Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
88
Bài 12 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN PHỐI
KẾT QUẢ KINH DOANH
Nội dung Mục tiêu
Xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối
cùng trước khi kế toán lập báo cáo tài
chính cho doanh nghiệp. Kết quả hoạt
động kinh doanh trong một kỳ kế toán của
doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng
giúp đánh giá tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp trong kỳ kế toán đó. Do
vậy, nắm vững nguyên tắc xác định kết
quả kinh doanh sẽ giúp cho doanh nghiệp
ghi chép đúng và chính xác kết quả kinh
doanh của mình, làm cơ sở lập các báo
cáo tài chính chính xác và trung thực.
Sau khi học bài này, sinh viên có thể:
• Chỉ ra được các hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp.
• Xác định được trình tự kế toán, xác định được
kết quả kinh doanh từ các hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động
khác của doanh nghiệp.
• Nhận biết được các quy định về phân phối kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp cũng như
xử lý các khoản lỗ.
Hướng dẫn học
Để học tốt bài này, sinh viên cần:
• Nắm vững nội dung các chỉ tiêu phản ánh kết
quả hoạt động kinh doanh.
• Hiểu biết chính sách phân phối kết quả kinh
doanh các loại hình đơn vị kế toán áp dụng.
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
89
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Tình huống: EVN lỗ “sân trong”, lãi “sân ngoài”
Báo cáo kiểm toán cho thấy EVN lỗ trong kinh doanh điện, lãi
trong đầu tư kinh doanh ngoài ngành.
Trong báo cáo kiểm toán chúng tôi đã nêu rất rõ, tổng lợi nhuận trước
thuế của EVN năm 2007 là 4.376 tỷ đồng. Nhưng nếu tách riêng chênh
lệch thu được từ việc tăng giá điện (hơn 3.400 tỷ đồng) và chuyển
thẳng vào quỹ đầu tư mà không hạch toán vào kết quả kinh doanh thì
lợi nhuận của EVN chỉ còn 973 tỷ đồng.
Và nếu tính riêng kinh doanh điện, thì EVN lỗ hơn 506 tỷ đồng. Như vậy, lãi của EVN trong năm 2007
chủ yếu là thu được từ đầu tư ngoài ngành như: chứng khoán, tài chính, ngân hàng, thu cổ tức đầu tư
vốn, tiền phạt vi phạm hợp đồng…
Các hoạt động đầu tư ra ngoài của EVN đến thời điểm này là có lãi. Tỷ trọng này không phải là quá cao,
nhưng chúng tôi khuyến cáo với EVN cần phải huy động tối đa nguồn lực để tập trung đầu tư cho sản
xuất điện.
Dự báo nhu cầu về điện vẫn đang có xu hướng căng thẳng do đó EVN cần phải tập trung phục vụ cho
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chính, tái cơ cấu lại các khoản đầu tư để tập trung cho sản xuất điện. Nếu
một đơn vị ngành điện mà lãi lớn từ ngân hàng, chứng khoán thì cũng cần phải xem xét lại!
Nguồn: http://www.tienphong.vn/Tianyon/Index.aspx?ArticleID=144557&ChannelID=2.
1. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của các
hoạt động nào?
2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh và phản ánh các nghiệp vụ
này ra sao?
3.
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
90
12.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
12.1.1. Phân loại các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của
hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính
và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất định. Biểu hiện
của kết quả kinh doanh là số lãi (hoặc số lỗ).
• Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh
lệch giữa doanh thu bán hàng thuần (doanh thu
thuần) với giá vốn hàng đã bán (của sản phẩm,
hàng hoá, lao vụ, dịch vụ…), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
• Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính
và chi phí hoạt động tài chính.
• Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa số thu khác và số chi khác.
Cách xác định các loại kết quả:
Lợi nhuận sau
thuế TNDN
=
Kết quả hoạt
động sản xuất
kinh doanh
+
Kết quả hoạt
động đầu tư
tài chính
+ Kết quả hoạt
động khác
– Chi phí thuế
TNDN
Trong đó:
Kết quả hoạt
động sản xuất
kinh doanh
= Doanh thu
thuần –
Giá vốn
hàng bán –
Chi phí
bán hàng –
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Kết quả hoạt động
đầu tư tài chính =
Doanh thu thuần từ hoạt
động đầu tư tài chính –
Chi phí hoạt động
đầu tư tài chính
Kết quả hoạt động
kinh doanh =
Kết quả hoạt động
bán hàng và dịch vụ +
Kết quả hoạt động
đầu tư tài chính
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
12.1.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
a. Tài khoản kế toán
Các tài khoản được sử dụng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là:
TK 632, TK 641, TK 642, TK 511, TK 911… Trong đó sơ đồ hạch toán các tài khoản
632, 511 các bạn đã được học ở bài trước. Sau đây sẽ giới thiệu cách hạch toán các tài
khoản còn lại.
• Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”: Được sử dụng để phản ánh các khoản chi phí
thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Nội dung
phản ánh trên TK 641 như sau:
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
91
Tài khoản 641
▪ Tính tiền lương và các khoản trích theo lương
cho nhân viên bán hàng.
▪ Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho quá
trình bán hàng.
▪ Trích khấu hao tài sản cố định của bộ phận
bán hàng.
▪ Hoa hồng bán hàng phải trả cho đại lý.
▪ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
▪ Các khoản trích trước chi phí sửa chữa lớn tài
sản cố định.
▪ Xuất hàng hóa tiêu dùng nội bộ cho hoạt động
bán hàng.
▪ Trích lập dự phòng các khoản phải trả.
▪ Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
▪ Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
• Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”: Tài khoản này được sử dụng để
phản ánh các chi phí quản lý chung cho toàn doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Nội
dung phản ánh trên TK 642 như sau:
Tài khoản 642
▪ Tiền lương và các khoản trích theo lương.
▪ Giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng, hoặc
mua sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp.
▪ Trích khấu hao tài sản cố định.
▪ Các khoản lệ phí giao thông.
▪ Dự phòng phải thu khó đòi, trích lập dự phòng
trợ cấp mất việc làm, trích lập dự phòng phải trả.
▪ Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản
lý, chi hội nghị, tiếp khách.
▪ Xuất hàng hóa tiêu dùng nội bộ cho hoạt động
quản lý doanh nghiệp.
▪ Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp.
▪ Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập
kỳ trước).
▪ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
• Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản này được dùng để xác
định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp
trong một kỳ hạch toán. Nội dung phản ánh trên TK 911 như sau:
Tài khoản 911
▪ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động
sản đầu tư và dịch vụ đã tiêu thụ.
▪ Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp và chi phí khác.
▪ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
▪ Kết chuyển số lãi trước thuế trong kỳ.
▪ Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hoá, lao
vụ, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ.
▪ Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản
thu nhập khác.
▪ Các khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp.
▪ Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
b. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu
(1) Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển giá vốn hàng đã bán trong kỳ:
Nợ TK 911: Giá vốn kết chuyển
Có TK 632: Giá vốn kết chuyển.
(2) Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần trong kỳ:
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
92
Nợ TK 511: Kết chuyển doanh thu thuần
Có TK 911: Kết chuyển doanh thu thuần.
(3) Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911: Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp
Có TK 641, 642: Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lí
doanh nghiệp.
