28
Bài 11: Kế toán tiêu thsn phm và cung cp dch v45 Gii thiu Mc tiêu Tiêu thsn phm là khâu vô cùng quan trng trong hot động sn xut kinh doanh ca doanh nghip. Vì vy, doanh nghip cn thc hin kế toán chi tiết quá trình này theo các phương thc bán hàng khác nhau để ghi chép và phn ánh chính xác nht tình hình tiêu thsn phm và cung cp dch vca doanh nghip. Quá trình này cũng giúp xác định kết qukinh doanh ca doanh nghip trong mt kkế toán hoc mt chu ksn xut kinh doanh. Sau khi hc bài này, hc viên có th: Nm rõ thế nào là tiêu thsn phm, khi nào kế toán được ghi nhn doanh thu. Nm vng nguyên tc ghi nhn doanh thu và các tài khon liên quan đến quá trình tiêu ththeo các phương thc bán hàng khác nhau. Nm được các chng t, tài khon, trình tghi smt snghip vchyếu và ssách kế toán liên quan đến quá trình tiêu thsn phm và cung cp dch v. Ni dung Thi lượng Nhng vn đề chung vdoanh thu và tiêu thsn phm. Kế toán tiêu ththeo phương pháp kê khai thường xuyên. Kế toán tiêu ththeo phương pháp kim kê định k. 12 tiết BÀI 11: KTOÁN TIÊU THSN PHM VÀ CUNG CP DCH V

BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

45

Giới thiệu Mục tiêu

Tiêu thụ sản phẩm là khâu vô cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần thực hiện kế toán chi tiết quá trình này theo các phương thức bán hàng khác nhau để ghi chép và phản ánh chính xác nhất tình hình tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Quá trình này cũng giúp xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán hoặc một chu kỳ sản xuất kinh doanh.

Sau khi học bài này, học viên có thể:

Nắm rõ thế nào là tiêu thụ sản phẩm, khi nào kế toán được ghi nhận doanh thu.

Nắm vững nguyên tắc ghi nhận doanh thu và các tài khoản liên quan đến quá trình tiêu thụ theo các phương thức bán hàng khác nhau.

Nắm được các chứng từ, tài khoản, trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ chủ yếu và sổ sách kế toán liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ.

Nội dung Thời lượng

Những vấn đề chung về doanh thu và tiêu thụ sản phẩm.

Kế toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Kế toán tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

12 tiết

BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

Page 2: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

46

TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP

Một số ý kiến về kế toán ghi nhận doanh thu tiêu thụ điện tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam

Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) nói riêng. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.

Do đặc thù của ngành điện, kế toán ghi nhận doanh thu tiêu thụ điện tại các doanh nghiệp thuộc EVN có những đặc điểm khác biệt so với tiêu thụ sản phẩm thông thường, thể hiện:

Đặc trưng cơ bản của sản phẩm điện là không có hình thái vật chất cụ thể, không thể dự trữ, sản xuất đến đâu tiêu thụ đến đó. Quá trình sản xuất diễn ra liên tục, đồng thời, đối tượng khách hàng lớn, phân bố trên diện rộng, nên EVN giả định đến một thời điểm xác định, hoạt động sản xuất và tiêu thụ ngưng

lại để doanh nghiệp tính toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy, việc ghi chỉ số công tơ, nhập số liệu, phát hành hoá đơn GTGT được thực hiện rải rác theo phiên trong tháng. Trên cơ sở bằng chứng đáng tin cậy là chỉ số công tơ tiêu thụ điện thực tế, giá thành sản xuất điện và giá bán điện, doanh thu bán điện được tính toán một cách chắc chắn, chi phí tạo ra doanh thu được xác định phù hợp với doanh thu bán điện.

Trong tháng, việc ghi nhận doanh thu được thực hiện rải rác theo phiên, do đó, toàn bộ hoá đơn GTGT trong tháng sẽ được phòng kinh doanh tổng hợp và lập báo cáo tổng quát tiêu thụ điện vào cuối tháng. Đến cuối tháng, khi nhận được báo cáo tổng quát tiêu thụ điện, phòng kế toán tài chính mới thực hiện ghi nhận doanh thu.

Do đặc trưng của điện năng là chỉ có thể tính toán đo đếm trên cơ sở sản lượng tiêu thụ thực tế sau một thời gian nhất định nên ghi nhận doanh thu bán điện có tính chất gối đầu, nghĩa là điện tiêu thụ tháng này sẽ được ghi nhận doanh thu vào tháng sau. Theo nguyên tắc, doanh thu bán điện phải được ghi nhận lại ngay tại thời điểm cung cấp điện khi đã thoả mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu như vậy là có thể chấp nhận được vì không gây biến động lớn cho kết quả hoạt động kinh doanh và vẫn đảm bảo số liệu tổng hợp chính xác trong tháng.

Nguồn: http://www.tapchiketoan.com/ke-toan/doanh-thu/mot-so-y-kien-ve-ke-toan-ghi-nhan-doanh-thu-tieu-thu-dien-tai-tap-doan-dien-luc-vie-2.html/

Câu hỏi

Với các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không mang tính đặc thù, doanh thu tiêu thụ được ghi nhận như thế nào?

Page 3: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

47

11.1. Những vấn đề chung về doanh thu và tiêu thụ sản phẩm

11.1.1. Khái niệm tiêu thụ Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hoá, tức là chuyển hoá vốn từ hình thái hiện vật sang giá trị, đây là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất, chuyển quyền sở hữu về hàng hoá, thành phẩm từ doanh nghiệp cho khách hàng. Có 2 hình thức tiêu thụ là bán buôn và bán lẻ.

11.1.2. Doanh thu và thời điểm ghi nhận doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau: o Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.

o Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.

o Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

o Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. o Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn 4 điều kiện sau: o Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

o Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

o Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. o Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao

dịch cung cấp dịch vụ đó.

11.1.3. Xác định một số chỉ tiêu liên quan đến doanh thu và kết quả tiêu thụ

Doanh thu o Doanh thu có VAT: Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực

tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá bán và thuế VAT: Doanh thu = Giá bán đơn vị × Số lượng × (1+ Thuế suất thuế GTGT)

o Doanh thu không có VAT: Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ doanh thu là giá bán chưa có VAT Doanh thu = Giá bán đơn vị × Số lượng

Doanh thu thuần Doanh thu thuần là doanh thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ như: giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,…

Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ o Chiết khấu thương mại

Khoản chiết khấu thương mại sẽ được ấn định tùy theo chính sách của doanh nghiệp, có thể là theo tỷ lệ phần trăm doanh thu hoặc là số tuyệt đối khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn.

Page 4: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

48

o Giảm giá hàng bán

Khoản giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Khoản này được tính tùy theo chính sách cũng như hợp đồng kinh tế mà doanh nghiệp quy định.

o Hàng bán bị trả lại

Hàng bán bị trả lại phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (tính theo đúng giá trị ghi trên hóa đơn bán hàng).

11.2. Kế toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)

11.2.1. Chứng từ sổ sách

Kế toán tiêu thụ sản phẩm sử dụng các mẫu chứng từ sau:

Hoá đơn giá trị giá tăng (Mẫu số 01 GTKT – 3LL)

Là loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Hoá đơn do người bán hàng lập khi bán hàng hoặc cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền và lập làm 3 liên, đặt giấy than viết 1 liên (liên 1 để lưu; liên 2 giao cho khách hàng; liên 3 lưu nội bộ). Mỗi số hoá đơn được lập cho những hàng hoá, dịch vụ có cùng thuế suất.

Bảng thanh toán đại lý, ký gửi (Mẫu số 01 – BH)

Bảng này dùng để phản ánh tình hình thanh toán hàng đại lý, ký gửi giữa đơn vị có hàng và đơn vị nhận bán hàng, là căn cứ để hai bên thanh toán tiền hàng và ghi sổ

Mẫu số 01 GTKT – 3LL

HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 1: (Lưu)

Ký hiệu: AA/02

Số: 0000001

Ngày: ...... Tháng: ..... Năm: ........

