Upload
others
View
6
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2017
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
2
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... 3
PHẦN I. TỔNG QUAN ......................................................................................... 5
1. Giới thiệu ............................................................................................................. 5
2. Tóm tắt quá trình đánh giá ngoài ......................................................................... 5
3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài ........................................................................... 7
4. Tóm tắt những mặt mạnh của cơ sở giáo dục .................................................... 12
5. Tóm tắt những tồn tại của cơ sở giáo dục ......................................................... 14
6. Khuyến nghị đối với cơ sở giáo dục ................................................................. 17
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN ........................................ 21
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học ....................................... 21
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý ......................................................................... 23
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo ...................................................................... 30
Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo ........................................................................... 37
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên .......................... 44
Tiêu chuẩn 6: Người học ....................................................................................... 52
Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công
nghệ ........................................................................................................................ 60
Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế .............................................................. 66
Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác .................. 70
Tiêu chuẩn 10. Tài chính và quản lý tài chính ...................................................... 77
PHỤ LỤC A .......................................................................................................... 85
PHỤ LỤC B ........................................................................................................... 89
PHỤ LỤC C ........................................................................................................... 91
PHỤ LỤC D .......................................................................................................... 94
PHỤ LỤC Đ ........................................................................................................ 102
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nội dung
1. CB Cán bộ
2. CBQL Cán bộ quản lý
3. CBVC Cán bộ viên chức
4. CĐR Chuẩn đầu ra
5. CGCN Chuyển giao công nghệ
6. CNTT Công nghệ thông tin
7. CSDL Cơ sở dữ liệu
8. CSVC Cơ sở vật chất
9. CTĐT Chương trình đào tạo
10. CTSV Công tác sinh viên
11. CV Công văn
12. CVHT Cố vấn học tập
13. ĐHQG-HCM Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
14. ĐBCL Đảm bảo chất lượng
15. ĐH Đại học
16. ĐGN Đánh giá ngoài
17. GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
18. GS Giáo sư
19. GV Giảng viên
20. HTQT Hợp tác quốc tế
21. HVCH Học viên cao học
22. KHCL Kế hoạch chiến lược
23. KH&CN Khoa học và công nghệ
24. KSCT Khảo sát chính thức
25. KSSB Khảo sát sơ bộ
26. KT&KĐCLGD Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
4
STT Từ viết tắt Nội dung
27. KT-XH Kinh tế - Xã hội
28. KTX Ký túc xá
29. MC Minh chứng
30. NCKH Nghiên cứu khoa học
31. NCS Nghiên cứu sinh
32. NTD Nhà tuyển dụng
33. NV Nhân viên
34. PCCC Phòng cháy chữa cháy
35. PGS Phó giáo sư
36. QĐ Quyết định
37. QTKD Quản trị kinh doanh
38. QTTB Quản trị thiết bị
39. SĐH Sau đại học
40. SHTT Sở hữu trí tuệ
41. SV Sinh viên
42. SVTN Sinh viên tốt nghiệp
43. TC Tiêu chí
44. TDTT Thể dục thể thao
45. TH-TN Thực hành - Thí nghiệm
46. TN Thanh niên
47. TC-CT Tổ chức - Chính trị
48. TT KĐCLGD Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục
49. TĐG Tự đánh giá
50. VB2 Văn bằng 2
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
5
PHẦN I. TỔNG QUAN
1. Giới thiệu
Đoàn đánh giá ngoài (ĐGN) Trường Đại học An Giang (Trường) được thành
lập theo Quyết định số 97/QĐ-TTKĐ ngày 01/9/2017 của Giám đốc Trung tâm
Kiểm định chất lượng giáo dục, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
(TTKĐCLGD, ĐHQG-HCM); Đoàn gồm 06 thành viên.
Báo cáo đánh giá ngoài (ĐGN) trình bày quá trình ĐGN, các kết quả đạt được
và những kiến nghị đối với Trường. Báo cáo ĐGN cũng bao gồm các phụ lục sau:
Phụ lục A là phần giới thiệu tóm tắt về Trường; Phụ lục B là phần tóm tắt kết quả
tự đánh giá của đơn vị; Phụ lục C là Quyết định thành lập Đoàn đánh giá ngoài;
Phụ lục D là lịch trình đánh giá ngoài; Phụ lục Đ là công văn phản hồi của Trường
ĐH An Giang về báo cáo ĐGN; Phụ lục E là văn bản của đoàn đánh giá ngoài gửi
Trường ĐH An Giang về việc tiếp thu hoặc bảo lưu ý kiến căn cứ vào phản hồi của
Trường.
Các nhận định, kết luận và đánh giá trong báo cáo này căn cứ trên các thông
tin, minh chứng và dữ liệu do Trường cung cấp tính đến thời điểm tháng 5/2017;
căn cứ những thông tin, minh chứng Đoàn ĐGN thu thập qua tham quan, quan sát,
phỏng vấn, điều tra và do Trường cung cấp bổ sung. Báo cáo ĐGN ghi nhận kết
quả đánh giá của Đoàn qua các hoạt động của Trường giai đoạn 2012 – 2017 (số
liệu tính đến ngày 30/05/2017) theo 10 tiêu chuẩn (61 tiêu chí) do Bộ Giáo dục và
Đào tạo (GD&ĐT) quy định.
2. Tóm tắt quá trình đánh giá ngoài
Sau khi nhận được Báo cáo tự đánh giá (TĐG) của Trường, Đoàn ĐGN đã
nghiên cứu báo cáo TĐG của Trường.
Ngày 05 và 06 tháng 10 năm 2017, Đoàn ĐGN đã tiến hành khảo sát sơ bộ
(KSSB) Trường. Các nội dung làm việc giữa Đoàn ĐGN và đại diện lãnh đạo
Trường trong KSSB bao gồm:
Nghiên cứu Hồ sơ TĐG, minh chứng (MC).
Nhận xét sơ bộ thực trạng khảo sát hồ sơ MC.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
6
Khảo sát sơ bộ cơ sở vật chất (CSVC) phục vụ cho đợt khảo sát chính thức
(KSCT): Trường Phổ thông Thực hành sư phạm, các phòng chức năng,
khoa, bộ môn, các trung tâm, khu Thí nghiệm - Thực hành (TN-TH), ký túc
xá (KTX), Thư viện, Trạm y tế.
Gặp gỡ đại diện Trường, giới thiệu thành phần Đoàn ĐGN, mục tiêu và kế
hoạch KSSB.
Thống nhất chương trình KSCT.
Ký biên bản ghi nhớ sau KSSB.
- Từ ngày 17 đến ngày 21 tháng 10 năm 2017, Đoàn ĐGN đã tiến hành KSCT tại
Trường, với các hoạt động như sau:
Nghe đại diện lãnh đạo Trường và Hội đồng TĐG giới thiệu tóm tắt về
Trường và quá trình TĐG.
Gặp gỡ và phỏng vấn các đối tượng liên quan gồm: Ban Giám hiệu; Hội
đồng TĐG; Đại diện Đảng ủy Trường; Lãnh đạo Công đoàn, Đoàn thanh
niên (TN), Hội SV; Lãnh đạo các phòng chức năng, trung tâm, thư viện;
Lãnh đạo các viện, khoa, bộ môn trực thuộc trường, giảng viên (GV), đội
ngũ nhân viên hỗ trợ (NV), nhà tuyển dụng (NTD), sinh viên tốt nghiệp
(SVTN), sinh viên (SV), học viên cao học (HVCH).
Tham quan một số CSVC của Trường gồm văn phòng các khoa, viện, phòng
chức năng, trung tâm, phòng học, thư viện, giảng đường, phòng thực hành,
phòng thí nghiệm,...; dự giờ một số lớp học.
Họp với lãnh đạo Trường và Hội đồng TĐG để thông báo kết quả của đợt
KSCT.
Ký biên bản hoàn thành đợt KSCT giữa Trưởng đoàn và Hiệu trưởng.
- Ngày 15 tháng 11 năm 2017, Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục,
ĐHQG-HCM gửi Trường Đại học An Giang Dự thảo Báo cáo đánh giá ngoài.
- Ngày 20 tháng 11 năm 2017, Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục,
ĐHQG-HCM nhận được CV số 453/ĐHAG của Trường ĐH An Giang phản
hồi về Dự thảo Báo cáo đánh giá ngoài.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
7
- Ngày 23 tháng 11 năm 2017, thông qua Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo
dục, Đoàn ĐGN gửi Trường báo cáo ĐGN chính thức.
3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài
Nhận xét chung về quá trình tự đánh giá và báo cáo tự đánh giá của đơn vị:
Trường ĐH An Giang đã thực hiện định kỳ tự đánh giá căn cứ trên Bộ tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục của Bộ GD&ĐT (ban hành kèm theo
Quyết định số 06/VBHN-BGDĐT ngày 04/03/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT).
Trường tổ chức TĐG tổng thể các hoạt động theo Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục trường ĐH, trong giai đoạn 05 năm, từ năm học 2012-2013 đến
năm học 2016-2017 (với hầu hết các số liệu được lấy đến ngày 31/5/2017).
Trường đã thực hiện quy trình TĐG và viết báo cáo TĐG cơ bản tuân theo
quy định trong văn bản Hướng dẫn tự đánh giá trường ĐH, CĐ và TCCN, Công
văn số 462/KTKĐCLGD-KĐĐH, ngày 09/5/2013 của Cục Khảo thí và Kiểm định
Chất lượng Giáo dục – Bộ GD&ĐT (gọi tắt CV 462).
Ngoài ra, Trường và Đoàn ĐGN đã tiến hành các hoạt động theo đúng kế
hoạch ĐGN và chương trình KSCT.
Mức độ phù hợp của cấu trúc báo cáo TĐG so với hƣớng dẫn TĐG:
Nhìn chung Báo cáo tự đánh giá của Trường được trình bày theo đúng cấu
trúc, đáp ứng yêu cầu của mục 6 và mục 7 Công văn số 462/KTKĐCLGD-KĐĐH,
ngày 09/5/2013 của Cục KT&KĐCLGD về việc hướng dẫn TĐG chất lượng giáo
dục trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp. Tuy nhiên:
- Báo cáo dài hơn quy định (phần Tự đánh giá dài 135 trang). Cỡ chữ 13 là
chưa phù hợp với yêu cầu về thể thức và kỹ thuật trình bày.
- Phần tổng quan chưa nêu được những lợi ích cụ thể thu nhận được từ quá
trình TĐG cấp CSGD.
Các nhận xét cụ thể về:
+ Cách thức mô tả các hoạt động liên quan đến tiêu chí:
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
8
Hầu hết các tiêu chí được mô tả phù hợp với nội hàm. Tuy nhiên, vẫn còn
một số nội dung chưa thể hiện hết nội hàm của tiêu chí, chưa được phân tích một
cách đầy đủ dựa trên các con số thống kê mà chỉ nêu chung chung kèm MC. Ví dụ:
- TC 9.1: Chưa thể hiện tính hiệu quả của thư viện điện tử.
- TC 9.2: Chưa thể hiện được một cách hệ thống việc đáp ứng đủ phòng thực
hành, phòng thí nghiệm… cho từng chuyên ngành.
- TC 9.3: Chưa thể hiện được tính hiệu quả của trang thiết bị.
- TC 10.1: Trình bày chưa đúng trọng tâm, không thể hiện hết nội hàm của
tiêu chí.
+ Cách thức phân tích, so sánh, các nhận định (điểm mạnh, tồn tại, nguyên nhân):
Các nội dung phân tích điểm mạnh, tồn tại và nguyên nhân được trình bày
khá logic ở một số tiêu chuẩn và tiêu chí của Báo cáo TĐG. Tuy nhiên, ở một số
các tiêu chí điểm mạnh còn chung chung, chưa được phân tích cụ thể trong phần
mô tả; Điểm tồn tại chưa thuyết phục do chưa xác định được nguyên nhân chính
hoặc chưa phân tích sâu các nguyên nhân của tồn tại. Ví dụ:
- TC 2.2 và 2.3: Tồn tại còn trình bày một cách chung chung, chưa rõ ràng.
Tồn tại của 2 tiêu chí này gần giống nhau và đều là "Các văn bản liên quan
đến công tác quản lý".
- TC 6.8: Phân tích các điểm mạnh, tồn tại của chưa gắn kết, chưa phù hợp
với nội hàm của tiêu chí.
+ Việc xác định những vấn đề cần cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện
của đơn vị:
Các tiêu chuẩn, tiêu chí đã xác định được vấn đề cần cải tiến chất lượng và
biện pháp thực hiện. Tuy nhiên, một số điểm mạnh và tồn tại chưa được phân tích
kỹ, dẫn đến kế hoạch cải tiến đề ra chưa phù hợp. Kế hoạch hành động ở một số
tiêu chí thiếu biện pháp giám sát, chưa cụ thể, chưa bao gồm nguồn lực và thời
gian thực hiện. Ví dụ:
- TC 2.2 và 2.3: Kế hoạch hành động giống nhau.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
9
- Tiêu chuẩn 9: Kế hoạch hành động chỉ viết chung chung “Từ năm học 2017-
2018, Trường phân công Phòng QTTB lập kế hoạch…”.
+ Tính chắc chắn và đầy đủ của các thông tin và minh chứng về mức độ đạt được:
Nhìn chung, các thông tin minh chứng tương đối đầy đủ và thống nhất với
mức độ đạt của tiêu chí. Tuy nhiên:
- Một số tiêu chí chưa nêu đầy đủ các thông tin tham chiếu và minh chứng
trực tiếp tối thiểu để khẳng định mức đạt yêu cầu của tiêu chí.
- TC 4.6: Báo cáo TĐG chỉ mới đề cập đến việc khảo sát SVTN năm 2015.
Còn thiếu kết quả khảo sát cho các năm khác trong giai đoạn đánh giá 2012
– 2017.
- TC 4.7: Báo cáo TĐG chưa trình bày rõ kế hoạch đánh giá người học sau tốt
nghiệp về chất lượng đào tạo (Trường chỉ khảo sát SV tốt nghiệp trong năm
2015) và Báo cáo TĐG chưa trình bày kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào
tạo cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.
- TC 6.8: Chưa đủ MC để đánh giá Đạt cho tiêu chí này.
- Còn thiếu các MC về tính hiệu quả của thư viện điện tử (TC 9.1), tính hiệu
quả của trang thiết bị (TC 9.3).
+ Văn phong, cách thức trình bày, lập luận trong báo cáo tự đánh giá:
- Báo cáo được viết rõ ràng, dễ hiểu, lập luận khá chặt chẽ và cụ thể ở một số
tiêu chí. Tuy nhiên, một số tiêu chí còn mang tính liệt kê, mô tả, thiếu lý
giải, lập luận và minh chứng.
- Một số câu được lặp lại nhiều lần trong cùng 1 tiêu chuẩn.
- Báo cáo vẫn còn nhiều lỗi chính tả và lỗi đánh máy.
Mức độ bao quát bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng (tất cả các tiêu chí đã
đƣợc đề cập đến hay còn có những tiêu chí chƣa đƣợc đề cập đến, lý do):
Không có TC bị bỏ sót.
Những tiêu chí chƣa đƣợc đơn vị phân tích, đánh giá đầy đủ hoặc thiếu thông
tin và minh chứng dẫn đến thiếu cơ sở để khẳng định mức đạt đƣợc của tiêu
chí:
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
10
Việc sử dụng thông tin và minh chứng về cơ bản phù hợp với tiêu chí và
được mã hóa, sắp xếp theo một trình tự logic. Tuy nhiên, vẫn còn một số thông tin
chưa đầy đủ, chính xác do đó chưa làm rõ các nhận định trong một số tiêu chí. Ví
dụ:
- Một số tiêu chí cần bổ sung minh chứng.
- Khá nhiều minh chứng có nội dung không liên quan.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
11
Thống kê kết quả đánh giá của Đoàn ĐGN:
Tiêu chuẩn Số tiêu
chí
Số tiêu chí
chƣa đạt
Số tiêu
chí đạt
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của
trường đại học 2 0 2
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý 7 2 5
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo 6 1 5
Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo 7 1 6
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng
viên và nhân viên 8 2 6
Tiêu chuẩn 6: Người học 9 1 8
Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng
dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ 7 3 4
Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế 3 0 3
Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập
và cơ sở vật chất khác 9 1 8
Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính 3 1 2
Tổng 61 12 49
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
12
4. Tóm tắt những mặt mạnh của cơ sở giáo dục
- Về sứ mạng và mục tiêu của Trường:
Sứ mạng, mục tiêu của Trường được xác định rõ, phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ và được điều chỉnh theo chiến lược phát triển của địa phương và khu vực. Mục
tiêu của Trường được cụ thể hoá qua hệ thống các chỉ tiêu và có chương trình hành
động hướng đến mục tiêu.
- Về tổ chức và quản lý:
Cơ cấu tổ chức được công khai và phổ biến rộng rãi. Có sự phân công rõ ràng về
chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các đơn vị và các thành viên trong tổ
chức. Kế hoạch hoạt động hàng năm của Trường được xây dựng dựa trên cơ sở
xem xét kế hoạch đề xuất từ các đơn vị. Các quy trình, biểu mẫu được xây dựng
theo tiêu chuẩn ISO. Các quy định, văn bản, biểu mẫu được lưu trữ và công bố trên
website, dễ dàng truy cập.
- Về chương trình đào tạo:
Có các quy định, quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành CĐR và CTĐT trong đó
yêu cầu có sự tham gia của các bên liên quan. Có tổ chức rà soát, xây dựng, thẩm
định, ban hành CĐR và CTĐT. CTĐT có mục tiêu rõ ràng, khi xây dựng có tham
khảo các CTĐT của các trường khác trong khu vực và cả nước. Có tổ chức Hội
nghị học tốt và Ngày hội việc làm nhằm nối kết sinh viên với sinh viên tốt nghiệp
và doanh nghiệp.
- Về hoạt động đào tạo:
Có các bậc, hệ và hình thức đào tạo đa dạng, đáp ứng nhu cầu của người học. Thực
hiện đào tạo theo học chế tín chỉ, từ năm 2009 cho đào tạo chính quy, từ năm 2012
cho hình thức giáo dục thường xuyên. Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp
lý các hoạt động giảng dạy. Kết quả đánh giá được phản hồi giúp GV nâng cao
chất lượng giảng dạy. Công tác tổ chức thi cuối kỳ được thực hiện đồng bộ cho tất
cả các bậc và hệ đào tạo, đảm bảo tính nghiêm túc, chính xác, khách quan, công
bằng. Thông tin về văn bằng, chứng chỉ được công bố trên trang thông tin điện tử
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
13
của Trường. Có phần mềm quản lý đào tạo phục vụ cho việc lưu trữ và xử lý các
dữ liệu, thông tin về đào tạo.
- Về đội ngũ CBQL, GV và NV:
Đội ngũ CBQL, GV và NV trẻ, năng động, tâm huyết. Đội ngũ của Trường phát
triển nhanh về số lượng và trình độ trong những năm gần đây. Trường có chính
sách tích cực hỗ trợ đội ngũ nâng cao trình độ chuyên môn.
- Về người học:
Tổ chức đa dạng các hoạt động nhằm rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối
sống cho người học. Đảm bảo chế độ, chính sách đầy đủ cho người học. Có nhiều
biện pháp giúp sinh viên tiếp cận thông tin Quy chế đào tạo, chương trình đào tạo.
Ứng dụng công nghệ thông tin lấy ý kiến phản hồi của người học.
- Về nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ:
Có quy định và quy trình quản lý đề tài NCKH và CGCN. Số lượng bài báo phù
hợp với chiến lược phát triển về đào tạo, NCKH và có xu hướng tăng. Có kinh
nghiệm tạo nguồn thu từ các dự án HTQT. Kết quả các công trình NCKH, phát
triển công nghệ được sử dụng vào giảng dạy, đóng góp vào việc tăng nguồn thu
của Trường. Có văn bản quy định về tiêu chuẩn tham gia chủ trì, thực hiện đề tài
NCKH, quy tắc ứng xử và đạo đức, quy định quản lý hoạt động SHTT & CGCN.
- Về hoạt động hợp tác quốc tế:
Có văn bản hướng dẫn thực hiện các hoạt động HTQT về đào tạo, NCKH, chế độ
quản lý cán bộ, viên chức đi công tác, học tập nước ngoài phù hợp với các quy
định của Nhà nước. Có chương trình hợp tác trao đổi học thuật, giảng viên, người
học với đối tác nước ngoài. Có cán bộ được đào tạo, bồi dưỡng và có các nguồn
thu bổ sung từ hoạt động HTQT. Có đề tài, đề án, dự án NCKH, hội nghị, hội thảo,
các công trình khoa học chung với đối tác nước ngoài.
