59
LỜI MỞ ĐẦU GVHD: Nguyễn Văn Lành LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay mạng viễn thông nước ta đang được mở rộng và hiện đại hóa để đáp ứng các nhu cầu dịch vụ từ khách hàng.Công nghệ mạng truyền tải quang ra đời đã đáp ứng các nhu cầu về tốc độ,băng thông rộng,...và công nghệ ghép kênh bước sóng WDM ra đời. Bên cạnh đó các thiết bị viễn thông đang khai thác trên mạng, được trang bị hiện đại,chúng rất phong phú và đa dạng.Muốn hiểu rõ về các thiết bị này cần phải có thời gian nghiên cứu về lý thuyết và tìm hiểu cách vận hành và bảo dưỡng thiết bị.Trong thời gian yhwcj tập tại VTN2 em đã có cơ hội tiếp cận và tìm hiểu về thiết bị truyền dẫn quang Fujitsu 7500. Thiết bị Fujitsu 7500 em tìm hiểu được sử dụng trên hệ thống truyền dẫn quang DWDM do công ty viễn thông liên tỉnh khu vực 2(VTN2) quản lý.Thiết bị này cung cấp các chức năng như:ghép kênh bước sóng mật độ cao,khếch đại đường truyền,xen/rớt bước sóng .... Với nôi dung thực tập chính là: Tìm hiểu hệ thống truyền dẫn sử dụng thiết bị Fujitsu do VTN2 quản lý. Tìm hiểu cấu trúc và chức năng củaFujitsu 7500. Vận hành và bảo dưỡng thiết bị. Do vốn kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập có hạn nên bài báo cáo cuả em không tránh khỏi những thiếu sót.Em rất mong nhận được sự thông cảm và chỉ dẫn của các thầy. Em xin chân thành cám ơn các thầy cô ở Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông đã trang bị cho em những vốn kiến thức để có thể hoàn thành bài báo cáo này. Em cũng xin cám ơn thầy Nguyễn Văn Lành đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo em. Em xin gửi lời cám ơn đến các anh ở công ty VTN2 đã tận tình chỉ dẫn em trong suốt thời gian em thực tập tại công ty. SVTH : Lê Anh TuyềnLỚP : L11CQVT01-N Trang 1

BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

  • Upload
    linh-ha

  • View
    173

  • Download
    9

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

LỜI MỞ ĐẦU GVHD: Nguyễn Văn Lành

LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay mạng viễn thông nước ta đang được mở rộng và hiện đại hóa để đáp ứng các nhu cầu dịch vụ từ khách hàng.Công nghệ mạng truyền tải quang ra đời đã đáp ứng các nhu cầu về tốc độ,băng thông rộng,...và công nghệ ghép kênh bước sóng WDM ra đời. Bên cạnh đó các thiết bị viễn thông đang khai thác trên mạng, được trang bị hiện đại,chúng rất phong phú và đa dạng.Muốn hiểu rõ về các thiết bị này cần phải có thời gian nghiên cứu về lý thuyết và tìm hiểu cách vận hành và bảo dưỡng thiết bị.Trong thời gian yhwcj tập tại VTN2 em đã có cơ hội tiếp cận và tìm hiểu về thiết bị truyền dẫn quang Fujitsu 7500.

Thiết bị Fujitsu 7500 em tìm hiểu được sử dụng trên hệ thống truyền dẫn quang DWDM do công ty viễn thông liên tỉnh khu vực 2(VTN2) quản lý.Thiết bị này cung cấp các chức năng như:ghép kênh bước sóng mật độ cao,khếch đại đường truyền,xen/rớt bước sóng ....

Với nôi dung thực tập chính là:

Tìm hiểu hệ thống truyền dẫn sử dụng thiết bị Fujitsu do VTN2 quản lý.

Tìm hiểu cấu trúc và chức năng củaFujitsu 7500.

Vận hành và bảo dưỡng thiết bị.

Do vốn kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập có hạn nên bài báo cáo cuả em không tránh khỏi những thiếu sót.Em rất mong nhận được sự thông cảm và chỉ dẫn của các thầy.

Em xin chân thành cám ơn các thầy cô ở Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông đã trang bị cho em những vốn kiến thức để có thể hoàn thành bài báo cáo này.

Em cũng xin cám ơn thầy Nguyễn Văn Lành đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo em.

Em xin gửi lời cám ơn đến các anh ở công ty VTN2 đã tận tình chỉ dẫn em trong suốt thời gian em thực tập tại công ty.

Sinh viên thực hiện

Lê Anh Tuyền

SVTH : Lê Anh Tuyền LỚP : L11CQVT01-N Trang 1

Page 2: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

LỜI MỞ ĐẦU GVHD: Nguyễn Văn Lành

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY THỰC TẬP

Công ty viễn thông liên tỉnh có tên quốc tế là Vietnam Telecom National(VTN),là một đơn vị trực thuộc Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam(VNPT).

Được thành lập năm 1990,có 3 trung tâm viễn thông khu vực ở 3 miền Bắc,Trung,Nam.

Tại Việt Nam,VTN là công ty cung cấp hạ tầng mạng viễn thông lớn nhất,đi tiên phong trong việc cung cấp dịch vụ viễn thông trên nền mạng thế hệ sau NGN,với thị phần lên tới 60% trong thị trường viễn thông cả nước.

Sau hơn 20 năm xây dựng và phát triển,VTN tự hào là một trong những công ty đi đầu trong lĩnh vực viễn thông đường trục tại Việt Nam.VTN sở hữu,vận hành và khai thác một hạ tầng truyền dẫn quang hiện đại sử dụng các công nghệ truyền dẫn và cấu trúc mạng tiên tiến:SDH,OTN,DWDM,ASON/GMPLS với dung lượng các tuyến phía bắc 700Gbps,phía Nam 700 Gbps,tuyến trục Bắc-Nam 360 Gbps.

Với các dịch vụ 1080,1900,1719 đã có từ trước thì sự ra đời các dịch vụ như:dịch vụ hội nghị truyền hình,dịch vụ kênh thuê riêng.dịch vụ mạng riêng ảo WAN,dịch vụ truyền dẫn tín hiệu truyền hình,dịch vụ nhắn tin cố định 4xxx....cũng đã đánh dấu một bước chuyển mình của VTN trên cơ sở ổn định,giữ vững thông tin liên lạc trong mọi tình huống,phục vụ nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng,phục vụ cho sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.

Hiện nay với bốn nút chuyển mạch tại Hà Nội,Đà Nẵng,Hồ Chí Minh và Cần Thơ mạng viễn thông thế hệ mới NGN với công nghệ truyền dẫn SDH,DWDM dung lượng tuyến trục đã lên 240Gbps(tháng 6/2010) bắt nhịp với nền kinh tế thị trường.VTN đã không ngừng học hỏi và năng động hóa trong hàng loạt dịch vụ như:

Tổ chức xây dựng,quản lý,vận hành,khai thác mạng lưới,dịch vụ viễn thông đường dài,làm đầu mối kết nối giữa mạng viễn thông các tỉnh trong nước và cửa ngõ quốc tế.

Tư vấn,khảo sát,thiết kế,xây lắp các công trình chuyên ngành viễn thông,xuất-nhập khẩu,kinh doanh thiết bị-vật tư chuyên ngành viễn thông.

Trung tâm viễn thông liên tỉnh khu vực 2(VTN2-Vietnam Telecom National Center of Zone 2) là đơn vị hoạt động chuyên ngành viễn thông trực thuộc VTN.VTN2 được giao nhiệm vụ quản lý,khai thác mạng viễn thông liên tỉnh trên phạm vi các tỉnh của khu vực phía Nam.Đến nay mạng lưới đã có sự phát triển nhảy vọt về quy mô cũng như kỹ thuật không thua kém các nước tiên tiến trong khu vực.Các sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao của trung tâm luôn dành được sự tin cậy của khách hàng và qua đó đã tạo nên vị trí của VTN2 trên thị trường viễn thông.

VTN2 bao gồm các chức năng sau:

Tổ chức xây dựng,quản lý,vận hành,khai thác mạng lưới viễn thông liên tỉnh.

SVTH : Lê Anh Tuyền LỚP : L11CQVT01-N Trang 2

Page 3: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

LỜI MỞ ĐẦU GVHD: Nguyễn Văn Lành

Cung cấp các dịch vụ viễn thông liên tỉnh.

