245
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ (Để đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục Trường Đại học Cần Thơ giai đoạn 2012 - 2016) Cần Thơ, tháng 08 năm 2017

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ (Để đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục Trường Đại học Cần Thơ

giai đoạn 2012 - 2016)

Cần Thơ, tháng 08 năm 2017

Page 2: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,
Page 3: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

i

DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ

HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NĂM 2017 – 2018

---o0o---

TT Họ và tên Nhiệm vụ Chữ ký

1) Ông Hà Thanh Toàn,

Hiệu trưởng, Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch

2) Bà Trần Thị Thanh Hiền,

Bí Thư Đảng ủy, Phó Hiệu trưởng Phó Chủ tịch

3) Ông Lê Việt Dũng,

Phó Hiệu trưởng, Chủ tịch HĐ KH&ĐT Phó Chủ tịch

4) Ông Đỗ Văn Xê,

Phó Hiệu trưởng Phó Chủ tịch

5) Ông Trần Trung Tính,

Phó Hiệu trưởng Phó Chủ tịch

6) Ông Nguyễn Thanh Phương,

Phó Hiệu trưởng

Phó Chủ tịch

thường trực

7) Ông Phan Huy Hùng,

Giám đốc Trung tâm ĐBCL&KT

Ủy viên thường

trực

8) Ông Nguyễn Minh Trí,

Trưởng phòng Đào tạo Ủy viên

9) Ông Nguyễn Thanh Tường,

Trưởng phòng Công tác Sinh viên Ủy viên

10) Ông Lê Văn Khoa,

Trưởng phòng Quản lý Khoa học Ủy viên

11) Ông Nguyễn Văn Duyệt,

Trưởng phòng Tài vụ Ủy viên

12) Ông Nguyễn Văn Trí,

Trưởng phòng Tổ chức - Cán bộ Ủy viên

Page 4: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

ii

TT Họ và tên Nhiệm vụ Chữ ký

13) Ông Dương Thanh Long,

Trưởng phòng Kế hoạch – Tổng hợp Ủy viên

14) Ông Lê Phi Hùng,

Trưởng phòng Quản trị - Thiết bị Ủy viên

15) Ông Nguyễn Võ Châu Ngân,

Phó Trưởng phòng Hợp tác Quốc tế Ủy viên

16) Ông Lê Văn Lâm,

Trưởng phòng Thanh tra – Pháp chế Ủy viên

17) Ông Nguyễn Phú Son,

Q. Giám đốc TT. CGCN và Dịch vụ Ủy viên

18) Ông Nguyễn Hoàng Vĩnh Vương,

Giám đốc Trung tâm Học liệu Ủy viên

19) Ông Lưu Trùng Dương,

Giám đốc Trung tâm Thông tin và QTM Ủy viên

20) Ông Mai Văn Nam,

Trưởng Khoa Sau Đại học Ủy viên

21) Ông Nguyễn Duy Cần,

Trưởng Khoa Phát triển Nông thôn Ủy viên

22) Ông Trịnh Quốc Lập,

Trưởng Khoa Ngoại ngữ Ủy viên

23) Ông Nguyễn Văn Linh,

Chủ tịch Công đoàn Trường Ủy viên

24) Ông Lê Thanh Sơn,

Bí thư Đoàn TNCS HCM Trường Ủy viên

25) Bà Trần Thị Dương Thiên Trang,

Phó Chủ tịch Hội Sinh viên Trường Ủy viên

Tổng cộng: 25 người

Page 5: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

iii

MỤC LỤC

Nội dung Trang

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1

PHẦN II. TỔNG QUAN ............................................................................................... 6

PHẦN III. TỰ ĐÁNH GIÁ ......................................................................................... 12

1. Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học (2 tiêu chí) ........... 12

1.1. Tiêu chí 1.1 ...................................................................................................... 12

1.2. Tiêu chí 1.2 ...................................................................................................... 14

2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý (7 tiêu chi) ................................................ 17

2.1. Tiêu chí 2.1 ...................................................................................................... 17

2.2. Tiêu chí 2.2. ..................................................................................................... 19

2.3. Tiêu chí 2.3. ..................................................................................................... 21

2.4. Tiêu chí 2.4. ..................................................................................................... 22

2.5. Tiêu chí 2.5. ..................................................................................................... 25

2.6. Tiêu chí 2.6. ..................................................................................................... 27

2.7. Tiêu chí 2.7 ...................................................................................................... 29

3. Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo (6 tiêu chi) ........................................... 32

3.1. Tiêu chi 3.1 ...................................................................................................... 32

3.2. Tiêu chi 3.2 ...................................................................................................... 34

3.4. Tiêu chi 3.4 ...................................................................................................... 38

3.5. Tiêu chi 3.5 ...................................................................................................... 40

3.6. Tiêu chi 3.6 ...................................................................................................... 42

4. Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo (7 tiêu chi) ................................................. 45

4.1. Tiêu chi 4.1. ..................................................................................................... 45

4.2. Tiêu chi 4.2 ...................................................................................................... 47

4.3. Tiêu chi 4.3 ...................................................................................................... 48

4.4. Tiêu chi 4.4 ...................................................................................................... 51

4.5. Tiêu chi 4.5. ..................................................................................................... 53

4.6. Tiêu chi 4.6 ...................................................................................................... 55

4.7. Tiêu chi 4.7. ................................................................................................... 566

5. Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên (8 tiêu chí).60

5.1. Tiêu chi 5.1 ...................................................................................................... 60

Page 6: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

iv

5.2. Tiêu chi 5.2 ...................................................................................................... 63

5.3. Tiêu chi 5.3 ...................................................................................................... 64

5.4. Tiêu chi 5.4. ..................................................................................................... 66

5.5. Tiêu chi 5.5 ...................................................................................................... 68

5.6. Tiêu chi 5.6. ..................................................................................................... 69

5.7. Tiêu chi 5.7. ..................................................................................................... 71

5.8. Tiêu chi 5.8 ...................................................................................................... 73

6. Tiêu chuẩn 6: Người học (9 tiêu chí) ............................................................... 76

6.1. Tiêu chí 6.1 ...................................................................................................... 76

6.2. Tiêu chí 6.2 ...................................................................................................... 78

6.3. Tiêu chí 6.3 ...................................................................................................... 82

6.4. Tiêu chí 6.4 ...................................................................................................... 83

6.5. Tiêu chí 6.5 ...................................................................................................... 86

6.6. Tiêu chí 6.6 ...................................................................................................... 89

6.7. Tiêu chí 6.7 ...................................................................................................... 91

6.8. Tiêu chí 6.8. ..................................................................................................... 94

6.9. Tiêu chí 6.9 ...................................................................................................... 96

7. Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao

công nghệ (7 tiêu chí) ............................................................................................ 99

7.1. Tiêu chí 7.1. ................................................................................................... 100

7.2. Tiêu chí 7.2. ................................................................................................... 102

7.3. Tiêu chí 7.3 .................................................................................................... 104

7.4. Tiêu chí 7.4. ................................................................................................... 106

7.5. Tiêu chí 7.5 .................................................................................................... 108

7.6. Tiêu chí 7.6 .................................................................................................... 110

7.7. Tiêu chí 7.7 .................................................................................................... 112

8. Tiêu chuẩn 8. Hoạt động Hợp tác quốc tế (3 tiêu chí) ................................ 115

8.1 Tiêu chí 8.1. .................................................................................................... 115

8.2 Tiêu chí 8.2 ..................................................................................................... 117

8.3 Tiêu chí 8.3 ..................................................................................................... 120

9. Tiêu chuẩn 9. Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác (9

tiêu chí)................................................................................................................. 124

Page 7: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

v

9.1. Tiêu chí 9.1 .................................................................................................... 124

9.2. Tiêu chí 9.2 .................................................................................................... 128

9.3. Tiêu chí 9.3 .................................................................................................... 130

9.4. Tiêu chí 9.4 .................................................................................................... 133

9.5. Tiêu chí 9.5. ................................................................................................... 135

9.6. Tiêu chí 9.6 .................................................................................................... 138

9.7. Tiêu chí 9.7. ................................................................................................... 139

9.8. Tiêu chí 9.8 .................................................................................................... 140

9.9. Tiêu chí 9.9. ................................................................................................... 141

10. Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính (3 tiêu chí) ....................... 144

10.1. Tiêu chí 10.1. ............................................................................................... 144

10.2. Tiêu chí 10.2. ............................................................................................... 146

10.3. Tiêu chí 10.3. ............................................................................................... 147

PHẦN IV. KẾT LUẬN ............................................................................................... 150

PHẦN V. PHỤ LỤC ................................................................................................. 1533

Phụ lục 1. Cơ sở dữ liệu kiểm định chất lượng Trường. ............................... 1534

Phụ lục 2. Thông tin bổ sung.............................................................................. 206

Phụ lục 2.1 – Quyết định và danh sách Hội đồng Tự đánh giá, Ban Thư ký, Nhóm

chuyên trách. ......................................................................................................... 208

Phụ lục 2.2 – Kế hoạch thực hiện kiểm định Trường năm 2017-2018 ................ 213

Phụ lục 2.3 - Phân bố số tín chỉ trong chương trình đào tạo đại học .................... 218

Phụ lục 2.4 - Thống kê kiểm định CTĐT của Trường ĐHCT (2012-2016) ........ 218

Phụ lục 2.5 - Số lượng đầu vào các trình độ đào tạo hệ chính quy ...................... 221

Phụ lục 2.6 - Số lượng tốt nghiệp các trình độ đào tạo hệ chính quy. .................. 221

Phụ lục 2.7 - Kết quả khảo sát về tình hình việc làm và thu nhập........................ 221

Phụ lục 2.8 - Thống kê số lượng viên chức quản lý đạt danh hiệu Lao động tiên

tiến và Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở. ........................................................................ 222

Phụ lục 2.9 - Biểu đồ cơ cấu độ tuổi GV theo đơn vị đào tạo. ............................. 222

Phụ lục 2.10 - Thống kê số lượng đội ngũ viên chức phục vụ cho công tác quản lý,

NCKH và giảng dạy. ............................................................................................. 223

Phụ lục 2.11 - Thống kê số lượng các lớp và người tham gia đào tạo, bồi dưỡng về

chuyên môn nghiệp vụ. ......................................................................................... 224

Page 8: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

vi

Phụ lục 2.12 - Thống kê số lượng bài báo đăng trên các loại tạp chí chuyên ngành

quốc gia và quốc tế giai đoạn 2012-2016 ............................................................. 225

Phụ lục 2.13 - Số lượng đề tài các cấp. ................................................................ 225

Phụ lục 2.14 Thống kê các ký kết hợp tác với các địa phương/ đơn vị giai đoạn

2012-2016 ............................................................................................................. 225

Phụ lục 2.15 - Sơ đồ bố trí Trung tâm Học liệu ................................................... 226

Phụ lục 2.16 - Thống kê nguồn tài nguyên in ấn theo lĩnh vực tri thức giai đoạn

2012-2016 ............................................................................................................. 227

Phụ lục 2.17 - Bảng số liệu thống kê nguồn tài nguyên điện tử (2012-2016). ..... 228

Phụ lục 2.18 - Thống kê tài liệu được mượn đọc tại Trung tâm Học liệu (từ

01/01/2012 đến hết 31/12/2016). .......................................................................... 228

Phụ lục 2.19 - Thống kê tổng số lượng các phòng thí nghiệm, thực hành, chuyên

đề, bệnh xá thú y, trạm/trại/xưởng thực nghiệm (31/12/2016). ........................... 229

Phụ lục 2.20 - Tình hình kinh phí đầu tư trang thiết bị, mua sắm, sửa chữa thiết bị

và các dịch vụ khác (2012-2016) .......................................................................... 229

Phụ lục 2.21 - Thống kê các nhà học của Trường ĐHCT. ................................... 230

Phụ lục 2.22 - Thông tin các khu ký túc xá của Trường ĐHCT .......................... 231

Phụ lục 2.23 - Thống kê các cơ sở đất của Trường ĐHCT .................................. 233

Phụ lục 2.24 - Thống kê số lượng SV trao đổi, học tập ở nước ngoài giai đoạn

2012–2016 ............................................................................................................ 233

Phụ lục 2.25 - Thống kê số lượng ứng viên của Chương trình Mekong 1000 theo

địa phương giai đoạn 2012–2016 ......................................................................... 234

Phụ lục 2.26 - Thống kê số lượng MOU và MOA giai đoạn 2012 – 2016 .......... 234

Page 9: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

vii

DANH MUC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO

---oOo---

- ABET Accreditation Board for Engineering and Technology

- AUN ASEAN University Network

- BGH Ban Giám hiệu

- BHXH Bảo hiểm xã hội

- BHYT Bảo hiểm y tế

- BLQ Bên liên quan

- CC - VC Công chức – viên chức

- CĐR Chuẩn đầu ra

- CGCN Chuyển giao công nghệ

- CNSH Công nghệ sinh học

- CNTT Công nghệ thông tin

- CSDL Cơ sở dữ liệu

- CSGD Cơ sở giáo dục

- CSVC Cơ sở vật chất

- CTĐT Chương trình đào tạo

- CTSV Công tác sinh viên

- CVHT Cố vấn học tập

- ĐBCL (QA) Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance)

- ĐBCLGD Đảm bảo chất lượng giáo dục

- ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long

- ĐH Đại học

- ĐHCT Đại học Cần Thơ

- EFQM European Foundation for Quality Management

- GDĐH Giáo dục đại học

- GD&ĐT Giáo dục và đào tạo

- GDQP Giáo dục quốc phòng

- GV Giảng viên

- HTQT Hợp tác quốc tế

- KĐCL Kiểm định chất lượng

- KH&CN Khoa học và Công nghệ

Page 10: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

viii

- KH&ĐT Khoa học và Đào tạo

- KH - TH Kế hoạch - Tổng hợp

- KT - XH Kinh tế - Xã hội

- NCKH Nghiên cứu khoa học

- NCS Nghiên cứu sinh

- NSDLĐ Nhà sử dụng lao động

- NSNN Ngân sách Nhà nước

- PCCC Phòng cháy chữa cháy

- PDCA Plan - Do - Check - Act

- PPGD Phương pháp giảng dạy

- PTN Phòng thí nghiệm

- PTH Phòng thực hành

- QLDA Quản lý dự án

- QLKH Quản lý khoa học

- SĐH Sau đại học

- SHTT Sở hữu trí tuệ

- SV Sinh viên

- SVTN Sinh viên tốt nghiệp

- TĐG Tự đánh giá

- TNCS HCM Thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh

- TT&QTM Thông tin và Quản trị mạng

- TTHL Trung tâm Học liệu

- VLVH Vừa làm vừa học

Page 11: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

1

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Đảm bảo chất lượng (ĐBCL) là hoạt động quan trọng của Trường Đại học

Cần Thơ (ĐHCT). Kế thừa kinh nghiệm và kết quả của công tác ĐBCL từ hoạt

động hợp tác quốc tế của những năm 1990, Trường đã thành lập Nhóm chuyên

trách vào năm 2003 để tiếp cận và áp dụng mô hình quản lý chất lượng EFQM1.

Đến nay, tổ chức và hoạt động ĐBCL của Trường được tiếp cận theo chuẩn mực

quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và quốc tế của Mạng lưới

các trường đại học Đông Nam Á (AUN2) và Hội đồng Kiểm định Kỹ thuật và

Công nghệ, Hoa Kỳ (ABET) đã đạt được những kết quả tích cực.

Trường ĐHCT triển khai tự đánh giá (TĐG) chất lượng trường nhằm thực

hiện Thông tư số 62/2012/TT-BGD&ĐT ngày 28/12/2012 về quy trình và chu

kỳ kiểm định chất lượng (KĐCL) giáo dục trường đại học và Thông tư số

24/2015/TT-BGDĐT ngày 23/09/2015 quy định chuẩn quốc gia đối với cơ sở

giáo dục (CSGD) đại học của Bộ GD&ĐT.

1. Mục đích tự đánh giá

Trường ĐHCT thực hiện TĐG để báo cáo về thực trạng chất lượng giáo

dục, tự rà soát, xem xét toàn diện các mặt hoạt động để phát hiện điểm mạnh,

điểm tồn tại, lập và triển khai kế hoạch cải tiến và nâng cao chất lượng; từ đó,

điều chỉnh mục tiêu, lựa chọn giải pháp phát triển một cách phù hợp. Tự đánh

giá cũng nhằm phục vụ việc đăng ký đánh giá ngoài, được tổ chức KĐCL giáo

dục đánh giá và chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng.

Tự đánh giá thể hiện tính tự chủ và trách nhiệm giải trình của Trường đối

với hoạt động đào tạo, NCKH, phục vụ xã hội theo chức năng, nhiệm vụ phù

hợp với sứ mệnh và mục tiêu của Trường. Ngoài ra, TĐG cũng góp phần nâng

cao nhận thức của công chức - viên chức (CC-VC) về ĐBCL, từng bước xây

dựng văn hóa chất lượng của Trường.

2. Quy trình tự đánh giá

2.1. Thành lập Hội đồng Tự đánh giá

1 EFQM: European Foundation for Quality Management 2 AUN: ASEAN University Network

Page 12: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

2

Hiệu trưởng ra Quyết định số 1160/QĐ-ĐHCT ngày 14/07/2017 về việc tổ

chức thực hiện KĐCL giáo dục Trường ĐHCT, thành lập Hội đồng TĐG

Trường, Ban Thư ký và các Nhóm chuyên trách (Phụ lục 2.1).

- Hội đồng TĐG Trường triển khai TĐG và tư vấn cho Hiệu trưởng biện

pháp nâng cao chất lượng; tổ chức và thực hiện công tác TĐG trường, công bố

báo cáo TĐG cũng như kiến nghị về duy trì và cải tiến chất lượng giáo dục. Hội

đồng TĐG có 25 thành viên, trong đó có Chủ tịch là Hiệu trưởng và cũng là Chủ

tịch Hội đồng ĐBCL Trường; các thành viên khác gồm: các Phó Hiệu trưởng;

đại diện của các hội đồng cấp trường; đơn vị ĐBCL; các trưởng phòng, khoa;

giảng viên (GV); đại diện người học; Đảng ủy và các đoàn thể.

Chủ tịch Hội đồng là người chịu trách nhiệm chung, phân công nhiệm vụ

cho từng thành viên; triệu tập và điều hành các phiên họp của Hội đồng; thông

qua kế hoạch TĐG; chỉ đạo quá trình thu thập, xử lý thông tin, minh chứng và

viết báo cáo TĐG.

- Ban Thư ký có nhiệm vụ giúp việc cho Hội đồng, tổng hợp báo cáo TĐG,

là đầu mối liên lạc cho Hội đồng. Ban Thư ký gồm 06 thành viên, Trưởng ban là

Giám đốc Trung tâm ĐBCL và Khảo thí.

- Năm Nhóm chuyên trách có nhiệm vụ viết báo cáo, cung cấp, thu thập

thông tin, minh chứng cụ thể đối với tiêu chuẩn được phân công.

2.2. Các bước triển khai hoạt động tự đánh giá

Trường đã lập Kế hoạch số 699/KH-ĐHCT-ĐBCL&KT ngày 17/04/2017

về tổ chức thực hiện việc KĐCL Trường ĐHCT theo bộ tiêu chuẩn đánh giá

chất lượng trường đại học của Bộ GD&ĐT năm 2017-2018 (Phụ lục 2.2). Phạm

vi TĐG là đánh giá tổng thể các mặt hoạt động của Trường trong khoảng thời

gian 05 năm, từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2016, theo yêu cầu của 10 tiêu

chuẩn với 61 tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học được quy định

trong Văn bản hợp nhất số 06/VBHN-BGDĐT ngày 04/03/2014 của Bộ

GD&ĐT.

Thời gian và một số nội dung công việc TĐG chính được thực hiện như

sau:

Page 13: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

3

- Ngày 10-22/04/2017: Ban hành các văn bản về kế hoạch công tác, quyết

định tổ chức, công văn chỉ đạo thực hiện; họp triển khai thực hiện TĐG.

- Ngày 24-28/04/2017: Các Nhóm chuyên trách rà soát Báo cáo TĐG; tiến

hành thu thập thông tin, minh chứng cần bổ sung.

- Ngày 03-12/05/2017: Các Nhóm chuyên trách cập nhật Báo cáo TĐG

- Ngày 15-19/05/2017: Ban Thư ký, các Nhóm chuyên trách tổng hợp Báo

cáo TĐG lần 1.

- Ngày 22-26/05/2017: Ban Thư ký rà soát, báo cáo tiến độ thực hiện; công

bố Báo cáo TĐG ;

- Ngày 29/05-02/06/2017: Hội đồng TĐG đọc góp ý Báo cáo TĐG; gửi

Báo cáo TĐG lấy ý kiến từ đại diện bęn lięn quan (BLQ); tiếp tục tập hợp minh

chứng, bổ sung thông tin cho Báo cáo TĐG; chuẩn bị hợp đồng thẩm định Báo

cáo TĐG.

- Ngày 05-09/06/2017: Hoàn thiện Báo cáo TĐG.

- Ngày 12-13/06/2017: Hội đồng TĐG và Hiệu trưởng thông qua Báo cáo

TĐG.

- Ngày 14-06/2017: Công bố Báo cáo TĐG hoàn chỉnh.

- Ngày 15/06/2017: Ký hợp đồng thẩm định Báo cáo TĐG; gửi hợp đồng

và Báo cáo TĐG hoàn chỉnh cho tổ chức KĐCL giáo dục.

- Tháng 07/2017: Tổ chức KĐCL giáo dục thẩm định Báo cáo TĐG của tổ

chức KĐCL giáo dục; chuẩn bị đánh giá ngoài (ĐGN); Ban hành các văn bản

liên quan ĐGN; tổng hợp minh chứng hoàn chỉnh.

- Tháng 08/2017: Nhận kết quả thẩm định Báo cáo TĐG; hoàn thiện Báo

cáo TĐG (theo yêu cầu điều chỉnh); thực hiện công việc theo kế hoạch ĐGN

(3).

- Tháng 09/2017: Ký hợp đồng ĐGN với tổ chức KĐCL.

- Tháng 11/2017: Khảo sát sơ bộ tại Trường (2,5 ngày);

- Tháng 12/2017: Khảo sát chính thức tại Trường (05 ngày)

3Từ tháng 8/2017: Thực hiện các công việc cụ thể theo kế hoạch ĐGN.

Page 14: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

4

- Tháng 01-03/2018: Tổ chức KĐCL viết, gửi Báo cáo ĐGN chính thức

cho Trường.

- Tháng 04/2018: Thanh lý hợp đồng ĐGN; ký hợp đồng thẩm định kết quả

ĐGN.

- Tháng 06/2018 (4): Thanh lý hợp đồng thẩm định; công bố kết quả ĐGN.

3. Phương pháp và công cụ đánh giá

3.1. Phương pháp đánh giá

Năm Nhóm chuyên trách cùng các đơn vị liên quan thực hiện việc thu thập

thông tin và minh chứng; xử lý, phân tích thông tin và minh chứng thu được;

xem xét, nghiên cứu các mặt hoạt động của Trường dựa trên các tiêu chuẩn đánh

giá chất lượng giáo dục trường đại học theo Quyết định số 06/VBHN-BGDĐT

ngày 04/03/2014 để báo cáo về mức độ đạt được chất lượng giáo dục. Trên cơ

sở phân tích các hoạt động liên quan đến tiêu chí, có so sánh và đối chiếu, báo

cáo đưa ra những nhận định, chỉ ra các điểm mạnh, những tồn tại. Đồng thời,

báo cáo đưa ra kế hoạch hành động cải tiến chất lượng có thể phát huy điểm

mạnh và khắc phục điểm tồn tại trong hoạt động của Trường.

Dự thảo Báo cáo TĐG được phổ biến rộng rãi, được Hội đồng TĐG, cán

bộ, giảng viên (GV) và sinh viên (SV) góp ý kiến trước khi Trường hoàn thành

và công bố Báo cáo TĐG hoàn chỉnh.

3.2. Công cụ đánh giá

Công cụ đánh giá được sử dụng chủ yếu là các quy định mang tính pháp lý

như Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học được ban hành

tại văn bản hợp nhất số 06/VBHN-BGDĐT ngày 04/03/2014 của Bộ GD&ĐT;

Quy trình và chu kỳ KĐCL giáo dục trường đại học được ban hành theo Thông

tư 62/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ĐT; Hướng dẫn TĐG

trường đại học tại Công văn 462/KTKĐCLGD-KĐĐH ngày 09/05/2013 của

Cục Khảo thí và KĐCL giáo dục; Hướng dẫn sử dụng tiêu chí đánh giá chất

lượng trường đại học tại Công văn 527/KTKĐCLGD-KĐĐH ngày 23/05/2013

4 Ghi chú: Thời gian tùy thuộc vào lịch họp của Hội đồng KĐCLGD.

Page 15: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

5

của Cục Khảo thí và KĐCL giáo dục. Ngoài ra, công cụ PDCA5 cũng được sử

dụng hợp lý trong TĐG.

4. Lợi ích của hoạt động tự đánh giá

Trường sớm tiếp cận, vận dụng nguyên lý của mô hình quản lý chất lượng

EFQM, AUN-QA nên có được thuận lợi nhất định trong quản lý chất lượng giáo

dục. Cơ cấu và quá trình quản lý tạo sự thuận tiện cho việc lập kế hoạch, triển

khai kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và đưa ra biện pháp điều chỉnh kịp thời

các hoạt động của Trường. Do đó, TĐG là hoạt động để Trường xem xét, đánh

giá toàn diện cơ cấu và quá trình quản lý trên cơ sở đối chiếu kết quả thực hiện

với các tiêu chuẩn chất lượng của Bộ GD&ĐT. Ngoài ra, TĐG cũng là dịp để

Trường xem xét, điều chỉnh sứ mệnh cũng như mục tiêu phát triển và biện pháp

thực hiện.

5 Lập kế hoạch - Thực hiện - Kiểm tra - Điều chỉnh

Page 16: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

6

PHẦN II. TỔNG QUAN

Trường ĐHCT được thành lập ngày 31/03/1966 với tên gọi ban đầu là Viện

ĐHCT, là trường công lập đa ngành và trọng điểm trực thuộc Bộ GD&ĐT ở

vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), là thành viên của tổ chức AUN (từ

tháng 07/2013). Hoạt động duy trì và cải tiến chất lượng theo hướng tiếp cận

chuẩn mực chất lượng quốc gia và quốc tế là chủ trương nhất quán của Trường.

Năm 2009, Trường đã được Hội đồng quốc gia kiểm định chất lượng giáo dục

thẩm định kết quả và công nhận chất lượng với số phiếu tán thành đạt tỷ lệ

92,86%. Năm 2016, QS University Rankings Asia xếp hạng Trường trong nhóm

251-300 trường đại học hàng đầu Châu Á. Trong 5 năm qua, Trường được xếp

trong nhóm 4 trường hàng đầu của các trường đại học Việt Nam (Webometrics

xếp hạng).

1. Chức năng và nhiệm vụ

Chức năng và nhiệm vụ của Trường ĐHCT được xác định theo Công văn

số 12/TCCB ngày 02/01/1996 của Bộ GD&ĐT và được điều chỉnh, bổ sung theo

quy hoạch phát triển tổng thể của Trường trong từng thời kỳ Trường thực hiện

chức năng, nhiệm vụ “đào tạo, nghiên cứu khoa học (NCKH), chuyển giao công

nghệ (CGCN) phục vụ phát triển kinh tế -xã hội (KT-XH) trong vùng. Song song

với công tác đào tạo; Trường thực hiện các chương trình NCKH, ứng dụng

những thành tựu khoa học kỹ thuật nhằm giải quyết các vấn đề về khoa học,

công nghệ, kinh tế, văn hoá và xã hội của vùng.”.

2. Sứ mệnh, mục tiêu, tầm nhìn và giá trị cốt lõi

Trường ĐHCT đã xác định mục tiêu phát triển của Trường đến 2022 tại các

quy hoạch phát triển tổng thể của Trường; tuyên bố sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị

cốt lõi tại Quyết định số 1086/QĐ-ĐHCT ngày 17/04/2014. Nội dung của sứ

mệnh và mục tiêu được trình bày cụ thể tại Tiêu chuẩn 1.1.

Tầm nhìn của Trường là“trở thành một trong những trường hàng đầu về

chất lượng của Việt Nam và nằm trong nhóm các trường mạnh về đào tạo,

NCKH trong khu vực Châu Á-Thái Bình Dương vào năm 2022.”.

Page 17: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

7

Giá trị cốt lõi là “Đồng thuận - Tận tâm - Chuẩn mực - Sáng tạo”.

Tầm nhìn gắn kết với mục tiêu phát triển của Trường và chiến lược phát

triển KT-XH của vùng ĐBSCL, quốc gia và xu hướng hội nhập quốc tế về giáo

dục đại học (GDĐH). Sứ mệnh, mục tiêu, tầm nhìn và giá trị cốt lõi được xây

dựng trên cơ sở có sự tham gia ý kiến của các đơn vị trong trường, được công bố

rộng rãi.

3. Cơ cấu tổ chức, nhân sự và quản lý

Cơ cấu tổ chức của Trường ĐHCT được xây dựng phù hợp với luật GDĐH

2014, Điều lệ trường đại học 2014, gồm Hiệu trưởng và 05 Phó Hiệu trưởng; các

hội đồng tư vấn cho Hiệu trưởng gồm Hội đồng Khoa học và Đào tạo

(KH&ĐT), Hội đồng ĐBCL, và các hội đồng khác; 21 đơn vị đào tạo và nghiên

cứu; 19 đơn vị chức năng; 15 đơn vị sản xuất-dịch vụ; tổ chức Đảng và 05 đoàn

thể; hệ thống tổ chức ĐBCL bên trong gồm cấp trường và cấp đơn vị trực thuộc.

Chức năng, nhiệm vụ từng đơn vị được quy định cụ thể, rõ ràng, được công khai

và điều chỉnh định kỳ.

Công tác nhân sự của Trường được thực hiện theo quy định pháp luật và kế

hoạch nhân sự dài hạn và tác nghiệp. Đội ngũ cán bộ của Trường đủ số lượng và

có năng lực đáp ứng được yêu cầu công tác. Trường có 1.978 công chức, viên

chức và người lao động, số GV cơ hữu là 1.161 người với tỷ lệ có trình độ sau

đại học là 90,9% (trong đó số người được đào tạo ở nước ngoài chiếm 48,4%).

Đội ngũ cán bộ đạt yêu cầu về tiêu chuẩn trình độ, nghiệp vụ và đảm bảo cân

bằng về kinh nghiệm và sự trẻ hoá. Đặc biệt, Trường đã xây dựng và thực hiện

Đề án vị trí việc làm, quy định số lượng biên chế làm cơ sở quản lý nhân sự hiệu

quả.

Hoạt động quản lý của Trường được thực hiện trên cơ sở lập kế hoạch (dài

hạn, trung hạn và hằng năm), tổ chức phân công và phối hợp thực hiện kế hoạch,

chỉ đạo - lãnh đạo, kiểm tra, giám sát và đánh giá quá trình thực hiện. Quá trình

quản lý có sự điều chỉnh phù hợp. Trường tăng cường phân cấp và ủy quyền

quản lý rõ ràng giúp công việc được tiến hành chủ động, thuận lợi và đảm bảo

tính trách nhiệm. Quản lý chất lượng giáo dục được thực hiện theo chu trình

Page 18: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

8

PDCA.

