61
BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG Phiên bn Ti ế ng Vi t c a tài li u “GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1”

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN

CHUNG Phiên bản Tiếng Việt của tài liệu

“GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1”

Page 2: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

2/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

© 2016, Diễn đàn Cà phê Toàn cầu. Đã đăng ký bản quyền.

Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức (sử dụng đồ họa, phần mềm điện tử hoặc thiết bị khác, bao gồm cả photocopy, ghi âm, ghi hình hoặc các hệ thống tìm kiếm thông tin) nếu không có sự cho phép bằng văn bản của cơ quan sở hữu tài liệu này.

Bộ Quy tắc Cơ bản chung có thể được sửa đổi theo nhu cầu. Chỉ phiên bản mới nhất được coi là tài liệu hợp lệ. Các tài liệu có hiệu lực pháp lý được cung cấp thông qua Ban Thư ký của Diễn đàn Cà phê Toàn cầu. Nếu không có sự đồng ý trước, Diễn đàn Cà phê Toàn cầu không chịu trách nhiệm hoặc nghĩa vụ pháp lý liên quan tới việc sử dụng tài liệu.

Diễn đàn Cà phê Toàn cầu bảo lưu quyền thực hiện các thủ tục liên quan để bảo vệ bản quyền của mình trong trường hợp vi phạm, lạm dụng, sử dụng không phù hợp hoặc vi phạm bản quyền.

Khi có sự khác biệt trong các bản dịch, bản tiếng Anh được coi là bản gốc và được sử dụng là tham chiếu cuối cùng và Diễn đàn Cà phê Toàn cầu không chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào về những khác biệt này.

1 Theo quyết định chiến lược của các thành viên Hiệp hội 4C tại Đại hội đồng bất thường – Kỳ họp Đại hội đồng lần thứ 5, diễn ra

vào tháng 3 năm 2016. 2 Liên hệ Công ty Dịch vụ Đảm bảo chất lượng cà phê tại [email protected] về thông tin liên quan tới kiểm tra xác nhận và giấp phép theo Bộ Quy tắc 4C.

- Bộ Quy tắc Chung cho Cộng đồng Cà phê (4C) được xây dựng với sự tham gia và tham vấn

rộng rãi, minh bạch và cân bằng với các bên liên quan trong ngành cà phê trên toàn thế giới,

sau đó được sở hữu và vận hành bởi Hiệp hội 4C.

- Từ tháng 4 năm 2016,1 Hiệp hội 4C phát triển trở thành Diễn đàn Cà phê Toàn cầu, tiếp tục

sở hữu và tiến hành rà soát định kỳ Bộ Quy tắc Cơ bản chung, là tài liệu tham khảo cơ bản

toàn cầu cho các nguyên tắc và thực hành để củng cố cách hiểu và thực hiện phát triển bền

vững trong sản xuất và chế biến cà phê. Thông qua các đơn vị thuê ngoài được công nhận,

Diễn đàn Cà phê Toàn cầu sẽ làm cho Bộ Quy tắc Cơ bản chung được công nhận là một tài

liệu tham khảo toàn cầu và được các bên liên quan sử dụng theo nhiều cách khác nhau để

tạo ra một sân chơi bình đẳng hướng tới phát triển bền vững cơ bản.

- Bộ Quy tắc Cơ bản chung được Công ty Dịch vụ Đảm bảo chất lượng cà phê2 sử dụng tương

tự như Bộ Quy tắc 4C, và có thể được sử dụng bởi các đơn vị được công nhận như các tiêu

chuẩn cơ bản (ví dụ: các tiêu chuẩn phát triển bền vững tự nguyện, các tiêu chuẩn của chính

phủ, những người thực hiện hoặc các đơn vị khác), được vận hành và hợp nhất vào các

chiến lược quốc gia (ví dụ: các thực hành theo quy định tại Chương trình Phát triển Bền

vững Quốc gia). Phiên bản 2.1. này của Bộ Quy tắc Cơ bản chung đã được đưa ra tháng vào

5 năm 2015, là kết quả tham vấn với sự tham gia và đồng thuận của nhiều bên liên quan.

Page 3: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

3/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

MỤC LỤC

1. GIỚI THIỆU BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG ........................................ 4

2. PHƯƠNG DIỆN KINH TẾ .............................................................. 10

3. PHƯƠNG DIỆN XÃ HỘI ................................................................ 18

4. PHƯƠNG DIỆN MÔI TRƯỜNG ...................................................... 27

5. CÁC THỰC HÀNH KHÔNG ĐƯỢC CHẤP NHẬN ................................ 38

PHỤ LỤC 1. CÁC DANH SÁCH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ....................... 44

PHỤ LỤC 2. CÁC THUẬT NGỮ ............................................................ 55

Page 4: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

4/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

1. GIỚI THIỆU BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG Diễn đàn Cà phê Toàn cầu là diễn đàn cà phê bền vững đa thành phần, hoạt động nhằm mục đích cải thiện điều kiện kinh tế, xã hội và môi trường trong hoạt động sản xuất và chế biến cà phê để xây dựng một ngành cà phê thịnh vượng và bền vững cho các thế hệ tương lai.

Để thực hiện sứ mệnh của mình, Diễn đàn Cà phê Toàn cầu có ba chức năng:

1. Diễn đàn Toàn cầu cung cấp một môi trường thuận lợi cho các thành viên để cùng xác định một tầm

nhìn chung, hành động trên cơ sở các ưu tiên quốc gia, hợp tác chặt chẽ với các chính phủ, nâng cao

hiệu quả của các chương trình phát triển bền vững, và góp phần tác động lớn hơn tới các vườn cà phê.

2. Bộ Quy tắc Cơ bản chung là một tập hợp các nguyên tắc và thực hành để củng cố cách hiểu và thực

hiện phát triển bền vững trong sản xuất và chế biến cà phê.

3. Khung Tiến bộ Toàn cầu cung cấp cho ngành cà phê phương pháp báo cáo chung, đo lường và cạnh

tranh trên cơ sở những nỗ lực phát triển bền vững để định hướng các cải tiến vượt xa hơn những thực

hành cơ bản.

Mục tiêu sau cùng của Diễn đàn Cà phê Toàn cầu là tất cả người trồng cà phê trên toàn thế giới, và theo

đó là toàn bộ sản lượng cà phê, sẽ dần dần đạt được mức phát triển bền vững cơ bản về kinh tế, xã hội

và môi trường. Để đạt được sự thay đổi cơ bản này, tất cả các bên liên quan trong ngành cà phê cần phải

tham gia và hợp tác chặt chẽ cùng nhau. Diễn đàn Cà phê Toàn cầu giúp họ chia sẻ nguồn lực và xây dựng

mối quan hệ lâu dài bằng việc cung cấp các công cụ và cơ chế như Diễn đàn Năng động, Khung Tiến bộ

Toàn cầu và Bộ Quy tắc Cơ bản chung.

1.1. PHẠM VI CỦA BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - Bộ Quy tắc Cơ bản chung mô tả thỏa thuận của các bên liên quan về những thực hành phát triển

bền vững cơ bản cho sản xuất và chế biến cà phê nhân.

- Vai trò của Bộ Quy tắc Cơ bản chung là trở thành một tham chiếu toàn cầu cho toàn bộ ngành cà

phê. Mục đích của Bộ Quy tắc là củng cố các chiến lược phát triển bền vững quốc gia và có thể

được các bên liên quan nâng cao việc sử dụng ở cấp quốc gia và quốc tế. Bộ Quy tắc Cơ bản chung

cũng có thể được sử dụng để đo lường hiệu suất trong phạm vi Khung Tiến bộ Toàn cầu.

- Diễn đàn Cà phê Toàn cầu quản lý Bộ Quy tắc Cơ bản chung và chịu trách nhiệm về việc quy định,

duy trì và rà soát định kỳ nội dung của Bộ Quy tắc và các quy định chung cho việc thực hiện.

1.2. BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG VÀ CÁC NGUYÊN TẮC

Phương pháp tiếp cận bền vững cơ bản của Bộ Quy tắc cho phép tất cả người trồng cà phê trên thế giới

đều có thể tham gia vào hành trình phát triển bền vững. Bản chất của Bộ Quy tắc Cơ bản chung là nhằm

tiếp cận những nông hộ mà hiện chưa tham gia vào thị trường cà phê bền vững và giúp họ tuân thủ mức

bền vững cơ bản để từng bước nâng cao điều kiện kinh tế, xã hội và môi trường trong hoạt động sản xuất

và chế biến cà phê trên toàn thế giới.

Để đạt được điều này, Bộ Quy tắc Cơ bản chung bao gồm:

27 nguyên tắc thuộc các phương diện kinh tế, xã hội và môi trường. Những nguyên tắc này dựa trên các

thực hành nông nghiệp và quản lý tốt cũng như các công ước quốc tế và các hướng dẫn được công nhận

trong ngành cà phê; và 10 Thực hành không được chấp nhận mà phải được loại bỏ.

Về 3 phương diện phát triển bền vững, Bộ quy tắc Cơ bản chung xác định các nguyên tắc như sau:

Page 5: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

5/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

o 8 nguyên tắc về Phương diện Kinh tế, trong đó:

o 3 nguyên tắc về “Sản xuất cà phê là một hoạt động kinh doanh” (1.1 – 1.3);

o 5 nguyên tắc về Hỗ trợ các nông hộ trồng cà phê do Đơn vị sản xuất thực hiện (1.4 – 1.8)

o 9 nguyên tắc về Phương diện Xã hội, trong đó:

o 2 nguyên tắc áp dụng cho tất cả các nông hộ và người trồng cà phê (2.1 – 2.2);

o 7 nguyên tắc áp dụng cho người làm thuê (2.3 – 2.9).

o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó:

o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài nguyên thiên nhiên (3.1, 3.4, 3.6 – 3.9)

o 3 nguyên tắc áp dụng cho các hoá chất nông nghiệp (3.2, 3.3, 3.5)

o 1 nguyên tắc áp dụng cho năng lượng (3.10)

1.3. CẤU TRÚC NỘI DUNG CỦA BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG

Mỗi nguyên tắc trong Bộ Quy tắc Cơ bản chung được thể hiện với những thông tin như sau (xem hình

minh họa dưới đây):

o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó:

o số nguyên tắc;

o tên hoặc hạng mục nguyên tắc;

o đối tượng áp dụng của nguyên tắc;

o mô tả ngắn gọn nguyên tắc.

Ba cột từ trái sang phải mô tả các chỉ số màu xanh, vàng và đỏ. Để hiểu rõ hơn yêu cầu của một nguyên

tắc, hãy bắt đầu bằng việc đọc các tiêu chí màu xanh và các nguyên tắc của nó, sau đó chuyển sang tiêu

chí màu vàng và cuối cùng là tiêu chí màu đỏ. Khi các chỉ số được liên kết với nhau bởi từ VÀ, thì hai (hoặc

nhiều hơn hai) chỉ số đó cần phải được đáp ứng để tuân thủ nguyên tắc. Khi từ hai chỉ số trở lên được liên

kết với nhau bởi từ HOẶC, thì việc đánh giá nguyên tắc được tuân thủ hay không chỉ căn cứ vào sự đáp

ứng một trong các chỉ số đó (xem ví dụ dưới đây).

Page 6: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

6/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Ví dụ: Nguyên tắc 2.4. Quyền thương lượng tập thể (Phương diện Xã hội)

Nguyên tắc Hạng mục Áp dụng cho

2.4 Quyền thương lượng tập

thể

Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê có thuê lao

động dài hạn

Người làm thuê có quyền thương lượng tập thể.

Kết quả thương lượng tập thể

được áp dụng cho tất cả

những người làm thuê.

Công đoàn và/hoặc tổ chức

của người làm thuê được

thương lượng tập thể. Kết quả

của việc thương lượng tập thể

được áp dụng cho một số

người làm thuê.

Quyền và kết quả của việc

thương lượng tập thể bị bỏ qua.

CÁC CHỈ SỐ

Thường xuyên có sự trao đổi

giữa người sử dụng lao động và

người được ủy quyền đại diện

cho người làm thuê về các vấn

đề như điều kiện làm việc, tiền

lương, giải quyết tranh chấp,

các mối quan hệ nội bộ và các

vấn đề liên quan đến người làm

thuê mà hai bên cùng quan

tâm.

Kết quả thương lượng tập thể

được áp dụng cho tất cả những

người làm thuê.

Có sự trao đổi giữa người sử

dụng lao động và người được

ủy quyền đại diện cho người

làm thuê.

Kết quả của việc thương lượng

tập thể được áp dụng một

phần.

Trao đổi không được người sử

dụng lao động chấp nhận.

HOẶC

Kết quả thương lượng tập thể

không được áp dụng.

1.4. THAM KHẢO

Diễn đàn Cà phê Toàn cầu tuân theo các tiêu chuẩn và hiệp ước được công nhận quốc tế, đặc biệt là các

hiệp định của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO). Việc sửa đổi Bộ Quy tắc 4C (tương tự như Bộ Quy tắc Cơ

bản chung) được thực hiện trong hai năm 2013 và 2014 theo Cơ chế Định chuẩn 4C (phiên bản 1.1, tháng

6 năm 2011) và Bộ quy tắc ISEAL về Thông lệ định chuẩn tốt (phiên bản 5.0, tháng 6 năm 2010). Trong

thời gian tới, Diễn đàn Cà phê Toàn cầu sẽ có trách nhiệm sửa đổi cùng với sự tham gia của các bên liên

quan vào việc xây dựng một bộ quy tắc Cơ bản chung.

Page 7: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

7/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

1.5. THỰC HIỆN

Diễn đàn Cà phê Toàn cầu không tham gia vào việc thực hiện hoặc vận hành Bộ Quy tắc Cơ bản chung,

hoặc quy trình kiểm tra xác nhận và cấp giấy phép trên cơ sở Bộ Quy tắc Cơ bản chung. Tuy nhiên, Diễn

đàn Cà phê Toàn cầu quy định các nguyên tắc cho việc thực hiện của các đơn vị được ủy quyền.

Diễn đàn Cà phê Toàn cầu đã thuê ngoài và phân cấp các dịch vụ đảm bảo việc thực hiện Bộ Quy tắc Cơ

bản chung cho các đơn vị khai thác được công nhận, là những đơn vị đáp ứng các tiêu chí công nhận được

quy định thông qua một cơ chế độc lập. Các hệ thống đảm bảo việc vận hành áp dụng Bộ Quy tắc Cơ bản

chung và cung cấp dịch vụ kiểm tra xác nhận, chứng nhận hoặc các sáng kiến khác theo các phương thức

tuân thủ được chấp nhận và đáng tin cậy.

Như một tham chiếu toàn cầu, Bộ Quy tắc Cơ bản chung có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau

bởi các bên liên quan thông qua các đơn vị khai thác được công nhận hoặc được vận hành và tích hợp vào

các chiến lược quốc gia và Chương trình Phát triển bền vững quốc gia.

Diễn đàn Cà phê Toàn cầu sẽ thúc đẩy các bên liên quan và đơn vị khai thác sử dụng Bộ Quy tắc Cơ bản

chung nhiều nhất có thể.

Từ tháng 4 năm 2016, thông qua hệ thống kiểm tra xác nhận 4C của mình (được thiết lập theo Bộ Quy tắc

4C), Công ty Dịch vụ Đảm bảo chất lượng Cà phê sẽ vận hành một phiên bản có thể kiểm chứng và đã

được đưa vào hoạt động của Bộ Quy tắc Cơ bản chung - phù hợp với tiêu chí công nhận các đơn vị khai

thác được Diễn đàn Cà phê Toàn cầu ủy quyền.

Những đơn vị khai thác khác có thể trở thành đơn vị được công nhận để cung cấp dịch vụ tương ứng

thông qua hệ thống của họ, ví dụ như các tiêu chuẩn phát triển bền vững tự nguyện, các tiêu chuẩn của

chính phủ hoặc các hệ thống khác trên cơ sở xác nhận đáng tin cậy về mức độ tương đương cơ bản.

Các thông tin khác liên quan tới Bộ Quy tắc Cơ bản chung, giải thích và hướng dẫn sẽ dần dần được chuẩn

bị và giới thiệu trên trang thông tin điện tử của Diễn đàn Cà phê Toàn cầu: www.globalcoffeeplatform.org.

1.6. HIỆU LỰC CỦA PHIÊN BẢN

Bộ Quy tắc Cơ bản chung - Phiên bản v2.1 có hiệu lực kể từ tháng 4 năm 2016. Việc sửa đổi dự kiến được bắt đầu từ năm 2018.