Xây lắp,bảo trì các thết bị chuyên ngành thông tin liên lạc.

Cùng với sự ra đời của các dịch vụ phong phú,chất lượng cao như:dịch vụ điện thoại thẻ trả trước,dịch vụ thoại miễn phí đường dài,dịch vụ dữ liệu.......,cùng với sự tận tình của đội ngũ cán bộ,nhân viên của VTN2 đã thuyết phục được những khách hàng khó tính nhất.Những công ty như Mobi,Vina,Hàng Không,Đường Sắt,Ngân Hàng,Điện Lực...hoàn toàn tin cậy vào mạng lưới truyền dẫn của VTN2,đảm bảo thông suốt trong hoạt động liên lạc,kinh doanh khắp cả nước.

SVTH : Lê Anh Tuyền LỚP : L11CQVT01-N Trang 3

Page 4: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

LỜI MỞ ĐẦU GVHD: Nguyễn Văn Lành

CHƯƠNG 1 : TỔ CHỨC MẠNG CÁP QUANG TẠI VTN2

1.1. Sơ lược về tổ chức mạng truyền dẫn quang:

Hiện nay tổ chức mạng truyền dẫn tại VTN2 gồm có 5 hệ thống truyền dẫn chính như sau: 2 tuyến trục Bắc Nam ( thiết bị Ciena ( Nortel) ), hệ thống truyền dẫn phía Nam thiết bị Fujitsu, 2 hệ thống truyền dẫn thành phố ( Metro Link ) thiết bị Alcatel tại HCM và CTO.

Về tuyến trục: sử dụng 2 tuyến đường trục (backbone) 120G và 240G, dựa trên nền tảng của thiết bị Nortel (Ciena) : LH1600, CPL. Hai tuyến trục này kết nối các vùng miền Bắc, Trung, Nam của cả nước. Năm 2003, tuyến đường trục LH1600 20G (8 bước sóng 2.5G ) được triển khai đến nay dung lượng được nâng cấp lên 120G gồm 12 bước sóng 10G. Năm 2008 tuyến đường trục DWDM mới sử dụng thiết bị Nortel CPL được lắp đặt với dung lượng lúc đầu là 80G sử dụng 8 bước sóng 10G, đến năm 2010 tuyến đường trục này được mở rộng nâng lên 240G(8 bước sóng 10G và 4 bước sóng 40G). Thiết bị sử dụng trong hệ thống tuyến trục LH1600 gồm thiết bị LH1600, DX, OM4200, TN4T, TN1X, thiết bị sử dụng trong hệ thống tuyến trục CPL gồm các thiết bị CPL, OME6500, HDXc, OME-DD sử dụng công nghệ ghép kênh DWDM và SDH.

Về hệ thống truyền dẫn trung kế - liên tỉnh phía nam sử dụng thiết bị Fujitsu, được triển khai lắp đặt năm 2008, đến nay hệ thống được mở rộng 2 lần, sử dụng kết hợp các bước sóng 10G và 40G, là hệ thống truyền dẫn liên tỉnh chính ở Phía Nam. Với các node tập trung dung lượng có thể lên đến hàng trăm Gbps. Thiết bị sử dụng trong hệ thống này là thiết bị Fujitsu 7500, 4570, 4470, 4270 sử dụng công nghệ ghép kênh DWDM và SDH.

Về truyền dẫn trong thành phố: VTN2 quản lý 2 hệ thống truyền dẫn tại Hồ Chí Minh và Cần Thơ để phục vụ cho nhu cầu dung lượng lớn tại các thành phố. Thiết bị sử dụng trong 2 hệ thống này là thiết bị Alcaltel 1830 và 1850 sử dụng công nghệ ghép kênh DWDM và SDH.

Đối với đường trục 240G hiện nay,mạng truyền dẫn quang của VTN được chia ra làm 6 vòng Ring (từ Ring 7 đến Ring 12 ).Và VTN2 đang quản lý 2 vòng Ring tại phía Nam (Ring 11, Ring 12 ). Với mỗi vòng Ring được sử dụng các thiết bị truyền dẫn quang có dung lượng lớn tốc độ truyền dữ liệu sẽ nhanh hơn,và được bảo vệ theo chế độ bảo vệ đường trong vòng Ring.

1.2. Mạng truyền dẫn quang sử dụng thiết bị của Fujitsu:

Hiện nay thiết bị Fujitsu đang được lắp đặt và khai thác trên tuyến mạng Ring nối các tỉnh phía Nam do VTN2 quản lý.Hệ thống mạng này bắt đầu được khai thác vào năm 2009 và cho đến nay đã trở thành một mạng chủ lực duy trì thông tin liên lạc cho các tỉnh phía Nam.Trong đó có hai trạm trung tâm thực hiện chức năng quản lý,giám sát và điều hành.

Trạm viễn thông 1 thuộc đài viễn thông Tp.HCM:quản lý các trạm từ miền Đông Nam Bộ đến Tiền Giang,Bến Tre.

Trạm viễn thông Cần Thơ thuộc đài viễn thông Cần Thơ:quản lý các trạm từ Vĩnh Long,Đồng Tháp,Trà Vinh đến Cà Mau,Bạc Liêu.

SVTH : Lê Anh Tuyền LỚP : L11CQVT01-N Trang 4

Page 5: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

LỜI MỞ ĐẦU GVHD: Nguyễn Văn Lành

Tuyến Ring miền Nam được chia làm 7 subnet:

Subnet 13:Tp.HCM-Biên Hòa-Định Quán-Bảo Lộc-Lâm Đồng-ĐăkLăk-ĐăkNông-Bình Phước-Bình Dương.

Subnet 14:Biên Hòa-Vũng Tàu-Xuân Lộc.

Subnet 15:Tp.HCM-Bình Dương-Tây Ninh.

Subnet 16:Tp.HCM-Long An-Tiền Giang-Bến Tre.

Subnet 17:Tiền Giang-Đồng Tháp-Vĩnh Long-Trà Vinh-Cần Thơ-An Giang.

Subnet 18:Cần Thơ-An Giang-Kiên Giang-Hậu Giang.

Subnet 19:Cần Thơ-Kiên Giang-Hậu Giang-Cà Mau-Bạc Liêu-Sóc Trăng.

Tổng chiều dài lên tới 3000 Km,phủ rộng toàn bộ miền Nam,đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt giữa các tỉnh phía Nam với nhau,cũng như kết nối thông tin liên lạc với tuyến trục Bắc-Nam.Góp phần phục vụ phát triển kinh tế-xã hội cho các tỉnh phía Nam.

Tùy thuộc vào đặc điểm kỹ thuật,mục đích phân bố của các node trên hệ thống mạng mà các card mạng được sử dụng trên thiết bị Fujitsu cũng được thay đổi cho phù hợp với cấu trúc và chức năng riêng.

SVTH : Lê Anh Tuyền LỚP : L11CQVT01-N Trang 5

Page 6: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

CHƯƠNG 2 : CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU 7500

1.3. Khái quát về thiết bị:

Thiết bị truyền dẫn quang FLASHWAVE 7500 là hệ thống truyền dẫn toàn cầu cho dịch vụ cung cấp linh hoạt băng thông rộng.Nó cung cấp các công nghệ tiên tiến nhất như:DWDM,Optical Hubbing,ROADM,và khả năng thiết kế mạng để cung cấp và quản lý phát triển mạng lưới đô thị và khu vực.Hệ thống này hổ trợ cả ANSI và giải pháp theo tiêu chuẩn ETSI chứng nhận,cùng với cấu hình khác nhau để tối ưu hóa mạng lưới đô thị và khu vực cơ sở hạ tầng mạng của các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông.

Hệ thống FW-7500 bao gồm các cầu hình sau:

Cấu hình Core:có đầy đủ các đặc điểm,gồm 40 kênh trên hệ thông DWDM.Các shelf trong cấu hình này được lắp trong rack 23 inch.

Cấu hình Small:dạng thu nhỏ,gồm 32 kênh hoặc 40 kênh trên hệ thống DWDM.Các shelf trong cấu hình này có thể được lắp đặt trong rack 19 inch hoặc rack 23 inch.

