014
9
Chi phí LĐ cho 1 Sản phẩm(giờ LĐ/SP)
Anh Đức
Vải (C) 2 4
Rượu (W) 5 2
Sản phẩm
5C = 2W
1C = 2
5W
4W = 2C
1W = 1
2C
(250)
(100)
(125)
(250)
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith
Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh tế mở
Bước 1: Xác định lợi thế
Vải: Anh có lợi thế, chi phí thấp
Rượu: Đức có lợi thế, chi phí thấp
Bước 2: Xác định CMH
Anh CMH sản phẩm C, cơ cấu sản xuất: 500C; 0W
Đức CMH sản phẩm W, cơ cấu sản xuất: 0C, 500W
Thế giới: 500C, 500W
25/11/2014
10
Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh tế mở
Bước 3: TMQT theo quy tắc WIN-WIN
Mô hình: Anh XK vải, NK rượu và Đức XK rượu và NK vải.
ĐK thương mại có lợi: Anh: 5C > 2W, Đức: 2W> 1C
TG: 2W < 5C < 10W hay 1C < 2W < 5C
Chọn tỷ lệ 5C=6W, lượng TM: 250C= 300W.
Anh: XK 250C, NK 300W; Đức: XK 300W, NK 250C
Tiêu dùng của Anh: 250C, 300W; Đức: 250C, 200W; TG: 500C, 500W
Quốc gia
Sản xuất
Trước CMH Sau CMH Chênh lệch
Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu
Anh 250 100 500 0 +250 -100
Đức 125 250 0 500 -125 +250
Tổng 375 350 500 500 +125 +150
Quốc giaTiêu dùng
Trước TMQT Sau khi TMQT Chênh lệch
Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu
Anh 250 100 250 300 0 +200
Đức 125 250 250 200 +125 -50
Tổng 375 350 500 500 +125 +150
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
25/11/2014
11
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh tế mở
Bước 4: Xác định lợi ích từ TMQT
1) Cả 2 quốc gia
Lợi ích SX
Nguồn lực ko đổi: 2000 giờ
Qui mô SX tăng: C: 500 – 375 = 125C và W: 500 – 350 = 150W.
KL: Hiệu quả sử dụng NL tăng
Lợi ích tiêu dùng
Ngân sách tiêu dùng ko đổi
Qui mô tiêu dùng tăng : C: 500 – 375 = 125C và W: 500 – 350 = 150W.
KL: Hiệu ích tiêu dùng tăng
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh tế mở
Bước 4: Xác định lợi ích từ TMQT
(2) Của từng quốc gia
ANH
Sản xuất:
Nguồn lực ko đổi: 1000 giờ
Đầu tư vào SP có chi phí thấp nhất là C.
Tiêu dùng:
Ngân sách tiêu dùng ko đổi
Qui mô tiêu dùng: Rượu +200
Hiệu quả sản xuất tăng
Hiệu ích tiêu dùng tăng
25/11/2014
12
Đức
Sản xuất:
Nguồn lực ko đổi: 1000 giờ
Đầu tư vào SP có chi phí thấp nhất là Rượu.
Tiêu dùng:
Ngân sách tiêu dùng ko đổi
Qui mô tiêu dùng: Vải + 125, Rượu: - 50
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh tế mở
Bước 4: Xác định lợi ích từ TMQT
(2) Của từng quốc gia
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
Hiệu quả sản xuất tăng
Hiệu ích tiêu dùng tăng
Quốc gia
Sản xuất
Trước CMH Sau CMH Chênh lệch
Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu
Anh 250 100 500 0 +250 -100
Đức 125 250 0 500 -125 +250
Tổng 375 350 500 500 +125 +150
Quốc giaTiêu dùng
Trước TMQT Sau khi TMQT Chênh lệch
Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu
Anh 250 100 250 300 0 +200
Đức 125 250 250 200 +125 -50
Tổng 375 350 500 500 +125 +150
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
25/11/2014
13
Ưu điểm:
Cơ sở khoa học để tạo ra giá trị là sản xuất chứ không phải là lưu
thông.
Thương mại mang lại lợi ích cho cả 2 quốc gia đúng với thực tế hơn.
Lần đầu tiên đề cập đến CMH và chỉ ra được lợi ích của CMH.
Giải thích được một phần nhỏ hiện tượng thương mại quốc tế hiện nay:
Thương mại giữa các nước phát triển đối với các nước đang phát triển.
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
Hạn chế
TMQT sẽ xảy ra như thế nào đối với những nước không có lợi thế
tuyệt đối nào.