4. Chương trình và hoạt động đào tạo

Các chương trình đào tạo (CTĐT) được xây dựng theo quy định của Bộ

GD&ĐT, có khảo sát ý kiến của các BLQ cũng như có sự tham khảo các CTĐT

tương đồng trong và ngoài nước; được xem xét và điều chỉnh định kỳ. Trường

đang triển khai 136 CTĐT ở các trình độ gồm 01 CTĐT trình độ cao đẳng (đã

ngưng tuyển sinh từ năm 2014), 77 CTĐT trình độ đại học, 42 CTĐT trình độ

cao học, 16 CTĐT trình độ tiến sĩ. Trường có 21 CTĐT hệ vừa làm vừa học

(VLVH) và 14 CTĐT từ xa. Trường có 02 CTĐT tiên tiến, 02 CTĐT chất lượng

cao; và có 03 CTĐT đạt chuẩn chất lượng AUN-QA. Trường đã triển khai trao

đổi tín chỉ trong AUN từ năm 2014. Bên cạnh đó, các hoạt động bồi dưỡng cấp

chứng chỉ cũng được thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu giáo dục xã hội.

Trường đã đa dạng các hình thức đào tạo; có đầy đủ các quy định, hướng

dẫn và công cụ hỗ trợ hoạt động đào tạo theo học chế tín chỉ; đáp ứng tốt yêu

cầu quản lý và nâng cao chất lượng đào tạo. Trường thực hiện đánh giá hoạt

động giảng dạy với sự kết hợp nhiều hình thức; áp dụng các phương pháp giảng

dạy tích cực, đánh giá người học theo quá trình, khuyến khích sự phát triển năng

lực người học; công bố, theo dõi và thông tin kịp thời kết quả học tập cho người

học; có đủ cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo, tình hình sinh viên tốt nghiệp

(SVTN); định kỳ đánh giá chất lượng đào tạo đối với SVTN bằng nhiều hình

thức; và có thực hiện điều chỉnh hoạt động đào tạo để phù hợp yêu cầu xã hội.

5. Người học

Trường có 58.135 người học và có hệ thống quy định và tổ chức đảm bảo

quản lý và phục vụ người học. Người học của Trường được thông tin đầy đủ và

kịp thời về CTĐT và quy định đào tạo, được đảm bảo thụ hưởng đầy đủ các

chính sách xã hội, khám và chăm sóc sức khỏe cũng như được tạo điều kiện để

tham gia hoạt động văn thể. Bên cạnh chính sách xã hội, người học còn nhận

được nhiều suất học bổng và trợ giúp (gần 92,7 tỷ đồng/năm) do Trường huy

động từ xã hội. Người học được tạo điều kiện học tập, rèn luyện và sinh hoạt,

đặc biệt là được tham gia các hoạt động trao đổi học thuật, giao lưu quốc tế.

Page 19: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

9

Công tác tuyên truyền, giáo dục đạo đức và lối sống, tinh thần trách nhiệm, ý

thức tôn trọng pháp luật, chủ trương, chính sách và pháp luật của Đảng và Nhà

nước cho người được thực hiện dưới nhiều hình thức đa dạng và hiệu quả.

SVTN của Trường có khả năng tìm việc làm và tỷ lệ có việc làm của SVTN

hằng năm đều đạt trên 50% (Tỷ lệ có việc làm của SVTN đạt 88,6% ở đợt khảo

sát năm 2016) mà nguyên nhân là do Trường có nhiều hoạt động chuẩn bị cho

người học tham gia thị trường lao động. Người học được đánh giá việc giảng

dạy học phần, CTĐT theo quy định và yêu cầu ĐBCL của Trường.

6. Nghiên cứu khoa học, thông tin khoa học và chuyển giao công nghệ

NCKH, thông tin Khoa học và Công nghệ (KH&CN) và CGCN của

Trường được thực hiện đồng bộ theo quy định và phù hợp mục tiêu phát triển

của Trường, có kế hoạch và được triển khai, đánh giá thực hiện định kỳ. Hoạt

động NCKH được thực hiện theo các chương trình nghiên cứu ưu tiên do Hội

đồng KH&ĐT Trường tư vấn. Trường đã thực hiện 1.269 nhiệm vụ KH&CN

các cấp, hầu hết các đề tài dự án được thực hiện và nghiệm thu theo kế hoạch.

Hoạt động NCKH, phát triển công nghệ của Trường có đóng góp mới cho khoa

học và có giá trị ứng dụng thực tiễn tốt. Trường có nhiều bài báo khoa học đăng

trên tạp chí quốc tế có chỉ số trích dẫn cao; có Tạp chí khoa học được xuất bản

bằng tiếng Việt và tiếng Anh; có 398 bài báo khoa học được công bố trong ISI ở

giai đoạn 2012-2016. Nguồn thu từ NCKH và CGCN của Trường cao hơn kinh

phí dành cho hoạt động này. Hoạt động NCKH có gắn kết tốt với hoạt động đào

tạo và các tổ chức nghiên cứu. Trường thực hiện nhiều hoạt động hợp tác,

chuyển giao kết quả nghiên cứu cho các doanh nghiệp và địa phương.

7. Hợp tác quốc tế

Hoạt động hợp tác quốc tế (HTQT) là thế mạnh của Trường, trong giai

đoạn 2012-2016, Trường đã ký kết thỏa thuận khung và các văn bản ghi nhớ hợp

tác với 130 tổ chức quốc tế. Trường chú trọng, mở rộng và thực hiện hoạt động

HTQT đúng pháp luật thông qua các chiến lược hợp tác, qua đó giúp Trường

tăng cường năng lực đào tạo, NCKH, uy tín quốc tế và đào tạo nhân lực. Các

hoạt động HTQT được đánh giá định kỳ. Thông qua các hoạt động HTQT, có

Page 20: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

10

1.003 lượt cán bộ của Trường được cử đi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn và nghiên

cứu ngắn hạn; có trên 400 lượt người học tham gia các hoạt động trao đổi và học

tập ngắn hạn quốc tế; có 77 dự án hợp tác nghiên cứu bắt đầu triển khai trong

giai đoạn này; kinh phí viện trợ, tài trợ ước tính đạt 129,2 tỷ đồng. Ngoài ra,

Trường còn hỗ trợ cho các địa phương đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao

(Chương trình Mekong 1000).

8. Cơ sở vật chất và tài chính

Cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng và điều kiện làm việc của Trường đáp ứng

tốt các yêu cầu giảng dạy, học tập, NCKH và sinh hoạt đa dạng khác. Trường có

04 cơ sở chính với tổng diện tích đất và cây xanh hơn 218 héc-ta cùng với hệ

thống thư viện, nhà học, phòng thí nghiệm (PTN), nhà xưởng, trại thực nghiệm,

phòng làm việc, nhà thi đấu, các khu sinh hoạt văn thể và ký túc xá (KTX),…

đạt được một số tiêu chuẩn, quy định của Việt Nam. Đặc biệt, Trường có những

thế mạnh vượt trội như Trung tâm Học liệu (TTHL) với nguồn học liệu phong

phú trang bị hiện đại và phục vụ theo chuẩn mực quốc tế; diện tích xây dựng

phục vụ đào tạo đạt cao hơn quy định tối thiểu; hạ tầng công nghệ thông tin

(CNTT) khá hoàn chỉnh; hệ thống KTX với 10.234 chỗ đủ đáp ứng yêu cầu,…

Trường có hoạch định về phát triển cũng như có các quy định, quy trình phục vụ

việc quản lý, sử dụng cơ sở vật chất (CSVC) hiệu quả; bảo vệ tài sản, đảm bảo

an toàn cho người sử dụng.

Về tài chính, Trường là đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động

thường xuyên. Nguồn tài chính của Trường ổn định, đảm bảo được yêu cầu chi

tiêu và ĐBCL cho các hoạt động. Trường từng bước thực hiện đa dạng hóa

nguồn thu. Ví dụ, năm 2016, Trường đảm bảo cân đối tài chính và sự chủ động

trong phát triển nguồn thu, quyết toán thu là 572.257 tỷ đồng và chi ngân sách

gần 521,8 tỷ đồng (ngân sách nhà nước (NSNN) chiếm 26,8%, học phí chiếm

47%, hợp đồng đào tạo, NCKH và dịch vụ chiếm 21,3%, các nguồn khác chiếm

4,9%). Trường luôn tuân thủ các quy định về tài chính, kế toán. Các quy định

quản lý tài chính, quy chế chi tiêu nội bộ của Trường phù hợp quy định pháp

luật và yêu cầu hoạt động. Trường thực hiện công khai, minh bạch trong phân

Page 21: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

11

bổ, sử dụng, giám sát và kiểm tra tài chính. Đặc biệt, Trường đã từng bước chủ

động đa dạng nguồn thu nhập, đảm bảo ổn định tài chính cho sự phát triển.

Riêng nguồn tài chính từ Dự án Nâng cấp Trường ĐHCT giai đoạn 2015-2022,

và Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật “Tăng cường năng lực Trường ĐHCT thành trường

đại học xuất sắc về đào tạo, NCKH và CGCN” giai đoạn 2016-2021 từ Chính

phủ Nhật Bản là hơn 2.324 tỷ đồng.

Page 22: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

12

PHẦN III. TỰ ĐÁNH GIÁ

1. Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học (2 tiêu chí)

Mở đầu

Trường ĐHCT được xác định là cơ sở đào tạo đại học trọng điểm ở vùng

ĐBSCL. Năm 2014, Trường đã điều chỉnh, tuyên bố sứ mệnh và mục tiêu là

trung tâm đào tạo, NCKH và CGCN hàng đầu của quốc gia, phấn đấu đạt

trình độ chung của các trường đại học trong khu vực và thế giới đối với một

số ngành mũi nhọn đến năm 2022 để phù hợp với điều kiện và bối cảnh mới.

1.1. Tiêu chí 1.1: Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp

với chức năng, nhiệm vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của nhà

trường; phù hợp và gắn kết với chiến lược phát triển KT-XH của địa

phương, vùng và cả nước.

a) Mô tả

Sứ mệnh của Trường ĐHCT được xác định là “trung tâm đào tạo,

NCKH, CGCN hàng đầu của quốc gia có đóng góp hữu hiệu vào sự nghiệp

đào tạo nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài và phát triển khoa học

phục vụ phát triển KT-XH vùng và quốc gia; là nhân tố động lực có ảnh

hưởng quyết định cho sự phát triển của vùng ĐBSCL” (H1.1.1.1; H2.2.5.9).

Sứ mệnh “đào tạo nhân lực và phát triển KH&CN vùng ĐBSCL và cả

nước” (H1.1.1.2) của Trường phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, các nguồn

lực và định hướng phát triển của Trường thể hiện qua đội ngũ được đào tạo

chuyên môn ở các trường uy tín trong và ngoài nước, nguồn tài chính đảm bảo

cho các hoạt động và tích lũy cho phát triển, CSVC đáp ứng đủ nhu cầu giảng

dạy, học tập, nghiên cứu và sinh hoạt (H1.1.2.3); đồng thời Sứ mệnh cũng

phù hợp với định hướng phát triển của Trường là “từng bước xây dựng

Trường trở thành trường đại học xuất sắc về đào tạo, NCKH và CGCN”

(H1.1.1.10).

Page 23: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

13

Sứ mệnh phù hợp và gắn kết với chiến lược phát triển KT-XH của vùng

ĐBSCL đến 2030 là “Tập trung, ưu tiên đào tạo nhân lực chất lượng cao, đáp

ứng nhu cầu cho các ngành, lĩnh vực mũi nhọn của vùng và yêu cầu hội nhập

quốc tế…” (H1.1.1.3) và của quốc gia giai đoạn 2011-2020, đó là “Phát triển

nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; gắn kết chặt

chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ

phục vụ tái cấu trúc nền kinh tế…”; (H1.1.1.4; H1.1.1.11, H1.1.1.12,

H1.1.1.13, H1.1.1.14).

Sứ mệnh được phổ biến rộng rãi đến các BLQ thông qua nhiều hình thức:

gửi văn bản, thông tin ở các hội nghị, hội thảo, báo cáo thường niên, poster,

trang thông tin điện tử,… (H1.1.1.1; H1.1.1.5; H1.1.1.6).

Trường đã điều chỉnh sứ mệnh vào các năm: 1985, 2007 và 2014 để phù

hợp với yêu cầu phát triển (H1.1.1.2; H1.1.1.7). Trong đó, sứ mệnh năm 2014

có sự đóng góp ý kiến của các thành viên trong Hội đồng KH&ĐT Trường

(H1.1.1.8; H1.1.1.9).

b) Điểm mạnh

Sứ mệnh của Trường thể hiện được các cam kết quan trọng mang tính

khả thi, rõ ràng, súc tích và bao quát; phù hợp chức năng, nhiệm vụ và trên cơ

sở điều kiện thực tế của Trường; phù hợp và gắn kết với chiến lược phát triển

của Trường, của vùng ĐBSCL và của quốc gia.

c) Tồn tại

Sứ mệnh của Trường chỉ nhận được ý kiến đóng góp từ các BLQ ngoài

trường là thành viên Hội đồng KH&ĐT.

d) Kế hoạch hành động

Trường tiếp tục lấy ý kiến rộng rãi các BLQ ngoài trường để điều chỉnh

sứ mệnh cho phù hợp với bối cảnh phát triển của Trường, vùng và quốc gia.

đ) Tự đánh giá: Đạt

Page 24: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

14

1.2. Tiêu chí 1.2: Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp

với mục tiêu đào tạo trình độ đại học quy định tại Luật giáo dục và sứ

mạng đã tuyên bố của nhà trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều

chỉnh và được triển khai thực hiện.

a) Mô tả

Mục tiêu cụ thể đối với hoạt động phát triển đào tạo của Trường được

xác định trong Đề án điều chỉnh, bổ sung qui hoạch phát triển tổng thể Trường

ĐHCT trọng điểm đến năm 2022 là “Chuyển nội dung CTĐT từ việc chủ yếu

trang bị kiến thức chuyên môn sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm

chất cho người học trên cơ sở chuẩn đầu ra (CĐR) được xác định phù hợp với

yêu cầu thực tế của ngành nghề đào tạo, quan tâm đến nhu cầu xã hội và thời

đại; có nội dung gắn kết giữa lý luận với thực tiễn và cập nhật tiến bộ

KH&CN; kết hợp giữa học lý thuyết với thực hành; chú trọng nâng cao năng

lực tự học để có thể đáp ứng theo hướng học tập suốt đời”(H1.1.1.9). Các

mục tiêu của Trường phù hợp với mục tiêu đào tạo các trình độ đại học, thạc sĩ

và tiến sĩ về kiến thức chuyên môn, kỹ năng, năng lực nghiên cứu độc lập,

sáng tạo, khả năng thích ứng,… được quy định trong Luật GDĐH 2012 là

“đào tạo nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài và phát triển khoa học

phục vụ phát triển KT-XH vùng và quốc gia” được nêu trong sứ mệnh của

Trường (H1.1.2.1; H1.1.1.1).

Các mục tiêu của Trường cũng phù hợp với sứ mệnh của Trường là

“trung tâm đào tạo, NCKH, CGCN hàng đầu của quốc gia có đóng góp hữu

hiệu vào sự nghiệp đào tạo nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài và

phát triển khoa học phục vụ phát triển KT-XH vùng và quốc gia…” (H1.1.1.1;

H2.2.5.9).

Mục tiêu của Trường được xác định trên cơ sở có sự thống nhất giữa các

cấp ủy Đảng, chính quyền và đoàn thể (H2.2.6.4) và được phổ biến rộng rãi

Page 25: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

15

tới các BLQ trong và ngoài trường thông qua các hình thức gửi văn bản, các

tài liệu giới thiệu Trường, các phát biểu của lãnh đạo Trường tại các sự kiện

lớn,... (H1.1.1.1; H1.1.1.5; H1.1.2.8; H1.1.2.9).

Việc kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện mục tiêu được tiến hành thông

qua các hoạt động như kiểm tra và thanh tra nội bộ; tổng kết công tác và hội

nghị CC-VC và người lao động, tiếp xúc SV và đại diện BLQ hằng năm; chỉ

đạo của BGH và hoạt động của các đơn vị chức năng (H1.1.2.3; H1.1.2.6;

H1.1.2.7; H2.2.2.15). Các đơn vị trực thuộc Trường cũng định kỳ rà soát, bổ

sung hoạt động nhằm đảm bảo thực hiện mục tiêu của Trường (H1.1.2.4;

H1.1.2.5).

Mục tiêu của Trường được tổ chức thực hiện thông qua các kế hoạch

công tác năm học và chuyên môn. Trên cơ sở các kế hoạch công tác của

Trường, các đơn vị trực thuộc có kế hoạch hoạt động cụ thể (H1.1.2.3;

H1.1.2.4).

Trường định kỳ rà soát, bổ sung và điều chỉnh mục tiêu để phù hợp với

tình hình thực tế và yêu cầu phát triển thông qua lập kế hoạch trung hạn, ngắn

hạn và dài hạn (H1.1.2.2; H1.1.1.7; H1.1.1.9).

b) Điểm mạnh

Mục tiêu của Trường rõ ràng, khả thi và phù hợp mục tiêu đào tạo đại

học theo quy định pháp luật và sứ mệnh của Trường; được xây dựng trên cơ

sở có sự đồng thuận nên tạo thuận lợi trong thực hiện; được phổ biến bằng

nhiều hình thức; được cụ thể hóa trong các kế hoạch phát triển và công tác.

c) Tồn tại

Hoạt động rà soát, bổ sung và điều chỉnh mục tiêu được thực hiện chưa

theo chu kỳ.

Page 26: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

16

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường sẽ tiếp tục xây dựng kế hoạch và công

cụ thu thập thông tin để đánh giá sự phù hợp giữa mục tiêu với sứ mệnh theo

chu kỳ.

đ) Tự đánh giá: Đạt

Kết luận về Tiêu chuẩn 1

Trường đã xác định sứ mệnh và mục tiêu phù hợp yêu cầu pháp lý và

điều kiện thực tiễn trên cơ sở có sự tham gia đóng góp ý kiến và được phổ

biến rộng rãi thông qua nhiều hình thức. Sứ mệnh phù hợp với chức năng,

nhiệm vụ và điều kiện về nguồn lực và mục tiêu phát triển của xã hội và của

Trường. Mục tiêu phù hợp quy định đào tạo của Luật GDĐH 2012 và sứ mệnh

của Trường, được chuyển hóa thành các nhiệm vụ cụ thể cũng như triển khai

thực hiện, kiểm tra và đánh giá định kỳ. Tuy nhiên, việc rà soát, bổ sung, điều

chỉnh mục tiêu được thực hiện chưa theo chu kỳ.

Số tiêu chí đạt yêu cầu: 2/2

Page 27: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

17

2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý (7 tiêu chi)

Mở đầu

Trường ĐHCT thực hiện công tác tổ chức, quản lý đúng quy định của

pháp luật, rõ ràng và thống nhất. Theo đó, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn

của các đơn vị, tổ chức và cá nhân được phân định cụ thể, rõ ràng và đúng với

quy định; quá trình sắp xếp và bố trí công việc, phân công nhiệm vụ và quyền

hạn, phân phối các nguồn lực cũng như điều hành đã đóng góp tích cực vào

việc đạt được mục tiêu mà Trường đã đề ra. Tổ chức Đảng và các đoàn thể

của Trường hoạt động đúng điều lệ, hiệu quả và được cấp trên đánh giá tốt.

Trường đã thành lập được trung tâm và các bộ phận chuyên trách ĐBCL giúp

thực hiện các hoạt động duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục.

2.1. Tiêu chí 2.1: Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện

theo quy định của Điều lệ trường đại học và các quy định khác của pháp

luật có liên quan, được cụ thể hoá trong quy chế về tổ chức và hoạt động

của nhà trường.

a) Mô tả

Cơ cấu tổ chức của Trường ĐHCT được thiết lập phù hợp theo quy định

của Điều lệ trường đại học 2014 gồm Hiệu trưởng và các phó Hiệu trưởng;

các phòng ban chức năng tham mưu, giúp việc; các hội đồng tư vấn; tổ chức

Đảng và đoàn thể các cấp; các đơn vị đào tạo và nghiên cứu; các đơn vị sản

xuất - dịch vụ (H1.1.1.1; H1.1.1.5; H2.2.1.1; H2.2.1.2); (Hình 1). Trường đã

thiết lập mối quan hệ và xác định quy mô hợp lý giữa các khâu, các bộ phận

và các cấp quản lý cũng như đảm bảo chức năng, nhiệm vụ rõ ràng của các

đơn vị (H2.2.2.1; H2.2.2.2).

Trường ĐHCT có cơ cấu tổ chức quản lý 03 cấp gồm trường, khoa và bộ

môn. Trường có 21 đơn vị đào tạo - nghiên cứu, 19 đơn vị chức năng và 15

đơn vị sản xuất - dịch vụ được quy định cụ thể, rõ ràng về chức năng, nhiệm

Page 28: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

18

vụ. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm điều hành chung, các Phó Hiệu trưởng giúp

Hiệu trưởng phụ trách theo nhóm lĩnh vực hoạt động đảm bảo sự hài hòa,

thông suốt trong chỉ đạo, điều hành phù hợp với trường có quy mô lớn, đa

ngành (H2.2.3.1).

BAN GIÁM HIỆU

ĐẢNG ỦY

CÔNG ĐOÀN

ĐOÀN TNCS HCM

HỘI SV/ CỰU SV

HỘI CỰU CHIẾN BINH

HỘI ĐỒNG

KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO

HỘI ĐỒNG ĐẢM BẢO

CHẤT LƯỢNG

ĐƠN VỊ

ĐÀO TẠO - NGHIÊN CỨU

ĐƠN VỊ

CHỨC NĂNG

ĐƠN VỊ

SẢN XUẤT DỊCH VỤ

- Khoa Công nghệ

- Khoa Công nghệ Thông tin và Truyền thông

- Khoa Dự bị Dân tộc

- Khoa Khoa học Chính trị

- Khoa Khoa học Tự nhiên

- Khoa Khoa học Xã hội & Nhân văn

- Khoa Kinh tế

- Khoa Luật

- Khoa Môi trường & Tài nguyên Thiên nhiên

- Khoa Ngoại ngữ

- Khoa Nông nghiệp & Sinh học Ứng dụng

- Khoa Phát triển Nông thôn

- Khoa Sau đại học

- Khoa Sư phạm

- Khoa Thủy sản

- Bộ môn Giáo dục Thể chất

- Trung tâm Giáo dục Quốc phòng

- Viện Nghiên cứu Biến đổi Khí Hậu

- Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL

- Viện NC & Phát triển Công nghệ Sinh học

- Trường THPT Thực hành Sư phạm

- Phòng Công tác Chính trị

- Phòng Công tác Sinh viên

- Phòng Đào tạo

- Phòng Hợp tác Quốc tế

- Phòng Kế hoạch Tổng hợp

- Phòng Quản lý Khoa học

- Phòng Quản trị-Thiết bị

- Phòng Tài vụ

- Phòng Thanh tra - Pháp chế

- Phòng Tổ chức - Cán bộ

- Trung tâm Thông tin và Quản trị mạng

- Trung tâm Học liệu

- Trung tâm Đảm bảo Chất lượng & Khảo thí

- Trung tâm Liên kết Đào tạo

- Ban Quản lý Công trình

- Ban Quản lý Dự án ODA

- Nhà Xuất Bản Đại học Cần Thơ

- Tạp chí Khoa học Trường ĐHCT

- VPHĐ Chức danh GS Cơ sở & Thi đua KT

- Trung tâm Bồi dưỡng chuyên môn Sau ĐH

- Trung tâm Bồi dưỡng Nghiệp vụ Sư phạm

- Trung tâm Công nghệ Phần mềm

- Trung tâm Đánh giá năng lực Ngoại ngữ

- Trung tâm Đào tạo, NC và Tư vấn kinh tế

- Trung tâm Dịch vụ Khoa học Nông nghiệp

- Trung tâm DV và Chuyển giao Công nghệ

- Trung tâm Điện - Điện tử

- Trung tâm Điện tử - Tin học

- Trung tâm NC và Ứng dụng công nghệ

- Trung tâm Ngoại ngữ

- Trung tâm Kiểm định và Tư vấn Xây dựng

- Trung tâm Ươm tạo Doanh nghiệp công nghệ

- Trung tâm Ứng dụng CNSH Da Thẩm mỹ

- Công ty TNHH Một thành viên Khoa học

Công nghệ

HỘI ĐỒNG TƯ VẤN KHÁC

Hình 1: Sơ đồ tổ chức Trường ĐHCT

Các đơn vị chức năng được tổ chức đáp ứng yêu cầu tham mưu, giúp việc

cho lãnh đạo Trường trong các hoạt động đào tạo, NCKH và CGCN. Các đơn

vị đào tạo, nghiên cứu được tổ chức theo nhóm lĩnh vực, có sự gắn kết chuyên

môn trong hoạt động đào tạo và NCKH (H2.2.2.1; H2.2.2.2). Bên cạnh,

Page 29: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

19

Trường còn có các đơn vị hoạt động dịch vụ như Trung tâm CGCN và Dịch

vụ, Trung tâm Ngoại ngữ, Trung tâm Bồi dưỡng nghiệp vụ Sư phạm, Trung

tâm Liên kết Đào tạo,… nhằm thúc đẩy liên kết và cầu nối giữa Trường,

doanh nghiệp và xã hội, đáp ứng nhu cầu đào tạo, NCKH, CGCN và tạo thêm

nguồn thu (H2.2.1.3).

Trên cơ sở quy định pháp luật, nhu cầu và xu hướng phát triển của xã

hội, Trường được xem xét, đánh giá, cải tiến, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức trong

và sau mỗi nhiệm kỳ Hiệu trưởng (H1.1.2.3; H1.1.2.10).

b) Điểm mạnh

Cơ cấu tổ chức của Trường thực hiện đúng quy định, phù hợp với tình

hình thực tế của Trường, linh hoạt, có sự phối hợp và phát huy lợi thế của một

trường đa ngành, khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực; có sự chuyên

môn hóa và tiêu chuẩn hóa tạo sự thuận tiện trong hoạt động.

c) Tồn tại

Trường chỉ mới thành lập Ban chỉ đạo để chuẩn bị cho việc thành lập Hội

đồng Trường theo quy định.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường phối hợp với các đơn vị chức năng của

Bộ GD&ĐT để sớm thành lập Hội đồng Trường; tiếp tục kiện toàn cơ cấu tổ

chức trong nhiệm kỳ mới phù hợp với yêu cầu phát triển của Trường.

đ) Tự đánh giá: Đạt

2.2. Tiêu chí 2.2. Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách

có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.

a) Mô tả

Trường ĐHCT đã xây dựng hệ thống văn bản tổ chức, quản lý phù hợp

quy định pháp luật, đáp ứng yêu cầu tổ chức, điều hành, định hướng, hướng

Page 30: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

20

dẫn, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá các hoạt động. Trường đã ban hành quy

định về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc (H2.2.2.1; H2.2.2.2);

quy định về quản lý văn bản hành chính, lưu trữ (H2.2.2.3); quy trình công tác

của các đơn vị thuộc trường (H2.2.2.4); quy định về việc ủy quyền ký văn bản

(H2.2.2.5); các văn bản về tổ chức và quản lý về đào tạo (H2.2.2.6); quy định

về hoạt động ĐBCL Trường (H2.2.2.7), quy định về công tác NCKH

(H2.2.2.8), quản lý tài chính (H2.2.2.9), tổ chức nhân sự (H2.2.2.10), công tác

học sinh - sinh viên (H2.2.2.11), hoạt động của tổ chức Đảng và các đoàn thể

trong Trường (H2.2.2.12; H2.2.2.13), và công tác thanh tra - pháp chế

(H2.2.2.14).

Hệ thống các văn bản tổ chức và quản lý đảm bảo được sự thống nhất và

đã được triển khai thực hiện một cách hiệu quả. Thông tin điều hành được

truyền đạt chính xác, kịp thời từ Hiệu trưởng đến các đơn vị nhờ sự kết hợp

hợp lý các hình thức phát hành gồm gửi văn bản giấy, gửi văn bản điện tử hay

thư điện tử (H2.2.2.17). Đặc biệt, Trường cũng xây dựng được hệ thống các

quy trình công tác của các đơn vị chức năng đáp ứng được yêu cầu cải cách

hành chính và giải quyết công việc chính xác và nhanh chóng (H2.2.2.4).

Các văn bản tổng kết, đánh giá hoạt động được báo cáo Bộ GD&ĐT và

phổ biến đến các CC-VC và người học (H1.1.2.3). Các ý kiến đóng góp của

viên chức và người học được tiếp thu và sử dụng để điều chỉnh hoạt động

(H1.1.2.6; H2.2.2.15). Các hoạt động mang tính thường xuyên được thông báo

rộng rãi đến các đơn vị thông qua Biên bản họp giao ban thường kỳ của

Trường (H1.1.2.7). Phương pháp này đã tăng hiệu quả quản lý và giúp viên

chức, người học dễ dàng nắm được các quy định và hoạt động của Trường.

b) Điểm mạnh

Trường đã xây dựng và ban hành hệ thống văn bản đáp ứng được yêu cầu

tổ chức và quản lý hoạt động, tạo được sự thuận tiện, dễ dàng cũng như dễ xác

Page 31: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

21

định trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ. Các văn bản hành chính và thông

tin hoạt động của Trường đều được phổ biến trên trang thông tin điện tử của

Trường, bảo đảm sự công khai minh bạch và dễ tiếp cận.

c) Tồn tại

Văn bản quản lý điều hành đôi lúc còn chưa theo kịp thực tiễn công việc

ở một số nội dung.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường rà soát và ban hành kịp thời các văn bản

quản lý điều hành và tiếp tục tin học hóa công tác này.

đ) Tự đánh giá: Đạt

2.3. Tiêu chí 2.3. Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ

phận, cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được phân định rõ ràng.

a) Mô tả

Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các phòng chức năng, văn

phòng khoa, viện, trung tâm và bộ môn trực thuộc của Trường ĐHCT được

quy định bằng văn bản và phù hợp quy định pháp luật (H2.2.2.1; H2.2.2.2).

Trường có quy định chức trách của cán bộ quản lý các cấp và phần việc

phụ trách cụ thể của từng thành viên trong Ban giám hiệu (H2.2.3.1; H1.1.1.5;

H2.2.2.5); nhiệm vụ của GV, đối tượng phục vụ giảng dạy (H2.2.3.2;

H2.2.3.3); nhiệm vụ của nhân viên kỹ thuật, phục vụ cũng được quy định rõ

ràng, đơn cử như quy định về tổ chức quản lý PTN (H2.2.3.9). Đặc biệt,

Trường đã xây dựng đề án vị trí việc làm giúp xác định rõ nhiệm vụ và yêu

cầu đối với từng vị trí công việc (H2.2.2.16).

Sự phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị, cá nhân đã tạo sự

thuận lợi trong giải quyết công việc một cách chủ động, nhất là hỗ trợ tích cực

cho hoạt động điều hành, phối hợp hoạt động và đánh giá kết quả công việc

Page 32: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

22

trong Trường.

