51
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN :2016/BCT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ ĐỐT CỐ ĐỊNH BẰNG KIM LOẠI National technical regulation of metal fixed gas pipe lines

702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

  • Upload
    hahanh

  • View
    219

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMQCVN :2016/BCT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ ĐỐT CỐ ĐỊNH BẰNG KIM LOẠI

National technical regulation of metal fixed gas pipe lines

Page 2: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

HÀ NỘI - 2016

2

Page 3: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

Lời nói đầu

QCVN : 2016/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn

đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi

trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban

hành theo Thông tư số /2016/TT-BCT ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ

Công Thương.

3

Page 4: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ ĐỐT CỐ ĐỊNH BẰNG KIM LOẠI

National technical regulation of metal fixed gas pipe lines

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, cung cấp, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm và kiểm định đối với đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại.

2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với:

a) Các ống, ống gop dàn ống, ống dẫn của thiết bị gia nhiệt đốt nong nằm bên trong thiết bị gia nhiệt;

b) Đường ống bên trong và đầu nối với đường ống bên ngoài đối với: Bình áp lưc, thiết bị trao đôi nhiệt, bơm, máy nen và các thiết bị xử ly, vận chuyển lưu chất;

c) Đường ống vận chuyển và phân phối khí: co nhiệt độ trên 232oC hoặc dưới -29oC.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tô chức, cá nhân co liên quan đến thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, cung cấp, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quy chuẩn này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Khi đôt bao gôm Khí dầu mỏ hoa lỏng (Liquiefied petroleum gas) (LPG), , khí thiên nhiên (Natural gas)(NG) và khí thiên nhiên nen (compressed natural gas) (CNG).

2. Đường ông dẫn khi đôt cô định bằng kim loại (gọi tắt là đường ống dẫn): Là hệ thống đường ống dẫn khí đốt, bao gôm đường ống, van, chi tiết đấu nối, và các phụ kiện đường ống dẫn.

4

Page 5: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

Đường ông công nghệ là đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại lắp đặt tại các nhà máy công nghệ (nhà máy lọc dầu, cơ sở tôn chứa khí, trạm nạp khí, trạm cấp khí...)

Đường ông vận chuyển và phân phôi khi là đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại chính vận chuyển khí đốt đến các trạm cấp khí, đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại phân phối khí đến các hộ tiêu thụ sử dụng.

3. Chi tiết đấu nôi của đường ông dẫn bao gôm: Bích, cút, tê, bu lông, vòng đệm, chi tiết khác sử dụng để nối ống, thay đôi hướng hoặc đường kính ống, phân nhánh hoặc làm kín đầu ống.

4. Phụ kiện đường ông dẫn bao gôm: Thiết bị đo kiểm, thiết bị an toàn, giá đỡ, giá treo, bảo ôn (nếu co).

5. Kiểm định an toàn kỹ thuật

Là hoạt động kiểm tra, thử nghiệm nhằm đánh giá tình trạng an toàn của đường ống dẫn theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật này.

Điều 4. Tiêu chuẩn viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng quy chuẩn này.

TCVN 6008:2010, Thiết bị áp lưc - Mối hàn - Yêu cầu kỹ thuật và Phương pháp thử.

ASME B31.3: 2012 - Đường ống công nghệ (Process Piping).

ASME B31.8: 2012 – Hệ thống đường ống vận chuyển và phân phối khí (Gas Transmision and Distribution Piping Systems).

API API 570 - Tiêu chuẩn kiểm định đường ống (Piping Inspection Code).

Trường hợp các tài liệu viện dẫn được sửa đôi, bô sung và thay thế thì áp dụng phiên bản mới nhất.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ THIẾT KẾ, CHẾ TẠO

Điều 5. Phân loại đường ống dẫn

1. Đường ống dẫn vận chuyển khí đốt trên đất liền.

Đường ống dẫn vận chuyển khí đốt trên đất liền được chia theo cấp vị trí như sau (theo quy định tại mục 840.2.2 ASME B31.8:2012)

5

Page 6: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

- Cấp vị trí 1: là đoạn bất kỳ dài 1,6 km co ít hơn 10 nhà.

- Cấp vị trí 2: là đoạn bất kỳ dài 1,6 km co từ 10 nhà đến dưới 46 nhà.

- Cấp vị trí 3: là đoạn bất kỳ dài 1,6 km co trên 46 nhà, trừ cấp vị trí 4.

- Cấp vị trí 4: bao gôm khu vưc nhiều tòa nhà nhiều tầng, giao thông dày đặc, co nhiều công trình ngầm.

Số nhà được tính là nhà nằm trong phạm vi 0,2 km tính từ hành lang tuyến ống.

2. Đường ống dẫn trong nhà máy công nghệ (nhà máy lọc dầu, cơ sở tôn chứa khí, trạm nạp, trạm cấp khí đốt…) và đường ống phân phối khí đốt đến các hộ tiêu thụ.

a. Đường ống dẫn LPG:

- Đường ống dẫn LPG lỏng;

- Đường ống dẫn hơi LPG co áp suất hơi LPG lớn hơn 1 bar.

c. Đường ống dẫn CNG.

Điều 6. Lựa chọn vật liệu

1. Vật liệu chế tạo, lắp đặt và sửa chữa đường ống dẫn do người thiết kế xác định và phải đảm bảo chịu được điều kiện thiết kế của đường ống dẫn. Vật liệu và các bộ phận được dùng cho chế tạo ống cần phù hợp với điều kiện áp suất, nhiệt độ, môi chất và những điều kiện khác và phương pháp chế tạo.

Vật liệu được lưa chọn phù hợp với các điều kiện làm việc, co tính đến tác động bất lợi của sư dão, sư mỏi, ăn mòn ứng suất, xoi mòn và các hình thức khác của sư suy giảm do ảnh hưởng của điều kiện làm việc như các mối hàn nối hoặc các thay đôi khác về hình dạng và vận tốc của môi chất dẫn tới sư ăn mòn.

2. Thep ống phải tuân theo các điều kiện của quy chuẩn này và các yêu cầu sau đây:

- Độ bền keo thưc tế phải thấp hơn 560 MPa và độ bền keo cần được đo ngang nếu đường kính ống lớn hơn hoặc bằng DN 250.

- Kết quả phân tích thưc tế (hoặc phân tích quang phô) cần nhỏ hơn lượng sau đây:

Bảng 1. Hàm lượng P, S và CE

Nguyên tố Hàm lượng

6

Page 7: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

C 0.25

P 0.04

S 0.04

Cacbon tương đương (CE) 0.45

CE được tính theo công thức sau đây:

CE = C + Mn/6 + (Cr+Mo+V)/5 + (Ni+Cu)/15, %

- Kết quả kiểm tra cơ tính và hoa học cần được thể hiện trong chứng nhận kiểm tra chất lượng.

- Đối với đường ống kiểm tra độ bền nen trước khi chế tạo ở 60% giới hạn chảy (Re).

3. Vật liệu bằng gang phải co giới hạn bền keo không nhỏ hơn 300 N/mm2, độ dãn dài tương đối không nhỏ hơn 6%. Ống gang đúc áp lưc phải đánh giá về khả năng chịu áp suất phù hợp với yêu cầu.

4. Vật liệu và các bộ phận hợp thành đường ống phải tuân theo những tiêu chuẩn được nhà thiết kế, chế tạo lưa chọn và những quy định trong quy chuẩn này.

a. Thep tấm

- Thep carbon, thep carbon-mangan, thep mangan-vanadium, thep cacbon-silic, và thep hợp kim thấp sử dụng để chế tạo cho phep làm việc với nhiệt độ không lớn hơn 425oC và áp suất phù hợp với chất lượng thep được dùng.

- Thep hợp kim cao được sử dụng để chế tạo cho phep làm việc với nhiệt độ 425 °C đến 870 °C và áp suất phù hợp với chất lượng thep được dùng.

b. Ống thep

Ống thep không hàn được chế tạo bằng phương pháp cán, rèn hoặc đúc ly tâm.

Các đoạn ống dẫn và ống xả uốn cong phải được chế tạo bằng ống thep cán liền không co mối hàn.

c) Mặt bích và chi tiết lắp xiết

7

Page 8: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

Mặt bích và chi tiết lắp xiết phải được tính toán và phân bố phù hợp với thông số làm việc của đường ống dẫn.

Vật liệu thep sử dụng chế tạo các chi tiết lắp xiết phải co hệ số dãn dài tương tư hệ số giãn dài của vật liệu chế tạo mặt bích.Chênh lệch hệ số giãn dài giữa vật liệu chế tạo chi tiết lắp xiết và mặt bích không lớn hơn 10%. Chênh lệch hệ số này lớn hơn 10% được chấp nhận khi được chứng minh bằng tính toán bền, phân tích thưc nghiệm hoặc nhiệt độ thiết kế của chi tiết lắp xiết không lớn hơn 50oC.

d) Thep đúc

Chiều dày nhỏ nhất của thành chi tiết đúc còn lại sau gia công cơ khí không nhỏ hơn chiều dày thiết kế và không nhỏ hơn 6 mm.

Các vật đúc như: van, ống cụt, mặt bích… làm bằng thep các bon nhom A theo TCVN 1765 – 75 co thể dùng cho các ống dẫn co áp suất làm việc nhỏ hơn 0,6 MPa. Các vật đúc bằng thep các bon nhom B và nhom C co thể sử dụng cho đường ống dẫn co áp suất làm việc bất kỳ áp suất nào.

Khi chế tạo các van và các chi tiết khác bằng thep đúc các bon dùng để hàn trưc tiếp vào ống dẫn thì hàm lượng các bon không cho phep lớn hơn 0,27%.

đ) Thep rèn

Chi tiết rèn bằng thep các bon co hàm lượng các bon lớn hơn 0,27% và chi tiết rèn bằng thep hợp kim yêu cầu được nhiệt luyện trước khi sử dụng theo đúng yêu cầu kỹ thuật chế tạo sản phẩm.

e) Gang đúc

Các van bằng gang đúc được sử dụng với các thông số giới hạn theo đường kính trong danh nghĩa tại bảng 2.