Cấu hình ETSI:dạng nhỏ gọn,gồm 40 kênh trên hệ thống DWDM tương thích với các tiêu chuẩn ETSI.Các shelf trong cấu hình này được lắp đặt trong rack ETSI chuẩn có chiều rộng 600 mm.

Cấu hình Extension:giá thành thấp,một shelf đơn cung cấp 16 tín hiệu băng hẹp thích hợp cho việc truyền dẫn DWDM.Trong cấu hình này shelf được lắp đặt trong rack 23 inch.

1.4. Các loại cấu hình:

1.1.1. cấu hình Core:

Hệ thống FW-7500 cấu hình Core có các thành phần chính sau:

Page 7: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Optical shelf (SHU3).

Tributary shelf (SHU3).

Shelf truy cập Lambda(nếu cần).

Shelf bù tán sắc (SFD3),(nếu cần).

Một hệ thống cấu hình Core bao gồm 6 Optical shelves,10(2D-ROADM) hoặc 20 (WSS) Tributary shelves,6 LASs nếu không có bảo vệ đường quang Lightguard và 20 LASs nếu có bảo vệ đường quang và 6 DCM shelves.

Các sợi quang giữa các Optical shelf và Tributary shelf được kết nối thông qua khối truy cập Lambda loại LAM5.Khối LAM5 chuyển đổi một cặp kết nối hướng khách hàng qua hướng mạng trên connector ribbon (MPO).Ngoài ra LAM5 còn có thể được kết nối giữa khối bảo vệ Lightguard và card giao tiếp đường dây quang (OLC) để cung cấp bảo vệ.

Optical shelf bao gồm các khối quản lý,khuếch đại quang,ghép/tách bước sóng,xen/rớt tín hiệu,chuyển mạch bảo vệ và kết nối chéo giữa các ring.

Tributary shelf bao gồm khối quản lý,đồng bộ,giao tiếp quang với khách hàng.

LAS chuyển đổi điện/quang trên đường dây.

Page 8: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Hình 2.1 Optical shelf Hình 2.2 Tributary shelf

Page 9: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Hình 2.3 Khối truy xuất lambda

1.1.2. Cấu hình Small

Hệ thống FW-7500 cấu hình Small bao gồm các thành phần chính sau:

Optical shelf (SHU2)

Tributary shelf (SHU2)

LAM/DCM shelf (FC9682SDL1)cho IPMA-LAM7 và DCMs,nếu cần.

Shelf truy cập lambda (FC9503LAS2) dùng cho khối IPXP-LAM1.

Shelf truy cập lambda (FC9682LAS2) dùng cho khối IPXP-LAM5.

Shelf bù tán sắc SFD5

Hệ thống FW-7500 cấu hình Small bao gồm 2 optical shelf,20 tributary shelf,2 FC9503LAS2 LAS,6 FC9682LAS2 LAS và các khung DCM.

Các LAS sẽ phân chia các connector MPO thành các khối riêng.Các LAM được sử dụng để kết nối chéo các OLC vào các khối thích hợp trong Optical shelf.Các LAS hoàn toàn là phần tử thụ động không cần sử dụng nguồn.

Các optical shelf chứa các khối quản lý nút mạng,khối khuếch đại,Mux/Demux,xen/rớt tín hiệu và các hoạt động chuyển mạch bảo vệ.Trong các ứng dụng 32 kênh cấu hình Small các optical shelf cũng có thể bao gồm các card giao tiếp đường dây quang (OLC) và khối đồng bộ(chỉ cần thiết khi khối Flexponder được sử dụng trong shelf).

Các Tributary shelf chứa các card giao tiếp đường dây OLC để cung cấp giao tiếp quang đến khách hàng và chứa khối quản lý shelf.Trong một vài ứng dụng nào đó,Tributary shelf có thể bao gồm các khối sau:

Khối đồng bộ để hỗ trợ giao tiếp đường dây quang Flexponder.

Khối chuyển mạch HUB cho các ứng dụng WSS HUB 40-Ch.

Khối chuyển mạch trong các ứng dụng ROADM 32-Ch.

LAS FC9683LAS2 chứa các khối LAM5 để kết nố các OLC với Optical shelf trong các ứng dụng WSS 40-Ch.

LAS FC9503LAS2 chứa LAM1 để kết nối các OLC với Optical shelf trong các ứng dụng ROADM 32-Ch và FOADM.

Page 10: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Page 11: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Hình 2.4 Optical shelf Hình 2.5 Tributary shelf

Hình 2.6 IPXP LAM1 trong khối truy suất Lambda FC9503LAS2

Page 12: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Hình 2.7 IPMA-LAM5 trong khối truy suất Lambda FC9682LAS2

Page 13: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

1.1.3. Cấu hình ETSI

Hệ thống FW 7500 cấu hình ETSI có các thành phần chính sau:

Optical shelf (SHU4)

Tributary shelf (SHU4)

LAM/DCM shelf (SDL1)

DCM shelf (SFD6)

Trong các ứng dụng ROADM 2 hướng hệ thốn bao gồm 1 Optical shelf,11 Tributary shelf và 1SDL1.Trong các ứng dụng HUB hệ thống bao gồm 2 Optical shelf,20 Tributary shelf và 2 SDL1.Trong các ứng dụng ILA hệ thống bao gồm 1 Optical shelf và 1 SDF6.

Optical shelf chứa các khối quản lý nút mạng,khối khuếch đại tín hiệu quang,khối ghép/tách kênh,xen/rớt tín hiệu và các hoạt động chuyển mạch.

Tributary shelf chứa các card giao tiếp đường dây OLC cung cấp giao diện quang cho khách hàng và chứa khối quản lý shelf.Trong các ứng dụng nhất định,Tributary shelf có thể bao gồm các khối sau:

- Khối đòng bộ để hỗ trợ giao tiếp đường dây quang Flexponder.

- Khối chuyển mạch HUB cho các ứng dụng WSS HUB 40-Ch.

- Khối ghép/tách nếu bộ khuếch đại Raman thay thế cho khối ghép tách từ Optical shelf.

SDL1 shelf chứa khối truy cập Lambda (LAM) và khối bù tán sắc(DCM).Khối truy cập Lambda được dùng để kết nối tới giao tiếp đường dây(OLC),nằm trong Tributary shelf,với các thành phần Optical shelf.SDF6 shelf chứa khối bù tán sắc DCM trong các ứng dụng ILA.

Page 14: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Page 15: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Hình 2.8 Optical shelf Hình 2.9 Tributary shelf

Page 16: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Hình 2.10 SDL1 shelf

Page 17: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

1.1.4. Cấu hình Extension

Hệ thống FW 7500 trong cấu hình Extension có cacs thành phần chính sau:

Extension shelf (SHU3)

Circuit Breaker Panel(CBP)(HA15B-0001-B361)

Hệ thống bao gồm 1 extension shelf và 1 CBP

Extension shelf chứa các nút quản lý,phần mềm sao lưu,hỗ trợ kênh giám sát quang OSC,khối đồng bộ và giao diện quang cho khách hàng.

Page 18: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Hình 2.11 Extension shelf

Page 19: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

1.5.Cấu trúc phần cứng của FW 7500

1.1.5. Card NEM shelf processor

1.1.1.1. Chức năng:

Card xử lý (MPMA-SHP3) sử dụng để quản lý các phần tử mạng cho các FW 7500 NE ở các cấu hình Core,Small,ETSI và Extension;Tributary shelf cần một card xử lý.Trong các cấu hình Core,Small,ETSI card xử lý nằm trên Optical shelf chính (OS1) sẽ làm việc như là card chử và việc quản lý NE được thực hiện thông qua thông tin giao tiếp và kết hợp giữa các nhóm card MPMA-SHP3.Card xử lý phải được gắn trên shelf ở vị trí MPMA-1.

Các chức năng của card xử lý bao gồm việc xử lý tất cả các thông tin từ các card hoặc các khối trên shelf.Dựa trên việc xử lý đó,khối xử lý NEM sẽ cung cấp trạng thái và các thông tin điều khiển đáp ứng lại bởi các lệnh truy cập bởi người sử dụng.

Card xử lý làm việc với khối OSC hoặc khối OSC HUB trong các ứng dụng HUB để xử lý và tạo ra dữ liệu cho card OSC.Ngoài ra nó cũng kết hợp với card OSC để cung cấp việc sao lưu và khôi phục bộ nhớ từ xa.