Việc đánh giá kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của

các đơn vị và cá nhân được tiến hành theo kế hoạch hằng năm. Các đơn vị, cá

nhân đạt thành tích xuất sắc trong công tác được xét hoặc đề nghị cấp trên xét

khen thưởng (H2.2.3.5; H2.2.3.6; H2.2.3.7; H2.2.3.8).

b) Điểm mạnh

Nhiệm vụ, quyền hạn của từng cá nhân, đơn vị được phân định rõ ràng

bằng văn bản và phù hợp chức năng, nhiệm vụ của Trường. Các cá nhân, đơn

vị hiểu rõ được nhiệm vụ và quyền hạn của mình nên chủ động và có trách

nhiệm hơn trong thực hiện công việc.

c) Tồn tại

Trước khi có Đề án vị trí việc làm, một số vị trí công tác chưa được phân

định rõ ràng.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường tiếp tục thực hiện Đề án vị trí việc làm,

phân công nhiệm vụ phù hợp cho một số vị trí công tác; tiến hành đánh giá

hiệu quả thực hiện Đề án nhằm làm cơ sở hoàn thiện.

đ) Tự đánh giá: Đạt

2.4. Tiêu chí 2.4. Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường

đại học hoạt động hiệu quả và hằng năm được đánh giá tốt; các hoạt động

của tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể thực hiện theo quy định của

pháp luật.

a) Mô tả

Trường ĐHCT có tổ chức Đảng là cấp trên cơ sở, các tổ chức đoàn

thể gồm Công đoàn, Đoàn Thanh niên và Hội Cựu chiến binh. Tổ chức và

hoạt động của Đảng và đoàn thể đúng quy định và đa dạng về hình thức

Page 33: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

23

(H2.2.2.12; H2.2.2.13).

Đảng bộ Trường (gồm 13 đảng bộ cơ sở với 1.666 đảng viên) đã thực

hiện tốt vai trò lãnh đạo chính quyền, các đoàn thể thông qua việc ban hành

các Nghị quyết chung và chuyên đề bám sát và phù hợp với thực tế thực hiện

nhiệm vụ và mang tính khả thi về các mặt công tác như công tác cán bộ

(H2.2.4.2), công tác đào tạo, công tác NCKH, công tác SV, công tác HTQT,...

(H2.2.4.5). Đảng ủy các cấp cũng ban hành quy chế làm việc nhằm thực hiện

tốt nguyên tắc tập trung dân chủ, đảm bảo vai trò lãnh đạo của cấp ủy và giải

quyết tốt các mối quan hệ công tac (H2.2.4.4). Nhiều năm liền, Đảng bộ

Trường ĐHCT và các đảng bộ, chi bộ cơ sở trực thuộc được đánh giá cao về

việc thực hiện các mặt hoạt động; Đảng bộ Trường được Thành ủy Cần Thơ

tặng bằng khen vì có thành tích xuất sắc 5 năm (nhiệm kỳ 2010-2015)

(H2.2.4.6).

Công đoàn cơ sở Trường (gồm 38 công đoàn bộ phận và tổ công đoàn

trực thuộc với 1.832 công đoàn viên) thực hiện tốt vai trò là người đại diện,

bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp và chính đáng, chăm lo đời sống vật chất và

tinh thần của cán bộ, GV và nhân viên. Công đoàn đã thực hiện tốt các hoạt

động như tổ chức khám sức khỏe cán bộ hằng năm, nghỉ dưỡng, các hoạt động

từ thiện-xã hội,…(H2.2.4.7). Đặc biệt, Công đoàn đã tham gia xây dựng một

số quy định của Trường và tổ chức các hoạt động trao đổi chuyên môn

(H2.2.4.13; H2.2.4.14). Hằng năm, Công đoàn Trường đều được đánh giá tốt

và được tặng thưởng nhiều bằng khen, giấy khen các cấp (H2.2.4.8).

Đoàn Thanh niên Trường ĐHCT (gồm 20 đơn vị Đoàn trực thuộc với

hơn 34.000 đoàn viên), Hội Sinh viên Trường (gồm 13 Liên chi hội với hơn

18.000 hội viên) xây dựng kế hoạch hoạt động hằng năm và được triển khai

đến các chi đoàn, chi hội trực thuộc. Các hoạt động Đoàn, Hội tập trung chăm

lo lợi ích chính đáng của đoàn viên, thanh niên; tạo môi trường giáo dục và

rèn luyện thông qua các phong trào và hoạt động như đồng hành cùng thanh

Page 34: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

24

niên lập thân, lập nghiệp, xung kích phát triển KT-XH và bảo vệ tổ quốc, SV 5

tốt, SV xây dựng môi trường giáo dục thân thiện lành mạnh, tình nguyện vì

cộng đồng (mùa hè xanh, tiếp sức mùa thi,…), chương trình hỗ trợ vay vốn

học tập, tư vấn, giới thiệu việc làm,… Ngoài ra, Đoàn Thanh niên và Hội sinh

viên cũng tổ chức các hoạt động mang tính chuyên môn, văn hóa như sinh

hoạt câu lạc bộ học thuật, hội nghị NCKH trẻ, các hội thi trong sinh viên, giao

lưu hội nhập quốc tế, .... (H2.2.4.9; H2.2.4.10; H2.2.4.11). Đoàn Thanh niên

và Hội sinh viên Trường luôn là đơn vị xuất sắc trong công tác Đoàn và phong

trào thanh niên, có đóng góp tích cực vào các hoạt động của Trường và được

Đoàn, Hội cấp trên, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố, quận huyện trong

vùng ĐBSCL tặng nhiều bằng khen, giấy khen (H2.2.4.12).

Hội Cựu chiến binh Trường ĐHCT (gồm 04 Chi hội và 10 Phân hội) đã

thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn, tham gia tích cực vào công tác của

Trường (công tác tự vệ, quản lý SV nội, ngoại trú, giáo dục chính trị-tư

tưởng,…) (H2.2.4.15; H2.2.4.16).

b) Điểm mạnh

Hoạt động của các đoàn thể được thực hiện theo quy định của pháp luật,

đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ dưới sự lãnh đạo của Đảng; trực tiếp góp phần

thực hiện nhiệm vụ, đặc biệt là các nhiệm vụ chuyên môn của Trường.

c) Tồn tại

Hoạt động hỗ trợ SV trong học tập và sinh hoạt của một số chi đoàn chưa

đạt hiệu quả cao.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Đoàn Thanh niên và Hội sinh viên cùng phối

hợp để nâng cao hiệu quả hỗ trợ SV trong học tập và sinh hoạt nhất là ở những

chi đoàn chưa mạnh. Tổ chức Đảng và các đoàn thể trong Trường tiếp tục

nâng cao hiệu quả hoạt động.

Page 35: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

25

đ) Tự đánh giá: Đạt

2.5. Tiêu chí 2.5. Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học,

bao gồm trung tâm hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng

lực để triển khai các hoạt động đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất

lượng các hoạt động của nhà trường.

a) Mô tả

Trường ĐHCT có Trung tâm Đảm bảo chất lượng và Khảo thí

(ĐBCL&KT) là bộ phận chuyên trách về công tác ĐBCL, được thành lập vào

năm 2006. Trung tâm có chức năng thực hiện công tác tham mưu, giúp Hiệu

trưởng xây dựng quy định, hoạch định, tổ chức thực hiện, giám sát, cải tiến tổ

chức, hoạt động ĐBCL cấp CTĐT và cấp trường (H2.2.5.1; H2.2.2.2).

Đội ngũ cán bộ làm công tác ĐBCL có đủ năng lực để thực hiện công tác

ĐBCL của Trường (H2.2.5.5). Hầu hết cán bộ của Trung tâm đều được tập

huấn chuyên môn trong và ngoài nước về công tác ĐBCL thông qua các khóa

học được tổ chức bởi Bộ GD&ĐT, các tổ chức ĐBCL uy tín và các dự án

(DIES-Partnerships_ComO-QM, ASEAN-QA, HEEAP,....). Trường đã cử 14

cán bộ tham dự khóa đào tạo kiểm định viên quốc gia của Bộ GD&ĐT (05

người) và các khóa tập huấn của AUN-QA (09 người) (H2.2.5.6; H2.2.5.7;

H2.2.5.8).

Trung tâm ĐBCL&KT đã tham mưu giúp nhà trường xây dựng và triển

khai kế hoạch ĐBCL có hiệu quả (H2.2.5.23). Trung tâm ĐBCL&KT tổ chức

thực hiện hoạt động kiểm định chất lượng nội bộ theo tiêu chuẩn AUN-QA

cho 39 lượt CTĐT (trong đó có 07 chương trình được công nhận đạt chuẩn

chất lượng nội bộ vào các năm 2014, 2015 và 2016) (H2.2.5.24); kiểm định

chất lượng quốc tế 04 CTĐT theo AUN-QA (03 chương trình được công nhận

đạt chuẩn); kiểm định chất lượng quốc gia 01 CTĐT theo tiêu chuẩn của Bộ

GD&ĐT (đạt tỷ lệ 97,5%) (H2.2.5.11; H2.2.5.12; H2.2.5.13); thực hiện các

Page 36: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

26

hoạt động cải tiến chất lượng sau đánh giá và KĐCL các CTĐT (H2.2.5.15;

H2.2.5.16; H2.2.5.17; H2.2.5.18). Ngoài ra, Trung tâm tổ chức biên soạn và

dịch thuật các tài liệu hướng dẫn thực hiện công tác ĐBCL về CTĐT

(H2.2.5.20); xây dựng các quy định về tổ chức và hoạt động ĐBCL, các công

cụ, hệ thống lấy ý kiến các BLQ có hiệu quả (H2.2.5.3; H2.2.5.9; H2.2.5.21)

và phổ biến rộng rãi các thông tin về hoạt động ĐBCL (H1.1.1.5; H2.2.5.12;

H.1.1.2.3).

Trung tâm đã tham mưu cho Hiệu trưởng trong công tác tổ chức và hoạt

động ĐBCL, Hội đồng ĐBCL Trường, các tổ ĐBCL tại các đơn vị đào tạo,

đơn vị chức năng và các thủ tục đăng ký để Trường ĐHCT được kết nạp làm

thành viên chính thức của Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (AUN)

vào năm 2013 (H2.2.5.2; H2.2.5.4; H2.2.5.14).

b) Điểm mạnh

Trường có bộ phận chuyên trách và các bộ phận hỗ trợ thực hiện các hoạt

động ĐBCL. Đội ngũ cán bộ làm công tác ĐBCL được tập huấn và năng lực

đáp ứng tốt yêu cầu duy trì và cải tiến chất lượng của Trường.

c) Tồn tại

Số lượng cán bộ được đào tạo chuyên sâu về ĐBCL của Trường còn hạn

chế.

d) Kế hoạch hành động

Giai đoạn 2016-2021, Trường sẽ tiếp tục cử cán bộ đi đào tạo và thực

hiện đào tạo chuyên sâu về quản trị đại học ở các trường tiên tiến trên thế giới

trong khuôn khổ các dự án, nhất là Dự án Nâng cấp TrườngĐHCT” bằng

nguồn vốn vay ODA của Chính phủ Nhật Bản.

đ) Tự đánh giá: Đạt

Page 37: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

27

2.6. Tiêu chí 2.6. Có các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn,

trung hạn, dài hạn phù hợp với định hướng phát triển và sứ mệnh của

nhà trường; có chính sách và biện pháp giám sát, đánh giá việc thực hiện

các kế hoạch của nhà trường.

a) Mô tả

Trường ĐHCT đã có Đề án Qui hoạch phát triển tổng thể Trường ĐHCT

trọng điểm đến năm 2020 (được Bộ GD&ĐT phê duyệt năm 2007), kế hoạch

chiến lược điều chỉnh, bổ sung đến năm 2022 đang chờ Bộ GD&ĐT phê

duyệt, các kế hoạch được xác định trên cơ sở phân tích tình hình KT-XH của

địa phương và quốc gia, điều kiện của nhà trường (H1.1.2.2; H1.1.1.7;

H1.1.1.9).

Bên cạnh Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển tổng thể

Trường ĐHCT trọng điểm đến năm 2022, Trường đã xây dựng định hướng

phát triển giai đoạn 2016-2020 (H2.2.6.3). Căn cứ vào kế hoạch chung,

Trường lập kế hoạch hoạt động công tác năm học. Đồng thời, các đơn vị xây

dựng kế hoạch hoạt động cụ thể của đơn vị mình trên cơ sở phương hướng

hoạt động hằng năm của Trường (H1.1.2.3; H1.1.2.4).

Chiến lược và kế hoạch phát triển của Trường phù hợp với sứ mệnh mà

Trường đã tuyên bố (H1.1.1.1; H1.1.1.2). Bên cạnh, kế hoạch của Dự án Nâng

cấp Trường ĐHCT cũng nhằm thực hiện kế hoạch phát triển chung của

Trường với mục tiêu trở thành trường đại học xuất sắc, đạt chuẩn quốc tế về

đào tạo, NCKH, CGCN và quản trị đại học (H1.1.1.10) phù hợp với định

hướng phát triển của Trường là năng lực, trình độ đào tạo và nghiên cứu -

chuyển giao KH&CN đạt trình độ chung của các trường trong khu vực và thế

giới đối với một số ngành mũi nhọn (H1.1.1.9).

Trường có các chỉ báo giám sát và đánh giá việc thực hiện kế hoạch được

xác định cụ thể trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Trường ĐHCT lần thứ X,

Page 38: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

28

nhiệm kỳ 2010-2015 và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Trường ĐHCT lần thứ

XI, nhiệm kỳ 2015-2020; các nghị quyết thực hiện nhiệm vụ hằng năm và các

nghị quyết chuyên đề (H2.2.4.5).

Trường tổ chức thực hiện đánh giá, xem xét bổ sung, điều chỉnh kế hoạch

để phù hợp với điều kiện thực tiễn. Cụ thể như thành lập bộ phận phụ trách

việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung kịp thời kế hoạch dài hạn của Trường

(H2.2.6.1; H2.2.6.2). Năm 2014, trên cơ sở kết quả rà soát, đánh giá, điều

chỉnh, bổ sung chiến lược và kế hoạch trên, Trường lập Đề án Điều chỉnh, bổ

sung quy hoạch phát triển tổng thể Trường ĐHCT trọng điểm đến năm 2022,

trong đó các hoạt động được điều chỉnh phù hợp với tình hình và điều kiện

mới (H1.1.1.9). Năm 2016, Trường tiếp tục công tác giám sát, đánh giá thực

trạng việc thực hiện kế hoạch chiến lược và đề ra phương hướng phát triển cho

giai đoạn mới 2016-2020, tầm nhìn đến 2030 (H2.2.6.3).

b) Điểm mạnh

Trường có kế hoạch phát triển tổng thể, kế hoạch hằng năm, kế hoạch

chuyên đề,... phù hợp với định hướng phát triển của Trường, chiến lược phát

triển GDĐH của quốc gia cũng như tình hình KT-XH của vùng ĐBSCL và cả

nước; có biện pháp giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thông qua các

tiêu chí, nhiệm vụ và giải pháp cụ thể.

c) Tồn tại

Trường chưa thực hiện thường xuyên việc rà soát, đánh giá toàn diện

chiến lược phát triển.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường xây dựng kế hoạch và thực hiện việc rà

soát, đánh giá toàn diện chiến lược phát triển để kịp thời điều chỉnh phù hợp

với những thay đổi nhanh của tình hình KT - XH và xu hướng phát triển giáo

dục của thế giới. Trường có phương thức tiếp nhận ý kiến của các Bộ/Ngành,

Page 39: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

29

địa phương, các viện, trường trong và ngoài nước trong lập, thực hiện, đánh

giá và điều chỉnh kế hoạch phát triển Trường.

đ) Tự đánh giá: Đạt

2.7. Tiêu chí 2.7: Thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ báo cáo cơ quan

chủ quản, các cơ quan quản lý về các hoạt động và lưu trữ đầy đủ các báo

cáo của nhà trường.

a) Mô tả

Trường ĐHCT thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ cho Bộ GD&ĐT

và các cơ quan quản lý như báo cáo tổng kết năm học, thống kê năm học, kết

quả thực hiện các lĩnh vực công tác, tài chính hàng quý và tài chính quyết toán

năm, kết quả minh bạch kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ. Việc báo cáo

được thực hiện đúng theo yêu cầu về nội dung và thời gian (H1.1.2.3;

H2.2.7.1; H2.2.7.2; H2.2.7.3; H2.2.7.4).

Đảng ủy Trường thực hiện báo cáo đầy đủ và định kỳ cho Thành ủy về

tổng kết hoạt động năm học và kế hoạch cho năm học mới, tổng kết công tác

tuyên giáo, báo cáo thực hiện nhiệm vụ hằng năm, báo cáo thi hành điều lệ

Đảng, báo cáo tổng kết công tác kết nạp Đảng (H2.2.7.5). Công đoàn Trường

thực hiện các chế độ báo cáo đầy đủ và kịp thời cho Công đoàn Giáo dục Việt

Nam về tổng kết hoạt động công đoàn trong từng năm học và nhiệm vụ cho

năm học mới. Đoàn Thanh niên Trường báo cáo cho Thành đoàn về các hoạt

động đoàn và phong trào thanh thiếu niên (H2.2.4.7; H2.2.4.10).

Công tác lưu trữ các văn bản báo cáo cũng được thực hiện đầy đủ theo

quy định. Căn cứ theo quy định của Bộ Nội vụ và Bộ GD&ĐT, Trường đã ban

hành Quy chế về công tác lưu trữ của Trường và phổ biến đến các bộ phận

trong toàn trường bằng văn bản và thông qua trang thông tin điện tử của

Trường để thực hiện (H2.2.7.6; H1.1.1.5). Trường đã xây dựng và triển khai

Hệ thống quản lý công văn và giao cho Phòng Kế hoạch – Tổng hợp (KH-TH)

Page 40: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

30

làm đầu mối lưu trữ văn bản của Trường. Các đơn vị của Trường cũng tổ chức

thực hiện lưu trữ văn bản có liên quan lĩnh vực mình quản lý trực tiếp

(H2.2.7.7). Thời gian lưu trữ cho từng loại văn bản được thực hiện theo quy

định tại Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/06/2011 của Bộ Nội vụ.

b) Điểm mạnh

Trường thực hiện các báo cáo định kỳ đúng quy định theo yêu cầu của cơ

quan chủ quản và cơ quan quản lý; có quy chế rõ ràng về thực hiện công tác

lưu trữ văn bản.

c) Tồn tại

Một số trường hợp báo cáo chậm tiến độ do văn bản yêu cầu báo cáo của

cơ quan chủ quản gửi đến Trường chậm hơn so với thời hạn nộp báo cáo.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường tăng cường theo dõi và cập nhật liên tục

thông tin từ cơ quan chủ quản và các cơ quan quản lý để kịp thời thực hiện chế

độ báo cáo theo quy định.

đ) Tự đánh giá: Đạt

Kết luận về Tiêu chuẩn 2

Trường ĐHCT đã xây dựng được hệ thống tổ chức và quản lý chặt chẽ,

tuân thủ đúng quy định pháp luật, phù hợp với điều kiện và đáp ứng được yêu

cầu tổ chức, hoạt động của Trường. Trường có đủ các văn bản về tổ chức,

quản lý và điều hành các mặt hoạt động. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn

của từng bộ phận, cá nhân được phân định rõ ràng cùng với các vị trí việc làm

được xác định đã giúp từng tập thể và cá nhân chủ động và chịu trách nhiệm

đối với công việc được phân công. Có bộ phận chuyên trách về công tác

ĐBCL đảm bảo triển khai các hoạt động một cách hiệu quả. Tổ chức Đảng và

các đoàn thể hoạt động có hiệu quả, phối hợp hoạt động tốt, tạo sự đoàn kết

Page 41: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

31

nhất trí trong các mặt tổ chức và quản lý. Việc xây dựng và thực hiện kế

hoạch của Trường có sự gắn kết với sứ mệnh, định hướng phát triển của

Trường và được xem xét điều chỉnh định kỳ đã định hướng tốt cho sự phát

triển của Trường. Đề án Nâng cấp Trường ĐHCT giai đoạn 2015-2022 là

minh chứng cho việc hoạch định phát triển mang tính chiến lược đúng đắn của

Trường. Bên cạnh đó, các hoạt động lưu trữ văn bản và thực hiện báo cáo

được thực hiện theo đúng quy định và yêu cầu thực hiện.

Số tiêu chí đạt yêu cầu: 7/7

Page 42: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

32

3. Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo (6 tiêu chi)

Mở đầu

Các CTĐT của Trường ĐHCT được xây dựng theo học chế tín chỉ phù

hợp quy định về mục tiêu, cấu trúc, đảm bảo tính hệ thống, chuẩn trình độ và

nhu cầu nhân lực của thị trường lao động. CTĐT trình độ đại học được áp

dụng chung cho hình thức đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên; được

triển khai tổ chức đào tạo tạo phù hợp với hình thức đào tạo nhưng vẫn đảm

bảo chất lượng đào tạo. Các CTĐT được xây dựng có tham khảo CTĐT trong

nước và quốc tế, các ý kiến phản hồi từ các nhà tuyển dụng lao động, người tốt

nghiệp, các tổ chức giáo dục và các tổ chức khác khi điều chỉnh; chú trọng

đảm bảo sự chủ động của người học, liên thông với các trình độ đào tạo và

CTĐT khác; phát huy lợi thế của trường đa ngành; được định kỳ đánh giá, cải

tiến chất lượng dựa trên kết quả đánh giá.

3.1. Tiêu chi 3.1: Chương trình đào tạo của trường đại học được xây

dựng theo các quy định hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

có sự tham khảo chương trình đào tạo của các trường đại học có uy tín

trong nước hoặc trên thế giới; có sự tham gia của các nhà khoa học

chuyên môn, giảng viên, cán bộ quản lý, đại diện của các tổ chức xã hội -

nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao động và người đã tốt nghiệp

a) Mô tả

Các CTĐT của Trường ĐHCT được xây dựng theo quy định của Bộ

GD&ĐT (H2.2.2.6). Trong giai đoạn 2012-2016, Trường đã xây dựng 14

CTĐT trình độ đại học, 10 CTĐT trình độ thạc sĩ, 08 ngành trình độ tiến sĩ

(H3.3.1.2; H3.3.1.3; H3.3.1.4). Từ tháng 06/2015, Trường áp dụng Thông tư

07/2015/TT-BGDĐT ngày 16/04/2015 của Bộ GD&ĐT để xây dựng các

CTĐT và có quy định và quy trình mở ngành đào tạo (H2.2.2.4). Quy trình

xây dựng CTĐT bắt đầu từ tổ chức khảo sát nhu cầu nhân lực theo trình độ và

nhu cầu người sử dụng lao động đối với người tốt nghiệp ngành/chuyên ngành

Page 43: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

33

kết hợp với yêu cầu về khối lượng kiến thức và về năng lực người học đạt

được; xây dựng các mục tiêu và chuẩn đầu ra; xác định cấu trúc, khối lượng

kiến thức đảm bảo mục tiêu và chuẩn đầu ra; so sánh với các CTĐT tương

đồng để hoàn thiện; thiết kế đề cương chi tiết các học phần; lấy ý kiến các

BLQ; hoàn thiện dự thảo CTĐT; tổ chức thẩm định; và thực hiện thủ tục cho

phép mở ngành (H3.3.1.1; H3.3.1.7; H2.2.2.6).

Tất cả CTĐT được xây dựng đều có mã ngành và tên ngành đào tạo theo

đúng danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học (trừ ngành Phát triển

Nông thôn trình độ tiến sĩ đang đào tạo thí điểm); có mục tiêu đào tạo; có

chuẩn đầu ra; có vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp; có giới thiệu khả năng học

nâng cao; có chỉ ra các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế đã được tham

khảo; có danh sách các học phần (bắt buộc, tự chọn, điều kiện, tiên quyết) với

các thông tin cụ thể,... (H3.3.1.2, H3.3.1.3, H3.3.1.4). Các CTĐT đảm bảo

khối lượng tín chỉ theo quy định (trình độ đại học 04 năm là 140 tín chỉ, 4,5

năm là 155 tín chỉ, 05 năm là 170 tín chỉ (Phụ lục 2.3); trình độ thạc sĩ là 60

tín chỉ, tiến sĩ là 90 tín chỉ đối với người học có bằng tốt nghiệp thạc sĩ, và 120

tín chỉ đối với người học có bằng tốt nghiệp đại học) (H3.3.1.1).

Trong quá trình xây dựng CTĐT, Trường có tham khảo CTĐT của các

trường đại học uy tín trong nước và trên thế giới thông qua kinh nghiệm và

quan hệ của các thành viên tổ soạn thảo chương trình và các chương trình dự

án hợp tác; căn cứ vào thế mạnh đào tạo và nhu cầu thực tiễn (H3.3.1.1) với sự

cân nhắc và chọn lựa kỹ cả về chuyên môn lẫn tính phù hợp với nhu cầu và

điều kiện của Trường, thực tế của vùng ĐBSCL và của Việt Nam.

Quá trình xây dựng CTĐT luôn có sự tham gia của các BLQ là nhà khoa

học chuyên môn, GV và cán bộ quản lý, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà

tuyển dụng, SV tốt nghiệp, cựu SV,… thông qua nhiều hình thức như trực

tuyến, trả lời trên phiếu hỏi, phát biểu tại hội nghị,... với vai trò và mức độ

tham gia khác nhau (H3.3.1.6; H3.3.4.1).

Page 44: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

34

b) Điểm mạnh

Trường đã xây dựng quy trình, hướng dẫn rõ ràng các bước xây dựng

CTĐT phù hợp quy định của Bộ GD&ĐT. Quá trình xây dựng CTĐT có tham

khảo các CTĐT tương đồng của các trường uy tín cũng như có tiếp thu ý kiến

của nhà khoa học, GV, nhà quản lý của đơn vị, người tốt nghiệp; được hội

đồng Khoa/Viện/Bộ môn thẩm định nguồn lực và hội đồng thẩm định CTĐT

thông qua.

c) Tồn tại

Sự tham gia xây dựng CTĐT của các BLQ trước khi có quy định chi tiết

về mở ngành của Bộ GD&ĐT còn hạn chế. Nguyên nhân là do Trường chưa

chủ động trong lấy ý kiến phản hồi của các BLQ trong quá trình xây dựng

CTĐT; các BLQ chưa nhận thức đầy đủ và đúng mức về vai trò và trách

nhiệm của họ trong tham gia xây dựng và duy trì chất lượng giáo dục nên chưa

chủ động và tích cực tham gia đóng góp ý kiến.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường tiếp tục xây dựng và cập nhật thông tin

liên lạc của các BLQ, đặc biệt là các tổ chức xã hội - nghề nghiệp và nhà

tuyển dụng lao động, nhằm chủ động thông tin và tham vấn kịp thời tới các

BLQ để họ tham gia hiệu quả và thường xuyên vào tiến trình cải tiến CTĐT

đã được xây dựng trước đây và xây dựng CTĐT mới.

đ) Tự đánh giá: Đạt

3.2. Tiêu chi 3.2: Chương trình đào tạo có mục tiêu rõ ràng, cụ thể,

cấu trúc hợp lý, được thiết kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về

chuẩn kiến thức, kỹ năng của đào tạo trình độ đại học và đáp ứng linh

hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường lao động.

a) Mô tả

Các CTĐT từng ngành/chuyên ngành của Trường ĐHCT được thiết kế

theo học chế tín chỉ có mục tiêu đào tạo rõ ràng, cụ thể về phẩm chất chính trị

Page 45: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

35

và đạo đức, kiến thức và kỹ năng chuyên môn, khả năng tự phát triển chuyên

môn, nghề nghiệp,...; có chuẩn đầu ra cụ thể, khả thi, đo lường được về các

khối kiến thức, các kỹ năng, thái độ và được công bố; có xác định vị trí việc

làm cũng như khả năng học tập lên cao của người tốt nghiệp theo hướng dẫn

của Bộ GD&ĐT (Công văn số 2196/BGDĐT-GDĐT ngày 22/04/2010). Các

mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra phù hợp quy định pháp luật, sứ mệnh của

Trường, định hướng phát triển KT-XH của vùng ĐBSCL và quốc gia, xu

hướng hội nhập phát triển trên thế giới (H3.3.1.1, H3.3.1.2; H3.3.1.3;

H3.3.1.4; H3.3.1.5; H3.3.2.1).

Các CTĐT được thiết kế một cách hệ thống, có sự liên hệ, gắn kết giữa

mục tiêu đào tạo, chuẩn đầu ra và mục tiêu học tập của từng học phần của

CTĐT. Tính hệ thống và sự logic giữa mục tiêu đào tạo, chuẩn đầu ra và mục

tiêu học tập học phần được thể hiện rõ qua Bảng Ma trận mối quan hệ giữa

mục tiêu đào tạo với chuẩn đầu ra và giữa các học phần và chuẩn đầu ra. Bên

cạnh đó, các học phần trong các CTĐT được thiết kế có sự liên hệ và bổ trợ

lẫn nhau như các học phần giáo dục đại cương được thiết kế theo nhóm ngành

liên quan và có sự thống nhất chung giữa các khoa chuyên môn; các học phần

đảm bảo tính liên kết về kiến thức; một số học phần bắt buộc có yêu cầu học

phần tiên quyết, đặc biệt là đối với khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

(H3.3.1.2; H3.3.1.3; H3.3.1.4; H3.3.2.2; H3.3.2.4; H3.3.2.5).

Các CTĐT được thiết kế với cấu trúc hợp lý, đủ các khối kiến thức (kiến

thức đại cương, kiến thức cơ sở ngành, kiến thức chuyên ngành, và luận

văn/luận án tốt nghiệp) và được phân bố một cách hợp lý theo các trình độ

(H3.3.1.2; H3.3.1.3; H3.3.1.4).

Chuẩn đầu ra và mục tiêu học phần về kiến thức, kỹ năng được thiết kế

đáp ứng yêu cầu chuẩn kiến thức và kỹ năng từng trình độ đào tạo, dựa trên

bậc thang đo nhận thức của Bloom. Phương pháp dạy, học và kiểm tra học

phần được thiết kế đồng bộ, đóng góp tích cực vào việc người học đạt được

Page 46: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

36

CĐR của CTĐT (H3.3.1.1; H3.3.1.2; H3.3.1.3; H3.3.1.4; H3.3.1.5; H3.3.2.2;

H3.3.3.1).

Các CTĐT được thiết kế mềm dẻo, linh hoạt, bên cạnh các học phần bắt

buộc là các học phần tự chọn tạo thuận tiện cho người học chọn lựa tích lũy

các kiến thức, kỹ năng phù hợp định hướng đầu ra nhằm đáp ứng được yêu

cầu nhân lực của thị trường lao động (H3.3.1.2; H3.3.1.3; H3.3.1.4).