Bảng 2. Thông số giới hạn của van bằng gang đúc

Đường kính trong danh nghĩa không lớn hơn, mm

Áp suất môi chất không lớn hơn, MPa

Nhiệt độ môi chất không lớn hơn, oC

80 1,6 500

300 1 200

600 0,6 120

1600 0,25 120

8

Page 9: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

Điều 7. Quy định về thiết kế

1. Yêu cầu chung

a) Đường ống dẫn được thiết kế theo điều kiện áp suất, nhiệt độ, môi chất làm việc và co tính đến các lưc tác động khác (tải trọng, giãn nở, động học, gio, động đất, rung động) lên đường ống dẫn ở điều kiện khắc nghiệt nhất.

b) Số lượng và bố trí các van phải đáp ứng yêu cầu công nghệ, thuận tiện cho vận hành và an toàn trong sửa chữa, bảo dưỡng.

c) Đường ống phải được thiết kế bởi đơn vị co chức năng, năng lưc và kinh nghiệm. Đơn vị thiết kế phải tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này và các tiêu chuẩn áp dụng cho đường ống khi thiết kế đường ống dẫn và ống dẫn. Đơn vị thiết kế chịu trách nhiệm về hô sơ thiết kế.

2. Chiều dày thành ống

a. Khi tính toán lưa chọn chiều dày thành ống, người thiết kế cần tính đến:

- Việc giảm chiều dày do uốn ống tại các vị trí cút cong; ren ống đối với các ống nối bằng ren.

- Việc ăn mòn, mài mòn đường ống dẫn.

- Hệ số độ bền mối hàn và tỷ lệ kiểm tra khuyết tật mối hàn sau khi hàn.

b. Công thức tính toán chiều dày tối thiểu thành ống do nhà thiết kế lưa chọn theo tiêu chuẩn áp dụng, phải đảm bảo điều kiện làm việc, thử nghiệm của đường ống dẫn.

b.1. Chiều dày thành ống đường ống vận chuyển khí đốt trên đất liền được tính toán từ công thức tại mục 841.1.1 ASME B31.8:2012.

t = P .D2000 .S . FET

Ở đây:

t – Chiều dày định mức thành ống, mm.

P – Áp suất thiết kế , kPa

D – Đường kính ngoài danh định của ống, mm

E – hệ số nối dọc (bảng 841.1.7-1 ASME B31.8-2012)

F – Hệ số thiết kế (bảng 841.1.6-1 ASME B31.8-2012)

9

Page 10: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

Bảng 3. Hệ số thiết kế, F

Cấp vị trí Hệ số thiết kế, F

Cấp 1, Khu vưc 1 0,8

Cấp 1, Khu vưc 2 0,72

Cấp 2 0,6

Cấp 3 0,5

Cấp 4 0,4

S – Giới hạn bền tối thiểu, MPa

T – Hệ số giảm nhiệt độ, Bảng 841.1.8-1 ASME B31.8-2012.

Bảng 4. Hệ số giảm nhiệt độ, T

Nhiệt độ, oC Hệ số giảm nhiệt độ (temperature derating factor)

121 1,0

149 0,967

177 0,933

204 0,9

232 0,867

b.2. Chiều dày thành ống đường ống công nghệ được xác định theo công thức sau (mục 304 ASME B31.3) :

tm = t +c

t – chiều dày tính toán

c – Chiều dày bô sung tính đến gia công ren, rãnh, ăn mòn, mài mòn cho phep. Đối với các chi tiết ren: lấy chiều sâu ren định mức ; đối với các chi tiết gia công rãnh: chiều sâu cụ thể rãnh + dung sai hoặc 0,5 mm nếu không co dung sai cụ thể được chi định.

b.2.1. Công thức tính toán t đối với ống thăng chịu áp suất trong co t<D/6:

10

Page 11: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

hoặc

Ở đây:

P - Áp suất thiết kế;

D - Đường kính ngoài của đường ống;

d - Đường kính trong của đường ống;

E - Hệ số chất lượng, bảng A-1A hoặc A -1B ASME B31.3;

P - Áp suất thiết kế bên trong;

S - Giá trị ứng suất đối với vật liệu, Bảng A-1 ASME B31.3;

W - Hệ số giảm bền mối hàn, Bảng 302.3.5 ASME B31.3.

b.2.2. Đối với ống thăng chịu áp suất bên trong ống co t ≥ D/6 hoặc P/SE >0,385, chiều dày tính toán yêu cầu xem xet các yếu tố như hư hỏng (theory of failure), tác động mỏi, ứng suất nhiệt.

b.2.3. Đối với ống thăng chịu áp suất bên ngoài ống: mục 304.1.3 ASME B31.3

b.2.4 Đối với ống cong: mục 304.2 ASME B31.3.

3. Đấu nối đường ống dẫn

a) Sử dụng phương pháp hàn giáp mep khi đấu nối đường ống. Cho phep sử dụng phương pháp hàn goc hoặc hàn kiểu chữ tê (T) đối với việc hàn nối các chi tiết vào ống cụt, mặt bích và các chi tiết phăng khác.

Không bố trí các mối hàn vào các phần uốn cong của đường ống dẫn.

b) Cho phep nối bằng mặt bích khi nối ống dẫn với van và những phần của thiết bị co mặt bích.

4. Bảo ôn

a) Đường ống dẫn phải được bảo ôn trong trường hợp chứa môi chất co nguy cơ gây bỏng nong hoặc bỏng lạnh.

b) Tại các vị trí cần kiểm tra trên đường ống dẫn (mối hàn, van, cút, tê, bích, côn) khi thiết kế bảo ôn cần đảm bảo thuận tiện cho việc tháo lắp.

11

Page 12: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

5. Bù giãn nở nhiệt

- Đoạn đường ống ở giữa các giá đỡ cố định (theo chiều dọc) phải tính đến giãn nở nhiệt.

- Đường ống dẫn chính. Phải được thiết kế để co đủ độ mềm dẻo tránh bị giãn nở hoặc co rút do ứng suất của đường ống dẫn hoặc bộ phận của đường ống dẫn vượt quá giá trị cho phep.

- Ống dẫn, ống phân phối. Phải được thiết kế để co đủ dộ mềm dẻo tránh bị giãn nở hoặc co rút do nhiệt hoặc dịch chuyển của các gối đỡ ống và các đầu cuối. Việc phân tích tính toán ứng suất phải được thưc hiện để xác định ống dẫn co đủ độ mềm dẻo. Nếu ống dẫn không đạt đủ độ mềm dẻo thì các biện pháp làm tăng độ mềm dẻo phải được thưc hiện.

6. Hệ thống giá đỡ và giá treo

Kết cấu của các giá đỡ hoặc giá treo phải chịu được tải trọng chứa đầy môi chất, vật liệu cách nhiệt, các lưc tác động khác và đảm bảo dịch chuyển khi đường ống giãn nở.

Vị trí và thiết kế của giá gối đỡ ống dẫn cần xác định căn cứ vào các tính toán kỹ thuật và phải căn cứ vào phân tích ứng suất của ống dẫn.

Vật liệu của giá gối đỡ của ống dẫn phải tương thích với các điều kiện môi trường sử dụng. Các cấu kiện được hàn gắn vào ống dẫn phải làm từ vật liệu tương thích với vật liệu ống dẫn.

Phần ống dẫn nối với các thiết bị khác mà cần thường xuyên tháo lắp để bảo trì phải được đỡ trên giá gối đỡ cố định.

7. Xả đọng và xả khí

a) Xả đọng

- Tất các các điểm xả lỏng của ống dẫn sử dụng cho vận hành phải lắp van và van phải co mặt bích mù.

- Phía dưới điểm xả đọng phải co đủ không gian để tháo lắp van cũng như để kết nối với hệ thống xả.

- Các điểm xả đọng của ống dẫn dùng để xả chất lỏng thử thủy lưc sau khi sử dụng được bịt lại bằng mặt bích mù.

 b) Xả khí

Số lượng và vị trí thiết kế van xả khí phải đảm bảo khả năng xả hết khí trên hệ thống khi cần thiết.

Vị trí xả khí phải đảm bảo thông thoáng, không gây mất an toàn, cháy nô.

12

Page 13: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

8. Yêu cầu về chống ăn mòn.

a. Đường ống dẫn chính.

- Đối với đường ống dẫn chôn ngầm, bên ngoài các đường ống dẫn phải được bọc bảo vệ chống ăn mòn và phải được bảo vệ bằng hệ thống bảo vệ ca tốt.

- Lớp bọc phải được lưa chọn phù hợp với đường ống dẫn cũng như tương thích với việc bọc mối nối ống và bọc vá sửa chữa. Việc lưa chọn lớp bọc ống cần phải xet tới các yếu tố vận chuyển, bốc xếp, lưu trữ, điều kiện lắp đặt, độ thấm ẩm, nhiệt độ vận hành của đường ống dẫn, môi trường (bao gôm đặc tính của đất tiếp xúc với lớp bọc ống), các đặc tính bám dính và độ bền cách điện.

- Đường ống dẫn được xem là được bảo vệ bởi hệ thống bảo vệ ca tốt chi khi đáp ứng 1 trong những tiêu chí được nêu ra trong tiêu chuẩn NACE SP 0169.

- Đường ống dẫn phải được cách ly điện ở chỗ kết nối với công trình kim loại khác, trừ khi công trình kim loại ngầm khác được kết nối điện với đường ống dẫn cùng được bảo vệ bởi 1 hệ thống bảo vệ ca tốt.

- Hệ thống bảo vệ ca tốt sử dụng dòng điện cưỡng bức phải được thiết kế để giảm thiểu ảnh hưởng co hại lên các công trình kim loại hiện hữu.