Đơn vị bán hàng: ..............................................................................................................

Địa chỉ: ....................................................... Số tài khoản: ..............................................

Điện thoại: ................................. MS:

Họ tên người mua hàng: ...................................................................................................

Tên đơn vị: .......................................................................................................................

Địa chỉ: ......................................................... Số tài khoản: ............................................

Hình thức thanh toán: ....................... MS:

Stt Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3 = 1 x 2

Cộng tiền hàng:

Thuế suất GTGT: % Tiền thuế GTGT:

Tổng cộng tiền thanh toán

Số tiền viết bằng chữ: ...................................

Người mua hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Page 5: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

49

kế toán. Bảng do bên nhận bán hàng ký gửi, đại lý lập thành 3 bản, 1 bản lưu ở nơi lập (bộ phận kế hoạch hoặc cung tiêu), 1 bản giao cho bên có hàng, 1 bản lưu ở bộ phận kế toán để làm chứng từ thanh toán và ghi sổ kế toán. Đơn giá thanh toán ghi trên “Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi” là đơn giá ghi trên hợp đồng bán hàng đại lý, ký gửi giữa bên có hàng và bên nhận hàng.

Thẻ quầy hàng (Mẫu số 02 – BH)

Thẻ này được sử dụng để theo dõi số lượng và giá trị hàng hoá trong quá trình nhận và bán tại quầy hàng, giúp cho người bán hàng thường xuyên nắm được tình hình nhập, xuất, tồn tại quầy, làm căn cứ để kiểm tra, quản lý hàng hoá và lập bảng kê bán hàng từng ngày (kỳ). Thẻ được mở theo từng mặt hàng và do người bán hàng giữ và ghi hàng ngày, trước khi sử dụng thẻ phải đăng ký với kế toán.

Đơn vị:……

Địa chỉ:……

Mẫu số 01 – BH

(Ban hành theo QĐ số 15/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

BẢNG THANH TOÁN HÀNG ĐẠI LÝ, KÝ GỬI

Ngày…… tháng…… năm…… Quyển số: ................. Số: ................ Nợ: ................. Có: ..................

Căn cứ Hợp đồng số: .......Ngày: ........Tháng:......... Năm: ........ Về việc bán hàng đại lý

Chúng tôi gồm:

- Ông/ Bà: .............Chức vụ: ......... Đại diện: ............... có hàng đại lý (ký gửi)

- Ông/ Bà: .............Chức vụ: ......... Đại diện: ...............

- Ông/ Bà: .............Chức vụ: ......... Đại diện: ............... nhận bán hàng đại lý (ký gửi)

- Ông/ Bà: .............Chức vụ: ......... Đại diện: ...............

I – Thanh quyết toán số hàng đại lý từ ngày: ....../....../......đến ngày...../...../.....như sau:

Số hàng đã bán trong kỳ

Stt

Tên,quy cách, phẩm chất sản phẩm (hàng

hóa)

Đơn vị tính

Số lượng

tồn đầu kỳ

Số lượng nhận trong

kỳ Tổng số

Số lượngĐơn giá

Thành tiền

Số lượng tồn cuối

kỳ

A B C 1 2 3=1+2 4 5 6 7=3-4

Cộng x x x x x x x x

II – Số tiền còn nợ của các kỳ trước

III – Số tiền phải thanh toán đến kỳ này (III = II + cột 6)

IV – Số tiền được nhận lại

+ Hoa hồng

+ Thuế nộp hộ

+ Chi phí (nếu có)

V – Số tiền thanh toán kỳ này

+ Tiền mặt

+ Séc

VI – Số tiền nợ lại (VI = III – IV – V)

Ghi chú: ...........................................................................................................................

Page 6: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

50

Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02GTTT – 3LL)

Là loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phương pháp trực tiếp.

Sổ

Đơn vị: ............

Địa chỉ: ............

Mẫu số 02 – BH

(Ban hành theo QĐ số 15/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của

Bộ trưởng Bộ Tài chính)

THẺ QUẦY HÀNG

Ngày lập thẻ: ........................ Tờ số: ...............

Tên hàng: ..............................Quy cách: ...................................

Đơn vị tính: ............................ Đơn giá: ..................................

Xuất bán Xuất khác

Ngày tháng

Tên người bán hàng

Tồn đầu ngày (kỳ)

Nhập từ kho trong ngày (ca)

Nhập khác trong ngày (ca)

Cộng tổng đầu ngày (ca) và

nhập trong ngày (ca)

Lượng Tiền Lượng Tiền

Tồn cuối ngày (ca)

A B 1 2 3 4 = 1+ 2+3 5 6 7 8 9

Cộng

Mẫu số 02GTTT – 3LL

HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG THÔNG THƯỜNG

Liên 1: (Lưu)

Ký hiệu: AA/02

Số: 000000

Ngày: ...... Tháng: ..... Năm: ........

Đơn vị bán hàng: ..............................................................................................................

Địa chỉ: ....................................................... Số tài khoản: ..............................................

Điện thoại: ................................. MS:

Họ tên người mua hàng: ...................................................................................................

Tên đơn vị: .......................................................................................................................

Địa chỉ: ......................................................... Số tài khoản: ............................................

Hình thức thanh toán: ....................... MS:

Stt Tên hàng

hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3 = 1 x 2

Tổng cộng tiền bán hàng hoá, dịch vụ:

Số tiền viết bằng chữ: ...................................

Người mua hàng

( Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng

( Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Page 7: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

51

Sổ chi tiết bán hàng (Mẫu số S35 – DN)

Sổ chi tiết bán hàng được mở theo từng loại sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, dịch

vụ đã bán hoặc đã cung cấp, được khách hàng thanh toán tiền ngay hay chấp nhận

thanh toán.

Ngoài các chứng từ và sổ sách nói trên, trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử

dụng một số chứng từ và sổ sách khác như: Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (mẫu số

04HDL – 3LL), Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số S31 – DN).....

11.2.2. Tài khoản kế toán

Để phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp kế toán sử dụng

các tài khoản sau: TK 632, TK 157, TK 511, TK 512, TK 532…

Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”: Là tài khoản dùng để phản ánh trị giá vốn

của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất

của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Kết cấu tài

khoản 632 như sau:

Đơn vị: ............

Địa chỉ: ............

Mẫu số S35 - DN

(Ban hành theo QĐ số 15/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của

Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG

Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, BĐS đầu tư): ..................

Năm: ............................

Quyển số: ..............................

Chứng từ Doanh thu Các khoản tính trừ Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày tháng

Diễn giải Tài khoản đối ứng Số

lượng Đơn giá

Thành tiền

Thuế Khác (521, 531,

532)

Cộng số phát sinh

Doanh thu thuần

Giá vốn hàng bán

Lãi gộp

- Sổ này có..........trang, đánh số từ trang 01 đến trang......

- Ngày mở sổ: .........................................

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Ngày.......tháng........năm...........

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Page 8: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

52

Tài khoản 632

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán được trong kỳ. - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng phải lập năm trước chưa sử dụng hết).

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).

Tài khoản 157 “Hàng gửi bán”: Được dùng để phản ánh giá trị sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng hoặc giá trị sản phẩm, hàng hoá nhờ bán đại lý, ký gửi; Hàng hóa, sản phẩm chuyển cho đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để bán; hay giá trị dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho người đặt hàng, người mua nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. Kết cấu tài khoản 157 như sau:

Tài khoản 157

SDĐK - Trị giá sản phẩm, hàng hoá đã gửi cho khách hàng hoặc gửi đại lý, ký gửi, gửi cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc. - Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, nhưng chưa được xác định là đã bán.

- Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán. - Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán bị khách hàng trả lại.

SDCK: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được xác định là đã bán trong kỳ.

Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết cấu tài khoản 511 như sau:

Tài khoản 511

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

Page 9: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

53

Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”: Được dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng với số lượng lớn. Kết cấu tài khoản 521 như sau:

Tài khoản 521

- Các khoản chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng thực tế phát sinh trong kỳ.

- Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”: Được dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: hàng kém chất lượng, không đúng quy cách, chủng loại, vi phạm hợp đồng… Kết cấu tài khoản 531 như sau:

Tài khoản 531

- Doanh thu của số hàng hoá bị trả lại, đã trả tiền lại cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số hàng hoá thành phẩm đã bán.

- Kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại vào TK 511 hoặc TK 512 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”: Dùng để phản ánh khoản giám giá hàng bán cho khách hàng thực tế phát sinh và về việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Kết cấu tài khoản 532 như sau:

Tài khoản 532

- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 hoặc TK 512 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”: Dùng để phản ánh doanh thu chưa thực hiện trong kỳ kế toán của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản 338 như sau:

Tài khoản 3387

- Kết chuyển “Doanh thu chưa thực hiện” sang TK “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK “Doanh thu hoạt động tài chính”.

SDĐK - Số tiền nhận trước nhiều năm về cho thuê tài sản (cho thuê hoạt động). - Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay. - Khoản trả lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu...). - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư để phân bổ dần. - Khoản chênh lệch giữa đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của tài sản đưa đi góp vốn liên doanh tương ứng với phần lợi ích của bên góp vốn liên doanh.

SDCK Dư Có: Khoản doanh thu chưa thực hiện ở cuối kỳ kế toán.

Page 10: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

54

11.2.3. Một số nghiệp vụ kế toán bán hàng điển hình

TK 511, 512

TK 521, 531, 532

TK 911

TK 111, 112, 131,…

TK 3331

Kết chuyển các khoản chiết khấu,

Kết chuyển doanh thu thuầnvề tiêu thụ sản phẩm

Doanh thu tiêu thụ theo giá bán chưa thuế

Thuế GTGT

giảm trừ doanh thu

TK 511, 512

TK 521, 531, 532

TK 911

TK 111, 112, 131,…

TK 3331

Kết chuyển các khoản chiết khấu,

Kết chuyển doanh thu thuầnvề tiêu thụ sản phẩm

Doanh thu tiêu thụ theo giá bán chưa thuế

Thuế GTGT

giảm trừ doanh thu

Sơ đồ 11.1: Trình tự kế toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên

Ví dụ: Kế toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên (ĐVT: 1000 đồng)

Tại doanh nghiệp A trong tháng 01/2009 có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

(1) Xuất kho 500 sản phẩm bán cho khách hàng B, giá vốn là 50, giá bán là 70. Khách hàng đã chấp nhận thanh toán. Thuế GTGT 10%.

(2) Khách hàng B trả lại 100 sản phẩm do sản phẩm không đạt yêu cầu như đã ký kết trong hợp đồng. Doanh nghiệp đã nhận lại hàng và trừ vào số tiền phải thu khách hàng.

(3) Khách hàng B thanh toán hết số tiền còn nợ cho doanh nghiệp A bằng chuyển khoản, do thanh toán sớm trước hạn nên được chiết khấu thanh toán 1 % trên tổng số tiền thanh toán.

Các nghiệp vụ trên được định khoản như sau:

(1) Xuất bán hàng hóa:

Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632: 25.000

Có TK 155: 25.000

Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131(B): 38.500

Có TK 511: 35.000

Có TK 3331: 3.500

(2) Hàng bán bị trả lại

Ghi giảm giá vốn: Nợ TK 155: 5.000

Có TK 632: 5.000

Ghi nhận hàng bán bị trả lại: Nợ TK 531: 7.000

Nợ TK 3331: 700

Có TK 131: 7.700

(3) Nhận tiền của khách hàng

Nợ TK 112: 27.720

Nợ TK 635: 3.080

Có TK 131: 30.800

Page 11: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

55

11.2.4. Kế toán tiêu thụ theo phương pháp trực tiếp

Khái niệm: Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp.

(1) Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:

Nợ TK 111: Số thu bằng tiền mặt

Nợ TK 112: Số thu bằng TGNH

Nợ TK 131: Số chưa thu được

Có TK 511: Doanh thu bán hàng chưa thuế

Có TK 333 (3331): Trị giá thuế GTGT của hàng bán ra.

(2) Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán, ghi:

Nợ TK 111: Số thu bằng tiền mặt

Nợ TK 112: Số thu bằng TGNH

Nợ TK 131: Số chưa thu được

Có TK 511: Số doanh thu bán hàng thu được.

(3) Khi xuất sản phẩm, hàng hoá hay thực hiện lao vụ, dịch vụ với khách hàng, kế toán phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán:

Nợ TK 632: Trị giá vốn hàng xuất bán

Có TK 155: Xuất kho thành phẩm

Có TK 154: Trị giá thành phẩm sản xuất tiêu thụ thẳng.

(4) Khi khách hàng thanh toán tiền hàng:

(4a) Nếu thu bằng tiền, ghi:

Nợ TK 111: Số thu bằng tiền mặt

Nợ TK 112: Số thu bằng TGNH

Có TK 131: Số chưa thu được.

(4b) Nếu thu bằng vật tư, hàng hoá, ghi:

Nợ TK 151: Số hàng đang đi đường

Nợ TK 152: Giá trị vật liệu nhập kho

Nợ TK 153: Giá trị CCDC nhập kho

Nợ TK 133 (1331): Số thuế GTGT

Có TK 131: Số phải thu.

Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

(5a) Phản ánh số chiết khấu thương mại khách hàng được hưởng, ghi:

Nợ TK 521: Số chiết khấu thương mại được hưởng

Nợ TK 3331: Số thuế GTGT được giảm trừ

CHÚ Ý

Đối với trường hợp mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thương mại, thì khoản chiết khấu này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hóa đơn

GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng.

Page 12: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

56

Có TK 111, 112: Số tiền giảm trừ

Có TK 131: Giảm trừ số phải thu.

(5b) Trường hợp giảm giá hàng bán trên giá thoả thuận do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc bớt giá, ghi:

Nợ TK 532: Giá trị hàng được giảm giá

Nợ TK 333 (3331): Số thuế GTGT được giảm trừ

Có TK 111, 112: Số giảm trừ bằng tiền

Có TK 131: Số phải thu được giảm trừ.

(5c) Trường hợp phát sinh hàng bán bị trả lại do các nguyên nhân khác nhau (vi phạm hợp đồng, không đúng quy cách…). Phản ánh trị giá vốn của hàng bán bị trả lại:

Nợ TK 155: Giá trị thành phẩm xuất kho trả lại

Nợ TK 154: Giá trị thành phẩm sản xuất tiêu thụ thẳng trả lại

Có TK 632: Giá vốn của thành phẩm tiêu thụ.

(5d) Phản ánh doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, ghi:

Nợ TK 531: Giá trị doanh thu bị trả lại

Nợ TK 333 (3331): Số thuế GTGT của hàng trả lại

Có TK 111, 112: Chi phí phát sinh bằng tiền

Có TK 131: Giảm trừ số phải thu.

(5e) Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán trả lại (nếu có), ghi:

Nợ TK 641: Số chi phí phát sinh

Có TK 111, 112: Chi phí phát sinh bằng tiền

Có TK 141: Chi phí phát sinh bằng tiền tạm ứng.

Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

(6) Khi phản ánh các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại là giá bao gồm cả thuế, kế toán ghi:

Nợ TK 531, 532, 521: Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, giá trị hàng bị trả lại

Có TK 111, 112: Số tiền mặt, tiền gửi ngân hàng được giảm trừ

Có TK 131: Giảm trừ số phải thu.

