36
1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA: THÚ Y KHOA: THÚ Y Đề tài Đề tài Cây tỏi và ứng dụng trong thú y” Cây tỏi và ứng dụng trong thú y” GVHD: GVHD: PGS.TS. Bùi Thị Tho PGS.TS. Bùi Thị Tho Nhóm thực hiện: Nhóm thực hiện: TYA53 TYA53

Bao Cao Cay Toi Full

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bao Cao Cay Toi Full

11

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA: THÚ YKHOA: THÚ Y

Đề tàiĐề tài““Cây tỏi và ứng dụng trong thú y”Cây tỏi và ứng dụng trong thú y”

GVHD: PGS.TS. Bùi Thị ThoGVHD: PGS.TS. Bùi Thị Tho Nhóm thực hiện: Nhóm thực hiện: TYA53TYA53

Hà NộiHà Nội, tháng 03 năm , tháng 03 năm 20120111

Page 2: Bao Cao Cay Toi Full

22

DANH SÁCH THÀNH VIÊNDANH SÁCH THÀNH VIÊN

1. Nguyễn Thị Dinh

2. Nguyễn Thị Huyền

3. Lương Quốc Hưng Nhóm trưởng

4. Đỗ Thị Liên

5. Hoàng Văn Minh

6. Thân Thị Nga

7. Lê Thị Thùy Trang

Page 3: Bao Cao Cay Toi Full

33

Cây tỏiCây tỏi

Page 4: Bao Cao Cay Toi Full

44

MỤC LỤCMỤC LỤC

I. Khái quát chung về cây tỏiI. Khái quát chung về cây tỏiII. Đặc trưng thực vật II. Đặc trưng thực vật III. Thành phần hóa học của tỏi III. Thành phần hóa học của tỏi

IV. Định tính, định lượng IV. Định tính, định lượng phytoncid trong tỏi trong tỏi V. Dược động học của thành phần hữu dụng của tỏiV. Dược động học của thành phần hữu dụng của tỏiVI. Tác dụng chữa bệnh của tỏiVI. Tác dụng chữa bệnh của tỏiVII. Độc tính và tác dụng phụ của tỏi VII. Độc tính và tác dụng phụ của tỏi VIII. Ứng dụng và bài thuốc kinh nghiệmVIII. Ứng dụng và bài thuốc kinh nghiệm

Page 5: Bao Cao Cay Toi Full

55

I. I. Khái quát chung về cây tỏiKhái quát chung về cây tỏi a. Nguồn gốc tên gọi:- Cây tỏi: Allium sativum L. (Đại hoàng – Trung Quốc)+ Chữ Latinh “olere”: “ngửi thấy, có mùi”.+ Chữ Hy Lạp “halesstai”: “nhảy vọt ra” mô tả sự tăng

trưởng của các củ thứ cấp gọi là “tép”, dường như tức thì vọt ra từ củ nguyên cấp.

+ Nhà thơ LM Plautus (250 –184 TCN) dùng Allium gọi cây tỏi nên có nghĩa một gia vị.

+ Năm 1877, Picter dùng từ “Celtic all” : “ấm áp, làm nóng, đốt nóng”.

- Tên gọi khoa học xưa: Allium domesticum và Scordium+ Tiếng Latinh: Theriaca rusticorum+ Tiếng Anh: farmer’s theriac (chất giải độc ở nông thôn)

Page 6: Bao Cao Cay Toi Full

66

I. I. Khái quát chung về cây tỏiKhái quát chung về cây tỏib. Việc sử dụng tỏi

- “ Tỏi là phương thuốc bách bệnh của người nông dân” xuất xứ từ người vùng Bourbon ở Pháp.

- Trung Á nơi phát sinh của cây tỏi, những người sống du mục có nhu cầu là thực phẩm thơm ngon, mùi gia vị là: muối và cây tỏi.

- Lương y Ấn Độ (khoảng năm 500 SCN): một thứ thuốc bổ và là một phương thuốc chữa bệnh ngoài da, kém ăn, khó tiêu, ho, tê thấp, các bệnh vùng bụng, lách to và trĩ – đó phương thuốc vạn năng trị bách bệnh.

- Tỏi là dược liệu chữa bách bệnh ghi trong bản viết tay tìm thấy trong tàn tích của Mingat gần Kuchar ở Trung Á.