Mặt khác, để người học có điều kiện tiếp cận và hiểu biết về nhu cầu thị

trường lao động, các CTĐT của Trường tùy theo ngành đào tạo được thiết kế

có các học phần thực tập, thực hành, tham quan thực tế, thực tập, báo cáo

chuyên đề, tiểu luận, luận văn tốt nghiệp… được thực hiện tại các đơn vị,

doanh nghiệp có liên quan đến ngành nghề đào tạo; một số học phần có sự

tham gia giảng dạy của chuyên gia, nhà quản lý, doanh nhân,… có kinh

nghiệm thuộc lĩnh vực đào tạo.

b) Điểm mạnh

CTĐT có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý, được thiết kế một

cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng của trình độ đào

tạo, đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường lao động.

c) Tồn tại

Một số ngành đào tạo được mở trước ngày 01/6/2015 chưa khảo sát đánh

giá mức độ đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường lao động.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường tiếp tục thực hiện việc điều chỉnh, cập

nhật CTĐT định kỳ, đảm bảo CTĐT được xây dựng đúng theo quy định mới

và đáp ứng kịp thời nhu cầu nhân lực của thị trường lao động. Trường bổ sung

các nội dung đào tạo giúp người học trang bị kỹ năng khởi nghiệp.

đ) Tự đánh giá: Đạt

3.3. Tiêu chi 3.3: Chương trình đào tạo chính quy và giáo dục thường

xuyên được thiết kế theo quy định, đảm bảo chất lượng đào tạo.

Page 47: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

37

a) Mô tả

Tất cả các CTĐT chính quy của Trường được thiết kế theo quy định và

đảm bảo được chất lượng đào tạo. Các CTĐT được thiết kế với cấu trúc hợp

lý, có đủ các khối kiến thức là đại cương, cơ sở ngành, chuyên ngành và được

phân bố hợp lý giữa các khối kiến thức; thể hiện đầy đủ và rõ mục tiêu, chuẩn

đầu ra và nội dung chương trình. Trường có văn bản hướng dẫn thực hiện việc

xây dựng, điều chỉnh các CTĐT (H3.3.3.1) và thông tin các CTĐT trên trang

thông tin điện tử của Trường (H3.3.2.3).

Các CTĐT của Trường được ĐBCL thông qua tổng thể các hoạt động

như giám sát, đánh giá, cải tiến bên trong của nhà trường; đối sánh, xếp hạng,

kiểm tra, đánh giá bên ngoài; và đánh giá ngoài, kiểm định chất lượng

(H2.2.5.11; H2.2.5.12; H2.2.5.13; H2.2.5.15; H2.2.5.16; H2.2.5.17;

H2.2.5.18). Trường đã xây dựng hệ thống tổ chức ĐBCL CTĐT, xây dựng hệ

thống công cụ đánh giá và ĐBCL CTĐT, thực hiện tự đánh giá và kiểm định

chất lượng nội bộ CTĐT, đánh giá quốc tế CTĐT, tham gia xếp hạng quốc tế

và đánh giá đồng cấp, duy trì các điều kiện ĐBCL CTĐT (H2.2.2.7; H3.3.3.3;

H3.3.3.4; H3.3.3.5; H3.3.6.1). Ngoài ra, Trường đã thực hiện nhiều biện pháp

khác như tham khảo, đối sánh, khảo sát nhu cầu, ý kiến phản hồi về CTĐT

(thông qua khảo sát trên phiếu giấy (trước năm 2013) và Hệ thống lấy ý kiến

trực tuyến) để ĐBCL CTĐT.

Trường áp dụng các CTĐT hệ chính quy cho 21 ngành đào tạo hệ VLVH

và 14 ngành đào tạo từ xa trình độ đại học (H3.3.3.6). Các CTĐT được áp

dụng cho giáo dục thường xuyên có khối lượng, nội dung và cấu trúc kiến

thức tương đương với CTĐT hệ chính quy cùng ngành và trình độ đào tạo.

Các CTĐT được áp dụng có lựa chọn các học phần tự chọn phù hợp với nhu

cầu người học và địa phương; đảm bảo các quy định công tác học vụ

(H3.3.1.2; H3.3.3.2). Công tác tuyển sinh và đào tạo theo hình thức giáo dục

thường xuyên được Trường tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc như đối với hình

Page 48: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

38

thức đào tạo chính quy (H2.2.2.6).

Trường cũng sử dụng cán bộ cơ hữu trong giảng dạy các CTĐT ở hình

thức giáo dục thường xuyên; thực hiện kiểm tra điều kiện ĐBCL (cơ sở vật

chất, thư viện, phòng học, PTN) tại các cơ sở liên kết; tạo điều kiện để người

học được sử dụng hệ thống học liệu, PTN,... của Trường (H3.3.3.8; H3.3.3.9).

Trường áp dụng chuẩn đánh giá chung cho các CTĐT chính quy và giáo

dục thường xuyên (H3.3.3.10; H4.4.1.4; H6.6.1.2).

b) Điểm mạnh

CTĐT được thiết kế đúng theo các quy định; vận hành theo học chế tín

chỉ, có tính linh hoạt, mềm dẻo; đáp ứng được các yêu cầu về kiến thức, kỹ

năng và thái độ cho người tốt nghiệp. Trường đảm bảo các điều kiện tổ chức

CTĐT chính quy và giáo dục thường xuyên.

c) Tồn tại

Trường chưa khảo sát, đánh giá về mức độ phù hợp của CTĐT chính quy

khi áp dụng cho đối tượng người học ở hình thức giáo dục thường xuyên.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường khảo sát, đánh giá về mức độ phù hợp

của CTĐT chính quy để điều chỉnh cho phù hợp với đối tượng người học ở

hình thức giáo dục thường xuyên.

đ) Tự đánh giá: Đạt

3.4. Tiêu chi 3.4: Chương trình đào tạo được định kỳ bổ sung, điều

chỉnh dựa trên cơ sở tham khảo các chương trình tiên tiến quốc tế, các ý

kiến phản hồi từ các nhà tuyển dụng lao động, người tốt nghiệp, các tổ

chức giáo dục và các tổ chức khác nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực

phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hoặc cả nước

a) Mô tả

Các CTĐT của Trường ĐHCT được điều chỉnh định kỳ. Trường áp dụng

Thông tư 08/2011/TT-BGDÐT ngày 17/02/2011 của Bộ GD&ÐT để điều

Page 49: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

39

chỉnh tất cả các CTÐT trình độ đại học (97 ngành/chuyên ngành) năm 2013 và

Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/05/2014 của Bộ GD&ĐT vào việc

xây dựng và điều chỉnh các CTĐT trình độ thạc sĩ năm 2014. Trường đã có

hướng dẫn và tổ chức thực hiện rà soát điều chỉnh tất cả các CTĐT trình độ

đại học vào năm học 2010-2011 và 2014-2015 (H3.3.3.1; H3.3.4.1; H3.3.4.2).

Hội đồng Khoa/Viện/Bộ môn tổ chức và thực hiện bổ sung, điều chỉnh CTĐT

do đơn vị quản lý dưới nhiều hình thức tùy vào đặc điểm chuyên ngành đào

tạo. Trường có quy định và thực hiện định kỳ bổ sung, cập nhật đối với các

CTĐT sau đại học; cụ thể như học phần tự chọn có thể được bổ sung, thay đổi

hằng năm; học phần bắt buộc và toàn bộ CTĐT có thể được điều chỉnh theo

chu kỳ 2 năm (H2.2.2.6; H3.3.4.7).

Việc điều chỉnh CTĐT có sự tham khảo các chương trình tiên tiến quốc

tế thông qua bảng quy cách chương trình đã công bố, trao đổi học thuật và

nghiên cứu của các chương trình/dự án, các thỏa thuận hợp tác, các hoạt động

trao đổi kinh nghiệm với các trường ngoài nước. Cụ thể, 02 CTĐT tiên tiến

giảng dạy bằng tiếng Anh được điều chỉnh định kỳ có tham khảo ý kiến của

các GV tham gia giảng dạy từ Đại học Bang Michigan và Đại học Auburn

(Mỹ) (H3.3.4.4).

Trường thực hiện lấy ý kiến phản hồi từ các BLQ thông qua hình thức

trực tuyến và trực tiếp (H3.3.4.5; H4.4.3.15; H6.6.9.1) đối với người học,

người tốt nghiệp, NSDLĐ và cựu SV để làm căn cứ thực hiện việc bổ sung và

điều chỉnh CTĐT (H3.3.1.6). Bên cạnh, Trường tiếp thu ý kiến của GV thỉnh

giảng, đại diện các tổ chức giáo dục và các tổ chức nghề nghiệp, các nhà khoa

học vào việc điều chỉnh các CTĐT được áp dụng từ năm học 2014-2015

(H3.3.3.1).

Ngoài ra, thông qua ý kiến của các doanh nghiệp tại các hội thảo, hội chợ

việc làm (H3.3.4.3; H3.3.4.6), và ý kiến nhận xét lớp học phần của SV

(H3.3.1.6), Trường có thêm thông tin để bổ sung, điều chỉnh CTĐT đáp ứng

Page 50: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

40

tốt hơn nhu cầu của người học và nhu cầu nguồn nhân lực phát triển KT-XH

của địa phương và cả nước.

b) Điểm mạnh

Trường có quy định và thực hiện việc rà soát, cập nhật và điều chỉnh

CTĐT sát với thực tiễn, phù hợp với nhu cầu thị trường và định hướng hội

nhập quốc tế. Ý kiến phản hồi từ các BLQ trong và ngoài trường được tham

khảo để điều chỉnh CTĐT định kỳ.

c) Tồn tại

Nhà tuyển dụng, các tổ chức giáo dục và các tổ chức khác tham gia góp ý

bổ sung, điều chỉnh CTĐT chưa được đa dạng về đối tượng; một số góp ý còn

quá riêng biệt và đa dạng nên khó thỏa mãn. Công tác thu thập, xử lý và lưu

trữ các góp ý bổ sung, điều chỉnh CTĐT của đại diện các nhà tuyển dụng, các

tổ chức chưa được tổ chức có hệ thống và khai thác hiệu quả.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường ban hành các hướng dẫn việc thu thập,

xử lý, lưu trữ, khai thác hiệu quả các ý kiến phản hồi từ các nhà tuyển dụng

lao động và các tổ chức vào việc bổ sung, điều chỉnh CTĐT.

đ) Tự đánh giá: Đạt

3.5. Tiêu chi 3.5. Chương trình đào tạo được thiết kế theo hướng đảm

bảo liên thông với các trình độ đào tạo và chương trình đào tạo khác.

a) Mô tả

Các CTĐT được thiết kế đảm bảo tính liên thông giữa các trình độ đào

tạo. Các CTĐT trình độ thạc sĩ và tiến sĩ của Trường được thiết kế trên nền

tảng CTĐT trình độ đại học. Các học phần của CTĐT ở trình độ đào tạo thấp

hơn được sử dụng để người học ở trình độ đào tạo cao hơn bổ sung kiến thức

trong trường hợp người học tốt nghiệp ngành gần (H3.3.1.3; H3.3.1.4;

H3.3.5.5). Một số học phần ở trình độ cao hơn được thiết kế có tính kế thừa và

Page 51: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

41

phát triển các kiến thức và kỹ năng của các học phần này ở trình độ thấp hơn

(H3.3.1.2; H3.3.1.3; H3.3.1.4).

Các CTĐT được thiết kế đảm bảo tính liên thông giữa các CTĐT cùng

trình độ. Khối kiến thức đại cương của tất cả các CTĐT cùng trình độ được

thiết kế gần giống nhau. Các CTĐT cùng khối ngành6 có nhiều học phần

giống nhau trong khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành (H3.3.1.2;

H3.3.1.3; H3.3.1.4; H3.3.2.4). Người học có điều kiện học liên thông từ cao

đẳng lên đại học, học bằng đại học thứ hai, học cùng lúc hai chương trình, học

sau đại học các chuyên ngành gần với ngành mà người học tốt nghiệp

(H2.2.2.6; H3.3.5.1; H3.3.5.2).

Các CTĐT được thiết kế đảm bảo người học có thể trao đổi và được công

nhận tín chỉ với các trường trong nước, ngoài nước có ký thỏa thuận hợp tác

với trường (H3.3.5.6; H3.3.5.7). Đặc biệt, Trường có tạo điều kiện cho người

học trao đổi tín chỉ trong hệ thống trao đổi tín chỉ ACTS7 (H3.3.5.3) với các

trường đại học trong Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (AUN)

(H2.2.5.14).

b) Điểm mạnh

CTĐT được thiết kế có sử dụng được các học phần giữa các ngành trong

cùng trình độ đào tạo, sự chia sẻ đội ngũ GV, CSVC, trang thiết bị của một

trường tổ chức đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực. Trường xây dựng được số lượng

lớn CTĐT trình độ thạc sĩ tương ứng với các CTĐT trình độ đại học giúp

người học có điều kiện nâng cao trình độ học thuật và chuyên môn.

Các quy định của Trường tạo điều kiện thuận lợi cho người học trong

việc liên thông và học tập nâng cao, công nhận tín chỉ của các trường trong

nước khi người học chuyển trường, liên thông, học bằng hai. Trường cũng

tham gia Hệ thống trao đổi tín chỉ giữa các trường đại học thuộc AUN (ACTS)

6 Các khối ngành theo Thông tư 32/2015/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT quy định về việc xác

định chỉ tiêu tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục đại học. 7AUN Credit Transfer System

Page 52: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

42

từ năm 2014.

c) Tồn tại

Trường chưa thực hiện được việc trao đổi tín chỉ với nhiều trường đại

học trong nước, do có sự khác biệt về thời lượng và cấu trúc học phần.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường mở rộng liên thông giữa các CTĐT

trong và ngoài Trường; tăng cường hợp tác trao đổi và công nhận tín chỉ với

các trường đại học trong nước; tiếp tục thực hiện thiết kế CTĐT chất lượng

cao theo định hướng trao đổi tín chỉ với một số trường ngoài nước có ký kết

thỏa thuận hợp tác.

đ) Tự đánh giá: Đạt.

3.6. Tiêu chi 3.6. Chương trình đào tạo được định kỳ đánh giá và

thực hiện cải tiến chất lượng dựa trên kết quả đánh giá.

a) Mô tả

Các CTĐT của Trường được đánh giá bằng nhiều hình thức khác nhau

làm cơ sở thực hiện cải tiến chất lượng. Các hình thức đánh giá và cải tiến

CTĐT được Trường thực hiện liên tục và thống nhất. Trường có kế hoạch dài

hạn (2014-2023) và hằng năm thực hiện đánh giá CTĐT và kế hoạch cải tiến

CTĐT cụ thể dựa trên ý kiến đánh giá (H3.3.6.2).

Các CTĐT được định kỳ đánh giá và cải tiến trên cơ sở ý kiến đánh giá.

Năm 2013, Trường đã thực hiện đánh giá toàn diện CTĐT trình độ đại học

thông qua Hội nghị sơ kết 05 năm thực hiện công tác đào tạo theo học chế tín

chỉ giai đoạn 2007-2012 (H3.3.6.3). Trên cơ sở ý kiến đánh giá của Hội nghị,

Trường đã điều chỉnh cải tiến mục tiêu đào tạo, CĐR; thay đổi số lượng tín

chỉ; thiết kế thêm các học phần phát triển kỹ năng thực hành,... đối với tất cả

các CTĐT và áp dụng từ năm học 2014-2015 (H3.3.3.1). Năm 2014, Trường

tổ chức Hội nghị tổng kết 05 năm đào tạo Sau Đại học giai đoạn 2010-2014

(H3.3.6.5), qua đó đánh giá và thực hiện điều chỉnh các CTĐT trình độ thạc sĩ

Page 53: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

43

và tiến sĩ trên cơ sở các ý kiến đánh giá. Các CTĐT và học phần đã được rà

soát, cập nhật nội dung, cải tiến để phù hợp với quy định và yêu cầu thực tế

(H3.3.6.3; H3.3.6.5) và kết quả nhận xét CTĐT và lớp học phần (H3.3.1.6).

Trường cũng cải tiến chất lượng CTĐT dựa trên kết quả đánh giá các

CTĐT thông qua hoạt động kiểm định8 và kiểm định nội bộ9. Trong giai đoạn

2012-2016, Trường có được 03 CTĐT kiểm định đạt tiêu chuẩn AUN-QA10 có

01 CTĐT được đánh giá đạt tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CTĐT giáo viên

trung học phổ thông của Bộ GD&ĐT11; thực hiện kiểm định nội bộ theo tiêu

chuẩn AUN-QA 37 lượt CTĐT, trong đó có 03 CTĐT trình độ thạc sĩ (Phụ

lục 2.4; H3.3.6.1). Trên cơ sở kết quả đánh giá sau kiểm định, kiểm định nội

bộ Trường thực hiện cải tiến chất lượng 22 lượt CTĐT (H2.2.5.18). Trường

đang thực hiện lộ trình kiểm định CTĐT hằng năm cho giai đoạn 2014-2023

(H3.3.6.2). Hằng năm, Hội đồng ĐBCL Trường họp định kỳ, trong đó có thảo

luận công nhận kết quả đánh giá nội bộ các CTĐT (H3.3.6.4; H2.2.5.24;

H7.7.1.9).

Ngoài ra, Trường cũng thực hiện cải tiến CTĐT dựa trên ý kiến phản hồi

về CTĐT từ các BLQ bên trong và bên ngoài trường. Các ý kiến phản hồi

được Trường thu thập hằng năm theo nhiều hình thức và được sử dụng để

hoàn thiện CTĐT (H3.3.1.6). Từ năm 2013, Trường đưa vào sử dụng công cụ

Hệ thống lấy ý kiến trực tuyến từ các BLQ (https//oss.ctu.edu.vn) để lấy ý

kiến người học về CTĐT. Trường cũng sử dụng hệ thống E-Survey12 để khảo

sát ý kiến GV, cán bộ, cựu SV và NSDLĐ về CTĐT.

b) Điểm mạnh

Trường tổ chức đánh giá định kỳ CTĐT bằng nhiều hình thức. Trường

8 Kiểm định: tự đánh giá và đánh giá ngoài. 9 Kiểm định nội bộ: tự đánh giá và đánh giá nội bộ. 10 Kinh tế Nông nghiệp (2013); Nuôi trồng Thủy sản Tiên tiến (2015), Công nghệ Sinh học

Tiên tiến (2015) 11 Sư phạm Vật lý 12 http://esurv.org/

Page 54: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

44

thường xuyên thực hiện kiểm định nội bộ theo tiêu chuẩn AUN-QA làm cơ sở

cải tiến chất lượng CTĐT.

c) Tồn tại

Đến thời điểm hiện tại, Trường chưa thực hiện kiểm định và kiểm định

nội bộ tất cả các CTĐT. Một số yêu cầu cải tiến chưa thực hiện được do nguồn

lực có hạn.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm 2017-2018, Trường tiếp tục duy trì đánh giá định kỳ các CTĐT

và thực hiện việc cải tiến dựa trên kết quả đánh giá. Trường tiếp tục công tác

kiểm định và kiểm định nội bộ tất cả CTĐT cũng như tìm kiếm thêm nguồn

lực để thực hiện tốt nhất yêu cầu cải tiến chất lượng CTĐT.

đ) Tự đánh giá: Đạt

Kết luận về tiêu chuẩn 3

Các CTĐT của Trường ĐHCT được xây dựng đúng quy định; có mục

tiêu, chuẩn đầu ra cụ thể, rõ ràng, gắn kết với sứ mệnh của Trường; được thiết

kế một cách có hệ thống; phát huy được ưu thế của một trường đa ngành, đa

lĩnh vực; đáp ứng tốt nhất nhu cầu của xã hội, đặc biệt là của vùng ĐBSCL.

Trường đặc biệt chú trọng đến các hoạt động giúp tạo lập và duy trì chất lượng

ở tất cả trình độ và hình thức đào tạo. Trường có các quy trình và công cụ

ĐBCL giúp xác định được các bất cập và đề ra các giải pháp thích hợp, đảm

bảo chất lượng CTĐT đáp ứng tốt nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao của

xã hội và hội nhập.

Số tiêu chí đạt yêu cầu: 6/6

Page 55: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

45

4. Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo (7 tiêu chi)

Mở đầu

Trường ĐHCT tiên phong trong đào tạo theo học chế tín chỉ trên cơ sở áp

dụng các quy định của Bộ GD&ĐT đối với tất cả các trình độ (đại học, sau đại

học), hình thức đào tạo (chính quy và giáo dục thường xuyên) và sớm ban

hành các quy định, hướng dẫn đáp ứng hiệu quả công tác quản lý. Các hoạt

động đào tạo được triển khai thống nhất, đồng bộ trong trường và tại các đơn

vị có liên kết đào tạo nhằm đảm bảo chất lượng và đáp ứng nhu cầu học tập đa

dạng.

Hoạt động giảng dạy và đánh giá kết quả học tập của người học được

thường xuyên rà soát và cải tiến. GV tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy

(PPGD) để phù hợp với học chế tín chỉ, đa dạng hình thức đánh giá kết quả

học tập, đảm bảo đánh giá được các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng và thái độ

của người học cũng như các yêu cầu về tính nghiêm túc, khách quan, chính

xác, công bằng và phù hợp theo quy định. Trường có hệ thống lưu trữ kết quả

học tập của người học và tổ chức tốt việc quản lý và cấp bằng. Hoạt động

khảo sát ý kiến các BLQ về công tác đào tạo của Trường được thực hiện bằng

nhiều hình thức, làm cơ sở cho Trường trong việc lập và triển khai kế hoạch

điều chỉnh các hoạt động đào tạo, đáp ứng được yêu cầu của xã hội.

4.1. Tiêu chi 4.1. Đa dạng hoá các hình thức đào tạo, đáp ứng yêu cầu

học tập của người học theo quy định.

a) Mô tả

Trường ĐHCT ngày càng đa dạng các hình thức đào tạo xuất phát từ nhu

cầu của người học. Trong giai đoạn 2012-2016, Trường đào tạo các trình độ

cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ thuộc nhiều chuyên ngành với các hình

thức như đào tạo chính quy (chính quy, bằng đại học thứ hai chính quy và liên

thông chính quy) và giáo dục thường xuyên (đào tạo từ xa, VLVH, bằng đại

học thứ hai VLVH và liên thông VLVH). Trường có 02 CTĐT tiên tiến và 02

Page 56: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

46

CTĐT chất lượng cao trình độ đại học; 01 CTĐT liên kết với nước ngoài và

03 CTĐT quốc tế trình độ thạc sĩ13. Bên cạnh đó, Trường có CTĐT tiến sĩ

bằng đôi (Double Degree) với Trường Đại học Aarhus (Đan Mạch) và Đại

học Ghent (Bỉ) (H3.3.5.6).

Trường đã áp dụng học chế tín chỉ từ năm học 2007-2008 cho tất cả hình

thức và trình độ đào tạo, tạo thuận lợi cho người học trang bị và tích lũy kiến

thức chuyên môn theo nhu cầu, học cùng lúc 02 CTĐT, học bằng đại học thứ

hai (H2.2.2.6). Đối với đào tạo trình độ đại học, Trường không chỉ tuyển sinh

từ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông mà còn tuyển sinh đào tạo liên

thông từ trình độ cao đẳng lên trình đại học (H4.4.1.7). Trường áp dụng cả hai

hình thức học tập trung và bán tập trung đối với trình độ tiến sĩ để đáp ứng

nhu cầu của người học. Hình thức giáo dục thường xuyên sử dụng CTĐT

chính quy có sự điều chỉnh đối với những học phần tự chọn (H4.4.1.4) theo

nguyên tắc phù hợp với điều kiện giảng dạy của GV, điều kiện học tập của

người học, điều kiện của đơn vị liên kết, nhu cầu của địa phương và đảm bảo

được chất lượng đào tạo.

Nhận thức rõ đặc điểm của vùng ĐBSCL là nơi có nhiều người học là

người dân tộc và thuộc diện chính sách xã hội có nhu cầu học tập, Trường

thực hiện chính sách ưu đãi đối với các đối tượng này, tổ chức đào tạo dự bị

đại học (H4.4.1.3).

b) Điểm mạnh

Trường có nhiều hình thức đào tạo, đáp ứng yêu cầu học tập của người

học, tối ưu hóa nguồn lực thông qua việc sử dụng chung CTĐT và lực lượng

GV giảng dạy cho các hình thức đào tạo khác nhau trong các đơn vị tại

Trường cũng như tại các đơn vị liên kết. Đặc biệt, Trường có các CTĐT liên

kết quốc tế, CTĐT quốc tế, và CTĐT quốc tế cùng cấp bằng.

13 CTĐT Liên kết với nước ngoài: Data Mining

CTĐT Quốc tế: Chăn nuôi, Nuôi trồng Thủy sản, Công nghệ Thực phẩm

Page 57: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

47

c) Tồn tại

Trường chưa ứng dụng rộng rãi hình thức giảng dạy trực tuyến đối với

đào tạo từ xa; số lượng CTĐT chất lượng cao, CTĐT theo hình thức liên kết

quốc tế và đào tạo quốc tế còn ít.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường tiếp tục duy trì sự đa dạng và chất lượng

của các hình thức đào tạo hiện có, phát triển hạ tầng và học liệu cho hình thức

giảng dạy trực tuyến; đặc biệt chú trọng phát triển CTĐT chất lượng cao, đào tạo

liên kết quốc tế và đào tạo quốc tế đối với các lĩnh vực thế mạnh.

đ) Tự đánh giá: Đạt.

4.2. Tiêu chi 4.2. Thực hiện công nhận kết quả học tập của người học

theo niên chế kết hợp với học phần; có kế hoạch chuyển quy trình đào tạo

theo niên chế sang học chế tín chỉ có tính linh hoạt và thích hợp nhằm tạo

điều kiện thuận lợi cho người học.

a) Mô tả

Kể từ năm học 2007-2008, Trường đã hoàn tất việc chuyển đổi quy trình

đào tạo từ học chế niên chế sang học chế tín chỉ; tổ chức xét chuyển đổi và

công nhận kết quả học tập của người học từ học chế niên chế sang học chế tín

chỉ; đảm bảo tính linh hoạt và thích hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho

người học. Trường đã có các quy định, hướng dẫn thực hiện đào tạo theo học

chế tín chỉ và phổ biến cho các đối tượng liên quan thông qua các tài liệu như

Quy định chế độ làm việc đối với GV (H4.4.1.1), quy định công tác học vụ

(H4.4.1.2; H2.2.2.6), các quy định khác,... (H4.4.2.1; H4.4.2.2; H4.4.2.3;

H4.4.2.10).

Hiện nay, quy trình đào tạo theo học chế tín chỉ của Trường đã đi vào nền

nếp. Trường thực hiện việc xét miễn và công nhận điểm học phần đối với

trường hợp học bằng thứ hai đã tốt nghiệp văn bằng trước đó; miễn và công

Page 58: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

48

nhận điểm học phần cho các tín chỉ trong CTĐT về ngoại ngữ căn bản, tin

học, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng – an ninh, triết học,… nếu người

học có chứng chỉ hoặc văn bằng tương đương (H4.4.1.2; H4.4.2.5; H4.4.2.6;

H4.4.2.7).

Trường đã đánh giá và điều chỉnh việc công nhận kết quả học tập của

người học theo học chế tín chỉ. Bên cạnh đó, Trường định kỳ tổ chức việc rà

soát công tác đánh giá và công nhận kết quả học tập của người học (H4.4.2.8;

H4.4.2.9).

b) Điểm mạnh

Trường đã sớm hoàn thành việc chuyển đổi quy trình đào tạo, công nhận

kết quả học tập của người học theo học chế niên chế sang học chế tín chỉ, tổ

chức đánh giá và cải tiến thường xuyên công tác này.

c) Tồn tại

Không có.

d) Kế hoạch hành động

Trường tiếp tục phát huy, nghiên cứu các thực hành tiên tiến về áp dụng

học chế tín chỉ của các trường trong và ngoài nước nhằm tạo sự linh hoạt hơn

nữa cho người học và nâng cao chất lượng.

đ) Tự đánh giá: Đạt.

4.3. Tiêu chi 4.3. Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các

hoạt động giảng dạy của GV; chú trọng việc triển khai đổi mới phương

pháp dạy và học, phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học

theo hướng phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và làm việc theo

nhóm của người học.

a) Mô tả

Trường ĐHCT có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt

động giảng dạy của GV thường xuyên thông qua nhiều hình thức.

Page 59: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

49

Hằng năm, Trường có lập kế hoạch khung (Lịch trường) cho tất cả các

hoạt động (H4.4.3.23), và các kế hoạch cụ thể cho hoạt động giảng dạy

(H4.4.3.16; H4.4.3.17) làm cơ sở cho việc đánh giá hoạt động giảng dạy về

thời gian và khối lượng thực hiện của GV. Trường thực hiện lấy ý kiến người

học theo hướng lượng hóa (H3.3.4.5; H3.3.1.6); đối với tất cả các học phần để

có thêm cơ sở đánh giá hoạt động giảng dạy (H4.4.3.14; H4.4.3.15), GV được

đánh giá về việc thực hiện khối lượng, nội dung kiến thức của học phần, đúng

lịch trình, bài giảng đảm bảo cập nhật, rèn luyện được kỹ năng cho người

học,... (H4.4.3.15). Tất cả GV và lãnh đạo đơn vị đào tạo (khoa và bộ môn)

nhận được kết quả đánh giá của người học ở mỗi học kỳ và chủ động thực

hiện cải tiến PPGD, cập nhật điều chỉnh đề cương chi tiết học phần; mặt khác,

lãnh đạo đơn vị đào tạo có trách nhiệm theo dõi các kết quả đánh giá giảng

dạy học phần của GV thuộc đơn vị để có nhắc nhở, điều chỉnh kịp thời việc

thực hiện phương pháp giảng dạy và phương pháp đánh giá (H6.6.8.4).

Hằng năm, Trường có kế hoạch và tổ chức thực hiện đánh giá viên chức,

trong đó có nội dung với các tiêu chí đánh giá cụ thể về giảng dạy của GV

(H4.4.3.6) và kết quả đánh giá được công khai (H4.4.3.2). Các tiêu chí để

đánh giá xếp loại thi đua đối với GV cũng nhấn mạnh yêu cầu thực hiện tốt

hoạt động giảng dạy. Trường và Khoa tổ chức đánh giá định kỳ hiệu quả của

việc áp dụng PPGD và học tập thông qua các hội nghị, hội thảo (H4.4.3.7;

H4.4.3.8; H4.4.3.9). Ngoài ra, các đơn vị chuyên môn cũng thường xuyên tổ

chức các hội thảo về công tác giảng dạy theo đặc thù ngành nghề (H4.4.3.10;

H4.4.3.11).

Trường chú trọng đa dạng và đổi mới phương pháp dạy, học và kiểm tra

đánh giá kết quả học tập của người học, đặc biệt từ khi Trường thực hiện đào

tạo theo học chế tín chỉ. Trường nâng cao kỹ năng giảng dạy cho GV trẻ thông

qua các hội thảo, tọa đàm, các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, lý luận và

phương pháp giảng dạy (H4.4.3.12; H4.4.3.19), các hội nghị, hội thảo khoa

Page 60: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

50

học về đổi mới phương pháp (H4.4.3.3; H4.4.4.3), hoạt động trao đổi kinh

nghiệm giảng dạy, học tập và đánh giá với các trường quốc tế (H4.4.3.20).

Thông qua các hoạt động nêu trên, mỗi GV áp dụng PPGD và đánh giá phù

hợp với học phần, ngành đào tạo và người học có cơ hội phát triển năng lực tự

học, tự nghiên cứu và làm việc theo nhóm, năng lực hội nhập,...