Sơ đồ 12.1: Trình tự kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Ví dụ: Kế toán xác định kết quả kinh doanh (Đơn vị tính: Đồng)
Tại doanh nghiệp A, cuối kỳ kế toán xác định được:
1. Tổng giá vốn hàng bán trong kỳ là 120.000.000.
2. Chi phí bán hàng 5.000.000, quản lý doanh nghiệp 6.000.000.
3. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 150.000.000.
Định khoản các nghiệp vụ kết chuyển.
Bài giải:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = 150.000.000 – 120.000.000 – 5.000.000 –
6.000.000 = 19.000.000
Các nghiệp vụ kết chuyển được định khoản như sau:
(1) Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 120.000.000
Có TK 632: 120.000.000.
(2) Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 11.000
Có TK 641: 5.000.000
Có TK 642: 6.000.000.
(3) Kết chuyển doanh thu
Nợ TK 511: 150.000.000
Có TK 911: 150.000.000.
12.1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động đầu tư tài chính
a. Tài khoản kế toán
Tài khoản được sử dụng trong kế toán xác định kết quả hoạt động đầu tư tài chính gồm
có: TK 635, TK 515.
TK 911 TK 632
TK 511 (1)
(2)
(3)
TK 641, 642
TK 911 TK 632
TK 511 (1)
(2)
(3)
TK 641, 642
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
93
• Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí
hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các
hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,
liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khoán....; dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại
tệ, lỗ tỷ giá hối đoái... Nội dung phản ánh trên TK 635 như sau:
Tài khoản 635
▪ Chi phí tiền lãi vay, lãi mua hàng trả chậm,
lãi thuê tài sản thuê tài chính.
▪ Lỗ bán ngoại tệ.
▪ Chiết khấu thanh toán cho người mua.
▪ Các khoản lỗ do thanh lý nhượng bán các
khoản đầu tư.
▪ Lỗ tỷ giá hối đoái.
▪ Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
▪ Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá
hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng
cơ bản.
▪ Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán.
▪ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài
chính phát sinh trong kỳ để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh.
• Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt
động tài chính khác của doanh nghiệp. Nội dung phản ánh trên TK 515
như sau:
Tài khoản 515
▪ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương
pháp trực tiếp.
▪ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
▪ Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia.
▪ Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào
công ty con, công ty liên doanh, liên kết.
▪ Chiết khấu thanh toán được hưởng.
▪ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ.
▪ Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm
tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
▪ Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái
của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
▪ Doanh thu hoạt động tài chính khác phát
sinh trong kỳ.
b. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu
(1) Tập hợp chi phí thuộc hoạt động tài chính:
Nợ TK 635: Tập hợp chi phí hoạt động tài chính
Có TK 121, 128, 221, 222, 228, 229, 413, 111, 112...: Chi phí hoạt động đầu tư
tài chính thực tế phát sinh.
(2) Hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá đầu tư không dùng đến:
Nợ TK 229: Dự phòng tổn thất tài sản
Có TK 635: Ghi giảm chi phí đầu tư tài chính.
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
94
(3) Số thuế GTGT phải nộp về hoạt động tài chính trong
kỳ (với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp):
Nợ TK 515: Ghi giảm doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 3331 (33311): Số thuế GTGT phải nộp.
(4) Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 111, 112, 152, 131, 138,...
Có TK 515: Tổng doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra phải nộp về hoạt động tài chính (nếu có).
(5) Các khoản giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại thuộc hoạt động tài
chính (nếu có):
Nợ TK 515: Giá trị ghi giảm doanh thu
Nợ TK 3331 (33311): Thuế GTGT tương ứng
Có TK 111, 112, 3388,...: Tổng số giảm giá, doanh thu của hàng bán bị trả lại.
(6) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính trừ vào kết quả cuối kỳ:
Nợ TK 911: (Hoạt động tài chính)
Có TK 635: Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính.
(7) Kết chuyển doanh thu thuần về hoạt động tài chính:
Nợ TK 515: Kết chuyển doanh thu thuần tài chính
Có TK 911: (Hoạt động tài chính).
Sơ đồ 12.2: Trình tự kế toán xác định kết quả hoạt động đầu tư tài chính
Ví dụ: Kế toán xác định kết quả hoạt động đầu tư tài chính (Đơn vị tính: 1000 đồng)
Doanh nghiệp A, cuối kỳ kế toán xác định:
(1) Tổng chi phí từ hoạt động tài chính là 12.000.000.
(2) Tổng doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính là 10.000.000.
Hãy xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động đầu tư tài chính và định khoản các nghiệp
vụ kết chuyển xác định kết quả.
Bài giải:
Kết quả hoạt động đầu tư tài chính = 10.000.000 – 12.000.000 = – 2.000.000
CHÚ Ý
Tài khoản 229 là những tài khoản điều chỉnh giảm cho tài sản nên kết cấu của nó ngược lại với kết cấu
của những tài khoản tài sản. Khi xuất hiện trên bảng cân đối kế toán giá trị của số dư các tài khoản này
sẽ được ghi trên phần tài sản nhưng với giá trị âm.
TK 911
TK 111, 112, 222…
TK 635
TK 229
TK 515
TK 331
TK 111, 112, 152… (1)
(2)
(6)
(7)
(3)
(4)
(5)
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
95
Các nghiệp vụ kết chuyển được định khoản như sau:
(1) Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911: 12.000.000
Có TK 635: 12.000.000.
(2) Kết chuyển doanh thu tài chính
Nợ TK 515: 10.000.000
Có TK 911: 10.000.000.
12.1.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác
a. Tài khoản kế toán
Kế toán xác định kết quả hoạt động khác sử dụng TK 711 “Thu nhập khác” và TK 811
“Chi phí khác”.
• Tài khoản 811 “Chi phí khác”: Tài khoản này được dùng để phản ánh các khoản
chi phí các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các
doanh nghiệp. Nội dung phản ánh trên TK 811 như sau:
Tài khoản 811
▪ Các khoản chi phí phát sinh do hoạt động
nhượng bán tài sản cố định.
▪ Chi phí khác phát sinh khi đánh giá lại vật
tư, hàng hóa, tài sản cố định khi đầu tư
vào các công ty liên doanh, liên kết, cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát…
▪ Chi phí cho các khoản tiền phạt do vi phạm
hợp đồng kinh tế, bị phạt truy nộp thuế.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí
khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định
kết quả.
• TK 711 “Thu nhập khác”: Tài khoản này được dùng để phản ánh các khoản thu
nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nội
dung phản ánh trên TK 711 như sau:
Tài khoản 711
▪ Thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo
phương pháp trực tiếp đối với các khoản
thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
▪ Kết chuyển các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
▪ Phát sinh các khoản thu nhập khác từ hoạt
động nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
▪ Đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố
định đưa đi đầu tư vào công ty liên kết, cơ
sở đồng kiểm soát.
▪ Thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán
và thuê lại tài sản cố định là thuê tài chính,
thuê hoạt động.
▪ Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm
hợp đồng.
▪ Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập
khẩu, tiêu thụ đặc biệt được tính vào
thu nhập.
▪ Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, tài
sản cố định.
▪ Giảm thuế GTGT phải nộp.
▪ Các khoản phải trả không xác định được
chủ nợ.
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
96
b. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu
• Phản ánh các khoản chi phí khác
(1) Các chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, nhượng bán tài sản cố định,
kế toán ghi:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 152, 153…
(2) Giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 811: Chi phí khác (giá trị còn lại)
Nợ TK 214: Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn)
Có TK 211, 213: Nguyên giá.