- Tránh việc sử dụng ống lông kim loại, tuy nhiên khi sử dụng ống lông kim loại phải thiết kế để đảm bảo khi lắp đặt ống lông không làm hỏng lớp bọc chống ăn mòn. Ống lông phải được cách ly điện với đường ống dẫn và hai đầu ống lông phải được bịt kín để hạn chế sư tích tụ của chất rắn và chất lỏng trong không gian giữa ống lông và đường ống dẫn.

- Khi thiết kế hệ thống đường ống dẫn nôi, các biện pháp loại trừ hoặc hạn chế ăn mòn bên trong như bọc phủ bên trong đường ống dẫn, xử ly hoa chất, phong thoi làm sạch, thiết bị theo dõi ăn mòn, giảm các thành phần co tính ăn mòn và lưa chọn vật liệu phải được xem xet.

b. Ống dẫn, ống phân phối.

Bên ngoài ống dẫn phải được sơn phủ bảo vệ chống ăn mòn bằng vật liệu thích hợp.

9. Giao cắt (crossing)

a. Khi giao cắt với sông, suối, hô đường ống dẫn sẽ đi bên dưới và phải co các biện pháp bảo vệ đường ống dẫn ở các đoạn giao cắt này để chống

13

Page 14: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

đâm va đối với đường ống, đảm bảo các phương tiện đường thủy hoạt động không thể đâm, va vào đường ống.

b. Trường hợp đường ống chôn ngầm chạy cắt ngang qua đường giao thông bộ hoặc đường sắt, phải áp dụng các biện pháp tăng cường chống rung động và va đập đối với đường ống.

c. Giao cắt giữa đường ống dẫn với các đường ống khác phải được thiết kế để đảm bảo goc giao cắt không nhỏ hơn 60o và khoảng cách theo phương đứng tối thiểu là 300mm và phải được duy trì suốt tuôi thọ của hai đường ống.

d. Đối với các đường ống giao cắt với hành lang điện hiện hữu, tô chức, cá nhân thưc hiện theo quy định của pháp luật về điện lưc để đảm bảo an toàn đường ống.

10. Quy định về hô sơ thiết kế

a. Đường ống dẫn chính và phân phối: Đường ống dẫn chính và đường ống phân phối được thiết kế tuân theo tiêu chuẩn ASME B31.8-2012 Hệ thống đường ống dẫn và phân phối “Gas Tranmission and Distribution Systems”

a.1. Thiết kế cơ sở: Thiết kế cơ sở của đường ống dẫn chính bao gôm:

- Mô tả hệ thống: vị trí, bố trí chung, giới hạn an toàn, hệ tọa độ sử dụng, kích thước;

- Tuôi thọ thiết kế;

- Các điều kiện đầu vào và đầu ra: áp suất, nhiệt độ, lưu lượng, thành phần lưu chất được vận chuyển, chế độ vận hành;

- Đánh giá lưa chọn tuyến ống;

- Các điều kiện về thời tiết, môi trường, địa hình, địa chất dọc theo tuyến ống dư kiến,..;

- Các yêu cầu về phong thoi khảo sát bên trong đường ống như bán kính cong, độ meo của ống, khoảng cách giữa phụ tùng như các đoạn cong co ảnh hưởng đến thiết kế thoi;

- Các yêu cầu về khảo sát bên ngoài đường ống như khảo sát trưc quan, đo DCVG (lớp bọc bảo vệ đường ống;

- Các nguyên tắc để tính toán độ bền;

- Nguyên tắc bảo vệ đường ống khỏi hư hỏng do các tác động ngoại lưc bên ngoài;

- Nguyên ly kiểm soát ăn mòn, giới hạn ăn mòn cho phep…

14

Page 15: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

a.2. Thiết kế chi tiết của đường ống dẫn bao gôm, nếu co:

- Bản vẽ tuyến ống bao gôm các thông tin về đặc tính của ống, địa hình, các công trình và đường ống gần kề, các đấu nối tương lai;

- Thiết kế các đường ống giao nhau và các giao cắt với sông, suối, hô, đường bộ, đường sắt, đường dây điện;

- Đánh giá và lưa chọn vật liệu (ống và các bộ phận của ống): kích thước và loại vật liệu;

- Kiểu và các chi tiết của các buông phong nhận thoi;

- Tính toán độ bền của ống và lưa chọn chiều dày thành ống;

- Dung sai độ dày thành ống;

- Áp suất thử thủy lưc cho các đường ống và buông phong nhận thoi;

- Tính toàn độ ôn định cho đường ống;

- Kiểm soát chống ăn mòn (bên trong và bên ngoài) bao gôm đánh giá lưa chọn vật liệu bọc bảo vệ chống ăn mòn bên ngoài;

- Thiết kế hệ thống bảo vệ ca tốt;

- Đánh giá định lượng rủi ro chi tiết;

- Nghiên cứu nguy cơ và khả năng hoạt động (HAZOP);

- Thiết lập hành lang an toàn của tuyến ống.

b. Ống dẫn.

Ống dẫn được thiết kế tuân theo tiêu chuẩn ASME B31.3-2008 Ống công nghệ “ Process Piping”

b.1. Thiết kế cơ sở. Thiết kế cơ sở của ống dẫn, ống phân phối bao gôm:

- Tuôi thọ thiết kế;

- Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng;

- Các yêu cầu về kích thước, vật liệu, các ống nhánh, khoảng cách giữa các ống, cách đi ống dẫn và độ dốc;

- Các yêu cầu về bản vẽ bố trí chung, bản vẽ không gian 3 chiều (isometric);

b.2. Thiết kế chi tiết. Thiết kế chi tiết của ống dẫn bao gôm:

- Lưa chọn vật liệu ống và các bộ phận của ống;

- Tính toán lưa chọn chiều dày thành ống;

15

Page 16: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

- Tính toán phân tích sức bền của ống;

- Tính toán thiết kế các gối giá đỡ ống và đế mong;

- Các bản vẽ bố trí ống, bản vẽ không gian 3 chiều (isometric) của ống, bản vẽ thiết kế gối giá đỡ ống và đế mong;

- Thông số kỹ thuật của ống và các bộ phận của ống;

- Nghiên cứu nguy cơ và khả năng hoạt động (HAZOP);

- Đánh giá rủi ro định lượng chi tiết.

9. Yêu cầu đối với áp kế

a) Cấp chính xác của áp kế tuân thủ quy định nhà chế tạo và cấp chính xác không dưới 2,5.

b) Áp kế phải đặt thăng đứng hoặc nghiêng về phía trước 30o. Vị trí lắp đặt áp kế phải thuận tiện cho người quan sát và tiếp cận dễ dàng.

c) Mặt áp kế phải kẻ vạch đỏ ở số chi áp suất làm việc của đường ống dẫn.

d) Thang đo của áp kế phải chọn để số cho áp suất làm việc nằm vào khoảng từ 1/3 đến 2/3 thang đo.

đ) Áp kế phải co van 3 ngả, co ống xi phông hoặc bộ phận giảm xung khác để bảo vệ áp kế.

10. Yêu cầu đối với van an toàn

a) Van an toàn phải đặt trên ống nối trưc tiếp với đường ống dẫn thuận tiện cho việc kiểm tra.

b) Không được phep trích, tháo môi chất trên đường ống nối van an toàn.

c) Van an toàn phải được chọn co sản lượng xả và áp suất tác động phù hợp với áp suất làm việc của đường ống dẫn và điều chinh sao cho áp suất trên đường ống dẫn không vượt quá giá trị áp suất thiết kế tối đa 10%.

Vị trí xả phải đảm bảo thông thoáng, an toàn không gây cháy nô.

Điều 8. Quy định về chế tạo1. Yêu cầu chunga. Nhà chế tạo đường ống dẫn phải co năng lưc và

kinh nghiệm chế tạo đường ống dẫn hoặc bộ phận ống cần chế tạo. Nhà chế tạo phải co hệ thống quản ly chất lượng và bộ phận kiểm tra chất lượng để đảm bảo chất lượng của ống và các bộ phận được chế tạo.

b. Nhà chế tạo phải xây dưng quy trình kiểm tra thử nghiệm trước khi thưc hiện việc chế tạo.

16

Page 17: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

2. Yêu cầu về kiểm tra, thử nghiệm trong chế tạo

a. Trong quá trình chế tạo ngoài việc kiểm tra của bộ phận kiểm tra chất lượng của nhà thầu việc chế tạo còn phải được kiểm tra thẩm định bởi đơn vị kiểm định độc lập. Việc kiểm tra được thưc hiện thông qua kiểm tra hô sơ, kiểm tra thưc tế hoặc kiểm tra ngẫu nhiên các công việc ở mức độ chi tiết đủ để đảm bảo các yêu cầu đối với ống và bộ phận ống đã được tuân thủ.

b. Kiểm tra thử nghiệm trong khi chế tạo bao gôm:

- Phân tích thành phần hoa học của phôi thep;

- Kiểm tra cấu trúc vi mô của phôi thep;

- Thử nghiệm cơ tính;

- Kiểm tra không phá hủy;

- Kiểm tra bằng mắt thường;

- Thử thủy tĩnh;

- Kiểm tra kích thước;

c. Kiểm tra việc bọc sơn phủ ống và bộ phận ống bao gôm

- Kiểm tra thử vật liệu bọc ống;

- Kiểm tra trước khi chuẩn bị bề mặt;

- Kiểm tra độ nhám;

- Nhiệt độ của thep, độ ẩm trong quá trình xử ly trước, điều kiện bề mặt;

- Kiểm tra bằng mắt thường bề mặt sau khi làm sạch;

- Nhiệt độ sơn, nhiệt độ của thep, độ ẩm trong quá trình sơn, điều kiện bề mặt;

- Chiều dày lớp sơn, độ bám dính của sơn;

- Kiểm tra holiday lớp bọc ống;

3. Hô sơ chế tạo

Hô sơ chế tạo ống và bộ phận ống bao gôm:

- Kế hoạch chương trình kiểm tra thử nghiệm;

- Bản vẽ chế tạo chi tiết;

- Bản quy định kỹ thuật về vật liệu và chế tạo;

- Bản quy định kỹ thuật về quy trình chế tạo;

17

Page 18: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

- Quy trình chế tạo bao gôm các yêu cầu kiểm tra và chi tiêu chấp nhận, chứng chi của nhân viên,..;

- Quy trình kiểm tra và thử nghiệm;

- Quy trình hàn và báo cáo chứng nhận liên quan;

- Giấy chứng nhận vật liệu bao gôm phân tích hoa học và thử nghiệm cơ tính;

- Báo cáo kiểm tra (kiểm tra bằng mắt, không phá hủy, thử nghiệm trên mẫu, kích thước, xử ly nhiệt nếu co, thử áp lưc,…);

- Các bản dữ liệu về lớp bọc và bảo vệ chống ăn mòn;

- Tài liệu các điểm không phù hợp phát hiện trong quá trình chế tạo và quá trình sửa chữa đã được tiến hành;

- Thuyết minh sử dụng, lắp đặt, bảo dưỡng và bảo quản nếu co.