Page 7: Bao Cao Cay Toi Full

77

I. I. Khái quát chung về cây tỏiKhái quát chung về cây tỏi

c. Phân bố:

- Tỏi có nguồn gốc từ Sibêri, hiện được trồng khắp nơi ở Châu Á, Châu Âu. Ở Việt Nam, tỏi được trồng ở khắp mọi miền nhưng tập chung nhiều ở huyện Kim Môn (Hải Dương), Gia Lâm (Hà Nội), Lý Sơn, Ninh Thuận

d. Tầm quan trọng của cây tỏi:

- Ngoài mục đích làm thuốc, làm gia vị, tỏi cũng là một trong những mặt hàng xuất khẩu lấy ngoại tệ.

Page 8: Bao Cao Cay Toi Full

88

II. II. Đặc trưng thực vậtĐặc trưng thực vật1. Cấu tạo, hình thái, sự sinh trưởng

và phát triển của cây tỏi

- Tỏi ta (Allium sativum L.) 2n=16 cây nhỏ mọc từ thân củ lên, cao chừng 20 - 40 cm. Thân giả mang nhiều lá dài, hẹp. Giữa củ mọc lên cuống mang một số hoa ở đỉnh, bọc trong một mô mỏng. Hoa tỏi màu trắng hay phớt hồng

- Nước ta trồng tỏi vào khoảng tháng 10 - 11 dương lịch, trên nền đất tơi xốp, nhiều mùn. Tỏi củ được thu hoạch vào tháng 1 năm sau.

Page 9: Bao Cao Cay Toi Full

99

II. II. Đặc trưng thực vậtĐặc trưng thực vật

Cây tỏi ở Lý Sơn

Page 10: Bao Cao Cay Toi Full

1010

II. II. Đặc trưng thực vậtĐặc trưng thực vậtb)Trồng tỏi trong vườn thuốc trong sản xuất nông nghiệp:Thích hợp với đất cát pha, màu mỡ, thoáng khí, đất nặng,

địa thế ấm áp, có nắng, tránh được gió rất có lợi cho việc trồng tỏi. Nhạy cảm: độ ẩm quá cao, vùng đất lạnh, hay có mưa - Có thể bón phân chuồng, phân xanh ủ kỹ. Bổ sung nitrogen tăng sản lượng nhiều, hóa chất điều tiết

tăng trưởng.- Vườn dược liệu: Cây trồng cách nhau 15 cm, các luống

cách nhau 20–25 cm.

Page 11: Bao Cao Cay Toi Full

1111

III. III. Thành phần hóa học Thành phần hóa học Thành phần Số lượng (% khi tươi)

Nước

Carbohydrat (Chủ yếu là fructans)

Protein

Amino acids thông thường

Amino acids: cysteine sulfoxides

ɣ-Glutamylcysteines

Lipid

Chất xơ

Toàn bộ các hợp chất sulfur

Sulfur

Nitrogen

Chất khoáng

Vitamins

Saponins

Toàn bộ các hợp chất hòa tan trong dầu

Toàn bộ các hợp chất hòa tan trong nước

62 – 68

26 – 30

1,5 – 2,1

1 – 1,5

0,6 – 1,9

0,5 – 1,6

0,1 – 0,2

1,5

1,1 – 3,5

0,23 – 0,37

0,6 – 1,3

0,7

0,015

0,04 – 0,11

0,15 (để nguyên); 0,7 (cắt ra)

97

Page 12: Bao Cao Cay Toi Full

1212

III. III. Thành phần hóa học Thành phần hóa học

Page 13: Bao Cao Cay Toi Full

1313

III. III. Thành phần hóa họcThành phần hóa học

Hoạt chất chính là allicin (alkyl thiosulfinat) có tác dụng diệt VK rất mạnh. Trong tỏi tươi không có chất allicin ngay mà chỉ có tiền chất là alliin. Alliin là 1 acid amin, dưới tác dụng của men alliinaza (cũng có trong củ tỏi), alliin bị thủy phân cho ra chất allicin. Điều kiện là khi gặp men và trong môi trường nước.