Page 8: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

8/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

1.7. QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI BỘ QUY TẮC

Phiên bản Hiệu lực / Kể từ

ngày Các chi tiết thay đổi

v1.0 (2004) 2007

Bộ Quy tắc chung của Cộng đồng Cà phê (4C) được thực hiện từ tháng 9 năm 2004, là kết quả của một dự án hợp tác sáng kiến công-tư giữa Bộ Hợp tác & Phát triển Kinh tế Đức (BMZ) và Hiệp hội Cà phê Đức (DKV). Trong thời gian hơn 18 tháng, hơn 70 đại diện từ các đơn vị sản xuất cà phê, các đơn vị kinh doanh và chế biến, các tổ chức phi chính phủ và các liên đoàn đã cùng nhau xây dựng phiên bản đầu tiên của Bộ Quy tắc 4C.

Hiệp hội 4C, diễn đàn thành viên đa thành phần và là đơn vị sở hữu và vận hành Bộ Quy tắc 4C, đã được đăng ký tư cách pháp nhân trong tháng 12 năm 2006 và bắt đầu hoạt động từ năm 2007.

Sau khi thành lập Hiệp hội 4C và hoàn tất hệ thống kiểm tra xác nhận và Quy định Kiểm tra Xác nhận, Bộ Quy tắc đã có hai lần chỉnh sửa nhỏ (v1.1 và v1.2).

v1.3 (2009) Tháng 7 năm

2010

Bộ Quy tắc 4C được sửa đổi để phù hợp với quá trình thực hiện và kiểm tra xác nhận. Những thay đổi bao gồm: cập nhật từ ngữ, chỉnh sửa một số nguyên tắc và bổ sung một hạng mục nguyên tắc mới. Các chỉ số chung được giới thiệu lần đầu tiên trong phiên bản này.

v2.0 (2014) Ngày 1 tháng 7

năm 2015

Quá trình sửa đổi Bộ Quy tắc được bắt đầu với việc đánh giá nhu cầu trong năm 2013, và Bộ quy tắc sửa đổi được Hội đồng 4C chính thức phê duyệt vào tháng 12 năm 2014.

Những thay đổi về cấu trúc: tổng hợp các chỉ số của Thực hành không được chấp nhận, Danh mục thuốc BVTV, thuật ngữ và các yêu cầu khác đối với các Đơn vị sản xuất vào trong một tài liệu.

Tập trung vào Sản xuất cà phê là một hoạt động kinh doanh: bổ sung một nguyên tắc mới về Lợi nhuận/năng suất, bắt đầu với phương diện kinh tế và nhóm các nguyên tắc khi áp dụng cho các nông hộ quy mô nhỏ lẻ.

Danh mục thuốc Bảo vệ thực vật (BVTV): tập trung nhiều hơn vào sản xuất cà phê và đồng nhất với các danh mục của các tiêu chuẩn tự nguyện khác.

V2.1 (2016)

Tháng 4 năm 2016 (được công

bố)

Không có thay đổi về nội dung, chỉ có một số thay đổi nhỏ để phù hợp với cơ cấu tổ chức mới. Diễn đàn Cà phê Toàn cầu sẽ xây dựng và duy trì Bộ Quy tắc Cơ bản chung, là tài liệu tham chiếu cho Bộ Quy tắc 4C – được vận hành bởi Công ty Dịch vụ đảm bảo chất lượng cà phê và các đơn vị khai thác được công nhận khác.

Page 9: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

9/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

1.8. LẦN SỬA ĐỔI TIẾP THEO CỦA BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG

Cơ chế Định chuẩn của Diễn đàn Cà phê Toàn cầu xác định quy trình và thủ tục sửa đổi thường xuyên Bộ

Quy tắc Cơ bản chung nhằm đảm bảo tính liên quan và tính cập nhật của Bộ Quy tắc. Thời gian giữa các

lần xem xét sửa đổi là không quá 5 năm, quy định này cũng phù hợp với các đề xuất và yêu cầu của Liên

minh ISEAL đối với các hệ thống tiêu chuẩn đáng tin cậy. Việc xem xét sửa đổi Bộ Quy tắc Cơ bản chung

lần tiếp theo sẽ được thông báo trước tới các bên liên quan.

Để biết thêm thông tin về Bộ Quy tắc Cơ bản chung, vui lòng truy cập trang thông tin điện tử của Diễn đàn

Cà phê Toàn cậu tại địa chỉ: [email protected]

Page 10: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

10/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

2. PHƯƠNG DIỆN KINH TẾ 2.1. CÁC NGUYÊN TẮC VỀ SẢN XUẤT CÀ PHÊ LÀ MỘT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (1.1 - 1.3)

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

1.1 Lợi nhuận và Năng suất dài hạn Đơn vị sản xuất và những người hiện đang trồng cà phê

Các hoạt động nhằm duy trì hoặc tăng lợi nhuận và năng suất dài hạn ở cấp nông hộ được khuyến khích và bắt đầu triển khai.

Những người trồng cà phê đang triển khai các hoạt động duy trì hoặc tăng lợi nhuận và năng suất dài hạn của vườn cây.

Có nhận thức về các hoạt động có khả năng duy trì hoặc tăng lợi nhuận và năng suất dài hạn của vườn cây.

Không có nhận thức về các hoạt động có khả năng duy trì hoặc tăng lợi nhuận và năng suất dài hạn của vườn cây.

CÁC CHỈ SỐ

Những người trồng cà phê đang triển khai các hoạt động có khả năng duy trì hoặc tăng lợi nhuận và năng suất dài hạn như các thực hành nông nghiệp tốt, các thực hành sau thu hoạch và các thực hành quản lý tốt.

Các thực hành tốt được thể hiện rõ ràng tại vườn cây.

Những người trồng cà phê có nhận thức về các hoạt động có thể được triển khai và có khả năng duy trì hoặc tăng lợi nhuận, năng suất dài hạn, và bắt đầu triển khai các thực hành tốt.

Những người trồng cà phê không có nhận thức về các hoạt động có khả năng duy trì hoặc tăng năng suất.

.

Page 11: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

11/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

1.2 Nâng cao năng lực và phát triển kỹ năng

Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê

Những người trồng cà phê và người làm thuê trong Đơn vị sản xuất được tham dự các khoá tập huấn nâng cao năng lực và kỹ năng theo nhu cầu.

Những người trồng cà phê và người làm thuê trong Đơn vị sản xuất được tập huấn nâng cao năng lực và kỹ năng liên quan để áp dụng các thực hành nông nghiệp tốt, thực hành quản lý tốt theo nhu cầu.

Những người trồng cà phê và người làm thuê trong Đơn vị sản xuất được tập huấn kỹ năng liên quan.

Những người trồng cà phê và người làm thuê trong Đơn vị sản xuất không được tập huấn nâng cao kỹ năng.

CÁC CHỈ SỐ

Chính sách tập huấn theo nhu cầu về các thực hành nông nghiệp tốt, thực hành quản lý tốt và vấn đề chất lượng đã được xây dựng và có kế hoạch thực hiện.

Có các hoạt động tập huấn cho người làm thuê trên cơ sở công bằng và được tổ chức miễn phí trong giờ làm việc. Có các hoạt động tập huấn cho tất cả các nông hộ và người làm thuê.

Nam và nữ đều có cơ hội tham gia tập huấn như nhau.

Có ghi chép, lưu giữ sổ sách các chương trình tập huấn cho tất cả người làm thuê và những người trồng cà phê.

Chính sách và kế hoạch tập huấn về các kỹ năng liên quan được tài liệu hóa, và bắt đầu được thực hiện.

Các hoạt động tập huấn đã bắt đầu được triển khai cho một số người làm thuê và những người trồng cà phê .

Không có chính sách tập huấn.

Không có các hoạt động tập huấn.

Không ghi chép, lưu giữ sổ sách.

Page 12: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

12/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

1.3 Ghi chép, lưu giữ sổ sách Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê

Khuyến khích ghi chép, lưu giữ sổ sách để theo dõi lợi nhuận.

Những người trồng cà phê ghi chép, lưu giữ các khoản thu và chi chính trong hoạt động sản xuất cà phê.

Thực hiện các bước để đảm bảo lưu giữ thông tin về các khoản thu và chi chính trong hoạt động sản xuất cà phê.

Không có hoạt động ghi chép, lưu giữ sổ sách bất kỳ khoản thu và chi nào.

CÁC CHỈ SỐ

Những người trồng cà phê có ghi chép, lưu giữ các khoản thu và chi trong hoạt động sản xuất cà phê.

Đơn vị sản xuất tổ chức tập huấn cho những người trồng cà phê biết cách ghi chép, lưu giữ sổ sách các khoản thu và chi.

Đơn vị sản xuất phân tích các khoản thu chi của những người trồng cà phê và sử dụng phân tích này để tập huấn cho họ.

Những người trồng cà phê có ghi chép, lưu giữ sổ sách các khoản thu và chi trong hoạt động sản xuất cà phê.

HOẶC

Trong trường hợp chưa ghi chép, lưu giữ sổ sách, người trồng cà phê có thể giải thích được các khoản thu và chi chính từ cà phê. Những người trồng cà phê được tập huấn cách ghi chép, lưu giữ các khoản thu và chi chính, hiểu và bắt đầu áp dụng.

Chưa có hoạt động ghi chép, lưu giữ sổ sách.

HOẶC

Những người trồng cà phê không biết về các khoản chi phí chính của họ (như chi phí lao động và/hoặc vật tư đầu vào) cũng như mức giá bán cà phê của mình.

Page 13: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

13/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

2.1. CÁC NGUYÊN TẮC VỀ HỖ TRỢ CÁC NÔNG HỘ TRỒNG CÀ PHÊ (1.4 - 1.8)

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

1.4 Tiếp cận các dịch vụ Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê

Dựa trên cơ sở nhu cầu của những người trồng cà phê, Đơn vị sản xuất cung cấp hoặc tạo điều kiện cung cấp các dịch vụ hỗ trợ để sản xuất cà phê theo các thực hành bền vững.

Những người trồng cà phê tiếp cận được các dịch vụ phù hợp theo nhu cầu của họ.

Những người trồng cà phê tiếp cận được các dịch vụ đáp ứng một phần nhu cầu của họ.

Những người trồng cà phê không được cung cấp bất kỳ dịch vụ nào và nhu cầu của họ không được xác định.

CÁC CHỈ SỐ

Việc đánh gía nhu cầu sử dụng các loại hình dịch vụ của những người trồng cà phê đã được thực hiện.

Những người trồng cà phê tiếp cận được dịch vụ theo giá thị trường, bao gồm: cung cấp phân bón, thuốc BVTV, dụng cụ, tín dụng, cây giống và hỗ trợ kỹ thuật.

Đơn vị sản xuất thông báo và trao đổi về các dịch vụ này.

Việc đánh gía nhu cầu sử dụng các loại hình dịch vụ của những người trồng cà phê đang được thực hiện

Những người trồng cà phê chỉ tiếp cận được một số dịch vụ.

Đơn vị sản xuất chưa xác định nhu cầu chính của những người trồng cà phê.

Những người trồng cà phê không tiếp cận được hoặc không có thông tin về bất cứ dịch vụ nào.

Page 14: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

14/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

1.5 Thông tin thị trường và thông tin thương mại

Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê

Thông tin thị trường có thể tiếp cận được trong Đơn vị sản xuất. Cơ chế giá minh bạch phản ánh chất lượng cà phê và các thực hành sản xuất cà phê bền vững.

Yêu cầu về chất lượng cà phê và giá cả thị trường được cập nhật, trao đổi và có thể tiếp cận được trong Đơn vị sản xuất. Cơ chế giá phản ánh chất lượng cà phê và các thực hành sản xuất bền vững.

Yêu cầu về chất lượng cà phê và giá cả thị trường có thể tiếp cận được trong Đơn vị sản xuất. Cơ chế giá phản ánh chất lượng cà phê.

Yêu cầu về chất lượng cà phê và thông tin thị trường không tiếp cận được trong Đơn vị sản xuất. Cơ chế giá không phản ánh chất lượng cà phê.

CÁC CHỈ SỐ

Đơn vị sản xuất thường xuyên cập nhật thông tin thị trường cho những người trồng cà phê trong Đơn vị sản xuất, đặc biệt là các mức giá thu mua khác nhau theo chất lượng.

Những người trồng cà phê biết về cơ chế giá theo chất lượng cà phê và các thực hành sản xuất bền vững.

Cơ chế giá phản ánh chất lượng cà phê và các thực hành bền vững theo quy định của Bộ Quy tắc Cơ bản chung.

Đơn vị sản xuất thường xuyên cập nhật thông tin thị trường cho những người trồng cà phê trong Đơn vị sản xuất, đặc biệt là các mức giá thu mua khác nhau theo chất lượng.

Những người trồng cà phê biết về cơ chế giá theo chất lượng cà phê.

Cơ chế giá phản ánh chất lượng cà phê.

Những người trồng cà phê không tiếp cận được thông tin về giá cả và yêu cầu chất lượng hoặc nhận được thông tin nhưng thông tin khó hiểu đối với họ.

Không có bằng chứng cơ chế giá phản ánh chất lượng cà phê.

Page 15: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

15/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

1.6 Chất lượng Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê

Chất lượng cà phê được giám sát trong Đơn vị sản xuất.

Giám sát chất lượng một cách có hệ thống góp phần đáp ứng yêu cầu thị trường hoặc các tiêu chuẩn xuất khẩu quốc gia/quốc tế.

Đã tiến hành các bước đầu giám sát chất lượng cà phê theo yêu cầu thị trường hoặc các tiêu chuẩn xuất khẩu quốc gia/ quốc tế.

Chất lượng cà phê trong Đơn vị sản xuất không được giám sát theo bất cứ tiêu chuẩn hay yêu cầu nào.

CÁC CHỈ SỐ

Có hệ thống đánh giá chất lượng một cách hệ thống từ nông hộ đến Đơn vị sản xuất.

Đánh giá chất lượng được thực hiện tại từng khâu trong chuỗi sản xuất.

Chất lượng cà phê nhân được đánh giá theo độ ẩm và hạt lỗi khi giao hàng.

Hệ thống kiểm soát tương tự được áp dụng cho cà phê quả tươi hoặc cà phê thóc.

Có điều kiện lưu giữ, bảo quản cà phê phù hợp tại cấp nông hộ và trong chuỗi cung ứng thuộc Đơn vị sản xuất.

Các thông số chất lượng được xác định, nhưng chỉ được kiểm soát một phần. Các nông hộ quy mô nhỏ lẻ biết về các thông số chất lượng.

Chất lượng sản phẩm không được kiểm soát.

Page 16: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

16/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

1.7 Các thực hành kinh doanh minh bạch Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê

Các thực hành kinh doanh minh bạch được khuyến khích do đó thị trường không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ đối xử ưu đãi nào dựa trên việc cho hoặc nhận lợi ích cá nhân để duy trì lợi ích kinh doanh hoặc các lợi ích khác.

Các thực hành kinh doanh minh bạch được tích cực khuyến khích.

Có ý thức về sự cần thiết khuyến khích các thực hành kinh doanh minh bạch.

Chưa có ý thức về sự cần thiết khuyến khích các thực hành kinh doanh minh bạch.

CÁC CHỈ SỐ

Đơn vị sản xuất có chính sách về các thực hành kinh doanh minh bạch và được thực hiện nhằm tạo rào cản đối với gian lận, tham nhũng.

Chính sách nhấn mạnh việc từ chối cho hoặc nhận các lợi ích cá nhân hoặc quà tặng để duy trì lợi ích kinh doanh hoặc các lợi ích khác.

Đơn vị sản xuất có ý thức về sự cần thiết có chính sách về các thực hành kinh doanh minh bạch mà nhấn mạnh việc từ chối cho hoặc nhận các lợi ích cá nhân hoặc quà tặng để duy trì lợi ích kinh doanh hoặc các lợi ích khác.

Đơn vị sản xuất không có chính sách về các thực hành kinh doanh minh bạch.

Page 17: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

17/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

1.8 Truy nguyên Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê

Có cơ chế truy nguyên trong Đơn vị sản xuất.

Trong Đơn vị sản xuất, cà phê được xác định rõ ràng, lưu giữ và bảo quản ở khu vực riêng, tránh trộn lẫn với loại khác. Có ghi chép, lưu giữ sổ sách.

Cà phê có thể truy xuất nguồn gốc trong nội bộ Đơn vị sản xuất.

Không có quy trình rõ ràng đảm bảo cà phê có thể truy xuất nguồn gốc trong nội bộ Đơn vị sản xuất.

CÁC CHỈ SỐ

Cà phê đáp ứng Bộ Quy tắc Cơ bản chung được xác định rõ ràng, phân biệt, lưu giữ và bảo quản ở khu vực riêng, tránh trộn lẫn với các loại khác.

Có Thủ tục Vận hành Tiêu chuẩn của việc truy nguyên và được thực hiện.

Có các tài liệu bằng văn bản.

Cà phê đáp ứng Bộ Quy tắc Cơ bản chung được xác định rõ ràng trong toàn bộ chuỗi cung ứng.

Mỗi khâu của chuỗi cung ứng trong Đơn vị sản xuất đều biết họ mua Cà phê đáp ứng Bộ Quy tắc Cơ bản chung từ ai và bán cho ai.