4. Hô sơ nhập khẩu

Ống và bộ phận ống nhập khẩu phải co tối thiểu các hô sơ, tài liệu sau:

- Bản quy định về vật liệu và chế tạo;

- Bản vẽ, nếu co;

- Giấy chứng nhận vật liệu;

- Báo cáo thử thủy lưc;

- Chứng chi nguôn goc xuất xứ;

- Chứng chi chất lượng.

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ LẮP ĐẶT

Điều 9. Yêu cầu chung về lắp đặt

1. Lắp đặt đường ống dẫn phải theo đúng thiết kế và tuân thủ các quy định tại quy chuẩn này.

2. Tất cả các công việc lắp đặt đường ống dẫn phải được tiến hành theo các quy trình công nghệ, biện pháp đã được duyệt.

3. Trước khi đưa vào lắp đặt đường ống dẫn, phải kiểm tra, xem xet đường ống, van, chi tiết đấu nối, thiết bị giảm ôn giảm áp và các phụ kiện phù hợp với yêu cầu của quy chuẩn này.

4. Đường ống dẫn khí đốt chi được lắp đặt khi co đủ các điều kiện sau:

18

Page 19: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

a. Co đầy đủ hô sơ thiết kế chi tiết thi công của đường ống;

b. Co biện pháp thi công được phê duyệt, trong đo co các quy địnhđảm bảo an toàn cho quá trình thi công

c. Người lắp đặt phải co chuyên môn, đã được huấn luyện về an toàn., Thợ hàn các bộ phận chịu áp suất phải là thợ hàn áp lưc.

d. Các bộ phận, chi tiết đi kèm phải đông bộ, nếu chế tạo theo dạng liên kết của nhiều hãng thì việc đảm bảo các đặc tính kỹ thuật là của hãng sản xuất hệ thống đường ống dẫn khí đốt.

5. Co thể lắp đặt đường ống nôi trên mặt đất hoặc chôn ngầm. Đường ống dẫn phải được lắp cách xa nguôn nhiệt co thể gây nguy hiểm đến đường ống dẫn hoặc phải co biện pháp bảo vệ tránh sư tác động này.

6. Khoảng cách tối thiểu giữa các ống 20 cm, đáy đường ống nôi phải cách mặt đất tối thiếu 15 cm và khoảng cách giữa các bích tối thiểu 50 cm.

Điều 10. Yêu cầu về hàn

1. Thợ hàn đường ống dẫn phải co đủ năng lưc đáp ứng quy trình hàn.

Đối với đường ống chịu áp lưc, chi thợ hàn co giấy chứng nhận hàn áp lưc được tiến hành hàn đường ống hoặc những bộ phận chịu áp của đường ống.

2. Chi thưc hiện hàn khi đã co bản thiết kế, quy trình công nghệ hàn, quy trình kiểm tra chất lượng mối hàn và phương pháp xử ly các mối hàn không đạt yêu cầu đã được phê duyệt.

3. Việc hàn các bộ phận chịu áp lưc của đường ống dẫn phải tiến hành ở nhiệt độ môi trường xung quanh lớn hơn 0oC.

4. Yêu cầu về kiểm tra chất lượng mối hàn

Việc kiểm tra chất lượng mối hàn phải được thưc hiện theo quy định tại quy chuẩn này và quy định kiểm tra chất lượng mối hàn theo quy định.

Điều 11. Quy định về ký hiệu, biển báo trên đường ống

1. Trên các đường ống dẫn: Ghi số hiệu của đường ống và mũi tên chi chiều chuyển động của môi chất.

2. Số hiệu trên đường ống dẫn và van phải đảm bảo khả năng nhận biết khi thao tác các van co liên quan.

3. Các biển báo phải được lắp đặt và bảo quản trên mỗi đường ống tại mỗi khu vưc đường đi qua, tại mỗi tuyến đường sắt cắt ngang, tại các vị trí giao cắt, và phải đủ số lượng dọc theo phần còn lại trên đường đi của ống để

19

Page 20: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

xác định vị trí đúng cách và dễ dàng xác định các đường ống dẫn chôn ngầm. Các biển báo phải tuân thủ các quy định co liên quan về đường bộ, đường sắt.

4. Đường ống phải được đánh dấu tại các vị trí giao cắt, các dấu hiệu trên không khi sử dụng, và các dấu hiệu khác sẽ được duy trì để chi ra vị trí của các đường ống và cung cấp các thông tin cần thiết về các đường ống dẫn. Đánh dấu đường ống bô sung sẽ được lắp đặt và duy trì cùng đường ống tại các khu vưc đang phát triển tăng trưởng (về dân cư cũng như đô thị hoa) để bảo vệ các đường ống dẫn không bị xâm lấn.

Điều 12. Quy định về hồ sơ kỹ thuật đường ống dẫn sau lắp đặt

Hô sơ kỹ thuật đường ống dẫn bao gôm:

1. Bản thuyết minh chung về quá trình xây dưng, lắp đặt đường ống; bản tính chọn đường ống; bản tính độ bền và độ ôn định của đường ống hoặc ly lịch của chúng;

2. Bản vẽ tông thể hệ thống đường ống dẫn khí kèm các kích thước và thông số chính (bản vẽ hoàn công);

3. Bản vẽ chi tiết;

4. Quy trình chế tạo các bộ phận đặc biệt;

5. Quy trình kiểm tra và thử nghiệm;

6. Hướng dẫn lắp đặt và vận hành an toàn.

7. Chứng chi vật liệu kim loại, vật liệu hàn, quy trình hàn.

8. Chứng chi thiết bị đo lường, van an toàn (nếu co).

9. Biên bản nghiệm thu tông thể đường ống dẫn.

Điều 13. Quy định về chạy thư

Sau khi hoàn thành công tác thi công, đường ống dẫn khi Hydrocarbon được tiến hành chạy thử. Công tác chạy thử được tiến hành nhằm đưa hệ thống đường ống vào vận hành theo đúng thiết kế. Việc chạy thử được hiểu là đưa sản phẩm/khí vào trong đường ống điền đầy toàn bộ đường ống và cấp cho các hộ tiêu thụ.

a. Việc tiến hành chạy thử các đường ống dẫn khí được thưc hiện sau khi các yêu cầu sau đã được thưc hiện:

- Các yêu cầu về mặt thiết kế kỹ thuật được phê duyệt đã được thi công hoàn thành.

20

Page 21: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

- Công tác lắp đặt đã hoàn thành theo đúng các bản vẽ thi công, lắp đặt tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn đã được lưa chọn, các quy định pháp luật co liên quan.

- Các kiểm tra bao gôm kiểm tra tại nhà máy, hiện trường và các công tác kiểm tra, khảo sát khác đã hoàn thành.

- Công tác đánh giá rủi ro, an toàn trong quá trình chạy thử đã hoàn tất.

- Các tài liệu, chứng chi liên quan đã được cung cấp.

- Các quy trình chạy thử đã được phê duyệt.

- Các nhân sư tham gia chạy thử đã được đào tạo về an toàn cũng như công nghệ.

- Công tác đảm bảo an toàn, phòng cháy chữa cháy, cứu nạn đã săn sàng.

2. Trước khi tiến hành chạy thử, đảm bảo công tác chuẩn bị tiền chạy thử đã được thưc hiện bao gôm các công việc sau:

- Thưc hiện kiểm tra thủy lưc.

- Làm sạch đường ống.

- Thôi oxy và trơ hoa đường ống.

- Chuẩn bị nguôn sản phẩm Hydrocarbon điền vào ống.

- Xác định các vị trí đấu nối, điền đầy, xả đáy,

3. Khi tiến hành chạy thử cần co giải pháp để phòng tránh các rủi ro trong quá trình chạy thử. Lưu y một số rủi ro sau đây:

a. Việc điền khí Hydrocarbon vào đường ống co thể gây ra tải trọng tĩnh (static current)

b. Khí Hydrocarbon hòa trộn với Oxy co thể gây cháy nô đường ống.

c. Khả năng tạo thành các điểm hơi (đối với đường khí dẫn LPG) co thể làm gia tăng áp suất tức thời một số vị trí cũng như gây nô khi các bong bong khí này nô.

d. Việc rò khí Hydrocarbon ra môi trường co thể gây cháy nô khi thoát ra ngoài.

Điều 14. Đường đi trong trạm khí

1. Các đường dẫn trong trạm nên được bảo quản đảm bảo co tầm nhìn xa được rõ ràng và dễ dàng di chuyển đến vị trí bảo dưỡng sửa chữa.

21

Page 22: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

2. Các đường dẫn phải đảm bảo co thể di chuyển đến vị trí các van.

3. Mương và đê phải được xây dưng trong trường hợp cần thiết để bảo vệ chống lại xoi mòn do tính chất địa ly tại vị trí đường ống.

Chương IV

QUY ĐỊNH VỀ THỬ NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH

Điều 15. Thư nghiệm

1. Quy định về thư nghiệm đối vơi đường ống vận chuyển và phân phối khí đốt

1.1. Quy định chung

Tất cả các hệ thống đường ống phải được thử nghiệm sau lắp đặt đáp ứng các yêu cầu tại quy chuẩn này trừ các cụm được thử nghiệm trước khi chế tạo và các mối hàn hoàn thiện cuối cùng của hệ thống không co điều kiện thử nghiệm thưc tế.