(7) Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu vào tài khoản 511, ghi:

Nợ TK 511: Các khoản giảm trừ doanh thu

Có TK 521: Chiết khấu thương mại

Có TK 531: Hàng bán bị trả lại

Có TK 532: Giảm giá hàng bán.

(8) Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ, ghi:

Nợ TK 511: Doanh thu thuần

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Page 13: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

57

TK 3331

TK 152, 153, 151

TK 133

TK 154, 155 TK 632

TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532

TK 3331

TK 641

TK 911

TK 131

(1) (2)

(1)(5c) Phát sinh hàngbán bị trả lại

(5a) (5b) (5d)

(6)

(5a)

(5b) (5d)

(5e)

(3) Trị giá vốn hàngxuất bán

(4a) Thu bằng tiền

(4b) Thu bằng vật tư, hàng hóa

(7) Kết chuyển cáckhoản chiết khấu

(8) Kết chuyểndoanh thu thuầnvề tiêu thụ

TK 511 TK 111, 112

giảm giá

TK 3331

TK 152, 153, 151

TK 133

TK 154, 155 TK 632

TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532

TK 3331

TK 641

TK 911

TK 131

(1) (2)

(1)(5c) Phát sinh hàngbán bị trả lại

(5a) (5b) (5d)

(6)

(5a)

(5b) (5d)

(5e)

(3) Trị giá vốn hàngxuất bán

(4a) Thu bằng tiền

(4b) Thu bằng vật tư, hàng hóa

(7) Kết chuyển cáckhoản chiết khấu

(8) Kết chuyểndoanh thu thuầnvề tiêu thụ

TK 511 TK 111, 112

giảm giá

Sơ đồ 11.2: Kế toán tiêu thụ theo phương pháp trực tiếp

Ví dụ: Kế toán tiêu thụ theo phương pháp trực tiếp (ĐVT: 1000 đồng)

Tại doanh nghiệp A, trong tháng 01/2009 có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

Xuất bán trực tiếp tại kho một số thành phẩm cho công ty B theo giá vốn 600.000, tổng giá thanh toán 770.000 trong đó có cả thuế GTGT 10%. Công ty B thanh toán bằng tiền mặt 250.000 và được hưởng chiết khấu với tỷ lệ 1%.

Nghiệp vụ trên được định khoản như sau: 1) Nợ TK 632: 600.000

Có TK 155: 600.000 2) Nợ TK 131: 770.000 Có TK 511: 700.000 Có TK 3331: 70.000

3) Nợ TK 111: 250.000 Có TK 131: 250.000 4) Nợ TK 635: 2.500 Có TK 131: 2.500

11.2.5. Kế toán tiêu thụ theo phương thức gửi bán

Theo phương thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng, quyền sở hữu hàng hoá vẫn thuộc về bên bán.

Hàng hoá chỉ được xác định là tiêu thụ khi:

Bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.

Chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho bên mua.

Phương pháp hạch toán theo phương thức này như sau:

CHÚ Ý:

Đối với các khoản chiết khấu thương mại (bớt giá hoặc hồi khấu) cần phân biệt rõ: khi sản phẩm dịch vụ có phát sinh bớt giá ghi trên hóa đơn phải ghi rõ tỷ lệ phần trăm hoặc mức giảm giá, giá bán chưa có thuế GTGT (giá bán đã giảm giá), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT. Còn khi sản phẩm, dịch vụ có phát sinh hồi khấu thì số tiền hồi khấu được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng lần bán cuối cùng hoặc kỳ tiếp theo. Trên hóa đơn phải ghi rõ số, ký hiệu hóa đơn, số tiền được hồi khấu. Trường hợp số tiền hồi khấu không được giảm trừ trên một hóa đơn thì sẽ được giảm trừ trên các hóa đơn bán hàng lần tiếp theo.

Page 14: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

58

(1) Khi xuất sản phẩm, hàng hoá hay thực hiện lao vụ, dịch vụ với khách hàng, ghi:

Nợ TK 157: Trị giá hàng gửi bán

Có TK 155: Trị giá thành phẩm xuất kho

Có TK 154: Số thành phẩm sản xuất gửi bán thẳng.

(2) Khi khách hàng chấp nhận thanh toán số sản phẩm, hàng hoá… kế toán xác định doanh thu, ghi:

Nợ TK 111, 112: Số tiền thu bằng tiền mặt, TGNH

Nợ TK 131: Số phải thu

Có TK 333 (3331): Số thuế GTGT của hàng hoá bán ra

Có TK 511: Doanh thu chưa thuế thu được.

(3) Xác định giá vốn của hàng gửi bán được chấp nhận, ghi:

Nợ TK 632: Trị giá vốn của hàng gửi bán

Có TK 157: Trị giá vốn của hàng gửi bán

(4) Số sản phẩm, hàng hoá gửi đi bị khách hàng từ chối, trả lại (chưa xác định là tiêu thụ), ghi:

Nợ TK 155, 152: Trị giá thành phẩm nhập kho hoặc phế liệu

Nợ TK 138 (1388), 334: Giá trị cá nhân phải bồi thường

Nợ TK 138 (1381): Giá trị sản phẩm hỏng chờ xử lý

Có TK 157: Trị giá thành phẩm nhập kho.

(5) Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại đối với số hàng được chấp nhận tiêu thụ hạch toán như tiêu thụ trực tiếp.

TK 511TK 111, 112, 131

TK 3331

TK 154, 155TK 157

TK 138, 334, 155, 152

TK 632

TK 521, 531, 532

(1) Khi xuất sảnphẩm, hàng hóa, dịch vụ

(2) Khi khách hàngchấp nhận thanhtoán, kế toán xácđịnh doanh thu

(2)

(4)

(5) Các khoảnCKTM, giảm giáhàng bán, hàngbán trả lại đốivới số hàngđược chấpnhận tiêu thụ

(3) Xác địnhgiá vốn

TK 511TK 111, 112, 131

TK 3331

TK 154, 155TK 157

TK 138, 334, 155, 152

TK 632

TK 521, 531, 532

(1) Khi xuất sảnphẩm, hàng hóa, dịch vụ

(2) Khi khách hàngchấp nhận thanhtoán, kế toán xácđịnh doanh thu

(2)

(4)

(5) Các khoảnCKTM, giảm giáhàng bán, hàngbán trả lại đốivới số hàngđược chấpnhận tiêu thụ

(3) Xác địnhgiá vốn

Sơ đồ 11.3: Kế toán tiêu thụ theo phương thức gửi bán

Ví dụ: Kế toán tiêu thụ theo phương thức gửi bán (ĐVT: 1000 đồng)

Doanh nghiệp A, trong kỳ có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

Xuất bán một số thành phẩm trực tiếp tại bộ phận sản xuất gửi bán đến cho công ty B theo giá vốn 600.000. Tổng giá thanh toán 880.000 trong đó cả thuế GTGT 10%. Công ty B chấp nhận thanh toán 70% số

Page 15: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

59

hàng, còn lại 30% hàng không đúng quy cách, công ty B đã trả lại, đơn vị đã kiểm nhận nhập kho.

Nghiệp vụ trên được định khoản như sau:

1) Nợ TK 157: 600.000 Có TK 154: 600.000 2) Nợ TK 632: 420.000 Nợ TK 155: 180.000 Có TK 157: 600.000

3) Nợ TK 131: 616.000 Có TK 511: 560.000 Có TK 3331: 56.000

11.2.6. Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi

Hàng gửi đại lý là số hàng mà bên chủ hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để bán, bên đại lý hưởng thù lao theo hai cách: hưởng hoa hồng hoặc hưởng chênh lệch giá. Chúng tôi xin trình bày trường hợp bên nhận đại lý bán đúng giá và hưởng hoa hồng.

Kế toán ở doanh nghiệp gửi hàng:

(1) Khi xuất kho gửi đại lý, kế toán phản ánh giá vốn hàng chuyển cho cơ sở nhận hàng đại lý:

Nợ TK 157: Giá trị hàng gửi bán

Có TK 154: Giá trị thành phẩm sản xuất gửi bán thẳng

Có TK 155: Giá trị thành phẩm xuất kho gửi bán.