Các tài liệu bằng văn bản được lưu giữ tại Đơn vị sản xuất.

Cà phê từ các nguồn gốc khác nhau bị trộn lẫn, và không có khả năng theo dõi nguồn gốc Cà phê đáp ứng Bộ Quy tắc Cơ bản chung.

Không có quy trình rõ ràng để xác định Cà phê đáp ứng Bộ Quy tắc Cơ bản chung.

Page 18: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

18/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

3. PHƯƠNG DIỆN XÃ HỘI 3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC NÔNG HỘ VÀ NGƯỜI TRỒNG CÀ PHÊ (2.1-2.2)

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

2.1 Phân biệt đối xử (Các Công ước ILO 110, 111 và 100)

Đơn vị sản xuất, những người trồng cà phê và người làm thuê dài hạn hoặc tạm thời

Đảm bảo quyền bình đẳng về giới tính, sinh sản, tôn giáo, dân tộc, các điều kiện về sức khoẻ và quan điểm chính trị.

Các chương trình hành động tích cực để đảm bảo các quyền bình đẳng được thực hiện.

Nhận thức về các quyền bình đẳng được nâng cao và có bằng chứng về các bước cụ thể nhằm xây dựng các chương trình hành động tích cực.

Không có bằng chứng về hành động tích cực nhằm nâng cao nhận thức hay đảm bảo các quyền bình đẳng.

CÁC CHỈ SỐ

Có chính sách và các thủ tục, bao gồm cơ chế giải quyết tranh chấp nhằm đảm bảo các quyền bình đẳng và được phổ biến trong Đơn vị sản xuất.

Chính sách và các thủ tục đang được thực hiện. Ví dụ: các nhóm dễ bị tổn thương được xác định và đã có những nỗ lực trong việc giải thích cơ chế cho họ, đặc biệt là cơ chế giải quyết tranh chấp. Có bằng chứng về hoạt động này hoặc các hành động khác nhằm loại bỏ các rào cản của sự phân biệt đối.

Không có bằng chứng vi phạm các quyền bình đẳng, hoặc không xảy ra tình trạng quấy rối hoặc lạm dụng.

Có chính sách và cơ chế bao gồm cơ chế giải quyết tranh chấp nhằm đảm bảo các quyền bình đẳng và được phổ biến trong Đơn vị sản xuất.

Nếu đã xảy ra tình trạng phân biệt đối xử, quấy rối hoặc lạm dụng, thì những trường hợp này đang được xử lý.

Không có chính sách hay cơ chế đảm bảo các quyền bình đẳng.

Có xảy ra tình trạng phân biệt đối xử, quấy rối hoặc lạm dụng.

Page 19: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

19/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

2.2 Quyền có tuổi thơ và được giáo dục Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê

Trẻ em có quyền được hưởng tuổi thơ và giáo dục. Các Công ước ILO 182 và 138 năm 1999.

Quyền có tuổi thơ và được giáo dục của trẻ em được thực hiện.

Có bằng chứng về những nỗ lực từng bước tách trẻ em ra khỏi công việc và tạo điều kiện cho các em đi học.

Không có biện pháp khuyến khích giáo dục cho trẻ em.

CÁC CHỈ SỐ

Tất cả trẻ em dưới 15 tuổi (hoặc trong tuổi đi học bắt buộc) đều được tới trường.

Tất cả trẻ em dưới 15 tuổi (hoặc trong tuổi đi học bắt buộc) không phải là lực lượng lao động thường xuyên.

Đối với trẻ em dưới 15 tuổi, chỉ chấp nhận làm một phần việc nhẹ nhàng của gia đình và không độc hại ngoài giờ đi học.

Có các biện pháp cải thiện tình trạng giáo dục trong Đơn vị sản xuất.

Đa số trẻ em dưới 15 tuổi (hoặc trong độ tuổi đi học bắt buộc) được tới trường.

Trẻ em dưới 15 tuổi không phải là lực lượng lao động thường xuyên tại Đơn vị sản xuất, các cơ sở thu mua, chế biến hay các nông trại cà phê. Đơn vị sản xuất đã xác định khu vực hoặc các nông hộ nơi có lao động trẻ em, khuyến khích các nông hộ cho con cái đi học và nâng cao nhận thức cho những người làm thuê trẻ tuổi (dưới 18 tuổi và trên độ tuổi đi học bắt buộc) không làm những công việc độc hại.

Đối với trẻ em dưới 15 tuổi, chỉ chấp nhận làm một phần công việc nhẹ nhàng của gia đình ngoài giờ đi học.

Đa số trẻ em dưới 15 tuổi (hoặc trong độ tuổi đi học bắt buộc) không được tới trường.

Một số trẻ em dưới 15 tuổi tham gia lực lượng lao động thường xuyên.

Đơn vị sản xuất chưa có nhận thức về nhu cầu giáo dục của trẻ em.

Không có bằng chứng về những nỗ lực tạo điều kiện tiếp cận giáo dục.

Page 20: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

20/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

3.2. CÁC NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI LÀM THUÊ (2.3 - 2.9)

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

2.3 Tự do phường hội Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê có sử dụng lao động dài hạn.

Người trồng cà phê mong muốn tham gia một tổ chức.

Những người làm thuê và người trồng cà phê có quyền thành lập, tham gia và chọn một tổ chức độc lập đại diện cho mình.

Tổ chức của người làm thuê và người trồng cà phê có các nguồn lực, thông tin và cơ cấu thể chế để nâng cao tính đại diện cho họ.

Quyền thành lập, tham gia và lực chọn một tổ chức độc lập làm đại diện được chấp nhận và có sự tiếp cận dễ dàng với tổ chức này.

Các tổ chức tồn tại nhưng không được thừa nhận là đối tác / người đối thoại hợp pháp.

CÁC CHỈ SỐ

Những người làm thuê và người trồng cà phê tuyên bố họ có quyền tự do thành lập, tham gia các tổ chức độc lập vì mục đích bảo vệ lợi ích của họ (như công đoàn, tổ chức lao động dành cho người làm thuê, liên đoàn, hiệp hội, nhóm nông hộ của những người trồng cà phê).

Đại diện của các tổ chức độc lập được đảm bảo tiếp cận với thông tin và các nguồn lực cần thiết để thực hiện chức năng của mình.

Không xảy ra trường hợp Đơn vị sản xuất, người sử dụng lao động hoặc người làm thuê phân biệt đối xử, thù địch hay tẩy chay những thành viên của các tổ chức độc lập này.

Có khởi động quá trình cho phép những người làm thuê và người trồng cà phê tự do tham gia các tổ chức độc lập vì mục đích bảo vệ lợi ích của họ.

Đại diện của các tổ chức độc lập tiếp cận được với thông tin và nguồn lực cần thiết để thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình.

Không xảy ra trường hợp Đơn vị sản xuất, người sử dụng lao động hoặc người làm thuê phân biệt đối xử, thù địch hay tẩy chay những thành viên của các tổ chức độc lập này.

Có các tổ chức nhưng không có dấu hiệu, bằng chứng của bất kỳ quá trình hay chương trình nào cho phép những người làm thuê và người trồng cà phê tự do tham gia các tổ chức đó.

Đại diện của các tổ chức độc lập không được tiếp cận với thông tin và nguồn lực cần thiết để thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình.

Vẫn xảy ra trường hợp phân biệt đối xử, thù địch hay tẩy chay những thành viên của các tổ chức độc lập (mà không phải là các công đoàn).

Page 21: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

21/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

2.4 Quyền thương lượng tập thể

Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê có sử dụng lao động dài hạn.

Người làm thuê có quyền thương lượng tập thể.

Kết quả thương lượng tập thể được áp dụng cho tất cả những người làm thuê.

Công đoàn và/hoặc tổ chức của người làm thuê được thương lượng tập thể. Kết quả của việc thương lượng tập thể được áp dụng cho một số người làm thuê.

Quyền và kết quả của việc thương lượng tập thể bị bỏ qua.

CÁC CHỈ SỐ

Thường xuyên có sự trao đổi giữa người sử dụng lao động và người được ủy quyền đại diện cho người làm thuê về các vấn đề như điều kiện làm việc, tiền lương, giải quyết tranh chấp, các mối quan hệ nội bộ và các vấn đề liên quan đến người làm thuê mà hai bên cùng quan tâm.

Kết quả thương lượng tập thể được áp dụng cho tất cả những người làm thuê.

Có sự trao đổi giữa người sử dụng lao động và người được ủy quyền đại diện cho người làm thuê.

Kết quả của việc thương lượng tập thể được áp dụng một phần.

Trao đổi không được người sử dụng lao động chấp nhận.

HOẶC

Kết quả thương lượng tập thể không được áp dụng.

Page 22: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

22/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

2.5 Điều kiện làm việc – Hợp đồng lao động

Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê có sử dụng lao động dài hạn hoặc ngắn hạn

Người làm thuê có hợp đồng lao động và biết quyền lợi của mình.

Tất cả người làm thuê đều có hợp đồng lao động bằng văn bản. Các thoả thuận trong hợp đồng được thực hiện đầy đủ.

Thoả thuận lao động không được chính thức hóa bằng văn bản nhưng minh bạch và được thực hiện.

Các thoả thuận lao động với người làm thuê không được thực hiện.

CÁC CHỈ SỐ

Có hợp đồng lao động bằng văn bản cho từng người làm thuê.

Mỗi người làm thuê được giữ một bản hợp đồng lao động của mình.

Thoả thuận lao động được thực hiện đầy đủ.

Có thoả thuận lao động cho người làm thuê, ít nhất là bằng miệng. Người làm thuê biết quyền và nghĩa vụ của mình.

Thoả thuận lao động đang được thực hiện.

Có khiếu nại từ phía người làm thuê, đại diện pháp lý hay tổ chức của họ về việc các thoả thuận lao động không được tôn trọng.

Page 23: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

23/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

2.6 Điều kiện làm việc – Giờ làm việc

Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê có sử dụng lao động dài hạn hoặc ngắn hạn

Số giờ làm việc phù hợp với luật pháp nước sở tại / Công ước quốc tế và/hoặc thoả thuận lao động tập thể, làm thêm giờ phải được trả thù lao.

Số giờ làm việc phù hợp với luật pháp nước sở tại / Công ước quốc tế và/hoặc thoả thuận lao động tập thể, làm thêm giờ được trả thù lao đầy đủ.

Số giờ làm việc phù hợp với luật pháp nước sở tại / Công ước quốc tế và được ghi lại theo từng cá nhân.

Số giờ làm việc không phù hợp với luật pháp nước sở tại / Công ước quốc tế và làm thêm giờ không được trả thù lao.

CÁC CHỈ SỐ

Số giờ làm việc của người làm thuê không vượt quá 48 giờ/tuần hay ít hơn theo quy định của luật pháp nước sở tại.

Làm thêm giờ là tự nguyện, không thường xuyên, được trả thù lao theo luật nước sở tại và được trả đúng hạn. Làm thêm giờ được thống nhất với người làm thuê và không vượt quá 12 giờ/tuần. Trường hợp ngoại lệ chỉ xảy ra tối đa 2 tháng vào mùa cao điểm.

Có tài liệu lưu giữ số giờ làm việc và số giờ làm thêm tự nguyện của từng người làm thuê.

Số giờ làm việc thông thường của người làm thuê giới hạn 48 giờ/tuần hoặc ít hơn theo quy định của luật pháp nước sở tại. Đối với một số công việc nhất định, luật pháp nước sở tại có thể cho phép hơn 48 giờ/tuần.

Làm thêm giờ được trả thù lao theo luật pháp nước sở tại.

Số giờ làm việc của lao động dài hạn được ghi chép lại.

Người làm thuê được nghỉ tối thiểu một ngày sau 6 ngày làm việc liên tục, đồng thời được nghỉ lễ và nghỉ phép hàng năm.

Số giờ làm việc thông thường của người làm thuê vượt quá 48 giờ/tuần hay vượt quá quy định theo luật pháp nước sở tại.

Người làm thuê khẳng định làm thêm giờ không được trả thù lao, không có quy tắc và bị ép buộc.

Số giờ làm việc không được ghi chép lại.

Page 24: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

24/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

2.7 Điều kiện làm việc – Mức lương Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê có sử dụng lao động dài hạn.

Đối với lao động ngắn hạn, xem nguyên tắc 2.8

Mức lương phù hợp với luật pháp nước sở tại hoặc các thoả thuận của ngành.

Mức lương cao hơn mức lương tối thiểu hiện hành của nước sở tại hoặc thoả thuận của ngành được trả.

Mức lương tuân theo mức lương tối thiểu hiện hành của nước sở tại hoặc thoả thuận của ngành.

Mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu hiện hành của nước sở tại hoặc thoả thuận của ngành.

CÁC CHỈ SỐ

Mức lương của người làm thuê cao hơn mức lương tối thiểu hiện hành của nước sở tại hoặc thoả thuận của ngành.

Tiền lương được trả đúng thời hạn/ như thoả thuận trong hợp đồng lao động.

Có sổ hoặc phiếu trả lương cho tất cả những người làm thuê.

Mức lương trả cho người làm thuê bằng mức lương tối thiểu hiện hành của nước sở tại hoặc thoả thuận của ngành (chọn mức cao hơn).

Mức lương trả cho người làm thuê thấp hơn mức lương tối thiểu hiện hành của nước sở tại và thoả thuận của ngành.

Page 25: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

25/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

2.8 Điều kiện làm việc – Lao động thời vụ và lao động công nhật

Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê

Lao động thời vụ và lao động công nhật được đối xử bình đẳng.

Lao động thời vụ hay lao động công nhật được đối xử bình đẳng.

Lao động thời vụ hay lao động công nhật được nhận mức lương tối thiểu nhưng không có quyền lợi nào khác.

Lao động thời vụ hay lao động công nhật không được nhận mức lương tối thiểu trong điều kiện làm việc bình thường và không có quyền lợi khác.

CÁC CHỈ SỐ

Việc thanh toán công nhật được giám sát để đảm bảo tổng mức lương ít nhất tương đương với mức lương tối thiểu của nước sở tại hoặc thoả thuận của ngành (chọn mức cao hơn) và tương ứng với mức lương trả cho người làm thuê khác trong thời gian làm việc tương ứng.

Lao động thời vụ và lao động công nhật được hưởng quyền lợi như những lao động khác (ví dụ ăn ở, đi lại và vệ sinh).

Có các ghi chép/ tài liệu về giờ lao động và thanh toán lương.

Việc thanh toán công nhật được giám sát để đảm bảo tiền công hàng ngày tương đương với mức lương tối thiểu của nước sở tại hay thoả thuận của ngành (chọn mức cao hơn) trong thời gian làm việc tương ứng.

Lao động thời vụ và lao động công nhật không được hưởng những quyền lợi khác (ví dụ ăn ở, đi lại và vệ sinh).

Mức lương công nhật thấp hơn mức lương tối thiểu của nước sở tại hay thoả thuận của ngành.

Lao động thời vụ và lao động công nhật không được hưởng các quyền lợi khác.

Page 26: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

26/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

2.9 Điều kiện làm việc – Vệ sinh an toàn lao động

Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê có sử dụng lao động (ngắn hạn hoặc dài hạn).

Người sử dụng lao động đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn lao động cho người làm thuê.

Chương trình vệ sinh an toàn lao động được thực hiện đầy đủ, có hệ thống giám sát.

Có chương trình vệ sinh an toàn lao động, và bắt đầu được thực hiện và giám sát.

Không có chương trình vệ sinh an toàn lao động. Có bằng chứng về điều kiện làm việc không an toàn và nguy hại.

CÁC CHỈ SỐ

Đánh giá Rủi ro được thực hiện, bao gồm việc nhận dạng và đánh giá các mối nguy hiểm.

Chương trình vệ sinh an toàn lao động bao gồm thủ tục, thiết bị, trách nhiệm và theo dõi được thực hiện.

Người làm thuê được thông báo đầy đủ và được tập huấn về vệ sinh an toàn lao động (bao gồm một bộ dụng cụ sơ cứu và ít nhất một người được tập huấn sơ cứu).

Có dụng cụ và thiết bị (bao gồm thiết bị bảo hộ cá nhân) đầy đủ, được bảo dưỡng tốt, vệ sinh sạch sẽ.

Có các điều kiện, phương tiện, trang thiết bị, cơ sở nhà xưởng đảm bảo an toàn.

Rác thải độc hại được thu gom và có biện pháp vứt bỏ an toàn.

Người làm thuê nhận thức đầy đủ và được bảo vệ thích đáng khi tiếp xúc với máy móc nguy hiểm, điều kiện làm việc độc hại, hoá chất và các nguy cơ khác.

Đánh giá Rủi ro được thực hiện bao gồm việc xác định và đánh giá các mối nguy hiểm.

Có hiểu biết về các quy trình và thiết bị giảm thiểu rủi ro và đảm bảo các điều kiện cũng như thực hành vệ sinh an toàn lao động (ví dụ thuốc bảo vệ thực vật, máy móc và bê vác nặng), nhưng không phải khi nào cũng có và được sử dụng.