(a) Các mối hàn chu vi theo cụm lắp ráp được thử nghiệm trước hoặc các mối hàn nối sau cùng không thể thử áp sau lắp đặt phải được kiểm tra bằng chụp ảnh bức xạ hoặc các phương pháp kiểm tra không phá hủy được chấp nhận khác.

(b) Các mối nối hoàn thiện sau cùng không bằng phương pháp hàn không được thử áp phải được thử kín với áp suất tối thiểu bằng áp suất khi đưa vào vận hành.

(c) Thử áp bằng nước được yêu cầu bất cứ khi nào co thể. Tuy nhiên, trong trường hợp nhất định co thể thử bằng gas.

Khi gas được sử dụng là môi chất thử, áp suất thử không được vượt quá giá trị tối đa tại các bảng 841.3.2-1 và 841.3.3-1 ASME B31.8-2012.

Yêu cầu thưc hiện công tác đánh giá, nhận diện các mối nguy hiểm và giải pháp ngăn chặn rủi ro phù hợp khi sử dụng gas làm môi chất thử.

(d) Khi hệ thống được lắp đặt tạo nơi đất không ôn định hoặc khối lượng môi chất thử gây nen bô sung vào đường ống, việc nen và tác động do dãn nở, áp suất dọc trục và uốn dọc phải được kiểm tra trước khi thử để đảm bảo áp suất thử và tải không sinh ra việc nen, keo căng, võng hoặc tình trạng khác co tác động bất lợi đến hệ thống.

22

Page 23: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

(đ) Kế hoạch thử phải xem xet nhiệt độ môi chất thử và khoảng thời gian thử để hạn chế hư hỏng đến đường ống do đong băng môi chất thử và ngăn biến dạng đường ống do mất ôn định đất.

(e) Mỗi cụm lắp ráp thử nghiệm phải thử theo yêu cầu ASME B31.8.

1.2. Thư áp đối vơi hệ thống đường ống vận hành ơ ưng suât tiếp tuyến băng hoặc lơn hơn 30% giơi hạn chảy tối thiểu cua đường ống.

Trị số áp suất thử yêu cầu theo bảng 841.3.2-1 ASME B31.8 – 2012.

Bảng 5: Áp suât thư thuy lực

Cấp vị tríHệ số

thiết kế tối đa

Môi chất thử cho

phep

Áp suất thử Áp suất vận hành cho phep tối đa, ít hơnTối thiểu Tối đa

1, khu vưc 1 0,8 nước 1,25 x MOP không TP:1,25 hoặc DP

1, khu vưc 2 0,72 nước 1,25 x MOP không TP:1,25 hoặc DP

1, khu vưc 2 0,72 không khí hoặc gas

1,25 x MOP 1,25 x DP

TP:1,25 hoặc DP

2 0,6 nước 1,25 x MOP không TP:1,25 hoặc DP

2 0,6 không khí 1,25 x MOP 1,25 x DP

TP:1,25 hoặc DP

3 0,5 nước 1,5 x MOP không TP: 1,5 hoặc DP

4 0,4 nước 1,5 x MOP không TP: 1,5 hoặc DP

DP: Áp suất thiết kế

MOP: áp suất vận hành tối đa (không cần thiết áp suất vận hành cho phep tối đa)

TP: Áp suất thử

1.3. Thư áp đối vơi hệ thống đường ống vận hành ơ ưng suât tiếp tuyến nho hơn 30% giơi hạn chảy tối thiểu cua đường ống và lơn hơn 690 kPa

Ống thep vận hành hành ở ứng suất tiếp tuyến nhỏ hơn 30% giới hạn chảy tối thiểu tại cấp vị trí 1 ít nhất phải được thử theo mục 4.

23

Page 24: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

Tại vị trí cáp 2, 3,4 phải được thử theo bảng tại mục 2, trừ trường hợp sử dụng không khí hoặc gas làm môi chất thử trong giới hạn tối đa tại bảng mục 4.

1.4. Thư kín đối vơi đường ống vân hành ơ 690 kPa hoặc lơn hơn

1.4.1. Các đường ống phải được thử sau lắp đặt và trước khi đưa vào sử dụng để chứng tỏ không bị rò ri.

1.4.2. Quy trình thử phải đảm bảo khả năng không để các khí rò ri ra ngoài trong khi thử.

Bảng 6. Ưng suât tiếp tuyến tối đa có thể trng khi thư nghiệm băng gas hoặc không khí

Môi chất thửCấp vị trí, % giới hạn chảy tối thiểu

2 3 4

Không khí hoặc gas không độc, không cháy

75 50 40

Khí cháy 30 30 30

1.5. Thư kín đối vơi đường ống vân hành nho hơn 690 kPa

1.5.1. Đường ống và thiết bị liên quan vận hành ở áp suất nhỏ hơn 690 kPa phải được thử sau lắp đặt và trước khi đưa vào vận hành để đảm bảo không bị rò ri.

1.5.2. Gas co thể được sử dụng làm môi chất thử ở áp suất tối đa của hệ thống phân phối tại thời điểm thử. Trong trường hợp này, thử bằng bọt xà phòng co thể được sử dụng để phát hiện rò ri nếu toàn bộ các mối nối co thể tiếp cận trong quá trình thử.

1.5.3. Thử tại áp suất hệ thống phân phối co săn như 5.2 co thể không đủ nếu các lớp phủ bảo vệ đáng kể được sử dụng để làm kín mối nối phân chia ống. Trường hợp này áp suất thử kín phải là 690 kPa.

2. Quy định về kiểm tra, thư nghiệm đối vơi đường ống công nghệ

2.1. Quy định về kiểm tra

2.1.1. Người chế tạo, lắp đặt và sửa chữa ống dẫn phải tiến hành các kiểm tra theo yêu cầu tại mục 2 này.

24

Page 25: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

2.1.2. Tiêu chí chấp nhận phải được đưa ra trong thiết kế kỹ thuật và tối thiểu phải đáp ứng các yêu cầu co thể áp dụng dưới đây và kiểm tra siêu âm mối hàn:

(a) Bảng 341.3.2 ASME B31.3 – Tiêu chí chấp nhận cho phương pháp kiểm tra mối hàn và đánh giá khuyết tật mối hàn.

(b) Đối với các mối hàn dạng nhánh việc kiểm tra sửa chữa cần thiết bất kỳ cho mối hàn chịu áp suất phải được thưc hiện trướcc khi đưa vào các vòng tăng cường.

2.1.3. Các chi tiết, phụ kiện được kiểm tra co khuyết tật sau khi thưc hiện sửa chữa, thay thế xong phải được kiểm tra lại theo phương pháp áp dụng như kiểm tra lần đầu.

2.1.4. Khi phát hiện lỗi qua kiểm tra điểm hoặc ngẫu nhiên:

(a) Hai mẫu bô sung cùng loại (nếu mối hàn: bởi cùng thợ hàn hoặc người vận hành máy hàn).

(b) Nếu 02 mẫu trên vượt qua được kiểm tra thì tiến hành thay thế, sửa chữa, kiểm tra lại mẫu không đạt yêu cầu. Các mẫu tương tư còn lại coi như đạt kết quả kiểm tra.

(c) Nếu bất kỳ mẫu nào trong 02 mẫu bô sung kiểm tra phát hiện co khuyết tật , tiếp tục lấy thêm 2 mẫu bô sung khác để kiểm tra khuyết tật tương tư.

(d) ) Nếu 02 mẫu (c) trên vượt qua được kiểm tra thì tiến hành thay thế, sửa chữa, kiểm tra lại mẫu không đạt yêu cầu. Các mẫu tương tư còn lại coi như đạt kết quả kiểm tra.

(đ) Nếu bất kỳ mẫu nào trong 02 mẫu bô sung (d) kiểm tra phát hiện co khuyết tật :

- Sửa chữa, thay thế và kiểm tra lại được yêu cầu;

- Kiểm tra lại toàn bộ các mẫu cùng loại và sửa chữa, thay thế nếu không đạt yêu cầu.

(e) Nếu bất kỳ khuyết tật nào được sửa chữa, thay thế, kiểm tra lại và phát hiện khuyết tật tại hạng mục đã sửa chữa, thay thế, việc tiếp tục lấy mẫu theo (a), (c) và (đ) kkhông được yêu cầu trên khuyết tật tìm được sau khu sửa chữa. Các khuyết tật phải được sửa chữa, thay thế và kiểm tra lại cho đến khi đạt yêu cầu. Kiểm tra điểm hoặc ngẫu nhiên (bất cứ khi nào co thể áp dụng) được thưc hiện trên các mối nối chưa được kiểm tra còn lại.

2.1.5. Các kiểm tra bô sung được yêu cầu:25

Page 26: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

2.1.5.1. Hệ thống ống làm việc với môi chất lỏng thông thường

Hệ thống ống làm việc với môi chất lỏng thông thường phải được kiểm tra bô sung như quy định tại mục này và các yêu cầu trong thiết kế kỹ thuật. Tiêu chí chấp nhận được chi ra trong bảng 341.3.2 ASME B31.3, trừ khi co yêu cầu cao hơn.

(a) Kiểm tra bằng mắt:

+ Vật liệu và phụ kiện đầy đủ, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và không co khuyết tật;

+ Kiểm tra đại diện ít nhất 5%. Đối với mối hàn, phải co đại diện mỗi thợ hàn hoặc người vận hành máy hàn;

+ 100% các mối hàn dọc;

+ Kiểm tra ngẫu nhiên các cụm lắp ráp bằng ren, bu lông và các mối nối khác;

+ Kiểm tra các ống được sửa chữa để đảm bảo khuyết tật đã được sửa chữa và thay thế.

(b) Kiểm tra khác:

Không ít hơn 5% mối hàn ghep mối và mối hàn rãnh (mitter groove weld) phải được kiểm tra ngẫu nhiên bằng chụp tia xuyên qua hoặc siêu âm;

Không ít hơn 5% mối hàn đông (brazed joint) được kiểm tra trong quá trình.