- Về thư viện, trang thiết bị học tập và CSVC khác:
Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển CSVC. Có đủ diện tích phục vụ
cho các hoạt động của Trường. Đủ phòng làm việc cho CB-GV-NV, cho GS và
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
14
PGS; Phòng học/giảng đường đáp ứng đủ theo yêu cầu. Có khu Thực hành - Thí
nghiệm và khu Thực nghiệm phục vụ cho hoạt động nghiên cứu và đào tạo.
- Về tài chính và quản lý tài chính:
Trường có lộ trình tự chủ tài chính. Công tác lập dự toán thu-chi hàng năm được
căn cứ trên đề xuất của các đơn vị; Thực hiện theo đúng Luật tài chính, các quy
định về tài chính, kế toán, kiểm toán và Luật ngân sách. Trường có xây dựng, điều
chỉnh và ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ.
5. Tóm tắt những tồn tại của cơ sở giáo dục
- Về sứ mạng và mục tiêu của Trường:
Sứ mạng của Trường chưa được giới thiệu, phổ biến rộng rãi đến các bên liên quan
ngoài Trường, đặc biệt là các nhà sử dụng lao động và đối tác. Trường chưa có quy
định, quy trình cụ thể để giám sát, đánh giá định kỳ và cuối kỳ việc thực hiện và
mức độ đạt các mục tiêu của Trường trong các KHCL; Chưa thực hiện việc lấy ý
kiến phản hồi của NTD, SVTN về mục tiêu của Trường
- Về tổ chức và quản lý:
Cơ cấu tổ chức của Trường chưa hoàn toàn phù hợp với Điều lệ trường ĐH. Cơ
cấu tổ chức của các khoa chuyên môn chưa đáp ứng được sự gia tăng về số lượng
các ngành đào tạo CĐ, ĐH và SĐH của Trường. Các kế hoạch hoạt động hàng năm
của Trường chưa thực sự gắn kết với KHCL phát triển. KHCL chưa được giám sát,
đánh giá định kỳ, để từ đó có các biện pháp mang tính chiến lược nhằm đáp ứng
mục tiêu, sứ mạng và tầm nhìn đã đặt ra. Chưa có công cụ để giám sát và đánh giá
tính hiệu quả của hệ thống văn bản về tổ chức và quản lý của Trường. Đội ngũ cán
bộ phụ trách công tác ĐBCL còn quá ít so với nhu cầu công việc và chưa được tập
huấn định kỳ nhằm đáp ứng tốt yêu cầu công việc.
- Về chương trình đào tạo:
Hầu hết, chuẩn đầu ra các CTĐT được xây dựng ở mức cao mà chưa thấy rõ sự
đánh giá mức độ khả thi cũng như mức độ phù hợp với các điều kiện hiện tại của
Trường như chất lượng người học, đội ngũ cán bộ giảng dạy, đội ngũ hỗ trợ, cơ sở
vật chất, điều kiện thực hành – thí nghiệm, phương pháp dạy và học, tài liệu học
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
15
tập, tham khảo. Mức độ đóng góp của từng môn học vào CĐR chưa được thể hiện
cụ thể và hợp lý. Công tác thu thập, xử lý, phân tích, và sử dụng ý kiến các bên liên
quan chưa đầy đủ và hiệu quả.
- Về hoạt động đào tạo:
Tồn tại một số bất cập trong quản lý đào tạo chính quy, các hình thức liên kết đào
tạo và giáo dục thường xuyên. Học chế tín chỉ áp dụng cho người học thuộc nhóm
giáo dục thường xuyên chưa triệt để. Phương pháp đánh giá kết quả học tập của
người học theo hướng phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và làm việc độc
lập còn hạn chế. Trường chưa khảo sát tình hình việc làm và thu nhập của SVTN
từ các hệ liên kết và giáo dục thường xuyên. Trường chưa có kế hoạch tổng thể về
việc đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi ra trường. Trường chưa
có kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo dựa trên kết quả dữ liệu thu được từ khảo
sát người học sau khi ra trường.
- Về đội ngũ CBQL, GV và NV:
Nhiều vị trí CBQL cấp trưởng đơn vị hiện tại còn khuyết, chậm có kế hoạch bổ
nhiệm bổ sung. Báo cáo 03 công khai tuy được đăng trên trang web của Trường
nhưng chưa đầy đủ. Trường chưa có quy định về việc nâng cao trình độ, đào tạo,
bồi dưỡng để đạt chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định đối với CBQL và
GV. Còn nhiều vị trí kiêm nhiệm ở cấp trưởng. Tỷ lệ SV/GV của nhiều ngành còn
cao hơn quy định. GV vẫn tập trung cho nhiệm vụ giảng dạy là chính, nhiệm vụ
NCKH có đăng ký nhưng phần lớn chưa đạt mà phải sử dụng các hình thức quy
đổi giờ chuẩn khác. Trường chưa tuyển đủ số lượng GV và CBQL theo chỉ tiêu
biên chế được giao. Số lượng GV có học vị TS và học hàm GS, PGS của Trường
còn thấp. Số lượng GV có trình độ ĐH khá cao. Kỹ năng phục vụ và giao tiếp của
một số kỹ thuật viên và NV còn chưa đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập của
Trường.
- Về người học:
Người học ngoài hệ đại học chính quy chưa được Trường quan tâm đúng mức
trong cung cấp thông tin, hướng dẫn đủ về CTĐT, lấy phản hồi đánh giá chất
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
16
lượng giảng dạy môn học. Thiếu biện pháp hiệu quả trong tăng cường tỷ lệ người
học tốt nghiệp có việc làm đúng ngành sau 12 tháng. Hoạt động NCKH chưa thu
hút được người học tham gia. Nhìn chung, người học thiếu kỹ năng mềm. An ninh
cho người học ở KTX chưa được quan tâm đúng mức.
- Về NCKH, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ:
Các chỉ tiêu đề ra cho các năm chưa thể hiện sự phù hợp với KHCL. Thiếu hoạt
động đánh giá việc thực hiện KHCL. Kết quả của hoạt động KH&CN hàng năm
chưa chứng tỏ Trường đã triển khai đầy đủ hoạt động KH&CN theo KHCL. Chưa
đảm bảo nguồn lực thực hiện và nghiệm thu đề tài, dự án đúng kế hoạch. Mức đầu
tư cho NCKH của Trường chưa cao. Chưa trích đủ kinh phí từ nguồn thu hợp pháp
cho hoạt động KH&CN và kinh phí từ nguồn thu học phí cho hoạt động NCKH
của người học. Chưa tổ chức bộ phận chuyên trách quản lý hoạt động SHTT trong
Trường. Chưa xây dựng kế hoạch hành động và tài chính cho hoạt động SHTT.
- Về hoạt động hợp tác quốc tế:
Chưa có văn bản quy định về cơ chế quản lý, kiểm tra, giám sát, phân cấp và thực
hiện theo cơ chế phân công, phân cấp giữa các đơn vị trong hoạt động hợp tác quốc
tế. Chưa tiến hành thăm dò ý kiến của các đơn vị và người nước ngoài và đánh giá
về việc triển khai các hoạt động HTQT. Chưa có chương trình liên kết đào tạo với
các đối tác nước ngoài. Chưa có nhiều GV tham gia hoạt động đào tạo tại các viện,
trường quốc tế. Năng lực ngoại ngữ, giao tiếp quốc tế của GV ở các khoa/bộ môn
chưa đồng đều.
- Về thư viện, trang thiết bị học tập và CSVC khác:
Thư viện chưa đảm bảo đầy đủ tài liệu phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu; Nguồn
tài liệu điện tử phục vụ cho giảng viên và người học còn hạn chế; Thư viện chưa
thu hút giảng viên và người học đến nghiên cứu và học tập; Các phòng TH-TN
chưa có bảng quy định sử dụng và các hướng dẫn xử lý sự cố phù hợp với công
năng từng phòng. Chưa có hệ thống đánh giá hiệu quả sử dụng trang thiết bị, máy
móc tại các phòng thực hành, phòng thí nghiệm. Khu tự học cho SV thiếu bàn ghế
và không có bảng Nội quy. Cơ sở vật chất của các khoa không đồng đều. Cơ sở vật
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
17
chất ở Khu A dành cho khoa Sư phạm bắt đầu xuống cấp. Một số tòa nhà, sân bãi
TDTT ở KTX khu B xuống cấp; KTX Khánh Toàn xuống cấp nặng và quản lý
yếu.
- Về tài chính và quản lý tài chính:
Chưa có kế hoạch hành động cụ thể đi kèm với phương án tự chủ tài chính.
Phương án tự chủ tài chính còn rủi ro do nguồn thu chủ yếu dựa vào ngân sách và
học phí hệ chính quy. Các nguồn thu khác chiếm tỷ trọng nhỏ. Do nguồn thu còn
hạn chế nên kinh phí dành cho hoạt động KHCN không cao và có xu hướng giảm;
Kinh phí dành cho công tác giáo trình và học liệu ít. Thực chi cho thư viện thường
thấp hơn nhiều so với dự chi. Chưa có đánh giá về công tác lập kế hoạch và thực
hiện theo kế hoạch để có cải tiến phù hợp. Cơ cấu chi còn chưa hợp lý. Một số
khoản chi như điện nước v.v… còn cao.
6. Khuyến nghị đối với cơ sở giáo dục
- Về sứ mạng và mục tiêu của Trường:
Phổ biến mục tiêu, kế hoạch chiến lược của Trường đến tất cả các thành viên trong
Trường và các bên liên quan ngoài Trường. Cần có quy trình, công cụ phù hợp để
triển khai, theo dõi và kiểm soát việc thực hiện các mục tiêu; Cần tổ chức sơ kết và
tổng kết để đánh giá các KHCL.
- Về tổ chức và quản lý:
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức cho phù hợp với Điều lệ trường ĐH. Bổ nhiệm người
đứng đầu các đơn vị để kiện toàn cơ cấu tổ chức theo đúng chức năng, trách nhiệm
và quyền hạn được phân công. Rà soát, tổ chức các khoa một cách hợp lý, phù hợp
với sự phát triển của các ngành đào tạo và quy mô đào tạo. Xây dựng các kế hoạch
trung hạn và ngắn hạn, các chương trình hành động, chỉ số đo lường đánh giá
(KPIs) cụ thể, rõ ràng, phù hợp với kế hoạch chiến lược. Xây dựng các công cụ
giám sát, đánh giá định kỳ, để từ đó có các giải pháp mang tính chiến lược nhằm
đáp ứng mục tiêu, sứ mạng, tầm nhìn đã đặt ra. Cần tăng cường số lượng và chất
lượng đội ngũ ĐBCL.
- Về chương trình đào tạo:
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
18
Rà soát lại các mức độ CĐR của các CTĐT nhằm đảm bảo tính khả thi và phù hợp
với nhu cầu các bên liên quan, cũng như các điều kiện về nguồn lực (đội ngũ GV,
cán bộ hỗ trợ, CSVC, phòng TH –TN, Thư viện, người học). Chú trọng hơn trong
công tác thu thập và sử dụng ý kiến các bên liên quan vào việc xây dựng, cập nhật
CĐR và CTĐT. Xây dựng các công cụ quản lý, giám sát quá trình giảng dạy và
đánh giá sinh viên đáp ứng CĐR. Tăng cường sự kết nối có định hướng giữa
CTĐT (Mục tiêu đào tạo – CĐR – Nội dung CTĐT) với việc quảng bá thông tin về
CTĐT đến các bên liên quan.
- Về hoạt động đào tạo:
Cần có các giải pháp khắc phục tình trạng bất cập trong quản lý đào tạo. Cần có
biện pháp để triển khai toàn diện các hoạt động đào tạo theo học chế tín chỉ. Cải
tiến phương pháp dạy học, đánh giá kết quả học tập theo hướng giúp người học
phát triển tư duy phản biện, phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu, giúp người
học có khả năng học tập suốt đời. Định kỳ rà soát, đánh giá kết quả và hiệu quả của
các lớp liên kết đào tạo và giáo dục thường xuyên để kịp thời điều chỉnh đáp ứng
được kỳ vọng của người học. Cần tăng cường đo lường, đánh giá phản hồi của
người học sau khi ra trường phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch điều chỉnh hoạt
động đào tạo phù hợp với yêu cầu của xã hội và các bên liên quan.
- Về đội ngũ CBQL, GV và NV:
Giảm kiêm nhiệm ở các vị trí chủ chốt để tăng cường hiệu quả công tác quản lý.
Có giải pháp đồng bộ trong tuyển dụng, nâng cao trình độ giảng viên và đảm bảo
đạt mức quy định về tỷ lệ SV/GV ở các khối ngành. Tăng cường bồi dưỡng, nâng
cao nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ nhân viên hỗ trợ.
- Về người học:
Áp dụng chu trình PDCA cho các hoạt động Đoàn – Hội nhằm rèn luyện chính trị,
tư tưởng, đạo đức, lối sống và hỗ trợ việc học tập, sinh hoạt của người học. Tăng
cường tổ chức và cải thiện hiệu quả các hoạt động hỗ trợ nhằm tăng tỷ lệ người tốt
nghiệp có việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo, đặc biệt là tăng cường kết nối
với doanh nghiệp, sinh viên tốt nghiệp và trang bị các kỹ năng cần thiết cho người
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
19
học. Tổ chức việc đánh giá chất lượng giảng dạy cho tất cả các bậc, hệ và loại hình
đào tạo.
- Về NCKH, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ:
Chi tiết hóa các chỉ tiêu KHCL cho từng năm; Chú trọng đánh giá việc thực hiện
kế hoạch KHCN hàng năm phù hợp với KHCL. Đảm bảo đủ nguồn lực thực hiện
các đề tài, dự án. Tăng cường các biện pháp nhằm đảm bảo các đề tài, dự án được
nghiệm thu đúng kế hoạch. Các hoạt động KHCN cần đảm bảo tính mới và đóng
góp cho sự phát triển các nguồn lực của Trường. Đảm bảo trích đủ kinh phí từ
nguồn thu cho hoạt động KHCN và kinh phí từ nguồn thu học phí cho hoạt động
NCKH của người học theo quy định. Thành lập bộ phận chuyên trách quản lý hoạt
động SHTT trong Trường. Chú trọng công tác đăng ký, bảo hộ và khai thác các tài
sản trí tuệ.
- Về hoạt động hợp tác quốc tế:
Cần ban hành các văn bản quy định về cơ chế quản lý, kiểm tra, giám sát và phân
cấp giữa các đơn vị trong hoạt động HTQT. Định kỳ thăm dò ý kiến của các đơn
vị, người nước ngoài và tổ chức đánh giá việc triển khai các hoạt động HTQT.
Quan tâm xây dựng các chương trình liên kết đào tạo với các đối tác nước ngoài.
Nâng cao năng lực ngoại ngữ, giao tiếp quốc tế của CBGV.
- Về thư viện, trang thiết bị học tập và CSVC khác:
Cập nhật, bổ sung sách cho thư viện để đáp ứng đủ yêu cầu trong danh mục tài liệu
các CTĐT và có chính sách khuyến khích GV, SV sử dụng dịch vụ thư viện. Hoàn
thiện, đầu tư đồng đều và có chiều sâu các trang thiết bị phục vụ cho đào tạo và
nghiên cứu. Nâng cấp các sân bãi TDTT, cải tạo cơ sở hạ tầng khu A và KTX.
- Về tài chính và quản lý tài chính:
Cần có kế hoạch hành động cụ thể đi kèm với phương án tự chủ tài chính để đa
dạng nguồn thu, giảm phụ thuộc vào ngân sách nhà nước và học phí để giảm rủi ro
do nguồn thu chưa đa dạng. Cần rà soát, đánh giá cơ cấu nguồn thu qua các năm;
Đánh giá hiệu quả đầu tư tài chính cho các hoạt động để định hướng cho các năm
tiếp theo. Cần cải thiện cơ cấu chi theo hướng giảm tỷ lệ của các khoản chi gián
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
20
tiếp, tăng tỷ lệ cho các khoản chi trực tiếp phục vụ cho hoạt động nghiên cứu - đào
tạo và công tác giáo trình, học liệu.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
21
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN
Căn cứ kết quả tự đánh giá của Trường Đại học An Giang, căn cứ quá trình
nghiên cứu hồ sơ tự đánh giá, quá trình khảo sát sơ bộ và chính thức tại Trường,
Đoàn Đánh giá ngoài đã đánh giá chất lượng của đơn vị theo từng tiêu chí, thông
qua việc đưa ra các điểm mạnh, điểm tồn tại và đề xuất hướng cải tiến, đồng thời
đánh giá mức đạt của tiêu chí.
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trƣờng đại học
Tiêu chí 1.1. Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của nhà trường; phù hợp và gắn
kết với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước.
1. Điểm mạnh:
- Sứ mạng được xác định cụ thể bằng những văn bản quan trọng của Trường
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được xác định trong Quyết định thành lập
Trường.
- Sứ mạng của Trường thường xuyên được rà soát, điều chỉnh phù hợp với
chiến lược phát triển KT-XH của tỉnh An Giang, vùng ĐBSCL và cả nước,
được ghi rõ trong các KHCL.
2. Những tồn tại:
- Sứ mạng chưa được giới thiệu, phổ biến rộng rãi đến các bên liên quan bên
ngoài Trường, đặc biệt là các NTD và đối tác.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Trường cần tiếp tục phổ biến sứ mạng đến các bên liên quan bằng nhiều
hình thức khác nhau như: Trên các phương tiện thông tin đại chúng, các
brochure giới thiệu tuyển sinh, báo cáo thường niên, các ấn phẩm, tạp chí
khoa học.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
22
Tiêu chí 1.2. Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp với mục tiêu đào
tạo trình độ đại học quy định tại Luật giáo dục và sứ mạng đã tuyên bố của nhà
trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh và được triển khai thực hiện.
1. Điểm mạnh:
- Mục tiêu phù hợp với mục tiêu đào tạo ĐH theo quy định của Luật Giáo
dục, Luật GDĐH và sứ mạng của Trường.
- Mục tiêu có điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với từng thời kỳ phát triển,
được xác lập trong các KHCL phát triển Trường.
2. Những tồn tại:
- Trường chưa có quy định, quy trình cụ thể để giám sát, đánh giá định kỳ và
cuối kỳ việc thực hiện và mức độ đạt của các mục tiêu của Trường trong các
KHCL.
- Chưa thực hiện việc lấy ý kiến phản hồi của NTD, SVTN về mục tiêu của
Trường.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Trường cần có quy trình kiểm tra giám sát việc thực hiện KHCL nói chung,
trong đó có các mục tiêu của Trường.
- Trường cần định kỳ khảo sát ý kiến của SVTN, NTD để thu thập các thông
tin phản hồi phục vụ tốt công tác rà soát, điều chỉnh, bổ sung mục tiêu cho
phù hợp các hoạt động của Trường.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Đánh giá chung Tiêu chuẩn 1:
Điểm mạnh:
- Sứ mạng và mục tiêu được xác định cụ thể bằng những văn bản quan trọng
của Trường phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được xác định trong Quyết
định thành lập Trường.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
23
- Sứ mạng của Trường thường xuyên được rà soát, điều chỉnh phù hợp với
chiến lược phát triển KT-XH của tỉnh An Giang, vùng ĐBSCL và cả nước,
có điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với từng thời kỳ phát triển, được xác lập
trong các KHCL phát triển Trường.
Những tồn tại:
- Sứ mạng chưa được giới thiệu, phổ biến rộng rãi đến các bên liên quan
ngoài Trường, đặc biệt là các NTD và đối tác.
- Trường chưa có quy định, quy trình cụ thể để định kỳ giám sát, đánh giá
việc thực hiện và mức độ đạt của các mục tiêu của Trường trong các KHCL;
chưa thực hiện việc lấy ý kiến phản hồi của NTD, SVTN về mục tiêu của
Trường.
Khuyến nghị:
- Trường cần cân đối giữa mục tiêu chung là “Phát triển Trường ĐHAG trở
thành trường ĐH tiên tiến và hiện đại, đủ năng lực tự chủ theo mô hình
nghiên cứu, có chất lượng ngang tầm quốc tế; Trở thành một trong những
trường nằm trong nhóm các trường mạnh về nghiên cứu và chuyển giao
công nghệ” với việc duy trì bậc đào tạo CĐ trong thời gian khá dài tiếp theo.
- Trường cần tiếp tục phổ biến sứ mạng đến các bên liên quan bằng nhiều hình
thức khác nhau.
- Trường cần có quy trình kiểm tra giám sát việc thực hiện các mục tiêu trong
KHCL của Trường.