Hình 2.12 Sơ đồ khối chức năng card xử lý MPMA-SHP3

Page 20: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

1.1.1.2. Tính năng

Quản lý dữ liệu.

Định tuyến và kết cuối DCC.

Định tuyến và kết cuối OSC.

Hỗ trợ tải phần mềm.

Hỗ trợ lưu trữ và phục hồi bộ nhớ từ xa.

Chuyển mạch bảo vệ quang.

Phát hiện và cảnh báo lỗi.

Giám sát và cảnh báo chất lượng hệ thống.

1.1.1.3. Các tham số kỹ thuật:

TT Card Trọng lượngCông suất

tiêu thụDải bước sóng

Công suất

phát tối đa

1 AMPA-M2C1 8.16 pound 41.6 watts 1531.89-1563.47 nm 19.9 dBm

2 AMPA-L2C1 8.16 pound 54.8 watts 1531.89-1563.47 nm 19.9 dBm

3 AMPA-ULC1 8.16 pound 54.8 watts 1531.89-1563.47 nm 19.9 dBm

Page 21: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

1.1.6. OSC card (SCMA-SCC4)

1.1.1.4. Chức năng:

Card OSC(SCMA-SCC4) tạo ra và thu tín hiệu Ethernet-over-SONET được phát trên kênh giám sát quang(OSC) out-of-band.Card OSC cung cấp một tuyến thông tin quang giữa các phần tử mạng và thực hiện định tuyến các thông tin đến và đi từ bộ xử lý trên các card OSC SCMA khác,từ các card xử lý NEM shelf và từ mạng LAN thông qua giao tiếp giám sát mạng OSS ở mặt lưng của shelf.Mỗi card OSC cung cấp việc xử lý OSC 2 chiều cho mỗi hướng WDM.

Card OSC cung cấp bộ nhớ không bị mất đi khi tắt nguồn(NVRAM) để lưu trữ phần mềm NE(firmware).

Hình 2.13 Sơ đồ khối chức năng của OSC SCMA-SCC4

Page 22: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

1.1.1.5. Tính năng

Giải mã và tạo ra tín hiệu OSC out-of-band trong việc kết hợp hoạt động với bộ điều khiển xử lý.

Chức năng đồng bộ,chức năng mào đầu và giám sát hoạt động của OSC.

Thiết lập địa chỉ và chức năng định tuyến cho thông tin từ OSC.

Có bộ nhớ NVRAM để lưu trữ phần mềm hệ thống và cấu hình FW 7500

Hỗ trợ download firmware.

Ở hướng thu,card OSC (SCMA-SCC4) thu các gói tin OSC bên trong tín hiệu quang 0C-3 thông qua connector LC ở mặt trước của card và tín hiệu quang OC-3 được chuyển đổi sang tín hiệu STS-3C điện.Tín hiệu STS-3C được tách kênh (demultiplex),được xử lý mào đầu SONET và tách tải tin Ethernet.

Ở hướng phát,tín hiệu STS-3C chứa dữ liệu OSC được chuyển đổi thành tín hệu quang OC-3 và phát thông qua connector LC ở mặt trước card.

Page 23: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Hình 2.14 Mặt trước card OSC

2.3.2.3 Các tham số kỹ thuật

TT Tham số Giá trị

1 Trọng lượng 1.1 pound

2 Công suất tiêu thụ cực đại 11.3 watts

3 Loại sợi quang giao tiếp SMF

4 Nhiệt độ chịu đựng -5....+500C

5 Tốc độ đường dây 155.52 Mbps

6 Mã đường dây Scrambled non-return to zero(NRZ)

7 BER 10-12

8 Bước sóng trung tâm máy phát 1500 - 1520 nm

9 Công suất phát cực tiểu -0.3 dBm

10 Công suất phát cực đại 2.4 dBm

11 Bước sóng trung tâm máy thu 1500 - 1520 nm

12 Mức thu cực tiểu -36.0 dBm

13 Mức thu cực đại -7.0 dBm

Trong cấu trúc Core và cấu trúc Extension,card OSC (SCMA-SCC4) phải được gắn tại khe 9 và 11 của Optical shelf.Trong cấu trúc Small và ETSI,card OSC (SCMA-SCC4) phải được gắn ở khe 13 và 15 của Optical shelf.Mỗi hướng quang WDM yêu cầu một card OSC.

1.1.7. Card khuếch đại APMA-xxC1

1.1.1.6. Chức năng:

Card khuếch đại APMA-xxC1 thực hiện cả tiền khuếch đại (preamplification) và khuếch đại hướng phát(postamplification)cho tín hiệu WDM.

1.1.1.7. Đặc điểm tiền khuếch đại:

Làm nhiệm vụ tiền khuếch đại tín hiệu WDM thu được từ mạng và chuyển tín hiệu đa bước sóng này đén ngõ vào cho các card Mux/Demux,card WSS Core Switch và card WSS HUB Switch hoặc card Broadcast HUB Interconnect trong cấu trúc Core.

Làm nhiệm vụ tiền khuếch đại tín hiệu WDM thu được từ mạng và chuyển tín hiệu đa bước sóng này đến ngõ vào card Mux/Demux trong cấu trúc Small.

Phân chia tín hiệu OSC từ tín hiệu WDM thu được từ mạng và chuyển tín hiệu OSC này đến card OSC SCMA-SCC4.

Cung cấp bộ khuếch đại thu(RAMP) và giám sát các kết nối quang.

Page 24: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Cung cấp các tín hiệu ngõ vào và ngõ ra cho các khối bù tán sắc DCM.

Cung cấp chế độ điều chỉnh độ lợi tự động để tối ưu hóa tín hiệu đa bước sóng.

Cung cấp chế độ giám sát công suất quang cho tín hiệu WDM thu được từ mạng.

1.1.1.8. Đặc điểm khuếch đại hướng phát:

Làm nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu phát ra từ card WSS Core Switch trong cấu trúc Core và cấu trúc Small (40-Ch WSS) hoặc từ khối Mux/Demux trong cấu trúc Small 32-Ch.

Chấp nhận tín hiệu OSC từ card OSC và kết hợp với tín hiệu WDM để phát ra mạng đến trạm đầu xa.

Cung cấp bộ khuếch đại phát (TAMP) và giám sát các kết nối quang.

Cung cấp giám sát công suất tín hiệu quang WDM đến từ card WSS Core Switch trong cấu trúc Core và Small (40-Ch WSS) hoặc tín hiệu đến từ card Mux/Demux trong cấu trúc Small 32-Ch.

Ngoài ra card khuếch đại APMA-xxC1 còn hỗ trợ chức năng OSC.Hướng thu nó sẽ phân chia tín hiệu OSC từ tín hiệu WDM và định tuyến tín hiệu này đến card OSC thông qua connector OSC OUT ở mặt trước card.Ở hướng phát nó sẽ thu tín hiệu OSC từ card OSC và kết hợp với tín hiệu quang WDM trước khi truyền đến trạm kế tiếp.Card khuếch đại APMA-xxC1 có ba loại là:tầm ngắn(SL),tầm dài(LR) và tầm siêu dài(ULR).

Page 25: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Hình 2.15 Sơ đồ khối chức năng của card khuếch đại APMA-M2C1.

1.1.1.9. Tiền khuếch đại đơn tầng hướng thu APMA-M2C1:

Card khuếch đại thu tín hiệu WDM từ mạng thông qua connector OPT IN ở mặt trước card.Công suất quang được giám sát và điều chỉnh tự động nhờ các suy hao thay đổi (VOA) bên trong card.Tín hiệu sau khi điều chỉnh công suất được đưa đến khối DCF để thực hiện bù tán sắc trước khi trở về lại card khuếch đại.Sau khi trở về card,tín hiệu được phân chia nhờ bộ splitter để tách tín hiệu ngoài band OSC.Tín hiệu OSC này được định tuyến đến card SCMA-SCC4 thông qua connector OSC OUT ở mặt trước của card.

Tín hiệu WDM còn lại sau khi phân chia được đưa đến bộ tiền khuếch đại rồi phân chia thành 3 tín hiệu RAMP OUT để đến các khối khác nhau tùy váo từng ứng dụng.