2.1.5.2. Hệ thống ống làm việc với môi chất lỏng loại D

Hệ thống ống làm việc với môi chất lỏng loại D phải được kiểm tra bằng mắt để đảm bảo các phụ kiện, vật liệu và tay nghề tuân thủ các yêu cầu quy chuẩn này và thiết kế kỹ thuật.

2.1.5.3. Hệ thống ống làm việc với tình trạng chu trình nghiêm ngặt

Hệ thống ống làm việc với với tình trạng chu trình nghiêm ngặt phải được kiểm tra bằng mắt để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu quy chuẩn này và thiết kế kỹ thuật. Tiêu chí chấp nhận theo Bảng 341.3.2 ASME B31.3 và các yêu cầu:

(a) Kiểm tra bằng mắt: tương tư kiểm tra bằng mắt tại mục 2.4.1 với các ngoại lệ sau:

+ Tất cả các chế tạo phải được kiểm tra;

+ Toàn bộ các mối nối ren, bu lông hoặc mối nối khác phải được kiểm tra;

26

Page 27: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

+ Toàn bộ các sửa chữa phải được kiểm tra để xem xet kích thước và căn chinh.

(b) Kiểm tra khác: các mối hàn ghep mối theo chu vi và mối hàn rãnh (mitter groove weld) và mối hàn nhánh phải được kiểm tra 100% bằng chiếu tia xuyên qua. Các mối hàn kiểu ống lông (socket weld) và mối hàn nhánh mà không thể kiểm tra bằng chụp tia xuyên qua thì phả kiểm tra bằng phương pháp hạt từ hoặc thẩm thấu.

2.1.5.5. Kiểm tra – Môi chât long nhiệt độ được nâng cao

Hệ thống ống làm việc với nhiệt độ được nâng cao phải được kiểm tra theo yêu cầu dưới đây hoặc bất cứ mở rộng cao hơn nào theo thiết kế kỹ thuật.

(a) Kiểm tra bằng mắt: tương tư kiểm tra bằng mắt tại mục 2.1.5.1 với các ngoại lệ sau:

+ Tất cả các chế tạo phải được kiểm tra;

+ Toàn bộ các mối nối ren, bu lông hoặc mối nối khác phải được kiểm tra;

+ Toàn bộ các sửa chữa phải được kiểm tra để xem xet kích thước và căn chinh. Giá đỡ, dẫn hướng và các giá treo bằng lò so phải được kiểm tra để đảm bảo sư dịch chuyển của đường ống dưới các điều kiện khởi động, vận hành và dừng phải đảm bảo.

(b) Kiểm tra bô sung: theo 2.1.5.1 (b), trừ các ngoại lệ sau:

- Các mối hàn dọc trục hoặc xoắn bằng vật liệu P-No4 và P-No5 phải được kiểm tra 100% bằng chiếu tia xuyên qua hoặc siêu âm.

- Mối hàn kiểu ống lông và mối hàn nhánh bằng vật liệu P-No4 và P-No5 không kiểm tra được bằng chiếu tia xuyên qua hoặc siêu âm phải được kiểm tra bằng hạt từ hoặc thẩm thấu theo 344.3 hoặc 344.4.

(c) Kiểm tra bô sung đươc yêu câu cho môi hàn hơi, không co kim loại điên đây, bằng thep không gi austenic và hơp kim niken cao austenic

Ống hàn hơi phải được kiểm tra điện không phá hủy theo yêu cầu kỹ thuật của vật liệu.

2.1.5.5. Kiểm tra bô sung

2.1.5.5.1. Chiếu tia xuyên qua điểm

(a) Mối hàn dọc trục: Chiếu tia xuyên qua điểm được yêu cầu cho mối hàn dọc trục co hệ số hàn 0,90 ít nhất 300mm cho mỗi 30 m hàn của mỗi thợ hàn hoặc thợ vận hành máy hàn.

27

Page 28: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

(b) Mối hàn giáp mối theo chu vi và các mối hàn khác: không ít hơn 1/20 mối hàn của thợ hàn hoặc thợ vận hành máy hàn.

(c) Lấy mẫu tiếp tục cho kiểm tra. Các điều khoản của mục 341.3.4 được áp dụng.

(d) Mối hàn được kiểm tra. Vị trí của mối hàn được kiểm tra điểm đwọc lưa chọn hoặc chấp thuận bởi kiểm định viên.

2.1.5.5.2 Thư đô cưng: theo mục 331.1.7 ASME B31.3 hoăc yêu câu trong thiết kế kỹ thuật.

2.2. Thư nghiệm

Hệ thống đường ống công nghệ phải được thử nghiệm trước khi đưa vào vận hành theo yêu cầu tại mục 345 ASME B31.3.

Điều 16. Kiểm định an toàn kỹ thuật đường ống dẫn

1. Thời hạn và hình thức kiểm định:

1.1. Kiểm định lần đầu: Trước khi đưa vào sử dụng.

1.2. Kiểm định định kỳ:

+ Khám xet trong ngoài: tối đa 3 năm.

+ Thưc hiện toàn bộ các bước kiểm định: tối đa 6 năm.

1.3. Kiểm định bất thường:

- Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo co ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống đường ống

- Sau khi thay đôi vị trí lắp đặt.

- Đường ống dẫn nghi hoạt động từ 12 tháng trở lên.

- Khi co yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan co thẩm quyền.

2. Nội dung các bước kiểm định:

2.1. Công tac chuân bị:2.1.1. Kiểm tra hô sơ, tài liệu đường ông dẫn

- Kiểm tra hô sơ thiết kế: tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế, chế tạo, lắp đặt đường ống dẫn.

- Kiểm tra Tính toán, thuyết minh lưa chọn kích cỡ và vật liệu ống, phụ tùng ống.

- Kiểm tra ti lệ kiểm tra mối hàn các đọan ống theo quy định (theo điều kiện làm việc, vị trí lắp đặt...).

28

Page 29: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

- Kiểm tra hô sơ kỹ thuật đường ống dẫn: chứng chi vật liệu, chứng nhận chất lượng, biên bản thử nghiệm ...

- Kiểm tra hô sơ lắp đặt, chạy thử và nghiệm thu đường ống dẫn: quy trình lắp đặt; quy trình hàn; kiểm tra chất lượng mối hàn, lớp sơn/ bọc bảo vệ, chống ăn mòn, chong set cho công trình,...

Trường hợp kiểm định định kỳ cần kiểm tra phiếu kết quả kiểm định, biên bản kiểm định lần trước và nhật ky vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa đường ống dẫn.

2.1.2.Trang thiết bị phục vụ cho kiểm định

Trang thiết bị kiểm định phải được kiểm định, kiểm tra cho sư săn sàng, đúng cách thức đối với điều kiện làm việc, và chính xác; phải đảm bảo điều kiện an toàn trong khu vưc kiểm định.

Các trang thiết bị yêu cầu khi kiểm định đường ống dẫn:

+ Thiết bị kiểm tra không phá hủy (siêu âm, X ray, kiểm tra từ (MT), kiểm tra bằng phương pháp thẩm thấu chất lỏng (PT);

+ Thiết bị nội soi (Borescope);

+ Máy thử độ cứng di động;

+ Thiết bị xác định thành phần vật liệu không phá hủy;

+ Máy đo chiều dày;

+ Máy đo độ sâu lỗ;

+ Búa kiểm định;

+ Compa; Compa đọc giá trị trưc tiếp với nhánh co hình dạng đặc biệt;

+ Thước; Kính lúp;

+ Dụng cụ cạo;

+ Thiết bị phun cát để làm sạch sơn hoặc lớp phủ ngoài bảo vệ, chất bẩn, hoặc sản phẩm của sư ăn mòn.

2.1.3 Chuân bị trang bị bao hô lao đông ca nhân cho Kiểm định viên và can bô tham gia công tac kiểm định.

2.1.4. Thông nhất vơi đơn vị quan ly/ sư dụng vê quy trinh, biện phap an toàn và quy trinh kiểm định

Trước khi tiến hành công tác kiểm định, cơ quan kiểm định và đơn vị quản ly/đơn vị sử dụng đường ống dẫn phải thiết lập và thống nhất :

+ Quy trình/ biện pháp an toàn cho con người và thiết bị tại các khu vưc cụ thể;

+ Quy trình kiểm định cho các hệ thống ống cụ thể.

29

Page 30: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

2.2. Kiểm tra bên ngoài và bên trong:

2.2.1. Đôi vơi đường ông nôi trên măt đất

2.2.1.1. Kiểm tra trưc quan:

- Đối chiếu thông số kỹ thuật của đường ống dẫn với hô sơ đường ống dẫn.

- Tình trạng lắp đặt: vị trí lắp đặt, khoảng cách an toàn...

- Tình trạng bên ngoài đường ống dẫn, giá đỡ, giá treo, bù giãn nở, hệ thống bảo ôn, lớp sơn/ lớp bảo vệ, sàn thao tác, cầu thang (nếu co), hệ thống chiếu sáng phục vụ vận hành, hệ thống tiếp địa, chống set...;

- Kiểm tra dấu hiệu độ lệch, độ rung và rò ri hệ thống ống.

- Kiểm tra tình trang ăn mòn đường ống dẫn.

Khi kiểm định lần đầu kiểm định viên cần xem xet các thay đôi tại hiện trường so với hô sơ lắp đặt của hệ thống, các sửa chữa tạm thời trước đo chưa được lưu trong bản vẽ, hô sơ.