Lao động là yếu tố duy nhất để tạo ra giá trị, lao động là đồng
nhất và được sử dụng với tỷ lệ như nhau trong tất cả các loại
hàng hóa.
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
25/11/2014
14
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
(Comparative advantage)
Các nguyên lý của kinh tế chính
trị và thuế khóa (1817)
David Ricardo
(1772-1823)
Các giả định của lý thuyết:
Chỉ có 2 QG và 2 loại SP.
TMQT hoàn toàn tự do và không có chi phí vận chuyển
LĐ có thể tự do di chuyển hoàn toàn trong phạm vi mỗi QG
nhưng không được di chuyển trên phạm vi QT.
Dựa trên lý thuyết tính giá trị bằng LĐ.
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
25/11/2014
15
Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
Giả sử 2 QG có 1100 giờ, sử dụng 500 giờ SX vải và 600 giờ để sx rượu.
Chi phí LĐ cho 1 Sản phẩm(giờ LĐ/SP)
TBN BĐN
Vải (C) 1 2,5
Rượu (W) 1,5 2
Sản phẩm
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
(1) Khi hai quốc gia thực hiện KT đóng
TBN và BĐN đều phải SX cả hai SP
TBN: sản xuất = tiêu dùng: 500C, 400W
BĐN: sản xuất = tiêu dùng: 200C, 300W.
TG: 700C, 700W.
Trao đổi nội địa
TBN: 3C= 2W
BĐN: 4C=5W
25/11/2014
16
Chi phí LĐ cho 1 Sản phẩm(giờ LĐ/SP)
TBN BĐN
Vải (C) 1 2,5
Rượu (W) 1,5 2
Sản phẩm
3
2C = 1W
3C = 2W
5
2W = 2C
5W = 4 C
(500)
(400)
(200)
(300)
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
(1)Khi hai quốc gia thực hiện KT mở
Bước 1: Xác định SP lợi thế
• Vải: TBN có lợi thế (1h/1C<2,5h/1C)
• Rượu: TBN có lợi thế (1,5h/1W<2h/1W)
=> TBN đi tìm sản phẩm có lợi thế cao hơn
25/11/2014
17
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
(1)Khi hai quốc gia thực hiện KT mở
Bước 2: Chuyên môn hoá
TBN: chuyên môn hoá Vải, BĐN: chuyên môn hoá Rượu
BĐN chuyên môn hoá hoàn toàn: 0C, 550W
TBN chuyên môn hoá không hoàn toàn.
• Điều kiện CMH của TBN:
Tự cung tự cấp TBN BĐN Tổng
Vải 500 200 700
Rượu 400 300 700
PA1: Rượu ko đổi TBN BĐN Tổng
Vải 875 0 875
Rượu 150 550 700
PA1: Vải ko đổi TBN BĐN Tổng
Vải 700 0 700
Rượu 267 550 817
ĐK chuyên môn hoácủa TBN: C < 875; W < 267
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
25/11/2014
18
(2) Khi hai quốc gia thực hiện KT mở
Bước 3: Thương mại quốc tế
Mô hình: TBN XK Vải, NK Rượu; BĐN XK Rượu, NK Vải
Điều kiện có lợi: TBN 3C > 2W ; BĐN 4C < 5W
TG: 8W < 12C < 15W hay 8C < 10W < 15C
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
Quốc gia
Sản xuất
Trước CMH Sau CMH Chênh lệch
Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu
TBN 500 400 800 200 +300 -200
BĐN 200 300 0 550 -200 +250
Tổng 700 700 800 750 +100 +50
Quốc giaTiêu dùng
Trước TMQT Sau khi TMQT Chênh lệch
Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu
TBN 500 400 500 500 0 +100
BĐN 200 300 300 250 +100 -50
Tổng 700 700 800 750 +100 +50
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh Tỷ lệ trao đổi 12C=12W, lượng TM 300C=300W
25/11/2014
19
(2) Khi hai quốc gia thực hiện KT mở
Bước 4: Xác định lợi ích
Cả hai quốc gia
Sản xuất
- Nguồn lực ko đổi: 2200giờ
- Sản xuất tăng: C = 800 – 700 = +100; W = 750 – 700 = + 50
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
Hiệu quả sản xuất tăng
(2) Khi hai quốc gia thực hiện KT mở