Page 26: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Hình 2.16 Mặt trước card APMA-M2C1

Page 27: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

1.1.1.10. Tiền khuếch đại đơn tầng hướng phát (APMA-M2C1):

Card khuếch đại thu tín hiệu phát WDM từ card WSS Core S witch trong các cấu trúc Core,Small và ETSI (40-Ch WSS) hoặc từ card Mux/Demux trong cấu trúc Small (32-Ch) thông qua ngõ TAMP IN ở mặt trước card.Tín hiệu này được đưa đến bộ khuếch đại hướng phát (postamplification) để khuếch đại và chuyển đến OSC coupler để kết hợp với tín hiệu OSC ngoài band thu được từ card OSC SCMA-SCC4 thông qua OSC IN ở mặt trước card.Sau đó tín hiệu WDM sẽ được phát ra mạng thông qua connector OPT OUT.

1.1.1.11.Tiền khuếch đại hai tầng hướng thu (APMA-L2C1/ULC1):

Card khuếch đại thu tín hiệu WDM từ mạng thông qua connector OPT IN ở mặt trước card.Công suất quang ngõ vào sẽ được giám sát và điều chỉnh tự động bằng cách sử dụng các VOA và bộ giám sát công suất.Tín hiệu sau khi được điều chỉnh sẽ chuyển đến bộ chia để trích tns hiệu ngoài band OSC và chuyển đến card OSC thông qua ngõ OSC OUT,Tín hiệu WDM còn lại sau phân chia sẽ chyển đến bộ tiền khuếch đại để khuếch đại tín hiệu rồi đưa đến khối bù tán sắc DCM.Sau khi được bù tán sắc,tín hiệu sẽ trở về card khuếch đại và được phân chia thành 3 ngõ RAMP OUT.Các tín hiệu sẽ được chuyển đến các card khác nhau tùy theo ứng dụng của hệ thống.

Chức năng tiền khuếch đại cũng cung cấp các kết nối giám sát tín hiệu thông qua các ngõ RAMP MON 1(tầng thứ nhất) và RAMP MON 2(tầng thứ hai).

1.1.1.12. Tiền khuếch đại hai tầng hướng phát (APMA-L2C1/ULC1)

Card khuếch đại thu tín hiệu phát WDM từ card WSS Core Switch trong các cấu trúc Core,Small và ETSI (40-Ch WSS) hoặc từ card Mux/Demux trong cấu hình Small (32-Ch) hoặc từ card 2D-ROADM trong các ứng dụng 2D-ROADM của cấu hình Core thông qua ngõ TAMP IN ở mặt trước card.Tín hiệu này được đưa đến bộ khuếch đại hướng phát (postamplification) để khuếch đại và chuyển đến OSC coupler để kết hợp với tín hiệu OSC ngoài band thu được từ card OSC SCMA-SCC4 thông qua OSC IN ở mặt trước card.Sau đó tín hiệu WDM sẽ được phát ra mạng thông qua connector OPT OUT.

Page 28: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Hình 2.17 Sơ đồ khối chức năng của card APMA-L2C1

Page 29: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Hình 2.18 Sơ đồ khối chức năng của card APMA-ULC1

1.1.1.13. Các tham số của card khuếch đại APMA-xxC1:

TT CardTrọng

lượng

Công suất

tiêu thụDải cước sóng

Công suất

phát tối đa

1 APMA-M2C1 8.2 pound 41.6 watts 1531.89 - 1563.047 nm 20.5 dBm

2 APMA-L2C1 8.2 pound 54.8 watts 1531.89 - 1563.047 nm 20.5 dBm

3 APMA-ULC1 8.2 pound 54.8 watts 1531.89 - 1563.047 nm 20.5 dBm

Page 30: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

1.1.8. Card khuếch đại APMA-xxU1(Universal Amplifier):

1.1.1.14. Chức năng

Card khuếch đại APMA-xxU1 cung cấp cả chức năng tiền khuếch đại (preamplification) và khuếch đại hướng phát (postamplification) cho tín hiệu WDM.Ngoài ra nó còn cho phép nâng cấp In-Service một NE ILA thành ROADM.

1.1.1.15. Đặc điểm tiền khuếch đại:

Làm nhiệm vụ tiền khuếch đại tín hiệu WDM thu được từ mạng và chuyển tín hiệu đa bước sóng này đến ngõ vào cho các card Mux/Demux,card WSS Core Switch và card WSS HUB Switch hoặc card Broadcast HUB Interconnect trong cấu hình Core.

Làm nhiệm vụ tiền khuếch đại tín hiệu WDM thu được từ mạng và chuyển tín hiệu đa bước sóng này đến ngõ vào card Mux/Demux trong cấu hình Small.

Phân chia tín hiệu OSC từ tín hiệu WDM thu được từ mạng và chuyển tín hiệu OSC này đến card OSC SCMA-SCC4.

Cung cấp bộ khuếch đại thu (RAMP) và giám sát các kết nối quang.

Cung cấp các tín hiệu ngõ vào và ngõ ra cho các khối bù tán sắc DCM.

Cung cấp chế độ tự động điều chỉnh độ lợi để tối ưu hóa tín hiệu đa bước sóng.

Cung cấp chế độ giám sát công suất quang cho tín hiệu WDM thu được từ mạng.

1.1.1.16. Đặc điểm khuếch đại hướng phát:

Làm nhiệm vụ khueexhs đại tín hiệu phát đến từ card WSS Core Switch trong cấu hình Core và cấu hình Small (40-Ch WSS) hoặc từ khối Mux/Demux trong cấu trúc Small (32-Ch).

Chấp nhận tín hiệu OSC từ card OSC và kết hợp với tín hiệu WDM để phát ra mạng đến trạm đầu xa.

Cung cấp bộ khuếch đại phát (TAMP) và giám sát các kết nối quang.

Cung cấp chế độ giám sát tín hiệu quang WDM đến từ các card WSS Core Switch trong cấu hình Core và cấu hình Small (40-Ch WSS) hoặc tín hiệu đến từ card Mux/Demux trong cấu hình Small (32-Ch).

Hỗ trợ việc tải phần mềm.

Cho phép nâng cấp In-Service ILA thành ROADM.

Đo đạc suy hao DCM.

Tự động điều chỉnh mức công suất quang ngõ vào.

Đo đạc suy hao chặng quang giữa hai trạm và đưa ra cảnh báo vượt ngưỡng.

Page 31: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

1.1.1.17. Tiền khuếch đại đơn tầng hướng thu (APMA-M2U1)

Card khuếch đại thu tín hiệu WDM từ mạng thông qua connector OPT IN ở mặt trước card.Công suất quang được giám sát và điều chỉnh tự động nhờ các suy hao thay đổi (VOA) bên trong card.Tín hiệu sau khi điều chỉnh công suất được đưa đến khối DCM để thực hiện bù tán sắc trước khi trở về lại card khuếch đại.Sau khi trở về card,tín hiệu được phân chia nhờ bộ splitter để tách tín hiệu ngoài band OSC.Tín hiêu OSC này được định tuyến đến card SCMA-SCC4 thông qua connector OSC OUT ở mặt trước của card.

Tín hiệu WDM còn lại sau khi phân chia sược đưa đến bộ tiền khuếch đại rồi phân chia thành 3 tín hiệu RAMP OUT để đến các khối khác nhau tùy vào từng ứng dụng.

Hình 2.19 Mặt trước của card APMA-M2U1

Page 32: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

1.1.1.18. Tiền khuếch đại đơn tầng hướng phát (APMA-M2U1)

Card khuếch đại thu tín hiệu phát WDM từ card WSS Core Switch trong các cấu hình Core,cấu hình Small và ETSI (40-Ch WSS) hoặc từ card Mux/Demux trong cấu hình Small (32-Ch) hoặc từ card SFMA-RDC1 (2D-ROADM) cho các ứng dụng 2D-ROADM trong cấu trúc Core thông qua ngõ TAMP IN-1 ở mặt trước card.Tín hiệu này được đưa đến bộ khuếch đại hướng phát (postamplification) để khuếch đại và chuyển đến OSC coupler để kết hợp với tín hiệu OSC ngoài band thu được từ card OSC SCMA-SCC4 thông qua OSC IN ở mặt trước card.Sau đó tín hiệu WDM sẽ được phát ra mạng thông qua connector OPT OUT.