Người làm thuê có hiểu biết về các thực hành an toàn.

Giám sát đang được thực hiện.

Chương trình an toàn lao động được tài liệu hoá. Các nông hộ quy mô nhỏ lẻ có thể chưa có một chương trình được tài liệu hoá, nhưng biết các rủi ro chính và tiến hành các biện pháp giải quyết, như họ đã bắt đầu sử dụng các biện pháp bảo hộ lao động.

Không có bằng chứng về các biện pháp bảo hộ lao động hay nhận thức về các nguy cơ vệ sinh an toàn lao động từ phía người làm thuê.

Có bằng chứng về điều kiện làm việc không vệ sinh và nguy hiểm.

Page 27: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

27/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

4. PHƯƠNG DIỆN MÔI TRƯỜNG CÁC NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC NGUỒN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (3.1, 3.4, 3.6 - 3.9)

CÁC NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC HÓA CHẤT NÔNG NGHIỆP (3.2, 3.3, 3.5)

CÁC NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NĂNG LƯỢNG (3.10)

Nguyên tắc:

Hạng mục: Áp dụng đối với:

3.1 Bảo tồn đa dạng sinh học Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê

Hỗ trợ bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm các loài động thực vật đang có nguy cơ tuyệt chủng và trong danh sách được bảo vệ.

Một chương trình bảo tồn các loài động thực vật hoang dã được xây dựng và thực hiện.

Các hoạt động bảo tồn đang được thực hiện và nâng cao nhận thức về các loài động thực vật có nguy cơ tuyệt chủng và trong danh sách được bảo vệ.

Việc khai thác động thực vật hoang dã có xảy ra.

CÁC CHỈ SỐ

Mỗi nông hộ đều có một bản đồ sử dụng đất.

Có bản đồ sử dụng đất chung của cả Đơn vị sản xuất .

Có các biện pháp và hành động bảo tồn hoặc phục hồi động thực vật hoang dã và bảo vệ các khu vực dễ bị tác động (vùng đất dốc, bờ sông, đất ngập nước, đầm lầy).

Các bản đồ đang được xây dựng.

Đơn vị sản xuất xác định các khu vực dễ bị tác động chính trong phạm vi địa lý của Đơn vị sản xuất .

Không xảy ra trường hợp săn bắn hay chặt phá các loài động thực vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. Trong trường hợp các nông hộ săn bắn hay thu mua các loài động thực vật đang có nguy cơ tuyệt chủng thì phải có bằng chứng nâng cao nhận thức về các hoạt động bảo tồn.

Đơn vị sản xuất không có nhận thức về tầm quan trọng của đa dạng sinh học và và thiếu kiến thức về các loài động thực vật đang có nguy cơ tuyệt chủng trong khu vực.

Không có biện pháp bảo vệ hay duy trì các loài động thực vật tự nhiên.

Có bằng chứng về việc săn bắt hoặc chặt phá các loài động thực vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.

Page 28: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

28/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc:

Hạng mục: Áp dụng đối với:

3.2 Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê

Giảm thiểu sử dụng thuốc BVTV và cải thiện các biện pháp quản lý sâu bệnh hại tổng hợp theo thời gian.

Các phương pháp kiểm soát sâu bệnh hại thông qua tiếp cận sinh học, văn hóa và tự nhiên được lồng ghép với quyết định sử dụng thuốc BVTV dựa trên việc theo dõi sâu bệnh hại và cỏ dại.

Không được sử dụng thuốc BVTV có trong Danh mục báo động đỏ của Bộ Quy tắc Cơ bản chung và không được sử dụng hoặc giảm thiểu thuốc BVTV có trong Danh mục báo động vàng của Bộ Quy tắc Cơ bản chung.

Đã tiến hành các bước giám sát sâu bệnh hại, cỏ dại và đã thực hiện ít nhất một biện pháp nhằm giảm sử dụng thuốc BVTV.

Không sử dụng thuốc BVTV có trong Danh mục báo động đỏ của Bộ Quy tắc Cơ bản chung. Có sử dụng thuốc BVTV có trong Danh mục báo động vàng của Bộ Quy tắc Cơ bản chung.

Chưa có hệ thống giảm thiểu sử dụng thuốc BVTV.

Có sử dụng thuốc BVTV có trong Danh mục báo động đỏ của Bộ Quy tắc Cơ bản chung.

CÁC CHỈ SỐ

Hệ thống quản lý sâu bệnh hại tổng hợp (IPM) được tài liệu hóa và đang được thực hiện.

Không sử dụng thuốc BVTV có trong Danh mục báo động đỏ của Bộ Quy tắc Cơ bản chung. Tránh sử dụng thuốc BVTV có trong Danh mục báo động vàng của Bộ Quy tắc Cơ bản chung nếu có thể. Giảm thiểu sử dụng tất cả các loại thuốc BVTV với điều kiện có bằng chứng về việc ghi chép lưu giữ hồ sơ và có biện pháp thay thế trong quản lý sâu bệnh hại tổng hợp.

Đang phát triển hệ thống quản lý sâu bệnh hại tổng hợp (IPM). Các nông hộ tự theo dõi tình trạng sâu bệnh hại trên vườn của mình và biết các biện pháp ngăn ngừa cũng như kỹ thuật kiểm soát phi hoá chất.

Không sử dụng thuốc BVTV có trong Danh mục báo động đỏ của Bộ Quy tắc Cơ bản chung.

Đơn vị sản xuất biết các Người trồng cà phê của mình sử dụng những loại thuốc BVTV nào.

Không có hệ thống quản lý sâu bệnh hại (tổng hợp). Nông dân không biết các biện pháp ngăn ngừa cũng như kỹ thuật kiểm soát phi hoá chất.

Đang sử dụng các loại thuốc BVTV có trong Danh mục báo động đỏ của Bộ Quy tắc Cơ bản chung.

Đơn vị sản xuất không biết những người trồng cà phê của mình sử dụng những loại thuốc BVTV nào.

Page 29: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

29/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Ghi chép lưu giữ hồ sơ về tất cả các loại thuốc BVTV đã sử dụng, bao gồm cả liều lượng, hàm lượng.

Có bằng chứng đã tổ chức tập huấn về quản lý sâu bệnh hại tổng hợp cho nông dân, người làm thuê và có tài liệu hướng dẫn.

Các nông hộ ghi chép không đầy đủ hoặc không ghi chép, lưu giữ hồ sơ về các loại thuốc BVTV mà họ sử dụng.

Không ghi chép, lưu giữ hồ sơ.

Page 30: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

30/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

3.3 Quản lý thuốc BVTV và các hóa chất độc hại khác

Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê

Giảm thiểu tác động có hại của thuốc BVTV và các hóa chất độc hại khác đối với sức khỏe con người và môi trường.

Thuốc BVTV và các hóa chất độc hại khác được sử dụng, bảo quản, tiêu hủy theo cách ít ảnh hưởng nhất đến sức khỏe con người và môi trường.

Đã hình thành kế hoạch quản lý thuốc BVTV và các loại hóa chất độc hại khác bao gồm việc sử dụng, bảo quản, tiêu hủy. Có thực hiện các biện pháp tránh sử dụng hóa chất độc hại

Thuốc BVTV và các hóa chất độc hại khác được sử dụng, bảo quản, tiêu hủy gây nguy hiểm đến sức khỏe con người và môi trường.

CÁC CHỈ SỐ

Có kế hoạch sử dụng, bảo quản, tiêu hủy thuốc BVTV và các hóa chất độc hại khác.

Tất cả các loại thuốc BVTV và hóa chất độc hại khác được sử dụng, bảo quản, tiêu hủy một cách phù hợp. Người sử dụng đã được tập huấn và có sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân theo luật pháp nước sở tại, hướng dẫn của nhà sản xuất và khuyến cáo của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO).

Thiết bị bảo hộ cá nhân được kiểm tra thường xuyên và đảm bảo trong điều kiện hoạt động tốt.

Có kế hoạch sử dụng, bảo quản, tiêu hủy thuốc BVTV và các hóa chất độc hại khác, bao gồm việc xác định những điểm cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc BVTV và các biện pháp giảm rủi ro phù hợp.

Người kiểm soát/quản lý việc sử dụng thuốc BVTV và các loại hoá chất độc hại khác đang được tập huấn về quản lý hợp lý (sử dụng, bảo quản, tiêu hủy). Đơn vị sản xuất hiểu biết luật pháp nước sở tại, hướng dẫn của nhà sản xuất và khuyến cáo của Tổ chức Lao động Quốc tế. Người làm thuê sử dụng thuốc BVTV được trang bị thiết bị bảo hộ lao động cá nhân. Đối với các nông hộ quy mô nhỏ lẻ, họ đang nâng cao nhận thức về các hóa chất độc hại và thực hiện các biện pháp bảo hộ cá nhân.

Thuốc BVTV và phân bón được lưu giữ đúng cách, không cho người chưa qua tập huấn sử dụng và tránh gây ô nhiễm môi trường.

Không áp dụng biện pháp sử dụng, bảo quản, tiêu hủy thuốc BVTV và các hóa chất độc hại khác một cách phù hợp theo luật pháp nước sở tại, hướng dẫn của nhà sản xuất và khuyến cáo của Tổ chức Lao động Quốc tế.

Các nông hộ không biết bản chất độc hại của thuốc BVTV và các hoá chất độc hại khác mà họ đang sử dụng.

Page 31: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

31/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

3.4 Bảo tồn đất Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê

Áp dụng các thực hành bảo tồn đất.

Đất được bảo vệ khỏi xói mòn bằng các biện pháp bảo tồn thích hợp.

Các biện pháp bảo tồn đất đã được khởi động.

Có bằng chứng về các thực hành làm xói mòn đất.

CÁC CHỈ SỐ

Có áp dụng các biện pháp bảo vệ đất khỏi xói mòn bằng cách dùng hoa màu, thảm thực vật và/hoặc tàn dư thực vật và/hoặc áp dụng biện pháp làm đất hợp lý cũng như các kỹ thuật bảo tồn đất khác.

Trong trường hợp có dấu hiệu xói mòn, phải triển khai các hành động kiểm soát xói mòn và phục hồi giữ đất được thực hiện.

Có áp dụng một số biện pháp bảo vệ đất khỏi xói mòn.

Trong trường hợp có dấu hiệu xói mòn đất, có kế hoạch triển khai các biện pháp nhằm kiểm soát xói mòn và phục hồi giữ đất. Đối với các nông hộ quy mô nhỏ lẻ, kế hoạch có thể được giải thích bằng lời nói.

Không áp dụng các biện pháp bảo vệ đất khỏi xói mòn ở những nơi cần thiết.

Có bằng chứng về các hành động làm xói mòn đất.

Page 32: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

32/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

3.5 Độ phì nhiêu của đất và quản lý dinh dưỡng – Phân bón

Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê

Sử dụng phân khoáng và/hoặc phân hữu cơ cân bằng và hợp lý.

Bón phân theo nhu cầu của cây trồng và dựa trên phân tích đất và/hoặc lá.

Bón phân dựa trên một khuyến cáo kỹ thuật.

Có bằng chứng về việc sử dụng quá nhiều hoặc không sử dụng phân bón.

CÁC CHỈ SỐ

Phân tích đất và/hoặc lá được thực hiện và tài liệu hoá.

Sử dụng phân khoáng và/hoặc phân hữu cơ theo phân tích đất và/hoặc lá và sản lượng dự tính.

Đơn vị sản xuất nhận biết sự cần thiết giảm lượng phân bón Nitơ axít hoá để tránh đất bị axít hoá thêm.

Ghi chép, lưu giữ hồ sơ bón phân.

Có sử dụng phân khoáng và/hoặc phân hữu cơ.

Có khuyến cáo kỹ thuật bón phân cân bằng và phù hợp, nhưng chưa được triển khai.

Có bằng chứng về việc sử dụng thừa hoặc không sử dụng phân bón..

Đơn vị sản xuất không biết nhu cầu dinh dưỡng cân bằng và phù hợp cho chuỗi cung ứng của mình.

Page 33: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

33/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

3.6 Độ phì nhiêu của đất và quản lý dinh dưỡng – chất hữu cơ

Đơn vị sản xuất và những nông hộ trực tiếp trồng hoặc chế biến cà phê

Khuyến khích duy trì chất hữu cơ trong đất.

Chất hữu cơ được tái sử dụng, tái chế và thay thế một phần phân khoáng.

Chất hữu cơ được tái sử dụng và tái chế.

Bỏ phí các chất hữu cơ.

CÁC CHỈ SỐ

Các chất thải hữu cơ được tái chế và là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho đất và/hoặc áp dụng các thực hành tăng chất dinh dưỡng, như đất được phủ lớp lá rụng hoặc chất hữu cơ, có cây che bóng và/hoặc cây chắn gió.

Những đơn vị chế biến cà phê và cung cấp dịch vụ trả lại chất hữu cơ (rác thải chế biến) từ quá trình chế biến cho các vườn cà phê.

Một số loại chất thải hữu cơ như vỏ cà phê được tái chế và/hoặc áp dụng các thực hành tăng chất dinh dưỡng, như đất được phủ lớp lá rụng hoặc chất hữu cơ, có cây che bóng và/hoặc cây chắn gió.

Những đơn vị chế biến cà phê và cung cấp dịch vụ bắt đầu nỗ lực trả lại chất hữu cơ từ quá trình chế biến cho các vườn cà phê.

Các chất thải hữu cơ không được tái chế hoặc tái sử dụng như một loại phân bón.

Page 34: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

34/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

3.7 Nước – nguồn nước Đơn vị sản xuất và những nông hộ trực tiếp trồng hoặc chế biến cà phê

Nguồn nước được bảo tồn và sử dụng hiệu quả.

Các bước cần thiết được tiến hành để bảo tồn tài nguyên nước.

Thực hiện các biện pháp bảo tồn nguồn nước.

Lạm dụng nguồn nước.

CÁC CHỈ SỐ

Nguồn nước được xác định và bảo tồn bằng cách tái sử dụng, và sử dụng hạn chế nguồn nước có khả năng ảnh hưởng đến tính bền vững của nó.

Đơn vị sản xuất đang trao đổi với các bên liên quan khác để điều phối các nỗ lực bảo tồn những nguồn nước đã bị sử dụng quá mức này.

Nước được sử dụng hiệu quả trong hoạt động tưới tiêu và chế biến ướt. Đối với các nông hộ quy mô nhỏ lẻ, có bằng chứng về việc Đơn vị sản xuất đang tổ chức các khoá tập huấn sử dụng nước hiệu quả hơn. Tại các đơn vị chế biến, sử dụng nước được đo lường và ghi chép để chỉ ra mức sử dụng hiệu quả.

Nguồn nước được xác định và một số biện pháp bảo tồn nguồn nước được thực hiện. Các nông hộ quy mô nhỏ lẻ được tập huấn về bảo tồn nguồn nước.

Đơn vị sản xuất biết những nguồn nước bị khan hiếm và sử dụng quá mức.

Thực hiện một số biện pháp để giảm sử dụng nguồn nước. Các nông hộ quy mô nhỏ lẻ được tập huấn về tưới tiêu và chế biến hiệu quả (nếu có). Tại các đơn vị chế biến, sử dụng nước được đo lường và có nỗ lực sử dụng nước hiệu quả hơn.

Nguồn nước không được bảo tồn.

Không có bằng chứng sử dụng nước hiệu quả.

Page 35: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

35/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

3.8 Nước – nước thải Đơn vị sản xuất và những nông hộ trực tiếp trồng hoặc chế biến cà phê

Quản lý nước thải được triển khai.

Xử lý nước thải và giảm thiểu xả thải nước ô nhiễm ra môi trường.

Nước thải chưa qua xử lý không được xả thải trực tiếp vào các nguồn nước.

Nước thải chưa qua xử lý được xả thải trực tiếp vào các nguồn nước.

CÁC CHỈ SỐ

Nước thải từ các cơ sở chế biến và nước thải sinh hoạt không được xả thải trực tiếp vào nguồn nước.

Có hệ thống xử lý nước thải từ hoạt động chế biến ướt và nước thải sinh hoạt.

Nước thải đã qua xử lý có các thông số tuân theo quy định luật pháp nước sở tại trước khi xả thải và có kết quản phân tích.

Vào mỗi mùa thu hoạch, các trạm xử lý nước thải phân tích nước thải đã qua xử lý và xác nhận tuân thủ luật pháp nước sở tại trước khi xả thải và có kết quả phân tích.

Tất cả người trồng cà phê đều nhận thức được tầm quan trọng của việc xử lý nước thải.

Nước thải từ các cơ sở chế biến và nước thải sinh hoạt không được xả thải trực tiếp vào nguồn nước.

Có các hành động giảm thiểu ô nhiễm nước thải từ hoạt động chế biến ướt và nước thải sinh hoạt.