(2) Khi hàng hoá giao cho các bên đại lý đã bán được:

o Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

(2a) Phản ánh trị giá vốn hàng đại lý, ký gửi đã bán được, ghi:

Nợ TK 632: Trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ

Có TK 157: Trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ.

(2b) Phản ánh doanh thu và thuế GTGT của hàng giao cho cơ sở bán hàng, đại lý, ký gửi đã bán được, kế toán ghi:

Nợ TK 131: Số phải thu

Nợ TK 111, 112: Số thu bằng tiền mặt, TGNH

Có TK 511: Doanh thu chưa có thuế GTGT

Có TK 333 (3331): Thuế GTGT của hàng đã bị tiêu thụ.

o Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

(2c) Phản ánh trị giá vốn hàng đại lý, ký gửi đã bán được, ghi:

Nợ TK 632: Trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ

Có TK 157: Trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ.

(2d) Phản ánh doanh thu bán hàng theo tổng giá thanh toán, ghi:

Nợ TK 131: Số phải thu

Nợ TK 111, 112: Số thu bằng tiền mặt, TGNH

Có TK 511: Doanh thu bán hàng.

(2e) Phản ánh hoa hồng trả cho cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi, ghi:

Nợ TK 641: Hoa hồng đại lý chưa có thuế

Page 16: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

60

Nợ TK 133 (1331): Số thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 131: Ghi giảm số phải thu Có TK 111, 112: Giảm số tiền mặt, TGNH.

(2f) Khi nhận tiền do cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi thanh toán, ghi: Nợ TK 111, 112: Số nhận được bằng tiền mặt, TGNH

Có TK 131: Số đã thu.

Kế toán ở doanh nghiệp nhận đại lý:

(1) Khi nhận hàng đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng, ghi:

Nợ TK 003: Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược

(2) Khi hàng hoá nhận bán đại lý đã bán được, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng (theo tổng giá thanh toán) ghi:

Nợ TK 111, 112: Số thu bằng tiền mặt, TGNH Nợ TK 131: Số phải thu

Có TK 331: Số phải trả. (3) Định kỳ phản ánh doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, ghi:

Nợ TK 331: Số đã trả Có TK 511: Doanh thu hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT Có TK 333 (3331): Thuế GTGT của hoa hồng đại lý. (4) Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi:

Nợ TK 331: Số đã trả Có TK 111, 112: Số trả bằng tiền mặt, TGNH.

TK 511TK 154, 155

TK 157TK 632

TK 111, 112, 131

TK 3331

TK 131

TK 133

(1)

(2a)

(2c)

(2b)

(2d)

(2b)

(2f)

(2e)

TK 641

TK 511TK 154, 155

TK 157TK 632

TK 111, 112, 131

TK 3331

TK 131

TK 133

(1)

(2a)

(2c)

(2b)

(2d)

(2b)

(2f)

(2e)

TK 641

Sơ đồ 11.4: Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi tại đơn vị gửi hàng

CHÚ Ý:

Bạn cần lưu ý rằng khi bán hàng đại lý, không chỉ bên chủ hàng phải kê khai nộp thuế hàng tháng đối với hàng bán thông qua đại lý mà cơ sở bán hàng cũng phải kê khai, tính và nộp thuế GTGT đối với hàng hóa bán đại lý và tiền hoa hồng thu được từ hoạt động đại lý. Trong trường hợp cơ sở đại lý nếu bán giá thấp hơn giá quy định của bên chủ hàng thì phải kê khai nộp thuế theo giá bán do chủ hàng quy định. Riêng đối với cơ sở kinh doanh làm đại lý dịch vụ bưu điện, bảo hiểm, xổ số, bán vé máy bay, thẻ điện thoại di động…hưởng hoa hồng thì không phải tính và nộp thuế GTGT đối với doanh thu ghi trên hóa đơn, vé thẻ của dịch vụ và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng.

Page 17: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

61

Ví dụ: (ĐVT: 1000 đồng)

Doanh nghiệp A, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1) Xuất kho gửi đại lý lô hàng trị giá 50.000.

2) Đại lý thông báo đã bán được lô hàng trên, với tổng giá bán chưa VAT là 70.000.

3) Hoa hồng phải trả cho đại lý là 6% trên tổng giá thanh toán chưa có thuế VAT đã thanh toán bằng tiền mặt.

Các nghiệp vụ kinh tế trên được định khoản như sau:

1) Xuất kho gửi đại lý Nợ TK 157: 50.000

Có TK 155: 50.000 2) Hàng hóa giao đại lý bán được hàng

Phản ánh giá vốn Nợ TK 632: 50.000

Có TK 157: 50.000 Phản ánh doanh thu Nợ TK 131: 77.000

Có TK 511: 70.000 Có TK 3331: 7.000

3) Phản ánh hoa hồng trả cho đại lý Nợ TK 641: 4.200 Nợ TK 133: 420

Có TK 111: 4.620

11.2.7. Kế toán tiêu thụ theo phương pháp trả chậm, trả góp

Theo phương thức này, hàng giao cho bên mua được xác định là đã tiêu thụ. Doanh thu bán hàng được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần nhưng khách hàng chỉ thanh toán một phần giá trị của hàng, phần còn lại trả dần trong thời gian sau và chịu một khoản lãi tương ứng với số tiền trả sau đó.

Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

(1) Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa để bán, kế toán xác định giá vốn hàng tiêu thụ, chi phí tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh giống như tiêu thụ trực tiếp. Phần doanh thu được phản ánh như sau:

Nợ TK 111, 112: Số thanh toán lần đầu

Nợ TK 131: Số còn phải thu

Có TK 511: Theo giá bán trả ngay một lần chưa thuế

Có TK 333 (3331): Thuế GTGT (tính theo giá trả ngay)

Có TK 338 (3387): Chênh lệch giữa giá bán trả chậm với trả ngay.

(2) Khi thu tiền các kỳ tiếp theo, căn cứ vào chứng từ thanh toán, ghi:

Nợ TK 111, 112: Số tiền mặt, TGNH thu được

Có TK 131: Giảm số phải thu.

Page 18: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

62

(3) Định kỳ, kế toán xác định và kết chuyển doanh thu chưa thực hiện: Nợ TK 3387: Số doanh thu được kết chuyển

Có TK 515: Số doanh thu được kết chuyển.

Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: (1) Khi phản ánh doanh thu, ghi: Nợ TK 111, 112: Số thanh toán lần đầu bằng tiền mặt, TGNH Nợ TK 131: Số còn phải thu

Có TK 511: Tổng giá thanh toán theo số tiền trả ngay một lần Có TK 3387: Số chênh lệch giữa tổng số tiền bán theo giá trả chậm với tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT theo số tiền trả một lần.

(2) Các bút toán thu tiền kỳ sau và kết chuyển doanh thu chưa thực hiện hạch toán như các trường hợp trên.

Ví dụ: (ĐVT: 1000 đồng) Doanh nghiệp A trong kỳ có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Xuất kho bán trả góp một số thành phẩm theo giá vốn là 296.000. Tổng giá thanh toán trả góp là 356.000. Khách hàng X đã trả lần đầu bằng tiền mặt 136.000. Số còn lại sẽ thanh toán dần trong 10 tháng tới. Được biết giá bán thu tiền ngay của số hàng trên theo giá chưa thuế GTGT là 310.000. Thuế GTGT 31.000.