Hình 2.20 Sơ đồ khối chức năng của card APMA-M2U1

Page 33: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

1.1.1.19. Tiền khuếch đại hai tầng hướng thu (APMA-ULU1)

Card khuếch đại thu tín hiệu WDM từ mạng thông qua connector OPT IN ở mặt trước card.Công suất quang ngõ vào sẽ được giám sát và điều chỉnh tự động bằng cách sử dụng các VOA và bộ giám sát công suất.Tín hiệu sau khi được điều chỉnh sẽ chuyển đến bộ chia để trích suất tín hiệu ngoài band OSC và chuyển đến card OSC thông qua ngõ OSC OUT.Tín hiệu WDM còn lại sau phân chia sẽ chuyển tới bộ tiền khuếch đại để khuếch đại tín hiệu rồi đưa đến khối bù tán sắc DCM.Sau khi được bù tán sắc,tín hiệu sẽ trở về card khuếch đại và được phân chia thành 3 ngõ RAMP OUT.Các tín hiệu sẽ dược chuyển đến các card khác nhau theo từng ứng dụng của hệ thống.

Chức năng tiền khuếch đại cũng cung cấp các kết nối giám sát tín hiệu thông qua các ngõ RAMP MON 1(tầng thứ nhất) và RAMP MON 2(tầng thứ hai).

Hình 2.21 Mặt trước card APMA-ULU1

Page 34: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

1.1.1.20. Tiền khuếch đại hai tầng hướng phát (APMA-ULU1)

Card khuếch đại thu tín hiệu phát WDM từ card WSS Core Switch trong ác cấu hình Core,cấu hình Small và ETSI (40-Ch WSS)hoặc từ card Mux/Demux trong cấu hình Small (32-Ch) hoặc từ card 2D-ROADM trong ứng dụng 2D-ROADM của cấu trúc Core hông qua ngõ TAMP IN-1 ở mặt trước card.Tín hiệu này được đưa tới bộ khuếch đại hướng phát (postamplification) để khuếch đại và chuyển đến OSC coupler để két hợp với tín hiệu OSC ngoài band thu được từ card OSC SCMA-SCC4 thông qua OSC IN ở mặt trước card.Sau đó tín hiệu WDM sẽ được phát ra mạng qua ngõ connector OPT OUT.

Chức năng khuếch đại hướng phát cũng cung cấp ngõ giám sát công suất TAMP MON ở mặt trước card.Ddiểm giám sát chỉ tiêu chất lượng hệ thống và phát hiện cảnh báo.

Trong các ứng dụng 40-Ch WSS công suất quang cho mỗi bước sóng phát đi được giám sát bởi bộ giám sát kênh quang OCM trong card WSS Core Switch (SFMA-CMC1).Card SFMA-CMC1 nằm ở khe số 3 và 17 trong cấu hình Core và khe số 3 và 9 trong cấu hình Small và ETSI.Các cảnh báo NOLIGHT,POS và WLOOR được báo lại các kênh quang kết hợp với các bộ khuếch đại ở khe số 1 và khe số 19 của Optical shelf.

Page 35: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Hình 2.22 Sơ đồ khối chức năng của card APMA-ULU1

1.1.1.21. Các tham số của card khuếch đại APMA-xxU1

TT Card Trọng lượngCông suất

tiêu thụDải bước sóng

Công suất

phát tối đa

1 APMA-M2U1 8.82 pound 52.9 watts 1531.89 - 1563.047 nm 20.5 dBm

2 APMA-ULU1 8.82 pound 65.5 watts 1531.89 - 1563.047 nm 20.5 dBm

1.1.9. Card WSS HUB Switch (SFMA-CDC1)

1.1.1.22. Đặc điểm và chức năng:

Card WSS HUB Switch cung cấp fub định tuyến lên tới 10 bước sóng riêng rẽ hoặc là một nhóm bước sóng được lọc từ tín hiệu quang đa bước sóng WDM.Các bước sóng hoặc một nhóm bước sóng được lựa chọn từ tín hiệu WDM vào được định tuyến tới card WSS Core Switch (SFMA-CMC1) cho chèn thêm các tín hiệu WDM khác

Page 36: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

được tạo bởi hub.

Mặt trên card có các cổng cho phép truy nhập cổng quang đầu LC,ở phía bên phải có các port từ port Out 1 tới port Out 6;phía bên trái có các port từ port Out 7 đến port Out 10 và port OPT IN nhận tín hiệu quang từ bộ tiền khuếch đại của card Amplifier.

Card WSS HUB Switch nhận tín hiệu WDM vào từ khối tiền khuếch đại của card khuếch đại và chuyển mạch tín hiệu ra 10 kênh với mỗi kênh là một bước sóng đơn hoặc là một nhóm bước sóng.Khi các bước sóng không được chọn drop trên các port thì khối WSS có chức năng khóa tất cả các bước sóng.

Chức năng dò công suấtgiám sát mức công suất 10 kênh và báo cáo trở lại khối chức năng điều khiển.Nếu công suất của một kênh xuống dưới mức cho phép card WSS HUB Switch SFMA-CDC1 sẽ xuất hiện cảnh báo trên kênh đó.Chức năng này cũng thực hiện cân bằng công suất vì thế tín hiệu đầu ra nằm tại mức thích hợp.

Mười tín hiệu được truyền qua cổng LC trên bề mặt phía trước.Từ đó mỗi một tín hiệu được truyền tới một card WSS Core Switch SFMA-CMC1 cung cấp thêm vào tín hiệu WDM được tạo bởi hub.

Card WSS HUB Switch (SFMA-CDC1) thực hiện chức năng nhớ và điều khiển bằng cách lọc các bước sóng quang từ tín hiệu WDM đầu vào.Card WSS HUB Switch (SFMA-CDC1) cung cấp giám sát,cân bằng công suất và quản lý điều khiển.Khối này liên hệ với các khối khác và card xử lý thông qua giao diện phía sau.

Card WSS HUB Switch (SFMA-CDC1) có độ rộng gấp đôi và yêu cầu 2 khe trên Optical shelf.Với cấu trúc Core,card phải được đặt tại khe 7 và 13 của Optical shelf.Card WSS HUB Switch SFMA-CDC1 chỉ được ứng dụng với các NE có cấu hình Hub.Một card WSS HUB Switch SFMA-CDC1 yêu cầu cho mỗi tín hiệu WDM kết nối tới node Hub.Đối với cấu hình ETSI,card WSS HUB Switch được đặt tại khe 9 và 11 trên Tributary shelf.

Page 37: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Hình 2.23 Sơ đồ khối chức năng card SFMA-CDC1

1.1.1.23. Các tham số của SFMA-CDC1

TT Thông số Giá trị

1 Trọng lượng 8.8 pound

2 Công suất tiêu thụ 12 watts

1.1.10. Card Mux/Demux MDMA-RMC1

1.1.1.24. Đặc điểm và chức năng:

Card Mux/Demux MDMA-RMC1 cung cấp việc ghép/tách bước sóng quang cho các NE FW 7500 chuyển mạch lựa chọn bước sóng.Nếu công suất xuống dưới mức ngưỡng của bất kỳ bước sóng nào,card Mux/Demux sẽ xuất hiện cảnh báo tương ứng với bước sóng đó.

Card này bao gồm các chức năng sau:

Tách một tín hiệu quang đa xước sóng WDM 40 kênh vào trong 40 kênh bước sóng riêng biệt.

Giám sát mức quang 40 kênh bước sóng đầu vào.

Giám sát mức quang 40 kênh bước sóng đầu ra.

Page 38: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Kết hợp 40 kênh bước sóng riêng vào một tín hiệu WDM đơn.

Hỗ trợ download firmwave(phiên bản 2 hoặc cao hơn).

Hướng ghép bước sóng:card Mux/Demux MDMA-RMC1 nhận các kênh bước sóng từ khối LAM thông qua 5 kết nối MPO nắm phía trước mặt card.Các tín hệu này được truyền trong 5 sợi MPO gắn lên nó tới 40 sợi cáp riêng biệt vào khối giám sát công suất,các tín hiệu được ghép thành một tín hiệu quang đa bước sóng WDM đơn.Sau đó tín hiệu này được truyền tới card khuếch đại thông qua cổng LC ở mặt trước card.