Có bằng chứng về việc các nông hộ nhận thức được tầm quan trọng của việc xử lý nước thải từ hoạt động chế biến ướt và nước thải sinh hoạt.

Nước thải từ hoạt động chế biến ướt và nước thải sinh hoạt đang được xả thải trực tiếp vào nguồn nước.

Không xây dựng bất kỳ hệ thống xử lý nước thải nào.

Những người trồng cà phê không biết tầm quan trọng của việc xử lý nước thải.

Page 36: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

36/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

3.9 Rác thải độc hại Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê

Có hệ thống quản lý rác thải an toàn.

Giảm thiểu rác thải, tối đa hóa việc tái sử dụng và tái chế rác thải. Đảm bảo rác thải độc hại được vứt bỏ an toàn.

Rác thải độc hại được vứt bỏ an toàn. Tiến hành các bước nhằm cải thiện tình trạng quản lý rác thải.

Rác thải độc hại không được vứt bỏ an toàn. Không có hệ thống quản lý rác thải.

CÁC CHỈ SỐ

Các loại rác thải khác nhau trong Đơn vị sản xuất được xác định.

Tái sử dụng, tái chế và vứt bỏ một cách an toàn theo các loại rác thải khác nhau.

Rác thải độc hại được xác định.

Rác thải độc hại được vứt bỏ an toàn để ngăn ô nhiễm nguồn nước và nguồn đất cũng như gây hại cho con người và loài vật.

Các bước được thực hiện để giảm thiểu rác thải.

Các bước được thực hiện để tối đa hóa tái sử dụng và tái chế, bao gồm bắt đầu việc phân loại rác.

Rác thải độc hại được vứt bỏ mà không quan tâm đến việc có thể gây ô nhiễm môi trường.

Không giảm thiểu, không tái sử dụng và tái chế rác thải.

Page 37: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

37/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguyên tắc: Hạng mục: Áp dụng đối với:

3.10 Năng lượng Đơn vị sản xuất và những người trồng cà phê có các cơ sở chế biến cà phê

Tiết kiệm năng lượng và ưu tiên sử dụng năng lượng có thể tái tạo.

Việc sử dụng năng lượng được theo dõi và đánh giá thường xuyên. Có bằng chứng về việc hạn chế sử dụng năng lượng. Việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo được tối đa hoá.

Việc sử dụng năng lượng được đánh giá thường xuyên, tiến hành các bước đầu hướng tới sử dụng năng lượng hiệu quả và các giải pháp thay thế. Các khả năng sử dụng năng lượng tái tạo được đánh giá và lên kế hoạch thực hiện.

Có bằng chứng của việc sử dụng năng lượng lãng phí trong hoạt động chế biến cà phê và không biết đến các nguồn năng lượng tái tạo.

CÁC CHỈ SỐ

Mức sử dụng năng lượng trong hoạt động chế biến cà phê được lượng hóa và tài liệu hoá.

Có bằng chứng về việc tối ưu hoá hoặc giảm sử dụng năng lượng cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng.

Các nguồn năng lượng tái tạo được sử dụng, nếu có.

Mức sử dụng năng lượng trong hoạt động chế biến cà phê được lượng hóa.

Một số biện pháp được áp dụng nhằm giảm mức sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng.

Các nguồn năng lượng có khả năng tái tạo đã được xác định và khả năng sử dụng đang được đánh giá hoặc một số nguồn năng lượng tái tạo được sử dụng nếu có.

Không biện pháp giảm sử dụng năng lượng và nâng cao hiệu quả sử dụng nào được áp dụng.

Không biết là có các nguồn năng lượng có khả năng tái tạo.

Page 38: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

38/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

5. CÁC THỰC HÀNH KHÔNG ĐƯỢC CHẤP NHẬN

Thực hành không được chấp nhận 1

Mô tả tình trạng Các chỉ số

Những hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất

(theo Công ước 182 của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) về Những hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất, năm 1999, và Công ước 184 của ILO về An toàn vệ sinh trong nông nghiệp, năm 2001)

Sử dụng những hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất và không có biện pháp ngăn chặn nào.

Trẻ em dưới 18 tuổi làm những công việc mà có thể gây nguy hiểm đến sức khoẻ, an toàn hay hành vi đạo đức của các em.

Phạm vi: những hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất trong Đơn vị sản xuất .

Trẻ em làm việc trong Đơn vị sản xuất là nô lệ, lao động gán nợ và lao động cưỡng bức.

HOẶC

Trẻ em dưới 18 tuổi làm các công việc nguy hiểm, có hại cho sức khỏe (ví dụ: thiết bị, máy móc nguy hiểm, tải trọng lớn, chất độc hại, làm việc nhiều giờ hơn so với quy định của pháp luật nước sở tại, làm việc ban đêm).

Thực hành không được chấp nhận 2

Mô tả tình trạng Các chỉ số

Lao động cưỡng bức và bắt buộc

(theo Công ước 29 và 105 của ILO) và

Buôn người

(theo Công ước của LHQ về chống tội phạm xuyên quốc gia có tổ

Phát hiện có các trường hợp lao động cưỡng bức.

Kẻ buôn người sống và/hoặc làm việc tự do và không có biện pháp ngăn chặn nào.

Phạm vi: lao động cưỡng bức hoặc kẻ buôn người trong bất

Người lao động không được phép rời chỗ làm và/hoặc chỗ ở do người sử dụng lao động cung cấp.

HOẶC

Người lao động không được nghỉ việc sau khi đã thông báo theo đúng quy định.

HOẶC

Chứng minh nhân dân/ giấy tờ tuỳ thân, tiền lương/ tiền hay tài sản khác của người lao động bị người sử dụng lao động giữ.

HOẶC

Page 39: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

39/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

chức, quy chế vận chuyển và buôn bán trái phép có hiệu lực từ tháng 12 năm 2003)

cứ hoạt động nào của Đơn vị sản xuất

Điều kiện trả nợ cao hơn khoản nợ mà người lao động mắc nợ người sử dụng lao động.

HOẶC

Người lao động phải trả phí tuyển dụng hay phí thuê mướn cho người sử dụng lao động.

HOẶC

Khi việc mua sắm thực phẩm, nhà cửa và/hoặc phương tiện đi lại do người sử dụng lao động quản lý, chi phí được tính cao hơn giá thị trường tại địa phương để giữ hoặc tăng khoản nợ của người lao động.

HOẶC

Người sử dụng lao động sử dụng hình thức mua bán người để tuyển dụng lao động.

Thực hành không được chấp nhận 3

Mô tả tình trạng Các chỉ số

Ngăn cấm công đoàn tham gia hoặc làm đại diện cho người lao động

(theo Công ước 87 và 98 của ILO)

Ngăn cấm công đoàn tham gia hoặc làm đại diện cho người lao động.

Phạm vi: Công đoàn trong Đơn vị sản xuất

Công đoàn không thể đại diện cho người lao động, vì công đoàn không được người sử dụng lao động chấp nhận.

HOẶC

Người sử dụng lao động can thiệp vào quá trình thành lập, hoạt động và quản lý hành chính của công đoàn.

HOẶC

Người lao động, là thành viên của công đoàn hoặc tham gia vào các hoạt động của công đoàn, bị phân biệt đối xử (ví dụ: không được thăng tiến, bị kỷ luật, chuyển vị trí công tác, sa thải).

HOẶC

Người lao động được tuyển dụng với điều kiện ra khỏi công đoàn.

HOẶC

Đại diện công đoàn không thể tiếp cận được người lao động và thông tin để thực hiện trách nhiệm của mình.

Page 40: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

40/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Thực hành không được chấp nhận 4

Mô tả tình trạng Các chỉ số

Thu hồi tài sản cưỡng bức

(theo Nghị quyết 2004/28 về Cấm thu hồi tài sản cưỡng bức của Uỷ ban nhân quyền; Nghị quyết 1998/9 về thu hồi tài sản cưỡng bức của Tiểu ban bảo vệ và khuyến khích nhân quyền)

Xảy ra tình trạng thu hồi tài sản cưỡng bức.

Phạm vi: chiếm đoạt đất từ năm 2006 cho bất cứ hoạt động nào liên quan đến sản xuất và chế biến cà phê trong Đơn vị sản xuất.

Có bằng chứng về việc thu hồi cưỡng bức đất sản xuất và chế biến cà phê từ năm 2006.

HOẶC

Chiếm đoạt đất đai mà không có sự đồng ý trước của chủ đất – người có quyền sử dụng đất hợp pháp, bao gồm những người đòi quyền sử dụng đất truyền thống, đặc biệt những người bản địa.

HOẶC

Trong trường hợp thu hồi cưỡng bức hợp pháp, không giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực. Các chủ tài sản (nhà, đất, tiền) không được thỏa thuận đền bù trong trường hợp thu hồi tài sản hay tái định cư.

Thực hành không được chấp nhận 5

Mô tả tình trạng Các chỉ số

Không cung cấp đủ chỗ ở theo nhu cầu của người lao động

(theo Công ước 110 về đồn điền/nông trang của ILO)

Người lao động có nhu cầu chỗ ở, nhưng không được cung cấp.

Phạm vi: nông hộ hoặc bất kỳ thực thể nào khác trong Đơn vị sản xuất sử dụng ít nhất 10 lao động dài hạn.

Lao động dài hạn và/hoặc thời vụ có nhu cầu chỗ ở, nhưng không được người sử dụng lao động cung cấp.

HOẶC

Chỗ ở do người sử dụng lao động cung cấp không đáp ứng được những điều kiện sau:

Mỗi người lao động một giường riêng biệt Chỗ ở riêng biệt cho nam và nữ lao động độc

thân Cống/rãnh thoát nước Vệ sinh Thông gió Hệ thống cấp nước trong nhà

HOẶC

Chỗ ở được cung cấp nhưng không ở được:

Kích thước theo quy định của nước sở tại, nếu có.

Page 41: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

41/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Chất liệu xây dựng phù hợp.

An toàn từ chất độc hại và ô nhiễm.

Thực hành không được chấp nhận 6

Mô tả tình trạng Các chỉ số

Không cung cấp đủ nước uống cho người lao động

(theo Báo cáo của LHQ tại Hội nghị thượng đỉnh thế giới về Phát triển Bền vững, Johannesburg 2002)

Người lao động không có nước sạch để uống tại nơi làm việc.

Phạm vi: nước uống (= nước sạch để uống) do người sử dụng lao động cung cấp cho người lao động

Có bằng chứng về việc thiếu nước uống vì không cung cấp đủ nước uống cho người lao động.

HOẶC

Có bằng chứng về bệnh dịch do nguồn nước sử dụng gây ra.

HOẶC

Có bằng chứng hữu hình về nguồn nước sử dụng bị nhiễm khuẩn.

Thực hành không được chấp nhận 7

Mô tả tình trạng Các chỉ số

Chặt phá rừng nguyên sinh hay khai thác tài nguyên thiên nhiên khác đã được khoanh vùng bảo vệ theo luật pháp nước sở tại và/hoặc quốc tế

Chặt phá rừng nguyên sinh và khai thác tài nguyên thiên nhiên khác đang được bảo vệ.

Phạm vi: rừng nguyên sinh, những khu vực được bảo vệ và những khu vực có giá trị bảo tồn cao

Có bằng chứng về việc rừng nguyên sinh bị người trồng cà phê của Đơn vị sản xuất chặt phá từ năm 2006.

HOẶC

Có bằng chứng về việc người trồng cà phê của Đơn vị sản xuất phá huỷ khu vực được khoanh vùng bảo vệ theo luật pháp nước sở tại và/hoặc quốc tế kể từ năm 2006.

Page 42: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

42/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

trong Đơn vị sản xuất

Thực hành không được chấp nhận 8

Mô tả tình trạng Các chỉ số

Sử dụng thuốc BVTV trong Danh mục thuốc BVTV không được chấp nhận (xem Phụ lục 1) tại Phụ lục III của Công ước Stockholm về rác thải hữu cơ khó phân hủy (POP) và/hoặc Phụ lục III của Công ước Rotterdam về thỏa thuận có thông báo trước (PIC) và/hoặc Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ozone.

Những loại thuốc BVTV không được chấp nhận vẫn được sử dụng.

Phạm vi: Sử dụng thuốc BVTV trong Danh mục Không được chấp nhận trên các vườn cà phê và đối với Cà phê đáp ứng Bộ Quy tắc Cơ bản chung.

Có bằng chứng về việc sử dụng thuốc BVTV bị cấm trong vườn cà phê hoặc đối với Cà phê đáp ứng Bộ Quy tắc Cơ bản chung.

Page 43: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

43/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Thực hành không được chấp nhận 9

Mô tả tình trạng Các chỉ số

Các Đơn vị sản xuất không sử dụng các giống biến đổi gen (chuyển gen) (chất GMO)

Các Đơn vị sản xuất sử dụng hạt giống hoặc cây giống cà phê biến đổi gen (chuyển gen)

Phạm vi: cây cà phê do những người trồng cà phê trồng trong Đơn vị sản xuất và chuỗi cung ứng cà phê trong Đơn vị sản xuất.

Có bằng chứng đang sử dụng cây, cây giống hoặc hạt giống cà phê biến đổi gen.

HOẶC

Đơn vị sản xuất mua bán cà phê biến đổi gen (chuyển gen).

Thực hành không được chấp nhận 10

Mô tả tình trạng Các chỉ số

Các hành vi giao dịch trái đạo đức trong quan hệ kinh doanh theo các hiệp ước quốc tế, luật pháp và thông lệ nước sở tại.

(theo Hướng dẫn OECD dành cho các doanh nghiệp đa quốc gia và Công ước LHQ về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế)

Không tuân thủ các quy tắc kinh doanh căn bản.

Phạm vi: Mối quan hệ kinh doanh trong Đơn vị sản xuất.

Có bằng chứng về việc gian lận, tham nhũng, hối lộ, tống tiền trong Đơn vị sản xuất.

Page 44: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

44/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

1. PHỤ LỤC 1. CÁC DANH SÁCH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

2. BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG

GIỚI THIỆU

o Mục tiêu của Diễn đàn Cà phê Toàn cầu là thúc đẩy môi trường làm việc an toàn hơn và điều kiện sống

tốt hơn thông qua việc áp dụng Bộ Quy tắc Cơ bản chung như một tiêu chuẩn tham chiếu toàn cầu cho

những thực hành phát triển bền vững cơ bản. Do đó, Diễn đàn Cà phê Toàn cầu bao gồm trong Bộ Quy

tắc của mình ba (3) danh mục thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) – liệt kê dưới dạng tên kỹ thuật các thành

phần hoạt chất. Các danh mục thuốc BVTV được chia thành Danh mục thuốc BVTV không được chấp

nhận, Danh mục báo động màu đỏ và Danh mục báo động màu vàng, có xem xét những yếu tố như

sau:

o Liên minh ISEAL3 sử dụng Danh mục thuốc BVTV có độc tính cao của Mạng lưới Hành động về Thuốc

BVTV (PAN) quốc tế (phiên bản tháng 6 năm 2014) làm tham chiếu khoa học và kỹ thuật chính của

tổ chức này. Diễn đàn Cà phê Toàn cầu cũng sử dụng Danh mục thuốc BVTV có độc tính cao của

PAN làm tham khảo chính đối với các tiêu chí độc hại được sử dụng trong các danh mục thuốc BVTV

của mình.

o Bộ Quy tắc Cơ bản chung có vai trò là nguồn tham khảo toàn cầu và có mục đích phù hợp với các

tiêu chuẩn của Tổ chức Thương mại Công bằng (Fairtrade), Mạng lưới Nông nghiệp Bền vững

(Rainforest Alliance) và Chứng nhận UTZ (UTZ Certified).

o Các danh mục thuốc BVTV tập trung vào những thuốc BVTV hiện đang được sử dụng cho cây cà

phê. Trong mỗi danh mục, những thuốc BVTV liên quan tới sản xuất cà phê4 được xác định và đánh

dấu để có hình thức sử dụng thích hợp.

TIÊU CHÍ LỰA CHỌN ĐỐI VỚI CÁC DANH MỤC THUỐC BVTV CỦA BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG

Các danh mục thuốc BVTV Bộ Quy tắc Cơ bản chung được lựa chọn trên cơ sở hai yếu tố:

o Tiêu chí độc hại được sử dụng trong Danh mục thuốc BVTV có độc tính cao của PAN. Bao gồm: độc

hại lâu dài đối với sức khỏe con người, nguy hiểm đối với môi trường, và những thuốc BVTV nằm

trong các thoả thuận quốc tế liên quan về quản lý các hoá chất độc hại.

o Tiêu chí đồng nhất với các thuốc BVTV trong những danh mục của các tiêu chuẩn khác có liên quan

(SAN của Mạng lưới Nông nghiệp Bền vững (Rainforest Alliance); Chứng nhận UTZ; Tổ chức Thương

mại Công bằng quốc tế (FLO) và các thực hành của Starbucks CAFÉ).