- Trường cần định kỳ khảo sát ý kiến của SVTN, NTD để thu thập các thông
tin phản hồi phục vụ tốt công tác rà soát, điều chỉnh, bổ sung mục tiêu.
Số tiêu chí đạt: 2/2; Số tiêu chí chƣa đạt: 0/2
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý
Tiêu chí 2.1 Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện theo quy định của
Điều lệ trường đại học và các quy định khác của pháp luật có liên quan, được cụ
thể hóa trong quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
24
1. Điểm mạnh:
- Có Hội đồng Trường (thành lập tháng 5/2017) và Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường ĐH An Giang (ban hành tháng 6/2017).
- Cơ cấu tổ chức của Trường được công khai trên các phương tiện thông tin và
phổ biến cho tất cả các đối tượng có liên quan trong và ngoài Trường.
2. Những tồn tại:
- Cơ cấu tổ chức của Trường chưa hoàn toàn phù hợp với Điều lệ trường ĐH
(Có 2 thạc sĩ trong thành phần Ban giám hiệu, 5/7 khoa không có trưởng
khoa, BGH còn phụ trách kiêm nhiệm trưởng các phòng chức năng và trung
tâm).
- Cơ cấu tổ chức của các khoa chuyên môn chưa đáp ứng được sự gia tăng về
số lượng các ngành đào tạo CĐ, ĐH và SĐH của Trường.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức cho phù hợp với Điều lệ trường ĐH.
- Bổ nhiệm người đứng đầu các đơn vị để kiện toàn cơ cấu tổ chức theo đúng
chức năng, trách nhiệm và quyền hạn được phân công.
- Rà soát và cơ cấu lại các khoa chuyên môn cho phù hợp với sự gia tăng các
ngành đào tạo ở các bậc học.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Chưa đạt
Tiêu chí 2.2. Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu quả các
hoạt động của nhà trường.
1. Điểm mạnh:
- Hệ thống văn bản tổ chức và quản lý cấp trường khá đầy đủ. Phần lớn các văn
bản đều được số hóa và phổ biến trong Trường bằng nhiều hình thức khác
nhau.
- Có các quy trình hướng dẫn thực hiện, triển khai và áp dụng hệ thống văn bản
vào các hoạt động của Trường.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
25
2. Những tồn tại:
- Vẫn còn những quy định quản lý của các đơn vị chậm ban hành hoặc còn ở
dạng tạm thời.
- Chưa có công cụ để giám sát và đánh giá tính hiệu quả của hệ thống văn bản
về tổ chức và quản lý của Trường.
- Hệ thống công văn được lưu theo hình thức công văn đến và đi nên hiệu quả
công việc chưa cao.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Rà soát các văn bản tổ chức và quản lý của Trường để kịp thời điều chỉnh, bổ
sung và ban hành cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và thực tế
hoạt động của Trường.
- Xây dựng bộ công cụ để giám sát và đánh giá tính hiệu quả của hệ thống văn
bản về tổ chức và quản lý của Trường.
- Cải tiến cách quản lý công văn theo hồ sơ công việc.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 2.3. Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận, cán bộ quản
lý, giảng viên và nhân viên được phân định rõ ràng.
1. Điểm mạnh:
- Có sự phân công rõ ràng về chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các
thành viên trong Ban giám hiệu.
- Có sự phân công trách nhiệm và quyền hạn giữa Hội đồng Trường, Đảng ủy,
Ban giám hiệu, Hội đồng KH&ĐT.
- Các đơn vị có Quy định về chức năng, nhiệm vụ và được công khai trên trang
thông tin điện tử của Trường.
2. Những tồn tại:
- Còn sự chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn giữa các trung tâm
trong Trường.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
26
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Rà soát và chỉnh sửa lại chức năng nhiệm vụ của các trung tâm trong Trường
để tránh sự chồng chéo về công việc.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 2.4. Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường đại học hoạt
động hiệu quả và hằng năm được đánh giá tốt; các hoạt động của tổ chức Đảng và
các tổ chức đoàn thể thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Điểm mạnh:
- Đảng bộ Trường và các tổ chức đoàn thể thực hiện các chức trách và nhiệm
vụ theo quy định và được đánh giá tốt, nhận nhiều danh hiệu, bằng khen và
giấy khen.
- Tổ chức Đảng và đoàn thể chỉ đạo, định hướng và phối hợp tổ chức các hoạt
động thiết thực và có ý nghĩa cho sự phát triển của trường.
2. Những tồn tại:
- Một Phó hiệu trưởng kiêm nhiệm Phó bí thư Đảng uỷ và Chủ tịch Công
đoàn có thể ảnh hưởng đến tính minh bạch trong việc đại diện cho quyền lợi
của người lao động và thúc đẩy tính dân chủ trong môi trường làm việc.
- Mức độ hiệu quả của các hoạt động chưa được đánh giá một cách rõ ràng, cụ
thể và định lượng. Điều này có thể làm giảm sự tham gia cũng như giảm sự
ảnh hưởng, tác động lên CBVC và người học.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Nghiên cứu giải pháp nhằm thúc đẩy tính minh bạch trong việc đại diện cho
quyền lợi của người lao động cũng như thúc đẩy tính dân chủ trong môi
trường làm việc.
- Đẩy mạnh công tác đánh giá mức độ hiệu quả và tác động của các hoạt
động.
4. Những điểm chưa rõ: Không
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
27
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 2.5. Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, bao gồm trung tâm
hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực để triển khai các hoạt
động đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường.
1. Điểm mạnh:
- Trường có phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng phụ trách công tác khảo
thí và ĐBCL với chức năng và nhiệm vụ được quy định rõ ràng.
- Trường có triển khai các hoạt động TĐG và đánh giá ngoài chất lượng cấp
CTĐT và cơ sở giáo dục.
2. Những tồn tại:
- Số lượng cán bộ phụ trách công tác ĐBCL còn quá ít so với nhu cầu công
việc.
- Các hoạt động tập huấn, nâng cao năng lực cán bộ phụ trách công tác ĐBCL
chưa đáp ứng yêu cầu công việc.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Tăng cường số lượng nhân sự trong lĩnh vực ĐBCL.
- Tăng cường tập huấn, nâng cao năng lực, nghiệp vụ chuyên môn nhằm giúp
hoàn thành tốt các công tác ĐBCL và KĐCL.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 2.6. Có các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn phù hợp với định hướng phát triển và sứ mạng của nhà trường; có chính sách
và biện pháp giám sát, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch của nhà trường.
1. Điểm mạnh:
- Trường có các kế hoạch chiến lược giai đoạn 2006 – 2015, 2012 – 2020 và
2017 – 2025.
- Trường có các kế hoạch hàng năm dựa trên cơ sở xem xét các đề xuất từ các
đơn vị.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
28
2. Những tồn tại:
- Chương trình hành động, chỉ số đo lường đánh giá (KPIs) của các KHCL
phát triển của Trường chưa cụ thể, rõ ràng.
- Các kế hoạch hoạt động hàng năm của Trường chưa thực sự gắn kết với
KHCL phát triển.
- Có rất ít minh chứng cho thấy KHCL được giám sát, đánh giá định kỳ, để từ
đó có các biện pháp mang tính chiến lược nhằm đáp ứng mục tiêu, sứ mạng,
tầm nhìn đã đặt ra.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Triển khai các KHCL thông qua các kế hoạch trung hạn và ngắn hạn, với
các chương trình hành động, chỉ số đo lường đánh giá (KPIs) cụ thể, rõ ràng.
- Các kế hoạch hàng năm cần được xây dựng phù hợp với KHCL.
- Xây dựng các công cụ giám sát, đánh giá định kỳ, để từ đó có các biện pháp
mang tính chiến lược nhằm đáp ứng mục tiêu, sứ mạng, tầm nhìn đã đặt ra.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Chưa đạt.
Tiêu chí 2.7. Thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ báo cáo cơ quan chủ quản, các cơ
quan quản lý về các hoạt động và lưu trữ đầy đủ các báo cáo của nhà trường.
1. Điểm mạnh:
- Trường thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các công tác báo cáo theo quy định.
- Các văn bản, báo cáo được lưu trữ đầy đủ và được số hoá.
2. Những tồn tại:
- Báo cáo 03 công khai tuy được đăng trên website nhưng còn rải rác theo thời
gian và rất khó tìm.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Tổ chức lại cách thức công bố Báo cáo 03 công khai đầy đủ và hiệu quả hơn.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
29
Đánh giá chung Tiêu chuẩn 2:
Điểm mạnh:
- Cơ cấu tổ chức của Trường được công khai trên các phương tiện thông tin
và phổ biến cho tất cả các đối tượng có liên quan.
- Có sự phân công rõ ràng về chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các
thành viên trong Hội đồng Trường, Đảng ủy, Ban giám hiệu, Hội đồng
KH&ĐT.
- Kế hoạch hoạt động hàng năm của Trường được xây dựng dựa trên cơ sở
xem xét kế hoạch đề xuất từ các đơn vị.
- Các quy trình, biểu mẫu được xây dựng theo tiêu chuẩn ISO.
- Công tác báo cáo được thực hiện nghiêm túc. Các văn bản được lưu trữ đầy
đủ và được số hoá, công bố trên website, dễ dàng truy cập.
Những tồn tại:
- Cơ cấu tổ chức của Trường chưa hoàn toàn phù hợp với Điều lệ trường ĐH.
- Cơ cấu tổ chức của các khoa chuyên môn chưa đáp ứng được sự gia tăng về
số lượng các ngành đào tạo CĐ, ĐH và SĐH của Trường.
- Vẫn còn những quy định quản lý của các đơn vị chậm ban hành hoặc còn ở
dạng tạm thời.
- Chưa có công cụ để giám sát và đánh giá tính hiệu quả của hệ thống văn bản
về tổ chức và quản lý của Trường.
- Vẫn còn có sự chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn giữa các
Trung tâm trong Trường.
- Các kế hoạch hoạt động hàng năm của Trường chưa thực sự gắn kết với kế
hoạch chiến lược phát triển. KHCL chưa được giám sát, đánh giá định kỳ, để
từ đó có các biện pháp mang tính chiến lược nhằm đáp ứng mục tiêu, sứ
mạng và tầm nhìn đã đặt ra.
- Đội ngũ cán bộ phụ trách công tác ĐBCL còn quá ít so với nhu cầu công
việc và chưa được tập huấn định kỳ nhằm đáp ứng tốt yêu cầu công việc.
Khuyến nghị:
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
30
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức cho phù hợp với Điều lệ trường ĐH. Bổ nhiệm
người đứng đầu các đơn vị để kiện toàn cơ cấu tổ chức theo đúng chức năng,
trách nhiệm và quyền hạn được phân công.
- Rà soát và cơ cấu lại các khoa chuyên môn cho phù hợp với sự gia tăng các
ngành đào tạo ở các bậc học.
- Rà soát các văn bản tổ chức và quản lý của Trường để kịp thời điều chỉnh,
bổ sung và ban hành cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và thực
tế hoạt động của Trường.
- Rà soát và chỉnh sửa lại chức năng nhiệm vụ của các trung tâm trong
Trường để tránh sự chồng chéo về công việc.
- Xây dựng các kế hoạch trung hạn và ngắn hạn, các chương trình hành động,
chỉ số đo lường đánh giá (KPIs) cụ thể, rõ ràng, phù hợp với KHCL.
- Xây dựng các công cụ giám sát, đánh giá định kỳ, để từ đó có các giải pháp
mang tính chiến lược nhằm đáp ứng mục tiêu, sứ mạng, tầm nhìn đã đặt ra.
- Cần tăng cường số lượng và chất lượng đội ngũ ĐBCL.
Số tiêu chí đạt: 5/7; Số tiêu chí chƣa đạt: 2/7 (Tiêu chí 2.1, 2.6)
Tiêu chuẩn 3: Chƣơng trình đào tạo
Tiêu chí 3.1. Chương trình đào tạo của trường đại học được xây dựng theo các quy
định hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; có sự tham khảo chương
trình đào tạo của các trường đại học có uy tín trong nước hoặc trên thế giới; có sự
tham gia của các nhà khoa học chuyên môn, giảng viên, cán bộ quản lý, đại diện
của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao động và người đã tốt
nghiệp.
1. Điểm mạnh:
- Các CTĐT được xây dựng theo các quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Trường có ban hành các quy định, quy trình xây dựng, thẩm định và ban
hành CĐR và CTĐT, trong đó có quy định sự tham khảo ý kiến của các bên
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
31
liên quan như các nhà quản lý, nhà khoa học, giảng viên, nhà tuyển dụng và
các cựu SV.
- Năm 2015, các CTĐT mới và các CTĐT hiện hành được tổ chức xây dựng
mới hoặc xây dựng lại theo hướng tiếp cận CDIO, trong đó có tham khảo
các CTĐT của các trường ĐH uy tín trong nước và có tổ chức thẩm định các
CTĐT với sự tham gia của các nhà khoa học, chuyên môn đến từ nhiều
trường và đơn vị khác trong vùng và trong nước.
2. Những tồn tại:
- Số lượng từng thành phần các bên liên quan tham gia trong tổ soạn thảo
CTĐT chưa được quy định rõ.
- Mặc dù đã có quy định về lấy ý kiến phục vụ xây dựng CĐR và CTĐT,
trong thực tế triển khai các hoạt động này, số lượng ý kiến của các bên liên
quan còn hạn chế và việc sử dụng ý kiến của các bên liên quan chưa được
phân tích và minh chứng đầy đủ và hợp lý.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Trường nên quy định rõ hơn số lượng từng thành phần các bên liên quan
tham gia vào quá trình xây dựng CTĐT.
- Trường cần chú trọng hơn trong công tác thu thập và sử dụng ý kiến các bên
liên quan vào việc xây dựng, cập nhật CĐR và CTĐT.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 3.2. Chương trình đào tạo có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý,
được thiết kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng của
đào tạo trình độ đại học và đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường lao
động.
1. Điểm mạnh:
- Năm 2015, các CTĐT mới và các CTĐT hiện hành được tổ chức xây dựng
mới hoặc xây dựng lại một cách hệ thống theo hướng tiếp cận CDIO. Trong
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
32
đó, các môn học được xây dựng hướng đến đáp ứng các CĐR về kiến thức,
kỹ năng và thái độ.
- Các CTĐT xây dựng năm 2015 có mục tiêu rõ ràng, cụ thể; Cấu trúc CTĐT
khá hợp lý.
- Hầu hết các CĐR được viết rõ ràng và có thể đo lường được.
2. Những tồn tại:
- Hầu hết, các CĐR các CTĐT được xây dựng ở mức cao mà chưa thấy rõ sự
đánh giá mức độ khả thi cũng như mức độ phù hợp với các điều kiện hiện tại
của trường như chất lượng người học, đội ngũ GV, đội ngũ hỗ trợ, CSVC,
điều kiện thực hành – thí nghiệm, phương pháp dạy và học, tài liệu học tập,
tham khảo…
- Đa số các môn học đều có số tín chỉ như nhau, tuy nhiên số lượng CĐR mà
mỗi môn học đảm nhiệm lại khác nhau rất nhiều (có môn chỉ đóng góp vào
1, 2 CĐR của CTĐT, trong khi có môn đóng góp 6, 7 CĐR của CTĐT).
Điều này dẫn đến áp lực lớn cho GV trong việc có thể giảng dạy, đánh giá,
và phản hồi mức độ đạt CĐR cho người học; Gây khó khăn trong việc quản
lý, đánh giá, và đảm bảo người học đạt CĐR mong đợi vào thời điểm tốt
nghiệp. Ngoài ra, ma trận môn học – CĐR chỉ cho thấy có sự đóng góp của
môn học vào CTĐT mà chưa thể hiện định lượng mức độ đóng góp (tích
luỹ) CĐR cho người học theo thời gian.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Rà soát, đánh giá và cập nhật lại mức độ các CĐR sao cho phù hợp với bối
cảnh của Trường và nhu cầu của các bên liên quan.
- Rà soát, đánh giá và cập nhật lại sự đóng góp của các môn học vào mức độ
đạt chuẩn đầu ra CTĐT sao cho rõ ràng và hợp lý hơn. Nên ghi rõ mức độ
đạt được (thấp, trung bình, cao) trên ma trận CĐR cũng như biểu diễn ma
trận này theo từng học kỳ để thể hiện sự hợp lý trong việc hình thành và phát
triển các kiến thức và kỹ năng của người học.
4. Những điểm chưa rõ: Không
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
33
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Chưa đạt
Tiêu chí 3.3. Chương trình đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên được thiết
kế theo quy định, đảm bảo chất lượng đào tạo.
1. Điểm mạnh:
- Các CTĐT chính quy và giáo dục thường xuyên được thiết kế theo quy định.
- Trường có CSVC rộng rãi, cơ bản đáp ứng yêu cầu về không gian học tập và
nghiên cứu.
- Đội ngũ giảng dạy có xu hướng phát triển về số lượng và chất lượng;
Trường có đội ngũ cán bộ thỉnh giảng từ các trường, viện, và từ doanh
nghiệp trong vùng và trong nước.
2. Những tồn tại:
- Chưa thực hiện đầy đủ việc lấy ý kiến của người học tất cả các chương trình,
loại hình đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên nhằm mục đích đảm
bảo chất lượng dạy và học.
- Việc sử dụng ý kiến phản hồi vào đảm bảo và cải tiến chất lượng chưa được
thông tin rõ ràng, đầy đủ đến các bên liên quan.
- Đội ngũ cán bộ giảng dạy tuy có phát triển về số lượng và chất lượng nhưng
chưa thực sự đáp ứng đầy đủ cho các CTĐT. Chưa có biện pháp hiệu quả để
giám sát và đảm bảo chất lượng khi mời giảng.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Triển khai hoạt động lấy ý kiến của người học tất cả các chương trình, loại
hình đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên. Sử dụng các ý kiến phản
hồi một cách có chọn lọc vào đảm bảo và cải tiến chất lượng.
- Truyền thông rõ ràng và cụ thể việc ý kiến các bên liên quan đã được sử
dụng như thế nào cho các bên liên quan.
- Phát triển đội ngũ GV cơ hữu đáp ứng về số lượng và chất lượng. Xây dựng
và vận hành các công cụ nhằm đảm bảo chất lượng dạy và học, đặc biệt là
những môn thỉnh giảng.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
34
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 3.4. Chương trình đào tạo được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa trên cơ
sở tham khảo các chương trình tiên tiến quốc tế, các ý kiến phản hồi từ các nhà
tuyển dụng lao động, người tốt nghiệp, các tổ chức giáo dục và các tổ chức khác
nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
hoặc cả nước.
1. Điểm mạnh:
- Trường định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh các CTĐT, lần rà soát gần đây
nhất là năm 2015.
- CTĐT được xây dựng dựa trên cơ sở tham khảo các CTĐT của các trường
trong vùng và cả nước; có tổ chức thẩm định CTĐT với sự tham gia của
nhiều nhà khoa học đến từ các trường, viện trong vùng và cả nước
2. Những tồn tại:
- Số CTĐT quốc tế được tham khảo còn ít, tập trung ở một vài CTĐT. Tiêu
chí lựa chọn CTĐT để tham khảo chưa được phát biểu tường minh.
- Việc sử dụng ý kiến phản hồi của NTD và cựu SV trong quá trình bổ sung
và điều chỉnh CTĐT chưa rõ ràng, hiệu quả.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Quy định rõ các tiêu chí lựa chọn CTĐT để tham khảo. Tăng cường tham
khảo các CTĐT của các trường tiên tiến quốc tế.
- Tăng cường việc sử dụng ý kiến phản hồi của NTD và cựu SV trong quá
trình bổ sung và điều chỉnh CTĐT.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 3.5. Chương trình đào tạo được thiết kế theo hướng đảm bảo liên thông
với các trình độ đào tạo và chương trình đào tạo khác
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
35
1. Điểm mạnh:
- Trường có thiết kế CTĐT nhằm thúc đẩy tính liên thông của các CTĐT; SV
có thể học hai bằng hoặc học lên trình độ cao hơn ở một số ngành nghề đào
tạo.
2. Những tồn tại:
- Tính liên thông với các trường ĐH uy tín trong và ngoài nước chưa được thể
hiện rõ ràng.
- Chưa có các CTĐT được kiểm định, công nhận bởi các tổ chức uy tín nhằm
thúc đẩy sự liên thông với các trường trong cả nước và khu vực.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Thúc đẩy sự liên thông với các trường ĐHuy tín trong và ngoài nước.