Bước 4: Xác định lợi ích
Cả hai quốc gia
Tiêu dùng
- Ngân sách tiêu dùng ko đổi: 2200giờ
- Quy mô TD: C = 800 – 700 = + 100; W = 750 – 700 = + 50
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
Hiệu ích tiêu dùng tăng
25/11/2014
20
(2) Khi hai quốc gia thực hiện KT mở
Bước 4: Xác định lợi ích
Từng quốc gia
Bồ Đào Nha
- Nguồn lực ko đổi: 1.100giờ
- Chỉ SX Rượu vì chi phí thấp nhất
- Ngân sách ko đổi
- Qui mô tiêu dùng: Vải +100, Rượu -50
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
=> hiệu quả sx tăng
=> hiệu ích TD tăng
(2) Khi hai quốc gia thực hiện KT mở
Bước 4: Xác định lợi ích
Từng quốc gia
Tây Ban Nha
- Nguồn lực ko đổi: 1.100giờ
- SX cả hai SP
- Ngân sách ko đổi
- Qui mô tiêu dùng: Rượu +100
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
=> hiệu quả sx tăng
=> hiệu ích TD tăng
25/11/2014
21
Quốc gia
Sản xuất
Trước CMH Sau CMH Chênh lệch
Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu
TBN 500 400 800 200 +300 -200
BĐN 200 300 0 550 -200 +250
Tổng 700 700 800 750 +100 +50
Quốc giaTiêu dùng
Trước TMQT Sau khi TMQT Chênh lệch
Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu
TBN 500 400 500 500 0 +100
BĐN 200 300 300 250 +100 -50
Tổng 700 700 800 750 +100 +50
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh Tỷ lệ trao đổi 12C=12W, lượng TM 300C=300W
Ưu điểm:
• Khắc phục được hạn chế của LTTĐ của Adam Smith:
lý thuyết LTSS mang tính khái quát hơn.
• Chỉ ra được lợi ích của quá trình phân công LĐ quốc tế.
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
=>Là lý thuyết cơ bản và quan trọng nhất của KTQT.
25/11/2014
22
Hạn chế:
• Lý thuyết của Ricardo chỉ đúng trong hai trường hợp sau:
Lao động là yếu tố duy nhất để sản xuất ra sản phẩm đó
hay lao động được sử dụng với một tỷ lệ nhất định
không thay đổi trong quá trình sản xuất ra sản phẩm.
Lao động là đồng nhất tức là chỉ có một loại lao động.
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
Hạn chế:
• Chưa tính đến các yếu tố như hàng rào thương mại, chi phí
vận chuyển giữa các thị trường và các đầu vào để sản xuất
hàng hóa.
• Mô hình chưa đề cập đến tiền tệ =>biểu thị giá cả của 2 loại
sản phẩm bằng một đại lượng: tỷ giá đồng ngoại tệ.
Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
25/11/2014
23
Lý thuyết Lợi thế so sánh trong KTTG hiện đại
Chi phí LĐ cho 1 Sản phẩm(giờ LĐ/SP)
Mỹ Trung Quốc
Tivi (T) 40 50
Tủ lạnh (R) 50 70
Sản phẩm
Giá đơn vị Sản phẩm
Mỹ
(USD)
Trung Quốc
(CNY)
Tivi (T) 400 2000
Tủ lạnh (R) 500 2800
Sản phẩm
• 1 giờ LĐ ở Mỹ: 10 USD• 1 giờ LĐ ở TQ: 40 CNY
Lý thuyết Lợi thế so sánh trong KTTG hiện đại
Giá đơn vị Sản phẩm
Mỹ
(USD)
Trung Quốc
(CNY)
Tivi (T) 400 2000
Tủ lạnh (R) 500 2800
Sản phẩm
• 1USD=8CNYMỹ Trung Quốc
Giá SX tạinội địa(USD)
Giá xuất khẩutại Trung Quốc
(CNY)
Giá SX tạinội địa(CNY)
Giá xuất khẩutại Mỹ (USD)
Tivi (T) 400 3200 2000 250
Tủ lạnh (R) 500 4000 2800 350
25/11/2014
24
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler)
Gottfried Haberler (1900-1995)
Với Lý thuyết Chi phí cơ hội (1936)
Chi phí cơ hôi (Opportunity Cost):
Số lượng của 1 sản phẩm khác phải hi sinh để có đủ
tài nguyên sản xuất thêm 01 đơn vị sản phẩm khác.