Nghiệp vụ trên được định khoản như sau:

1) Phản ánh giá vốn Nợ TK 632: 296.000

Có TK 155: 296.000 3) Phản ánh số tiền thu được ngay Nợ TK 111: 136.000

Có TK 131: 136.000

2) Phản ánh doanh thu Nợ TK 131: 356.000

Có TK 511: 310.000 Có TK 3331: 31.000 Có TK 3387: 15.000

TK 511 TK 111, 112, 131

(1b) Phản ánhphần doanh thu

TK 3331

TK 131

TK 33387

TK 632

TK 155, 156

(1a) Phảnánh giá vốnhàng tiêu thụ

(3)

(1b)

(1b)

(2) Khi thu tiền

TK 511 TK 111, 112, 131

(1b) Phản ánhphần doanh thu

TK 3331

TK 131

TK 33387

TK 632

TK 155, 156

(1a) Phảnánh giá vốnhàng tiêu thụ

(3)

(1b)

(1b)

(2) Khi thu tiền

Sơ đồ 11.5: Kế toán tiêu thụ theo phương pháp trả chậm, trả góp

11.2.8. Kế toán tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng

Hàng đổi hàng là phương pháp tiêu thụ mà trong đó, người bán đem sản phẩm, vật tư, hàng hóa của mình, để đổi lấy vật tư, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá thỏa thuận hoặc giá bán của hàng hóa, vật tư đem đi trao đổi với khách hàng, đơn vị vẫn phải lập đủ chứng từ giống như các phương thức tiêu thụ khác.

Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Page 19: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

63

(1) Phản ánh trị giá vốn hàng bán đem đi trao đổi Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 155, 156: Trị giá hàng hóa. (2) Khi phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư, hàng hoá khác theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 131: Số phải thu Có TK 511: Doanh thu chưa thuế thu được Có TK 333 (3331): Thuế GTGT của hàng bán ra. (3) Khi nhận vật tư, hàng hóa… do trao đổi, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa nhận về, ghi: Nợ TK 152, 153, 156, 211…: Trị giá vật liệu, CCDC,… nhập kho Nợ TK 133: Thuế GTGT của vật liệu, CCDC được khấu trừ Có TK 131: Tổng giá thanh toán. (4) Phần chênh lệch giữa giá vật tư, hàng hoá đem đổi và giá vật tư, hàng hoá nhận về xử lý như sau: (a) Nếu thu thêm tiền, ghi: Nợ TK 111, 112: Số tiền thu thêm Có TK 131: Số tiền thu thêm. (b) Nếu phải trả thêm tiền, ghi: Nợ TK 131: Số tiền trả thêm Có TK 111, 112: Số tiền trả thêm.

Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Kế toán phản ánh doanh thu của vật tư, hàng hoá đem trao đổi và giá trị của vật tư, hàng hoá nhận về là theo giá thanh toán, phần chênh lệch phản ánh như trường hợp trên. (5) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản giảm giá, chiết khấu bán hàng, doanh thu của hàng bán bị trả lại vào tổng doanh thu bán hàng trong kỳ: (a) Kết chuyển chiết khấu bán hàng, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, ghi: Nợ TK 511: Số tiền chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại

Có TK 521: Số chiết khấu thương mại được giảm Có TK 531: Trị giá hàng bán bị trả lại Có TK 532: Trị giá hàng bị giảm giá.

(b) Đồng thời kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ, kế toán ghi: Nợ TK 511: Số doanh thu thuần kết chuyển

Có TK 911: Số doanh thu thuần kết chuyển. (c) Trị giá vốn hàng bán kết chuyển để xác định kết quả, ghi: Nợ TK 911: Kết chuyển giá vốn hàng bán

Có TK 632: Kết chuyển giá vốn hàng bán. (d) Trong quá trình tiêu thụ, nếu phát sinh chiết khấu thanh toán cho khách hàng, ghi: Nợ TK 635: Số chiết khấu thanh toán phát sinh

Có TK 111, 112, 131: Số chiết khấu thanh toán phát sinh.

Page 20: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

64

TK 521, 531, 532TK 511

TK 155, 156 TK 632 TK 911

TK 131

TK 133TK 3331

TK 111, 112

(5a)

(1) (5c) (5b)

(2) (3)

(4a) TK 331

(4b)

TK 152, 153, 156, 211

TK 111, 112

(4b)

TK 521, 531, 532TK 511

TK 155, 156 TK 632 TK 911

TK 131

TK 133TK 3331

TK 111, 112

(5a)

(1) (5c) (5b)

(2) (3)

(4a) TK 331

(4b)

TK 152, 153, 156, 211

TK 111, 112

(4b)

Sơ đồ 11.6: Kế toán tiêu thụ theo phương pháp hàng đổi hàng

Ví dụ: Kế toán tiêu thụ theo phương pháp hàng đổi hàng (ĐVT: 1000 đồng)

Doanh nghiệp A trong kỳ có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

Xuất kho một số thành phẩm để trao đổi trực tiếp lấy một số vật liệu chính của công ty B. Được biết giá vốn thành phẩm đổi 600.000, giá bán tương đương 880.000 (cả thuế GTGT 10%). Công ty B đã giao cho doanh nghiệp một số vật liệu chính theo giá thanh toán 660.000 (cả thuế GTGT 10%). Phần còn lại công ty B đã thanh toán bằng tiền mặt.

Nghiệp vụ trên được định khoản như sau:

(1) Phản ánh trị giá vốn mang đi trao đổi Nợ TK 632: 600.000 Có TK 155: 600.000 (2) Phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư Nợ TK 131: 880.000 Có TK 511: 800.000 Có TK 3331: 80.000

(3) Phản ánh giá trị vật tư nhận về Nợ TK 152: 600.000 Nợ TK 133: 60.000 Có TK 131: 660.000 (4) Thu thêm tiền do chênh lệch Nợ TK 111: 220.000 Có TK 131: 220.000

Xuất hóa đơn hàng tiêu dùng nội bộ

Số xăng dầu mà Công ty kinh doanh xăng dầu xuất dùng cho xe ôtô của Công ty để vận chuyển xăng dầu giao cho các cửa hàng bán lẻ, vận chuyển hàng của Công ty về kho hoặc đi tiêu thụ thì có phải xuất hóa đơn giá trị gia tăng hay không?

Đặng Mạnh Hải, khối 1 thị trấn Đông Anh, Hà Nội.Tại Thông tư số 129/2008/TT-BTC (26/12/2008) của Bộ Tài chính có qui định: “Hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là hàng hóa, dịch vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của cơ sở kinh doanh, không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh của cơ sở”. Căn cứ theo qui định trên, trường hợp xăng dầu do Công ty kinh doanh xăng dầu xuất dùng cho xe ôtô của công ty để vận chuyển xăng dầu đi giao cho các cửa hàng bán lẻ, vận chuyển hàng của công ty về kho hoặc đi tiêu thụ là tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh của công ty nên không phải xuất hóa đơn giá trị gia tăng.

(Theo TBKTVN // Vneconomy) Nguồn: http://www.tinkinhte.com/nd5/detail/luat/tu-van-hoi-dap/xuat-hoa-don-hang-tieu-

dung-noi-bo/44699.021152.html

Page 21: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

65

11.2.9. Kế toán tiêu thụ nội bộ

Đơn vị cấp trên cấp sản phẩm, hàng hoá cho đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).

(1a) Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc bán được hàng, kế toán công ty, đơn vị cấp trên phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ, ghi:

Nợ TK 111, 112, 136: Giá bán nội bộ đã có thuế

Có TK 512: Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT

Có TK 333 (3331): Thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá.

(1b) Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán nội bộ, ghi:

Nợ TK 632: Giá vốn của hàng bán nội bộ

Có TK 157: Giá vốn của hàng bán nội bộ.

(2a) Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ của hàng hoá tiêu thụ nội bộ sang TK 512, ghi:

Nợ TK 512: Số giảm trừ doanh thu

Có TK 531: Giá trị hàng trả lại

Có TK 532: Giảm giá hàng bán.

(2b) Xác định thuế TTĐB phải nộp, ghi:

Nợ TK 512: Số thuế TTĐB phải nộp

Có TK 333 (3332): Số thuế TTĐB phải nộp.