(3) Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt, truy nộp thuế, kế toán ghi:
Nợ TK 811
Có TK 111, 112, 333, 338…
(4) Các khoản chi phí khác phát sinh như chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro
trong kinh doanh (thiên tai, hỏa hoạn, cháy nổ…) kế toán ghi:
Nợ TK 811
Có TK 111, 112, 152…
• Phản ánh các khoản thu nhập khác
(5) Phản ánh số thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 131…
Có TK 711: Thu nhập khác (giá bán)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
(6) Phản ánh các khoản tiền thu được phạt, được bồi thường do các đơn vị khác vi
phạm hợp đồng kinh tế, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Nếu thu tiền
Nợ TK 1388: Nếu chưa thu tiền
Nợ TK 334, 338: Nếu trừ vào tiền nhận ký quỹ, ký cược…
Có TK 711: Thu nhập khác.
(7) Phản ánh các khoản thu nhập khác như tiền thưởng, các khoản thu nhập bị bỏ
quên, bỏ sót từ năm trước… kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 152…
Có TK 711
(8) Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác, chi phí khác để xác định kết quả hoạt động
khác, kế toán ghi:
(8.1) Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Số chi phí kết chuyển
Có TK 811: Số chi phí kết chuyển.
(8.2) Cuối kỳ, kết chuyển số thu khác để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 711: Kết chuyển thu nhập khác
Có TK 911: Kết chuyển thu nhập khác.
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
97
Ví dụ: Xác định kết quả hoạt động khác (Đơn vị tính: Đồng)
Doanh nghiệp A, trong kỳ kế toán xác định được:
(1) Tổng thu nhập khác 15.000.000.
(2) Tổng chi phí khác 10.000.000.
Hãy xác định kết quả hoạt động khác và định khoản các nghiệp vụ kết chuyển
Bài giải:
Kết quả hoạt động khác = 15.000.000 – 10.000.000 = 5.000.000
Các nghiệp vụ kết chuyển được định khoản như sau:
(1) Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711: 15.000.000
Có TK 911: 15.000.000
(2) Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911: 10.000.000
Có TK 811: 10.000.000
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành đối với việc
hạch toán kế toán
Do sự áp dụng Chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thông tư số
60/2007/TT-BTC ban hành ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính và Thông tư số
134/2007/TT-BTC ban hành ngày 23/11/2007, nên việc xác định và hạch toán kế toán
thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện nay đã có những điểm mới khác biệt so với
trước đây. Trong quá trình quyết toán thuế TNDN một trong những công việc mà các
doanh nghiệp phải làm đó là xác định phần chênh lệch tạm thời giữa kế toán và thuế
nhằm xác định Chi phí thuế thu nhập hoãn lại hay Thu nhập thuế thu nhập hoãn lại để
xác định Chi phí thuế TNDN hiện hành và xác định kết quả của doanh nghiệp.
Cách xác định các khoản chênh lệch tạm thời làm tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN
trong quá trình quyết toán thuế TNDN.
1. Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN (Mã số B1)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận
theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, làm tăng
tổng lợi nhuận trước thuế của cơ sở kinh doanh. Trong đó:
1.1. Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu (mã số B2)
Chỉ tiêu này phản ánh tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến tăng doanh thu tính thuế do
sự khác biệt giữa các quy định về kế toán và thuế bao gồm các khoản được xác định là
doanh thu để tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng không được ghi
nhận là doanh thu trong kỳ theo quy định của chuẩn mực kế toán về doanh thu. Chỉ tiêu
này cũng phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu được chấp nhận theo chế độ kế toán,
nhưng không được chấp nhận theo quy định của Luật thuế.
Các trường hợp điển hình dẫn đến tăng doanh thu tính thu nhập chịu thuế gồm:
(1) Các trường hợp được xác định là doanh thu tính thuế TNDN trong năm nhưng chưa
đủ điều kiện để ghi nhận doanh thu theo chế độ kế toán.
(2) Trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm.
(3) Các khoản hàng hóa, dịch vụ được trao đổi không được xác định là doanh thu
nhưng là doanh thu để tính thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế TNDN.
(4) Các khoản được giảm trừ doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ hoặc doanh
thu hoạt động tài chính theo chuẩn mực kế toán, nhưng không được loại trừ khỏi
doanh thu để tính thu nhập chịu thuế.
Nguồn: http://www.tapchiketoan.com/ke-toan/ke-toan-tong-hop/quyet-toan-thue-thu-
nhap-doanh-nghiep-theo-quy-dinh-hien-hanh-doi-voi-viec-hach-toan-ke-4.html
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
98
12.1.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải
nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết
toán thuế, xác định số thuế TNDN phải nộp thêm hoặc số giảm chi phí thuế TNDN.
Đối với các sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các
năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng hoặc giảm số thuế TNDN của các năm
trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai sót.
Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của chuẩn mực kế
toán số 29.
Kế toán sử dụng tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” để
phản ánh chi phí thuế TNDN hiện hành. Tài khoản 8211 có kết cấu như sau:
Tài khoản 8211
Phát sinh Nợ: Phát sinh Có:
▪ Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí
thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm.
▪ Thuế TNDN của các năm trước phải nộp
bổ sung do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước được ghi tăng chi
phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại.
▪ Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp
trong năm < Số thuế TNDN tạm phải nộp
được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện
hành đã ghi nhận trong năm.
▪ Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do
phát hiện sai sót không trọng yếu của các
năm trước được ghi giảm chi phí thuế
TNDN hiện hành trong năm hiện tại.
▪ Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
vào bên Nợ tài khoản 911.
(1) Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế
TNDN, số thuế TNDN tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước được xác định là thuế
TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334: Thuế TNDN.
(2) Cuối năm tài chính, nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp > Số thuế TNDN tạm phải
nộp, số còn phải nộp thêm được ghi sổ:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334: Thuế TNDN.
Nếu số thuế TNDN thực tế < Số thuế TNDN tạm phải nộp, số giảm chi phí thuế
TNDN hiện hành được ghi sổ:
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.
(3) Khi phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế TNDN
phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng hoặc giảm số thuế
TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN của năm phát hiện sai
sót. Nếu số thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện
sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện
hành của năm hiện tại, ghi:
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
99
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334: Thuế TNDN.
Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai
sót không trọng yếu của năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành
trong năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có TK8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.
(4) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN, nếu số phát sinh bên Nợ của TK
8211 > số phát sinh bên Có của nó thì số chênh lệch được ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.
Nếu nếu số phát sinh bên Nợ của TK 8211 < số phát sinh bên Có của nó thì số chênh
lệch được ghi:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.
12.1.6. Kế toán thuế thu nhập hoãn lại
Khi phát sinh các khoản chênh lệch tạm thời, các doanh nghiệp ghi nhận chúng như thế
nào trên báo cáo tài chính nhằm đảm bảo phản ánh một cách trung thực và hợp lý nhất
tình hình tài chính của mình?