Đối với đào tạo trình độ đại học, Trường có quy định người học dành 02

tiết tự học cho 01 tiết học trên lớp. Nội dung tự học được quy định cụ thể

trong đề cương chi tiết học phần (H3.3.2.2) và người học được GV phụ trách

lớp-học phần hướng dẫn thực hiện giờ tự học. Đối với đào tạo sau đại học,

trong mỗi đề cương chi tiết học phần, có yêu cầu về việc tự học, tự nghiên

cứu; kết quả tự học được đánh giá thông qua đánh giá việc thực hiện chuyên

đề của học viên (H4.4.4.1; H4.4.3.21).

Trường thúc đẩy việc đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng phát

huy năng lực tự học, tự nghiên cứu và làm việc theo nhóm của người học

thông qua liên tục đầu tư, nâng cấp các phòng học, PTN, trang bị các thiết bị

nghe nhìn (H4.4.3.4); bố trí nhà học cho tự học, học nhóm; nâng cấp cảnh

quan, đảm bảo môi trường thân thiện; đặc biệt, trang bị hệ thống mạng Wifi

trong toàn trường để người học thuận tiện tổ chức các hoạt động học nhóm, tự

học mọi nơi (H4.4.3.5).

Nhìn chung, kết quả phản hồi về việc đổi mới phương pháp dạy, học theo

hướng khuyến khích người học phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và

làm việc nhóm mang tính tích cực. Kết quả khảo sát ý kiến của người học (từ

học kỳ II, năm học 2013-2014 đến học kỳ I năm học 2016-2017) về “GV có

phương pháp giảng dạy giúp anh/chị học tập tích cực” ghi nhận tỷ lệ hài lòng

và rất hài lòng bình quân là 91,83%; về “Nội dung và cách thức đánh giá học

tập của GV” ghi nhận tỷ lệ hài lòng và rất hài lòng bình quân đạt 94,29%

(H4.4.3.22).

b) Điểm mạnh

Page 61: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

51

Trường có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt động giảng

dạy của GV. Phương pháp dạy và học, đánh giá kết quả học tập và hướng dẫn

người học tự học được quy định trong đề cương chi tiết học phần và được

thông tin đến người học. Người học được tham gia đánh giá PPGD của GV

phụ trách lớp học phần mình tham dự và kết quả đánh giá, được thông tin tới

GV và lãnh đạo đơn vị đào tạo làm cơ sở điều chỉnh hoạt động và nội dung

giảng dạy.

c) Tồn tại

Trường chưa thực hiện đánh giá hiệu quả của việc cải tiến PPGD của GV

dựa vào ý kiến phản hồi của người học; chưa tổ chức đánh giá hoạt động giảng

dạy của GV đối với hình thức giáo dục thường xuyên.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường thực hiện đánh giá hiệu quả của việc cải

tiến PPGD của GV dựa vào ý kiến phản hồi của người học và yêu cầu chuyên

môn; triển khai đánh giá hoạt động giảng dạy của GV đối với hình thức giáo

dục thường xuyên.

Trường tiếp tục các hoạt động và hỗ trợ GV đổi mới PPGD và đánh giá kết

quả học tập, và người học nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu và hội nhập.

đ) Tự đánh giá: Đạt.

4.4. Tiêu chi 4.4. Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được

đa dạng hoá, đảm bảo nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và

phù hợp với hình thức đào tạo, hình thức học tập, mục tiêu môn học và

đảm bảo mặt bằng chất lượng giữa các hình thức đào tạo; đánh giá được

mức độ tích luỹ của người học về kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực

hành và năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề.

a) Mô tả

Phương pháp và quy trình đánh giá được mô tả trong quy định công tác

Page 62: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

52

học vụ và đề cương chi tiết học phần. Tất cả các học phần của hình thức đào

tạo được đánh giá theo quá trình với nhiều hình thức (bài tập nhóm, chuyên

cần, tham gia lớp học, bài tập, báo cáo chuyên đề, thi giữa kỳ và thi cuối

kỳ,…), tỷ lệ của điểm đánh giá cuối kỳ không dưới 50% (H3.3.2.2). Trường

trao cho GV giảng dạy học phần quyền tổ chức kiểm tra, đánh giá người học

xuyên suốt tiến trình học tập. GV có trách nhiệm trả bài kiểm tra/bài thi tại

lớp, công bố đáp án và giải đáp thắc mắc của người học về kết quả đánh giá.

Bộ môn quản lý học phần hỗ trợ cán bộ coi thi đối với thi kết thúc những học

phần có sĩ số lớn. Những học phần có Tổ học phần, được tổ chức thi cùng thời

gian và đề thi. Trường thực hiện hoạt động thanh tra, kiểm tra để đảm bảo tính

nghiêm túc của kỳ thi cuối kỳ và kịp thời chấn chỉnh những trường hợp tổ

chức thi không đúng quy định (H2.2.2.6; H4.4.4.2; H4.4.4.4). Các khiếu nại

về kết quả đánh giá được giải quyết theo quy định (H4.4.1.2). Trường quy

định thang điểm học phần (gồm thang điểm 10, điểm 4 và điểm chữ)

(H2.2.2.6); GV chấm theo thang điểm 10 và khi nhập điểm hệ thống trực

tuyến sẽ quy đổi tự động sang điểm chữ và thang điểm 4. Các quy định này

đảm bảo tính nghiêm túc, khách quan, chính xác và công bằng trong đánh giá

kết quả học tập.

Quy định đánh giá người học trong đề cương chi tiết học phần giúp GV

đánh giá được mức độ tích lũy về kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và

năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề (H6.6.1.2). Trường có ghi nhận kết quả

học tập theo tiến trình của người học thông qua Hệ thống quản lý trực tuyến14.

Các ý kiến phản hồi của SV đều đánh giá tích cực về đánh giá kết quả

học tập. Kết quả khảo sát ý kiến phản hồi của người học (từ học kỳ II, năm

học 2013-2014 đến học kỳ I năm học 2016-2017) về “SV được GV thông tin

phản hồi và giải thích rõ ràng nội dung và kết quả đánh giá (bài kiểm tra, thi

giữa/cuối kỳ)” ghi nhận tỷ lệ hài lòng và rất hài lòng bình quân là 94,19%

14 https://htql.ctu.edu.vn/htql/login.php

Page 63: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

53

(H4.4.3.22).

Trường có tổ chức hội thảo về ĐBCL đánh giá kết quả học tập trong

GDĐH, làm tiền đề cho các hội thảo đánh giá kết quả học tập chuyên sâu hơn sau

này (H4.4.4.3).

b) Điểm mạnh

Trường thực hiện công tác đánh giá kết quả của người học theo tiến trình;

quy định rõ ràng về phương pháp, quy trình, thang điểm, công tác giám sát

hoạt động kiểm tra đánh giá; có hệ thống đánh giá và ghi nhận được tiến trình

và mức độ tích luỹ của người học. Bên cạnh đó, người học được tham gia

giám sát quá trình đánh giá.

c) Tồn tại

Một số học phần chưa được GV công bố kết quả đánh giá theo đúng kế

hoạch do GV bị động trong kế hoạch công tác.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường tiếp tục công tác giám sát và có biện pháp

khắc phục đối với các học phần không được đánh giá theo đúng kế hoạch.

đ) Tự đánh giá: Đạt

4.5. Tiêu chi 4.5. Kết quả học tập của người học được thông báo kịp

thời, lưu trữ đầy đủ, chính xác và an toàn. Văn bằng, chứng chỉ được cấp

theo quy định và công bố trên trang thông tin điện tử của nhà trường.

a) Mô tả

Trường ĐHCT thông báo kết quả học tập học phần kịp thời qua tài khoản

của người học, thực hiện lưu trữ kết quả học tập đầy đủ, chính xác và an toàn.

GV trả bài thi cuối kỳ, công bố điểm cho người học trước khi xác nhận điểm

vào hệ thống phần mềm quản lý trực tuyến của Trường. Người học có thể xem

kết quả học tập nhanh chóng, theo dõi tiến độ học tập, kết quả rèn luyện, kết

Page 64: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

54

quả tốt nghiệp trên hệ thống phần mềm quản lý trực tuyến (H4.4.5.1). Trường

cung cấp bảng điểm cho người học khi tốt nghiệp và khi có yêu cầu.

Giảng viên nộp bảng điểm về đơn vị chức năng tương ứng (Phòng Đào

tạo, Khoa Sau Đại học, Trung tâm Liên kết Đào tạo) và đơn vị đào tạo để lưu

trữ (H2.2.2.6). Trung tâm Thông tin và Quản trị mạng chịu trách nhiệm bảo

mật và đảm bảo an toàn dữ liệu kết quả học tập của người học được lưu trữ

trong hệ thống phần mềm quản lý trực tuyến của Trường.

Công tác cấp văn bằng, chứng chỉ được thực hiện đúng theo Thông tư số

19/2015/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT ngày 08/09/2015 và Quyết định số

371/QĐ-ĐHCT của Trường ngày 22/02/2016 (H4.4.5.3). Thông tin về văn

bằng, chứng chỉ của người học được công bố trên trang thông tin điện tử của

Trường15, đảm bảo yêu cầu đối chiếu và xác thực thông tin, nhưng vẫn đảm

bảo quyền riêng tư cho người được cấp bằng (H4.4.1.2; H2.2.2.6).

b) Điểm mạnh

Kết quả học tập được công bố kịp thời cho người học; được lưu trữ đầy

đủ, chính xác và an toàn tại các đơn vị quản lý theo quy định và trong CSDL

hệ thống phần mềm quản lý trực tuyến của Trường đã đồng thời tạo điều kiện

thuận lợi cho việc tra cứu, kiểm tra đối chiếu và phân cấp quản lý. Văn bằng,

chứng chỉ được cấp đúng quy định và được công bố trên trang thông tin điện

tử của Trường đáp ứng yêu cầu đối chiếu và xác thực thông tin.

c) Tồn tại

Không có

d) Kế hoạch hành động

Trường tiếp tục cải tiến công tác thông tin và lưu trữ kết quả học tập của

người học, nghiên cứu khai thác hiệu quả kết quả học tập của người học phục

vụ công tác đào tạo.

15 https://qlvb.ctu.edu.vn/

Page 65: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

55

đ) Tự đánh giá: Đạt

4.6. Tiêu chi 4.6. Có cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của nhà

trường, tình hình SV tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi

tốt nghiệp.

a) Mô tả

Trường ĐHCT thực hiện tốt việc xây dựng CSDL về các hoạt động đào

tạo. Dữ liệu được lưu trữ ở 02 dạng là bản in và bản điện tử. Trường có phân

công đơn vị cụ thể phụ trách quản lý CSDL, Phòng Đào tạo, Khoa Sau Đại

học, Trung tâm Liên kết đào tạo quản lý các dữ liệu về CTĐT, kế hoạch đào

tạo, kết quả học tập, SV và học viên tốt nghiệp,...; Phòng Công tác SV phụ

trách dữ liệu về SV; Phòng Quản trị Thiết bị phụ trách các dữ liệu về CSVC,

trang thiết bị,… Tất cả các đơn vị phối hợp và hỗ trợ trong quá trình quản lý

(H2.2.2.1; H2.2.2.2).

Trường có hệ thống phần mềm quản lý trực tuyến tích hợp các thông tin

liên quan đến công tác đào tạo như thời khóa biểu, phân công giảng dạy, kế

hoạch học tập của người học, đăng ký học phần, quản lý điểm, kết quả xét tốt

nghiệp,... Ngoài ra, Hệ thống còn quản lý quá trình sinh hoạt, học tập của

người học như điểm rèn luyện, khen thưởng, kỷ luật, lý lịch trích ngang,…

(H4.4.6.3). Hệ thống quản lý trực tuyến thường xuyên được bổ sung cập nhật

các chức năng để đáp ứng yêu cầu và nâng cao hiệu quả công tác đào tạo của

Trường.

Trường có CSDL về tình hình SVTN và được cập nhật hằng năm. Trong

giai đoạn 2012-2016, có 51.019 SVTN đại học (trong đó 14.963 thuộc hình

thức giáo dục thường xuyên), 4.675 học viên tốt nghiệp thạc sĩ, 58 tốt nghiệp

tiến sĩ (Phụ lục 2.6); tỷ lệ có việc làm của SVTN trong năm 2015 đạt 88,6%;

trong đó, tự tạo việc làm 5,92%, làm việc trong khu vực nhà nước 28,21%, tư

nhân 52,62%, liên doanh nước ngoài 13,24% (H6.6.8.6). Riêng khảo sát 655

SVTN hình thức giáo dục thường xuyên trong năm 2016 thì 83,8% đã có việc

Page 66: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

56

làm trong thời gian học tập và 13,6% có việc làm sau khi tốt nghiệp16

(H4.4.6.1).

b) Điểm mạnh

Trường có hệ thống phần mềm quản lý trực tuyến tốt với CSDL được cập

nhật bổ sung thường xuyên và đầy đủ về các hoạt động đào tạo, tình hình

SVTN và việc làm sau khi tốt nghiệp… đã giúp Trường quản lý hoạt động đào

tạo ngày càng hiệu quả. Mặt khác, hệ thống phần mềm quản lý trực tuyến và

CSDL được thường xuyên cập nhật, bổ sung và nâng cấp chức năng để đáp

ứng sự thay đổi trong quản lý đào tạo.

c) Tồn tại

Cơ sở dữ liệu về tình hình việc làm và thu nhập của người học sau khi tốt

nghiệp còn hạn chế do các khảo sát quy mô lớn mới chỉ được thực hiện từ năm

2016.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường hoàn thiện quy trình và đa dạng phương

thức thu thập và xây dựng CSDL tình hình việc làm và thu nhập của người học

sau khi tốt nghiệp.

đ) Tự đánh giá: Đạt

4.7. Tiêu chi 4.7. Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với

người học sau khi ra trường và kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo

cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.

a) Mô tả

Trường ĐHCT có kế hoạch và thực hiện đánh giá chất lượng đào tạo đối

với người học sau khi ra trường thông qua khảo sát các NSDLĐ và khảo sát

người tốt nghiệp về hoạt động đào tạo. Trường thực hiện khảo sát SVTN và

16 Kết quả khảo sát 655 SVTN hình thức giáo dục thường xuyên năm 2016: 58,0% có thu

nhập dưới 5 triệu/tháng, 34,7% từ 5-10 triệu/tháng, và 5,95% trên 10 triệu/tháng

Page 67: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

57

cựu SV để thu thập phản hồi về mức độ hài lòng của đối tượng này về kiến

thức, kỹ năng tiếp thu được trong CTĐT (H4.4.7.2). Việc khảo sát SVTN về

nhiều khía cạnh của CTĐT được thực hiện định kỳ hằng năm sau khi SV tốt

nghiệp. Từ năm 2013, Trường thực hiện khảo sát SV sau khi tốt nghiệp thông

qua Hệ thống lấy ý kiến trực tuyến từ các BLQ17 (H3.3.4.5). Đối với cựu SV,

Trường ghi nhận được các ý kiến góp ý về sự đáp ứng của CTĐT đối với thực

tiễn công việc.

Đối với khảo sát NSDLĐ, Trường đã có kế hoạch và thực hiện đối với

một số ngành đào tạo. Trường và các đơn vị cũng thu thập ý kiến đóng góp

của NSDLĐ về chất lượng cựu SV thông qua các hội nghị, họp mặt, tiếp xúc

với NSDLĐ (H4.4.7.1). Hoạt động khảo sát được thực hiện trên phiếu giấy và

năm 2013 (H3.3.1.6; H4.4.3.14). Trường đã thí điểm khảo sát trực tuyến

NSDLĐ thông qua hệ thống E-survey. Bên cạnh, thông qua việc kiểm định nội

bộ các CTĐT theo tiêu chuẩn AUN-QA, Trường đã thực hiện cải tiến nhiều

nội dung đào tạo theo ý kiến của đại diện NSDLĐ tham gia phỏng vấn

(H2.2.5.15; H2.2.5.16; H2.2.5.17; H2.2.5.18).

Trường nghiêm túc xem xét các ý kiến đóng góp từ NSDLĐ, SVTN và

điều chỉnh hoạt động đào tạo, đặc biệt là điều chỉnh các CTĐT đáp ứng ngày

càng tốt hơn nhu cầu xã hội (H3.3.3.1; H3.3.4.1). Ví dụ như thông qua góp ý

của NSDLĐ về trang bị thêm các kỹ năng mềm cho người học, Trường đã bổ

sung vào CTĐT và triển khai giảng dạy học phần Kỹ năng mềm từ năm học

2016–2017 (H4.4.7.5); thông qua ý kiến của SVTN, Trường đã cấp bằng cho

người học ngay sau khi tốt nghiệp để kịp hoàn thiện hồ sơ việc làm.

Thông qua việc khảo sát ý kiến của NSDLĐ và SVTN, Trường đã cải

tiến CTĐT và có được mức độ hài lòng đối với chất lượng đào tạo ngày càng

cao (H4.4.7.3).

b) Điểm mạnh

17 https//oss.ctu.edu.vn

Page 68: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

58

Trường có kế hoạch và thực hiện nhiều phương thức khảo sát và tiếp thu

ý kiến phản hồi của NSDLĐ và SVTN về chất lượng đào tạo; điều chỉnh hoạt

động đào tạo đảm bảo chất lượng và ngày càng phù hợp với yêu cầu của xã

hội.

c) Tồn tại

Công tác xây dựng hệ thống thông tin liên lạc với cựu SV chưa tốt nên

việc tổ chức khảo sát ý kiến với quy mô lớn chưa thuận lợi và hiệu quả cao.

Trường đã triển khai việc cập nhật thông tin của NSDLĐ, nhưng chưa tổ chức

khảo sát được ý kiến của NSDLĐ đối với tất cả các ngành.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm 2017-2018, Trường tiếp tục phát triển hệ thống thông tin liên

lạc với cựu SV, NSDLĐ và cải thiện phương thức khảo sát cho tất cả các

ngành học để có căn cứ đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi

ra trường và tiếp thu đề xuất nhằm điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp

với yêu cầu của xã hội.

đ) Tự đánh giá: Đạt

Kết luận về tiêu chuẩn 4

Trường ĐHCT đã thực hiện đa dạng các phương thức đào tạo để đáp ứng

yêu cầu học tập của người học và phù hợp với đặc thù của địa phương. Trường

đã hoàn chỉnh các quy định về đánh giá và công nhận kết quả học tập của

người học; thực hiện và khuyến khích việc đổi mới phương pháp dạy, học và

đánh giá kết quả học tập của người học; có quy định đánh giá hợp lý các hoạt

động giảng dạy của GV.

Trường đã xây dựng và phát triển hệ thống phần mềm quản lý trực tuyến

với CSDL được thường xuyên bổ sung, cập nhật đã phục vụ rất hiệu quả trong

công tác quản lý hoạt động đào tạo, thông tin, lưu trữ kết quả đánh giá người

học và văn bằng, chứng chỉ, tình hình và việc làm của người học sau khi tốt

Page 69: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

59

nghiệp; và hỗ trợ tốt việc đánh giá chất lượng đào tạo của Trường.

Trường có kế hoạch và triển khai nhiều phương thức khảo sát; tiếp thu và

vận dụng ý kiến phản hồi của NSDLĐ và người học sau khi ra trường vào việc

điều chỉnh hoạt động đào tạo đảm bảo chất lượng và ngày càng phù hợp với

yêu cầu của xã hội.

Số tiêu chí đạt yêu cầu: 7/7

Page 70: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

60

5. Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên (8 tiêu

chí).

Mở đầu

Công tác xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, GV và nhân viên được

Trường ĐHCT hoạch định rõ ràng, chú trọng từ công tác tuyển dụng cho đến

đào tạo, bồi dưỡng, quản lý và sử dụng. Đội ngũ cán bộ quản lý, GV và nhân

viên đủ phẩm chất và năng lực để đáp ứng yêu cầu phát triển của Trường.

Tính đến ngày 31/12/2016, Trường có 1.978 công chức, viên chức và người

lao động, trong đó có 06 công chức, 1.282 viên chức và 690 nhân viên hợp

đồng lao động (361 người do đơn vị trả lương); số GV là 1.161 người, trong

đó có 07 giáo sư, 119 phó giáo sư, 211 tiến sĩ, 718 thạc sĩ và 106 đại học;

phần lớn GV được đào tạo sau đại học tại nước ngoài. Hầu hết viên chức và

người lao động đều đạt tiêu chuẩn trình độ, nghiệp vụ đáp ứng tiêu chuẩn

chức danh, ngạch viên chức theo quy định và yêu cầu công tác của Trường.

Trường cũng chú trọng thực hiện quy định về tiêu chuẩn chức danh viên chức,

từ khâu quy hoạch cho đến đào tạo, bồi dưỡng, chuẩn hóa cũng như đảm bảo

sự cân bằng về kinh nghiệm chuyên môn và trẻ hóa đội ngũ nhằm phát triển

đội ngũ xứng tầm với trọng trách của Trường.

5.1. Tiêu chi 5.1. Có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội

ngũ GV và nhân viên; quy hoạch bổ nhiệm cán bộ quản lý đáp ứng mục

tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của trường đại

học; có quy trình, tiêu chí tuyển dụng, bổ nhiệm rõ ràng, minh bạch.

a) Mô tả

Trường ĐHCT có kế hoạch cụ thể về tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển

đội ngũ GV và nhân viên (H5.5.1.1; H5.5.1.2; H5.5.6.2; H5.5.8.1; H5.5.8.2).

Trường đặc biệt chú trọng công tác nâng cao chất lượng đội ngũ GV và nhân

viên và liên tục thực hiện rà soát thực trạng năng lực đội ngũ làm cơ sở để đào

Page 71: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

61

tạo, bồi dưỡng viên chức nhằm đáp ứng thực hiện quy hoạch phát triển tổng

thể Trường ĐHCT trọng điểm đến năm 2022 và tầm nhìn đến năm 2030

(H2.2.6.3) (Bảng 5.1).

Bảng 5.1: Kế hoạch phát triển viên chức và GV Trường ĐHCT đến

năm 2030.

Năm

Số

lượng

GV

Cán bộ giảng dạy có trình độ sau đại học

Tỷ lệ

(%)

Số

lượng

Tiến sĩ Thạc sĩ

Tỷ lệ

(%)

Số

lượng

Tỷ lệ

(%)

Số

lượng

12/2015 1.188 86,4 1.027 26,8 318 59,7 709

2016 1.200 90,9 1.091 29,8 358 61,1 733

2017 1.211 95,0 1.151 33,3 403 61,8 748

2018 1.213 99,6 1.208 37,1 450 62,5 758

2019 1.220 100 1.220 41,1 502 58,9 718

2020 1.234 100 1.234 45,1 556 54,9 678

2030 1.484 100 1.484 61,1 906 38,9 578

Trường xây dựng kế hoạch 95% cán bộ hành chính quản lý được bồi

dưỡng nghiệp vụ hành chính nhà nước, lý luận chính trị, tin học và ngoại ngữ

(H2.2.6.3).

Công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo quản lý cấp trường và cấp đơn vị

trực thuộc được thực hiện cho nhiệm kỳ hiện tại và nhiệm kỳ tiếp theo, hằng

năm được rà soát điều chỉnh, bổ sung theo quy định, hướng dẫn của Thành ủy

Cần Thơ và Ban Cán sự Đảng Bộ GD&ĐT (H5.5.1.4).

Công tác bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý của Trường được thực hiện

theo quy định, quy trình và hướng dẫn nhằm đáp ứng mục tiêu, chức năng,

nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện của Trường. Công tác bổ nhiệm các thành

viên Ban Giám hiệu do Tổ công tác của Bộ GD&ĐT thực hiện (H.5.5.1.3).

Page 72: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

62

Hiệu trưởng thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm viên chức

lãnh đạo quản lý các đơn vị trực thuộc theo quy chế đã ban hành (H5.5.1.4;

H.5.5.1.5).

Công tác tuyển dụng được thực hiện đúng quy định, quy trình với các

tiêu chí cụ thể, rõ ràng, đảm bảo sự công khai, minh bạch và khách quan

(H5.5.1.6; H5.5.1.7; H5.5.1.8). Riêng đối với giảng viên, sau khi được tuyển

dụng còn phải thực hiện tiến trình phấn đấu theo quy định của Trường

(H5.5.1.6).

Trường định kỳ đánh giá, xem xét kế hoạch phát triển, bồi dưỡng đội ngũ

và điều chỉnh để phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ trong từng giai đoạn phát

triển (H1.1.1.7; H1.1.1.9; H5.5.1.12).

b) Điêm mạnh

Trường thực hiện công tác tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ cán

bộ quản lý, GV và nhân viên theo đúng quy hoạch và đúng kế hoạch. Cán bộ

được tuyển dụng và bổ nhiệm đáp ứng mục tiêu và chức năng, nhiệm vụ phát

triển đội ngũ của Trường. Trường có quy định về tiến trình phấn đấu nâng cao

trình độ đối với GV, chính sách thúc đẩy và hỗ trợ học tập nâng cao trình độ

của GV.

Công tác tuyển dụng được thực hiện công khai, công bằng, minh bạch và

đơn vị sử dụng lao động đóng vai trò quan trọng.

c) Tồn tại

Trường còn 32 giảng viên (chiếm 2,7%) chưa tham gia học sau đại học.

d) Kê hoạch hanh đông

Từ năm học 2017-2018, Trường tiếp tục thực hiện đào tạo nâng cao trình độ

GV, sắp xếp và phân công lại nhiệm vụ cho phù hợp đối với các trường hợp GV có

trình độ đại học không thể học sau đại học.

Page 73: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

63

đ) Tự đanh gia: Đạt

5.2. Tiêu chi 5.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, GV và nhân viên được đảm

bảo các quyền dân chủ trong trường đại học.

a) Mô tả

Trường ĐHCT đã ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trên cơ sở Quy

chế thực hiện dân chủ trong các CSGD của Bộ GD&ĐT nhằm đảm bảo cho

các cán bộ quản lý, GV và nhân viên được giám sát, kiểm tra, đóng góp ý

kiến, phát huy quyền làm chủ và trí tuệ tham gia xây dựng và phát triển nhà

trường (H5.5.2.1). Trường luôn thực hiện công khai, minh bạch mọi hoạt

động cũng như lắng nghe, tiếp thu và nắm bắt kịp thời tâm tư, nguyện vọng

của viên chức.

Hội nghị CC–VC các cấp được tổ chức hằng năm là dịp để CC-VC đóng

góp và đề xuất các ý kiến cho các hoạt động của Trường; các góp ý được lãnh

đạo nhà trường và các đơn vị chức năng phản hồi đầy đủ (H1.1.2.6). Đội ngũ

GV và nhân viên được tham gia góp ý cho công tác xây dựng các văn bản

quan trọng của nhà trường như Quy chế Chi tiêu nội bộ, Quy định về quản lý

tài chính, Quy định về quản lý công tác chuyên môn,… (H2.2.4.13).

Bên cạnh đó, các công tác lớn của Trường đều được thực hiện thông qua

các hội đồng tư vấn cho Hiệu trưởng trong từng lĩnh vực, cụ thể như Hội đồng

Nâng bậc lương, Hội đồng xét phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo, Hội đồng

Thi đua - Khen thưởng,... (H2.2.1.2).

Ban Thanh tra Nhân dân Trường giám sát các hoạt động của Trường và

đánh giá việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị CC-VC hằng năm (H5.5.2.4);

thực hiện kiểm tra các hoạt động của các đơn vị, đặc biệt hoạt động tài chính,

kế toán của Trường và các đơn vị có hoạt động sản xuất dịch vụ (H5.5.2.5).

Phòng Thanh tra - Pháp chế tiếp nhận và xử lý các thông tin phản ánh,

khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền và lợi ích chính đáng của các cá nhân và

Page 74: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

64

đơn vị (H5.5.2.2). Trường có Phòng tiếp dân tại Nhà Điều hành và quy định

về việc tiếp công dân (H2.2.2.14) và có hộp thư điện tử

([email protected]; [email protected]) để tiếp nhận các phản ánh.

Công tác thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, giải quyết khiếu nại, tố cáo

được Trường tổng kết, đánh giá hằng năm (H1.1.2.3; H2.2.2.14).

b) Điểm mạnh

Trường có các quy định đảm bảo và phát huy dân chủ trong mọi hoạt

động. Các chủ trương, chính sách liên quan đến sự phát triển Trường, liên

quan đến cán bộ, GV và nhân viên đều có sự đóng góp trí tuệ của tập thể.

c) Tồn tại

Một bộ phận viên chức chưa chủ động đóng góp ý kiến cho các hoạt

động của Trường.

d) Kê hoạch hanh đông

Từ năm 2017-2018, Trường thực hiện vận động và tạo điều kiện thuận

tiện, để cán bộ, GV và nhân viên tích cực đóng góp ý kiến cho các hoạt động

của Trường; phát huy quyền và năng lực làm chủ của mình.

đ) Tự đanh gia: Đạt

5.3. Tiêu chi 5.3. Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện cho đội ngũ

cán bộ quản lý và GV tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở

trong và ngoài nước.

a) Mô tả

Trường ĐHCT có chính sách khuyến khích đội ngũ cán bộ quản lý và

GV tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở trong và ngoài nước. Cụ

thể, Trường đã ban hành và thực hiện các quy định về quản lý công tác

chuyên môn đối với GV (H5.5.3.1); tạo điều kiện cho GV làm nghiên cứu sau

tiến sĩ hoặc làm chuyên gia trong và ngoài nước; tạo điều kiện cho cán bộ

Page 75: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

65

quản lý được tham gia các hoạt động nghiệp vụ và trao đổi ngắn hạn ở trong

và ngoài nước, với những thủ tục đơn giản, nhanh chóng và thuận lợi

(H5.5.3.2).

Trường tạo điều kiện thuận lợi đối với việc tham gia giảng dạy của GV

tại các CSGD liên kết trong và ngoài nước. Khi xây dựng các đề án hợp tác

trong và ngoài nước, Trường có chú trọng đến mục tiêu tạo điều kiện cho đội

ngũ cán bộ quản lý và GV tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở

trong và ngoài nước, xem đây là cơ hội để nâng cao trình độ cho cán bộ, viên

chức (H5.5.3.6). Trong giai đoạn 2012-2016, Trường đã cử cán bộ đi học tập

nâng cao trình độ, trao đổi GV/chuyên gia, dự hội nghị/hội thảo,… ở trong

nước 4.692 lượt người và ngoài nước 2.271 lượt người (Bảng 5.2; H5.5.3.5).

Trong đó, có 286 người học tiến sĩ và 255 người học thạc sĩ, bình quân mỗi

năm cử 57 người học tiến sĩ và 51 người học thạc sĩ (có 8 trường hợp ngưng

học thạc sĩ, 14 ngưng học tiến sĩ và 07 trường hợp gồm 5 thạc sĩ và 2 tiến sĩ

không trở về Trường công tác với nhiều lý do khác nhau).

Bảng 5.2: Thống kê số lượng cán bộ, viên chức được cử đi đào tạo,

hoạt động chuyên môn nghiệp vụ trong và ngoài nước giai đoạn 2012-

2016.