Hướng tách bước sóng:tín hiệu WDM nhận từ khối tiền khuếch đại trên card khuếch đại thông qua cổng OPT IN mặt trước card và thực hện tách thành 40 kênh bước sóng riêng biệt sau đó được đưa tới khối giám sát công suất của toàn bộ 4 bước sóng.40 bước sóng tín hiệu băng tầng hẹp được truyền tới 5 đầu nối cáp MPO đưa tới khối LAM và phân chia đến các card transponder hoặc Muxsponder.

1.1.1.25. Các tham số:

TT Tham số Giá trị

1 Trọng lượng 4.63 pound

2 Công suất tiêu thụ 19.9 watts

Page 39: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Card MDMA-RMC1 có độ rộng gấp đôi được dùng ở Optical shelf tại khe số 5 và 15 đối với cấu hình Core,đặt tại khe 5 và 7 với cấu hình Small 40-Ch WSS.Còn với cấu hình ETSI dùng khuếch đại RAMAN chỉ được đặt tại Tributary shelf tại khe 5 và 7.Với cấu hình ETSI không dùng khuếch đại RAMAN card Mux/Demux MDAM-RMC1 có thể được đặt tại hoặc Optical shelf hoặc Tributary shelf tại khe 5 và 7.Card MDMA-RMC1 làm việc với phần mềm Release 5.2 trở lên.

Hình 2.24 Sơ đồ khối chức năng card MDMA-RMC1

1.1.11. Card WSS Core Switch SFMA-CMC1

1.1.1.26. Đặc điểm và chức năng:

Chọn lựa 40 kênh bước sóng để tạo ra tín hiệu đa bước sóng được truyền đi.

Khóa các kênh bước sóng không dùng tới được lựa chọn từ cổng quang đầu vào.

Cung cấp bước sóng đơn hoặc một tín hiệu đa bước sóng trên mỗi cổng vào.

Giám sát 40 kênh đầu ra dựu trên mỗi một kênh cơ bản.

Cân bằng mức công suất giữa các kênh ở trong tín hiệu đa bước sóng đầu ra.

Hỗ trợ download firmwave.

Card được áp dụng trong cấu hình Core,Small 40-Ch,ETSI.

Page 40: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Card cung cấp tới 9 cổng quang vào và một cổng quang ra,mỗi cổng vào có thể mang một kênh bước sóng riêng lẻ hoặc một tín hiệu quang đa bước sóng lên tới 40 kênh.Cổng vào nhận tín hiệu WDM từ bộ tiền khuếch đại để quản lý lưu lượng đi qua,8 cổng vào còn lại dùng những kênh bước sóng riêng lẻ khác hoaawcj các tín hiệu đa bước sóng.Card WSS Core Switch nhận bước sóng từ card WSS HUB Switch hoặc từ card Mux/Demux.Bất kỳ bước sóng nhận được ở bất kỳ cổng vào nào trong số 9 cổng vào có thể được lựa chọn để truyền lên cổng ra.Những bước sóng riêng lẻ nhận dược từ các cổng vào có thể hoặc là chuyển tiếp hoặc là sẽ bị xóa.

Hình 2.25 Sơ đồ khối chức năng của SFMA-CMC1

Page 41: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Card WSS Core Switch cung cấp bộ suy hao quang biến đổi(VOA) riêng lẻ cho các bước sóng.Chức năng VOA sẽ làm cân bằng công suất cho tất cả bước sóng,vì thế mỗi bước sóng ra bộ khuếch đại hướng phát với mức công suất cố định như nhau.

Mặt trước card có các port từ PORT IN-1 đến PORT IN-6 phía bên phải,ở phía bên trái PORT IN-7 đến PORT IN-9 và cổng OPT OUT.PORT IN dùng để nhận tín hiệu quang đa bước sóng vào từ card Mux/Demux hoặc từ card WSS HUB Switch.PORT IN-9 nhận một nhóm tín hiệu từ khối chức năng tiền khuếch đại trên card khuếch đại APMA-xxC1/U1.Cổng OPT OUT dùng để truyền tín hiệu quang tới mạng lưới thông qua khối khuếch đại hướng phát card khuếch đại APMA-xxC1/U1.

Các tín hiệu vào được định tuyến tới khối giám sát công suất để giám sát mức công suất của 9 cổng tín hiệu vào thông báo trở lại khối chức năng điều khiển.Chức năng này cũng thực hiện việc cân bằng công suất vì thế các bước sóng được kết hợp dễ dàng trong khối WSS.Nếu bất kỳ bước sóng nào có công suất dưới mức ngưỡng,card WSS Core Switch sẽ suất hiện cảnh báo tương ứng.

Tín hiệu sau khi được cân bằng công suất sẽ được định tuyến tới khối WSS,khối này sẽ kết hợp các bước sóng cho phù hợp với người dùng và khóa bất kỳ bước sóng nào không được sử dụng.Khối WSS cũng chỉnh sữa các kênh bước sóng để cân bằng tín hiệu đầu ra bằng cách dùng sự hồi tiếp nhận từ khối giám sát kênh quang.

1.1.1.27. Các thông số:

TT Thông số Giá trị

1 Trọng lượng 8.8 pound

2 Công suất tiêu thụ 22 watts

Card WSS Core Switch SFMA-CMC1 có độ rộng gấp đôi được gắn tại khe 3 và 17 trên Optical shelf trong cấu hình Core,và tại khe 3 và 9 đối với cấu hình Small và cấu hình ETSI 40-Ch WSS.

1.1.12. Khối làm mát:

Hình sau cho thấy mặt trước của khối làm mát FAN 6 cho cấu hình Core,Small,ETSI và Extension

Hình 2.26 Mặt trước FAN6

Page 42: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Đối với các shelf cấu hình Core và Extension có 4 quạt FAN6 để làm mát,còn đối với các shelf có cấu hình Small và ETSI chỉ có 3 quautj FAN6 để làm mát.Bộ quạt này được đặt ngay dưới mỗi shelf thiết bị.Trên mỗi quạt có kèm theo một tấm lọc chắn bụi và có thể rút ra được để vệ sinh tấm lọc.Các tấm lọc gió trên FAN6 phải được làm sạch hoặc thay thế định kỳ 6 tháng một lần.

Hình 2.27 Sơ đồ khối chức năng cuả FAN6

Đặc điểm:

Điều khiển và giám sát hoạt động của quạt. Bộ chuyển đổi nguồn -48V sang điện áp thấp dùng cho quạt. Có thể khai báo phần mềm và chỉ thị cảnh báo.

Page 43: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

CHƯƠNG 3 : VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ

1.6. Vận hành

1.1.13. Cách mở luồng 155Mbps:

1.1.1.28. Các thông số cần xác định trước khi mở:

Tên luồng

Port điểm đầu

Port điểm cuối

Đường truyền ở giữa

1.1.1.29. Các bước mở luồng:

Từ màn hình FLEXR-C-Client,chọn "Circuit"=>"Create Circuit Manually"

Chèn hình

Tại màn hình "Create Circuit Manually":

Đặt tên luồng vào "Circuit Label":155M/VMS/HCM-BDG-TEST(ex)

Chọn tốc độ tại :"Capacity":VC4

Chọn port điểm đầu tại "A End"

NE:HCM-FW7500-03

Card:Slot 15

Port : 6

Time slot: AU4(#01)

Chọn port điểm cuối tại "Z End":

NE: BDG-FW7500-01

Card: Slot 13

Port: 7

Time slot: AU4(#01)

Click "Next"

Chèn hình

Chọn Trail ở giữa

Chọn "Add" để add vào các NE và Time Slot trên đường truyền

Page 44: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Chèn hình

Chọn "Save"=>"Active"

1.1.14. Cách mở luồng 2.5Gbps

1.1.1.30. Các thông số cần xác định trước khi mở:

Tên luồng Port điểm đầu Port điểm cuối Đường truyền ở giữa

1.1.1.31. Các bước mở luồng:

Tương tự 155M (chú ý capacity là VC4-16C)

CHÈN HÌNH

1.1.15. Cách mở luồng 2Mbps

1.1.1.32. Các thông số cần xác định trước khi mở:

Tên luồng Port điểm đầu Port điểm cuối Đường truyền ở giữa

1.1.1.33. Các bước mở luồng

Mở Trail 155Mbps

Tại các thùng rớt luồng 2Mbps,ta tạo từng luồng 2Mbps lên Trail 155Mbps đã mở sẵn