(3) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ sang TK 911, ghi:

Nợ TK 512: Số doanh thu bán hàng nội bộ được kết chuyển

Có TK 911: Số doanh thu bán hàng nội bộ được kết chuyển.

(4) Khi trả lương cho người lao động bằng hàng hoá, ghi:

Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán

Có TK 512: Giá bán chưa thuế

Có TK 333 (3331): Số thuế GTGT phải nộp.

(5) Khi xuất sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, ghi:

Nợ TK 623: Chi phí thi công

Nợ TK 627: Chi phí quản lý phân xưởng

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng

Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 512: Chi phí sản phẩm

Có TK 333 (3331): Thuế GTGT phải nộp.

(6) Nếu quảng cáo, khuyến mại phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, ghi:

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng

Có TK 512: Chi phí sản phẩm.

(7) Khi xuất sản phẩm, hàng hoá để biếu tặng cho tổ chức, cá nhân bên ngoài từ quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi:

Nợ TK 431: Tổng giá thanh toán

Có TK 512: Giá bán chưa thuế

Có TK 333 (3331): Số thuế GTGT phải nộp.

Page 22: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

66

Ví dụ: (ĐVT: 1000 đồng)

Doanh nghiệp A, trong tháng 01/2009 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

a. Xuất sản phẩm phục vụ cho chi phí quản lý phân xưởng là 22.000; chi phí bán hàng là 33.000 (cả thuế GTGT 10%).

b. Trả lương cho lao động bằng sản phẩm trị giá 55.000 cả thuế GTGT 10%.

c. Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc bán được hàng. Lô hàng có giá vốn là 200.000; tổng giá bán là 330.000 trong đó có cả thuế GTGT 10% đã thu bằng tiền mặt.

Các nghiệp vụ trên được định khoản như sau:

1) Xuất bán sản phẩm

Nợ TK 627: 22.000

Nợ TK 641: 33.000

Có TK 512: 50.000

Có TK 3331: 5.000

2) Trả lương lao động

Nợ TK 334 : 55.000

Có TK 512: 50.000

Có TK 3331: 5.000

3) Bán hàng

Hạch toán giá vốn

Nợ TK 632: 200.000

Có TK 157: 200.000

Hạch toán doanh thu nội bộ

Nợ TK 111: 330.000

Có TK 512: 300.000

Có TK 3331: 30.000

TK 512TK 632TK 157

TK 531, 532

TK 3332

TK 911

TK 111, 112, 136

TK 3331

TK 334

TK 623, 627, 641, 642

TK 641

TK 431

(1a)(1b)

(2a)

(2b)(4)

(3)(5)

TK 3331

(6)

(7)

TK 3331

TK 512TK 632TK 157

TK 531, 532

TK 3332

TK 911

TK 111, 112, 136

TK 3331

TK 334

TK 623, 627, 641, 642

TK 641

TK 431

(1a)(1b)

(2a)

(2b)(4)

(3)(5)

TK 3331

(6)

(7)

TK 3331

Sơ đồ 11.7: Kế toán tiêu thụ nội bộ

Page 23: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

67

11.3. Kế toán tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ

11.3.1. Tài khoản kế toán

Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán các nghiệp vụ về tiêu thụ chỉ khác với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong việc xác định giá vốn thành phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành, nhập, xuất kho và tiêu thụ; còn việc phản ánh giá bán, doanh thu và các khoản liên quan đến doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế GTGT...) hoàn toàn

giống nhau. Vì vậy, nội dung phần này chủ yếu giới thiệu sự khác biệt đó.

Tài khoản được sử dụng trong kế toán tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ bao gồm TK 632, TK 155, TK 157, TK 631 và một số tài khoản liên quan khác. Các tài khoản 632, 155, 157 đã được trình bày ở phần trên, sau đây sẽ là nội dung phản ánh

trên tài khoản 631:

Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”: Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải, bưu điện, du lịch, khách sạn... trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương

pháp kiểm kê định kỳ. Kết cấu của TK 631 như sau:

Tài khoản 631

- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang

đầu kỳ.

- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế

phát sinh trong kỳ.

- Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ

hoàn thành kết chuyển vào TK 632 “Giá vốn

hàng bán”.

- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang

cuối kỳ kết chuyển vào TK 154 “Chi phí sản

xuất, kinh doanh dở dang”.

Bạn có biết khi doanh nghiệp bán hàng nội bộ thì giá bán hàng nội bộ được quy định như thế nào? Có phải vì là bán hàng cho các đơn vị trực thuộc (nội bộ doanh nghiệp) thì giá bán của hàng hóa doanh nghiệp có thể tùy ý quyết định bao nhiêu cũng được hay không?

Sơ đồ 11.8: Kết cấu của tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”

11.3.2. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu

Đầu kỳ kinh doanh

(1) Căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ trước, kế toán lần lượt kết

chuyển trị giá vốn sản phẩm chưa tiêu thụ:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng chưa tiêu thụ đầu kỳ

Có TK 155, 157: Trị giá vốn sản phẩm tồn kho hay đang gửi bán đầu kỳ.

Trong kỳ kinh doanh

Căn cứ vào các chứng từ phản ánh nhập, xuất, tiêu thụ sản phẩm dịch vụ, kế toán

ghi các bút toán sau:

Page 24: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

68

(2) Các bút toán phản ánh giá bán, doanh thu hàng tiêu thụ, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại: Ghi giống như phương pháp kê khai thường xuyên.

(3) Riêng với giá vốn của sản phẩm đã tiêu thụ bị trả lại kế toán ghi như sau:

Nợ TK 631: Kiểm nhận, nhập kho hay đang gửi tại kho người mua

Nợ TK 138 (1388): Quyết định cá nhân bồi thường

Nợ TK 334: Quyết định trừ vào lương

Nợ TK 111, 112: Bán phế liệu thu bằng tiền

Có TK 632: Giá vốn hàng bị trả lại đã xử lý.

(4) Phản ánh tổng giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ nhập kho, gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp:

Nợ TK 632: Ghi tăng giá vốn hàng tiêu thụ

Có TK 631: Kết chuyển tổng giá thành thực tế.

Cuối kỳ kinh doanh

(5) Căn cứ vào kết quả kinh doanh kiểm kê sản phẩm tồn kho chưa tiêu thụ, kế toán lần lượt kết chuyển giá trị sản phẩm, dịch vụ chưa tiêu thụ cuối kỳ:

Nợ TK 157: Giá trị sản phẩm đang gửi bán, ký gửi, đại lý

Nợ TK 155: Thành phẩm tồn kho

Có TK 632: Giá vốn sản phẩm chưa tiêu thụ cuối kỳ.

(6) Đồng thời xác định và kết chuyển giá vốn sản phẩm, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ trong kỳ theo công thức:

Trị giá vốn sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ

=

Trị giá vốn sản phẩm, dịch vụ chưa tiêu thụ đầu kỳ

+

Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ sản xuất hoàn thành

trong kỳ

Trị giá vốn sản phẩm, dịch vụ

chưa tiêu thụ cuối kỳ

Nợ TK 911: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Có TK 632: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.

(7) Các bút toán kết chuyển toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại, kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ hạch toán tương tự phương pháp kê khai thường xuyên.

TK 632TK 155, 157

(1)

Đầu kỳ kinh doanh

Cuối kỳ kinh doanh

TK 631(4)

TK 111, 112, 334, 1388, 631

(3)

TK 911

(6)

TK 511, 512

(7)

TK 531, 532, 521

(2)

TK 155, 157

(5)

TK 632TK 155, 157

(1)

Đầu kỳ kinh doanh

Cuối kỳ kinh doanh

TK 631(4)

TK 111, 112, 334, 1388, 631

(3)

TK 911

(6)

TK 511, 512

(7)

TK 531, 532, 521

(2)

TK 155, 157

(5)

Sơ đồ 11.9: Kế toán tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Page 25: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

69

Ví dụ: Kế toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai định kỳ (ĐVT: 1000 đồng)

Doanh nghiệp A, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, vào tháng 01/2009 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

(1) Tổng hợp các hóa đơn GTGT về tiêu thụ trong kỳ:

a) Giá bán chưa có thuế: 1.700.000, thuế suất GTGT 10%.

b) Thuế GTGT phải nộp: 170.000.

c) Tổng giá thanh toán là 1.870.000.