Năm

Viên chức được cử đi đào tạo, hoạt động chuyên môn nghiệp vụ

Trong nước Ngoài nước

Tổng số TS ThS BD, HN,

CT* Tổng số TS ThS

BD, HN,

CT*

2012 984 10 35 939 390 23 19 348

2013 1.020 26 48 946 537 32 25 480

2014 1.089 24 38 1.027 410 46 28 336

2015 807 22 18 767 395 38 17 340

2016 792 26 14 752 539 39 13 487

Page 76: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

66

Tổng 4.692 108 153 4.431 2.271 178 102 1.991

Ghi chú: (*) BD: bồi dưỡng; HN: hội nghị; CT: công tác.

Trường có biện pháp tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ quản lý và GV

tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. Khối lượng công việc của cán

bộ quản lý và GV được quy định cụ thể, rõ ràng thông qua quy định về quản lý

công tác chuyên môn. Nhiều hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ được xem xét

để miễn giảm giờ nghĩa vụ (H5.5.3.1).

b) Điêm mạnh

Trường có chính sách, biện pháp cụ thể tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ

quản lý và GV tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và NCKH, đặc

biệt là ở ngoài nước góp phần nâng cao năng lực, tìm kiếm cơ hội hợp tác

trong giảng dạy, NCKH và công bố khoa học.

c) Tồn tại

Số lượng GV tham gia chương trình trao đổi chuyên môn, NCKH và

thỉnh giảng với các viện/trường ngoài nước chưa đồng đều ở các đơn vị.

d) Kê hoach hành động

Trường tiếp tục đẩy mạnh hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước có

thế mạnh về lĩnh vực mà Trường đang quan tâm để tạo điều kiện cho đội ngũ

GV và viên chức quản lý tham gia các hoạt động trao đổi kinh nghiệm, phát

triển chuyên môn, nghiệp vụ trong và ngoài nước.

đ) Tự đanh gia: Đạt

5.4. Tiêu chi 5.4. Đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức, năng

lực quản lý chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

a) Mô tả

Trường ĐHCT có 132 cán bộ quản lý cấp trưởng, phó tại các đơn vị trực

Page 77: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

67

thuộc Trường (66 tiến sĩ, 48 thạc sĩ, và 18 đại học) và 188 cấp trưởng, phó bộ

môn trực thuộc đơn vị (106 tiến sĩ, 75 thạc sĩ và 7 đại học) (H5.5.4.1). Đội ngũ

cán bộ này có phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn

thành xuất sắc nhiệm vụ được giao (Phụ lục 2.8). Hằng năm, Trường đánh giá

mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ quản lý theo quy định và có chính

sách khen thưởng kịp thời, đặc biệt các cán bộ quản lý có thành tích công tác

xuất sắc. Nhiều cán bộ viên chức được xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp

cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, Bằng khen của Bộ trưởng, Huân chương Lao

động,… Trong các năm 2012 và 2014, Trường có 13 nhà giáo - cán bộ quản lý

được phong tặng các danh hiệu Nhà giáo Nhân dân (H2.2.3.6; H2.2.3.7;

H2.2.3.8; H5.5.4.2; H5.5.4.3; H5.5.4.4).

Năng lực quản lý chuyên môn, nghiệp vụ tốt của đội ngũ quản lý góp

phần vào thành tích chung của nhà trường. Trường được Nhà nước trao tặng

Huân chương Lao động hạng I (lần 2) vào năm 2016 cùng với nhiều bằng

khen các cấp (H5.5.4.5).

Đội ngũ cán bộ quản lý luôn thực hiện đúng các quy trình, quy định và

chính sách của Trường trong điều hành công việc; thường xuyên tìm hiểu

nhằm giải quyết kịp thời nhu cầu của cá nhân và đơn vị giúp cho hoạt động

của Nhà trường được thông suốt, hiệu quả và ổn định.

b) Điêm mạnh

Đội ngũ cán bộ quản lý của Trường có phẩm chất đạo đức, năng lực quản

lý chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

c) Tồn tại

Phần lớn cán bộ quản lý là giảng viên và giảng viên kiêm nhiệm chỉ được

bồi dưỡng bổ sung kiến thức về công tác quản lý nên còn thiếu tính chuyên

nghiệp trong quản lý.

d) Kê hoach hành động

Page 78: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

68

Trường tiếp tục cử cán bộ đang làm công tác quản lý tham gia các khóa

học nâng cao về quản lý và quản trị đại học thông qua các chương trình hợp

tác, đề án, dự án,… để nâng cao hơn năng lực quản lý, đáp ứng yêu cầu phát

triển của Trường.

đ) Tự đanh giá: Đạt

5.5. Tiêu chi 5.5. Có đủ số lượng GV để thực hiện chương trình đào

tạo và NCKH; đạt được mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục nhằm

giảm tỷ lệ trung bình SV/GV.

a) Mô tả

Trường ĐHCT có đủ thành phần GV cơ hữu theo quy định với 1.161 GV

cơ hữu, chiếm tỷ lệ 71,8% tổng số cán bộ cơ hữu của Trường, trong đó có 07

giáo sư (tỷ lệ 0,6%), 119 phó giáo sư (tỷ lệ 10,2%), 211 tiến sĩ (tỷ lệ 18,2%),

718 thạc sĩ (tỷ lệ 61,8%), 74 đang học thạc sĩ (tỷ lệ 6,4%) và 32 GV trình độ

đại học (tỷ lệ 2,8%) (H5.5.5.3); (Phụ lục 1 - Mục 18).

Trường có đội ngũ GV cơ hữu đủ số lượng và năng lực để thực hiện các

hoạt động NCKH. Giai đoạn 2012-2016, Trường đã thực hiện 1.269 nhiệm vụ

KH&CN các cấp; công bố 3.772 bài báo trên các tạp chí chuyên ngành (2.883

bài trong nước và 889 bài quốc tế).

Bên cạnh đó, Trường thực hiện việc thỉnh giảng, mời giảng trong và

ngoài nước cho các CTĐT tiên tiến và sau đại học để nâng cao chất lượng đào

tạo, chia sẻ và trao đổi kinh nghiệm trong hoạt động giảng dạy và NCKH.

Trường khuyến khích và tạo điều kiện để GV học tập nâng cao trình độ

và xét đạt chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư (H5.5.5.1); bên cạnh đó nhằm

ổn định quy mô tuyển sinh góp phần giảm tỷ lệ SV/GV quy đổi (H5.5.1.11;

H5.5.5.1; H5.5.5.2). Tỷ lệ SV đại học chính quy/GV quy đổi trong 5 năm gần

đây không vượt quá tỷ lệ 25/1 theo quy định (Bảng 5.3).

Page 79: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

69

Bảng 5.3: Thống kê tỷ lệ SV/GV giai đoạn 2012-2016

Năm

Nội dung 2012 2013 2014 2015 2016

Số lượng SV đại học

chính quy * 26.517 28.381 30.446 31.361 31.605

Số lượng GV (đã quy

đổi) 1.277 1.305 1.340 1.363 1.354

Tỷ lệ SV/GV 21 22 23 23 23

Ghi chú: * Tổng số SV các khóa hệ chính quy tập trung đang học tại Trường.

b) Điêm mạnh

Trường có đủ số lượng GV, GV có trình độ sau đại học cao (90,9%) đáp

ứng hoạt động đào tạo và NCKH; có tỷ lệ trung bình SV/GV quy đổi tốt hơn

so với quy định.

c) Tồn tại

Tỷ lệ SV/GV tuy đảm bảo tỷ lệ quy chuẩn theo quy định nhưng chưa thể

hiện tính giảm dần qua các năm.

d) Kê hoach hành động

Trường tiếp tục tăng cường công tác nâng cao trình độ của đội ngũ GV,

đặc biệt là trình độ tiến sĩ và chức danh khoa học (giáo sư, phó giáo sư); ưu

tiên tuyển dụng những ứng viên có trình độ tiến sĩ làm GV.

đ) Tự đanh gia: Đạt

5.6. Tiêu chi 5.6. Đội ngũ GV đảm bảo trình độ chuẩn được đào tạo

của nhà giáo theo quy định. Giảng dạy theo chuyên môn được đào tạo;

đảm bảo cơ cấu chuyên môn và trình độ theo quy định; có trình độ ngoại

ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ đào tạo, NCKH.

Page 80: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

70

a) Mô tả

Các GV của Trường được tuyển dụng, bổ nhiệm ngạch viên chức đều đạt

tiêu chuẩn chức danh, nghiệp vụ; GV có trình độ sau đại học đạt tỷ lệ 90,9%

(phần lớn được đào tạo ở nước ngoài), trong đó tỷ lệ tiến sĩ là 29,0%, tỷ lệ

thạc sĩ 61,8% (H5.5.6.1). Công tác phân công giảng dạy được thực hiện theo

đúng chuyên môn, chuyên ngành GV đã được đào tạo.

Trường đã tạo điều kiện để GV học tập ở các CTĐT thạc sĩ, tiến sĩ ở

trong và ngoài nước (H5.5.5.1), trên cơ sở chiến lược phát triển của Trường và

nhu cầu thực tế của đơn vị. Cụ thể, trong giai đoạn 2012-2016 Trường đã cử

420 lượt GV đi đào tạo sau đại học (191 trong nước và 229 ngoài nước) (Xem

Bảng 5.4). Hiện nay, Trường tuyển dụng GV đối với ứng viên có trình độ tiến

sĩ đối với các ngành đào tạo truyền thống và có trình độ thạc sĩ trở lên đối với

các ngành đào tạo mới (H5.5.6.2; H1.1.1.5).

Ngoài ra, 100% GV cơ hữu của Trường đều đạt các chứng chỉ GDĐH

hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định. Số GV đạt trình độ B trở

lên chiếm tỷ lệ 96% (H5.5.6.1). Hằng năm, Trường đều tổ chức các lớp bồi

dưỡng Anh văn cán bộ nguồn dành cho GV trong diện quy hoạch đào tạo sau

đại học ở nước ngoài (H5.5.6.3). Trình độ tin học của đội ngũ GV cũng được

đảm bảo để có thể ứng dụng tốt các ứng dụng CNTT trong giảng dạy và

NCKH. Tất cả các ứng viên khi dự tuyển làm GV (GV không chuyên tin học),

ngoài yêu cầu về trình độ chuyên môn, còn phải có chứng chỉ tin học tối thiểu

trình độ A theo quy định. Trong quá trình công tác, các GV tự trau dồi thêm

kiến thức tin học để áp dụng hiệu quả vào công tác chuyên môn (H5.5.6.1).

Bảng 5.4: Thống kê số lượng GV được đào tạo trong và ngoài nước

giai đoạn 2012 - 2016

Năm Giảng viên được đào tạo

Trong nước Ngoài nước

Page 81: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

71

Tổng số Tiến sĩ Thạc sĩ Tổng số Tiến sĩ Thạc sĩ

2012 34 10 24 42 23 19

2013 53 26 27 44 25 19

2014 49 20 29 58 39 19

2015 32 18 14 40 30 10

2016 23 18 5 45 36 9

Tổng 191 92 99 229 153 76

b) Điêm mạnh

Trường có đội ngũ GV đạt trình độ chuẩn của nhà giáo theo quy định;

được phân công giảng dạy theo chuyên môn được đào tạo; đảm bảo cơ cấu

chuyên môn và trình độ theo quy định. Phần lớn GV có trình độ ngoại ngữ, tin

học đáp ứng yêu cầu trong giảng dạy và NCKH.

c) Tồn tại

Tỷ lệ GV đạt trình độ tiến sĩ còn thấp ở một số ngành.

d) Kê hoach hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường tiếp tục ưu tiên đào tạo GV đạt trình độ

tiến sĩ cho các ngành có tỷ lệ tiến sĩ chưa cao, đào tạo tiến sĩ ngoài nước;

tuyển mới GV có trình độ tiến sĩ.

đ) Tự đanh gia: Đạt

5.7. Tiêu chi 5.7. Đội ngũ GV được đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm

công tác chuyên môn và trẻ hoá của đội ngũ GV theo quy định.

a) Mô tả

Trường ĐHCT có kế hoạch phát triển đội ngũ GV làm cơ sở cho việc

đảm bảo sự cân bằng về chuyên môn và kinh nghiệm công tác chuyên môn

(H1.1.1.7; H1.1.1.9; H5.5.1.1). Tính đến ngày 31/12/2016, tổng số GV cơ hữu

của Trường là 1.161 người với độ tuổi trung bình là 39 tuổi. Cơ cấu về độ tuổi

Page 82: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

72

theo đơn vị đào tạo cũng cho thấy sự trẻ hóa với số lượng GV có độ tuổi dưới

40 tuổi là 713 người, chiếm tỷ lệ 62% (Hình 2 và Phụ lục 2.9).

166, 14%

547, 48%

261, 22%

173, 15% 14, 1%

Dưới 30 tuổi Từ 30 - 40 tuổi Từ 41 - 50 tuổi

Từ 51 - 60 tuổi Trên 60 tuổi

Hình 2: Cơ cấu về độ tuổi của GV

Tính kế thừa của đội ngũ GV được thể hiện qua số liệu thống kê thâm

niên công tác ở Bảng 5.5. Theo đó, GV có thâm niên công tác dưới 5 năm

chiếm tỷ lệ 4,91%, từ 5 năm đến 20 năm chiếm tỷ lệ 70,5% và trên 20 năm

chiếm tỷ lệ 24,6% cho thấy đảm bảo được sự cân bằng về kinh nghiệm công

tác chuyên môn.

Bảng 5.5: Thống kê số lượng GV theo thâm niên công tác

Thâm niên công tác GV Trình độ

Số lượng Tỷ lệ (%) Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học

Dưới 5 năm 57 4,91 4 46 7

Từ 5-10 năm 264 22,7 9 187 68

Từ 11-15 năm 325 27,9 71 242 12

Từ 16-20 năm 230 19,8 95 129 6

Trên 20 năm 285 24,6 158 114 13

Tổng 1.161 100 337 718 106

Các GV mới tuyển dụng được tạo điều kiện làm quen công việc, học tập

Page 83: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

73

nâng cao trình độ để đáp ứng yêu cầu về trình độ và tiêu chuẩn nghiệp vụ. Cụ

thể, GV phải trải qua thời gian tập sự giảng dạy là 01 năm với sự hướng dẫn

của GV có kinh nghiệm theo quy định về chế độ tập sự của Chính phủ

(H5.5.1.6; H5.5.3.1).

b) Điêm mạnh

Đội ngũ GV cân bằng về kinh nghiệm công tác chuyên môn, độ tuổi,

được trẻ hóa và đảm bảo tính kế thừa.

c) Tồn tại

Cơ cấu độ tuổi và thâm niên công tác của đội ngũ GV chưa cân đối ở một

vài đơn vị.

d) Kê hoach hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường tiếp tục đào tạo và tuyển dụng GV để

đảm bảo cân bằng cơ cấu về thâm niên và trình độ chuyên môn đối với các

đơn vị chưa đảm bảo yêu cầu.

đ) Tự đanh gia: Đạt

5.8. Tiêu chi 5.8. Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lượng, có

năng lực chuyên môn và được định kỳ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ,

phục vụ có hiệu quả cho việc giảng dạy, học tập và NCKH.

a) Mô tả

Trường ĐHCT có đủ đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ hoạt động

giảng dạy, học tập và NCKH; đội ngũ này được tuyển dụng thông qua quy

trình chặt chẽ, đáp ứng yêu cầu chuyên môn (H5.5.1.6; H5.5.1.7). Tổng số đội

ngũ chuyên viên, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ do Trường trả lương là 422

người (chiếm 26,1%). Trong đó, số lượng cán bộ hành chính là 195 người;

phục vụ giảng dạy và NCKH là 76 người; nhân viên thư viện là 30 người; và

phục vụ khác (lái xe, bảo vệ, nhân viên vệ sinh…) là 121 người (Phụ lục

Page 84: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

74

2.10).

Đội ngũ chuyên viên, kỹ thuật viên, và nhân viên được bồi dưỡng về

chuyên môn, nghiệp vụ định kỳ và theo nhu cầu thực tế (H5.5.8.3). Hằng năm,

dựa trên cơ sở đăng ký nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng, tham gia hoạt động

chuyên môn nghiệp vụ, Trường tổ chức các khóa tập huấn phù hợp (H5.5.8.1;

H5.5.3.4). Trong giai đoạn 2012-2016, Trường đã cử 2.933 lượt cán bộ tham

gia các lớp bồi dưỡng về chuyên môn và nghiệp vụ (Phụ lục 2.11). Bên cạnh

đó, Trường cũng dành một khoản kinh phí nhất định hằng năm (hơn 01 tỷ

đồng) cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ (H5.5.8.2).

Nhờ đó, hầu hết chuyên viên, kỹ thuật viên, nhân viên đều được tham gia các

khóa học phù hợp yêu cầu thực tế và tiêu chuẩn ngạch bậc theo quy định.

Đội ngũ chuyên viên, kỹ thuật viên, nhân viên có thái độ đúng mực, sẵn

sàng phục vụ, đáp ứng nhu cầu công việc dạy, học và NCKH; được nhận xét,

đánh giá về mức độ hoàn thành công việc hằng năm (H2.2.3.5; H2.2.3.6

H5.5.4.2).

b) Điêm mạnh

Trường có đội ngũ chuyên viên, kỹ thuật viên, nhân viên đáp ứng đủ số

lượng và năng lực thực hiện nhiệm vụ được giao; thường xuyên được đào tạo,

bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ.

c) Tồn tại

Một số ít nhân viên phục vụ do nhiều lý chưa đáp ứng yêu cầu công việc.

d) Kê hoach hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường tổ chức các lớp bồi dưỡng, nâng cao

nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên phục vụ.

đ) Tự đanh gia: Đạt

Page 85: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

75

Kết luận về tiêu chuẩn 5

Trường ĐHCT thực hiện tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ cán

bộ quản lý, GV và nhân viên theo quy hoạch và đúng kế hoạch. Công tác quy

hoạch được thực hiện tốt nên việc bổ nhiệm cán bộ quản lý đáp ứng mục tiêu,

chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của Trường. Đội ngũ cán

bộ của Trường đáp ứng được yêu cầu về số lượng và năng lực chuyên môn để

thực hiện nhiệm vụ. Công tác quản lý nguồn nhân lực được thực hiện dựa trên

những tiêu chí rõ ràng và minh bạch, giúp Trường xây dựng được đội ngũ GV,

chuyên viên, kỹ thuật viên, và nhân viên đủ phẩm chất và trình độ chuyên môn

nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu công tác. Đội ngũ cán bộ không chỉ được tạo điều

kiện học tập nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, tin học trong và ngoài

nước mà còn được đảm bảo các quyền dân chủ theo quy định. Cán bộ quản lý

có đủ phẩm chất, năng lực quản lý chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành tốt

nhiệm vụ được giao. Đặc biệt, đội ngũ GV được đảm bảo cân bằng về kinh

nghiệm và trẻ hoá theo quy định.

Số tiêu chí đạt yêu cầu: 8/8

Page 86: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

76

6. Tiêu chuẩn 6: Người học (9 tiêu chí)

Mở đầu

Trường ĐHCT có tổng số 58.135 người học18. Trường có quy định đảm

bảo người học được thông tin đầy đủ về CTĐT, kiểm tra đánh giá, quy chế

đào tạo và các chủ trương, chính sách có liên quan. Trường thực hiện tốt chế

độ, chính sách, việc chăm sóc sức khỏe cho người học. Người học được tạo

điều kiện hỗ trợ sinh hoạt, giải trí, tham gia hoạt động Đảng và Đoàn thể, rèn

luyện tư tưởng, đạo đức và lối sống. Đặc biệt, người học còn nhận được nhiều

sự hỗ trợ cụ thể về học tập, sinh hoạt văn thể, đời sống, tài chính, các hoạt

động chuẩn bị tham gia thị trường lao động, khởi nghiệp,... Công tác tuyên

truyền, giáo dục được duy trì thường xuyên dưới những hình thức đa dạng với

sự phối hợp của cả hệ thống chính trị. Ngoài ra, người học còn được tham gia

đánh giá học phần và CTĐT trong và sau khi tốt nghiệp. Các hoạt động hỗ trợ

người học ngày càng đa dạng, thiết thực.

6.1. Tiêu chí 6.1. Người học được hướng dẫn đầy đủ về chương trình

đào tạo, kiểm tra đánh giá và các quy định trong quy chế đào tạo của Bộ

Giáo dục và Đào tạo.

a) Mô tả

Người học được tạo điều kiện thuận lợi tiếp nhận thông tin và được hướng

dẫn đầy đủ về CTĐT và Quy chế đào tạo (trong đó có quy định kiểm tra đánh

giá) bằng nhiều hình thức từ đầu khóa học và trong quá trình học tập tại Trường

ĐHCT.

Người học có thể truy cập thông tin về CTĐT (kể cả đề cương chi tiết học

phần) và Quy chế đào tạo (Quy định về công tác học vụ) tại trang thông tin điện

tử của Trường19, các đơn vị chức năng20 và các đơn vị quản lý ngành đào tạo có

18 Thuộc tất cả các trình độ và hình thức đào tạo, Số liệu thống kê Quý IV, 31/12/2016. 19 https://www.ctu.edu.vn/program.php?mn=5&pr=dh 20 https://gs.ctu.edu.vn/index.php/ctdt.html

Page 87: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

77

liên quan21. Mặt khác, với tài khoản cá nhân của người học do Trường cấp

(thuộc hệ thống phần mềm quản lý đào tạo trực tuyến của Trường), người học có

thể truy cập thông tin CTĐT, đăng ký học phần, kết quả đánh giá, tiến độ học

tập, thông tin cảnh báo học vụ... 22

Khi nhập học, người học được nhận quyển Quy định về công tác học vụ

(Quy chế đào tạo). Trong tuần sinh hoạt đầu khóa học, người học được Trường,

Khoa, Bộ môn và CVHT hướng dẫn từ tổng quát đến chi tiết về CTĐT và Quy

chế đào tạo. Vào tuần sinh hoạt công dân của năm học, người học được hướng

dẫn các nội dung được sửa đổi, bổ sung của CTĐT và Quy chế đào tạo (nếu có)

(H2.2.2.6; H4.4.2.3; H6.6.1.1, H6.6.3.11). Trong quá trình học tập, nếu có vấn

đề chưa rõ về CTĐT và Quy chế đào tạo, người học có thể trao đổi với CVHT,

trợ lý giáo vụ, Bộ môn, Khoa, đơn vị chức năng và Ban Giám hiệu để nhận được

hướng dẫn (trực tiếp, điện thoại, email, văn bản,…). Ngoài ra, theo quy định của

Trường, người học được GV giới thiệu về học phần trong buổi học đầu tiên

(mục tiêu học phần, nội dung học phần, phương pháp giảng dạy, hình thức

kiểm tra đánh giá, cách tính điểm, tài liệu học tập… ) (H6.6.1.2).

Trường định kỳ khảo sát ý kiến của người học về hướng dẫn học tập. Kết

quả khảo sát cho thấy người học đánh giá mức độ hài lòng và rất hài lòng

chiếm tỷ lệ cao (H4.4.2.9; H4.4.7.3).

b) Điểm mạnh

Trường có quy định, có kế hoạch thực hiện, tạo điều kiện thuận lợi để

người học tiếp cận thông tin cũng như hướng dẫn đầy đủ người học về CTĐT,

kiểm tra đánh giá và Quy chế đào tạo bằng nhiều hình thức từ đầu khóa học và

trong quá trình học tập; đặc biệt, Trường ứng dụng và có hệ thống CNTT mạnh

làm tăng hiệu quả phổ biến, hướng dẫn thông tin về CTĐT và Quy chế đào

http://ctc.ctu.edu.vn/dao-tao/chuong-trinh-dao-tao/he-dao-tao-tu-xa 21 http://cet.ctu.edu.vn/dao-tao/dai-hoc/chuong-trinh-dao-tao-k40.html 22 https://htql.ctu.edu.vn/htql/login.php

Page 88: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

78

tạo.

c) Tồn tại

Không có.

d) Kế hoạch hành động

Trường tiếp tục phát huy các hình thức phổ biến và hướng dẫn cho người

học đầy đủ về CTĐT, kiểm tra đánh giá và Quy chế đào tạo.

đ) Tự đánh giá: Đạt.

6.2. Tiêu chí 6.2. Người học được đảm bảo chế độ chính sách xã hội,

được khám sức khỏe theo quy định y tế học đường; được tạo điều kiện

hoạt động, tập luyện văn nghệ, thể dục thể thao và được đảm bảo an toàn

trong khuôn viên của Trường.

a) Mô tả

Trường ĐHCT tổ chức thực hiện và đảm bảo cho người học được thụ

hưởng các chế độ chính sách xã hội, chăm sóc sức khỏe; tạo điều kiện hoạt

động, tập luyện văn nghệ, thể thao; và được đảm bảo an toàn trong khuôn viên

Trường. Bên cạnh đó, Trường phối hợp với địa phương trong công tác quản lý

và hỗ trợ người học ở ngoại trú. Trường nhận được Bằng khen của Bộ trưởng

Bộ GD&ĐT vì có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chương trình công

tác học sinh, SV giai đoạn 2012-2016 (H6.6.2.13).

Về chế độ, chính sách xã hội, chăm sóc sức khỏe, Trường phân công

Phòng Công tác SV triển khai đầy đủ trong tuần sinh hoạt công dân cho SV.

Thông tin triển khai thực hiện và kết quả xét duyệt được thông tin với nhiều

biện pháp, đồng thời được duy trì thường xuyên trên trang thông tin điện tử

của Phòng Công tác SV và các đơn vị thuộc Trường; được gửi về đơn vị đào

tạo (Khoa/Viện/Bộ môn) giúp người học tiếp cận các thông tin và thực hiện

các thủ tục để hưởng các chính sách xã hội, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm

Page 89: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

79

tai nạn, vay vốn đi học, trợ cấp khó khăn, miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí

học tập,... Trường đã thực hiện đúng, kịp thời quy định về học bổng khuyến

khích học tập đồng thời huy động được các nguồn học bổng từ các cơ quan

doanh nghiệp (Bảng 6.1) để trợ giúp nhiều SV có hoàn cảnh khó khăn

(H6.6.2.1; H6.6.2.2; H6.6.2.3; H6.6.2.4; H6.6.2.5; H6.6.2.6; H6.6.2.7;

H6.6.2.8; H6.6.2.9; H6.6.2.10; H6.6.2.11; H6.6.2.12).

Bảng 6.1: Thống kê số lượng và giá trị học bổng từ năm học 2011-

2012 đến năm học 2015-2016

Năm học

Học bổng khuyến khích

học tập

Học bổng do các cơ quan,

doanh nghiệp tài trợ

Số lượng

(suất)

Giá trị

(tỷ đồng)

Số lượng

(suất)

Giá trị

(tỷ đồng)

2011-2012 4.418 11,255 1.639 4,223

2012-2013 6.042 16,965 4.028 8,849

2013-2014 5.186 13,451 1.231 4,147

2014-2015 3.925 12,922 660 2,749

2015-2016 4.211 14,380 755 3,771

Tổng cộng 23.782 68,973 8.313 23,739

Về công tác y tế học đường, Trường có Trạm Y tế, có bác sĩ trực khám

bệnh, cấp phát thuốc chăm sóc sức khỏe ban đầu, tư vấn chăm sóc sức khỏe

cho người học (H6.6.2.31). Tất cả SV đều được Trường tổ chức khám sức

khỏe vào đầu khóa học (H6.6.2.5; H6.6.2.6). SV thực hiện nghiêm túc quy

định BHYT (H6.6.2.14; H6.6.2.15; H6.6.2.16). Trường đảm bảo công tác đảm

bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh chủ động; kiểm tra

định kỳ, đánh giá và điều chỉnh các hoạt động công tác y tế học đường

(H6.6.2.17; H9.9.5.13).

Trường nhiều năm liền đạt chỉ tiêu 100% SV tham gia BHYT và đã nhận

Page 90: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

80

được bằng khen của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam và UBND Thành phố Cần

Thơ (H6.6.2.14, H6.6.2.18; H6.6.2.19).

Về văn nghệ và thể thao, các hoạt động văn hóa văn nghệ thể thao được

tổ chức thường xuyên và định kỳ. Phòng Công tác Chính trị, Đoàn Thanh niên

Cộng sản Hồ Chí Minh (TNCS HCM), Bộ môn Giáo dục Thể chất,… tổ chức

các hoạt động hội diễn văn nghệ truyền thống, hội thao truyền thống hằng năm

trong SV cấp Trường, hỗ trợ thành lập và hoạt động của các câu lạc bộ, giao

lưu văn hóa văn nghệ, hội thao cấp đơn vị, hoạt động văn hóa - văn nghệ “sân

chơi cuối tuần”, chiếu phim; giao lưu SV với doanh nghiệp, doanh nhân thành

đạt, nghệ sĩ, với các đoàn thể,… tạo nhiều sân chơi bổ ích cho người học

(H6.6.2.20). Đặc biệt, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, giao lưu nhân các

ngày lễ cổ truyền của người dân tộc Khmer Nam Bộ như Cholchnam Thmay

hay SelDolta đều được Trường long trọng tổ chức hằng năm (H6.6.2.21;

H6.6.2.22; H6.6.2.23).

Trường có hệ thống sân bãi, nhà thi đấu đa năng, sân khấu ngoài trời, hội

trường và các trang thiết bị để phục vụ nhu cầu thể dục thể thao và văn nghệ

của người học (H6.6.2.24).

Về an toàn trong trường, kỹ thuật, cơ sở hạ tầng, hội trường, các giảng

đường, bàn ghế đảm bảo chắc chắn, đúng quy cách, đủ ánh sáng, có lối thoát

hiểm, thiết bị an toàn, được đơn vị quản trị thiết bị thường xuyên theo dõi bảo

trì, bảo quản; trong lĩnh vực phòng cháy chữa cháy (PCCC), Trường phối hợp

với cơ quan chức năng kiểm tra an toàn, trang cấp đầy đủ trang thiết bị PCCC,

tập huấn kỹ thuật an toàn phòng chống cháy nổ theo quy định (H6.6.2.25;

H6.6.2.26).

Về hỗ trợ cho người học, Trường đã có nhiều biện pháp sáng tạo, huy

động sự hỗ trợ xây dựng KTX cho SV, với tổng sức chứa 10.234 chỗ (trong

đó có khu nhà ở dành cho SV quốc tế), đáp ứng được khoảng 37% tổng số SV,

Page 91: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

81

đồng thời Trường định hướng đầu tư theo hướng phục vụ, đáp ứng nhu cầu

ngày càng cao của người học (hệ thống Wifi, thiết bị thể dục thể thao ngoài

trời, dịch vụ giữ xe, phục vụ ăn uống23,…)

Về an ninh trật tự, Trường có tổ bảo vệ làm công tác tuần tra giữ an

ninh trật tự các khu vực trong trường, các đội cờ đỏ SV tự nguyện tham gia

trực nhật đảm bảo trật tự trong các khu nhà học, KTX (H6.6.2.27). Từ năm

1996, Trường đã ký kết Quy chế phối hợp với Công an địa phương, đảm bảo

an ninh, an toàn cho người học tại trường và nơi cư trú (H6.6.2.28, H9.9.9.12);

hằng quý, các đơn vị trực thuộc họp giao ban với các đơn vị chức năng của cơ

quan Công an ba cấp về tình hình an ninh trật tự trong SV. Phòng Công tác SV

của Trường được Bộ Công an tặng Bằng khen về thành tích xuất sắc trong

phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc giai đoạn 2009-2013 và Cờ thi đua

vì đã có thành tích xuất sắc trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

năm 2015 (H6.6.2.29; H6.6.2.30).

b) Điểm mạnh

Người học được đảm bảo rất tốt các chế độ chính sách - xã hội, chăm sóc

sức khỏe; tham gia hoạt động văn nghệ, thể dục - thể thao và có môi trường

học tập, rèn luyện, sinh hoạt an toàn. Công tác tư vấn, hỗ trợ người học được

quan tâm thực hiện tốt.

c) Tồn tại

Không có.

d) Kế hoạch hành động

Trường tiếp tục thực hiện tốt việc đảm bảo chế độ chính sách xã hội,

chăm sóc sức khỏe, tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn nghệ, thể dục thể

thao và đảm bảo an toàn cho người học.