Trước khi ban hành Chuẩn mực kế toán số 17, các khoản chênh lệch vĩnh viễn và chênh
lệch tạm thời, khi phát sinh, được ghi nhận tăng/giảm lợi nhuận chưa phân phối và ghi
tăng/giảm thuế thu nhập phải nộp một cách tương ứng. Như vậy, trong kỳ kế toán các
chênh lệch tạm thời được ghi nhận tương đương với các chênh lệch vĩnh viễn, điều này
chưa phản ánh đúng bản chất của các khoản chênh lệch và làm sai lệch tình hình tài
chính và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
Chuẩn mực kế toán số 17 đưa ra cách thức xử lý đối với các khoản chênh lệch tạm thời.
Các khoản chênh lệch tạm thời này sẽ tạo ra các khoản chênh lệch về thuế thu nhập phải
nộp/phải thu trong các kỳ tương lai. Từ đó xuất hiện hai khái niệm: Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại và Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
a. Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương
lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm
hiện hành.
Chênh lệch tạm thời là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ
phải trả trong bảng cân đối kế toán với cơ sở tính thuế thu nhập doanh nghiệp của các
khoản mục này.
Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả là giá trị tính cho tài sản hoặc
nợ phải trả cho mục đích xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.
• Xác định cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản
Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản: là giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích
thuế thu nhập, được trừ khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ nhận được và
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
100
phải chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được thu hồi. Nếu những lợi
ích kinh tế này khi nhận được mà không phải chịu thuế thu nhập thì cơ sở tính thuế
thu nhập của tài sản đó bằng giá trị ghi sổ của nó.
Để nhận biết cơ sở tính thuế của một tài sản trên bảng cân đối kế toán cần phải xem
xét các yếu tố sau:
o Giá trị khoản thu nhập chịu thuế khi thu hồi tài sản đó tạo ra;
o Giá trị khoản thu nhập được loại trừ khỏi thu nhập chịu thuế;
o Giá trị còn được tính vào chi phí để xác định thu nhập chịu thuế trong tương lai.
Ví dụ:
(1) Một khoản phải thu khách hàng có giá trị ghi sổ là 300. Doanh thu tương ứng của
khoản phải thu thương mại đã được tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp. Cơ sở tính thuế thu nhập của khoản phải thu thương mại này là 300.
(2) Một khoản cổ tức phải thu từ một công ty con có giá trị ghi sổ là 300. Khoản cổ
tức này không phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Về thực chất, toàn bộ giá trị
ghi sổ của tài sản này có thể được giảm trừ khỏi các lợi ích kinh tế. Do vậy, cơ sở
tính thuế thu nhập của cổ tức phải thu là 300.
(3) Một tài sản cố định có nguyên giá là 300, đã khấu hao lũy kế là 100. Do doanh
nghiệp sử dụng phương pháp tính khấu hao phù hợp với quy định của pháp luật
nên trị giá còn lại của nó sẽ được khấu trừ trong tương lai dưới hình thức khấu
hao hoặc giảm trừ khi thanh lý. Doanh thu có được từ việc sử dụng tài sản cố
định phải chịu thuế thu nhập và lãi thu từ thanh lý tài sản cố định cũng phải chịu
thuế thu nhập, lỗ do thanh lý tài sản cố định sẽ được giảm trừ cho mục đích thuế
thu nhập. Cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản cố định này là 200.
(4) Một khoản cho vay có giá trị ghi sổ là 300. Việc thu hồi khoản vay này không có ảnh
hưởng đến thuế thu nhập. Cơ sở tính thuế thu nhập của khoản cho vay này là 300.
• Xác định cơ sở tính thuế thu nhập của nợ phải trả
Cơ sở tính thuế thu nhập của một khoản nợ phải trả: là giá trị ghi sổ của nó trừ đi
(–) giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản nợ phải trả đó
trong các kỳ tương lai. Trường hợp doanh thu nhận trước, cơ sở tính thuế của khoản
nợ phải trả phát sinh là giá trị ghi sổ của nó, trừ đi phần giá trị của doanh thu đó sẽ
được ghi nhận nhưng không phải chịu thuế thu nhập trong tương lai.
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
101
Để nhận biết cơ sở tính thuế của nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán cần phải căn
cứ vào các yếu tố sau:
o Giá trị các khoản chi phí được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế trong các năm
tương lai do khoản nợ phải trả đó tạo ra; hoặc
o Giá trị ghi sổ của các khoản nợ phải trả đó.
Ví dụ:
(1) Nợ phải trả ngắn hạn có khoản mục “chi phí phải trả” về chi phí trích trước lương
nghỉ phép với giá trị ghi sổ là 200. Chi phí phải trả tương ứng được khấu trừ cho
mục đích tính thuế thu nhập trên cơ sở thực chi là 200. Cơ sở tính thuế thu nhập
của khoản mục nợ phải trả đó là không (0).
(2) Một khoản đi vay phải trả có giá trị ghi sổ là 200. Việc thanh toán khoản vay này
không có ảnh hưởng đến thuế thu nhập. Cơ sở tính thuế thu nhập của khoản đi
vay này là 200.
• Xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế
Chênh lệch tạm thời chịu thuế: là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu
nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập của doanh nghiệp trong
tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan
được thu hồi hay được thanh toán.
Xác định các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế:
o Đối với tài sản: Chênh lệch tạm thời chịu thuế là
chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn
cơ sở tính thuế của tài sản đó.
o Đối với nợ phải trả: Chênh lệch tạm thời chịu thuế
là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của khoản nợ phải
trả nhỏ hơn cơ sở tính thuế của khoản nợ phải
trả đó.
• Một số trường hợp chủ yếu làm phát sinh thuế thu nhập hoãn lại
o Thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế từ
việc một khoản chi phí chỉ được ghi nhận trong các năm sau nhưng đã được khấu
trừ vào doanh thu chịu thuế trong năm hiện tại.
Ví dụ: Chênh lệch tạm thời phát sinh trong trường hợp chi phí khấu hao tài sản cố
định theo kế toán trong những năm đầu nhỏ hơn chi phí khấu hao được khấu trừ
vào thu nhập chịu thuế theo cơ quan thuế do kế toán xác định thời gian sử dụng
hữu ích của tài sản cố định dài hơn thời gian sử dụng hữu ích do cơ quan thuế
xác định.
o Thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát
sinh từ việc điều chỉnh tăng các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu. (Tham khảo
Chuẩn mực kế toán số 29 “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các
sai sót”).
Ví dụ: Xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ chênh lệch tạm thời
chịu thuế của một tài sản cố định có nguyên giá là 160 (triệu đồng), giá trị còn lại
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
102
là 100 (triệu đồng). Khấu hao lũy kế do cơ quan thuế xác định là 90 (triệu đồng).
Thuế suất thuế thu nhập là 20%.
Ta có:
Cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản = 160 – 90 = 70 (triệu đồng).
Chênh lệch tạm thời chịu thuế = 100 – 70 = 30 (triệu đồng).
Doanh nghiệp sẽ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 30 20% = 6 (triệu đồng) khi
doanh nghiệp thu hồi giá trị ghi sổ của tài sản này.
Do đó, doanh nghiệp sẽ ghi nhận một khoản thuế thu nhập hoãn lại phải trả là 6
(triệu đồng), thể hiện số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp sẽ phải nộp
khi doanh nghiệp thu hồi giá trị ghi sổ của tài sản.