Page 14: Bao Cao Cay Toi Full

1414

III. III. Thành phần hóa họcThành phần hóa họcQuá trình thủy phân alliin thành allicin

Page 15: Bao Cao Cay Toi Full

1515

IV. Định tính, định lượng phytoncid trong tỏi IV. Định tính, định lượng phytoncid trong tỏi - Khảo sát, phát hiện tác dụng kháng sinh của tỏi với

các vi khuẩn gây bệnh thú y- Tìm hiểu xem bộ phận nào của tỏi chứa nhiều hoạt

chất có tác dụng kháng sinh nhất để có cách thu hái, bào chế, bảo quản hợp lý

- Chiết suất tìm hoạt chất có tác dụng kháng sinh ở tỏi (allicin)

- Kiểm tra tính chất lý, hóa học, xác định công thức phân tử của hoạt chất có tác dụng kháng khuẩn trong tỏi, thông qua đó nghiên cứu cơ chế tác dụng kháng sinh

- Tìm biện pháp để tiến tới tổng hợp allicin

Page 16: Bao Cao Cay Toi Full

1616

IV. Định tính, định lượng phytoncid trong tỏi IV. Định tính, định lượng phytoncid trong tỏi 1. Thử trực tiếp với mô tỏi 

a. Thử với cây tỏi nhỏ

b. Thử từng phần của cây tỏi

2. Thử từ dịch chiết của tỏi

a. Phương pháp khuếch tán trên thạch đĩa- Phương pháp đặt ống trụ- Phương pháp đục lỗ thạch - Phương pháp khoanh giấy

b. Phương pháp pha loãng

c. Phương pháp thử phytoncid bay hơi

d. Phương pháp kết hợp với sắc ký giấy

Page 17: Bao Cao Cay Toi Full

1717

IV. Định tính, định lượng phytoncid trong tỏi IV. Định tính, định lượng phytoncid trong tỏi 3. Định lượng phytoncid trong tỏi

+ Phương pháp gián tiếp dựa trên sự giải phóng acid pyruvic do phản ứng enzyme với alliinase (1955).

+ Phương pháp DNPH dựa vào phản ứng giữa pyruvate với 2,4 dinitrophenylhydrazine tạo thành sản phẩm có thể đo lường quang phổ (1968 – 1969).

+ Phép sắc ký bản mỏng (TLC) đối với những thành phần của tỏi, kể cả alliin và các cysteine sulfoxides (1968).

+ Phép sắc ký giấy (PC) phát hiện nhiều thành phần của tỏi và hành tây, kể cả alliin (1965) và phương pháp điện di giấy (1958).

+ Phép sắc ký lỏng đặc tính cao (HPLC) xác định allicin và thiosulfinates và các sản phẩm chuyển hóa có chứa oxygen từ allicin ở trong tỏi sống cũng như trong các bột tỏi khô.

Page 18: Bao Cao Cay Toi Full

1818

V. V. Dược động học của thành phần hữu dụng của tỏiDược động học của thành phần hữu dụng của tỏi - Alliin chuyển hóa nhanh ở gan, thận và niêm mạc ruột

non, sinh ra sản phẩm thứ cấp diallyl disulfide.

- Allicin trong dịch vị (pH=1,7) không bị mất hoạt lực trong vòng 24h, trong dịch tụy (pH=9,3) hoạt lực giảm dần về (0) sau 24h. Sự hiện diện của máu không ảnh hưởng đến hoạt tính chống vi sinh của một nồng độ cao allicin (6,6mg/ml)

- Sự hấp thụ alliin sau 10ph, bài tiết sau 6h, allicin hấp thụ hoàn toàn sau 30 – 60ph. Bài tiết toàn phần trung bình trong phân và nước tiểu sau 72h là 85,5% liều lượng đối với allicin

Page 19: Bao Cao Cay Toi Full

1919

V. V. Dược động học của thành phần hữu dụng của tỏiDược động học của thành phần hữu dụng của tỏi

Page 20: Bao Cao Cay Toi Full

2020

V. V. Dược động học của thành phần hữu dụng của tỏiDược động học của thành phần hữu dụng của tỏi

Cơ chế kháng sinh:

Allicin – kháng sinh thảo mộc rất mạnh do trong công thức phân tử có chứa: nguyên tố oxy hoạt động. Ngoài ra allicin cạnh tranh với acid amin cystein – yếu tố sinh trưởng và phát triển của hầu hết các VK gây bệnh ở người và gia súc. Phản ứng cạnh tranh kết hợp với cystein nên VK bị mất yếu tố sinh trưởng nên không phát triển được.