- Triển khai kiểm định chính thức CTĐT nhằm có sự công nhận của các tổ
chức uy tín, phục vụ cho đảm bảo chất lượng và thúc đẩy sự liên thông với
các trường trong cả nước và khu vực.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 3.6. Chương trình đào tạo được định kỳ đánh giá và thực hiện cải tiến
chất lượng dựa trên kết quả đánh giá
1. Điểm mạnh:
- Trường có tổ chức tự đánh giá và đánh giá CTĐT.
- Trường có tổ chức lấy ý kiến SV về chất lượng môn học (chương trình chính
quy), cựu SV và doanh nghiệp về chất lượng đào tạo và mức độ đáp ứng
công việc.
2. Những tồn tại:
- Chưa đánh giá mức độ tích luỹ của người học trên các chuẩn đầu ra CTĐT.
- Chưa có chương trình nào được đánh giá, kiểm định bởi các tổ chức uy tín.
- Chưa tổ chức lấy ý kiến người học của tất cả trình độ, loại hình đào tạo.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
36
- Việc sử dụng ý kiến các bên liên quan nhằm phục vụ cải tiến chất lượng
chưa rõ ràng, hiệu quả.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Xây dựng và triển khai các công cụ đánh giá mức độ đạt CĐR.
- Đăng ký đánh giá, kiểm định các CTĐT bởi các tổ chức uy tín.
- Tổ chức lấy ý kiến người học của tất cả trình độ, loại hình đào tạo.
- Tăng cường công tác thu thập, xử lý, phân tích, sử dụng ý kiến các bên liên
quan vào việc cải tiến chất lượng và phản hồi lại cho các bên liên quan.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Đánh giá chung tiêu chuẩn 3
Điểm mạnh:
- Trường có ban hành các quy định, quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành
CĐR và CTĐT trong đó yêu cầu có sự tham gia của các bên liên quan.
- Trường có tổ chức rà soát, xây dựng, thẩm định, ban hành CĐR và CTĐT.
- CTĐT có mục tiêu rõ ràng, khi xây dựng có tham khảo các CTĐT của các
trường khác trong vùng và cả nước.
Những tồn tại:
- Hầu hết, các chuẩn đầu ra các CTĐT được xây dựng ở mức cao mà chưa
thấy rõ sự đánh giá mức độ khả thi cũng như mức độ phù hợp với các điều
kiện hiện tại của trường như chất lượng người học, đội ngũ cán bộ giảng
dạy, đội ngũ hỗ trợ, CSVC, điều kiện thực hành – thí nghiệm, phương pháp
dạy và học, tài liệu học tập, tham khảo…
- Mức độ đóng góp của từng môn học vào CĐR chưa được thể hiện cụ thể và
hợp lý.
- Công tác thu thập, xử lý, phân tích, và sử dụng ý kiến các bên liên quan
chưa đầy đủ và hiệu quả.
Khuyến nghị:
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
37
- Rà soát lại các mức độ CĐR của các CTĐT nhằm đảm bảo tính khả thi và
phù hợp với nhu cầu các bên liên quan, cũng như các điều kiện về nguồn lực
(đội ngũ GV, cán bộ hỗ trợ, CSVC, phòng thực hành, thí nghiệm, thư viện
và người học).
- Rà soát, đánh giá và cập nhật lại sự đóng góp của các môn học vào mức độ
đạt chuẩn đầu ra CTĐT sao cho rõ ràng và hợp lý hơn.
- Chú trọng hơn trong công tác thu thập và sử dụng ý kiến các bên liên quan
vào việc xây dựng, cập nhật CĐR và CTĐT, cũng như đảm bảo chất lượng.
Số tiêu chí đạt: 5/6; Số tiêu chí chƣa đạt: 1/6 (Tiêu chí 3.2)
Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo
Tiêu chí 4.1. Đa dạng hoá các hình thức đào tạo, đáp ứng yêu cầu học tập của
người học theo quy định.
1. Điểm mạnh:
- Trường có đa dạng các bậc (CĐ, ĐH và SĐH), các hệ đào tạo và các hình
thức đào tạo. Trường có 50 CTĐT chính quy (với 01 CTĐT thạc sĩ, 30
CTĐT ĐH và 19 CTĐT CĐ); Hình thức liên kết đào tạo có 8 CTĐT ĐH, 18
CTĐT thạc sĩ; Và hình thức giáo dục thường xuyên (13 CTĐT ĐH, 2 CTĐT
CĐ, 8 CTĐT ĐH liên thông, và 7 CTĐT ĐH VB2).
- Trường có các CTĐT ngắn hạn cấp chứng chỉ và các lớp bồi dưỡng.
2. Những tồn tại:
- Tồn tại một số bất cập trong quản lý đào tạo các hình thức liên kết đào tạo
và giáo dục thường xuyên (về sắp xếp thời khóa biểu, cập nhật thông tin đến
người học, về đội ngũ GV...).
- Chất lượng của các lớp liên kết đào tạo ĐH và SĐH còn nhiều vấn đề cần
xem xét. Kết quả phỏng vấn cho thấy người học chưa nắm được các yêu cầu
xét tốt nghiệp ĐH, học viên cao học chậm làm luận văn tốt nghiệp vì thiếu
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
38
GV hướng dẫn, tình trạng học viên phải học dồn trong thời gian ngắn một
môn học nên ảnh hưởng đến chất lượng học tập.
- Có một số bất cập trong hệ đào tạo chính quy. Kết quả phỏng vấn người học
cho thấy chưa có sự kết nối tốt giữa Trường và cơ sở thực tập; Việc sắp xếp
trật tự các môn học, các học phần đại cương, các môn học cơ sở ngành chưa
phù hợp... khiến cho SV không kịp hoàn thành các nhiệm vụ học tập và
NCKH.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Cần có các giải pháp khắc phục tình trạng bất cập trong quản lý đào tạo
chính quy, liên kết đào tạo và giáo dục thường xuyên.
- Cần có kế hoạch định kỳ rà soát, đánh giá tính hiệu quả của các lớp liên kết
đào tạo và giáo dục thường xuyên để kịp thời điều chỉnh đáp ứng được kỳ
vọng của người học.
- Xem xét và đánh giá mức độ đáp ứng của Trường trong đào tạo, nhất là đào
tạo SĐH (về quản lý đào tạo và đội ngũ GV hướng dẫn luận văn tốt nghiệp).
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Chưa đạt
Tiêu chí 4.2. Thực hiện công nhận kết quả học tập của người học theo niên chế kết
hợp với học phần; có kế hoạch chuyển quy trình đào tạo theo niên chế sang học
chế tín chỉ có tính linh hoạt và thích hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người
học.
1. Điểm mạnh:
- Trường đã thực hiện đào tạo theo học chế tín chỉ từ năm 2009 cho đào tạo
chính quy và từ năm 2012 cho hình thức giáo dục thường xuyên.
2. Những tồn tại:
- Kết quả phỏng vấn cho thấy học chế tín chỉ áp dụng cho học viên thuộc
nhóm giáo dục thường xuyên chưa triệt để.
- Chưa khảo sát ý kiến người học về học chế tín chỉ.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
39
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Từng bước tín chỉ hóa hệ đào tạo giáo dục thường xuyên.
- Định kỳ tổ chức lấy ý kiến người học, cán bộ và GV để hoàn thiện học chế
tín chỉ tại Trường.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 4.3. Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt động giảng
dạy của giảng viên; chú trọng việc triển khai đổi mới phương pháp dạy và học,
phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học theo hướng phát triển năng
lực tự học, tự nghiên cứu và làm việc theo nhóm của người học.
1. Điểm mạnh:
- Trường có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt động giảng
dạy.
- Phòng KT&KĐCL triển khai khảo sát, thăm dò ý kiến SV theo từng môn
học. Kết quả khảo sát và dự giờ được phản hồi lại cho GV giúp GV nâng
cao chất lượng giảng dạy.
2. Những tồn tại:
- Việc khảo sát ý kiến người học về hoạt động giảng dạy ở các hệ giáo dục
thường xuyên, liên kết đào tạo và bậc SĐH chưa được định kỳ thực hiện.
- Phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học theo hướng phát triển
năng lực tự học, tự nghiên cứu và làm việc độc lập còn hạn chế. Kết quả
phỏng vấn nhà tuyển dụng và cựu SV đều cho thấy hạn chế này.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Có kế hoạch định kỳ đánh giá các hệ giáo dục thường xuyên, liên kết đào tạo
và bậc SĐH.
- Cải tiến phương pháp dạy học, đánh giá kết quả học tập theo hướng giúp
người học phát triển tư duy phản biện, phát triển năng lực tự học, tự nghiên
cứu, giúp người học có khả năng học tập suốt đời.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
40
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 4.4. Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng hoá, đảm
bảo nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và phù hợp với hình thức đào
tạo, hình thức học tập, mục tiêu môn học và đảm bảo mặt bằng chất lượng giữa
các hình thức đào tạo; đánh giá được mức độ tích luỹ của người học về kiến thức
chuyên môn, kỹ năng thực hành và năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề.
1. Điểm mạnh:
- Công tác tổ chức thi cuối kỳ các học phần được thực hiện đồng bộ cho tất cả
các bậc học và hệ đào tạo, đảm bảo tính nghiêm túc, chính xác, khách quan
và công bằng.
- Trường đã xây dựng và nghiệm thu được 136 bộ ngân hàng câu hỏi trắc
nghiệm.
2. Những tồn tại:
- Còn có sự bất cập trong công tác ra đề thi, chấm thi kết thúc học phần (hiện
tượng đề thi sai sót lặp lại theo từng năm, bài chấm thi của GV thỉnh giảng
chỉ có một chữ ký, GV ký tên nhưng không ghi rõ họ tên trong bài thi).
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Cần có giải pháp tổng thể trong việc ra đề thi và xét duyệt đề thi để tránh lặp
lại các sai sót theo từng năm.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 4.5. Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời, được lưu trữ
đầy đủ, chính xác và an toàn. Văn bằng, chứng chỉ được cấp theo quy định và
được công bố trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
1. Điểm mạnh:
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
41
- Kết quả học tập của SV hệ chính quy được thông báo kịp thời, được lưu trữ
đầy đủ và an toàn.
- Thông tin về các văn bằng chứng chỉ được công bố trên trang thông tin điện
tử của Trường.
2. Những tồn tại:
- Kết quả học tập của học viên các hệ giáo dục thường xuyên chưa được thông
báo kịp thời.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Cần có biện pháp quản lý phù hợp để học viên các hệ giáo dục thường xuyên
nhận được kết quả học tập theo đúng quy định.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 4.6. Có cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của nhà trường, tình hình sinh
viên tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp.
1. Điểm mạnh:
- Phần mềm quản lý đào tạo cho phép lưu trữ và xử lý các dữ liệu, thông tin
về đào tạo.
- Trường có cơ sở dữ liệu về tình hình người học tốt nghiệp, tình hình việc
làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp.
2. Những tồn tại:
- Phần mềm quản lý đào tạo bị quá tải khi học viên đăng ký học phần quá
nhiều.
- Trường chưa khảo sát tình hình việc làm và thu nhập của SV tốt nghiệp các
hệ liên kết và giáo dục thường xuyên.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Nâng cấp phần mềm quản lý đào tạo.
- Cần có kế hoạch định kỳ khảo sát tình hình việc làm và thu nhập của SV tốt
nghiệp ở các bậc học và hệ đào tạo.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
42
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 4.7. Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi
ra trường và kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của
xã hội.
1. Điểm mạnh:
- Trường có 03 lần khảo sát (năm học 2014-2015, 2015-2016, 2016-2017)
tình hình việc làm của người học hệ chính quy sau khi ra trường.
- Ở mỗi lần khảo sát, Trường đều xây dựng kế hoạch chi tiết từ việc tổ chức
khảo sát đến việc sử dụng kết quả khảo sát.
2. Những tồn tại:
- Khảo sát SV tốt nghiệp mới chỉ tập trung vào tình hình việc làm sau khi ra
trường, chưa có khảo sát toàn diện về chất lượng đào tạo.
- Trường chưa khảo sát tình hình việc làm của người học các hệ giáo dục
thường xuyên.
- Trường chưa có kế hoạch tổng thể về việc đánh giá chất lượng đào tạo đối
với người học sau khi ra trường.
- Trường chưa có kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo dựa trên kết quả dữ
liệu thu được từ khảo sát người học sau khi ra trường.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Cần thiết kế bảng khảo sát người học sau khi ra trường một cách toàn diện
để có thể đánh giá được toàn bộ chất lượng đào tạo của Trường.
- Cần tổ chức khảo sát tình hình việc làm của người học các hệ giáo dục
thường xuyên.
- Cần có kế hoạch tổng thể định kỳ đánh giá chất lượng đào tạo đối với người
học sau khi ra Trường.
- Cần có kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của
xã hội.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
43
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Đánh giá chung tiêu chuẩn 4:
Điểm mạnh:
- Có các bậc, hệ và hình thức đào tạo đa dạng, đáp ứng nhu cầu người học.
- Thực hiện đào tạo theo học chế tín chỉ, từ năm 2009 cho đào tạo chính quy,
từ năm 2012 cho giáo dục thường xuyên.
- Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt động giảng dạy. Kết
quả đánh giá được phản hồi giúp GV nâng cao chất lượng giảng dạy.
- Công tác tổ chức thi cuối kỳ được thực hiện đồng bộ cho tất cả các bậc và hệ
đào tạo.
- Thông tin về văn bằng, chứng chỉ được công bố trên trang thông tin điện tử
của Trường.
- Có Phần mềm quản lý đào tạo cho phép lưu trữ và xử lý các dữ liệu, thông
tin về đào tạo.
Những tồn tại:
- Tồn tại một số bất cập trong quản lý đào tạo chính quy, các hình thức liên
kết đào tạo và giáo dục thường xuyên.
- Học chế tín chỉ áp dụng cho người học thuộc nhóm giáo dục thường xuyên
chưa triệt để.
- Việc khảo sát ý kiến người học về hoạt động giảng dạy ở các hệ giáo dục
thường xuyên, liên kết đào tạo và bậc SĐH chưa được định kỳ thực hiện.
- Phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học theo hướng phát triển
năng lực tự học, tự nghiên cứu và làm việc độc lập còn hạn chế.
- Trường chưa khảo sát tình hình việc làm và thu nhập của SV tốt nghiệp các
hệ liên kết và giáo dục thường xuyên.
- Trường chưa có kế hoạch tổng thể về việc đánh giá chất lượng đào tạo đối
với người học sau khi ra trường.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
44
- Trường chưa có kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo dựa trên kết quả dữ
liệu thu được từ khảo sát người học sau khi ra trường.
Khuyến nghị:
- Cần có các giải pháp khắc phục tình trạng bất cập trong quản lý đào tạo
chính quy, liên kết đào tạo và giáo dục thường xuyên.
- Từng bước tín chỉ hóa các hệ giáo dục thường xuyên.
- Định kỳ rà soát, đánh giá kết quả và hiệu quả của các lớp liên kết đào tạo và
giáo dục thường xuyên để kịp thời điều chỉnh đáp ứng được kỳ vọng của
người học.
- Cải tiến phương pháp dạy học, đánh giá kết quả học tập theo hướng phát
triển tư duy phản biện, năng lực tự học, tự nghiên cứu nhằm giúp người học
có khả năng học tập suốt đời.
- Cần tăng cường đo lường, đánh giá phản hồi của người học sau khi ra trường
phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo phù hợp
với yêu cầu của xã hội và các bên liên quan.
Số tiêu chí đạt: 6/7; Số tiêu chí chƣa đạt: 1/7 (Tiêu chí 4.1)
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên
Tiêu chí 5.1. Có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giảng viên và
nhân viên; quy hoạch bổ nhiệm cán bộ quản lý đáp ứng mục tiêu, chức năng,
nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của trường đại học; có quy trình, tiêu chí
tuyển dụng, bổ nhiệm rõ ràng, minh bạch.
1. Điểm mạnh:
- Trường có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ CBQL, GV
và NV, có nội dung chiến lược phát triển nguồn nhân lực trong KHCL của
Trường.
- Trường có quy hoạch đào tạo bồi dưỡng trong 5 năm và hàng năm đều có bổ
sung nhu cầu, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để chuẩn hóa đội ngũ.
2. Những tồn tại:
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
45
- Nhiều vị trí CBQL cấp trưởng đơn vị hiện tại còn khuyết, chậm có kế hoạch
bổ nhiệm bổ sung dẫn đến việc kiêm nhiệm khá nhiều.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Trường cần đẩy mạnh hơn kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ CBQL, GV và NV
và có kế hoạch hiệu quả hơn cho việc thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao
từ nơi khác đến.
- Trường cần tiếp tục chuẩn hóa nguồn CBQL, rà soát công tác quy hoạch,
xây dựng kế hoạch bồi dưỡng trình độ chuyên môn, lý luận chính trị - hành
chính,… cho CBQL để đảm bảo đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh quản lý
ở các đơn vị còn khuyết trong thời gian sớm nhất.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Chưa đạt
Tiêu chí 5.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được đảm bảo các
quyền dân chủ trong trường đại học.
1. Điểm mạnh:
- Quy chế dân chủ cơ sở được thực hiện đúng quy định về mặt tổ chức, đảm
bảo được quyền lợi và nghĩa vụ của toàn thể CBQL, GV và NV trong
Trường.
- Trường có phòng thanh tra pháp chế, có thành lập bộ phận tiếp công dân và
có hộp thư tiếp nhận ý kiến khiếu nại của công dân; các đơn thư khiếu nại, tố
cáo được giải quyết kịp thời, thỏa đáng theo đúng luật.
- Trường có thực hiện Báo cáo 03 công khai đăng trên website của Trường.
2. Những tồn tại:
- Vẫn còn một số ít đơn thư nặc danh.
- Báo cáo 03 công khai tuy được đăng trên trang web của Trường nhưng chưa
đầy đủ.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
46
- Trường cần đa dạng hóa các hình thức đối thoại và tăng cường đối thoại
định kỳ giữa lãnh đạo Trường, các đơn vị với CBQL, GV và NV của Trường
để đảm bảo tốt hơn quyền dân chủ trong Trường;
- Trường cần giải quyết các đơn thư phản ánh, thư tố cáo nặc danh theo đúng
trình tự, đúng Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 5.3. Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ quản lý và
giảng viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở trong và ngoài nước.
1. Điểm mạnh:
- Trường có kế hoạch, chính sách, biện pháp hỗ trợ, tạo điều kiện cho đội ngũ
CBQL, GV tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và NCKH trong,
ngoài nước.
- Trường có quy định và có chế độ hỗ trợ kinh phí cho CBQL, GV tham gia
hội thảo, học tập trong và ngoài nước.
- Trường có quy định khen thưởng cho các công trình NCKH.
2. Những tồn tại:
- Trường chưa có quy định về việc nâng cao trình độ, đào tạo, bồi dưỡng để
đạt chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định đối với CBQL và GV.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Trường cần xây dựng quy định nâng cao trình độ, đào tạo, bồi dưỡng để đạt
chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với CBQL và GV nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ.
- Trường cần xác định quy mô và tỷ lệ đào tạo bậc ĐH và CĐ hợp lý để đạt
mục tiêu của Trường và đạt yêu cầu về tỷ lệ đội ngũ có trình độ SĐH.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
47
Tiêu chí 5.4. Đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý
chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
1. Điểm mạnh:
- Trường có đội ngũ CBQL có phẩm chất đạo đức, đảm bảo cơ bản năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của Bộ GD&ĐT và có tâm huyết.
- Đội ngũ CBQL được bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ và được hỗ trợ kinh phí
để nâng cao trình độ.
2. Những tồn tại:
- Còn nhiều vị trí kiêm nhiệm ở cấp trưởng.
- Trường cần có quy định nâng cao trình độ, đào tạo, bồi dưỡng để đạt chuẩn
chức danh nghề nghiệp đối với CBQL nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Trường cần có kế hoạch định kỳ đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức, kỹ năng
quản lý, lãnh đạo hiện đại cho CBQL, đặc biệt là số CBQL trẻ để chuẩn hóa
và nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ CBQL của Trường.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 5.5. Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình đào tạo và
nghiên cứu khoa học; đạt được mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục nhằm
giảm tỷ lệ trung bình sinh viên/giảng viên.
1. Điểm mạnh:
- Đội ngũ GV trình độ TS, ThS tăng nhanh trong những năm gần đây.
- Trường có hỗ trợ kinh phí cụ thể cho GV được tham gia các hoạt động
chuyên môn.