• Quy định khi ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả
(1) Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải xác định và ghi nhận “Thuế thu nhập hoãn
lại phải trả (nếu có) theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập
doanh nghiệp”.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định như sau:
Thuế thu nhập
hoãn lại phải trả =
Tổng chênh lệch tạm
thời chịu thuế phát
sinh trong năm
Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp
hiện hành
(2) Việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm được thực hiện theo
nguyên tắc bù trừ giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm với
số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay
được ghi giảm, cụ thể:
Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung số
thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại
phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm.
Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi giảm số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả
phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm.
(3) Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm không liên quan đến các
khoản mục được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu phải được ghi nhận là chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm.
(4) Kế toán phải ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả khi các khoản chênh lệch
tạm thời phải chịu thuế không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế.
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” để phản ánh thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả. Tài khoản 347 có kết cấu như sau.
Tài khoản 347
Phát sinh Nợ: Phát sinh Có:
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm (được
hoàn nhập) trong năm.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận
trong năm.
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
103
Số dư cuối kỳ:
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả còn lại cuối kỳ.
Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu
Cuối năm tài chính, căn cứ vào “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả” đã được
lập, kế toán so sánh thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm với thuế thu
nhập hoãn lại phải trả hoàn nhập trong năm, cụ thể:
(1) Nếu số thuế thu nhập hoãn phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập
hoãn lại phải trả hoàn nhập trong năm, kế toán ghi:
Nợ TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại – phần chênh lệch
Có TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả – phần chênh lệch.
(2) Nếu số thuế thu nhập hoãn phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập
hoãn lại phải trả hoàn nhập trong năm, kế toán ghi:
Nợ TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả – phần chênh lệch
Có TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại – phần
chênh lệch.
TK 8212TK 347
Chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả
phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm
Chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả
phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm
TK 8212TK 347
Chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả
phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm
Chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả
phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm
Sơ đồ 12.3: Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả
b. Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn lại trong
tương lai tính trên các khoản:
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ, Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của
các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng;
Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng.
• Xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh
các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên
quan được thu hồi hay được thanh toán.
Xác định các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ:
o Đối với tài sản: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là chênh lệch giữa giá trị ghi
sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó.
o Đối với nợ phải trả: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là chênh lệch giữa giá trị
ghi sổ của khoản nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của khoản nợ phải trả đó.
• Một số trường hợp chủ yếu làm phát sinh tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
104
o Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch
tạm thời được khấu trừ do khấu hao tài sản cố định theo mục đích kế toán nhanh
hơn khấu hao tài sản cố định cho mục đích tính thuế thu nhập trong năm.
o Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch
tạm thời được khấu trừ do ghi nhận một khoản chi phí trong năm hiện tại nhưng
chỉ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế trong năm sau. Ví dụ: Chi phí trích
trước cho sửa chữa lớn tài sản cố định được ghi nhận trong năm hiện tại nhưng
chỉ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế khi các khoản chi phí này thực tế phát
sinh trong các năm sau.
o Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được tính trên giá trị được khấu trừ của các khoản
lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng từ các năm trước chuyển sang năm
hiện tại.
Ví dụ: Xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm
thời được khấu trừ với giả thiết:
Một doanh nghiệp ghi nhận một khoản nợ phải trả là chi phí phải trả về bảo hành sản
phẩm có giá trị 20 (triệu đồng). Để phục vụ cho mục đích tính thuế, chi phí bảo hành
này chỉ được khấu trừ khi doanh nghiệp phát sinh chi phí bảo hành thực sự. Thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Ta có:
Cơ sở tính thuế của khoản nợ phải trả = 0 (giá trị ghi sổ - giá trị được khấu trừ cho
mục đích tính thuế trong tương lai).
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ = 20 – 0 = 20 (triệu đồng).
Như vậy, khi thanh toán khoản nợ phải trả theo giá trị ghi sổ doanh nghiệp sẽ được
giảm lợi nhuận tính thuế trong tương lai và thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được giảm
là: 20 20% = 4 (triệu đồng).
Vì vậy, doanh nghiệp ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại là 4 triệu đồng.
• Quy định khi ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại
(1) Cuối năm tài chính, doanh nghiệp cần xác định và ghi nhận tài sản thuế thu
nhập hoãn lại (nếu có) theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu
nhập doanh nghiệp”.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được xác định như sau:
x+ x
Giá trị được khấu trừchuyển sang năm sau củacác khoản lỗ tính thuế vàưu đãi thuế chưa sử dụng
+=Chênh lệch
tạm thời đượckhấu trừ
Tài sản thuếthu nhậphoãn lại
Thuế xuất thuếthu nhập doanh
nghiệp hiện hành
x+ x
Giá trị được khấu trừchuyển sang năm sau củacác khoản lỗ tính thuế vàưu đãi thuế chưa sử dụng
+=Chênh lệch
tạm thời đượckhấu trừ
Tài sản thuếthu nhậphoãn lại
Thuế xuất thuếthu nhập doanh
nghiệp hiện hành
(2) Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận là tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
đối với các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ của
các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng từ các năm trước chuyển
sang năm hiện tại nếu doanh nghiệp dự tính chắc chắn có được lợi nhuận tính
thuế thu nhập trong tương lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời được
khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng.
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
105
(3) Việc ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm được thực hiện theo
nguyên tắc bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nay với
tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay
được hoàn nhập lại, cụ thể:
Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu
nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm thì số chênh lệch được ghi nhận là tài
sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu
nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm thì số chênh lệch được ghi giảm tài sản
thuế thu nhập hoãn lại và ghi tăng chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
(4) Kế toán phải hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại khi các khoản chênh lệch
tạm thời được khấu trừ không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế.
(5) Kết thúc năm tài chính, kế toán cần đánh giá lại các tài sản thuế thu nhập hoãn lại
chưa được ghi nhận từ các năm trước khi dự tính chắc chắn có được lợi nhuận
tính thuế thu nhập trong tương lai để ghi nhận bổ sung vào năm hiện tại.
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 243 để phản ánh tài sản thuế thu nhập hoãn lại. Tài khoản 243
có kết cấu như sau:
Tài khoản 243
Phát sinh Nợ: Phát sinh Có:
Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tăng. Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại giảm.
Số dư cuối kỳ:
Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại còn lại cuối năm.
Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu
Cuối năm tài chính, căn cứ vào “Bảng xác định tài sản
thuế thu nhập hoãn lại” đã được lập, kế toán ghi nhận
hoặc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại, cụ thể:
(1) Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong
năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoàn nhập
trong năm, kế toán ghi nhận bổ sung phần chênh lệch
nếu chắc chắn rằng trong tương lai doanh nghiệp có
đủ lợi nhuận tính thuế để thu hồi tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong
năm hiện tại:
Nợ TK 243: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại – phần chênh lệch
Có TK 8212: Chi phí thuế thu nhập hoãn lại – phần chênh lệch
(2) Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập
hoàn lại trong năm, kế toán ghi:
Nợ TK 8212: Chi phí thuế thu nhập hoãn lại – phần chênh lệch
Có TK 243: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại – phần chênh lệch
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
106
Sơ đồ 12.4: Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại
12.1.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Tài khoản kế toán
Tài khoản sử dụng để xác định kết quả kinh doanh bao gồm: TK 511, TK 512, TK 515,
TK 635, TK 711, TK 811, TK 911, TK 821, TK 421.
• Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”: Tài khoản này dùng để phản ánh kết
quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia
lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Nội dung phản ánh trên TK 421 như sau:
Tài khoản 421
Số dư đầu kỳ
▪ Số lỗ về hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
▪ Trích lập các quỹ của doanh nghiệp.
▪ Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông,
cho các nhà đầu tư, các bên tham gia liên
doanh.
▪ Bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
▪ Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
▪ Cuối kỳ kết chuyển kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh lỗ.
Số dư đầu kỳ
▪ Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
▪ Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của
cấp dưới được cấp trên bù.
▪ Cuối kỳ kết chuyển kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh lãi.
Số dư cuối kỳ
Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.
Số dư cuối kỳ
Lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.
• Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”: Tài khoản này dùng để
phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị kế toán, bao gồm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Nội dung phản ánh trên tài khoản 821 như sau:
TK 8212 TK 243
(2) Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại
phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm
(1) Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại
phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
107
Tài khoản 821
▪ Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành phát
sinh trong năm.
▪ Thuế thu nhập DN hiện hành của các năm
trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai
sót không trọng yếu của các năm trước
được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
▪ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả.
▪ Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại.
▪ Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh
bên Có TK 8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn
lại” lớn hơn bên Nợ TK 8212 “Chi phí thuế
TNDN hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên
Có TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
▪ Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp
trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện
hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi
phí thuế TNDN hiện hành ghi nhận trong
năm.
▪ Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do
phát hiện sai sót không trọng yếu của các
năm trước được ghi giảm chi phí thuế
TNDN hiện hành trong năm hiện tại.
▪ Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi
nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
▪ Kết chuyển số chênh lệch giữa số chênh
lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành
phát sinh trong năm lớn hơn khoản được
ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành
trong năm vào TK 911.
b. Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu
Kế toán quá trình xác định kết quả kinh doanh được hạch toán theo trình tự sau:
(1) Kết chuyển giá vốn hàng đã bán trong kỳ:
Nợ TK 911: Kết chuyển giá vốn hàng bán
Có TK 632: Kết chuyển giá vốn hàng bán.
(2) Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần trong kỳ:
Nợ TK 511: Kết chuyển doanh thu thuần
Có TK 911: Kết chuyển doanh thu thuần.
(3) Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911: Kết chuyển chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Có TK 641, 642: Kết chuyển chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp.
(4) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác trong kỳ:
Nợ TK 711, 515: Kết chuyển thu nhập
Có TK 911: Kết chuyển thu nhập.
(5) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
(6) Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có
TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”.
(6a) Nếu số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
(6b) Nếu số phát sinh bên Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
108
(7) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác trong kỳ:
Nợ TK 911: Số chi phí được kết chuyển
Có TK 635, 811: Số chi phí được kết chuyển.
(8) Kết chuyển số lãi của hoạt động kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Số lãi đạt được trong kỳ
Có TK 421: Số lãi đạt được trong kỳ.
(9) Kết chuyển số lỗ của hoạt động kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 421: Số lỗ trong kỳ
Có TK 911: Số lỗ trong kỳ.
Ví dụ: Kế toán xác định kết quả kinh doanh (Đơn vị tính: Đồng)
Doanh nghiệp A, cuối kỳ kế toán xác định được tổng doanh thu từ các hoạt động là
150.000.000, tổng chi phí từ các hoạt động là 140.000.000. Hãy xác định chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp và định khoản các nghiệp vụ.
Bài giải:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (150.000.000 – 140.000.000) 0,20 = 2.000.000
Các nghiệp vụ được định khoản như sau:
(1) Xác định thuế phải nộp
Nợ TK 821: 2.000.000
Có TK 3334: 2.000.000
(3) Kết chuyển lãi
Nợ TK 911: 8.000.000
Có TK 421: 8.000.000
(2) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
Nợ TK 911: 2.000.000
Có TK 821: 2.000.000
TK 811
TK 911
Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển chi phí khác
TK 8211, 8212
Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
và chi phí thuế TNDN hoãn lại
TK 421
Kết chuyển lãi
hoạt động kinh doanh trong kỳ
TK 711
Kết chuyển thu nhập khác
TK 8212
Kết chuyển khoản giảm CP
thuế TNDN hoãn lại
TK 421
Kết chuyển lỗ
hoạt động kinh doanh trong kỳ
TK 511
TK 515 Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
Kết chuyển doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
TK 632, 641, 642
TK 635
Kết chuyển chi phí tài chính
Kết chuyển chi phí hoạt động
sản xuất kinh doanh
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
109
Sơ đồ 12.5: Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh
12.2. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh
12.2.1. Quy định về phân phối lợi nhuận
Hiện nay, Việt Nam có nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau như công ty cổ phần,
công ty TNHH, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân…
Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do nhà nước bỏ vốn đầu tư, sở hữu toàn bộ vốn
điều lệ, thành lập, tổ chức quản lý. Các doanh nghiệp này có thể được tổ chức dưới dạng
doanh nghiệp nhà nước độc lập, tổng công ty nhà nước, công ty TNHH nhà nước một
thành viên hoặc công ty TNHH nhiều thành viên nhưng các thành viên góp vốn đều là
các doanh nghiệp Nhà nước.
Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp do các tổ chức hoặc các cá nhân cùng nhau
góp vốn thành lập. Tổ chức góp vốn đầu tư vào công ty TNHH có thể là doanh nghiệp
nhà nước hoặc các doanh nghiệp ngoài quốc doanh hay các tổ chức, đoàn thể có tư cách
pháp nhân. Công ty TNHH ở nước ta được chia thành 2 loại:
• Công ty TNHH một thành viên: là doanh nghiệp thuộc một chủ sở hữu là các tổ chức
hoặc một cá nhân. Chủ sở hữu của các công ty TNHH một thành viên có thể là các tổ
chức đảng, đoàn thể, lực lượng vũ trang hoặc các doanh nghiệp.
• Công ty TNHH nhiều thành viên: là doanh nghiệp có từ 2 chủ sở hữu trở lên cùng
góp vốn kinh doanh và được phân phối lợi nhuận hoặc chịu lỗ theo tỷ lệ vốn góp của
các bên vào công ty.
Ví dụ: Phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp nhà nước hiện nay được thực hiện theo
Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước ban hành kèm theo Nghị định
91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính Phủ.
Theo Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ ngày 13 tháng 10 năm
2015 về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn
nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác, lợi nhuận của doanh nghiệp nhà nước được
phân phối như sau:
• Lợi nhuận thực hiện của công ty được dùng để bù đắp lỗ năm trước theo quy định
của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
• Phần lợi nhuận còn lại được phân phối như sau:
o Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết theo quy định của hợp đồng (nếu có).
o Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế.
Sau khi trừ các khoản trên, lợi nhuận còn lại được phân phối theo thứ tự sau:
o Trích quỹ đặc thù theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ (nếu có).
o Trích tối đã 30% vào quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp.
o Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho người lao động.
o Trích quỹ thưởng cho người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên.
o Nộp về ngân sách nhà nước.