• Trong ĐK sản xuất toàn dụng
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler)
Phân bố nguồn lực của 2 QG cho 2 SP:
+ Anh: (0C, 50W), (0W, 150C): Nguồn lực toàn dụng
+ Mỹ: (0C, 120W), (0W, 80C): Nguồn lực toàn dụng
Qui mô sản xuất (triệu SP/năm)
Anh Mỹ
Lúa mì (W) 50 120
Vải (C) 150 80
Sản phẩm
Đường giới hạn khả năng SX của một QG với CP cơ hội không đổi
1C=50
150W =
𝟏
𝟑W
1C=𝟏𝟐𝟎
𝟖𝟎W =
𝟑
𝟐W
25/11/2014
25
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler)
Anh Mỹ
Lúa mì (W) Vải (C) Lúa mì (W) Vải (C)
50 0 120 0
40 30 90 20
30 60 60 40
20 90 30 60
10 120 0 80
0 150
ĐVT: Tr.SP/năm
Bảng. Khả năng sản xuất với chi phí cơ hội không đổi.
1C=50
150W =
𝟏
𝟑W 1C=
𝟏𝟐𝟎
𝟖𝟎W =
𝟑
𝟐W
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler)
Biểu đồ. Sản xuất và tiêu dùng của Anh và Mỹ khi tự cung tự cấp.
25/11/2014
26
• Tỷ lệ so sánh chi phí cơ hội giữa 2 sp vải và lúa mì của Anh:
• Tỷ lệ so sánh chi phí cơ hội giữa 2 sp vải và lúa mì của Mỹ:
3Cc
Cw
Pc
Pwhay
3
1
Cw
Cc
Pw
Pc
3
2
Cc
Cw
Pc
Pwhay
2
3
Cw
Cc
Pw
Pc
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler)
Bước 1: Xác định lợi thế
Vải: Anh có lợi thế vì CP cơ hội thấp
Lúa mì: Mỹ có lợi thế vì CP cơ hội thấp
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler)
Cơ sở và lợi ích từ thương mại với CP cơ hội không đổi
W2
3W
3
1
C3 C3
2
25/11/2014
27
Bước 2: CMH sản xuất
Anh: CMH SP C, kết cấu SX (150C; 0W)
Mỹ: CMH SP W, kết cấu SX (120W; 0C)
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler)
Cơ sở và lợi ích từ thương mại với CP cơ hội không đổi
Bước 3: Thương mại quốc tế
Mô hình: Anh XK C và NK W, Mỹ XK W và NK C
ĐK 2 quốc gia có lợi:
• Anh:
• Mỹ:
Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế
4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler)
Cơ sở và lợi ích từ thương mại với CP cơ hội không đổi
W3
1 1C
C3
21W
Thế giới:
25/11/2014
28
W (tr.)
C (tr.)0
50
150
30
60
A
150
100
E
Anh
B
W (tr.)
C (tr.)0
Mỹ
120
1208040
60A’
E’70
50
B’
Giả sử tỷ lệ trao đổi 6C=6W, tức 1C=1W. Anh và Mỹ đồng ý trao đổi 50tr.C và 50 tr.W
Quốc gia
Sản xuất
Trước CMH Sau CMH Chênh lệch
Lúa mì Vải Lúa mì Vải Lúa mì Vải
Anh 30 60 0 150 -30 +90
Mỹ 60 40 120 0 +60 -40
Tổng 90 100 120 150 +30 +50
Quốc giaTiêu dùng
Trước TMQT Sau khi TMQT Chênh lệch
Lúa mì Vải Lúa mì Vải Lúa mì Vải
Anh 30 60 50 100 +20 +40
Mỹ 60 40 70 50 +10 +10
Tổng 90 100 120 150 +30 +50
Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế
4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler)
25/11/2014
29
Bước 4: Xác định lợi ích từ TMQT
Anh và Mỹ đều đạt hiệu quả TD cao hơn khả năng SX
Hiệu quả SX của mỗi quốc gia tăng
Hiệu ích tiêu dùng tăng
Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế
4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler)
Cơ sở và lợi ích từ thương mại với CP cơ hội không đổi
W (tr.)
C (tr.)0
50
150
30
60
A
150
100
E
Anh
B
W (tr.)
C (tr.)0
Mỹ
120
1208040
60A’
E’70
50
B’
25/11/2014
30
Quốc gia
Sản xuất
Trước CMH Sau CMH Chênh lệch
Lúa mì Vải Lúa mì Vải Lúa mì Vải
Anh 30 60 0 150 -30 +90
Mỹ 60 40 120 0 +60 -40
Tổng 90 100 120 150 +30 +50
Quốc giaTiêu dùng
Trước TMQT Sau khi TMQT Chênh lệch
Lúa mì Vải Lúa mì Vải Lúa mì Vải
Anh 30 60 50 100 +20 +40
Mỹ 60 40 70 50 +10 +10
Tổng 90 100 800 750 +30 +50
Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế
4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler)
So sánh với LT lợi thế SS của D.Ricardo?