2. Những tồn tại:
- Tỷ lệ SV/GV của nhiều ngành còn cao hơn quy định (có 3/5 khối ngành
vượt quy định)
- Trường chưa tuyển đủ số lượng GV theo chỉ tiêu biên chế được giao.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
48
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Trường cần bám sát KHCL phát triển đội ngũ, xây dựng kế hoạch tuyển
dụng, đào tạo bồi dưỡng nhằm phát triển lực lượng GV cơ hữu hướng tới
việc giảm tỷ lệ SV/GV quy đổi, nhất là nhóm ngành III, IV và V.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Chưa đạt
Tiêu chí 5.6. Đội ngũ giảng viên đảm bảo trình độ chuẩn được đào tạo của nhà
giáo theo quy định. Giảng dạy theo chuyên môn được đào tạo; đảm bảo cơ cấu
chuyên môn và trình độ theo quy định; có trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng yêu
cầu về nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học.
1. Điểm mạnh:
- Đội ngũ GV của Trường có trình độ chuẩn theo đúng quy định và các yêu
cầu về quy mô đào tạo của Trường, hoàn thành khối lượng giảng dạy được
giao.
2. Những tồn tại:
- Tỷ lệ GV có học vị TS và học hàm GS, PGS của Trường còn thấp.
- Số lượng ngành đào tạo CĐ (19) còn quá lớn nên số lượng GV có trình độ
ĐH vẫn còn khá cao, tác động không ít đến mục tiêu “Phát triển Trường
ĐHAG trở thành trường ĐH tiên tiến và hiện đại, đủ năng lực tự chủ theo
mô hình nghiên cứu, có chất lượng ngang tầm quốc tế; trở thành một trong
những trường nằm trong nhóm các trường mạnh về nghiên cứu và CGCN”
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Trường cần có kế hoạch cụ thể về đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình
độ chuyên môn cho đội ngũ GV; hỗ trợ GV tham gia các lớp bồi dưỡng
ngoại ngữ
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
49
Tiêu chí 5.7. Đội ngũ giảng viên được đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm công tác
chuyên môn và trẻ hoá của đội ngũ giảng viên theo quy định.
1. Điểm mạnh:
- Đội ngũ GV khá trẻ (tuổi bình quân của GV là 38,2).
- Đội ngũ GV được đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm công tác chuyên môn
và có xu hướng trẻ hóa, có khả năng hội nhập nhanh chóng với khu vực và
thế giới.
- Trường có cơ chế hướng dẫn tập sự đối với GV mới tuyển dụng
2. Những tồn tại:
- GV vẫn tập trung cho nhiệm vụ giảng dạy là chính, nhiệm vụ NCKH có
đăng ký nhưng phần lớn chưa đạt mà phải sử dụng các hình thức quy đổi giờ
chuẩn khác.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Tiếp tục đẩy mạnh hơn công tác tuyển dụng GV có trình độ cao. Cần có
chính sách thu hút GV có trình độ cao từ các nơi khác đến.
- Có chính sách và biện pháp hỗ trợ GV nâng cao nghiệp vụ phương pháp
giảng dạy và trình độ ngoại ngữ.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 5.8. Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lượng, có năng lực chuyên
môn và được định kỳ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ có hiệu quả cho
việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.
1. Điểm mạnh:
- Đội ngũ kỹ thuật viên, NV phục vụ đáp ứng đủ số lượng, thực hiện hiệu quả
công việc của Trường và đơn vị.
- Trường có chính sách hỗ trợ cho kỹ thuật viên và NV được bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ định kỳ.
2. Những tồn tại:
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
50
- Kỹ năng phục vụ và giao tiếp của một số kỹ thuật viên và NV còn chưa đáp
ứng yêu cầu phát triển và hội nhập của Trường.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Trường cần đẩy mạnh thêm các chương trình bồi dưỡng kỹ năng chuyên
môn, kỹ năng giao tiếp, hành chính văn thư, tin học, ngoại ngữ,… cho đội
ngũ kỹ thuật viên và NV để đáp ứng tốt nhu cầu công tác và văn minh công
sở.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Đánh giá chung tiêu chuẩn 5
Điểm mạnh:
- Trường có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ CBQL, GV
và NV, có nội dung chiến lược phát triển nguồn nhân lực trong KHCL của
Trường. Đội ngũ (quản lý và GV) khá trẻ, tuổi bình quân của GV là 38,2.
Đội ngũ GV trình độ TS, ThS tăng nhanh trong những năm gần đây.
- Quy chế dân chủ cơ sở được thực hiện đúng quy định về mặt tổ chức, đảm
bảo được quyền lợi và nghĩa vụ của toàn thể CBQL, GV và NV trong
Trường.
- Trường có quy định và có chế độ hỗ trợ kinh phí cho CBQL, GV, kỹ thuật
viên, NV tham gia hội thảo, học tập trong và ngoài nước; được bồi dưỡng
nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn.
- Bộ máy tổ chức của Trường khá hoàn chỉnh. Trường có đội ngũ CBQL có
phẩm chất đạo đức, đảm bảo cơ bản năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo
quy định của Bộ GD&ĐT và có tâm huyết.
Những tồn tại:
- Nhiều vị trí CBQL cấp trưởng đơn vị hiện tại còn khuyết, chậm có kế hoạch
bổ nhiệm bổ sung dẫn đến việc kiêm nhiệm khá nhiều. Còn nhiều vị trí kiêm
nhiệm ở cấp trưởng.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
51
- Trường chưa có quy định về việc nâng cao trình độ, đào tạo, bồi dưỡng để
đạt chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định đối với CBQL và GV.
- Tỷ lệ SV/GV của nhiều ngành còn cao hơn quy định (có 3/5 khối ngành
vượt quy định). GV vẫn tập trung cho nhiệm vụ giảng dạy là chính, nhiệm
vụ NCKH có đăng ký nhưng phần lớn chưa đạt mà phải sử dụng các hình
thức quy đổi giờ chuẩn khác.
- Trường chưa tuyển đủ số lượng GV và CBQL theo chỉ tiêu biên chế được
giao. Tỷ lệ GV có học vị TS và học hàm GS, PGS của Trường còn thấp.
- Số lượng GV có trình độ ĐH vẫn chiếm khá cao, tác động không ít đến mục
tiêu của Trường.
- Kỹ năng phục vụ và giao tiếp của một số kỹ thuật viên và NV còn chưa đáp
ứng yêu cầu phát triển và hội nhập của Trường.
Khuyến nghị:
- Trường cần bám sát KHCL phát triển đội ngũ, xây dựng kế hoạch tuyển
dụng, đào tạo bồi dưỡng nhằm phát triển lực lượng GV cơ hữu hướng tới
việc giảm tỷ lệ SV/GV quy đổi, nhất là nhóm ngành III, IV và V. Cần có
chính sách thu hút GV có trình độ cao từ các nơi khác đến.
- Trường cần đẩy mạnh hơn kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ CBQL, GV và NV.
Có kế hoạch hiệu quả hơn cho việc thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao
từ nơi khác đến, tiếp tục chuẩn hóa nguồn CBQL, rà soát công tác quy
hoạch, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng trình độ chuyên môn, lý luận chính trị -
hành chính,… cho CBQL để đảm bảo đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh
quản lý ở các đơn vị còn khuyết trong thời gian sớm nhất.
- Trường cần đa dạng hóa các hình thức đối thoại và tăng cường đối thoại
định kỳ giữa lãnh đạo Trường, các đơn vị với CBQL, GV và NV của Trường
để đảm bảo tốt hơn quyền dân chủ của CBVC trong Trường.
- Trường cần xác định quy mô và tỷ lệ đào tạo bậc ĐH và CĐ hợp lý để đạt
mục tiêu của Trường và đạt yếu cầu về tỷ lệ đội ngũ có trình độ SĐH.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
52
- Trường cần có kế hoạch định kỳ đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức, kỹ năng
quản lý, lãnh đạo hiện đại cho CBQL để chuẩn hóa và nâng cao năng lực
quản lý cho đội ngũ CBQL của Trường. Có kế hoạch cụ thể về đào tạo, bồi
dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ GV; hỗ trợ GV
tham gia các lớp bồi dưỡng ngoại ngữ, nâng cao nghiệp vụ phương pháp
giảng dạy.
- Trường cần đẩy mạnh thêm các chương trình bồi dưỡng kỹ năng chuyên
môn, kỹ năng giao tiếp, hành chính văn thư, tin học, ngoại ngữ,… cho đội
ngũ kỹ thuật viên và NV để đáp ứng tốt nhu cầu công tác và văn minh công
sở.
Số tiêu chí đạt: 6/8; Số tiêu chí chƣa đạt: 2/8 (Tiêu chí 5.1, 5.5)
Tiêu chuẩn 6: Ngƣời học
Tiêu chí 6.1. Người học được hướng dẫn đầy đủ về chương trình đào tạo, kiểm tra
đánh giá và các quy định trong quy chế đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Điểm mạnh:
- Trường có nhiều biện pháp giúp SV tiếp cận thông tin về CTĐT, kiểm tra
đánh giá và các quy định trong Quy chế đào tạo của Bộ GD&ĐT.
- Có bài kiểm tra đánh giá mức độ nắm bắt các nội dung được triển khai trong
Tuần sinh hoạt công dân đầu năm.
- Quy định thời gian biểu cho hoạt động cố vấn học tập và tổ chức Hội nghị
học tốt giúp người học tiếp cận được các thông tin giá trị, kinh nghiệm thực
tiễn của các bên có liên quan.
2. Những tồn tại:
- Chưa quan tâm đến việc cung cấp thông tin và hướng dẫn đủ về CTĐT cho
người học hệ giáo dục thường xuyên và bậc SĐH.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Tăng cường công tác sinh hoạt định kỳ của chủ nhiệm lớp hoặc cố vấn học
tập các hệ giáo dục thường xuyên và bậc SĐH.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
53
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 6.2. Người học được đảm bảo chế độ chính sách xã hội, được khám sức
khoẻ theo quy định y tế học đường; được tạo điều kiện hoạt động, tập luyện văn
nghệ, thể dục thể thao và được đảm bảo an toàn trong khuôn viên của nhà trường.
1. Điểm mạnh:
- Người học thuộc diện chính sách được bảo đảm các chế độ chính sách theo
quy định.
- Người học được khám sức khỏe ngay từ đầu khóa học.
- Trường có cơ sở khám chữa bệnh đủ tiêu chuẩn hoặc ký kết, liên kết/phối
hợp với cơ sở y tế khám chữa bệnh, cấp cứu ban đầu.
- Người học được tạo điều kiện hoạt động, tập luyện văn nghệ, thể dục thể
thao.
- Người học được đảm bảo an toàn trong khuôn viên của Trường.
2. Những tồn tại:
- Vẫn còn xảy ra mất cắp và trộm mô tô người học trong khuôn KTX (năm
2016-2017, hai chiếc mô tô, trị giá 24 triệu).
- Khu TH-TN chưa trang bị tủ đựng đồ cá nhân để tránh mất cắp tài sản của
người học.
- Vẫn còn tình trạng người học nấu ăn trong phòng ở KTX, sẽ gây nguy cơ
cháy nổ và mất vệ sinh.
- Chưa quan tâm đến vệ sinh an toàn thực phẩm của các suất ăn miễn phí cho
người học ở KTX.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Tăng cường công tác kiểm tra tình hình an ninh KTX, kiểm soát người ra
vào toà nhà KTX.
- Cần trang bị tủ đựng đồ cá nhân, dán nội quy trong mỗi phòng TH-TN.
4. Những điểm chưa rõ: Không
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
54
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 6.3. Công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người
học được thực hiện có hiệu quả.
1. Điểm mạnh:
- Hằng năm, Trường có triển khai hoạt động rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo
đức và lối sống cho người học qua Tuần sinh hoạt công dân, Mùa hè xanh,
Xuân Tình nguyện, các cuộc thi, hoạt động phong trào khác.
- Trường có 2 lần/năm đánh giá rèn luyện SV; có trên 80% số SV đạt kết quả
rèn luyện từ khá trở lên.
- Trường được cấp trên khen thưởng về các phong trào thi đua (hoặc hoạt
động của SV).
- Tỷ lệ người học vi phạm các vấn đề về đạo đức, lối sống, pháp luật dẫn đến
phải xử lý của cơ quan chức năng không quá 0,1% trong một năm học.
2. Những tồn tại:
- Chưa áp dụng chu trình PDCA cho các hoạt động Đoàn – Hội.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Áp dụng chu trình PDCA cho các hoạt động Đoàn – Hội.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 6.4. Công tác Đảng, đoàn thể có tác dụng tốt trong việc rèn luyện chính
trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học.
1. Điểm mạnh:
- Tổ chức cho người học tham gia các hoạt động từ thiện, tình nguyện, nhân
đạo.
- Không có người học tự phát tham gia vào các hoạt động của các tổ chức
phản động, biểu tình trái phép.
2. Những tồn tại:
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
55
- Công tác phát triển Đảng trong người học năm 2016-2017 giảm sút (1,64%
so với 2,03% - 2,53%; 3,17%; 2,61% các năm trước).
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Có biện pháp, hình thức rèn luyện, hỗ trợ người học để số lượng người học
được kết nạp vào Đảng tăng hàng năm.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 6.5. Có các biện pháp cụ thể, có tác dụng tích cực để hỗ trợ việc học tập
và sinh hoạt của người học.
1. Điểm mạnh:
- Trường có hệ thống cố vấn học tập được quy định bằng văn bản và có kế
hoạch cố vấn học tập cụ thể đối với từng khối lớp.
2. Những tồn tại:
- Chưa hỗ trợ tìm nơi ở cho người học ngoại trú.
- Hoạt động tư vấn tâm lý hỗ trợ sức khoẻ tinh thần cho người học chưa được
quan tâm.
- Các khoá, chương trình tập huấn Kỹ năng mềm cho người học chưa đáp ứng
nhu cầu người học về mặt hiệu quả và số lượng.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Công bố lịch tiếp người học vào các ngày trong tuần cho các Bộ phận hỗ trợ
việc học tập và sinh hoạt của người học, bao gồm: Bộ phận tham vấn tâm lý,
bộ phận hỗ trợ thông tin nhà trọ, …
- Lồng ghép giảng dạy kỹ năng mềm vào CTĐT chính khoá và thông qua các
chương trình ngoại khoá, có thực hiện đo lường, đánh giá hiệu quả giảng
dạy kỹ năng mềm để cải tiến chất lượng đào tạo kỹ năng mềm của Trường.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
56
Tiêu chí 6.6. Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh,
tinh thần trách nhiệm, tôn trọng luật pháp, các chủ trương, đường lối, chính sách
của Đảng, Nhà nước và các nội quy của nhà trường cho người học.
1. Điểm mạnh:
- Trường có nhiều hoạt động phong phú, đa dạng nhằm tuyên truyền, giáo dục
đạo đức, lối sống lành mạnh, tinh thần trách nhiệm, tôn trọng luật pháp, chủ
trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước và các nội quy của
Trường cho người học.
2. Những tồn tại:
- Vẫn còn một số người học hệ giáo dục thường xuyên chưa thực sự nắm rõ
nội quy của Trường.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Tăng cường sinh hoạt định kì của chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập với người
học hệ giáo dục thường xuyên.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 6.7. Có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ người tốt nghiệp có
việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo.
1. Điểm mạnh:
- Có Hội cựu SV, Phòng CTSV, Phòng Hỗ trợ sinh viên – Quan hệ doanh
nghiệp và Đoàn – Hội phối hợp tổ chức Ngày hội việc làm, Ngày hội học tốt
hỗ trợ người học tìm kiếm việc làm.
2. Những tồn tại:
- Tính định hướng nghề nghiệp của ngành đào tạo chưa cao.
- Chưa có minh chứng cho tỷ lệ người học có việc làm phù hợp với ngành
nghề đào tạo tăng hằng năm.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
57
- Xác định rõ mục tiêu đào tạo của từng chuyên ngành phù hợp nhu cầu địa
phương và khu vực.
- Tăng cường sự phối hợp hiệu quả của Hội cựu sinh viên, Phòng Công tác
sinh viên, Phòng Hỗ trợ sinh viên – Quan hệ doanh nghiệp và Đoàn – Hội để
thiết kế và triển khai các chương trình hỗ trợ hiệu quả cho người học trong
quá trình tìm, tự tạo việc làm.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 6.8. Người học có khả năng tìm việc làm và tự tạo việc làm sau khi tốt
nghiệp. Trong năm đầu sau khi tốt nghiệp, trên 50% người tốt nghiệp tìm được
việc làm đúng ngành được đào tạo.
1. Điểm mạnh:
- Sử dụng nhiều hình thức để khảo sát tình hình việc làm của SV tốt nghiệp.
2. Những tồn tại:
- Chưa thực hiện khảo sát và thống kê hằng năm về việc làm của người tốt
nghiệp hệ, bậc đào tạo khác ngoài ĐH chính quy.
- Tỷ lệ người học khoá 2011-2015 tìm đúng việc làm trong năm đầu tiên sau
tốt nghiệp chưa đạt 50%. Tập dữ liệu khảo sát (dataset từ SPSS) không đảm
bảo độ tin cậy, số liệu thu được từ số phiếu hỏi (phỏng vấn qua điện thoại và
làm trực tiếp) thể hiện chỉ có 283/783 người (chiếm 36.1%) có việc làm
đúng ngành.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Thực hiện phối hợp các biện pháp nhằm tăng tỷ lệ người tốt nghiệp tìm được
việc làm đúng ngành được đào tạo trong năm đầu sau tốt nghiệp: Áp dụng
nguyên lý sự tương thích có hệ thống (Constructive Alignment) vào thiết kế
và thực hiện CTĐT, tổ chức giảng dạy từng môn học; Khảo sát nhu cầu
nhân lực cho các ngành đào tạo để phân bố chỉ tiêu phù hợp, tránh đào tạo
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
58
dư thừa; Tăng cường kết nối doanh nghiệp và quảng bá sản phẩm đào tạo
đến thị trường lao động của tỉnh và vùng lân cận.
- Thực hiện khảo sát và thống kê hằng năm về việc làm của người tốt nghiệp
hệ, bậc đào tạo khác ngoài đại học chính quy.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Chưa đạt
Tiêu chí 6.9. Người học được tham gia đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng
viên khi kết thúc môn học, được tham gia đánh giá chất lượng đào tạo của trường
đại học trước khi tốt nghiệp.
1. Điểm mạnh:
- SV đại học chính quy được tham gia đánh giá chất lượng giảng dạy của GV
khi kết thúc môn học, được tham gia đánh giá chất lượng đào tạo của
Trường trước khi tốt nghiệp.
- Sử dụng hình thức khảo sát trực tuyến.
2. Những tồn tại:
- Chưa định kỳ tổ chức cho người học bậc SĐH và hệ giáo dục thường xuyên
đánh giá chất lượng giảng dạy của GV khi kết thúc môn học và đánh giá
chất lượng đào tạo của trường ĐH trước khi tốt nghiệp.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Định kỳ tổ chức cho người học bậc SĐH và hệ giáo dục thường xuyên tham
gia đánh giá chất lượng giảng dạy của GV khi kết thúc môn học và đánh giá
chất lượng đào tạo của trường ĐH trước khi tốt nghiệp.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Đánh giá chung tiêu chuẩn 6
Điểm mạnh:
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
59
- Tổ chức đa dạng các hoạt động nhằm rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức
và lối sống cho người học.
- Đảm bảo chế độ, chính sách đầy đủ cho người học.
- Có nhiều biện pháp giúp SV tiếp cận thông tin Quy chế đào tạo, CTĐT.
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác lấy ý kiến phản hồi của người
học.
Những tồn tại:
- An ninh cho người học ở KTX chưa được quan tâm đúng mức.
- Người học ngoài hệ ĐH chính quy chưa được Trường quan tâm đúng mức
trong cung cấp thông tin và hướng dẫn đủ về CTĐT; lấy phản hồi đánh giá
chất lượng giảng dạy môn học.
- Hoạt động NCKH chưa thu hút được người học tham gia.
- Người học thiếu kỹ năng mềm.
- Thiếu biện pháp hiệu quả trong tăng cường tỷ lệ người học tốt nghiệp có
việc làm đúng ngành sau 12 tháng.
Khuyến nghị:
- Áp dụng chu trình PDCA cho các hoạt động Đoàn - Hội nhằm tăng thêm
hiệu quả công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống và hỗ trợ
việc học tập, sinh hoạt của người học.
- Tăng cường tổ chức và cải thiện hiệu quả các hoạt động đào tạo và hỗ trợ
nhằm tăng tỷ lệ người tốt nghiệp có
- việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo, đặc biệt là vận dụng nguyên lý sự
tương thích có hệ thống (constructive alignment) vào thiết kế và triển khai
CTĐT, môn học; tăng cường kết nối với doanh nghiệp, cựu SV và trang bị
các kỹ năng cần thiết cho người học.