Page 21: Bao Cao Cay Toi Full

2121

V. V. Dược động học của thành phần hữu dụng của tỏiDược động học của thành phần hữu dụng của tỏi

Đặc điểm của KS allicin:- Dễ bị nhiệt và ánh sáng phân hủy. Nhiệt độ càng cao,

khả năng diệt khuẩn của tỏi càng giảm. - Allicin tinh khiết là chất dầu không màu, hòa tan trong

cồn, benzen, ether.- Tính tan trong nước không ổn định, dễ bị phân hủy

môi trường kiềm, acid nhẹ ít bị ảnh hưởng. - Allicin dễ gây viêm kích ứng da và niêm mạc. Dùng tỏi

hay cồn tỏi để xoa bóp ngoài da, trị các ổ viêm.- Allicin không bị PABA (acid para amino benzoic) cạnh

tranh, dùng tỏi điều trị rộng rãi các vết thương có mủ.

Page 22: Bao Cao Cay Toi Full

2222

VI. VI. Tác dụng chữa bệnh của tỏiTác dụng chữa bệnh của tỏi

1. Đối với vi sinh vật gây bệnh:

Allicin có hoạt phổ KS rộng. Tác dụng với vi khuẩn, virus và protozoa.

a. Với Vi khuẩn: Tác dụng phổ KS rộng chống lại các VK Gram dương và Gram âm. Trong điều kiện như nhau cloramphenicol pha loãng ở nồng độ 1/5000 không tác dụng với Salmonella.

Page 23: Bao Cao Cay Toi Full

2323

VI. VI. Tác dụng chữa bệnh của tỏiTác dụng chữa bệnh của tỏi1. Đối với vi sinh vật gây bệnh:

a. Với Vi khuẩn

Page 24: Bao Cao Cay Toi Full

2424

VI. VI. Tác dụng chữa bệnh của tỏiTác dụng chữa bệnh của tỏib. Với nguyên sinh động vật: - Nước tỏi 5 – 10% ức chế rất nhanh hoạt động của

amip. - Điều trị bệnh giun Giardia lamblia, bệnh đường ruột

do nguyên sinh Lamblia intestinalis gây ra.- Diệt Entamoeba histolytica nguyên nhân gây lỵ amip ở

nồng độ cực kỳ thấp (30µg/ml). Các nòi khác không gây bệnh của giống Entamoeba cũng bị tiêu diệt.

- Diallyl trisulfide trong ÔN tiêu diệt các nguyên sinh ĐV gây bệnh cho người và ĐV: Trypanosoma, E.histolytica, Giardia lambia ở những nồng độ không gây độc cho dòng tế bào của ĐV có vú.

- Ajoene ức chế sự tăng sinh của Trypanosoma cruzi do ức chế sinh tổng hợp phosphatidylcholine.

Page 25: Bao Cao Cay Toi Full

2525

VI. VI. Tác dụng chữa bệnh của tỏiTác dụng chữa bệnh của tỏic. Tác dụng kháng virus:- Tỏi dùng để phòng chống bệnh bại liệt (1934–1938)- 1950, Tỏi tác dụng chống lại bệnh cúm A do virus gây

ra.- Diallyl trisulfide ở liều lượng 60–120 mg/ngày ngăn

chặn viêm phổi ở bệnh nhân ghép tủy sương (1988 – 1990), chống virus cự bào ở người (1993)

- Allicin–urotropin dùng ngoài đường tiêu hóa chống lại các bệnh nhiễm virus trong đó có AIDS (1992).

- Ajoene khống chế các quá trình phụ thuộc integrin trong hệ tế bào đã nhiễm HIV (1992).

- Chất chiết tỏi chống lại bệnh long móng lở mồm.- Chất chiết tỏi thể nước tiêu diệt một rotavirus mà

không ảnh hưởng tới tế bào ĐV chủ có vú.- Diệt được virus ở nồng độ từ 10-5 đến 10-7.

Page 26: Bao Cao Cay Toi Full

2626

VI. VI. Tác dụng chữa bệnh của tỏiTác dụng chữa bệnh của tỏi

2. Tác dụng chống nấm

Nước ép tỏi tác dụng mạnh hơn các thuốc chống nấm nystatin, griseofulvin, amophotericin B chống lại nấm: C. albicans, Cryptococcus neoformans, Geotrichum candidum, Aspergillus fumigantus và Epidermophyton mentagrophytes,…

3. Tác dụng diệt ký sinh trùng

Trị giun đũa, giun kim, giun móc, giun sán, và trứng của các ký sinh trùng.