Trong đó đã thu bằng chuyển khoản 1.100.000, còn lại người mua (công ty X) sẽ thanh toán vào tháng sau.

(2) Chi phí vận chuyển chi hộ công ty X bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 5%) là 8.400.

(3) Công ty X khiếu nại về số hàng thanh toán kém phẩm chất. Doanh nghiệp đã kiểm tra và chấp nhận giảm giá cho công ty này trừ vào số nợ phải thu theo tỷ lệ 1%.

Tài liệu bổ sung: Biết số dư đầu kỳ của các tài khoản 155 là 300.000 và 157 là 100.000.

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.

Các nghiệp trên được định khoản như sau:

Đầu kỳ kinh doanh

Nợ TK 632: 300.000

Có TK 155: 300.000

Nợ TK 632: 100.000

Có TK 157: 100.000

(1) Nghiệp vụ bán hàng:

Nợ TK 112: 1.100.000

Nợ TK 131 (X): 770.000

Có TK 511: 1.700.000

Có TK 3331: 170.000

(2) Chi phí vận chuyển chi hộ

Nợ TK 138 (X): 8.400

Có TK 111: 8.400

(3) Giảm giá hàng bán

Nợ TK 532: 7.700

Nợ TK 3331: 770

Có TK 131 (X): 8.470

Page 26: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

70

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

Bài này đã hướng dẫn học viên các phương pháp kế toán tiêu thụ trong doanh nghiệp. Có hai phương pháp kế toán hàng tồn kho là theo phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ. Trong doanh nghiệp có rất nhiều phương thức bán hàng như phương thức trực tiếp; phương thức gửi bán; phương thức bán hàng đại lý, ký gửi; phương thức trả chậm, trả góp; phương thức hàng đổi hàng; bán hàng trong nội bộ doanh nghiệp. Bài học đã hướng dẫn bạn kế toán theo các phương thức bán hàng nói trên. Học viên cần chú ý phân biệt điểm khác nhau trong các phương thức bán hàng để định khoản đúng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Page 27: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

71

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ dụng các chứng từ sổ sách nào? Các tài khoản sử dụng trong trường hợp này? Có bao nhiêu phương pháp kế toán hàng tồn kho? Hãy kể tên các phương pháp đó.

2. Trình bày phương pháp kế toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi.

3. Trình bày phương pháp kế toán tiêu thụ theo phương pháp trả chậm, trả góp.

4. Trình bày phương pháp kế toán tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài 11.1 (ĐVT: 1000 đồng)

Tại doanh nghiệp M, tình hình đầu tháng 03/2009 như sau:

Tồn kho thành phẩm:

Sản phẩm A: 23.000 chiếc, giá thành thực tế 20.

Sản phẩm B: 30.000 chiếc, giá thành thực tế 10.

Hàng gửi bán 2.000 sản phẩm A, đang chờ công ty X chấp nhận theo giá bán đơn vị chưa có thuế

GTGT 10% là 25.

Trong tháng 03/2009 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Ngày 03/03: Nhập kho từ bộ phận sản xuất 56.000 sản phẩm A theo giá thành đơn vị thực tế

là 21; 70.000 sản phẩm B theo giá thành đơn vị thực tế là 9,8.

2. Ngày 09/03: Xuất bán trực tiếp 36.000 sản phẩm B cho công ty Z với giá đơn vị cả thuế

GTGT 10% là 14,3. Tiền hàng đã nhận 50% bằng tiền mặt.

3. Ngày 15/03: Số hàng gửi bán kỳ trước được công ty X chấp nhận ¾. Số còn lại không được

chấp nhận, công ty đang gửi tại kho của công ty X.

4. Ngày 20/03: Công ty vật tư P mua trực tiếp 20.000 sản phẩm A, thanh toán bằng chuyển

khoản sau khi trừ 1 % chiết khấu được hưởng. Biết giá bán đơn vị chưa có GTGT 10% là 25.

5. Ngày 25/03: Công ty K trả lại 1.000 sản phẩm A đã bán kỳ trước vì chất lượng kém. Đơn vị đã kiểm nhận nhập kho và chấp nhận thanh toán tiền hàng cho công ty K theo giá bán cả thuế

GTGT 10% là 27,5. Biết giá vốn của lô hàng này là 20.000.

Yêu cầu:

Tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài 11.2 (ĐVT: 1000 đồng)

Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh như sau:

1. Nhập kho từ sản xuất một số thành phẩm theo tổng giá thanh toán là 1.100.000.

2. Nhập kho số sản phẩm thuê ngoài gia công, hoàn thiện. Số tiền phải trả công ty F cả thuế GTGT 5% là 21.000. Được biết giá thành công xưởng thực tế của số sản phẩm xuất kho từ

tháng trước thuê công ty F gia công là 600.000.

Page 28: BÀI 11: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PH P D CH Veldata8.topica.edu.vn/ACC302/PDF/04-KTTC2-Bai11-tr(45-72)-04.06.2010.pdf · Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung

Bài 11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ

72

3. Xuất kho bán trực tiếp cho công ty H một số thành phẩm theo giá thanh toán cả thuế GTGT 10% là 880.000. Công ty H đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%. Được biết giá vốn hàng bán của lô hàng trên là 640.000.

4. Xuất kho chuyển đến cho công ty I một số thành phẩm theo giá thành sản xuất thực tế là 400.000; giá bán cả thuế GTGT 10% là 528.000. Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ công ty đã chi bằng tiền mặt cả thuế GTGT 5% là 4.200. Theo hợp đồng các chi phí này do người mua chịu.

5. Xuất kho chuyển đến cho công ty T một số thành phẩm theo giá thành sản xuất thực tế là 300.000; giá bán cả thuế GTGT 10% là 440.000. Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ công ty đã chi bằng tiền mặt cả thuế GTGT 5% là 4.200. Theo hợp đồng các chi phí này do người bán chịu. Công ty T đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán 50% hàng. Số hàng không được chấp nhận công ty A đã thu hồi nhập kho.

6. Xuất trực tiếp tại bộ phận sản xuất một lô thành phẩm theo giá vốn là 400.000, để chuyển tới cho cơ sở đại lý L theo giá bán cả thuế GTGT 10% là 528.000. Chi phí vận chuyển bốc dỡ công ty L đã chi bằng tiền mặt là 2.100 cả thuế GTGT 5%. Hoa hồng đại lý là 6%.

7. Xuất kho một lô thành phẩm bán theo phương thức trả góp cho khách hàng M với giá 75.115,213. Tại thời điểm bán khách hàng M thanh toán lần đầu bằng tiền mặt là 30.000. Số còn lại khách hàng M sẽ thanh toán trong vòng 16 tháng tới với lãi suất 1%/ tháng, mỗi tháng 2.819,7 bằng tiền mặt. Biết giá bán thông thường có cả thuế GTGT 10% của lô hàng là 71.500. Được biết giá vốn của lô hàng trên là 54.000.

8. Công ty I đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán toàn bộ lô hàng (kể cả chi phí vận chuyển, bốc dỡ).

9. Cơ sở đại lý L đã bán được toàn bộ số hàng nhận đại lý bằng tiền mặt theo đúng giá quy định và đã lập bảng kê hàng hóa bán ra gửi cho công ty A. Công ty A đã lập hóa đơn GTGT về số hàng nói trên.

10. Đại lý L thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng được hưởng.

Yêu cầu:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.