- Tổ chức việc đánh giá chất lượng giảng dạy cho tất cả các bậc, hệ và loại
hình đào tạo
Số tiêu chí đạt: 8/9; Số tiêu chí chƣa đạt: 1/9 (Tiêu chí 6.8)
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
60
Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công
nghệ
Tiêu chí 7.1: Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động khoa học, công nghệ phù
hợp với sứ mạng nghiên cứu và phát triển của trường đại học.
1. Điểm mạnh:
- Có kế hoạch chiến lược cho một giai đoạn phát triển.
- Kế hoạch chiến lược thể hiện sự phù hợp với sứ mạng của trường.
2. Những tồn tại:
- Các chỉ tiêu đề ra cho các năm chưa thể hiện sự phù hợp với KHCL.
- Thiếu hoạt động đánh giá việc thực hiện KHCL để đề ra các giải pháp khắc
phục những tồn tại qua các năm.
- Kết quả của hoạt động KH&CN hàng năm chưa chứng tỏ Trường đã triển
khai hoạt động KH&CN theo KHCL.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Xây dựng kế hoạch phát triển KH&CN trung và dài hạn, chi tiết hóa các chỉ
tiêu KHCL cho từng năm.
- Đánh giá việc thực hiện kế hoạch KH&CN hàng năm phù hợp với KHCL.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 7.2: Có các đề tài, dự án được thực hiện và nghiệm thu theo kế hoạch.
1. Điểm mạnh:
- Có quy định và quy trình quản lý đề tài NCKH và CGCN.
2. Những tồn tại:
- Chưa đảm bảo 100% đề tài, dự án có đủ nguồn lực thực hiện.
- Chưa đảm bảo 100% đề tài, dự án được nghiệm thu đạt yêu cầu và đúng kế
hoạch (nhiều đề tài bảo vệ không đúng thời hạn quy định tại QĐ 64/QĐ-
ĐHAG về quản lý đề tài NCKH & CGCNTrường).
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
61
- Số đề tài nghiên cứu chưa tương xứng với nguồn nhân lực (157 đề tài quy
đổi/490 CBGV trong 5 năm), chủ yếu tập trung vào một số khoa như Nông
nghiệp, Kỹ thuật môi trường và Sư phạm.
- Đề tài NCKH còn manh mún, nhỏ lẻ, không đồng đều ở các khoa, số lượng đề
tài SV NCKH giảm.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Tăng số đề tài nghiên cứu tương xứng với nguồn nhân lực; Đảm bảo đủ
nguồn lực thực hiện các đề tài, dự án.
- Tăng cường các biện pháp nhằm đảm bảo các đề tài, dự án được nghiệm thu
đúng kế hoạch.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Chưa đạt
Tiêu chí 7.3: Số lượng bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và
quốc tế tương ứng với số đề tài nghiên cứu khoa học và phù hợp với định hướng
nghiên cứu và phát triển của trường đại học.
1. Điểm mạnh:
- Số lượng bài báo của cán bộ của Trường được công bố trên các tạp chí khoa
học chuyên ngành trong nước và quốc tế hằng năm có xu hướng tăng và nhiều
hơn số lượng các đề tài quy đổi (586 bài báo/157 đề tài quy đổi).
- Các bài báo có nội dung thuộc các hướng nghiên cứu phù hợp với chiến lược
phát triển về đào tạo, NCKH của Trường (khoa học nông nghiệp, thủy sản và
công nghệ sinh học; khoa học tự nhiên, công nghệ và môi trường; khoa học
xã hội nhân văn và giáo dục; khoa học chính trị, kinh tế và pháp luật).
2. Những tồn tại:
- Số đề tài có công bố khoa học chưa nhiều (58/306=19%).
- Số bài báo trên GV chưa tương xứng với tiềm năng (589/490/5=0.24
bài/GV/năm).
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
62
- Số lượng bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước và
quốc tế chưa đồng đều giữa các khoa/bộ môn.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Tăng số bài báo trên GV tương xứng với tiềm năng.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 7.4: Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của trường
đại học có những đóng góp mới cho khoa học, có giá trị ứng dụng thực tế để giải
quyết các vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước.
1. Điểm mạnh:
- Có các hợp đồng đề tài đặt hàng/chuyển giao kết quả nghiên cứu để giải
quyết những vấn đề thực tiễn.
2. Những tồn tại:
- Kết quả nghiên cứu mới dừng lại ở cấp cơ sở. Chưa đảm bảo 100% đề tài
thực hiện có đóng góp mới cho khoa học (các đề tài có đóng góp mới:
191/306 = 63%).
- Chưa có các bằng phát minh/sáng chế/giải pháp hữu ích/tư vấn chính sách
được chấp nhận (Minh chứng bằng sáng chế là của ĐH Queensland).
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Các hoạt động KHCN cần đảm bảo có đóng góp mới cho khoa học.
- Chú trọng công tác đăng ký, bảo hộ và khai thác các tài sản trí tuệ.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Chưa đạt
Tiêu chí 7.5: Đảm bảo nguồn thu từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công
nghệ không ít hơn kinh phí của trường đại học dành cho các hoạt động này.
1. Điểm mạnh:
- Có kinh nghiệm tạo nguồn thu từ các dự án HTQT.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
63
2. Những tồn tại:
- Tuy tổng các khoản thu từ bên ngoài cho NCKH và từ NCKH cao hơn tổng
các khoản chi từ ngân sách của trường cho NCKH nhưng mức đầu tư cho
NCKH của Trường chưa cao và có sự suy giảm.
- Chưa trích đủ 5% kinh phí từ nguồn thu hợp pháp cho hoạt động KH&CN và
3% kinh phí từ nguồn thu học phí cho hoạt động NCKH của người học
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Tăng mức đầu tư cho NCKH, đảm bảo trích đủ kinh phí từ nguồn thu cho
hoạt động KHCN và kinh phí từ nguồn thu học phí cho hoạt động NCKH
của người học theo quy định.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Chưa đạt
Tiêu chí 7.6: Các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của
trường đại học gắn với đào tạo, gắn kết với các viện nghiên cứu khoa học, các
trường đại học khác và các doanh nghiệp. Kết quả của các hoạt động khoa học và
công nghệ đóng góp vào phát triển các nguồn lực của trường.
1. Điểm mạnh:
- Kết quả các công trình NCKH, phát triển công nghệ được sử dụng vào giảng
dạy.
- Có các hoạt động hợp tác NCKH hoặc CGCN với doanh nghiệp hoặc tổ chức
xã hội.
- Có hoạt động NCKH, phát triển công nghệ phối hợp trường đại học – viện
nghiên cứu.
- Có các hoạt động hợp tác với cơ sở đào tạo khác về NCKH.
- Trình độ, năng lực chuyên môn của cán bộ qua tham gia NCKH được nâng
cao.
- Kết quả của các hoạt động KH&CN đóng góp vào việc tăng nguồn thu của
Trường.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
64
2. Những tồn tại:
- Các hoạt động gắn kết NCKH với đào tạo, với các viện nghiên cứu, các
trường ĐH và các doanh nghiệp còn rất khiêm tốn.
- Kết quả của các hoạt động KH&CN đóng góp chưa nhiều vào phát triển các
nguồn lực của Trường.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Tăng cường gắn kết NCKH với đào tạo, với các viện nghiên cứu, các trường
ĐH và các doanh nghiệp.
- Tăng nguồn thu của của Trường từ hoạt động KH&CN.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 7.7. Có các quy định cụ thể về tiêu chuẩn năng lực và đạo đức trong các
hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định; có các biện pháp để đảm bảo
quyền sở hữu trí tuệ.
1. Điểm mạnh:
- Có văn bản quy định về tiêu chuẩn tham gia chủ trì, thực hiện đề tài NCKH.
- Có văn bản quy định về quy tắc ứng xử và đạo đức nhà giáo; Có quy định
quản lý hoạt động SHTT & CGCN, không có trường hợp nào vi phạm về tiêu
chuẩn năng lực và đạo đức trong các hoạt động KH&CN hoặc quyền SHTT.
- Có phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ cho cán bộ khoa học, GV của trường các quy
định về quyền SHTT (phối hợp với Sở KH&CN tổ chức các Hội thảo SHTT
để hướng dẫn, phổ biến các thông tin về quyền SHTT, khai thác thông tin
sáng chế, hướng dẫn, hỗ trợ kinh phí cho CBVC trong việc đăng ký quyền
SHTT).
2. Những tồn tại:
- Chưa tổ chức bộ phận chuyên trách QL hoạt động SHTT trong Trường.
- Chưa xây dựng kế hoạch hành động và tài chính cho hoạt động SHTT.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
65
- Thành lập bộ phận chuyên trách quản lý hoạt động SHTT trong Trường.
- Chú trọng công tác đăng ký, bảo hộ và khai thác các tài sản trí tuệ.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Đánh giá chung Tiêu chuẩn 7
Điểm mạnh:
- Có quy định và quy trình quản lý đề tài NCKH và CGCN.
- Số lượng bài báo phù hợp với chiến lược phát triển về đào tạo, NCKH và có
xu hướng tăng.
- Kết quả các công trình NCKH, phát triển công nghệ được sử dụng vào giảng
dạy, đóng góp vào việc tăng nguồn thu của Trường.
- Có kinh nghiệm tạo nguồn thu từ các dự án HTQT.
- Có văn bản quy định về tiêu chuẩn tham gia chủ trì, thực hiện đề tài NCKH,
quy tắc ứng xử và đạo đức, quy định quản lý hoạt động SHTT & CGCN.
Những tồn tại:
- Các chỉ tiêu đề ra cho các năm chưa thể hiện sự phù hợp với KHCL. Thiếu
hoạt động đánh giá việc thực hiện KHCL. Kết quả của hoạt động KH&CN
hàng năm chưa chứng tỏ Trường đã triển khai hoạt động KH&CN theo
KHCL.
- Chưa đảm bảo nguồn lực thực hiện đề tài, dự án đúng kế hoạch.
- Chưa đảm bảo tỷ lệ đề tài thực hiện có đóng góp mới cho khoa học. Chưa có
tài sản trí tuệ nào được bảo hộ.
- Số bài báo chưa tương xứng với tiềm năng và chưa đồng đều giữa các
khoa/bộ môn.
- Mức đầu tư cho NCKH của Trường chưa cao. Chưa trích đủ kinh phí từ
nguồn thu hợp pháp cho hoạt động KH&CN và kinh phí từ nguồn thu học
phí cho hoạt động NCKH của người học theo quy định.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
66
- Các hoạt động gắn kết NCKH với đào tạo, với các viện nghiên cứu, các
trường ĐH và các doanh nghiệp còn rất khiêm tốn và đóng góp chưa nhiều
vào phát triển các nguồn lực.
- Chưa tổ chức bộ phận chuyên trách quản lý hoạt động SHTT trong trường.
Chưa xây dựng kế hoạch hành động và tài chính cho hoạt động SHTT.
Khuyến nghị:
- Chi tiết hóa các chỉ tiêu KHCL cho từng năm. Đánh giá việc thực hiện kế
hoạch KHCN hàng năm phù hợp với KHCL.
- Tăng cường các biện pháp nhằm đảm bảo nguồn lực thực hiện và nghiệm
thu các đề tài, dự án đúng kế hoạch.
- Các hoạt động KHCN cần đảm bảo tính mới, đóng góp cho sự phát triển các
nguồn lực của Trường.
- Đảm bảo trích đủ kinh phí từ nguồn thu cho hoạt động KH&CN và kinh phí
từ nguồn thu học phí cho hoạt động NCKH của người học theo quy định.
- Thành lập bộ phận chuyên trách quản lý hoạt động SHTT trong Trường. Chú
trọng công tác đăng ký, bảo hộ và khai thác các tài sản trí tuệ.
Số tiêu chí đạt: 4/7; Số tiêu chí chƣa đạt: 3/7 (Tiêu chí 7.2, 7.4, 7.5)
Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế
Tiêu chí 8.1. Các hoạt động hợp tác quốc tế được thực hiện theo quy định của Nhà
nước.
1. Điểm mạnh:
- Có văn bản của trường hướng dẫn thực hiện các hoạt động HTQT về đào
tạo, KH&CN và dịch vụ giáo dục phù hợp với các quy định của Nhà nước .
- Không có vi phạm trong hoạt động HTQT.
- Có chế độ quản lý cán bộ, viên chức của Trường đi công tác, học tập ở nước
ngoài (thực hiện báo cáo kết quả về chuyến đi công tác và học tập cho
Phòng TC-CT).
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
67
- Định kỳ thực hiện chế độ báo cáo HTQT theo quy định.
2. Những tồn tại:
- Chưa có văn bản quy định về cơ chế quản lý, kiểm tra, giám sát và phân cấp
giữa các đơn vị trong hoạt động HTQT. Các đơn vị của Trường chưa thực
hiện theo cơ chế phân công, phân cấp.
- Chưa tiến hành thăm dò ý kiến của các đơn vị và người nước ngoài và đánh
giá về việc triển khai các hoạt động HTQT.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Cần ban hành các văn bản quy định về cơ chế quản lý, kiểm tra, giám sát và
phân cấp giữa các đơn vị trong hoạt động HTQT.
- Định kỳ thăm dò ý kiến của các đơn vị, người nước ngoài và tổ chức đánh
giá việc triển khai các hoạt động HTQT.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 8.2. Các hoạt động hợp tác quốc tế về đào tạo có hiệu quả, thể hiện qua
các chương trình hợp tác đào tạo, trao đổi học thuật; các chương trình trao đổi
giảng viên và người học, các hoạt động tham quan khảo sát, hỗ trợ, nâng cấp cơ
sở vật chất, trang thiết bị của trường đại học.
1. Điểm mạnh:
- Có chương trình hợp tác trao đổi học thuật, giảng viên, người học với đối tác
nước ngoài.
- Có cán bộ được đào tạo, bồi dưỡng từ các hoạt động HTQT (cử 215 lượt
CBVC tham gia các hoạt động tham quan, khảo sát thực tế, học tập kinh
nghiệm giảng dạy, NCKH, công tác quản lý,… tại các viện, trường ĐH nước
ngoài).
- Có các nguồn thu bổ sung hoặc các CSVC, trang thiết bị được tăng cường từ
hoạt động HTQT.
2. Những tồn tại:
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
68
- Chưa có chương trình liên kết đào tạo với các đối tác nước ngoài.
- Chưa có nhiều GV tham gia hoạt động đào tạo tại các viện, trường quốc tế.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Quan tâm xây dựng các chương trình liên kết đào tạo với các đối tác nước
ngoài.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 8.3. Các hoạt động hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học có hiệu quả,
thể hiện qua việc thực hiện dự án, đề án hợp tác nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ, các chương trình áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ
vào thực tiễn, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học chung, công bố các công trình
khoa học chung.
1. Điểm mạnh:
- Có đề tài, đề án, dự án NCKH với sự hợp tác nghiên cứu của đối tác nước
ngoài hoặc chuyên gia nước ngoài.
- Có hoạt động hợp tác ứng dụng kết quả NCKH vào thực tế.
- Có hội nghị, hội thảo được đồng tổ chức với đối tác nước ngoài hoặc có sự
tham gia tích cực của đối tác nước ngoài.
- Có các công trình khoa học chung với đối tác nước ngoài được công bố.
2. Những tồn tại:
- Chưa thành lập nhóm chuyên trách quản lý dự án quốc tế nên năng lực cạnh
tranh và quản lý dự án còn hạn chế.
- Năng lực ngoại ngữ, giao tiếp quốc tế của CBGV ở các khoa/bộ môn chưa
đồng đều.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Nâng cao năng lực ngoại ngữ, giao tiếp quốc tế của CBGV. Thành lập nhóm
chuyên trách quản lý dự án quốc tế.
4. Những điểm chưa rõ: Không
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
69
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Đánh giá chung tiêu chuẩn 8
Điểm mạnh:
- Có văn bản hướng dẫn thực hiện các hoạt động HTQT về đào tạo, NCKH, chế
độ quản lý cán bộ, viên chức đi công tác, học tập nước ngoài phù hợp với các
quy định của Nhà nước.
- Có chương trình hợp tác trao đổi học thuật, giảng viên, người học với đối tác
nước ngoài. Có cán bộ được đào tạo, bồi dưỡng và có các nguồn thu bổ sung
từ hoạt động HTQT.
- Có đề tài, đề án, dự án NCKH, hội nghị, hội thảo, các công trình khoa học
chung với đối tác nước ngoài.
Những tồn tại:
- Chưa có văn bản quy định về cơ chế quản lý, kiểm tra, giám sát, phân cấp và
thực hiện theo cơ chế phân công, phân cấp giữa các đơn vị trong hoạt động
HTQT.
- Chưa có chương trình liên kết đào tạo với các đối tác nước ngoài.
- Chưa có nhiều GV tham gia hoạt động đào tạo tại các viện, trường quốc tế.
Năng lực ngoại ngữ, giao tiếp quốc tế của CBGV ở các khoa/bộ môn chưa
đồng đều.
- Chưa tiến hành thăm dò ý kiến của các đơn vị và người nước ngoài và đánh
giá về việc triển khai các hoạt động HTQT.
Khuyến nghị:
- Cần ban hành các văn bản quy định về cơ chế quản lý, kiểm tra, giám sát và
phân cấp giữa các đơn vị trong hoạt động HTQT.
- Quan tâm xây dựng các chương trình liên kết đào tạo với các đối tác nước
ngoài.
- Nâng cao năng lực ngoại ngữ, giao tiếp quốc tế của CBGV.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
70
- Định kỳ thăm dò ý kiến của các đơn vị, người nước ngoài và tổ chức đánh giá
việc triển khai các hoạt động HTQT.
Số tiêu chí đạt: 3/3; Số tiêu chí chƣa đạt: 0/3
Tiêu chuẩn 9: Thƣ viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác
Tiêu chí 9.1. Thư viện của trường đại học có đầy đủ sách, giáo trình, tài liệu tham
khảo tiếng Việt và tiếng nước ngoài đáp ứng yêu cầu sử dụng của cán bộ, giảng
viên và người học. Có thư viện điện tử được nối mạng, phục vụ dạy, học và nghiên
cứu khoa học có hiệu quả.
1. Điểm mạnh:
- Thư viện Trường có diện tích lớn.
- Có thư viện điện tử được nối mạng.
- Có mối liên kết với các thư viện khác.
2. Những tồn tại:
- Thư viện chưa đảm bảo đầy đủ tài liệu phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu:
Số lượng sách, tạp chí còn ít; Mới có khoảng 40% giáo trình của các môn
học trong các CTĐT; SV còn sử dụng tài liệu photocopy.
- Nguồn tài liệu điện tử phục vụ cho GV và người học còn hạn chế.
- Thư viện chưa thu hút GV và người học đến nghiên cứu và học tập: Số lượt
và tỷ lệ người sử dụng dịch vụ thư viện còn ít; GV và người học phải đóng
phí thường niên để sử dụng dịch vụ thư viện.
- Chưa có thư viện trong KTX.
- Công tác xây dựng giáo trình chưa được quan tâm đúng mức; chưa có kế
hoạch cụ thể đảm bảo 100% các môn học có sách giáo trình chính.
- Kinh phí bổ sung tài liệu chưa được thực hiện theo dự toán.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Cần có kế hoạch cụ thể cập nhật, bổ sung tài liệu: cả tài liệu tiếng Việt lẫn
tài liệu tiếng nước ngoài và tài liệu điện tử.
- Cần đẩy mạnh công tác phát triển giáo trình tại các khoa.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
71
- Cần có chính sách khuyến khích GV và người học sử dụng dịch vụ thư viện.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Chưa đạt
Tiêu chí 9.2. Có đủ số phòng học, giảng đường lớn, phòng thực hành, thí nghiệm
phục vụ cho dạy, học và nghiên cứu khoa học, đáp ứng yêu cầu của từng ngành
đào tạo.
1. Điểm mạnh:
- Khu Trung tâm có 7 hội trường có sức chứa từ 150 đến 600 chỗ, có hơn 100
phòng học phục vụ cho dạy học.
- Có khu Thực hành – Thí nghiệm phục vụ cho hoạt động nghiên cứu và đào
tạo.
- Khu TH-TN được xây dựng tập trung, thuận tiện cho quản lý.
- Có khu Thực nghiệm phục vụ cho hoạt động nghiên cứu và đào tạo của
nhóm ngành nông nghiệp, thủy sản, chăn nuôi.
2. Những tồn tại:
- Khu TH-TN chưa phục vụ cho tất cả các ngành đào tạo của Trường.