4. Tác dụng trừ sâu và xua đuổi côn trùng

Page 27: Bao Cao Cay Toi Full

2727

VI. VI. Tác dụng chữa bệnh của tỏiTác dụng chữa bệnh của tỏi5. Tác dụng chống ung thư:Trị ung thư tử cung, ức chế tạo u trong phổi, vùng trên dạ dày và

thực quản.6.Tác dụng chống oxy hóa:Ức chế hình thành các gốc tự do, hỗ trợ các cơ chế xác gốc nội

sinh, chống lại oxy hóa do các gốc tự do. 7.Tác dụng điều biến miễn dịch:Chất chiết tỏi làm tăng hoạt tính của các lympho B và T, làm giảm

độ chuẩn kháng thể, làm tăng hoạt tính thực bào của lympho bào, tăng các tế bào tạo màng tiêu máu.

8. Tác dụng kháng viêm:9. Tác dụng giảm đường huyết10. Tác dụng giống như nội tiết tố.11. Tác dụng tăng cường hấp thụ Thiamine12. Tác dụng giảm cholesterol và lipid tác dụng tốt đối với tim và

hệ tuần hoàn.

Page 28: Bao Cao Cay Toi Full

2828

VII. Độc tính và các tác dụng phụ của tỏiVII. Độc tính và các tác dụng phụ của tỏi

a. Độc tính, tác dụng phụ:

- Allicin độc với gan nếu dùng liều lượng rất lớn trong thời gian dài (100mg/kg). Hoạt lực của một số enzyme gan giảm, hàm lượng glycogen và RNA thấp hơn, hàm lượng chất béo cao hơn.

- Cho mèo dùng ngoài đường TH (100mg/ml) gây thiếu máu nghiêm trọng, hoạt lực thực bào của BCĐN ở thỏ giảm (6,25 – 50 µg/ml)

- Ăn tỏi tươi khi đói kích thích niêm mạc: cảm giác ợ nóng và đau bụng kéo dài.

- Dầu tỏi gây viêm cục bộ dùng lượng lớn, tiếp xúc kéo dài dẫn tới hoại tử mô.

- Gây eczema dị ứng nếu tiếp xúc thường xuyên nhiều

Page 29: Bao Cao Cay Toi Full

2929

VII. Độc tính và các tác dụng phụ của tỏiVII. Độc tính và các tác dụng phụ của tỏib. Xử lý khi ngộ độc:Cần thụt rửa hút độc chất ra ngoài, có thể xoa đắp bên ngoài

bằng thuốc, dầu nóng tránh bị kích thích. Nếu trực tràng bị tổn thương cho bơm thuốc nhầy vào.

c. Một số TH cần lưu ý khi sử dụng Tỏi: + GS mang thai, đang nóng sốt+ Đang mắc chứng bệnh về máu huyết thì không nên ăn quá

nhiều tỏi.+ Không lạm dụng tỏi khi đang dùng thuốc trị bệnh tiểu đường + Trị giun kim không dùng quá liều do gây viêm ruột, tiêu chảy.+ GS bị bệnh tim phải theo dõi do gây co thắt động mạch tim và

não.+ Không sử dụng tỏi sau khi được ghép bộ phận + Không dùng tỏi và chế phẩm có chứa tỏi đồng thời với thuốc

chống đông máu (warfarm) trước khi mổ.

Page 30: Bao Cao Cay Toi Full

3030

VIII.Ứng dụng và bài thuốc kinh nghiệmVIII.Ứng dụng và bài thuốc kinh nghiệm1. Ứng dụng:- Chữa chứng bệnh viêm đường tiêu hóa (dạ dày và

ruột): do VK, amip gây ra, cả thể mãn và cấp cho kết quả tốt.

- Chữa chứng liệt dạ cỏ, chướng bụng đầy hơi, táo bón.- Chữa bệnh đường hô hấp: viêm họng, viêm phế quản,

viêm phổi.- Các ổ viêm, áp xe, chín mé, vết thương nhiễm trùng có

kết quả tốt. So với penicillin tỏi chữa vết thương nhanh lành hơn.