CHÈN HÌNH

1.1.16. Xem công suất của một port quang thiết bị NE FW7500:

Login vào NE bằng phần mềm Netsmart 500 Chọn "TL1 Command builder" Chọn Command Name "RTRV-PM-PORT" Chọn AID :"Port cần xem",ví dụ OS10-3-PC1 (10Gbps),OS10-1-C1-

PC1(2.5Gbps),OS21-1-C1-PC1(40Gbps) Chèn hình

1.1.17. Loopback 1 port trên thiết bị FW7500

Double click vào NE Chọn port cần loopback Click chuột phải,chọn "Operations Dialog" Chọn Loopback Chọn loại Loopback"FAC","TERM" Chèn hình

Page 45: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

1.1.18. Chuyển mạch MSP trên thiết bị FW7500

Double Click vào NE Chọn "Groups/Facilites" Chọn bước sóng cần chuyển mạch Chọn "Operations Dialog" Chọn "Protection" Chọn loại cần chuyển mạch Chèn hình

1.1.19. Xem cảnh báo của thiết bị FW7500

Chọn NE Click chuột phải chọn "Fault Management" Chèn hình

Page 46: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

CHƯƠNG 2:CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU7500 GVHD: Nguyễn Văn Lành

Page 47: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................1GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY THỰC TẬP..................................................................................2CHƯƠNG 1 :TỔ CHỨC MẠNG CÁP QUANG TẠI VTN2....................................................4

1.1.Sơ lược về tổ chức mạng truyền dẫn quang:.....................................................................41.2.Mạng truyền dẫn quang sử dụng thiết bị của Fujitsu:.......................................................4

CHƯƠNG 2 :CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA FUJITSU 7500........................................62.1.Khái quát về thiết bị:.........................................................................................................62.2.Các loại cấu hình:..............................................................................................................7

2.2.1.cấu hình Core:............................................................................................................72.2.2.Cấu hình Small...........................................................................................................92.2.3.Cấu hình ETSI..........................................................................................................112.2.4.Cấu hình Extension..................................................................................................13

2.3.Cấu trúc phần cứng của FW 7500...................................................................................142.3.1.Card NEM shelf processor.......................................................................................14

2.3.1.1.Chức năng:........................................................................................................142.3.1.2.Tính năng..........................................................................................................152.3.1.3.Các tham số kỹ thuật:........................................................................................15

2.3.2.OSC card (SCMA-SCC4)........................................................................................162.3.2.1.Chức năng:........................................................................................................162.3.2.2.Tính năng..........................................................................................................17

2.3.3.Card khuếch đại APMA-xxC1.................................................................................182.3.3.1.Chức năng:........................................................................................................182.3.3.2.Đặc điểm tiền khuếch đại:.................................................................................182.3.3.3.Đặc điểm khuếch đại hướng phát:....................................................................192.3.3.4.Tiền khuếch đại đơn tầng hướng thu APMA-M2C1:........................................202.3.3.5.Tiền khuếch đại đơn tầng hướng phát (APMA-M2C1):...................................212.3.3.6.Tiền khuếch đại hai tầng hướng thu (APMA-L2C1/ULC1):............................212.3.3.7.Tiền khuếch đại hai tầng hướng phát (APMA-L2C1/ULC1)...........................212.3.3.8.Các tham số của card khuếch đại APMA-xxC1:..............................................23

2.3.4.Card khuếch đại APMA-xxU1(Universal Amplifier):.............................................232.3.4.1.Chức năng.........................................................................................................232.3.4.2.Đặc điểm tiền khuếch đại:.................................................................................232.3.4.3.Đặc điểm khuếch đại hướng phát:....................................................................232.3.4.4.Tiền khuếch đại đơn tầng hướng thu (APMA-M2U1)......................................242.3.4.5.Tiền khuếch đại đơn tầng hướng phát (APMA-M2U1)....................................252.3.4.6.Tiền khuếch đại hai tầng hướng thu (APMA-ULU1).......................................262.3.4.7.Tiền khuếch đại hai tầng hướng phát (APMA-ULU1).....................................272.3.4.8.Các tham số của card khuếch đại APMA-xxU1...............................................28

2.3.5.Card WSS HUB Switch (SFMA-CDC1).................................................................282.3.5.1.Đặc điểm và chức năng:....................................................................................282.3.5.2.Các tham số của SFMA-CDC1.........................................................................29

2.3.6.Card Mux/Demux MDMA-RMC1..........................................................................292.3.6.1.Đặc điểm và chức năng:....................................................................................292.3.6.2.Các tham số:......................................................................................................30

2.3.7.Card WSS Core Switch SFMA-CMC1....................................................................312.3.7.1.Đặc điểm và chức năng:....................................................................................312.3.7.2.Các thông số:.....................................................................................................32

2.3.8.Khối làm mát:..........................................................................................................32CHƯƠNG 3 :VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ......................................................34

Page 48: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

3.1.Vận hành.........................................................................................................................343.1.1.Cách mở luồng 155Mbps:........................................................................................34

3.1.1.1.Các thông số cần xác định trước khi mở:.........................................................343.1.1.2.Các bước mở luồng:..........................................................................................34

3.1.2.Cách mở luồng 2.5Gbps...........................................................................................353.1.2.1.Các thông số cần xác định trước khi mở:.........................................................353.1.2.2.Các bước mở luồng:..........................................................................................35

3.1.3.Cách mở luồng 2Mbps.............................................................................................353.1.3.1.Các thông số cần xác định trước khi mở:.........................................................353.1.3.2.Các bước mở luồng...........................................................................................35

3.1.4.Xem công suất của một port quang thiết bị NE FW7500:.......................................353.1.5.Loopback 1 port trên thiết bị FW7500.....................................................................353.1.6.Chuyển mạch MSP trên thiết bị FW7500................................................................353.1.7.Xem cảnh báo của thiết bị FW7500.........................................................................36

Page 49: BAO CAO (28-03-2013) Tuyền anh

MỤC LỤC HÌNH

Trang

Hình 2.1 Optical shelf.................................................................................................................8Hình 2.2 Tributary shelf..............................................................................................................8Hình 2.3 Khối truy xuất lambda.................................................................................................8Hình 2.4 Optical shelf ..............................................................................................................10Hình 2.5 Tributary shelf............................................................................................................10Hình 2.6 IPXP LAM1 trong khối truy suất Lambda FC9503LAS2.........................................10Hình 2.7 IPMA-LAM5 trong khối truy suất Lambda FC9682LAS2.......................................10Hình 2.8 Optical shelf...............................................................................................................12Hình 2.9 Tributary shelf 12Hình 2.10 SDL1 shelf...............................................................................................................12Hình 2.11 Extension shelf.........................................................................................................13Hình 2.12 Sơ đồ khối chức năng card xử lý MPMA-SHP3......................................................14Hình 2.13 Sơ đồ khối chức năng của OSC SCMA-SCC4.......................................................16Hình 2.14 Mặt trước card OSC.................................................................................................17Hình 2.15 Sơ đồ khối chức năng của card khuếch đại APMA-M2C1......................................19Hình 2.16 Mặt trước card APMA-M2C1..................................................................................20Hình 2.17 Sơ đồ khối chức năng của card APMA-L2C1.........................................................22Hình 2.18 Sơ đồ khối chức năng của card APMA-ULC1........................................................22Hình 2.19 Mặt trước của card APMA-M2U1...........................................................................24Hình 2.20 Sơ đồ khối chức năng của card APMA-M2U1........................................................25Hình 2.21 Mặt trước card APMA-ULU1..................................................................................26Hình 2.22 Sơ đồ khối chức năng của card APMA-ULU1........................................................27Hình 2.23 Sơ đồ khối chức năng card SFMA-CDC1...............................................................29Hình 2.24 Sơ đồ khối chức năng card MDMA-RMC1.............................................................30Hình 2.25 Sơ đồ khối chức năng của SFMA-CMC1................................................................31Hình 2.26 Mặt trước FAN6.......................................................................................................32Hình 2.27 Sơ đồ khối chức năng cuả FAN6.............................................................................33