- Một số phòng học chỉ có 1 cửa ra vào, chưa đúng quy định về phòng phục
vụ cho việc dạy học.
- Các phòng TH-TN chưa có bảng quy định sử dụng và các hướng dẫn xử lý
sự cố phù hợp với công năng từng phòng.
- Khu tự học cho SV thiếu bàn ghế và không có bảng Nội quy.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Cần xây dựng phòng thực hành hay phòng mô phỏng cho các ngành đào tạo
thuộc khối Kinh tế - QTKD và Du lịch.
- Cần cải tạo một số phòng học để đảm bảo tối thiểu 2 cửa ra vào.
- Cần trang bị các bảng quy định phù hợp với công năng của từng phòng TH-
TN.
- Cần trang bị bàn ghế cố định cho các khu tự học.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
72
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 9.3. Có đủ trang thiết bị, máy móc, hoá chất hỗ trợ cho việc dạy và học,
các hoạt động nghiên cứu khoa học, được đảm bảo về chất lượng và sử dụng có
hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của các ngành đang đào tạo.
1. Điểm mạnh:
- Các trang thiết bị thực hành thí nghiệm khá đủ cho SV.
- Một số thiết bị khá hiện đại đáp ứng được yêu cầu nghiên cứu của GV.
- Phòng học được trang bị bàn ghế phù hợp với phương pháp giảng dạy tích
cực, có LCD projector.
2. Những tồn tại:
- Một số phòng học chưa được trang bị LCD projector.
- Trang thiết bị phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu chỉ ở một số ngành.
- Chưa có hệ thống đánh giá hiệu quả sử dụng trang thiết bị, máy móc tại các
phòng thực hành, phòng thí nghiệm.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Cần đầu tư trang thiết bị dạy và học cho các ngành còn thiếu.
- Cần xây dựng hệ thống đánh giá hiệu quả sử dụng trang thiết bị, máy móc
tại các phòng thực hành, phòng thí nghiệm.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 9.4. Cung cấp đầy đủ thiết bị tin học để hỗ trợ hiệu quả các hoạt động dạy
và học, nghiên cứu khoa học và quản lý.
1. Điểm mạnh:
- Các phòng học được trang bị LCD projector, màn hình, máy tính v.v…
- Có đủ phòng máy tính phục vụ cho hoạt động dạy học và nghiên cứu.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
73
- Có đầy đủ máy tính cho nhân viên và cán bộ quản lý, có kết nối mạng
internet.
- Có hệ thống wifi phủ khắp trường.
2. Những tồn tại:
- Một số phòng học chưa được trang bị đầy đủ LCD projector, màn hình,
máy tính.
- Đa số máy tính trong Trường đã được khấu hao hết.
- Wifi dành cho sinh viên còn yếu ở một số khu vực.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Cần tăng cường wifi cho sinh viên.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 9.5. Có đủ diện tích lớp học theo quy định cho việc dạy và học; có ký túc
xá cho người học, đảm bảo đủ diện tích nhà ở và sinh hoạt cho sinh viên nội trú;
có trang thiết bị và sân bãi cho các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể
thao theo quy định.
1. Điểm mạnh:
- Có đủ diện tích lớp học theo quy định cho việc dạy và học.
- KTX cung cấp đủ chỗ ở cho SV có nhu cầu. Trường huy động được nguồn
lực của các huyện trong tài trợ kinh phí xây dựng KTX.
- Có sân bóng đá, cầu lông và các thiết bị tập luyện thể thao trong Trường và
ở KTX.
- Sinh viên có khuôn viên và thiết bị tập luyện văn nghệ.
2. Những tồn tại:
- Phòng ở KTX khá chật khi xếp 8 SV/phòng.
- Một số tòa nhà, sân bãi TDTT ở KTX khu B xuống cấp.
- KTX Khánh Toàn xuống cấp nặng và quản lý yếu.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
74
- Cần cải tạo KTX.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 9.6. Có đủ phòng làm việc cho các cán bộ, giảng viên và nhân viên cơ hữu
theo quy định.
1. Điểm mạnh:
- Tòa nhà hành chính hiện đại, rộng rãi và đa dạng phòng phục vụ cho các nhu
cầu khác nhau.
- Có đủ phòng làm việc cho cán bộ quản lý, NV của Trường.
- Có phòng làm việc riêng cho lãnh đạo Khoa, cho giáo sư và phó giáo sư.
- Các phòng, trung tâm, văn phòng khoa và bộ môn có phòng riêng rộng rãi.
2. Những tồn tại:
- CSVC của các khoa không đồng đều. Cơ sở vật chất ở Khu A dành cho khoa
Sư phạm bắt đầu xuống cấp.
- Chưa có bàn làm việc riêng cho giảng viên.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Cần cải tạo khu A.
- Tăng cường trang bị nội thất, điều kiện làm việc của GV tại Trường.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 9.7. Có đủ diện tích sử dụng đất theo quy định của tiêu chuẩn TCVN
3981-85. Diện tích mặt bằng tổng thể đạt mức tối thiểu theo quy định.
1. Điểm mạnh:
- Trường có tổng diện tích đất 44,77 ha, gồm có 2 khu: khu Trung tâm và khu
A+B, đáp ứng quy định của tiêu chuẩn TCVN 3981-85.
2. Những tồn tại:
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
75
- Phần đất của KTX Khánh Toàn thuộc Trường nhưng trên thực tế quyền sử
dụng lại không thuộc Trường.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Cần giải quyết các vấn đề liên quan đến KTX Khánh Toàn.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 9.8. Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật chất trong
kế hoạch chiến lược của trường.
1. Điểm mạnh:
- Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật chất trong KHCL
của Trường.
2. Những tồn tại: Không
3. Đề xuất hướng cải tiến: Không.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 9.9. Có các biện pháp hữu hiệu bảo vệ tài sản, trật tự, an toàn cho cán bộ
quản lý, giảng viên, nhân viên và người học.
1. Điểm mạnh:
- Có bộ phận bảo vệ chuyên trách: có quy định chức năng nhiệm vụ, được
trang bị đầy đủ thiết bị cần thiết để bảo vệ tài sản, đảm bảo an toàn.
- Hệ thống PCCC được trang bị đầy đủ.
- Có các quy định, nội quy về an ninh, an toàn được treo/dán phổ biến ở các
khu vực Trường.
- Có lực lượng tự vệ trường.
- Có văn bản về phối hợp với các đơn vị chức năng địa phương: công an
phường, trật tự phường/xã.
2. Những tồn tại:
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
76
- Một số bình chữa cháy không có các thông tin về hạn sử dụng, ngày rà
soát..., thiếu tiêu lệnh chữa cháy và được đặt tại những nơi khó quan sát.
- Các quy định về an toàn, PCCC chưa được quán triệt tới SV ở các cơ sở và ở
trong KTX.
- Còn xảy ra một số vụ mất cắp trong thời gian qua.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Cần có kế hoạch và tập huấn về đảm bảo trật tự, an toàn, PCCC hằng năm
tại tất cả các cơ sở của Trường, kể cả KTX.
- Cần bố trí bình chữa cháy ở vị trí hợp lý hơn.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Đánh giá chung tiêu chuẩn 9
Điểm mạnh:
- Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển CSVC.
- Có đủ diện tích phục vụ cho các hoạt động của Trường.
- Đủ phòng làm việc cho CB-GV-NV, cho GS và PGS; Phòng học/giảng
đường đáp ứng đủ theo yêu cầu.
- Có khu TH-TN và khu Thực nghiệm phục vụ cho hoạt động nghiên cứu và
đào tạo
Những tồn tại:
- Thư viện chưa đảm bảo đầy đủ tài liệu phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu;
Nguồn tài liệu điện tử phục vụ cho GV và người học còn hạn chế; Thư viện
chưa thu hút giảng viên và người học đến nghiên cứu và học tập; Chưa có
thư viện trong KTX.
- Công tác xây dựng giáo trình chưa được quan tâm đúng mức; chưa có kế
hoạch cụ thể đảm bảo 100% các môn học có sách giáo trình chính.
- Kinh phí bổ sung tài liệu chưa được thực hiện theo dự toán.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
77
- Khu TH-TN chưa phục vụ cho tất cả các ngành đào tạo của Trường; Các
phòng TH-TN chưa có bảng quy định sử dụng và các hướng dẫn xử lý sự cố
phù hợp với công năng từng phòng; Chưa có hệ thống đánh giá hiệu quả sử
dụng trang thiết bị, máy móc tại các phòng TH, phòng TN.
- Khu tự học cho SV thiếu bàn ghế và không có bảng Nội quy.
- Wifi dành cho SV còn yếu ở một số khu vực.
- CSVC của các khoa không đồng đều. CSVC ở Khu A dành cho khoa Sư
phạm bắt đầu xuống cấp.
- Một số tòa nhà, sân bãi TDTT ở KTX khu B xuống cấp; KTX Khánh Toàn
xuống cấp nặng và quản lý yếu.
Khuyến nghị:
- Cập nhật, bổ sung sách cho thư viện để đáp ứng đủ yêu cầu trong danh mục
tài liệu các CTĐT và có chính sách khuyến khích GV-SV sử dụng dịch vụ
thư viện.
- Hoàn thiện, đầu tư đồng đều và có chiều sâu các trang thiết bị phục vụ cho
đào tạo và nghiên cứu.
- Nâng cấp các sân bãi TDTT, cải tạo cơ sở hạ tầng khu A và KTX.
Số tiêu chí đạt: 8/9; Số tiêu chí chƣa đạt: 1/9 (Tiêu chí 9.1)
Tiêu chuẩn 10. Tài chính và quản lý tài chính
Tiêu chí 10.1. Có những giải pháp và kế hoạch tự chủ về tài chính, tạo được các
nguồn tài chính hợp pháp, đáp ứng các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và
các hoạt động khác của trường đại học.
1. Điểm mạnh:
- Có lộ trình tự chủ tài chính: đến năm 2025 tự đảm bảo chi thường xuyên
100%; đến năm 2030 tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư 100%.
2. Những tồn tại:
- Chưa có kế hoạch hành động cụ thể theo từng năm, từng quý đi kèm với
phương án tự chủ tài chính.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
78
- Phương án tự chủ tài chính còn rủi ro do nguồn thu chủ yếu dựa vào ngân
sách và học phí chính quy. Các nguồn thu khác chiếm tỷ trọng nhỏ. Hiện tại
nếu quy mô đào tạo của Trường giảm thì Trường sẽ không tự chủ tài chính
được theo lộ trình.
- Do nguồn thu còn hạn chế nên kinh phí dành cho hoạt động KHCN không
cao và có xu hướng giảm; Kinh phí dành cho công tác giáo trình và học liệu
ít. Thực chi cho thư viện thường thấp hơn nhiều so với dự chi.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Cần có kế hoạch hành động cụ thể đi kèm với phương án tự chủ tài chính.
- Cần có giải pháp và kế hoạch cụ thể để đa dạng nguồn thu, giảm phụ thuộc
vào ngân sách nhà nước và học phí.
- Cần có kế hoạch cụ thể về tăng chi cho hoạt động NCKH, công tác giáo
trình và học liệu theo quy định.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Chưa đạt
Tiêu chí 10.2. Công tác lập kế hoạch tài chính và quản lý tài chính trong trường
đại học được chuẩn hoá, công khai hoá, minh bạch và theo quy định.
1. Điểm mạnh:
- Trường có xây dựng, điều chỉnh và ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ hàng
năm.
- Công tác dự toán tài chính có xét đến nhu cầu của đơn vị thuộc Trường.
- Công tác lập kế hoạch tài chính được thực hiện công khai, theo đúng quy
định.
2. Những tồn tại:
- Chưa có đánh giá về công tác lập kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch để có
cải tiến phù hợp.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
79
- Cần thực hiện đánh giá về công tác lập kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch
để có cải tiến phù hợp.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 10.3. Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp lý, minh bạch và hiệu
quả cho các bộ phận và các hoạt động của trường đại học.
1. Điểm mạnh:
- Công tác tài chính có dự toán, công khai minh bạch.
- Có hỗ trợ kinh phí cho GV tham gia các hoạt động chuyên môn.
2. Những tồn tại:
- Chi thu nhập tăng thêm của các đơn vị khác nhau, tỷ lệ trích khấu hao tài sản
cố định của các đơn vị khác nhau.
- Cơ cấu chi còn chưa hợp lý. Chi cho hoạt động NCKH, chi cho công tác
giáo trình và học liệu còn hạn chế. Một số khoản chi như điện nước v.v…
còn cao.
- Công tác thực hành tiết kiệm và chống lãng phí chưa được quán triệt.
3. Đề xuất hướng cải tiến:
- Cần có cơ sở định lượng để xác định tỷ lệ khấu hao tài sản cố định của các
đơn vị tự chủ tài chính và để xác định chi thu nhập tăng thêm của các đơn vị.
- Cần cải thiện cơ cấu chi theo hướng giảm tỷ lệ của các khoản chi gián tiếp,
tăng tỷ lệ cho các khoản chi trực tiếp phục vụ cho hoạt động nghiên cứu -
đào tạo và công tác giáo trình, học liệu.
4. Những điểm chưa rõ: Không
5. Đánh giá mức đạt được của tiêu chí: Đạt
Đánh giá chung tiêu chuẩn 10
Điểm mạnh:
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
80
- Có lộ trình tự chủ tài chính: đến năm 2025 tự đảm bảo chi thường xuyên
100%; đến năm 2030 tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư 100%.
- Trường có xây dựng, điều chỉnh và ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ hàng
năm.
- Công tác dự toán và lập kế hoạch tài chính được thực hiện công khai, theo
đúng quy định và có xét đến nhu cầu của đơn vị thuộc trường.
Những tồn tại:
- Chưa có kế hoạch hành động cụ thể đi kèm với phương án tự chủ tài chính.
- Phương án tự chủ tài chính còn rủi ro do nguồn thu chủ yếu dựa vào ngân
sách và học phí chính quy. Các nguồn thu khác chiếm tỷ trọng nhỏ.
- Do nguồn thu còn hạn chế nên kinh phí dành cho hoạt động KHCN không
cao và có xu hướng giảm; Kinh phí dành cho công tác giáo trình và học ít.
Thực chi cho thư viện thường thấp hơn nhiều sơ với dự chi.
- Chưa có đánh giá về công tác lập kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch để có
cải tiến phù hợp.
- Cơ cấu chi còn chưa hợp lý. Chi cho hoạt động NCKH, chi cho công tác
giáo trình và học liệu còn hạn chế. Một số khoản chi như điện nước v.v…
còn cao.
Khuyến nghị:
- Cần có kế hoạch hành động cụ thể đi kèm với phương án tự chủ tài chính.
- Cần có giải pháp và kế hoạch cụ thể để đa dạng nguồn thu, giảm phụ thuộc
vào ngân sách nhà nước và học phí để giảm rủi ro do nguồn thu chưa đa
dạng; Để tăng chi cho hoạt động NCKH, công tác giáo trình và học liệu.
- Cần thực hiện đánh giá về công tác lập kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch
để có cải tiến phù hợp.
- Cần cải thiện cơ cấu chi theo hướng giảm tỷ lệ của các khoản chi gián tiếp,
tăng tỷ lệ cho các khoản chi trực tiếp phục vụ cho hoạt động nghiên cứu -
đào tạo và công tác giáo trình, học liệu.
Số tiêu chí đạt: 2/3; Số tiêu chí chƣa đạt: 1/3 (Tiêu chí 10.1)
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
81
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Tiêu chuẩn/Tiêu chí Chƣa đạt Đạt Không đánh giá
TĐG ĐGN TĐG ĐGN TĐG ĐGN
Tiêu chuẩn 1
Tiêu chí 1.1 x x
Tiêu chí 1.2 x x
Tiêu chuẩn 2
Tiêu chí 2.1 x x
Tiêu chí 2.2 x x
Tiêu chí 2.3 x x
Tiêu chí 2.4 x x
Tiêu chí 2.5 x x
Tiêu chí 2.6 x x
Tiêu chí 2.7 x x
Tiêu chuẩn 3
Tiêu chí 3.1 x x
Tiêu chí 3.2 x x
Tiêu chí 3.3 x x
Tiêu chí 3.4 x x
Tiêu chí 3.5 x x
Tiêu chí 3.6 x x
Tiêu chuẩn 4
Tiêu chí 4.1 x x
Tiêu chí 4.2 x x
Tiêu chí 4.3 x x
Tiêu chí 4.4 x x
Tiêu chí 4.5 x x
Tiêu chí 4.6 x x
Tiêu chí 4.7 x x
Tiêu chuẩn 5
Tiêu chí 5.1 x x
Tiêu chí 5.2 x x
Tiêu chí 5.3 x x
Tiêu chí 5.4 x x
Tiêu chí 5.5 x x
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
82
Tiêu chuẩn/Tiêu chí Chƣa đạt Đạt Không đánh giá
TĐG ĐGN TĐG ĐGN TĐG ĐGN
Tiêu chí 5.6 x x
Tiêu chí 5.7 x x
Tiêu chí 5.8 x x
Tiêu chuẩn 6
Tiêu chí 6.1 x x
Tiêu chí 6.2 x x
Tiêu chí 6.3 x x
Tiêu chí 6.4 x x
Tiêu chí 6.5 x x
Tiêu chí 6.6 x x
Tiêu chí 6.7 x x
Tiêu chí 6.8 x x
Tiêu chí 6.9 x x
Tiêu chuẩn 7
Tiêu chí 7.1 x x
Tiêu chí 7.2 x x
Tiêu chí 7.3 x x
Tiêu chí 7.4 x x
Tiêu chí 7.5 x x
Tiêu chí 7.6 x x
Tiêu chí 7.7 x x
Tiêu chuẩn 8
Tiêu chí 8.1 x x
Tiêu chí 8.2 x x
Tiêu chí 8.3 x x
Tiêu chuẩn 9
Tiêu chí 9.1 x x
Tiêu chí 9.2 x x
Tiêu chí 9.3 x x
Tiêu chí 9.4 x x
Tiêu chí 9.5 x x
Tiêu chí 9.6 x x
Tiêu chí 9.7 x x
Tiêu chí 9.8 x x
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
83
Tiêu chuẩn/Tiêu chí Chƣa đạt Đạt Không đánh giá
TĐG ĐGN TĐG ĐGN TĐG ĐGN
Tiêu chí 9.9 x x
Tiêu chuẩn 10
Tiêu chí 10.1 x x
Tiêu chí 10.2 x x
Tiêu chí 10.3 x x
Tổng 1 12 60 49 0 0
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
84
Tổng hợp kết quả đánh giá ngoài
Tiêu chí
Kết quả đánh giá
Đạt Chƣa đạt Không đánh giá
Số tiêu
chí Tỷ lệ %
Số tiêu
chí Tỷ lệ %
Số tiêu
chí Tỷ lệ %
Tiêu chí 49 80,33 12 19,67 0 0
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
85
PHỤ LỤC A
GIỚI THIỆU TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐƢỢC ĐÁNH GIÁ1
Trường ĐHAG được thành lập trên cơ sở Trường CĐ Sư phạm An Giang, theo
Quyết định số 241/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng
Chính phủ, là cơ sở đào tạo công lập trong hệ thống các trường ĐH tại Việt Nam.
Trường đang thực hiện sứ mạng là “Trung tâm đào tạo nhân lực đa ngành, đa trình
độ, đáp ứng nhu cầu học tập của cộng đồng dân cư tỉnh An Giang và vùng
ĐBSCL; NCKH và ứng dụng công nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH của
địa phương, của cả nước trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập
quốc tế”, đồng thời nỗ lực để khẳng định tầm nhìn là “trở thành một trung tâm đào
tạo và NCKH, ứng dụng công nghệ có uy tín trong cả nước và mang tầm các
trường ĐH trong khu vực Đông Nam Á, với đội ngũ GV chất lượng cao, CSVC
hiện đại, phục vụ đắc lực cho sự phát triển toàn diện vùng ĐBSCL và cả nước
trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế”.
Tính đến ngày 15/6/2017, Trường có 707 CBVC cơ hữu, trong đó có 129 CBQL,
490 GV (trong đó có 109 GV kiêm CBQL), 197 chuyên viên và NV phục vụ; tỷ lệ
GV có trình độ SĐH là 83,7% (chiếm tỷ lệ 0,8/1) giảng dạy 01 CTĐT trình độ
ThS, 30 CTĐT trình độ ĐH, 19 CTĐT trình độ CĐ (thuộc 5 nhóm ngành) tại 7
Khoa, 2 Bộ môn với số lượng 10.310 SV chính quy, 75 HVCH. Trường có 6 Trung
tâm có chức năng tham gia đào tạo, NCKH và cung ứng dịch vụ; 10 Phòng/Ban
chức năng phục vụ trực tiếp cho hoạt động đào tạo, NCKH, CGCN và các hoạt
động hỗ trợ khác.