2. Liều lượng: Củ tỏi bóc vỏ, liều dùng một lần cho vật nuôi như sau:

Trâu, Bò, Ngựa: 30 – 40gDê, Cừu, Lợn: 10 – 20gThỏ, Gia cầm: 1 – 2g

Page 31: Bao Cao Cay Toi Full

3131

VIII.Ứng dụng và bài thuốc kinh nghiệmVIII.Ứng dụng và bài thuốc kinh nghiệm3. Một số bài thuốc kinh nghiệm:a. Bệnh liệt dạ cỏ trâu bò:Dùng 3 – 4 củ tỏi giã hòa trong 300ml rượu lắc kỹ, gạn nước cho uống, bã gói trong vải mềm xoa bóp ngoài dạ cỏ.b. Vết thương nhiễm trùng, thối loét da thịt của lợn ngoại:Rửa vết thương bằng nước chèđặc hay lá chát, rửa lại bằng nước tỏi 10%. Sau cùng dùng thuốc dạng mỡ gồm: ánh tỏi, dầu thực vật và than xoan lượng như nhau nghiền mịn,

trộn đều phết vết loét.

Page 32: Bao Cao Cay Toi Full

3232

VIII. Ứng dụng và bài thuốc kinh nghiệmVIII. Ứng dụng và bài thuốc kinh nghiệmc. Chữa lợn đóng dấu: Dùng 30 – 40g tỏi giã nhỏ hòa trong100ml nước cất 2 lần nhắc kỹ, chờ 2 – 3h lọc qua gạc vô trùng (8 lớp), tiêm bắp sâu liều 2 – 5ml/l con lợn nặng 30 – 60kg tùy khối lượng tiêm 2 lần/ngày.d. Chữa giun chỉ vịt:Mổ bướu lấy hết giun, dùng ánh tỏi, than xoan và dầu thực vật lượng như nhau, nghiền mịn bôi vết mổ. Trong thời gian điều trị, không cho vịt bơi (khoảng 2 – 3 ngày) tránh nhiễm trùng kế phát.

Page 33: Bao Cao Cay Toi Full

3333

VIII. Ứng dụng và bài thuốc kinh nghiệmVIII. Ứng dụng và bài thuốc kinh nghiệme. Chữa bệnh đường ruột cá: Nghiền nát củ tỏi trộn với

thức ăn tinh cho cá ăn, liều lượng 0,5 – 1kg tỏi trộn với thức ăn/100kg cá, liên tục 6 ngày. Cá lồng dùng 0,5 – 1kg tỏi nghiền nát ngâm với thức ăn xanh từ 15 – 30 phút mới thả thức ăn vào lồng cho cá ăn, 3 – 5 ngày liên tục/tháng Anh Sơn (Nghệ An).

f. Phòng bệnh cho tôm: tỏi bóc sạch vỏ, giã nhuyễn, chưng vàng với dầu thực vật, theo tỷ lệ: 1 kg tỏi với 1 lít dầu ăn, trộn với 15 kg thức ăn của tôm, cho hợp chất trên ngấm đều, cho tôm ăn cách quãng trong 5 bữa. Tôm ăn khoảng từ 7 đến 10 ngày nghỉ sau đó tiếp tục. 

Page 34: Bao Cao Cay Toi Full

3434

VIII. Ứng dụng và bài thuốc kinh nghiệmVIII. Ứng dụng và bài thuốc kinh nghiệmg. Chữa lỡ mồm long móng ở gia súc: + Nguyên liệu : Tỏi tươi 35g+ Dầu Vaselin hoặc chai thuốc cao sát độc của đông y+ Cách làm: Tỏi giã nhỏ mịn trộn với Vaselin + Cách sử dụng: Rửa sạch sang thương của gia súc thấm khô

rồi bôi thuốc 2 lần trong ngày vào vết thương, ( bôi lớp mỏng). Có kết quả ngày thứ tư. Khỏi bệnh ngày thứ 7 trở đi .

h. Phòng bệnh gia súc, gia cầm:+ Nguyên liệu: Tỏi 200gram (0,2kg); Nước sạch : 20 lít+ Cách làm: Tỏi giã nhỏ, pha vào 20 lít nước sạch lọc lấy nước+ Cách sử dụng: Nước tỏi pha cho vào bình xịt (phun sương

mù) xịt quanh chuồng trại và xịt quanh lên thân gia cầm; gia súc, 7 ngày phun một lần phun cho diện tích 200m2 .Xác tỏi sau vắt lấy nước, trộn với thức ăn gia súc, gia cầm cho ăn hàng ngày 

Page 35: Bao Cao Cay Toi Full

3535

THANKS YOU FOR YOUR ATTENTIONTHANKS YOU FOR YOUR ATTENTION

Page 36: Bao Cao Cay Toi Full

3636