Phần dưới đây tóm tắt các tiêu chí sử dụng trong từng danh mục thuốc BVTV Bộ Quy tắc Cơ bản chung.

Chi tiết đầy đủ của tiêu chí độc hại và các nguồn phân loại chính thức có thể được tìm thấy trong Danh

mục thuốc BVTV có độc tính cao của PAN.5 Giải thích ngắn gọn hơn về phân loại độc hại được sử dụng

nằm ở cuối Phụ lục này.

3 Để tìm hiểu thông tin về ISEAL, truy cập trang thông tin điện tử tại địa chỉ http://www.isealalliance.org/

4 Các loại thuốc BVTV liên quan tới cà phê đề cập đến những loại thuốc BVTV trong các danh mục đỏ hoặc vàng được sửa đổi

(hoặc trong các danh mục thuốc BVTV cũ) và được báo cáo về việc sử dụng bởi một số người trồng cà phê . 5 Có thể được tải xuống tại địa chỉ http://www.pan-germany.org/gbr/project_work/highly_hazardous_pesticides.html

Page 45: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

45/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Thuốc BVTV không được chấp nhận được đề cập trong Thực hành Không được chấp nhận số 8 của Bộ

Quy tắc Cơ bản chung: Thành phần hoạt chất được liệt kê trong những thoả thuận quốc tế dưới đây:

o Phụ lục III của Công ước Stockholm về rác thải hữu cơ khó phân hủy (POP), một thoả thuận quốc

tế nhằm bảo vệ sức khoẻ con người và môi trường khỏi các chất ô nhiễm hữu cơ bền.

o Phụ lục III của Công ước Rotterdam về thỏa thuận có thông báo trước (PIC), một thoả thuận quốc

tế nhằm cung cấp cho các chính phủ thông tin về các thành phần hoạt chất bị cấm ở những nơi khác

vì mục đích bảo vệ sức khoẻ con người và môi trường.

o Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ozone, một hiệp ước toàn cầu nhằm bảo

vệ tầng ozone bằng cách loại bỏ dần việc sản xuất các chất làm suy giảm tầng ozone nghiêm trọng.

Thuốc BVTV duy nhất trong Nghị định thư là fumigant methyl bromide.

Sử dụng bất kỳ loại thuốc BVTV hoặc công thức thuốc BVTV độc hại nào đề cập trong những thoả thuận

quốc tế kể trên đều bị coi là một Thực hành Không được chấp nhận của các Đơn vị sản xuất, do vậy tuyệt

đối cấm những loại thuốc BVTV này trong vườn cà phê và Cà phê đáp ứng Bộ Quy tắc Cơ bản chung.

LƯU Ý: Các danh mục thuốc BVTV đề cập trong các thoả thuận quốc tế sẽ tiếp tục được cập nhật. Do vậy,

Công ước Rotterdam và Công ước Stockholm có thể bổ sung thêm thuốc BVTV vào danh mục của mình

trong tương lai. Để có đủ thời gian thích ứng, các Đơn vị sản xuất sẽ có khoảng thời gian 3 năm để loại bỏ

những loại thuốc BVTV mới được cập nhật trong các thoả thuận quốc tế trước khi chúng được đưa vào

(cấm trong) Danh mục thuốc BVTV không được chấp nhận theo Bộ Quy tắc Cơ bản chung.

DANH MỤC BÁO ĐỘNG ĐỎ: CÁC YÊU CẦU VÀ HÀNH ĐỘNG ĐƯỢC KHUYẾN KHÍCH THEO

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG

Sử dụng các thành phần hoạt chất liệt kê trong Danh mục báo động đỏ đối với thực hành màu đỏ của

nguyên tắc 3.2 trong phương diện môi trường về Sử dụng thuốc BVTV. Các Đơn vị sản xuất có thời gian 3

năm để loại bỏ các thực hành đỏ sau đợt kiểm tra xác nhận đầu tiên. Điều này có nghĩa rằng các Đơn vị

sản xuất được kỳ vọng chấm dứt sử dụng những loại thuốc BVTV đó trong vòng 3 năm và thay thế chúng

bằng các phương pháp quản lý sâu bệnh hại tổng hợp (IPM) an toàn hơn.

Các tiêu chí đối với Danh mục báo động đỏ:

NGUY HIỂM: Các loại thuốc BVTV thuộc một trong 3 nhóm có độc tính cao nhất qua đường tiêu hoá, tiếp

xúc da hoặc hít vào, HOẶC gây ung thư.

ĐỒNG NHẤT: Các loại thuốc BVTV (với các đặc điểm nguy hiểm của Danh mục báo động đỏ) bị cấm6 hoặc

đề xuất cấm trong phiên bản sửa đổi lần tiếp theo trên cơ sở hai hoặc nhiều hơn tiêu chuẩn khác.

6 Bị cấm theo một tiêu chuẩn, trừ các trường hợp được phép như những ngoại lệ. Nằm trong các danh sách bị hạn chế, theo dõi hoặc cần giám sát thì không được coi là những trường hợp bị cấm. Các tiêu chuẩn nguồn được sử dụng bao gồm: SAN – dự thảo năm 2014, UTZ – dự thảo năm 2013, FLO phiên bản 2012, Các Thực hành Café phiên bản 2011.

Page 46: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

46/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

DANH MỤC BÁO ĐỘNG VÀNG: CÁC YÊU CẦU VÀ HÀNH ĐỘNG ĐƯỢC KHUYẾN KHÍCH THEO

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG

Để có thực hành tốt hơn (theo các chỉ số màu xanh), các Đơn vị sản xuất phải giảm thiểu sử dụng thuốc

BVTV có trong danh mục báo động vàng, và nếu có thể, loại bỏ hoàn toàn bằng các phương pháp quản lý

sâu bệnh hại tổng hợp (IPM) thay thế.

Các tiêu chí đối với Danh mục báo động vàng:

ĐỒNG NHẤT: Các loại thuốc BVTV có đặc điểm nguy hiểm của Danh mục báo động đỏ, nhưng không nằm

trong Danh mục báo động đỏ vì không có tiêu chuẩn nào hoặc chỉ có một tiêu chuẩn cấm sử dụng.

NGUY HIỂM: Các loại thuốc BVTV nguy hiểm trong nhóm có khả năng gây ung thư, gây rối loạn nội tiết

hoặc gây đột biến.

HOẶC

NGUY HIỂM: Các loại thuốc BVTV có một hoặc nhiều tác động nguy hiểm đến môi trường được đề cập

trong Danh mục thuốc BVTV có độc tính cao của PAN (tích tụ sinh học, độc tính cao đối với ong hoặc sinh

vật thuỷ sinh).

ĐỒNG NHẤT: Các loại thuốc BVTV có đặc điểm nguy hiểm của Danh mục báo động vàng bị cấm, bị hạn

chế, bị theo dõi hoặc có trong Danh mục sử dụng thận trọng của một tiêu chuẩn khác hoặc đáp ứng các

tiêu chí nguy hiểm đối với danh mục bị hạn chế, bị theo dõi, hoặc danh mục sử dụng thận trọng của các

tiêu chuẩn khác.

Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ Diễn đàn Cà phê Toàn cầu tại địa chỉ: info@4c-

coffeeassociation.org.

Page 47: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

47/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

DANH MỤC CÁC THUỐC BVTV KHÔNG ĐƯỢC CHẤP NHẬN THEO BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG

Số TT

Tên thành phần hoạt chất của thuốc BVTV Số CAS Các công ước quốc tế

Danh mục Không được chấp nhận bao gồm 25 loại thuốc BVTV, trong đó có 3 loại liên quan tới sản xuất cà phê và 4 công thức thuốc BVTV độc hại.

POP PIC Montreal

Các loại thuốc BVTV liên quan tới cà phê

1 Aldicarb 116-06-3 x

2 Endosulfan 115-29-7 x x

3 Methyl bromide 74-83-9 x

Các loại thuốc BVTV khác

4 Alachlor 15972-60-8 x

5 alpha-BHC;alpha-HCH 319-84-6 x

6 Azinphos-methyl 86-50-0 x

7 beta-HCH; beta-BCH 319-85-7 x

8 Captafol 2425 06 1 x

9 Chlordane 57-74-9 x x

10 DDT 50-29-3 x x

11 DNOC VÀ its salts 534-52-1 x

12 Ethylene dibromide (EDB: 1,2-dibromoethane) 106-93-4 x

13 Ethylene dichloride (EDC) 107-06-2 x

14 Ethylene oxide 75-21-8 x

15 Fluoroacetamide 640-19-7 x

16 Hexachlorobenzene (HCB) 118-74-1 x x

17 Hexachlorocyclohexane (HCH) 608-73-1 x

18 Lindane 58-89-9 x x

19 Mercury VÀ its compounds 7439-97-6 x

20 Methamidophos 10265-92-6 x

21 Monocrotophos 6923-22-4 x

22 Parathion 56-38-2 x

23 Parathion-methyl (methyl parathion) 298-00-0 x

24 Pentachlorophenol (PCP) 87-86-5 x

25 Phosphamidon 13171-21-6 x

Công thức thuốc BVTV độc hại (SHPF) được liệt kê trong Phụ lục III của Công ước PIC:

Công thức dạng bột gồm ≥7% hỗn hợp benomyl, ≥10% carbofuran và ≥15% thiram.

Methamidophos (công thức dung dịch tan trong nước gồm hơn 600g thành phần hoạt tính/lít)

Parathion-methyl (thành phần hoạt chất gồm ≥19.5% dạng nhũ dầu, ≥1,5% bột mịn)

Phosphamidon (công thức dung dịch tan trong nước gồm hơn 1000g thành phần hoạt tính/lít)

Danh mục không được chấp nhận sử dụng 3 tiêu chí độc hại sau trong Danh mục thuốc BVTV có độc tính cao của PAN liên quan đến các thoả thuận quốc tế:

• Thuốc BVTV liệt kê trong Công ước Stockholm về rác thải hữu cơ khó phân hủy (POP)

• Thuốc BVTV liệt kê trong Công ước Rotterdam về thỏa thuận có thông báo trước (PIC)

• Thuốc BVTV liệt kê trong Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ozone.

Page 48: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

48/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

DANH MỤC CÁC THUỐC BVTV ĐỎ CỦA BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG

STT Tên thành phần hoạt chất

của thuốc BVTV Số CAS Độc tính Có thể gây ung thư

Danh mục báo động đỏ bao gồm 71 loại thuốc BVTV, trong đó có 5 loại có liên quan tới cà phê.

WHO 1a

WHO 1b

H330 EPA IARC EU GHS

Các loại thuốc BVTV liên quan tới cà phê

1 Carbofuran 1563-66-2 x x

2 Paraquat dichloride 1910-42-5 x

3 Terbufos 13071-79-9 x

4 Triazophos 24017-47-8 x

5 zeta-Cypermethrin 52315-07-8 x

Các loại thuốc BVTV khác

6 Acrolein 107-02-8 x x

7 Alpha-chlorohydrin 96-24-2 x

8 Anthracene oil 90640-80-5 x

9 Arsenic VÀ its compounds 7778-39-4 x x

10 Azinphos-ethyl 2642-71-9 x

11 Beta-cyfluthrin; Cyfluthrin 68359-37-5 x x

12 Blasticidin-S 2079-00-7 x

13 Brodifacoum 56073-10-0 x

14 Bromadiolone 28772-56-7 x

15 Bromethalin 63333-35-7 x

16 Butoxycarboxim 34681-23-7 x

17 Cadusafos 95465-99-9 x

18 Carbosulfan 55285-14-8 x

19 Chlorethoxyphos 54593-83-8 x

20 Chlorfenvinphos 470-90-6 x

21 Chlormephos 24934-91-6 x

22 Chlorophacinone 3691-35-8 x

23 Coumaphos 56-72-4 x

24 Coumatetralyl 5836-29-3 x

25 Demeton-S-methyl 919-86-8 x

26 Dichlorvos; DDVP 62-73-7 x x

27 Dicrotophos 141-66-2 x

28 Difenacoum 56073-07-5 x

29 Difethialone 104653-34-1 x

30 Dinoterb 1420-07-1 x

31 Diphacinone 82-66-6 x

32 Disulfoton 298-04-4 x

Page 49: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

49/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

33 Edifenphos 17109-49-8 x

34 Epichlorohydrin 106-89-8 x

35 EPN 2104-64-5 x

36 Ethiofencarb 29973-13-5 x

37 Ethoprophos; Ethoprop 13194-48-4 x x

38 Famphur 52-85-7 x

39 Fenamiphos 22224-92-6 x

40 Fenchlorazole-ethyl 103112-35-2 x

41 Fentin acetate 900-95-8 x

42 Fentin hydroxide 76-87-9 x

43 Flocoumafen 90035-08-8 x x

44 Flucythrinate 70124-77-5 x

45 Formaldehyde 50-00-0 x

46 Formetanate 22259-30-9 x x

47 Furathiocarb 65907-30-4 x x

48 Heptenophos 23560-59-0 x

49 Isoxathion 18854-01-8 x

50 Mecarbam 2595-54-2 x

51 Methidathion 950-37-8 x

52 Methiocarb 2032-65-7 x

53 Methomyl 16752-77-5 x

54 Mevinphos 7786-34-7 x

55 Nicotine 54-11-5 x

56 Omethoate 1113-02-6 x

57 Oxamyl 23135-22-0 x x

58 Oxydemeton-methyl 301-12-2 x

59 Paraffin oils; mineral oils 9 separate CAS x

60 Phorate 298-02-2 x

61 Propetamphos 31218-83-4 x

62 Sodium fluoroacetate (1080) 62-74-8 x x

63 Strychnine 57-24-9 x

64 Sulfotep 3689-24-5 x

65 Tebupirimifos 96182-53-5 x

66 Tefluthrin 79538-32-2 x

67 Thiofanox 39196-18-4 x

68 Thiometon 640-15-3 x

69 Vamidothion 2275-23-2 x

70 Warfarin 81-81-2 x

71 Zinc phosphide 1314-84-7 x

Danh mục báo động đỏ sử dụng 4 tiêu chí độc hại dưới đây trong Danh mục thuốc BVTV có độc tính cao của PAN:

Độc tính đối với

động vật có vú,

trong đó có loài

người:

‘Rất nguy hiểm’ loại WHO 1a theo Phân loại thuốc BVTV về mức độ độc hại của Tổ chcs Y tế Thế giới;

‘Nguy hiểm cao’ loại WHO 1b theo Phân loại thuốc BVTV về mức độ độc hại của Tổ chcs Y tế Thế giới;

‘Tử vong nếu hít phải’ công bố nguy hiểm H330 theo Hệ thống hài hoà toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS).

Page 50: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

50/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguy cơ ung thư: Nhóm quan tâm cao nhất, tương ứng với ‘gây ung thư’, theo Cơ quan Bảo vệ Môi sinh Hoa Kỳ (EPA), Cơ quan Quốc tế Nghiên cứu bệnh

Ung thư (IARC) và Hệ thống hài hoà toàn cầu (GHS).

Page 51: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

DANH MỤC CÁC THUỐC BVTV VÀNG CỦA BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG

Stt Tên thành phần hoạt chất của

thuốc BVTV

Số CAS Có thể

gây ung

thư

Độc tính Liên quan đến môi trường Độc tính Có thể gây ung thư

Danh mục báo động vàng bao gồm 82 loại thuốc

BVTV, trong đó có 19 loại liên quan tới cà phê.