Trường có tổng diện tích 447.714 m2 được xây dựng với kết cấu hạ tầng khang
trang đã được đưa vào sử dụng, trong đó gồm: 252 phòng học (trong đó có 08
giảng đường); 113 phòng thí nghiệm, 08 trại thực nghiệm có trang thiết bị hiện đại;
1 Trích Báo cáo Tự đánh giá của trường ĐH An Giang
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
86
1.489 máy vi tính; 01 Thư viện điện tử hiện đại với nhiều nguồn học liệu phong
phú; khu KTX có 237 phòng với hơn 1.620 chỗ nội trú cho SV.
Tính đến ngày 15/6/2017, Trường đã thực hiện được 129 dự án NCKH có sự tài trợ
kinh phí của các tổ chức, viện, trường quốc tế; thực hiện trên 1.000 đề tài NCKH
các cấp; công bố trên 1.100 bài báo khoa học trên các tạp chí khoa học uy tín trong
nước và quốc tế. Ngoài ra, sự ra đời của Tạp chí Khoa học năm 2013 có mã số
chuẩn quốc tế đã đánh dấu một bước phát triển mới của Trường trong hoạt động
xuất bản phẩm học thuật. Đặc biệt, năm 2017, Tạp chí Khoa học Trường đã được
Hội đồng Chức danh GS Nhà nước đưa vào danh mục tính điểm các công trình
khoa học.
Trường đã tiếp đón và làm việc với hơn 911 đoàn khách quốc tế, với hơn 2.800
lượt học giả của hơn 150 viện, trường từ nhiều quốc gia phát triển trên thế giới; ký
kết 44 bản ghi nhớ hợp tác với nhiều viện, trường ĐH ở nhiều quốc gia như: Hoa
Kỳ, Anh, Pháp, Đức, Thụy Điển, Hà Lan, Úc, Cộng hòa Ailen, Israel, Hàn Quốc,
Singapore, Indonesia, Thái Lan, Nhật Bản,... để thực hiện việc trao đổi GV và SV,
hợp tác trong ĐT&NCKH và tổ chức các hội thảo, hội nghị khoa học quốc tế; tiếp
nhận 76 lượt tình nguyện viên, SV và chuyên gia nước ngoài từ các tổ chức quốc tế
đến làm việc, thực tập và nghiên cứu; tổ chức trên 218 hội thảo khoa học về các
lĩnh vực đào tạo, NCKH, giao lưu văn hóa,...
Với mong muốn mang đến cho người học cơ hội giao lưu, học hỏi và trải nghiệm
thực tế để từ đó có thể trau dồi và khắc sâu kiến thức đã học, Trường thường xuyên
tổ chức và nâng cao chất lượng các diễn đàn, hội thảo về phương pháp học tập, các
hội nghị khoa học, đào tạo nghiệp vụ; tăng cường tổ chức các sân chơi trí tuệ cho
người học; thực hiện hiệu quả các hình thức tư vấn hướng nghiệp, tư vấn việc làm
cho người học (11.760 người học); tổ chức các buổi gặp gỡ, tọa đàm trao đổi với
các nhà quản lý, các doanh nghiệp (11 diễn đàn với 6.872 người học tham gia), các
lớp tập huấn kỹ năng mềm miễn phí cho SV (16 lớp với 4.052 người học tham
gia); phối hợp với các đơn vị doanh nghiệp trong và ngoài Tỉnh tổ chức Ngày hội
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
87
việc làm cho người học của Trường (05 lần tổ chức với 26.130 lượt người học
tham gia, phỏng vấn 2.370 hồ sơ, giới thiệu 1.876 người học thực tập); tổ chức cho
người học tham gia các cuộc thi văn nghệ, các giải thi đấu thể thao,…
Trường là một cơ sở ĐH công lập tự chủ một phần kinh phí thường xuyên. Nguồn
kinh phí hoạt động của Trường bao gồm nguồn NSNN cấp, nguồn thu học phí và
các nguồn thu hợp pháp khác. Tỷ lệ tự chủ kinh phí hoạt động thường xuyên hiện
nay của Trường là 41/59. Trong các năm qua, nguồn thu của Trường đã góp phần
đáng kể trong việc nâng cao CLĐT, mở rộng hoạt động NCKH, tăng cường CSVC
phục vụ đào tạo và góp phần tăng thu nhập, đảm bảo đời sống cho CCVC của
Trường. Công tác quản lý tài chính của Trường được thực hiện một cách công
khai, minh bạch đúng theo quy định, được kiểm tra thường xuyên từ phía các cơ
quan có thẩm quyền và được đánh giá tốt.
Để phát triển Trường thành một trung tâm ĐT&NCKH, ứng dụng công nghệ có uy
tín, đi đầu trong đổi mới, đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH của địa phương, đóng
góp vào công cuộc phát triển đất nước trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và hội nhập quốc tế, tập thể CCVC của Trường cam kết thường xuyên tiếp cận
xu thế phát triển GDĐH tiên tiến của khu vực và thế giới nhằm đào tạo nguồn nhân
lực có đủ phẩm chất và năng lực, góp phần phát triển KT-XH của Tỉnh và của cả
nước; phát triển CTĐT để thỏa mãn nhu cầu học tập và yêu cầu ngày càng cao của
thị trường lao động trong nước và thế giới; đổi mới nội dung chương trình, PPGD,
phát huy tối đa lợi thế của CNTT vào hoạt động giảng dạy, học tập và công tác
quản lý, điều hành của Trường; đẩy mạnh hoạt động NCKH và CGCN gắn kết chặt
chẽ với hoạt động đào tạo; đẩy mạnh quan hệ HTQT và tìm cách tận dụng các cơ
hội để nhanh chóng mở rộng quy mô và trình độ đào tạo, đặc biệt là đào tạo SĐH,
gắn kết với NCKH và CGCN để Trường xứng đáng là nơi ươm mầm tài năng và
hội tụ ước mơ; duy trì và cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng, ĐBCL; khai
thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của địa phương kết hợp với các nguồn
lực từ bên ngoài để phát triển nhanh, đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
88
Để hoàn thành có hiệu quả sứ mệnh là ĐT&NCKH nhằm cung cấp nguồn nhân lực
chất lượng cao phù hợp với nhu cầu thực tiễn đặt ra, cũng như đảm bảo cho
Trường phát triển bền vững trong thời gian tới, tập thể CCVC Trường cần tiếp tục
phát huy những thành tích đã đạt được, đồng thời ra sức khắc phục những khó
khăn, hạn chế để Trường tiếp tục phát triển đến một tầm cao mới, khẳng định vị trí
của một cơ sở GDĐH có chất lượng trong hệ thống GDĐH Việt Nam và khu vực
trong giai đoạn đổi mới căn bản toàn diện nền giáo dục Việt Nam hiện nay.
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
89
PHỤ LỤC B
TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Mã trường: TAG
Tên trường: Trường Đại học An Giang
Khối ngành:
Ngày hoàn thành tự đánh giá: 29/8/2017
Các mức đánh giá: Đ: Đạt; C: Chưa đạt; KĐG: Không
đánh giá
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục
tiêu của trƣờng đại học Tiêu chuẩn 6: Ngƣời học
1 Đ 1 Đ
2 Đ 2 Đ
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý 3 Đ
1 Đ 4 Đ
2 Đ 5 Đ
3 Đ 6 Đ
4 Đ 7 Đ
5 Đ 8 Đ
6 Đ 9 Đ
7 Đ Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học,
ứng dụng, phát triển và chuyển giao
công nghệ
Tiêu chuẩn 3: Chƣơng trình đào
tạo
1 Đ
2 Đ
1 Đ 3 Đ
2 Đ 4 Đ
3 Đ 5 C
4 Đ 6 Đ
5 Đ 7 Đ
6 Đ Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc
tế
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
90
Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo 1 Đ
1 Đ 2 Đ
2 Đ 3 Đ
3 Đ Tiêu chuẩn 9: Thƣ viện, trang thiết bị
học tập và cơ sở vật chất khác
4 Đ 1 Đ
5 Đ 2 Đ
6 Đ 3 Đ
7 Đ 4 Đ
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ
quản lý, giảng viên, nhân viên 5 Đ
1 Đ 6 Đ
2 Đ 7 Đ
3 Đ 8 Đ
4 Đ 9 Đ
5 Đ Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài
chính
6 Đ 1 Đ
7 Đ 2 Đ
8 Đ 3 Đ
Tổng hợp:
- Số tiêu chuẩn có ít nhất 1 tiêu chí đạt: 10; Số tiêu chí đạt: 60 (chiếm 98,4%);
- Số tiêu chí chưa đạt: 1 (chiếm 1,6%); Số tiêu chí không đánh giá: 0 (chiếm 0%).
Bản báo cáo TĐG Trường ĐHAG năm học 2016-2017 được ban hành theo Quyết
định số 1368/QĐ-ĐHAG ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Hiệu trưởng Trường
ĐHAG./.
An Giang, ngày 29 tháng 8 năm 2017
HIỆU TRƢỞNG
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TĐG
(Đã ký)
PGS.TS. Võ Văn Thắng
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
91
PHỤ LỤC C
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
92
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
93
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
94
PHỤ LỤC D
LỊCH TRÌNH ĐÁNH GIÁ NGOÀI
TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC, ĐHQG-HCM
- Thời gian: 17 – 21/10/2017 (4.5 ngày)
- Địa điểm: Trường Đại học An Giang
- Thành phần: Tất cả thành viên Đoàn ĐGN
- Kế hoạch khảo sát chính thức:
Thời gian Nội dung Ngƣời thực
hiện
Địa
điểm
Ngày làm việc thứ nhất: 17/10/2017 (Thứ Ba)
08:00 – 11:30 Đoàn ĐGN nghiên cứu hồ sơ, MC
11:30 – 13:00 Nghỉ trưa
13:00 – 16:00 Tham quan cơ sở vật chất tại Khu
Trung tâm
Nhóm 1:
- Phòng Tổ chức - Chính trị
- Phòng Công tác sinh viên
- Công đoàn
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
- Hội cựu Giáo chức
- Hội Cựu chiến binh
- Hội Sinh viên
- Hội cựu sinh viên
- Phòng Y tế
- Khoa Lý luận chính trị
- TT Dịch vụ và Ký túc xá
Đoàn ĐGN
13:00 – 16:00 Nhóm 2:
- Phòng Đào tạo
- Phòng Hành chính - Tổng hợp
- Phòng Quản trị Thiết bị
- Phòng Kế hoạch - Tài vụ
Đoàn ĐGN
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
95
Thời gian Nội dung Ngƣời thực
hiện
Địa
điểm
- Thư viện
- Khoa ngoại ngữ
- Khoa Văn hóa - Nghệ thuật
- Bộ môn Giáo dục Thể chất
- Bộ môn Giáo dục Quốc phòng
- Phòng học (dự giờ)
- TT Tin học
- TT Ngoại ngữ
- Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm
13:00 – 16:00 Nhóm 3:
- Phòng KT&ĐBCL
- Phòng Thanh tra Pháp chế
- Phòng QLKH&HTQT
- Khoa NN và Tài nguyên thiên nhiên
- Khoa Kinh tế - QTKD
- Khoa Kỹ thuật - Công nghệ - Môi
trường
- TT Nghiên cứu và PTNT
- TT Nghiên cứu KHXH&NV
- TT Tạo nguồn NL&PTCĐ
- Khu thí nghiệm - thực hành
Đoàn ĐGN
16:00 – 16:30 Họp Đoàn sơ kết công việc trong ngày,
điều chỉnh chương trình làm việc và
thống nhất lại với Trường.
Đoàn ĐGN
Ngày làm việc thứ hai: 18/10/2017 (Thứ Tƣ)
08:00 – 09:00 Khai mạc
Trường giới thiệu khái quát về Trường
và quá trình thực hiện tự đánh giá
09:00 – 09:15 Giải lao
09:15 – 10:15 Phỏng vấn Ban Giám hiệu, đại diện Hội
đồng Trường, đại diện Hội đồng tự đánh
Đoàn ĐGN
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
96
Thời gian Nội dung Ngƣời thực
hiện
Địa
điểm
giá, đại diện Hội đồng Khoa học- Đào
tạo
10:15 – 10:30 Giải lao
10:30 – 11:30 Phỏng vấn lãnh đạo phòng/Trung tâm
Nhóm 1:
Phòng
- Phòng Tổ chức - Chính trị (1 đại diện)
- Phòng QLKH&HTQT
Trung tâm
- TT Nghiên cứu và PTNT
- TT Nghiên cứu KHXH&NV
- TT Tạo nguồn NL&PTCĐ
Đoàn ĐGN
Nhóm 2:
Phòng
- Phòng Đào tạo
- Phòng KT&ĐBCL
- Phòng Hành chính - Tổng hợp
- Phòng Tổ chức - Chính trị (1 đại diện)
- Phòng Thanh tra Pháp chế
Trung tâm
- TT Tin học
- TT Ngoại ngữ
- Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm
Đoàn ĐGN
Nhóm 3:
Phòng
- Phòng Công tác sinh viên
- Phòng Quản trị Thiết bị
- Phòng Kế hoạch - Tài vụ
- Thư viện
Trung tâm
- TT Dịch vụ và Ký túc xá
Đoàn ĐGN
11:30 – 13:00 Nghỉ trưa
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
97
Thời gian Nội dung Ngƣời thực
hiện
Địa
điểm
13:00 – 13:45 Nhóm 1:
Phỏng vấn học viên cao học
Đoàn ĐGN
Nhóm 2:
Nghiên cứu hồ sơ minh chứng
13:45 – 14:00 Giải lao
14:00 – 15:00 Phỏng vấn cựu sinh viên các khoa
Nhóm 1:
- Khoa Kinh tế - QTKD
- Khoa Kỹ thuật - Công nghệ - Môi
trường
- Khoa Lý luận chính trị
Đoàn ĐGN
Nhóm 2:
- Khoa NN và Tài nguyên thiên nhiên
- Khoa Sư phạm
- Khoa Văn hóa - Nghệ thuật
- Khoa ngoại ngữ
Đoàn ĐGN
15:00 – 15:15 Giải lao
15:15 – 16:15 Phỏng vấn nhà tuyển dụng các khoa
Nhóm 1:
- Khoa Kinh tế - QTKD
- Khoa Kỹ thuật - Công nghệ - Môi
trường
- Khoa Lý luận chính trị
Đoàn ĐGN
Đoàn ĐGN
Nhóm 2:
- Khoa Nông nghiệp và Tài nguyên thiên
nhiên
- Khoa Sư phạm
- Khoa Văn hóa - Nghệ thuật
- Khoa ngoại ngữ
Đoàn ĐGN
16:15 – 17:00 Đoàn đánh giá ngoài sơ kết ngày làm Đoàn ĐGN
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
98
Thời gian Nội dung Ngƣời thực
hiện
Địa
điểm
việc thứ hai.
Ngày làm việc thứ ba: 19/10/2017 (Thứ Năm)
08:00 – 09:00 Phỏng vấn nhân viên, KTV
Nhóm 1:
Phòng
- Phòng Tổ chức - Chính trị
- Phòng QLKH&HTQT
Trung tâm
- TT Nghiên cứu và PTNT
- TT Nghiên cứu KHXH&NV
- TT Tạo nguồn NL&PTCĐ
- Khu thí nghiệm – thực hành
Khoa
- Khoa Kỹ thuật - Công nghệ - Môi
trường
- Khoa Lý luận chính trị
- Khoa NN và Tài nguyên thiên nhiên
Đoàn ĐGN
Nhóm 2:
Phòng
- Phòng Đào tạo
- Phòng KT&ĐBCL
- Phòng Hành chính - Tổng hợp
- Phòng Tổ chức - Chính trị (1 đại diện)
- Phòng Thanh tra Pháp chế
Trung tâm
- TT Tin học
- TT Ngoại ngữ
- Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm
Khoa
- Khoa Ngoại ngữ
- Khoa Sư phạm
- Bộ môn GDQP
- Bộ môn giáo dục thể chất
Đoàn ĐGN
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
99
Thời gian Nội dung Ngƣời thực
hiện
Địa
điểm
Nhóm 3:
Phòng
- Phòng Công tác sinh viên
- Phòng Quản trị Thiết bị
- Phòng Kế hoạch - Tài vụ
- Thư viện
Trung tâm
- TT Dịch vụ và Ký túc xá
Khoa
- Khoa Văn hóa nghệ thuật
- Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
Đoàn ĐGN
09:00 – 09:15 Giải lao
09:15 – 10:15 Nhóm 1:
Phỏng vấn đại diện lãnh đạo Đảng ủy,
đoàn thể
- Công đoàn
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
- Hội cựu Giáo chức
- Hội Cựu chiến binh
- Hội Sinh viên
- Hội cựu sinh viên
Đoàn ĐGN
Nhóm 2: Nghiên cứu hồ sơ minh chứng Đoàn ĐGN
10:15 – 10:30 Giải lao
10:30 – 11:30 Phỏng vấn lãnh đạo các Khoa, Viện
Nhóm 1:
Khoa
- Khoa Kinh tế - QTKD
- Khoa Kỹ thuật - Công nghệ - Môi
trường
- Khoa ngoại ngữ
- Bộ môn Giáo dục Thể chất
- Bộ môn Giáo dục Quốc phòng
Đoàn ĐGN
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
100
Thời gian Nội dung Ngƣời thực
hiện
Địa
điểm
Nhóm 2:
Khoa
- Khoa NN và Tài nguyên thiên nhiên
- Khoa Sư phạm
- Khoa Lý luận chính trị
- Khoa Văn hóa - Nghệ thuật
Đoàn ĐGN
11:30 – 13:00 Nghỉ trưa
13:00 – 14:00 Phỏng vấn giảng viên các khoa
Nhóm 1:
- Khoa Kinh tế - QTKD
- Khoa Kỹ thuật - Công nghệ - Môi
trường
- Khoa ngoại ngữ
- Bộ môn Giáo dục Thể chất
- Bộ môn Giáo dục Quốc phòng
Đoàn ĐGN
Phỏng vấn giảng viên các khoa
Nhóm 2:
- Khoa NN và Tài nguyên thiên nhiên
- Khoa Sư phạm
- Khoa Lý luận chính trị
- Khoa Văn hóa - Nghệ thuật
Đoàn ĐGN
14:00 – 14:15 Giải lao
14:15 – 15:30 Phỏng vấn sinh viên các khoa
Nhóm 1:
- Khoa Kinh tế - QTKD
- Khoa Kỹ thuật - Công nghệ - Môi
trường
- Khoa ngoại ngữ
- Bộ môn Giáo dục Thể chất
- Bộ môn Giáo dục Quốc phòng
Đoàn ĐGN
Phỏng vấn sinh viên các khoa Đoàn ĐGN
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
101
Thời gian Nội dung Ngƣời thực
hiện
Địa
điểm
Nhóm 2:
- Khoa NN và Tài nguyên thiên nhiên
- Khoa Sư phạm
- Khoa Lý luận chính trị
- Khoa Văn hóa - Nghệ thuật
15:30 – 16:30 CB, GV, NV và SV tự do gặp gỡ Đoàn
đánh giá ngoài.
Ngày làm việc thứ tƣ: 20/10/2017 (Thứ Sáu)
08:00 – 11:30 Các thành viên Đoàn ĐGN trình bày kết
quả đánh giá
Đoàn ĐGN
11:30 – 13:00 Nghỉ trưa
13:00 – 16:00 Đoàn đánh giá ngoài họp thống nhất kết
quả đánh giá ngoài
Đoàn ĐGN
16:00 – 16:30 CB, GV, NV và SV tự do gặp gỡ Đoàn
đánh giá ngoài.
Đoàn ĐGN
Ngày làm việc thứ năm: 21/10/2017 (Thứ Bảy)
08:00 – 10:00 Đoàn đánh giá ngoài họp thống nhất kết
quả đánh giá ngoài
Đoàn ĐGN
10:00 – 11:00 Đoàn đánh giá ngoài họp với Ban Giám
hiệu và Hội đồng TĐG về kết quả sơ bộ
của đợt khảo sát.
Trưởng Đoàn và lãnh đạo Trường ký
biên bản hoàn thành đợt khảo sát
Đoàn ĐGN
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
102
PHỤ LỤC Đ
CÔNG VĂN PHẢN HỒI CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
ĐƢỢC ĐÁNH GIÁ VỀ DỰ THẢO BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
103
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
104
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
105
Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học An Giang
106