2.2.1.2. Kiểm tra chiêu dày thành ông

2.2.1.3. Kiểm tra môi hàn2.2.1.4. Kiểm tra bên trong ông: sư dụng phương phap kiểm tra bên trong

bằng “video camera” hoăc phong thoi nếu điêu kiện cho phep.2.2.2. Đôi vơi đường ông chôn ngâm, sư hư hong bên ngoài co thể gây ra

bơi tinh trạng đất. 2.2.2.1. Việc đanh gia bên ngoài co thể xem xet:

- Đanh gia bên ngoài thông qua kiểm tra thông sô gian tiếp: Giam sat trưc quan ơ trên măt đất: đanh gia bê măt trên hay gân môi phân của hệ thông đường ông xem xet dấu hiệu ro ri đường ông chôn dươi đất (măt đất âm ươt, đôi màu, làm mêm nhưa đường, hinh thành vung nươc, mui...); kiểm tra kỹ tại vị tri băt đâu chôn ông

- Kiểm tra điện thế ông và đất: đo điện thế trên đường bao vệ ca tôt để kiểm tra đường ông ngâm co điện thế bao vệ theo chiêu dài ông; đo điện thế ông và đất doc theo tuyến ông.

- Giam sat lơp boc bên ngoài đường ông;- Kiểm tra điện trơ đất để phân loại tương đôi tinh ăn mon của đất.

- Theo doi bao vệ ca tôt.2.2.2.2. Đo chiêu dày ông, kiểm tra bê măt bên trong ông: co thể sử dụng

phương pháp quay phim “video camera” hoặc phương pháp phong thoi.

2.3. Thư thủy lưc

30

Page 31: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

Thời hạn thử thủy lưc không quá 6 năm một lần, trong trường hợp kiểm định bất thường thì phải tiến hành thử thủy lưc.

- Môi chất thử là chất lỏng (nước, chất lỏng không ăn mòn, không độc hại), chất khí (khí trơ hoặc không khí), nhiệt độ môi chất thử dưới 50oC và không thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh quá 5oC.

- Áp suất, thời gian duy trì áp suất thử được quy định tại Điều 15.

- Kết quả thử đạt yêu cầu khi :

+ Không co hiện tượng rạn nứt;

+ Không tìm ra bọt khí , bụi nước, ri nước qua các mối hàn, mối nối;

+ Không phát hiện co biến dạng;

+ Độ sụt áp cho phep trong thời gian duy trì áp suất thử: ≤0,5% áp suất thử.

Trường hợp kiểm định định kỳ, nếu không co điều kiện thưc hiện thử thủy lưc, co thể xem xet các phương pháp kiểm tra không phá hủy (NDT) thay thế với điều kiện kiểm tra được chất lượng mối hàn, bề mặt kim loại hệ thống ống, chiều dày đường ống.

2.4. Thử kín: - Môi chất thử: Khí trơ hoặc không khí (nếu phù hợp để thử cho loại khí

sử dụng).

- Áp suất, thời gian duy trì áp suất thử theo quy định tại Điều 15.

- Kết quả thử kín đạt yêu khi:

+ Không phát hiện rò ri khí;

+ Độ sụt áp cho phep trong thời gian duy trì áp suất thử kín: ≤0,5% áp suất thử.

2.5. Kiểm tra vận hành:

- Kiểm tra đầy đủ các điều kiện để co thể đưa hệ thống vào vận hành.

- Kiểm tra tình trạng làm việc của hệ thống và các phụ kiện kèm theo; sư làm việc của các thiết bị đo lường, bảo vệ.

- Van an toàn được hiệu chinh và niêm chì như sau:

+ Áp suất đặt của van an toàn không quá 1,15 lần áp suất làm việc lớn nhất;

+ Đối với đường ống dẫn khí dầu mỏ hoa lỏng ( LPG) áp suất đặt van an toàn trong khoảng từ 18 bar đến 27 bar.

- Kết quả đạt yêu cầu khi: Hệ thống, các thiết bị phụ trợ và các thiết bị đo lường, bảo vệ làm việc bình thường, các thông số làm việc ôn định.

31

Page 32: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

Chương V

QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN TRONG VẬN HÀNH,

BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA

Điều 17. Quy định về an toàn trong vận hành

1. Đơn vị sử dụng đường ống dẫn co trách nhiệm quản ly, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng quy trình đã phê duyệt và quy định tại quy chuẩn này.

2. Chi những người đã được đào tạo về chuyên môn và huấn luyện về an toàn mới được bố trí vận hành đường ống dẫn. Người vận hành đường ống dẫn phải thường xuyên kiểm tra thông số và sư hoạt động bình thường của đường ống dẫn.

3. Tại nơi làm việc, phải co đủ nội quy, quy trình vận hành, quy trình xử ly sư cố.

4. Kiểm tra trước khi vận hành

a) Kiểm tra tông thể tình trạng của đường ống dẫn: Kiểm tra tình trạng bên ngoài đường ống, van, chi tiết đấu nối, thiết bị giảm ôn giảm áp và các phụ kiện đường ống dẫn.

b) Kiểm tra tình trạng của chi thị giãn nở nhiệt.

5. Kiểm tra trong vận hành

Kiểm tra thông số và sư hoạt động bình thường của đường ống, thiết bị đo và cơ cấu an toàn, van và bích nối và giãn nở nhiệt.

Khi phát hiện hiện tượng bất thường co nguy cơ đe dọa tính mạng và mất an toàn cho thiết bị thì phải kịp thời báo ngay cho người phụ trách biết và xử ly theo đúng quy trình xử ly sư cố.

Công ty phải thiết lập quy trình tuần tra định kỳ cho các đường ống để quan sát tình trạng bề mặt và các vật thể xung quanh đường ống dẫn, dấu hiệu của rò ri, các hoạt động xây dưng không do công ty thưc hiện, hay bất kỳ yếu tố khác ảnh hưởng đến sư an toàn và hoạt động của các đường ống dẫn, đặc biệt lưu y đến xây dưng đường, mương, đào xới, và các hoạt động lần chiếm hệ thống đường ống dẫn.

Các đoạn ống giao cắt dưới nước phải được kiểm tra định kỳ đảm bảo trong điều kiện đảm bảo yêu cầu hoạt động, không co rủi ro ảnh hưởng đến sư an toàn các vị trí giao cắt.

6. Cấm sử dụng áp kế trong những trường hợp sau:

32

Page 33: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

a) Không co niêm chì hoặc dấu hiệu của đơn vị kiểm định, không ghi rõ ngày kiểm tra lần cuối.

b) Quá hạn kiểm định.

c) Kim không trở về chốt tưa khi ngắt tín hiệu, hoặc khi không co chốt tưa thì kim lệch quá điểm 0 của thang đo một trị số quá nửa sai số cho phep của áp kế đo.

d) Kính vỡ hoặc những hư hỏng khác co thể làm ảnh hưởng đến sư làm việc chính xác của áp kế.

7. Không được phep đưa đường ống dẫn vào hoạt động trong các trường hợp sau đây:

a) Khi van an toàn không làm việc.

b) Khi phát hiện thấy trên đường ống co vết nứt, phông, ăn mòn quá mức, rò ri tại các mối nối.

c) Khi không co khả năng xác định áp suất đường ống.

d) Các trường hợp khác theo quy định trong quy trình vận hành của đơn vị sử dụng.

8. Nếu một hệ thống đường ống được giảm đến một áp suất vận hành thấp hơn thay vì sửa chữa hoặc thay thế, trạng thái ôn định tối đa mới hoạt động áp lưc phải được tính toán và xác định lại.

Điều 18. Kiểm soát ăn mòn

Cần co kế hoạch và quy trình cho kiểm soát ăn mòn bên trong và bên ngoài cho hệ thống đường ống mới và hiện hữu.

a. Ăn mòn bên ngoài

b. Ăn mòn bên trong

Điều 19. Quy trình đánh giá rui ro, ưng cưu khẩn câp sự cố, tai nạn liên quan đến hệ thống đường ống

1. Đơn vị sử dụng cần xây dưng quy trình đánh giá phân tích rủi ro, xác định nguyên nhân gây ra và để giảm thiểu khả năng sư cố lặp lại.

2. Đơn vị sử dụng cần xây dưng quy trình ứng cứu khẩn cấp để thưc hiện trong các tình huống khẩn cấp như: lỗi hệ thống, tai nạn, hoặc trường hợp khẩn cấp khác. Kế hoạch bao gôm các quy trình thưc hiện để đưa ra các hành động khắc phục sư cố kịp thời, đảm bảo an toàn cho nhân viên, giảm thiểu thiệt hại tài sản và bảo vệ môi trường.

33

Page 34: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

3. Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp phải bao gôm cả công tác đào tạo, huấn luyện các nhân sư liên quan công tác ứng cứu và được thưc hiện định kỳ không quá 6 tháng.

Quy trình ứng cứu bao gôm các thông tin liên lạc với các cơ quan chức năng và địa phương như sở phòng cháy chữa cháy, cảnh sát, tuần tuyến, để cung cấp thông tin và phối hợp triển khai công tác ứng cứu.

Đường dây nong (số điện thoại liên lạc, địa chi công ty, tên nhân viên) được thiết lập để người dân dọc hành lang tuyến ống thông báo kip thời các trường hợp khẩn cấp.

Quá trình xây dưng Quy trình ứng cứu khẩn cấp cần xem xet đến:

- Tình huống rò ri hệ thống khí/condensate ra môi trường.

- Giảm áp lưc đường ống bằng cách ngừng hoạt động bơm, máy nen, xả ra flare, đong van;

- Các hướng dẫn tạm thời cho chính quyền địa phương xử ly tình huống trước khi đến các nhân sư chuyên môn đến hiện trường.

- Nhanh chong đưa của nhân sư co chuyên môn đến hiện trường.

- Giảm thiểu sư tiếp xúc hoa chất gây bị thương và phòng ngừa tai nạn cháy xảy ra, sơ tán người dân và lập rào chắn khu vưc bị ảnh hưởng;

- Trong trường hợp của các hệ thống vận chuyển LPG, đánh giá mức độ và phạm vi phát tán khí LPG và xác đinh khu vưc nguy hiểm co khả năng cháy nô để ngăn chặn sư lây lan vượt quá khả năng kiểm soát được; xả flare khu vưc bị rò ri; và sử dụng dụng cụ đo khí để kiểm tra các khu vưc tích tụ khí.