EP

A

IARC Mut

a

Repro ED

C

Bio

acc

Không tan

trong nước,

đất hoặc

cát

Rất độc hại đối

với sinh vật

thuỷ sinh

Độc

hại đối

với

ong

WHO

1a

WH

O 1b

H330 EPA IAR

C

EU GHS

Các loại thuốc BVTV liên quan tới cà phê

1 Abamectin 71751-41-2 x x

2 Aluminum phosphide 20859-73-8 x

3 Carbaryl 63-25-2 x x x

4 Carbendazim 10605-21-7 x x x

5 Chlorantraniliprole 500008-45-7 x x

6 Chlorothalonil 1897-45-6 x x

7 Chlorpyrifos 2921-88-2 x

8 Deltamethrin 52918-63-5 x x

9 Dimethoate 60-51-5 x x

10 Diuron 330-54-1 x x

11 Epoxiconazole 133855-98-8 x x

12 Fenitrothion 122-14-5 x x

13 Fipronil 120068-37-3 x

14 Lambda-cyhalothrin 91465-08-6 x x x

15 Malathion 121-75-5 x x

Page 52: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

16 Mancozeb 8018 01 7 x x

17 Permethrin 52645-53-1 x x

18 Propargite 2312-35-8 x x x

19 Thiamethoxam 153719-23-4 x

Các loại thuốc BVTV khác

20 Acephate 30560-19-1 x x

21 Amitrole 61-82-5 x x

22 Atrazine 1912-24-9 x

23 Azafenidin 68049-83-2 x

24 Azocyclotin 41083-11-8 x x

25 Bifenthrin 82657-04-3 x x

26 Borax; disodium tetraborate decahydrate 1303-96-4 x

27 Boric acid 10043-35-3 x x

28 Bromoxynil 1689-84-5 x x

29 Chlorfenapyr 122453-73-0 x

30 Chloropicrin 76-06-2 x

31 Chlorotoluron 15545-48-9 x x

32 Clothianidin 210880-92-5 x

33 Creosote 8001-58-9 x x x

34 Cyhalothrin, gamma 76703-62-3 x

35 Cyhalothrin (not lambda) 68085-85-8 x

36 Daminozide 1596-84-5 x

37 Dimoxystrobin 149961-52-4 x x

38 Dinocap 39300-45-3 x

39 Dinotefuran 165252-70-0 x

40 Diquat dibromide 85-00-7 x

41 Diquat dichloride 4032-26-2 x

42 E-Phosphamidon 297-99-4 x

Page 53: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

43 Ethylene thiourea 96-45-7 x x x

44 Fenbutatin-oxide 13356-08-6 x

45 Fenoxycarb 72490-01-8 x x x

46 Fenpropathrin 39515-41-8 x x

47 Fenthion 55-38-9 x

48 Fenvalerate 51630-58-1 x x

49 Fluazifop-butyl 69806-50-4 x

50 Flumioxazin 103361-09-7 x

51 Flusilazole 85509-19-9 x x

52 Glufosinate-ammonium 77182-82-2 x

53 Haloxyfop-methyl; haloxyfop 69806-40-2 x

54 Imidacloprid 138261-41-3 x

55 Linuron 330-55-2 x x

56 Magnesium phosphide 12057-74-8 x

57 Methabenzthiazuron 18691-97-9 x x

58 Molinate 2212-67-1 x

59 Nitrobenzene 98-95-3 x

60 Phosphine 7803-51-2 x

61 Picloram 1918 02 1 x x

62 Potasan 299-45-6 x

63 Profoxydim 139001-49-3 x

64 Propylene oxide 75-56-9 x

65 Pyrazophos 13457-18-6 x

66 Pyrazoxon 108-34-9 x

67 Quizalofop-p-tefuryl 119738-06-6 x

68 Resmethrin 10453-86-8 x x x

69 Silafluofen 105024-66-6 x

70 TCMTB 21564-17-0 x

Page 54: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

71 Tepraloxydim 149979-41-9 x

72 Thiacloprid 111988-49-9 x

73 Thiodicarb 59669-26-0 x x

74 Thiourea 62-56-6 x

75 Tolylfluanid 731-27-1 x x

76 Trichlorfon 52-68-6 x x

77 Tridemorph 81412-43-3 x

78 Trifluralin 1582-09-8 x x

79 Vinclozolin 50471-44-8 x x

80 Zineb 12122-67-7 x

81 Ziram 137-30-4 x x

82 Z-phosphamidon 23783-98-4 x

Danh mục báo động vàng sử dụng các tiêu chí độc hại dưới đây trong Danh mục thuốc BVTV có độc tính cao của PAN:

Nguy cơ ung

thư

Nhóm quan tâm thứ 2, tương ứng với ‘có thể gây ung thư’, theo Cơ quan Bảo vệ Môi sinh Hoa Kỳ (EPA), Cơ quan Quốc tế Nghiên cứu bệnh Ung thư (IARC) và Hệ thống hài hoà toàn cầu (GHS).

Nguy cơ về sức

khoẻ

Chất gây đột biến (MUT), theo Hệ thống hài hoà toàn cầu (GHS). Chúng có thể tạo ra đột biến trong các tế bào phôi của con người (trứng hoặc tinh trùng) mà có thể di truyền cho thế hệ sau.

Được biết hoặc được coi là chất độc đối với sự sinh sản của con người (REPRO), theo Hệ thống hài hoà toàn cầu (GHS). Những chất này có thể ảnh hưởng xấu đến sinh sản của con người.

Chất gây rối loạn (EDC), theo Hệ thống hài hoà toàn cầu (GHS) và phân loại của châu Âu. Những chất này có thể làm đảo lộn hệ hooc-môn trong cơ thể con người, với tác động đến phát triển, tăng trưởng, sinh sản, trao đổi chất và dẫn đến ung

thư cơ quan sinh sản.

Nguy cơ về môi

trường

Không tan trong nước, đất hoặc cát (=P), theo Công ước Stockholm.

Tích luỹ sinh học (=B), theo Công ước Stockholm. Những chất này hình thành chuỗi thức ăn, tác động đến động vật ăn thịt ở tầng trên, trong đó có con người.

Rất độc đối với sinh vật thuỷ sinh (=T), theo dữ liệu ngưỡng độc hại của Cơ quan Bảo vệ Môi sinh Hoa Kỳ (EPA).

Lưu ý: để đủ điều kiện trong Danh mục thuốc BVTV có độc tính cao của PAN đối với nguy cơ về môi trường, một thuốc BVTV phải đáp ứng 2 trong số 3 tiêu chí P/B/T và/hoặc độc hại cao đối với ong.

Tiêu chí đồng nhất:

Để đảm bảo đồng nhất với các tiêu chuẩn khác, những thuốc BVTV có tiêu chí nguy hiểm của Danh mục đỏ nhưng không bị tiêu chuẩn khác cấm và chuyển sang Danh mục vàng 4C. Những thuốc BVTV này được ghi trong cột “nguy hiểm đỏ”. Để xem chi tiết các

tiêu chí nguy hiểm, vui lòng xem Danh mục thuốc BVTV có độc tính cao của PAN (phiên bản tháng 6 năm 2014).

Page 55: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

55/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

3. PHỤ LỤC 2. CÁC THUẬT NGỮ

THUẬT NGỮ ĐƯỢC DIỄN ĐÀN CÀ PHÊ TOÀN CẦU SỬ DỤNG VÀ

SỬ DỤNG TRONG BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG CỦA DIỄN ĐÀN CÀ PHÊ TOÀN CẦU

Đơn vị sản xuất = Một pháp nhân có tổ chức để có thể thực hiện Bộ Quy tắc Cơ bản chung. Đơn vị sản xuất này có thể đang vận hành tại bất kỳ cấp nào trong chuỗi cung ứng cà phê tại một quốc gia trồng cà phê. Đó có thể là một nông trường, một nhóm các nông hộ, một hợp tác xã/hiệp hội có tổ chức, hoặc một nhà máy v.v.

Hệ thống Quản lý nội bộ (IMS) = Một bộ tài liệu về những thủ tục và quy trình mà Đơn vị sản xuất có sẵn để thực hiện những yêu cầu và các thực hành của Bộ Quy tắc Cơ bản chung.

Thực hiện (một chương trình, một kế hoạch hoặc một chính sách) = Với một chính sách, thực hiện có nghĩa là chính sách được truyền đạt, kiểm tra và cung cấp đào tạo về chính sách đó.

Các nông hộ quy mô nhỏ lẻ = Bộ Quy tắc Cơ bản chung sử dụng mốc diện tích để xác định quy mô nhỏ, đó là những Đối tác Kinh doanh có diện tích không vượt quá 5 héc-ta cà phê (đối với Brazil là 10 héc-ta cà phê). Ngưỡng này được coi là hữu ích để quản lý được phần lớn các Đối tác, bao gồm cả một trang trại nhỏ, một nông hộ nhỏ với lao động trong phạm vi gia đình, hộ gia đình hoặc trao đổi công lao động. Một nông hộ quy mô nhỏ lẻ thường không thuê người lao động thường xuyên.

PHƯƠNG DIỆN KINH TẾ

Cân bằng khối lượng = Một mô hình Quy trình Giám sát nguồn gốc mà trong đó "cho phép trộn khối lượng đã và chưa được chứng nhận ở bất cứ giai đoạn nào trong quá trình sản xuất, với điều kiện kiểm soát các khối lượng".

Nguồn: ISEAL Hướng dẫn Thực hành tốt v0.2 ngày 26 tháng 11 năm 2014_Phụ lục F Các mô hình quy trình giám sát nguồn

gốc và những yêu cầu liên quan. http://www.isealalliance.org/online-community/resources/iseal-sustainability-claims-good-

practice-guide

Chế biến sau thu hoạch = Mô tả giai đoạn chế biến cà phê, có thể được thực hiện theo hai phương pháp khác nhau: phương pháp khô và phương pháp ướt. Phương pháp khô là một trong những phương pháp lâu đời và thường xuyên được sử dụng nhất. Phương pháp này bao gồm phân loại quả, làm sạch và phơi dưới ánh nắng trên các sân riêng biệt. Để tránh sự lên men, các nhân cà phê phải thường xuyên được cào xới. Phương pháp ướt áp dụng cách tách vỏ quả tươi nhanh hơn và bao gồm các giai đoạn chế biến khác, như tách vỏ thịt, lên men và rửa. Mục đích của chế biến sau thu hoạch là để chuẩn bị cà phê nhân cho giai đoạn tiếp theo (Rang) và ngăn chặn cà phê nhân lên men và xấu đi.

Nguồn: Chế biến sau thu hoạch và đảm bảo chất lượng cho các sản phẩm cà phê hữu cơ/ cà phê đặc trưng, Alastair Hicks,

Văn phòng khu vực của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO) tại châu Á và Thái Bình Dương, Bangkok,

Thái Lan (http://www.journal.au.edu/au_techno/2002/jan2002/article2.pdf).

Năng suất = Tỷ lệ giữa sản lượng đầu ra với các nguyên liệu đầu vào trong sản xuất; có nghĩa là tính trung bình của hiệu quả sản xuất. Khái niệm năng suất dùng để đo tỷ lệ giữa những gì quý vị thu được từ nông trường cà phê với những gì quý vị đầu tư vào đó.

Nguồn: Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), Xác định và đo lường năng suất, http://www.oecd.org/std/productivity-

stats/40526851.pdf

Page 56: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

56/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Khả năng sinh lời = Là khả năng mang lại lợi nhuận của một nông trang. Lợi nhuận là phần doanh thu còn lại của một trang trại sau khi chi trả tất cả các chi phí liên quan trực tiếp đến việc tạo ra doanh thu đó, chẳng hạn như sản xuất sản phẩm và các chi phí khác liên quan tới hoạt động kinh doanh.

Tách biệt = Là một mô hình Quy trình Giám sát Nguồn gốc, mà trong đó "không pha trộn sản phẩm không được chứng nhận nhưng có thành phần tương tự với sản phẩm đã được xác nhận, có thể từ các nguồn chứng nhận khác nhau". Một đặc điểm của mô hình này là "có thể truy xuất nguồn gốc sản phẩm tới nguồn đã chứng nhận, hoặc tới điểm mà sản phẩm đã được trộn lẫn với các nguồn được chứng nhận khác. Các hệ thống truy nguyên, tách biệt và xác định được thiết lập để đảm bảo sản phẩm chỉ bao gồm các nguồn đã được chứng nhận".

Trong Bộ Quy tắc Cơ bản chung của Diễn đàn Cà phê Toàn cầu, tách biệt có nghĩa là Cà phê đáp ứng Bộ Quy tắc Cơ bản chung không được trộn lẫn với cà phê thông thường.

Nguồn: ISEAL Hướng dẫn Thực hành tốt v0.2 ngày 26 tháng 11 năm 2014_Phụ lục F Các mô hình quy trình giám sát nguồn

gốc và những yêu cầu liên quan. http://www.isealalliance.org/online-community/resources/iseal-sustainability-claims-good-

practice-guide

PHƯƠNG DIỆN XÃ HỘI

Lao động trẻ em = Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), lao động trẻ em được định nghĩa là “công việc lấy đi tuổi thơ, tiềm năng và nhân phẩm của trẻ em, gây ảnh hưởng xấu tới sự phát triển về thể chất và tinh thần của trẻ em. Đó là những công việc có tính nguy hiểm và gây hại về tinh thần, thể chất, xã hội hoặc đạo đức cho trẻ em; cản trở việc học tập của trẻ em bằng cách lấy đi cơ hội tới trường của trẻ; ép buộc trẻ em phải bỏ học sớm; hoặc, đòi hỏi trẻ em phải cố gắng để kết hợp đi học với công việc nặng nhọc và kéo dài”.

Nguồn: Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), Lao động trẻ em là gì, http://www.ilo.org/ipec/facts/lang--en/index.htm.

Tiền lương đủ sống = Theo Liên minh ISEAL, tiền lương đủ sống được định nghĩa là "Thù lao nhận được cho một tuần làm việc tiêu chuẩn của một người lao động tại một địa điểm cụ thể, đủ để trang trải cho mức sống tiêu chuẩn cho người lao động và gia đình của người đó. Các yếu tố của mức sống tiêu chuẩn bao gồm thực phẩm, nước, nhà ở, giáo dục, chăm sóc sức khỏe, đi lại, quần áo, các nhu cầu thiết yếu khác và chi trả cho những sự việc không mong đợi”.

Nguồn: Liên minh ISEAL, Một cách tiếp cận chung để ước tính các mức tiền lương đủ sống, 2013,

http://www.isealalliance.org/sites/default/files/Descripton%20of%20Living%20Wage%20Methodology%2020131124.pdf

Mức lương tối thiểu quốc gia = "Lương tối thiểu có thể được hiểu là số tiền tối thiểu phải trả cho một người lao động thực hiện công việc hoặc dịch vụ, trong một thời hạn nhất định, tính trên cơ sở thời gian hoặc sản phẩm, không được giảm bớt theo thỏa thuận cá nhân hoặc thỏa ước tập thể, được pháp luật bảo đảm và có thể được ổn định theo một cách thức nhất định với mục đích là đủ trang trải cho những nhu cầu tối thiểu của người lao động và gia đình của người đó, theo điều kiện kinh tế và xã hội quốc gia”. Mức lương tối thiểu quốc gia phải được hiểu trong mối quan hệ với các quy định cụ thể của từng quốc gia và phụ thuộc vào nền kinh tế trong nước.

Nguồn: ILO, Tiền lương tối thiểu. Cơ chế lương cố định, ứng dụng và giám sát, Tổ chức Lao động Quốc tế Geneva

(http://www.ilo.org/public/english/support/lib/reNguồn/subject/salary.htm).

Người lao động thường xuyên = "Người làm thuê được trả lương cho các công việc hoặc hợp đồng lao động trong khoảng thời gian không giới hạn, bao gồm cả người lao động thường xuyên có thời hạn hợp đồng làm việc từ 12 tháng trở lên".

Page 57: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

57/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguồn: Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), http://www.oecd.org/employment/emp/45590204.pdf

Người lao động theo sản phẩm = Là người làm thuê được trả lương tính trên số đơn vị sản phẩm hoặc số công việc hoàn thành. Lương tính theo “sản phẩm” tùy thuộc vào loại công việc thực hiện hoặc kết quả thực hiện. Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), cách tính lương theo sản phẩm phải là "Việc thanh toán hàng ngày cho nhóm hoặc cá nhân người lao động được xác định bằng cách tính toán chính xác. Một hệ thống đo lường công việc chính xác phải được áp dụng để đảm bảo rằng lương được trả theo đúng khối lượng công việc hoàn thành. Khi sử dụng hệ thống tính công việc theo nhiệm vụ hoặc sản phẩm, người lao động và đại diện của họ có thể yêu cầu và đề nghị các biện pháp kiểm tra định kỳ về sự chính xác của hệ thống đo lường".

Nguồn: Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), http://www.ilo.org/wcmsp5/groups/public/---ed_emp/---emp_policy/---

invest/documents/publication/wcms_114940.pdf

Người lao động thời vụ = Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), người lao động thời vụ là "những người có các hợp đồng lao động rõ ràng hoặc thỏa thuận ngầm mà trong đó thời gian và thời hạn hợp đồng chịu ảnh hưởng rõ rệt bởi các yếu tố theo mùa vụ như chu kỳ khí hậu, các ngày nghỉ lễ và/hoặc thu hoạch nông nghiệp. Những người lao động có thể được phân loại như là người làm thuê hoặc lao động thầu khoán theo đặc điểm cụ thể của hợp đồng lao động".

Nguồn: Tổ chức Lao đông quốc tế (ILO), Nghị quyết về phân loại quốc tế về địa vị trong việc làm thông qua bởi Hội nghị quốc

tế lần thứ 15 về Thống kê Lao động, tháng 1/1993, đoạn 14(g); http://stats.oecd.org/glossary/detail.asp?ID=2936.

Lương tối thiểu theo ngành = Số tiền tối thiểu trả cho một người lao động, được xác định bởi các điều kiện cụ thể liên quan đến lĩnh vực mà người lao động đang thực hiện công việc trong phạm vi ngành đó. Do đó, loại tiền lương này có thể thay đổi theo ngành. Mức lương tối thiểu trong ngành cà phê không mang tính cố định trên toàn cầu, các mức này có thể khác nhau tùy thuộc vào từng quốc gia cụ thể.