Giống: kết quả nghiên cứu
Khác: giải thích theo lý thuyết chi phí cơ hội tránh được giả thiết
cho rằng lao động là yếu tố duy nhất để tạo ra mọi sản phẩm
cách giải thích này chặt chẽ hơn.
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler)
25/11/2014
31
Ưu điểm:
• Giải thích TMQT dựa trên lợi thế so sánh bằng CPCH tránh được giả
thiết LĐ là yếu tố duy nhất tạo ra giá trị.
• Khi quy mô các nước khác nhau CMH khác nhau.
Hạn chế:
• Chưa giải thích được TMQT với chi phí cơ hội tăng
Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế
4. Lý thuyết Chi phí cơ hội (Haberler)
Các lý thuyết hiện đại về TMQT
1. Chi phí cơ hội tăng và mô hình TMQT
• Nghiên cứu 2 QG 1 và 2
• Với 2 SP: X và Y; X với Px, Y với Py
• CP cơ hội của SP X;
• CP cơ hội SX SP X tăng. SX dựa trên cơ sở
thay đổi tỷ lệ:
Tỷ lệ MRT (Marginal rate transformation)
Đường khả năng SX với CP cơ hội tăng
ΔX
ΔYXP
25/11/2014
32
15090 120
25/11/2014
33
• Điểm nào trên đường giới hạn khả
năng sản xuất được xã hội lựa chọn?
=> Điều này còn tùy thuộc vào sở thích của
xã hội và trong các nền kinh tế hiện đại, sự
lựa chọn này được thực hiện thông
qua hoạt động của hệ thống thị trường.
F
G
Các lý thuyết hiện đại về TMQT
2. Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow)
(1916-2003)
Walt Whitman Rostow
The Stages of Economic Growth: A Non-Communist
Manifesto (1960)
25/11/2014
34
1) XH truyền thống:
SX nông nghiệp
Nặng khai thác tự nhiên và tự cung tự cấp.
KTQT còn hạn chế
Ưng với giai đoạn này là các nước Châu Âu thời Trung Cổ.
Các lý thuyết hiện đại về TMQT
2. Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow)
2) Tiền cất cánh:
Phi NN phát triển nhanh
Đột phá về:
Hạ tầng cơ sở
NN đảm bảo
Ngoại thương PT đáp ứng nhu cầu về nguyên vật liệu và Công nghệ
Các lý thuyết hiện đại về TMQT
2. Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow)
25/11/2014
35
3) Cất cánh:
Tỷ lệ đầu tư cao và ổn định
CN tăng nhanh (chế tạo cơ bản và CN phụ trợ)
Hệ thống hỗ trợ: ngân hàng, các thị trường vốn và hệ thống dịch vụ…
Các lý thuyết hiện đại về TMQT
2. Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow)
4) GĐ hưng thịnh
Tăng trưởng cao và ổn định
Chỉ tiêu phát triển con người tăng nhanh
Công nghệ SX đạt đỉnh cao.
Các lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế
2. Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow)
25/11/2014
36
5) Thời kì tiêu dùng hàng hoá hàng loạt
KT phát triển,
Hàng hoá sản xuất hàng loạt dựa trên cơ sở lợi thế về qui mô.
Dân cư có mức sống cao.
Các lý thuyết hiện đại về TMQT
2. Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow)
XH truyền thống
Tiền cất cánh
Cất cánh
Hưng thịnh
Tiêu dùng hàng loạt
Thảo luận:
Những hạn chế của LT các giai đoạn
tăng trưởng của Rostow?
25/11/2014
37
Các điểm nổi bật:
– Cơ cấu kinh tế: Từ NN chuyển sang CN sau đó là DV
– Lao động: Từ tỷ lệ thất nghiệp cao tới thấp rồi cuối cùng là cao.
– Vốn: Từ rất ít vốn tới thừa vốn
– Hoạt động ngoại thương: từ nền kinh tế đóng tới phát triển nhờ
nhập khẩu rồi cuối cùng là xuất khẩu hàng công nghệ và nhập
khẩu về hàng tiêu dùng.