Điều 20. Quy trình quản lý thay đôi

1. Đơn vị sử dụng đường ống cần co quy trình quản ly thay đôi trong điều kiện ảnh hưởng đến tính toàn vẹn và an toàn của hệ thống đường ống, bao gôm các điều khoản cho tuần tra định kỳ, báo cáo hoạt động xây dưng và thay đôi các điều kiện của đường ống, đặc biệt là trong khu công nghiệp, thương mại/dân cư và đoạn vượt sông, đường sắt và đường cao tốc, để xem xet khả năng bảo vệ bô sung để ngăn chặn các rủi ro co thể xảy ra cho đường ống.

2. Khi một đường ống hữu được xem là giao cắt một con đường mới hay đường sắt, công ty vận hành sẽ phân tích đường ống trong khu vưc giao cắt trong điều kiện của tải trọng mới từ bên ngoài. Nếu tông của những sức căng xung quanh gây ra bởi áp suất bên trong và tải mới bên ngoài tác động vào ống (bao gôm cả tải trọng sống và chết) vượt 0,90 SMYS, công ty vận hành phải lắp đặt tăng cường cơ khí, cấu trúc bảo vệ, hoặc đường ống phù hợp để

34

Page 35: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

giảm bớt sức căng đến 0,90 SMYS hoặc ít hơn, hoặc phân phối lại tải trọng bên ngoài tác động vào đường ống. API RP 1102 cung cấp phương pháp co thể được sử dụng để xác định tông sức căng do áp lưc bên trong và tải bên ngoài. API RP 1102 cũng cung cấp phương pháp để kiểm tra các thành phần sức căng vòng cho độ mỏi của ống.

3. Lắp đặt hệ thống giá đỡ, hỗ trợ cho ống được yêu cầu. Điều chinh đường ống hiện hữu trong khi vận hành được đề xuất tại vị trí giao cắt với đường sắt hoặc đường cao tốc phải phù hợp với quy định.

4. Thiết lập liên lạc chặt chẽ với chính quyền địa phương và cơ quan chức năng trong khu vưc đô thị để theo dõi và ngăn ngừa rủi ro tai nạn gây ra bởi việc đào xới.

Điều 21. Hồ sơ hệ thống đường ống

Bảo quản lưu trữ các bản đô quan trọng và các hô sơ đúng cách; Các hô sơ sau được yêu cầu.

1. Dữ liệu vận hành

2. Các hô sơ công tác tuần tra đường ống

3. Hô sơ theo dõi ăn mòn.

4. Hô sơ sư cố rò ri khí và hư hỏng thiết bị

5. Các hô sơ liên quan đến công tác kiểm tra định kỳ hoặc bất thường

6. Hô sơ công tác bảo dưỡng sửa chữa đường ống

Điều 22. Quy định về bảo dưỡng và sưa chữa

1. Thời hạn bảo dưỡng và sửa chữa: Theo thời hạn trung tu, đại tu của hệ thống đường ống do nhà chế tạo quy định.

2. Khối lượng công việc bảo dưỡng và sửa chữa được xây dưng dưa trên tình trạng thưc tế của đường ống dẫn nhưng phải đảm bảo kiểm tra được tình trạng an toàn của hệ thống (tình trạng ăn mòn bề mặt kim loại, kiểm tra chiều dày còn lại hệ thống đường ống, tình trạng giá đỡ, giá treo và các chi tiết khác của đường ống dẫn).

3. Không được tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa khi đường ống đang chịu áp suất.

4. Chi được tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa đường ống theo đúng quy trình an toàn và chế độ phiếu công tác, phiếu thao tác.

5. Sau bảo dưỡng, sửa chữa người thưc hiện phải ghi lại nội dung đã thưc hiện vào nhật ky bảo dưỡng, sửa chữa đường ống dẫn.

35

Page 36: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

5. Việc sửa chữa phải co kế hoạch chi tiết và được thưc hiện dưới sư giám sát chuyên viên đã được đào tạo lĩnh vưc chuyên môn, bao gôm nhưng không giới hạn các lĩnh vưc: nhận biết mối nguy hiểm đối với an toàn công cộng, sử dụng quen thuộc thiết bị hiện hữu và sửa chữa vật liệu ống

6. Nếu một chất lỏng trạng thái tĩnh được sử dụng để tạm thời thay thế chất lỏng trong hệ thống đường ống dẫn để sửa chữa, một quy trình chi tiết phải được yêu cầu. Bởi vì nguôn năng lượng tiềm tàng của chất khí ẩn chứa nhiều rủi ro, quy trình phải ghi rõ tối thiểu các yếu tố liên quan đến việc sử dụng nguôn khí trơ:

- Tốc độ dòng chảy tối đa;

- Áp suất;

- Nhiệt độ;

- Khí trơ xử ly;

- Quy trình an toàn.

7. Nhận biết các khuyết tật xảy ra trên ống cần sửa chữa:

- Các rãnh co kích thước vượt quá yêu cầu cho phep ;

- Vết lõm co ảnh hưởng đến độ cong ống ở mối hàn dọc ống hoặc mối hàn vòng ống;

- Vết lõm co vết trầy xước hoặc rảnh trên no;

- Vết lõm chứa ăn mòn bên ngoài, trong đo ăn mòn ngoài co độ sâu lớn hơn 12.5%;

- Vết lõm co kích thước vượt quá yêu cầu cho phep;

- Các vùng bỏng nhiệt

- Các vết nứt;

- Các ăn mòn co kích thước lớn vượt quá yêu cầu cho phep;

- Các ăn mòn điểm co kích thước cục bộ vượt quá yêu cầu cho phep;

- Các vị trí mài mòn mà độ dày còn lại nhỏ hơn yêu cầu cho phep;

- Các đoạn ống co rò ri khí

8. Các phương pháp sửa chữa

a. Tất cả các quy trình hàn và thợ hàn tham gia thưc hiện sửa chữa ống phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định. Thợ hàn phải co kinh nghiệm về các biện pháp phòng ngừa an toàn và các vấn đề khác liên quan đến cắt và hàn

36

Page 37: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

vào ống, trong ống co thể chứa hoặc còn chứa chất lỏng cháy. Các hoạt động hàn cắt phải tuân thủ quy trình cũng như quy định về việc này.

b. Quy trình hàn áp dụng trên đường ống co chứa chất lỏng phải được kiểm tra kỹ lượng, phải xem xet các ảnh hưởng nhiệt trên ống (nguội nhanh, nhiệt độ phân tán), tính chất vật ly của các mối hàn. Quy trình hàn trên ống không co chứa chất lỏng phải co đủ điều kiện theo quy định về việc này.

c. Vật liệu hàn (que hàn) dùng cho sửa chữa đường ống phải phù hợp với quy định

d. Phương pháp sửa chữa tạm thời co thể được xem xet để thuận lợi cho vận hành và phải được thưc hiện một cách an toàn. Việc sửa chữa tạm thời phải được thay thế bằng sửa chữa vĩnh viễn theo quy định sớm nhất co thể.

đ. Dùng các ống kẹp bằng kim loại để sửa chữa các điểm rò ri hoặc sửa chữa khuyết tật để co thể chịu được áp lưc bên trong, ống kẹp phải co áp suất thiết kế không nhỏ hơn áp suất thiết kế của các đường ống đang được sửa chữa, và phải được hàn kín cả 02 chiều vòng ống và dọc ống.

e. Các thiết bị cơ khí dùng hàn sửa chữa như máy moc và các vật liệu khớp nối phải đáp ứng các yêu cầu thiết kế cũng như quy định.

g. Các phụ kiện nối ống phục vụ công việc hàn được dùng để sửa chữa ống không vượt quá NPS 3 và phải co một áp suất thiết kế lớn hơn áp suất thiết kế của ống hiện hữu.

h. Nếu công việc sửa chữa được thưc hiện trên đoạn ống co lớp bảo vệ, tất cả hư hỏng lớp bảo vệ được gỡ bỏ và thay bằng lớp bảo vệ mới theo quy định.

i. Ống co chứa chất lỏng sẽ được kiểm tra bằng song âm để xác định độ dày phù hợp tại các khu vưc bị ảnh hưởng bởi mài, hàn, cắt hoặc hoạt động thay thế ống trong khi vận hành.

Điều 23. Giảm tải một đường ống dẫn đến một áp suât vận hành thâp hơn

1. Ống bị ăn mòn hoặc ống chứa khu vưc sửa chữa co thể giảm áp suất hoạt động thấp hơn thay vì thay thế hoặc sửa chữa. Áp suất vận hành thấp hơn được dưa trên đoạn. 404.1.2 và độ dày thành ống còn lại thưc tế của các đường ống tại các điểm ăn mòn sâu nhất hoặc mài mòn.

2. Đối với đường ống tập trung các dạng ăn mòn rỗ hoặc các khu vưc sửa chữa bằng phương pháp mài mòn ở đo vật liệu còn lại trong đường ống không đáp ứng được các giới hạn độ sâu và rộng theo yêu cầu, áp suất vận

37

Page 38: 702-QC duong ong dan khi dot co dinh bang kim loai -23-5 final.docx

hành thấp hơn co thể được xác định lại tương ứng với sư ăn mòn hoặc mài mòn không nằm trong chu vi hoặc chiều dài mối hàn hoặc vùng ảnh hưởng nhiệt.

Chương VI

TỔ CHƯC THỰC HIỆN

Điều 24. Trách nhiệm cua cơ quan quản lý Nhà nươc

Căn cứ vào yêu cầu quản ly, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp chủ trì, phối hợp Vụ Khoa học và Công nghệ và các đơn vị co liên quan kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đôi, bô sung Quy chuẩn này.

Điều 25. Trách nhiệm cua các tô chưc, cá nhân thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, cung câp, lắp đặt, sư dụng, sưa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, thư nghiệm, kiểm định đường ống dẫn

Các tô chức, cá nhân thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, cung cấp, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định đường ống dẫn co trách nhiệm tuân thủ các quy định co liên quan tại quy chuẩn này./.

38