Người lao động tạm thời = "Người làm thuê theo một hợp đồng nhất định, có thời hạn hoặc có thời gian dự kiến của công việc chính là ít hơn một năm đối với hợp đồng mùa vụ, hợp đồng tạm thời và/hoặc hợp đồng làm việc cố định. Việc làm tạm thời được hiểu là bao hàm các nội dung sau: “Hợp đồng có thời hạn cố định”, “Trả lương bởi đơn vị cung ứng lao động” và “Lao động mùa vụ”. Việc ‘trả lương bởi đơn vị cung ứng lao động’ phải được thực hiện bởi đơn vị cung ứng hoặc công ty thuê lao động đối với tất cả người lao động. ‘Hợp đồng có thời hạn cố định’ phải áp dụng đối với tất cả người lao động làm việc theo hợp đồng có thời hạn và không bao gồm những người lao động được trả lương bởi một đơn vị sử dụng hoặc công ty cung ứng lao động. ‘Lao động thời vụ’ bao gồm tất cả những người làm thuê có thời gian dự kiến của công việc chính là ít hơn một năm đối với hợp đồng mùa vụ, hợp đồng tạm thời, hợp đồng cố định và không bao gồm những người lao động theo hợp đồng có thời hạn hoặc được trả lương bởi một đơn vị sử dụng hoặc công ty cung ứng lao động".

Nguồn: Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), Người lao động thường xuyên và người lao động tạm thời,

http://www.oecd.org/employment/emp/45590204.pdf.

Công đoàn = Công đoàn là một tổ chức dựa trên quan hệ thành viên của những người lao động trong các ngành nghề, nghề nghiệp, chuyên môn khác nhau, mà trọng tâm chính là mang tính đại diện cho các thành viên của tổ chức này tại nơi làm việc và rộng hơn là trong xã hội. Tổ chức này tìm cách thúc đẩy lợi ích của mình thông qua quá trình đưa ra các quy tắc và thương lượng tập thể.

Nguồn: Tổ chức Lao đông quốc tế (ILO), http://www.ilocarib.org.tt/Promalco_tool/productivity-tools/manual09/m9_4.htm

Buôn người - tuyển dụng / vận chuyển / chuyển giao / chứa chấp / tiếp nhận người lao động VÀ sử dụng đe dọa hoặc vũ lực / cưỡng ép / bắt cóc / gian lận / lừa dối / lạm dụng quyền hoặc sự dễ bị tổn thương / trả tiền cho người kiểm soát những nạn nhân (cơ quan tuyển dụng) VÀ mục đích là để có lao

Page 58: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

58/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

động cưỡng bức hoặc dịch vụ nô lệ hoặc các hình thức tương tự như nô lệ hoặc buôn bán để lấy các bộ phận cơ thể.

Nguồn: Tổ chức Lao đông quốc tế (ILO), Buôn người và bóc lột lao động cưỡng bức. Hướng dẫn pháp luật và thực thi pháp

luật, 2005

Các hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất = Điều 3, Công ước số 182 của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) định nghĩa là: (a) mọi hình thức nô lệ hay tương tự nô lệ như buôn bán và vận chuyển trẻ em, gán nợ, lao động nô lệ và lao động cưỡng bức trong đó có tuyển mộ cưỡng bức trẻ em tham gia vào các xung đột vũ trang; (b) sử dụng, dụ dỗ hoặc lôi kéo trẻ em vào hoạt động mại dâm, sản xuất các sản phẩm phim ảnh khiêu dâm hoặc biểu diễn khiêu dâm; (c) sử dụng, dụ dỗ hoặc lôi kéo trẻ em vào các hoạt động bất hợp pháp, đặc biệt vào mục đích sản xuất và vận chuyển chất ma tuý như được nêu tại các hiệp định quốc tế; (d) những công việc mà tính chất hoặc các điều kiện của nó có thể xâm hại đến sức khoẻ, an toàn và đạo đức của trẻ em.

Nguồn: Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), Lao động trẻ em là gì, http://www.ilo.org/ipec/facts/lang--en/index.htm.

PHƯƠNG DIỆN MÔI TRƯỜNG

Đa dạng sinh học = "Đa dạng sinh học" có nghĩa là tính (đa dạng) biến thiên giữa các sinh vật sống của tất cả các nguồn, bao gồm các hệ sinh thái tiếp giáp, các hệ sinh thái trên cạn, các hệ sinh thái biển, các hệ sinh thái thuỷ vực khác và các tập hợp sinh thái mà các sinh vật sống này là một phần trong đó. Tính đa dạng này thể hiện trong mỗi bộ loài, giữa các loài và các hệ sinh học.

Nguồn: Công ước về Đa dạng sinh học 1992 (http://www.biodiversitya-z.org/content/biodiversity)

Nguồn năng lượng hóa thạch = Năng lượng hóa thạch là năng lượng không tái tạo được, bao gồm dầu, than và khí đốt tự nhiên.

Sinh vật biến đổi gen (GMO) = Bất kỳ sinh vật nào, với ngoại lệ về con người, mà trong đó các vật liệu di truyền đã được thay đổi theo cách không xảy ra tự nhiên bằng cách giao phối và / hoặc tái hợp tự nhiên.

Nguồn: Ban Thư ký Công ước về Đa dạng Sinh học (2013); Liên minh châu Âu (2001) Chỉ thị 2001/18 / EC về việc thận trọng

đưa các giống biến đổi gen vào môi trường.

Chất thải nguy hại = Chất thải (vô cơ nói chung) mà bản chất có thể gây hại ngắn hạn, dài hạn hoặc không thể phục hồi (ăn mòn, nhiễm độc, phản ứng, dễ bốc cháy, độc tính v.v.) cho môi trường và các sinh vật sống.

Nguồn: Mạng Quốc tế Tuân thủ và thực thi pháp luật môi trường, (http://inece.org/topics/chemicals/hazardous-waste/).

Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) = Là xem xét cẩn thận tất cả các kỹ thuật sẵn có về phòng trừ sâu bệnh, liên tục kết hợp các biện pháp phù hợp để ngăn cản sự phát triển của các quần thể loài gây hại và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các can thiệp khác ở mức được coi là hợp lý về mặt kinh tế và giảm thiểu rủi ro đối với sức khỏe con người và môi trường. Quản lý dịch hại tổng hợp nhấn mạnh sự tăng trưởng của một vụ mùa tốt mà gây ra ít nhất có thể sự phá vỡ đối với các hệ sinh thái nông nghiệp và khuyến khích các cơ chế kiểm soát sâu bệnh tự nhiên (theo định nghĩa của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc, FAO).

Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là phương pháp tiếp cận hệ sinh thái để trồng trọt và bảo vệ vụ mùa, có kết hợp các chiến lược quản lý và thực tiễn khác nhau nhằm phát triển cây trồng khỏe mạnh và giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.

Page 59: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

59/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

Nguồn: http://www.fao.org/agriculture/crops/thematic-sitemap/theme/pests/ipm/en/.

Hệ thực vật và động vật bản địa = Những loài thực vật và các loài động vật đã được quan sát thấy trong hình thể của một "tập hợp đang diễn ra và có thể tự duy trì qua các thời kỳ lịch sử" và tại những địa điểm cụ thể.

Nguồn: Liên minh Châu Âu, Công ước về bảo tồn động vật hoang dã và các môi trường sống tự nhiên châu Âu (Công ước

Bern, 19.IX.1979) Hội đồng Châu Âu, Bern, Đức (http://www.biodiversitya-z.org/content/native-species).

Chất thải phi hữu cơ / vô cơ = Tất cả các chất thải bao gồm những vật liệu không có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật, mà được coi là không thể phân hủy sinh học.

Chất thải hữu cơ = Được coi là tất cả chất thải có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật, mà (thường là) có thể phân hủy sinh học (có thể được phân hủy bởi các vi sinh vật).

Khu vực Bảo tồn vĩnh viễn, APP (Brazil) = Khu vực được bảo vệ, được hoặc không được bao phủ bởi thực vật bản địa, với chức năng môi trường về bảo tồn các nguồn tài nguyên nước, cảnh quan, ổn định địa chất và đa dạng sinh học, tạo điều kiện cho dòng gen của động vật và thực vật, bảo vệ đất và đảm bảo sức khỏe của con người.

Điều 4: Khu vực Bảo tồn vĩnh viễn được giới hạn như sau:

I - chiều rộng tối thiểu các dải biên mép bờ của bất kỳ dòng nước tự nhiên lâu năm, có dòng chảy liên tục quanh năm hoặc dòng chảy có lúc gián đoạn, nhưng không bao gồm những dòng chảy tạm thời, là:

a) 30 m đối với dòng chảy có chiều rộng ít hơn 10 mét;

b) 50 m đối với dòng chảy có chiều rộng từ 10 đến 50 mét

c) 100 m đối với dòng chảy có chiều rộng từ 50 đến 200 mét

d) 200 m đối với dòng chảy có chiều rộng từ 200 đến 600 mét

e) 500 m đối với dòng chảy có chiều rộng lớn hơn 600 mét

II - các khu vực xung quanh các hồ và ao tự nhiên, có chiều rộng tối thiểu là:

a) 100 mét, trong các khu vực nông thôn, ngoại trừ khối nước mặt rộng 20 héc-ta và dải biên rộng 50 mét,

b) 30 mét trong các khu vực đô thị.

III – các khu vực xung quanh những hồ chứa nhân tạo, theo giấy phép về môi trường

IV – các khu vực xung quanh các dòng suối và hố nước lâu năm, có bán kính tối thiểu là 50 mét

V – các sườn dốc hoặc bộ phận của sườn dốc với độ dốc lớn hơn 45°, tương đương với 100% (một trăm phần trăm) trên đường dốc lớn nhất;

VI - các bãi cát, như các cồn cát cố định hoặc khu vực ngập mặn ổn định

VII – các rừng ngập mặn

VIII - các mép của lòng máng hay cao nguyên tính đến đường đứt gãy địa hình trong phạm vi không ít hơn một trăm (100) fít theo chiều ngang;

Page 60: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

60/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

IX - các đỉnh đồi, đỉnh núi, có chiều cao tối thiểu một trăm (100) mét và độ dốc trung bình lớn hơn 25°, các khu vực được khoanh định từ mức đường cong tương ứng với hai phần ba (2/3) của chiều cao tăng liên tục, xuống tới phần chân đồi/núi.

X – các khu vực ở độ cao trên 1,800 (một ngàn tám trăm) mét, với bất kỳ thảm thực vật nào;

XI – Các khu vực mép bờ tính theo chiều ngang thực tế có chiều rộng tối thiểu là năm mươi (50) mét từ không gian ngập nước vĩnh viễn.

Theo quy định tại Điều 6, cơ quan hành pháp có thể xác định các Khu vực bảo tồn khác.

Nguồn: Bộ luật về rừng của Brazin, Luật liên bang số 12.951, ngày 25 tháng 5 năm 2012

Thuốc bảo vệ thực vật = Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO) định nghĩa thuốc bảo vệ thực vật là "bất kỳ chất hoặc hỗn hợp các chất được sử dụng để ngăn ngừa, tiêu diệt hoặc kiểm soát bất kỳ loại sâu bệnh nào, bao gồm cả các trung gian truyền bệnh cho người hoặc động vật, các loài thực vật và động vật không mong muốn mà có thể gây hại trong suốt quá trình hoặc gây cản trở sản xuất, chế biến, lưu trữ, vận chuyển, tiêu thụ thực phẩm, hàng hóa nông nghiệp, gỗ và sản phẩm gỗ hoặc thức ăn chăn nuôi, hoặc các chất có thể được dùng cho động vật để kiểm soát côn trùng, nhện hoặc các ký sinh trùng sống trong hoặc trên cơ thể của chúng. Thuật ngữ này bao gồm các chất được sử dụng như chất điều chỉnh tăng trưởng thực vật, chất làm rụng lá, thuốc ức chế, chất làm khô trái cây, hoặc các chất ức chế nảy mầm và sử dụng cho cây trồng trước hoặc sau khi thu hoạch để bảo vệ hàng hóa chống hư hỏng trong quá trình bảo quản và vận chuyển".

Nguồn: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO), Quy tắc ứng xử quốc tế về phân phối và sử dụng thuốc

bảo vệ thực vật, 2005, http://www.fao.org/docrep/018/a0220e/a0220e00.pdf

Rừng nguyên sinh = Rừng tương đối nguyên vẹn mà cơ bản chưa bị biến đổi bởi hoạt động của con người trong vòng từ sáu mươi tới tám mươi năm qua; một hệ sinh thái đặc trưng bởi sự phong phú của cây trưởng thành. Tác động của con người trong khu rừng đó bị hạn chế tới mức thấp đối với săn bắt thủ công, đánh bắt cá và khai thác lâm sản, và trong một số trường hợp, chỉ có mật độ thấp của nông nghiệp di cư (theo Ngân hàng Thế giới,1991).

Nguồn: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO), Hội nghị chuyên gia lần thứ hai về hài hoà các định nghĩa

liên quan tới rừng cho việc sử dụng của các bên liên quan

Khu bảo tồn = Một khu vực địa lý được xác định hoặc được quy định và quản lý để đạt được những mục tiêu bảo tồn cụ thể (Công ước về Đa dạng sinh học 1992, Điều 2).

Một không gian địa lý được xác định rõ ràng, công nhận, dành riêng và quản lý bằng các công cụ pháp luật hoặc các hình thức quản lý có hiệu quả khác để đạt được sự bảo tồn lâu dài về thiên nhiên cùng với các hệ sinh thái và các giá trị văn hóa đi kèm (Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN), Dudley, 2008).

Lưu ý: Định nghĩa về khu bảo tồn của Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) là phù hợp với định nghĩa trong Công ước về Đa dạng sinh học (CBD), có một thỏa thuận ngầm giữa Ban Thư ký CBD và IUCN rằng các định nghĩa này là tương đương.

Nguồn: http://terms.biodiversitya-z.org/terms/157, UNEP-WCMC, 2013 Từ điển thuật ngữ đa dạng sinh học, Phiên bản 1,

UNEP-WCMC Cambridge, Vương quốc Anh

Là khu vực được bảo vệ để thực hiện các mục đích bảo tồn với một loạt các phương pháp tiếp cận về quản lý được áp dụng cho những khu vực này. Các phương pháp thay đổi từ những khu vực được bảo vệ mức độ cao, nơi mà rất ít người được phép vào, cho tới các tiếp cận ít hạn chế hơn, nơi mà bảo tồn

Page 61: BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG - globalcoffeeplatform.org · o 10 nguyên tắc về Phương diện Môi trường, trong đó: o 6 nguyên tắc áp dụng cho các nguồn tài

61/ 61

v

BỘ QUY TẮC CƠ BẢN CHUNG GCP_Doc_01_Baseline Common Code_v2.1|Tháng 4 năm 2016

được kết hợp với các hoạt động truyền thống và bền vững của con người. Tại một số khu vực bảo tồn, các hoạt động như thu lượm thức ăn, săn bắn hay khai thác tài nguyên thiên nhiên bị nghiêm cấm. Trong khi đó, tại một số khu bảo tồn khác, các hoạt động này được chấp nhận và thậm chí là một phần thiết yếu của quản lý.

Nguồn: http://www.biodiversitya-z.org/areas/45

Nguồn năng lượng có thể tái tạo = Năng lượng có nguồn gốc từ các quá trình tự nhiên (ví dụ như ánh sáng mặt trời và gió) và được bổ sung với tỷ lệ cao hơn so với mức được tiêu thụ. Năng lượng mặt trời, gió, địa nhiệt, thủy điện và sinh khối là các nguồn phổ biến của năng lượng có thể tái tạo.

Nguồn: Cơ quan Năng lượng quốc tế (http://www.iea.org/aboutus/glossary/r/).

Loài bị đe dọa = Là một thuật ngữ chung cho các loài được coi là Cực kỳ nguy cấp, Nguy cấp hoặc Dễ bị tổn thương được xác định bởi Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN). Danh sách đỏ các loài bị đe dọa: http://www.iucnredlist.org/ - Nguồn http: // terms.biodiversitya-z.org/terms/193

Nguồn: UNEP-WCMC, 2013, Từ điển thuật ngữ đa dạng sinh học, Phiên bản 1, UNEP-WCMC Cambridge, Vương quốc Anh.

Khu vực nhạy cảm = Trong các nguyên tắc bảo tồn đa dạng sinh học, thuật ngữ này đề cập tới các khu vực dễ bị tổn thương liên quan tới tổn thất / mất đi môi trường sống tự nhiên và đa dạng sinh học. Trong bối cảnh cụ thể của Diễn đàn Cà phê Toàn cầu và ngành cà phê, các khu vực này bao gồm sườn dốc, bờ sông và vùng đất ngập nước.

Sản lượng = Đề cập tới cách tính sản lượng của một vụ mùa trên một đơn vị diện tích đất canh tác. Sản lượng là tỷ lệ khối lượng cà phê sản xuất được so với tổng diện tích trồng.