– Chỉ số phát triển con người HDI: từ mức rất thấp tới cao dần
– Từ thu nhập bình quân đầu người rất thấp tới trung bình,
trung bình khá, khá và cao. Xã hội chuyển từ tiết kiệm sang xã
hội tiêu dùng. Đây là động lực lớn cho thay đổi cơ cấu kinh tế.
25/11/2014
38
Các lý thuyết hiện đại về TMQT
3. Lý thuyết năng lực cạnh tranh quốc gia (Porter)
Michael Porter(1947- )
Các sách đã xuất bản tại Việt Nam:
1.Chiến lược cạnh tranh (competitive strategy),
2. Lợi thế cạnh tranh (competitive advantage)
3. Lợi thế cạnh tranh quốc gia (competitive advantage of nations)
Các lý thuyết hiện đại về TMQT
3. Lý thuyết năng lực cạnh tranh quốc gia (Porter)
Cơ sở cạnh tranh QG:
Sơ đồ: Mô hình kim cương của Porter (Diamond Model)
25/11/2014
39
25/11/2014
40
Các lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế
3. Lý thuyết năng lực cạnh tranh quốc gia (Porter)
Cơ sở cạnh tranh của DN:
Sơ đồ: Năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp
Bài đọc
• Lý thuyết LTSS và gợi ý đối với Việt Nam trong bối cảnh phát
triển hiện nay
• Video clip:
http://www.youtube.com/watch?v=L2lp522ZmYA#t=48
(chọn phần tiếp theo để xem)
25/11/2014
41
Bài tập
Hao phí lao động/ 1đvsp (giờ) Trung Quốc Mỹ
Quần áo
Lúa mì
2
5
3
2
Giả sử TMQT có hai quốc gia với 2 sản phẩm:
Câu hỏi:
1. Nếu hai QG đóng cửa, nội thương của mỗi quốc gia diễn ra ntn?
2. Xác định lợi thế của hai quốc gia và mô hình CMH
3. Xác định lợi ích TM từ mô hình mậu dịch, nếu lấy tỷ lệ 3 quần áo = 3 lúa mì.
4. Lợi ích mậu dịch bẳng nhau khi nào?
• Câu hỏi:
5. Giả sử 1 giờ lao động ở TQ được trả 30 đồng nhân dân tệ (CNY), 1
giờ lao động ở Mỹ được trả 20 USD. Để mậu dịch xảy ra, khung tỷ lệ
trao đổi giữa 2 đồng tiền là bao nhiêu?
Bài tập
25/11/2014
42
Chi phí lao động (giờ LĐ/ sản phẩm) Nhật Bản Việt Nam
GạoRadio
51
23
Bài tập
Cho bảng số liệu sau đây:
Câu hỏi:
1.Tỷ lệ trao đổi giữa hai quốc gia?
2.Gỉa sử 1 giờ lao động ở Nhật được trả là 1.500 JPY, 1 giờ lao động ở
Việt Nam được trả 20.000 VND. Để mậu dịch xảy ra theo mô hình
phù hợp, khu tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng tiền là bao nhiêu?
3. Giả sử Nhật Bản dành 1.500 giờ lao động và VN dành 1.200 lao động
để sản xuất gạo và radio. Nếu chuyên môn hóa hoàn toàn vào sản
phẩm mà mình có lợi thế so sánh thì sản lượng ở các SP sẽ như thế
nào?
4. Khi chưa có mậu dịch xảy ra, các điểm tự cung tự cấp của Nhật Bản và
Việt Nam lần lượt là: A (250 gạo, 250 radio) và A’ (240 gạo, 240 radio).
Nếu trao đổi theo tỷ lệ 200 radio = 100 gạo thì điều gì diễn ra?
Bài tập
25/11/2014
43
85
Bài tập
Ngô
Sắn
80
23 50 70
150
THÁI LAN
Sắn
Ngô
80
70
47
15 50 120
VIỆT NAM
Câu hỏi
1. Xác định qui mô tự cung tự cấp của mỗi quốc gia.
2. Xác định LTSS của Thái Lan và Việt Nam. Giải thích lí do.
3. Tỷ lệ trao đổi thương mại giữa Thái Lan và Việt Nam?
4. Qui mô sản xuất của Thái Lan và Việt Nam khi có mậu dịch?
5. Qui mô tiêu dùng của Thái Lan và Việt Nam khi có mậu dịch?
6. Xác định lợi ích của khi có mậu dịch
7. Quá trình CMH của hai quốc gia diễn ra theo chiều hướng nào?