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
110
12.2.2. Phân phối lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế TNDN được phản ánh trên tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân
phối”. Định kỳ hàng tháng (quý) doanh nghiệp tạm phân chia lợi nhuận theo kế hoạch,
cuối năm sẽ điều chỉnh theo số quyết toán thực tế. Phương pháp kế toán cụ thể như sau:
• Định kỳ, căn cứ vào kế hoạch phân chia lợi nhuận, kế toán phản ánh số lợi nhuận sau
thuế tạm phân chia cho các đối tượng (tạm trả cổ tức, chia cho các nhà đầu tư, tạm
trích quỹ doanh nghiệp, bổ sung vốn kinh doanh, tạm nộp cấp trên...):
Nợ TK 421 (4211): Giảm số lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Có TK 3338, 111, 112: Số đã trả hay tạm phải trả cho cổ đông, nhà đầu tư
Có TK 414, 415, 418, 431..: Số đã tạm trích quỹ doanh nghiệp
Có TK 411: Số tạm bổ sung nguồn vốn kinh doanh
Có TK 336: Số tạm phải nộp cấp trên hay phải cấp cho cấp dưới.
• Cuối năm, so sánh số lợi nhuận sau thuế phải phân chia cho các lĩnh vực với số đã
tạm phân chia, nếu thiếu, số phân chia bổ sung được ghi như trên. Ngược lại nếu
thừa, ghi:
Nợ TK 414, 415, 418, 1388, 111, 112, 411, 1368...: Thu hồi số phân chia thừa
Có TK 421 (4211): Số phân chia thừa.
• Sang đầu năm, tiến hành kết chuyển số lợi nhuận chưa phân phối năm nay thành lợi
nhuận chưa phân phối năm trước bằng bút toán:
Nợ TK 421 (4212): Kết chuyển lợi nhuận năm nay
Có TK 421 (4211): Tăng lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
12.2.3. Xử lý lỗ
Trường hợp doanh nghiệp bị lỗ, căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý
lỗ, kế toán ghi:
Nợ TK 138: Số lỗ các bên tham gia liên doanh, cổ đông phải chịu
Nợ TK 411: Số lỗ được ghi giảm vốn kinh doanh
Nợ TK 111, 112...: Số lỗ được cấp trên bù
Nợ TK 415: Số lỗ được bù đắp từ quỹ dự phòng tài chính
Có TK 421: Số lỗ đã được xử lý.
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
111
TOM LƯƠC CUỐI BÀI
Bài học này hướng dẫn sinh viên cách xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận trong
doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được tính bằng tổng của ba hoạt động: hoạt
động sản xuất kinh doanh; hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác. Đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh, kết quả kinh doanh từ hoạt động này bằng doanh thu thuần trừ đi các khoản chi
phí như giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Các tài khoản sử
dụng trong hoạt động này là TK 632, 641, 642, 511… Đối với hoạt động đầu tư tài chính, kết
quả kinh doanh từ hoạt động này bằng doanh thu hoạt động tài chính trừ đi chi phí hoạt động tài
chính. Tài khoản sử dụng của hoạt động này là TK 515, 635… Đối với hoạt động khác, kết quả
kinh doanh từ hoạt động này bằng doanh thu khác trừ đi chi phí khác. Tài khoản sử dụng trong
hoạt động này là TK 711, 811…
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
112
BÀI TẬP THỰC HÀNH
CÂU HOI ÔN TẬP
1. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sử dụng các tài khoản kế toán nào?
Trình bày phương pháp kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Kế toán xác định kết quả hoạt động đầu tư tài chính sử dụng các tài khoản nào? Trình bày
phương pháp kế toán xác định kết quả hoạt động đầu tư tài chính.
3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác sử dụng các tài khoản nào? Trình bày phương pháp
kế toán xác định kết quả hoạt động khác.
4. Trình bày cách xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành? Cách xác định lãi, lỗ từ hoạt
động kinh doanh? Phương pháp kế toán phân phối lợi nhuận sau thuế?
CÂU HOI ĐUNG/SAI
1. Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
A. Đúng
B. Sai
2. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế được ghi nhận là chi phí quản lý doanh nghiệp.
A. Đúng
B. Sai
3. Tất cả chi phí phát sinh trong kỳ, kể cả các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế đều
được tính là chi phí hợp lý.
A. Đúng
B. Sai
4. Cuối kỳ, giá vốn hàng bán được kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
A. Đúng
B. Sai
5. Khi thu được một khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, kế toán ghi nhận là thu nhập khác.
A. Đúng
B. Sai
CÂU HOI TRẮC NGHIỆM
1. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được xác định bằng công thức:
A. Lợi nhuận kế toán + Lợi nhuận khác
B. Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
C. Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
D. Lợi nhuận gộp + Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí
quản lý doanh nghiệp
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
113
2. Tổng doanh thu trong kỳ 4.200.000, trong đó doanh thu tài chính không chịu thuế TNDN
100.000. Tổng chi phí trong kỳ 3.600.000, trong đó chi phí không hợp lý 120.000. Thuế suất
thuế TNDN 20%. Chi phí thuế TNDN hiện hành trong kỳ là:
A. 120.000
B. 155.000
C. 124.000
D. 180.000
3. Số liệu của doanh nghiệp như sau: Doanh thu bán hàng 3.200.000, giá vốn hàng bán
2.100.000, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 600.000, chi phí hoạt động tài
chính 200.000, chi phí khác 40.000, thu nhập khác 100.000, doanh thu tài chính 120.000.
Tổng lợi nhuận kế toán là:
A. 260.000
B. 420.000
C. 480.000
D. 360.000
4. Các khoản được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ bao gồm:
A. Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng
B. Cổ tức, lợi nhuận được chia
C. Chiết khấu thanh toán doanh nghiệp được hưởng do thanh toán tiền hàng trong thời gian
hưởng chiết khấu thanh toán
D. Tất cả đều đúng
5. Giá vốn hàng bán làm cơ sở xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ được xác định:
A. tổng phát sinh bên nợ TK 632
B. phần chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và bên Có TK 632
C. số lượng sản phẩm hoặc hàng hóa bán trong kỳ * Đơn giá vốn xuất bán
D. tổng phát sinh bên có TK632.
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
114
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1 (Đơn vị tính: 1000 đồng)
Số dư đầu tháng 03/2016 của tài khoản 421 (Dư Có) như sau:
• TK 4211: 400.000
• TK 4212: 240.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng như sau:
1. Xuất bán trực tiếp tại phân xưởng sản xuất một số thành phẩm cho công ty B với giá bán cả
thuế GTGT 10% là 2.200.000; giá thành công xưởng thực tế là 1.600.000.
2. Xuất kho một số thành phẩm bán trực tiếp cho công ty C với giá bán cả thuế GTGT 10% là
1.100.000; giá vốn 800.000. Công ty C đã thanh toán 50% bằng tiền mặt.
3. Nhượng bán một số cổ phiếu ngắn hạn, giá gốc là 600.000; giá bán là 660.000, đã thu bằng
tiền mặt. Dự phòng giảm giá chứng khoán của số chứng khoán này là 20.000.
4. Nhượng bán một thiết bị sản xuất với giá cả thuế GTGT 5% là 840.000. Nguyên giá thiết bị
nhượng bán là 1.080.000; đã hao mòn 200.000. Chi phí nhượng bán chi bán chi bằng tiền
mặt cả thuế GTGT 10% là 4.400.
5. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo kế hoạch là 80.000; doanh nghiệp đã nộp bằng
chuyển khoản.
6. Tạm trích quỹ doanh nghiệp theo kế hoạch là 90.000; trong đó quỹ đầu tư phát triển là
50.000; quỹ khen thưởng là 20.000; quỹ phúc lợi là 20.000.
7. Quyết toán năm 2009 được duyệt, công nhận lợi nhuận thực hiện cả năm là 1.200.000; trong
đó phân phối như sau:
• Nộp thuế thu nhập cho Ngân sách là 20%.
• Trích quỹ đầu tư phát triển 30%.
• Trích quỹ khen thưởng 10%; phúc lợi 10%.
8. Số lợi nhuận từ hoạt động liên doanh được hưởng bằng tiền mặt theo thông báo của công ty
là 80.000.
Yêu cầu:
1. Lập bảng phân phối lợi nhuận năm 2015, biết lãi năm 2015 đã phân phối là 800.000, trong đó:
• Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 300.000.
• Trích quỹ khen thưởng là 90.000, quỹ phúc lợi là 100.000.
• Trích quỹ đầu tư phát triển là 260.000.
• Bổ sung nguồn vốn kinh doanh là 50.000.
2. Xác định kết quả các hoạt động kinh doanh biết chi phí bán hàng phát sinh: 40.000; quản lý
doanh nghiệp là 50.000.
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 2 (Đơn vị tính: 1000 đồng)
Doanh nghiệp A, tình hình đầu tháng 03/2016:
• Số dư đầu tháng của tài khoản 421: 520.000; trong đó TK 4211: 280.000; TK 4212: 240.000
• Số lợi nhuận đã tạm phân phối năm 2009:
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
115
• Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 400.000.
• Trích quỹ khen thưởng: 70.000; quỹ phúc lợi: 80.000.
• Trích quỹ đầu tư phát triển: 260.000.
• Bổ sung nguồn vốn kinh doanh: 50.000.
• Tạm chia cho liên doanh: 60.000.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng như sau:
1. Tổng hợp số phát sinh trong tháng của một số tài khoản:
• TK 511 (Bên Có) : 1.120.000
• TK 521 (Bên Nợ) : 30.000
• TK 641 (Bên Nợ) : 24.000
• TK 711 (Bên Có) : 60.000
• TK 632 (Bên Nợ) : 900.000
• TK 642 (Bên Nợ): 30.000
• TK 811 (Bên Nợ) : 40.000
Được biết giá vốn hàng bán trả lại đang được gửi tại kho người mua là 16.000; toàn bộ chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được kết chuyển vào tài khoản 911.
2. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo kế hoạch: 80.000, doanh nghiệp đã nộp bằng
chuyển khoản.
3. Tạm trích quỹ doanh nghiệp theo kế hoạch là 70.000; trong đó quỹ đầu tư phát triển là
50.000; quỹ khen thưởng 20.000.
4. Số lợi nhuận đã tạm chia cho các bên liên doanh là 40.000 bằng tiền mặt.
5. Quyết toán năm 2015 được duyệt, công nhận lợi nhuận thực hiện cả năm là 1.200.000; trong
đó phân phối như sau:
Nộp thuế thu nhập cho ngân sách 20%.
Số lợi nhuận còn lại được phân phối cho:
• Trích quỹ đầu tư phát triển 30%.
• Chia liên doanh 20%.
• Trích quỹ khen thưởng 10%; phúc lợi 10%.
• Trích quỹ dự phòng tài chính: 10%.
• Bổ sung nguồn vốn kinh doanh: 30%.
Yêu cầu:
1) Lập bảng phân phối lợi nhuận năm 2015.
2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
116
ĐÁP ÁN
CÂU HOI ĐUNG/SAI
1. Đúng.
Vì: Theo khái niệm chi phí bán hàng.
2. Sai.
Vì: Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế được ghi nhận là chi phí khác.
3. Sai.
Vì: Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế không được giảm trừ khi xác định thuế TNDN.
4. Đúng.
Vì: Theo nội dung kết chuyển các khoản mục để xác định kết quả kinh doanh.
5. Đúng.
Vì: Theo nội dung của các khoản thuộc chi phí khác.
CÂU HOI TRẮC NGHIỆM
1. Đáp án đúng là: D. Lợi nhuận gộp + Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí bán
hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Vì: Theo công thức xác định lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
2. Đáp án đúng là: C. 124.000
Vì:
Tổng doanh thu 4.200.000
Doanh thu không chịu thuế (100.000) 4.100.000
Tổng chi phí 3.600.000
Chi phí không hợp lý (120.000) (3.480.000)
Thu nhập chịu thuế 620.000
Thuế suất thuế TNDN 20%
Chi phí thuế TNDN 124.000
3. Đáp án đúng là: C. 480.000
Doanh thu bán hàng 3.200.000
Trừ giá vốn hàng bán (2.100.000)
Trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (600.000)
Cộng Doanh thu hoạt động tài chính 120.000
Trừ chi phí hoạt động tài chính (200.000)
Cộng thu nhập khác 100.000
Trừ: chi phí khác (40.000)
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 480.000
Bài 12: Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
ACC302_Bai12_v2.0016103224
117
4. Đáp án đúng là: D. Chi phí trả tiền lãi vay.
Vì: Tài khoản 811 "Chi phí khác" phản ánh các khoản chi phí các sự kiện hay nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
5. Đáp án đúng là: B. Phần chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và bên Có TK 632
Vì: Có thể phát sinh giá vốn hàng bán bị trả lại.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1
1. Nợ TK 632: 1.600.000
Có TK 155: 1.600.000
Nợ TK 632: 2.200.000
Có TK 511: 2.000.000
Có TK 3331: 200.000
2. Nợ TK 632: 800.000
Có TK 155: 800.000
Nợ TK 111: 550.000
Nợ TK 131: 550.000
Có TK 511: 1.000.000
Có TK 3331: 100.000
3. Nợ TK 111: 660.000
Có TK 515: 60.000
Có TK 121: 600.000
Nợ TK 229: 20.000
Có TK 632: 20.000
4. Nợ TK 214: 200.000
Nợ TK 811: 880.000
Có TK 211: 1.080.000
Nợ TK 131: 840.000
Có TK 711: 800.000
Có TK 3331: 40.000
Nợ TK 811: 4.000
Nợ TK 133: 400
Có TK 111: 4.400
5. Nợ TK 3334: 80.000
Có TK 112: 80.000
6.Nợ TK 421: 90.000
Có TK 3531: 20.000
Có TK 3532: 20.000
Có TK 414: 50.000
7. Nợ TK 421:840.000
Có TK 3334: 240.000
Có TK 414: 360.000
Có TK 3531: 120.000
Có TK 3532: 120.000
Bài 2
2. Nợ TK 3334: 80.000
Có TK 112: 80.000
3. Nợ TK 421: 70.000
Có TK 353: 20.000
Có TK 414: 50.000
4 Nợ TK 421: 40.000
Có TK 111: 40.000
5. Nợ TK 421:1.200.000
Có TK 3334: 240.000
Có TK 111: 240.000
Có TK 3531: 120.000
Có TK 3532: 120.000
Có TK 415: 120.000 (Thông tư 200 trích)
Có TK 411: 360.00