23 http://ssc.ctu.edu.vn/trang-chu/thong-tin-chung-v-ktx

Page 92: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

82

đ)Tự đánh giá: Đạt

6.3. Tiêu chí 6.3. Công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và

lối sống cho người học được thực hiện có hiệu quả.

a) Mô tả

Trường ĐHCT có các quy định và đơn vị chuyên trách quản lý thực hiện

các hoạt động rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người

học. Trường đã ban hành quy định về đánh giá kết quả rèn luyện trong học

sinh, SV; quy định nếp sống văn hóa học đường; đồng thời, tổ chức đầy đủ

hoạt động sinh hoạt đầu năm, đầu khóa với nội dung thiết thực nhằm định

hướng công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người

học (H6.6.3.1; H6.6.3.2; H6.6.3.10; H6.6.3.11). Trường có hệ thống tổ chức

đảm trách công tác này gồm các cấp ủy Đảng, Đoàn thể, Chính quyền; đội ngũ

GV và CVHT.

Công tác đánh giá kết quả rèn luyện của người học được thực hiện đầy

đủ, nghiêm túc theo từng học kỳ. Trên cơ sở quy định của Bộ GD&ĐT,

Trường cụ thể hóa các nội dung đánh giá và ban hành quy định đánh giá rèn

luyện phù hợp với điều kiện thực tế nhằm thực hiện tốt công tác rèn luyện

chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học. Kết quả hơn 85% sinh

viên đạt kết quả rèn luyện đạt loại khá trở lên. (H6.6.3.12)

Trường có các học phần khoa học chính trị trong CTĐT theo quy định

nhằm trang bị cho người học kiến thức về chính trị, tư tưởng (H3.3.1.7);

thường xuyên tổ chức các buổi báo cáo chuyên đề về pháp luật, chủ trương

chính sách phát triển đất nước, văn hóa, giáo dục, kinh tế, về đối nội và đối

ngoại bảo vệ toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ (H6.6.3.3; H6.6.3.4).

Đặc biệt, cuộc thi “Olympic các môn khoa học chính trị và Tư tưởng Hồ

Chí Minh” được Trường tổ chức hằng năm có hàng chục ngàn lượt SV dự thi.

Trường cũng tổ chức các hoạt động như “Sân chơi cuối tuần”, thăm chúc

Page 93: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

83

Tết bộ đội biên giới, “SV với biển, đảo tổ quốc”; “SV tình nguyện”,... nhằm

giáo dục chính trị tư tưởng, định hướng giá trị sống và trách nhiệm xã hội cho

người học (H6.6.3.5; H6.6.3.6).

Việc rèn luyện đạo đức, ý thức tổ chức kỷ luật cho người học cũng được

thực hiện lồng ghép thông qua hoạt động học tập học phần, sinh hoạt

(H6.6.3.2; H6.6.3.7; H6.6.3.8); thông qua hoạt động tư vấn, hướng dẫn của

CVHT (H6.6.3.9).

Các hoạt động rèn luyện đạo đức, ý thức tổ chức kỷ luật cho người học

được tổng kết, đánh giá định kỳ; qua đó góp phần nâng cao ý thức chính trị;

hình thành, phát triển nhân cách và lối sống lành mạnh; ý thức giữ gìn giá trị

truyền thống của người học; đảm bảo được sự ổn định chính trị trong trường

(H1.1.2.3; H6.6.5.6).

b) Điểm mạnh

Trường có nhiều biện pháp và thực hiện hiệu quả công tác rèn luyện

chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học.

c) Điểm tồn tại

Chưa thực hiện khảo sát lấy ý kiến người học về công tác rèn luyện chính

trị, tư tưởng, đạo đức lối sống.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường sẽ tổ chức khảo sát ý kiến của người

học đối với công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống.

đ) Tự đánh giá: Đạt

6.4. Tiêu chí 6.4. Công tác Đảng, đoàn thể có tác dụng tốt trong việc

rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học.

a) Mô tả

Công tác Đảng, đoàn thể của Trường ĐHCT được thực hiện theo điều lệ

Page 94: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

84

của từng tổ chức và nghị quyết của cấp trên có tác dụng tích cực đến sự rèn

luyện của người học. Hoạt động của Đảng, đoàn thể được triển khai thực hiện

thông qua các nghị quyết công tác định kỳ như nhiệm kỳ, năm, quý, tháng và

chuyên đề. Hoạt động giáo dục chính trị tư tưởng cho người học là một nội

dung công tác luôn được nêu trong nghị quyết của Đảng, đoàn thể. Đảng ủy

Trường đã ra nghị quyết về chuẩn mực đạo đức SV Trường, các kế hoạch học

tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh (H6.6.3.1,

H6.6.4.1); nghị quyết về tăng cường giáo dục đạo đức, ý thức kỷ luật trong SV

(H.6.6.3.8); Đoàn trường đã có nghị quyết công tác về giáo dục chính trị tư

tưởng hằng năm (H2.2.4.10).

Các hoạt động sinh hoạt chính trị, thời sự và văn hóa đa dạng của Đảng,

đoàn thể được tổ chức thường xuyên như báo cáo chuyên đề về học tập và làm

theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, về biển đảo; tổ chức cuộc thi Olympic

các môn khoa học Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; giao lưu bộ đội biên

giới; chương trình mùa hè xanh và tư vấn tuyển sinh,... đã góp phần nâng cao

nhận thức chính trị, tư tưởng của người học (H6.6.3.3, H6.6.3.4, H6.6.3.5,

H6.6.3.6, H6.6.3.7).

Công tác xây dựng Đảng, đoàn thể của Trường thúc đẩy người học phấn

đấu nâng cao nhận thức chính trị, tư tưởng cũng như có quan điểm và tầm

nhìn tiến bộ trong sinh hoạt và học tập. Các sinh hoạt của Đảng và đoàn thể

giúp người học rèn luyện ý thức tổ chức, kỷ luật, tác phong và tinh thần trách

nhiệm với quần chúng. Đặc biệt, người học có được sự nhận xét đánh giá, phê

bình và tự phê bình cùng phát triển. Các quy định của Đảng, đoàn thể là những

nguyên tắc định hướng tốt đối với việc rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức

và lối sống cho người học. Số liệu thống kê trong Bảng 6.2 cho thấy dấu hiệu

tích cực trong công tác bồi dưỡng nhận thức về Đảng giai đoạn 2012-2016.

Đặc biệt, công tác phát triển Đảng trong SV được Trường thực hiện tốt với

hơn 800 đảng viên là SV, số đảng viên là SV so với tổng số SV đạt tỷ lệ 2,6%.

Page 95: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

85

Tỷ lệ này khá cao so với mặt bằng chung của các trường đại học. Công tác

phát triển Đảng đối với người học trong 5 năm qua đã tạo điều kiện rèn luyện

tích cực về mọi mặt cho người học.

Công tác Đảng, đoàn thể đối với việc rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo

đức và lối sống cho người học được theo dõi, kiểm tra và đánh giá định kỳ

(H6.6.5.6).

Bảng 6.2: Thống kê số lượng người học tham gia bồi dưỡng nhận

thức về Đảng và được phát triển Đảng giai đoạn 2012-2016

Nội dung Năm

2012 2013 2014 2015 2016

Số người học tham gia bồi dưỡng nhận

thức về Đảng 386 359 394 357 411

Số người học được phát triển Đảng 167 135 169 161 158

Tỷ lệ người học được phát triển Đảng (%) 43,3 37,6 42,9 45,1 38,4

b) Điểm mạnh

Công tác Đảng, đoàn thể được quan tâm chỉ đạo thực hiện đúng quy

định; được tổ chức tốt, đa dạng về hình thức, phù hợp với người học đóng vai

trò tích cực, tạo cơ hội cho người học ý thức về chính trị, tư tưởng, đạo đức và

lối sống tiến bộ.

c) Tồn tại

Không có.

d) Kế hoạch hành động

Trường tiếp tục tăng cường và đa dạng hóa công tác tuyên truyền giáo

dục để nâng cao nhận thức của người học về chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối

sống.

đ) Tự đánh giá: Đạt

Page 96: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

86

6.5. Tiêu chí 6.5. Có các biện pháp cụ thể, có tác dụng tích cực để hỗ

trợ việc học tập và sinh hoạt của người học.

a) Mô tả

Trường ĐHCT thực hiện nhiều biện pháp để hỗ trợ người học trong học

tập và sinh hoạt. Trước hết, để hỗ trợ việc học tập, Trường đã sớm thực hiện

đào tạo theo học chế tín chỉ tạo sự chủ động toàn diện cho người học

(H3.3.4.2). Trường đã quy định và thực hiện công tác CVHT, cử hơn 600 viên

chức làm công tác này để tư vấn học tập cho SV24 (H6.6.3.9, H6.6.5.13).

Trường có quy định trách nhiệm của GV đối với việc hướng dẫn SV tự học,

tạo môi trường học tập tích cực phát huy năng lực của SV (H2.2.2.6). Bên

cạnh đó, Trường thực hiện việc cấp hộp thư điện tử, trang bị hệ thống máy

tính công và cấp giờ sử dụng máy tính miễn phí cho tất cả SV để làm bài tập,

trao đổi nội dung học tập, khai thác tài liệu điện tử, tự học,.. Trường đảm bảo

cung cấp đủ nguồn học liệu với hàng trăm ngàn đầu sách, báo, tạp chí,... (Phụ

lục 2.16); diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo (đạt bình quân 3,85 m2/SV);

trang thiết bị thí nghiệm, thực tập hiện đại; chỗ ở cho người học có nhu cầu

với tỷ số diện tích KTX trên SV chính quy: 2,46 m2/SV chính quy (77.259,12

m2/31.382 SV chính quy), sức chứa hơn 10.000 chỗ ổ; dành riêng 01 khu nhà

với hơn 10 phòng và 02 giảng đường để SV tự học, sinh hoạt câu lạc bộ; thực

hiện xếp thời khóa biểu cố định 02 tiết/tháng/lớp để SV họp lớp, họp với

CVHT... để hỗ trợ việc học của người học.

Để hỗ trợ việc học tập và sinh hoạt của người học, hằng năm trong tuần

lễ sinh hoạt công dân sinh viên đầu khóa học, Trường đều triển khai đầy đủ về

phương pháp học tập theo học chế tín chỉ, hướng dẫn khai thác sử dụng tài liệu

điện tử tại TTHL; thông tin về chế độ chính sách, vay vốn đi học, học bổng,

trợ cấp khó khăn đột xuất của Trường; thông tin về tình hình an ninh trật tự và

24 https://qldiem.ctu.edu.vn/htql/quanly/qlsv/codes/index.php?mID=SV3121

Page 97: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

87

biện pháp phòng ngừa (có sơ kết hàng quý với cơ quan công an); tổ chức

khám sức khỏe đầu khóa; khám bệnh, tư vấn, cấp phát thuốc chăm sóc sức

khỏe ban đầu (Trạm Y tế trực 24/24), phòng chống dịch bệnh chủ động cho

người học (H6.6.2.5, H6.6.2.6). Đồng thời, Trường đưa vào chương trình

giảng dạy 2 tín chỉ kỹ năng mềm (tự chọn), thường xuyên tổ chức các hoạt

động tư vấn, huấn luyện kỹ năng, giao lưu, ngày hội tuyển dụng việc làm,... hỗ

trợ tích cực việc học cho người học (H6.6.3.11, H6.6.7.1, H6.6.7.6).

Trường sử dụng hệ thống quản lý trực tuyến25 về đào tạo, dữ liệu cá nhân

SV, KTX, hoạt động Đoàn viên và thanh niên; triển khai tài khoản máy tính cá

nhân,... giúp SV thuận tiện trong tìm hiểu thông tin đào tạo, lập kế hoạch và

xem kết quả học tập, rèn luyện. Đặc biệt, Trường đã dành hơn 1,2 tỷ đồng để

hỗ trợ SV trong NCKH, gần 02 tỷ đồng để cấp học bổng cho khoảng 200 SV

đi học tập ngắn hạn nước ngoài hằng năm (H6.6.5.8, H6.6.7.6) giúp nhiều SV

có cơ hội tiếp cận môi trường văn hóa, giáo dục quốc tế và đạt được thành

tích, giải thưởng trong NCKH (H7.7.4.6; H7.7.4.7).

Trường đã xây dựng nhiều sân bóng đá và bóng chuyền với tổng diện

tích lên tới 55.879m2 (Tiêu chí 9.5), 02 nhà thi đấu thể thao đa năng, các sân

bãi vui chơi thể thao ở các khu KTX,... phục vụ nhu cầu sinh hoạt thể thao của

người học. Trường đã xây dựng nhiều căn tin, nhà sách, cửa hàng thực

phẩm,... phục vụ nhu cầu ăn uống, giải khát của người học (H6.6.5.6;

H6.6.5.7); tiến hành cải tiến cách tổ chức phục vụ ở các căn-tin, nhà ăn; thực

hiện quản lý chặt chẽ, phối hợp kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm.

Nhằm hỗ trợ các sinh hoạt văn hóa, văn nghệ của người học, Trường có

quy định và thực hiện phân bổ kinh phí cho các hoạt động này (H10.10.1.7).

Các hoạt động hội diễn văn nghệ quần chúng, hội thi tiếng hát SV được tổ

chức hằng năm. Các hoạt động như sân chơi cuối tuần, câu lạc bộ văn hóa văn

nghệ theo sở thích (Đờn ca tài tử, Phổ biến ca khúc mới, Điện ảnh và chiếu 25 https://htql.ctu.edu.vn/htql/login.php

Page 98: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

88

phim, Văn hóa địa phương), các chương trình văn nghệ theo chủ đề nhân các

sự kiện lớn, các chương trình giao lưu với bộ đội biên giới và hải đảo, tham

gia Liên hoan tiếng hát hẹn hò chín dòng sông,... cũng được tổ chức thường

xuyên và định kỳ26. Đặc biệt, để tạo điều kiện hội nhập quốc tế, trong các thỏa

thuận HTQT, Trường có đưa vào nội dung trao đổi SV quốc tế; tạo điều kiện

để SV tham gia các hoạt động trao đổi văn hóa Khmer, Nhật Bản, Indonesia,...

(H5.5.3.6; H6.6.5.10; H8.8.2.9).

Ngoài ra, Trường cũng tạo điều kiện cho người học tham gia sinh hoạt

đoàn thể, liên chi hội, chi hội SV, câu lạc bộ, hội đồng hương để rèn luyện,

nâng cao nhận thức chính trị, tư tưởng, phát triển ý thức cộng đồng,... Đoàn

TN CSHCM, Hội SV tổ chức nhiều hoạt động hữu ích đối với việc học tập và

sinh hoạt cho SV (H6.6.5.11; H6.6.5.12).

Hằng năm, Hiệu trưởng tiếp xúc đại biểu SV, nhằm tiếp nhận thông tin

giải đáp vướng mắc về học tập cũng như sinh hoạt (H2.2.2.15). Trường đã

thành lập Trung tâm Tư vấn - Hỗ trợ SV với chức năng tư vấn - hỗ trợ, kịp

thời tiếp nhận, giải đáp, hỗ trợ về học tập và sinh hoạt khi người học có nhu

cầu27.

b) Điểm mạnh

Trường có chính sách, biện pháp thực hiện cụ thể để hỗ trợ có hiệu quả

việc học tập của người học; tạo điều kiện thuận lợi cho người học trong sinh

hoạt, tham gia hoạt động bổ ích. Đặc biệt, Trường đã dành kinh phí đáng kể

cho SV đi giao lưu quốc tế và NCKH.

c) Tồn tại

Chưa đủ nguồn lực để đáp ứng nhu cầu hỗ trợ đa dạng của người học.

d) Kế hoạch hành động

26 Xem http://websrv2.ctu.edu.vn/dept/dpa/ 27 Xem https://csc.ctu.edu.vn/

Page 99: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

89

Từ năm học 2017-2018, Trường tổ chức khảo sát, đánh giá chất lượng và

nhu cầu hỗ trợ học tập và sinh hoạt của người học; khai thác nguồn lực xã hội

để tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ người học.

đ) Tự đánh giá: Đạt

6.6. Tiêu chí 6.6. Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối

sống lành mạnh, tinh thần trách nhiệm, tôn trọng luật pháp, chủ trương,

đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước và các nội quy của Trường

cho người học.

a) Mô tả

Trường ĐHCT thường xuyên thực hiện hoạt động tuyên truyền, giáo dục

đạo đức, lối sống lành mạnh, tinh thần trách nhiệm, tôn trọng luật pháp, chủ

trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước và các nội quy của

Trường cho người học thông qua phương hướng công tác của Trường, của

Đảng và các tổ chức đoàn thể hằng năm (H1.1.2.3; H2.2.4.1; H2.2.4.10;

H6.6.5.6).

Trường có quy định về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, trong đó

Phòng Công tác Chính trị là đơn vị chịu trách nhiệm chính về hoạt động tuyên

truyền, giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh, tinh thần trách nhiệm, tôn trọng

luật pháp, chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước và các nội

quy của Trường cho người học (H2.2.2.2). Đồng thời, các hoạt động tuyên

truyền, giáo dục còn được Đảng, các tổ chức đoàn thể thực hiện theo điều lệ,

nghị quyết của từng tổ chức.

Nội dung tuyên truyền, giáo dục cho người học được Trường đưa vào nội

dung giảng dạy học phần của các CTĐT (H3.3.2.2), báo cáo chuyên đề ngoại

khóa về chủ trương, chính sách và pháp luật của Đảng và Nhà nước,... một cách

phù hợp (H6.6.6.20; H6.6.6.21). Trường cũng có quy định hướng dẫn cho

người học về thực hiện nếp sống văn minh trong Trường, quy định chuẩn mực

Page 100: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

90

đạo đức của SV (H6.6.3.2; H6.6.3.8); đồng thời, sử dụng các biện pháp cụ thể

như nhắc nhở, động viên, khen thưởng kịp thời để người học hiểu và chủ động

rèn luyện đạo đức, lối sống, tinh thần trách nhiệm, ý thức tôn trọng luật pháp

của Nhà nước và nội quy của Trường (H6.6.6.3; H6.6.6.22).

Hằng năm, Trường có xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện sinh hoạt

đầu năm, đầu khóa học cho SV thông qua “Tuần sinh hoạt công dân học sinh,

SV”; đồng thời, có kế hoạch tổ chức cho SV lao động trong năm học

(H1.1.2.3; H6.6.6.2; H6.6.6.4; H6.6.6.21). Nội dung sinh hoạt đầu năm, đầu

khóa học bao gồm học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, Luật

An toàn giao thông, công tác PCCC, phòng chống ma túy và tệ nạn xã hội,

thực hiện nếp sống văn minh trong Trường (giao tiếp, ứng xử, giữ gìn trật tự

an toàn, vệ sinh môi trường, quy định về nội trú, ngoại trú,...), quy định về

công tác học vụ, chế độ chính sách của Nhà nước đối với người học,... Đồng

thời, để giáo dục đạo đức, lối sống cho người học, hằng năm Đoàn TNCS

HCM của Trường cũng tổ chức cuộc thi tìm hiểu về tấm gương đạo đức của

Chủ tịch Hồ Chí Minh, Luật An toàn giao thông; báo cáo về tình hình biển

đảo, chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với SV

người dân tộc. Ngoài ra, hằng tháng các Chi bộ SV đều đưa vào sinh hoạt lệ

nội dung học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh

(H6.6.4.1, H6.6.6.1; H6.6.6.5; H6.6.6.6; H6.6.6.7; H6.6.6.8; H6.6.6.9;

H6.6.6.10; H6.6.6.11; H6.6.6.12; H6.6.6.13; H6.6.6.14; H6.6.6.15;

H6.6.6.16; H6.6.6.17; H6.6.6.18; H6.6.6.19; H6.6.6.20).

Công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật, đạo đức, lối sống, tinh thần

trách nhiệm cho SV được thực hiện qua nhiều hình thức: cuộc thi tìm hiểu

pháp luật, các chương trình sinh hoạt của CLB Pháp luật, CLB Nữ sinh,

chương trình tình nguyện vì cộng đồng (H6.6.3.5; H6.6.5.11; H6.6.6.14;

H6.6.6.17; H6.6.6.18; H6.6.6.19; H6.6.6.20).

Đảng, chính quyền và các đoàn thể đều thực hiện việc tổng kết, đánh giá

Page 101: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

91

và điều chỉnh hoạt động tuyên truyền, giáo dục hằng năm (H1.1.2.3;

H2.2.4.10; H6.6.5.6; H6.6.6.13; H6.6.6.20).

b) Điểm mạnh

Trường có quy định, tổ chức với nhiều hình thức đa dạng đảm bảo thực

hiện thường xuyên việc tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống, tinh thần

trách nhiệm, ý thức tôn trọng luật pháp, chủ trương, đường lối, chính sách của

Đảng và Nhà nước, nội quy của Trường.

c) Tồn tại

Hiệu quả của hoạt động tuyên truyền, giáo dục cho người học chưa được

đánh giá một cách toàn diện.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017 - 2018, Trường thực hiện đánh giá toàn diện hiệu quả

công tác tuyên truyền, giáo dục người học; tiếp tục tuyên truyền, giáo dục đạo

đức, lối sống lành mạnh, tinh thần trách nhiệm, tôn trọng luật pháp, chủ

trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước và các nội quy của

Trường cho người học.

đ) Tự đánh giá: Đạt

6.7. Tiêu chí 6.7.Có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ

người tốt nghiệp có việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo.

a) Mô tả

Trường ĐHCT có quy định và thực hiện nhiều hoạt động hỗ trợ nhằm

tăng tỷ lệ người tốt nghiệp có việc làm phù hợp ngành đào tạo. Các hoạt động

hỗ trợ được lập kế hoạch và triển khai thực hiện với sự phối hợp của nhiều

đơn vị như các đơn vị đào tạo, Phòng Công tác SV, Trung tâm Tư vấn - Hỗ trợ

SV, Đoàn TNCS HCM, Hội SV, Hội cựu SV, Trung tâm ĐBCL&KT…

Trường thường xuyên tổ chức các hoạt động như tập huấn kỹ năng nghề

Page 102: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

92

nghiệp, tìm việc làm; ngày hội việc làm, giao lưu doanh nghiệp; giao lưu với

các chuyên gia, cựu SV,... giúp SV hiểu biết và có kỹ năng về việc làm

(H6.6.7.1; H6.6.8.3).

Việc xây dựng, cải tiến CTĐT của Trường có sự tham khảo ý kiến và đối

sánh với các chương trình tương đồng trong nước hay nước ngoài để đảm bảo

sự sát hợp với nhu cầu xã hội. Người học được cung cấp thông tin đào tạo,

sinh hoạt ngay từ đầu khóa học, các hoạt động đào tạo kỹ năng chuyên môn,

kỹ năng mềm hỗ trợ việc làm đã được đưa vào chương trình giảng dạy chính

khóa của tất cả ngành đào tạo. Các ngành đào tạo đều có số lượng học phần

thực hành, thực tập thực tế, góp phần rèn luyện kỹ năng chuyên môn ngành

cho người học (H3.3.1.7; H3.3.2.2). Trường mở các lớp bồi dưỡng cấp chứng

chỉ nghề nghiệp như: Ngoại ngữ28, Tin học29, Nghiệp vụ Sư phạm30, Kế toán...

tạo điều kiện thuận lợi cho SVTN xin việc và hành nghề.

Nhằm tăng tỷ lệ người tốt nghiệp có việc làm phù hợp với ngành nghề

đào tạo, Trường còn chú trọng việc ĐBCL đối với SV đầu vào, đảm bảo thực

hiện đúng quy định về điểm chuẩn, đồng thời thực hiện các hoạt động tư vấn,

hướng nghiệp cho các học sinh chọn ngành phù hợp năng lực bản thân và nhu

cầu lao động xã hội tương lai (H6.6.7.3).

Trong quá trình học tập, người học được Trung tâm Tư vấn - Hỗ trợ SV,

Đoàn TNCS HCM Trường phối hợp với các NSDLĐ thường xuyên tư vấn,

thông tin về nghề nghiệp, việc làm, kỹ năng lập hồ sơ xin việc, tìm việc, trả lời

phỏng vấn, khởi nghiệp, tập sự thử việc,... (H6.6.8.2; H6.6.8.3; H6.6.8.7,

H6.6.8.8). Đồng thời, Trường đã đưa vào giảng dạy học phần tự chọn “Kỹ

năng mềm” 02 tín chỉ để tạo điều kiện cho người học tìm hiểu và rèn luyện các

kỹ năng mềm cần thiết (H6.6.7.6).

28 http://cfl.ctu.edu.vn/ 29 http://www.cit.ctu.edu.vn/chungchitinhoc/ 30 http://nvsp.ctu.edu.vn/

Page 103: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

93

Trường có Hội cựu SV cấp Trường, cấp khoa và ở một số ngành thuộc

khoa, phần lớn các đơn vị đào tạo có trang thông tin điện tử về cựu SV, danh

sách cựu SV thành đạt, có tôn chỉ hoạt động, nội dung hoạt động, có quỹ tấm

lòng vàng của hội. Các hoạt động của Hội cựu SV đóng vai trò khá quan trọng

trong việc tạo điều kiện cho SVTN tìm được việc làm, hỗ trợ các hoạt động

thực hành, thực tập cho người học (H6.6.8.1). Hằng năm, Hội cựu SV Trường

tổ chức họp mặt truyền thống, qua đó trao đổi kinh nghiệm nghề nghiệp, kỹ

năng tìm việc làm, trao học bổng, tiếp nhận SV thực tập và cung cấp cơ hội

tuyển dụng. Một số chi hội còn tổ chức hoạt động giới thiệu công nghệ và kỹ

năng nghề nghiệp mới để tạo điều kiện cho người học có năng lực làm việc

phù hợp ngành nghề (H6.6.8.2).

Trường có quy định và hệ thống để theo dõi sự tiến bộ của người học,

giám sát kiểm tra đánh giá người học theo mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra;

chú trọng hoạt động thực tập, thực tế, thực tập sinh của người học tại các đơn

vị sử dụng lao động để nâng cao cơ hội SVTN làm việc đúng ngành nghề

(H6.6.7.3).

Trường có quy định và tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ các NSDLĐ và

SVTN cung cấp thông tin về yêu cầu nghề nghiệp, việc làm cho cả SV và

Trường (H3.3.1.6; H4.4.7.2; H6.6.7.2). Thông tin tuyển dụng cũng được

Trường phối hợp với các doanh nghiệp thực hiện thông qua các ngày hội việc

làm (H6.6.7.1), và được công bố trên trang thông tin điện tử của Trường và

của các đơn vị31.

Ngoài ra, Trường cũng có những hoạt động gắn kết với các trường phổ

thông trung học, các viện, trường đại học, doanh nghiệp trong và ngoài nước

(H3.3.5.4; H6.6.7.1; H6.6.7.4; H6.6.7.5).

b) Điểm mạnh

31 Xem https://vieclam.ctu.edu.vn/; http://cet.ctu.edu.vn/sinh-vien/sinh-vien-hien-tai/tuyen-

dung.html

Page 104: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

94

Các đơn vị, cá nhân trong toàn Trường có nhận thức rõ về trách nhiệm

trong việc hỗ trợ SVTN có việc làm phù hợp ngành đào tạo.

Trường có sự gắn kết với doanh nghiệp, các NSDLĐ, mạng lưới cựu SV

trong việc tăng tỷ lệ người tốt nghiệp có việc làm phù hợp với ngành nghề đào

tạo.

c) Tồn tại

Hoạt động hỗ trợ tăng tỷ lệ người tốt nghiệp có việc làm phù hợp với

ngành nghề đào tạo chưa đồng bộ. Hoạt động gắn kết với doanh nghiệp và

NSDLĐ ở một số lĩnh vực còn hạn chế.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017 - 2018, Trường đưa nội dung khởi nghiệp vào CTĐT;

thực hiện đồng bộ các hoạt động tư vấn, hỗ trợ người học có việc làm phù hợp

ngành đào tạo trước và sau khi tốt nghiệp; tăng cường các hoạt động liên kết

với doanh nghiệp và NSDLĐ.

đ) Tự đánh giá: Đạt

6.8. Tiêu chí 6.8. Người học có khả năng tìm việc làm và tự tạo việc

làm sau khi tốt nghiệp. Trong năm đầu sau khi tốt nghiệp, trên 50%

người tốt nghiệp tìm được việc làm đúng ngành được đào tạo.

a) Mô tả

SVTN của Trường có khả năng tìm được việc làm và tự tạo việc làm

cũng như tỷ lệ có việc làm khá cao. Việc làm của SVTN được khảo sát định

kỳ theo yêu cầu với nhiều hình thức (phát phiếu hỏi, khảo sát trực tuyến, gọi

điện thoại phỏng vấn trực tiếp, đề tài NCKH,...) (H6.6.8.4; H6.6.8.5). Kết quả

khảo sát việc làm SVTN được thông tin rộng rãi (H6.6.7.2).

Kết quả khảo sát ý kiến của SVTN và nhà sử dụng lao động của Trường

cho thấy SVTN đã học được một phần kiến thức và kỹ năng cần thiết cho

Page 105: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

95

công việc. Cụ thể, tỷ lệ bình quân SVTN đánh giá từ mức hài lòng trở lên ở

nội dung “Đạt được kết quả học tập mong đợi (kỹ năng, kiến thức)” đạt 92% ở

các năm học 2011-2012 và 2012-2013. Tỷ lệ bình quân NSDLĐ đánh giá từ

mức hài lòng trở lên ở nội dung “Sự đáp ứng yêu cầu công việc của SVTN”

đạt 85% ở năm học 2013-2014 (Mục 26 - Phụ lục 1). Kết quả khảo sát tình

hình việc làm của 6.073 SVTN (tốt nghiệp trong năm 2015) năm học 2015-

2016 ghi nhận tỷ lệ tự tạo việc làm là 5,92% (H6.6.8.6).

Trong năm đầu sau khi tốt nghiệp, trên 50% SVTN của Trường đã tìm

được việc làm. Tỷ lệ SV có việc làm nói chung trong năm đầu tốt nghiệp đạt

bình quân trên 76% trong 5 năm học (2011-2012 đến 2015-2016); tỷ lệ SVTN

làm việc đúng với chuyên môn là 52,35% (năm học 2011-2012), 41,89% (năm

học 2012-2013) (Mục 26 - Phụ lục 1). Kết quả khảo sát tình hình việc làm của

6.073 SVTN (tốt nghiệp trong năm 2015) ở năm học 2015-2016 ghi nhận tỷ lệ

có việc làm là 88,6% (H6.6.8.6).

Trường có nhiều hoạt động nâng cao khả năng làm việc và tìm việc làm

cho người học. Tất cả các CTĐT đều có đào tạo kỹ năng chuyên môn và kỹ

năng mềm hỗ trợ công việc chuyên môn; đảm bảo có học phần thực hành,

thực tập thực tế để rèn luyện kỹ năng chuyên môn ngành. Trường cũng tạo

điều kiện, cơ hội cho người học có thêm kỹ năng làm việc và xin việc thông

qua các lớp bồi dưỡng cấp chứng chỉ nghề nghiệp như: Ngoại ngữ32, Tin

học33, Nghiệp vụ Sư phạm34, Kế toán...; các hoạt động hỗ trợ thực hành, thực

tập của Hội cựu SV Trường; các chương trình tập huấn kỹ năng tìm việc làm,

hội chợ việc làm, tiếp xúc doanh nghiệp,... của Đoàn Thanh niên, Hội SV

(H6.6.8.1; H6.6.8.2; H6.6.8.3; H6.6.8.7, H6.6.8.8).

b) Điểm mạnh

32 http://cfl.ctu.edu.vn/ 33 http://www.cit.ctu.edu.vn/chungchitinhoc/ 34 http://nvsp.ctu.edu.vn/

Page 106: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

96

Sinh viên tốt nghiệp của Trường có khả năng tìm việc làm và tỷ lệ SVTN

có việc làm đạt bình quân hơn 76%. Trường có nhiều hoạt động nâng cao khả

năng tìm việc làm cho SVTN.

c) Tồn tại

Công tác khảo sát tình hình việc làm SVTN trước năm học 2015-2016

chưa được thực hiện toàn diện và đồng bộ.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường tiếp tục thực hiện khảo sát tình hình việc

làm SVTN định kỳ, toàn diện và đồng bộ; đưa nội dung khởi nghiệp vào

CTĐT; tiếp tục duy trì việc phối hợp với các doanh nghiệp, nhà tuyển dụng

thực hiện tư vấn việc làm cho SV; củng cố và phát triển mối quan hệ với

NSDLĐ và SVTN.

đ) Tự đánh giá: Đạt

6.9. Tiêu chí 6.9. Người học được tham gia đánh giá chất lượng giảng

dạy của GV khi kết thúc môn học, được tham gia đánh giá chất lượng đào

tạo của trường đại học trước khi tốt nghiệp.

a) Mô tả

Trường ĐHCT có quy định và thực hiện lấy ý kiến người học về các lớp

học phần từ năm học 2009-2010 (H4.4.3.14; H4.4.3.15). Từ năm 2013,

Trường thực hiện việc lấy ý kiến người học theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT

tại Công văn số 7324/BGD&ĐT-NGCBQLGD ngày 08/10/2013. Từ học kỳ 2

năm học 2013-2014, các hoạt động khảo sát ý kiến được thực hiện bằng hình

thức trực tuyến thông qua hệ thống lấy ý kiến trực tuyến từ các BLQ35. Số liệu

thống kê cho thấy đã có hơn 840.000 lượt người học cho ý kiến góp ý về hoạt

động giảng dạy và hơn 14.700 SVTN có ý kiến về CTĐT và các vấn đề có liên

35 https://oss.ctu.edu.vn

Page 107: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

97

quan (Bảng 6.3) (H6.6.9.2; H6.6.8.4). Đặc biệt, từ năm 2014, Trường bắt đầu

thực hiện khảo sát ý kiến học viên cao học về CTĐT, hoạt động giảng dạy và

việc thực hiện luận văn tốt nghiệp (H6.6.9.1).

Các kết quả khảo sát được tổ chức thống kê, phân tích phục vụ cho hoạt

động quản lý chuyên môn các cấp cũng như cải tiến chất lượng đào tạo. Hoạt

động khảo sát ý kiến người học về chất lượng giảng dạy học phần của GV và

chất lượng CTĐT được đánh giá, điều chỉnh hằng năm (H2.2.5.23; H4.4.7.3).

Bảng 6.3: Thống kê khảo sát người học36 và SVTN37 giai đoạn năm

học 2011-2012 đến 2015-2016

Năm học

SV Học viên cao học SVTN

Số lượt

khảo sát

Số lớp

HP

Tỷ lệ

(%)

Số lượt

khảo

sát

Tỷ lệ

(%)

Số lượt

khảo

sát

Tỷ lệ

(%)

2011-2012 229.438 4.004 69,4 - - 3.252 47,8

2012-2013 121.452 2.186 71,1 - - 3.234 44,4

2013-2014 154.317 474 88,3 - - 2.491 31,2

2014-2015 217.054 5.540 68,3 - - 2.244 31,3

2015-2016 120.585 7.856 94,4 2.036 25,3 3.484 51,2

Tổng cộng 842.846 20.060 75,1 2.036 25,3 14.705 40,8

b) Điểm mạnh

Người học được khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để đánh giá chất

lượng giảng dạy và chất lượng CTĐT. Công tác lấy ý kiến người học được

thực hiện theo quy định và đã được thực hiện trực tuyến.

c) Tồn tại

Một số người học chưa quan tâm thực hiện việc cho ý kiến đánh giá chất

36 Đánh giá hoạt động giảng dạy của GV, gồm sinh viên đại học và học viên cao học. 37 Đánh giá chất lượng CTĐT

Page 108: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

98

lượng giảng dạy của GV khi kết thúc học phần. Chưa thực hiện hoạt động lấy

ý kiến người học hình thức giáo dục thường xuyên.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường tiếp tục tuyên truyền đến người học

nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc lấy ý kiến người học và

tiếp tục cải tiến nội dung lấy ý kiến người học; triển khai công tác lấy ý kiến

người học hình thức giáo dục thường xuyên.

đ) Tự đánh giá: Đạt

Kết luận về tiêu chuẩn 6.

Người học của Trường ĐHCT được hướng dẫn đầy đủ về CTĐT, kiểm

tra đánh giá và các quy định trong quy chế đào tạo thông qua các biện pháp

hiệu quả và cụ thể. Người học được đảm bảo thực hiện đúng, kịp thời chế độ

chính sách xã hội, chăm sóc sức khỏe, được thụ hưởng các chính sách hỗ trợ

đặc biệt khác của Trường. Trường tạo mọi điều kiện giúp người học rèn luyện

đạo đức, lối sống, sinh hoạt văn hóa - văn nghệ, thể thao, tiếp cận các dịch vụ,

rèn luyện các kỹ năng theo phương châm lấy người học làm trung tâm và học

để hiểu biết, để khẳng định, để hòa hợp và để làm việc. Trường đã thực hiện

được các công việc giúp nâng cao chất lượng người học và các kỹ năng nghề

nghiệp nhằm đáp ứng được nhu cầu làm việc và tăng tỷ lệ có việc làm sau khi

tốt nghiệp. Ngoài ra, người học được tham gia đánh giá học phần và CTĐT

một cách thường xuyên.

Số tiêu chí đạt yêu cầu: 9/9

Page 109: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

99

7. Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển

giao công nghệ (7 tiêu chí)

Mở đầu

Trường ĐHCT hoạch định và triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN

theo 07 lĩnh vực ưu tiên giai đoạn 2012-2017, đến năm 2014 được hiệu chỉnh

thành 05 lĩnh vực ưu tiên để phù hợp với sứ mệnh và mục tiêu phát triển của

Trường. Các đề tài, dự án NCKH được tổ chức triển khai, quản lý và nghiệm

thu đúng theo quy định của Bộ/Ngành và quy định “Quản lý nhiệm vụ

KH&CN” của Trường. Các kết quả nghiên cứu được công bố trên các tạp chí

khoa học uy tín trong nước và quốc tế. Hoạt động KH&CN của Trường được

quy định theo năng lực, đạo đức và quyền sở hữu trí tuệ (SHTT). Hoạt động

KH&CN có tính mới và khả năng CGCN, phục vụ phát triển KT - XH của

vùng ĐBSCL, quốc gia và khu vực; nguồn thu từ hoạt động hợp tác triển khai

các đề tài, dự án NCKH và CGCN với địa phương và doanh nghiệp chiếm tỷ

lệ 50-60% tổng kinh phí NCKH hằng năm của Trường, góp phần đảm bảo

được vốn đầu tư phát triển nguồn lực KH&CN của Trường.

Giai đoạn 2012-2016 Trường đã thực hiện 1.269 nhiệm vụ KH&CN các

cấp được thực hiện, tăng gần 160% so với giai đoạn 2007-2012 (794 nhiệm

vụ). Kinh phí hoạt động KH&CN liên tục tăng qua các năm (tăng 137% so với

trước năm 2012). Hoạt động NCKH trong thời gian qua tiếp tục đóng góp rất

hiệu quả cho việc xây dựng CSVC, nâng cao trình độ đội ngũ GV, nghiên cứu

viên, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo.

Công bố kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước cũng tăng mạnh hằng

năm. Trường ĐHCT xếp thứ 6 trong danh sách các viện/trường của Việt Nam

có nhiều xuất bản phẩm từ các công trình NCKH trên các tạp chí và kỷ yếu

hội thảo quốc tế giai đoạn 2010-2015. Ngoài ra, công tác SHTT được Trường

quan tâm từ năm 2007.

Hoạt động hợp tác triển khai nhiệm vụ KH&CN gắn với nhu cầu của địa

Page 110: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

100

phương và viện/trường trong nước ngày càng phát triển mạnh. Đặc biệt, việc

hợp tác NCKH với các đối tác quốc tế là thế mạnh của Trường.

7.1. Tiêu chí 7.1. Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động khoa

học, công nghệ phù hợp với sứ mạng nghiên cứu và phát triển của trường

đại học.

a) Mô tả

Trường ĐHCT xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động KH&CN dựa

trên sứ mệnh và chiến lược phát triển của Trường là “... trung tâm NCKH và

CGCN hàng đầu của quốc gia có đóng góp hữu hiệu vào phát triển khoa học

phục vụ phát triển KT - XH vùng và quốc gia. Trường ĐHCT là nhân tố động

lực có ảnh hưởng quyết định cho sự phát triển của vùng ĐBSCL”(H1.1.1.1).

Trường có hệ thống tổ chức quản lý hoạt động KH&CN gồm Phó Hiệu

trưởng phụ trách, Hội đồng KH&ĐT Trường, 9 tiểu ban chuyên môn trực

thuộc, Phòng Quản lý Khoa học, các Hội đồng khoa/viện và trợ lý NCKH của

các đơn vị đào tạo và nghiên cứu trực thuộc Trường (H7.7.1.3; H7.7.1.4;

H7.7.1.5). Lãnh đạo các đơn vị quản lý hoạt động NCKH và CGCN đều có

học vị tiến sĩ. Bên cạnh đó, Trường xây dựng các nhóm nghiên cứu chuyên

sâu như: Biến đổi khí hậu, Tái cơ cấu Nông nghiệp, Nông nghiệp Công nghệ

cao,... (H7.7.1.19).

Trường lập kế hoạch và triển khai hoạt động KH&CN theo 05 lĩnh vực

ưu tiên cho giai đoạn 2012-2017 gồm (1) Ứng dụng công nghệ cao trong nông

nghiệp, thủy sản và môi trường; (2) Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên

thiên nhiên; (3) Kỹ thuật công nghệ và công nghệ thông tin và truyền thông

(CNTT-TT); (4) Khoa học giáo dục, luật và xã hội nhân văn; và (5) Phát triển

kinh tế, thị trường (H7.7.1.1; H7.7.1.2) trên cơ sở ý kiến thảo luận của các nhà

khoa học, nhà quản lý và doanh nghiệp trong và ngoài trường và được Hội

đồng KH&ĐT mở rộng của Trường thông qua.

Page 111: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

101

Kế hoạch hoạt động KH&CN thường niên được báo cáo Bộ GD&ĐT và

phổ biến rộng rãi trong và ngoài trường qua các hội nghị công tác định kỳ, đưa

lên trang thông tin điện tử của Phòng Quản lý Khoa học38.

Hoạt động hợp tác triển khai nhiệm vụ KH&CN gắn với nhu cầu của địa

phương ngày càng phát triển. Trường đã ký kết hợp tác toàn diện với nhiều

tỉnh thành trong vùng ĐBSCL và Tây Nguyên (Phụ lục 2.14).

Trường thực hiện công tác xét tuyển chọn, tổ chức các đợt tập huấn,

hướng dẫn và hỗ trợ cho GV, nghiên cứu viên, người học và những người

được khuyến khích tham gia, xây dựng đề xuất, thuyết minh chi tiết đề tài, dự

án NCKH (H7.7.1.6; H7.7.1.7). Các đề tài, dự án phải được Tiểu ban chuyên

môn thông qua trên cơ sở xem xét tính phù hợp với lĩnh vực ưu tiên và các

tiêu chuẩn xét tuyển chọn của Trường mang tính cạnh tranh (H7.7.1.8). Hội

đồng KH&ĐT Trường xem xét thông qua và tham mưu cho Hiệu trưởng phê

duyệt giao nhiệm vụ. Trường có chính sách ưu tiên đầu tư NCKH cho đối

tượng người học (H7.7.1.13; H7.7.1.14; H7.7.1.15; H7.7.1.16).

Trong giai đoạn 2012-2016, tổng số đề tài NCKH cơ sở đăng ký là 2.400

(H7.7.1.11). Tỷ lệ được phê duyệt hằng năm tăng từ 35% trong năm 2012 lên

46% trong năm 2016. So với kế hoạch, việc thực hiện nghiệm thu đúng hạn

với các đề tài cấp Nhà nước và Bộ/Ngành đạt 100%, cấp cơ sở đạt 100%, và

cấp tỉnh đạt khoảng 96% (H7.7.1.12).

Hoạt động KH&CN được đánh giá định kỳ (H7.7.1.9; H7.7.1.10); xây

dựng và phát triển phù hợp với sứ mệnh, nhiệm vụ và sự phát triển của

Trường.

b) Điểm mạnh

Trường xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động KH&CN dựa trên

những lĩnh vực ưu tiên cụ thể phù hợp với sứ mệnh đóng góp hữu hiệu vào

38 http://websrv2.ctu.edu.vn/dept/dra/index.php/vi/

Page 112: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

102

phát triển khoa học phục vụ phát triển KT-XH vùng và quốc gia, là nhân tố có

ảnh hưởng đến sự phát triển của vùng ĐBSCL. Đặc biệt, Trường đã xây dựng

được các nhóm nghiên cứu chuyên sâu.

c) Tồn tại

Việc thực hiện kế hoạch hoạt động KH&CN chưa đồng đều giữa các đơn

vị và 05 lĩnh vực ưu tiên do hạn chế về cán bộ đầu đàn, điều kiện và nhu cầu

NCKH của địa phương, doanh nghiệp và hợp tác quốc tế.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường cân đối đào tạo nguồn nhân lực, tiếp tục

thực hiện kế hoạch hoạt động KH&CN và chú trọng đẩy mạnh hoạt động

NCKH ở những đơn vị, những lĩnh vực ưu tiên chưa mạnh; tập trung thực hiện

các đề tài, dự án NCKH tạo ra các sản phẩm có tính thương mại hóa và ứng

dụng hiệu quả vào thực tiễn sản xuất hoặc tạo nền tảng cho các nhiệm vụ

KH&CN cấp cao.

đ) Tự đánh giá: Đạt

7.2. Tiêu chí 7.2. Có các đề tài, dự án được thực hiện và nghiệm thu

theo kế hoạch.

a) Mô tả

Thực hiện và nghiệm thu đề tài, dự án đối với từng loại hình NCKH của

Trường ĐHCT dựa trên quy định và kế hoạch (H7.7.2.1; H7.7.2.2). Trường

ban hành các quy định và áp dụng chế tài, cụ thể là thu hồi kinh phí thực hiện

đề tài theo quy định39; không giao nhiệm vụ KH&CN trong vòng 03 năm tiếp

theo kể từ ngày vi phạm đối với các trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ

KH&CN; quy định khuyến khích thưởng giờ G40 cho các hoạt động KH&CN

được thể hiện trong quy định quản lý công tác chuyên môn của GV (H5.5.3.1).

39 Thông tư 27/2015/TTLT của Bộ Tài chính và Bộ KH&CN và Thông tư 11/2016 của Bộ GD&ĐT 40 Quy ra giờ chuẩn trong giờ giảng dạy

Page 113: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

103

Trường thực hiện thông báo và tổ chức đăng ký nhiệm vụ KH&CN mới

hằng năm (H7.7.2.3). Các đơn vị tổng hợp, tổ chức thông qua Hội đồng

khoa/viện trước khi được Hội đồng KH&ĐT Trường và/hoặc Bộ/Ngành xem

xét, đánh giá và phê duyệt giao nhiệm vụ. Tiến trình thực hiện đề tài, dự án

NCKH được báo cáo định kỳ, giám sát và quản lý để kịp thời xử lý những vấn

đề phát sinh và tổ chức nghiệm thu đúng kế hoạch, hợp đồng (H7.7.2.4).

Trong giai đoạn 2012-2016, Trường đã triển khai 1.269 đề tài NCKH các

cấp, trong đó có 1.084 đề tài đã được nghiệm thu (Xem Bảng 7.1), hầu hết đề

tài, dự án NCKH được nghiệm thu đúng hạn theo hợp đồng hoặc theo thời hạn

được gia hạn.

Bảng 7.1: Thống kê số đề tài triển khai và nghiệm thu theo kế hoạch

từ năm 2012 đến năm 2016

TT Loại đề tài/

cấp quản lý

Năm thực hiện

2012 2013 2014 2015 2016

TK NT TK NT TK NT TK NT TK NT

1

Đề tài cấp

trường do SV

thực hiện

41 36 62 75 90 85 76 78 87 71

2

Đề tài cấp

trường do CB

thực hiện

79 61 99 51 105 93 132 117 109 92

3 Đề tài NCS 43 16 34 30 29 43 00 14 0 0

4 Đề tài cấp địa

phương 26 23 31 24 30 27 46 33 29 15

5 Đề tài cấp Bộ 17 40 21 13 27 26 18 8 23 8

6 Đề tài cấp Nhà

nước 00 00 00 01 01 01 00 00 01 00

7 Đề tài NCCB

(Nafosted) 03 01 01 01 04 00 02 01 03 00

Page 114: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

104

TT Loại đề tài/

cấp quản lý

Năm thực hiện

2012 2013 2014 2015 2016

TK NT TK NT TK NT TK NT TK NT

Tổng cộng 209 177 248 195 286 275 274 251 252 186

Ghi chú: TK: triển khai; NT: nghiệm thu; NCCB: nghiên cứu cơ bản;

Chênh lệch giữa số đề tài TK và NT trong năm là do đề tài TK bao gồm đề tài

chuyển tiếp, bắt đầu thực hiện và đề tài được gia hạn do cấp kinh phí trễ,

không đủ, không đúng kế hoạch, thời tiết, rủi ro trong thí nghiệm, sức khỏe

của chủ nhiệm, ...

b) Điểm mạnh

Trường có quy định, hướng dẫn và giám sát tiến độ thực hiện và nghiệm

thu đề tài, dự án NCKH theo kế hoạch cũng như chính sách thúc đẩy việc thực

hiện đúng thời gian quy định.

c) Tồn tại

Còn một số ít đề tài, dự án NCKH nghiệm thu trễ hạn hoặc không tiếp tục

thực hiện theo kế hoạch.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường thực hiện các biện pháp xử lý trách

nhiệm đối với các đề tài, dự án NCKH nghiệm thu trễ hạn hoặc không tiếp tục

thực hiện theo kế hoạch.

đ) Tự đánh giá: Đạt

7.3. Tiêu chí 7.3. Số lượng bài báo đăng trên các tạp chí chuyên

ngành trong nước và quốc tế tương ứng với số đề tài NCKH và phù hợp

với định hướng nghiên cứu và phát triển của trường đại học.

a) Mô tả

Trường ĐHCT có quy định bắt buộc việc đăng bài báo trên các tạp chí

Page 115: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

105

chuyên ngành trong và ngoài nước từ kết quả NCKH trước khi nghiệm thu.

Trường có chính sách khuyến khích viết bài báo, theo đó mỗi loại bài báo

được quy ra giờ chuẩn (giờ G), các bài báo viết bằng tiếng nước ngoài được

tính giờ chuẩn cao hơn (H7.7.2.1; H7.7.2.3; H7.7.3.1).

Giai đoạn 2012-2016, tổng số bài báo của Trường được đăng trên các tạp

chí chuyên ngành là 4.166 bài, trong nước có 3.383 bài, quốc tế có 783 bài

(Phụ lục 2.12), cao hơn số lượng đề tài nghiên cứu trong cùng giai đoạn là

3,28 lần với 1.269 đề tài các cấp (Phụ lục 2.13). Trong đó, số bài báo đăng tạp

chí trong nước và quốc tế từ năm 2014 đến năm 2016 là 2.871 bài, tăng 2,2 lần

so với tổng số bài từ năm 2012 đến năm 2013 (1.295 bài). Bên cạnh đó, số bài

báo công bố trong kỷ yếu hội thảo, hội nghị chuyên ngành trong nước và quốc

tế giai đoạn này đạt 2.398 bài. Nhìn chung, tỷ số tổng các bài báo trên số GV

giai đoạn 2012-2016 đạt khoảng 5,65 lần (6.564 bài/1.161 GV).

Theo công bố của Bộ KH&CN, Trường ĐHCT đứng thứ 6 trong danh

sách các viện/trường của Việt Nam có nhiều xuất bản phẩm về KH&CN trên

các tạp chí khoa học, tập san quốc tế uy tín (giai đoạn 2010-2015). Đáng chú

ý, chỉ số xuất bản41 chung của cán bộ đạt bình quân hơn 1 bài/người/năm (năm

2012: 0,92; năm 2013: 1,0; năm 2014: 1,03; năm 2015: 1,06; năm 2016: 1,05);

chỉ số công bố ISI của Trường là 0,053 năm 2012 tăng lên 0,074 năm 2016

(theo Web of Science tháng 8/2017); chỉ số xuất bản tạp chí khoa học năm

2016 là 1,05 và riêng Tạp chí Khoa học ĐHCT là 0,347 (H1.1.1.1).

Số bài báo đăng trên các tạp chí không những thể hiện năng lực NCKH,

sự mở rộng hợp tác nghiên cứu mà còn giúp các tác giả được tính điểm công

trình trong xét chức danh và bổ sung thành tích khoa học vào các hồ sơ khác,

phục vụ hiệu quả cho hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp và xét danh hiệu

(H7.7.3.2). Các bài báo được quản lý bằng phần mềm và đảm bảo yêu cầu tích

hợp, dễ truy xuất phục vụ hiệu quả công tác thống kê của Trường; cho thấy sự 41 Chỉ số xuất bản: số bài báo công bố/số GV.

Page 116: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

106

phù hợp với định hướng nghiên cứu và phát triển của Trường (H7.7.3.3).

b) Điểm mạnh

Số lượng bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc

tế vượt hơn với số đề tài NCKH; các công trình công bố trên tạp chí ISI tăng

hằng năm; phù hợp với định hướng nghiên cứu theo các lĩnh vực ưu tiên và

phát triển của Trường.

c) Tồn tại

Số bài báo đăng trên tạp chí chưa đồng đều giữa các lĩnh vực do số hoạt

động KH&CN có sự chênh lệch giữa các đơn vị, chủ yếu tập trung ở một số

lĩnh vực nhà trường có thế mạnh.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường tiếp tục đầu tư, hỗ trợ các cá nhân và

đơn vị có hoạt động KH&CN còn hạn chế, để đảm bảo có số lượng đề tài, bài

báo đồng đều giữa các lĩnh vực; tăng cường khuyến khích công bố trên các tạp

chí quốc tế chất lượng cao, đáp ứng định hướng trường đại học nghiên cứu.

đ) Tự đánh giá: Đạt

7.4. Tiêu chí 7.4. Hoạt động NCKH và phát triển công nghệ của

trường đại học có những đóng góp mới cho khoa học, có giá trị ứng dụng

thực tế để giải quyết các vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

và cả nước.

a) Mô tả

Trường ĐHCT có quy định, chính sách khuyến khích các đề tài, dự án

tạo ra được những đóng góp mới cho khoa học, được ứng dụng vào thực tế

phục vụ hiệu quả phát triển KT-XH của địa phương và cả nước.

Trường phân bổ ngân sách cho việc đăng ký quyền SHTT cho các công

trình NCKH (H7.7.4.1) đồng thời khen thưởng cho các công trình NCKH

Page 117: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

107

được cấp quyền SHTT (H7.7.2.1; H7.7.2.3; H7.7.3.1).

Trường tăng cường mở rộng hợp tác với địa phương, doanh nghiệp, tạo

điều kiện ứng dụng các kết quả từ NCKH. Cụ thể, Trường đã ký kết văn bản

hợp tác nghiên cứu chuyển giao với nhiều huyện, tỉnh thành trong và ngoài

vùng ĐBSCL (H7.7.4.2; H7.7.4.3); và được đánh giá cao trong các hoạt động

triển khai thử nghiệm, ứng dụng các kết quả, sản phẩm NCKH như mô hình

canh tác thích ứng biến đổi khí hậu, quy trình nuôi trồng thủy sản, cải tạo độ

phì nhiêu đất,... (H7.7.4.10; H7.7.4.11; H7.7.4.12).

Trường quy định cụ thể yêu cầu về tính mới và tính ứng dụng đối với mỗi

đề tài NCKH, làm cơ sở để Hội đồng KH&ĐT Trường xét duyệt giao nhiệm

vụ và Hội đồng nghiệm thu đánh giá kết quả. Tỷ lệ đề tài có tính mới tạo ra

khoảng 50 công trình/năm.

Những đóng góp mới cho khoa học và giá trị ứng dụng thực tế, điển hình

có thể kể đến Quy trình chế biến nước ép gấc; Quy trình sản xuất mật đường

từ mật hoa dừa nước; sáng chế máy tuốt vỏ xơ dừa (H7.7.4.4; H7.7.4.8).

Trường luôn giữ vai trò là trung tâm NCKH và CGCN mạnh trong vùng

ĐBSCL, đóng góp trực tiếp vào sự phát triển KT-XH của vùng ĐBSCL qua

các chương trình liên kết vùng, nông thôn mới, tái cơ cấu nông nghiệp, ứng

phó với xâm nhập mặn và biến đổi khí hậu,... (H7.7.4.5).

Trường có nhiều công trình và sản phẩm đã đạt các giải thưởng lớn như

Giải thưởng Tài năng Khoa học Trẻ, Eureka, Olympic toàn quốc, VIFOTEC,

Holcim Prize, Sáng tạo Việt Nam với Intel Galileo lần thứ II,… (H7.7.4.6;

H7.7.4.7). Đặc biệt, có một số cá nhân và tập thể đã nhận được các bằng sáng

chế, giải pháp hữu ích về giống cây trồng. Trường đã có 17 nhãn hiệu, bản

quyền, sáng chế, giải pháp hữu ích được đăng ký và xác lập (H7.7.4.8).

b) Điểm mạnh

Hoạt động NCKH và phát triển công nghệ của Trường có những đóng

Page 118: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

108

góp mới cho khoa học; trực tiếp giải quyết những vấn đề thực tiễn của địa

phương, qua đó góp phần phát triển KT-XH của vùng ĐBSCL.

c) Tồn tại

Số công trình NCKH đăng ký để được cấp quyền SHTT chưa nhiều do số

lượng công trình có tính mới, bí quyết, NCKH cơ bản chưa nhiều và sự quan

tâm của các nhà khoa học về quyền SHTT còn hạn chế.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường tiếp tục thực hiện chuyển giao, ứng dụng

các kết quả nghiên cứu theo địa chỉ, đến địa bàn cấp huyện; thúc đẩy thực hiện

đăng ký nhãn hiệu, bản quyền, sáng chế, giải pháp hữu ích SHTT thông qua

việc phát triển nhóm nghiên cứu và tham gia tuyển chọn các chương trình

KH&CN trọng điểm cấp quốc gia và Nhà nước, các chương trình, dự án, đề tài

HTQT, đẩy mạnh NCKH cơ bản.

đ) Tự đánh giá: Đạt

7.5. Tiêu chí 7.5. Đảm bảo nguồn thu từ NCKH và CGCN không ít

hơn kinh phí của trường đại học dành cho các hoạt động này.

a) Mô tả

Giai đoạn 2012-2016, Trường ĐHCT dành kinh phí cho NCKH là 25,96

tỷ đồng, bình quân gần 5,2 tỷ đồng/năm (H7.7.3.1; Bảng 7.2).

Bảng 7.2: Thống kê kinh phí thực hiện NCKH cấp cơ sở giai đoạn 2012-2016

TT Loại đề tài/

cấp quản lý

Kinh phí thực hiện (triệu đồng)

2012 2013 2014 2015 2016

1 Đề tài do SV thực hiện 969,5 1.338,9 2.563,9 1.018,5 1.108,0

2 Đề tài do CB thực hiện 4.366,0 4.192,0 4.811,0 2.770,0 2.827,0

Tổng cộng 5.335,5 5.530,9 7.374,9 3.778,5 3.935,0

Trường có biện pháp nhằm tăng nguồn thu từ hoạt động KH&CN và

Page 119: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

109

CGCN như quy định về phân chia lợi nhuận sau khi chuyển giao kết quả

nghiên cứu (H7.7.2.1); khuyến khích phát triển hợp tác nghiên cứu với các địa

phương trong vùng ĐBSCL; trích thu từ CGCN cho hoạt động đào tạo và

NCKH (H7.7.5.1; H7.7.5.2; H7.7.5.3: H7.7.5.4).

Kinh phí đầu tư cho NCKH từ nhiều nguồn gồm NSNN phân bổ, Trường,

địa phương, doanh nghiệp, và HTQT. Số liệu thống kê từ Bảng 7.3 cho thấy

tổng kinh phí thực hiện đề tài NCKH giai đoạn 2012-2016 là xấp xỉ 342,2 tỷ

đồng, đạt bình quân khoảng 68,4 tỷ đồng/năm.

Thêm vào đó, nguồn thu từ các hoạt động CGCN của Trường giai đoạn

2012 - 2016 đạt 13,5 tỷ đồng (H7.7.5.5; H7.7.5.6).

Bảng 7.3: Thống kê nguồn thu từ NCKH (2012 - 2016)

TT Loại đề tài/

cấp quản lý

Kinh phí thực hiện (triệu đồng)

2012 2013 2014 2015 2016

1 Đề tài NCS 946,0 445,0 435,0 - -

2 Đề tài cấp địa

phương 16.025,4 14.463,7 14.823,9 35.493,2 23.313,9

3 Đề tài cấp Bộ 18.664,9 10.528,6 29.994,4 10.284,1 6.738,0

4 Đề tài cấp Nhà

nước - - 4.500,0 - 3.000,0

5 Đề tài nghiên cứu

cơ bản (Nafosted) 2.563,4 - 6.000,0 - 1.863,0

6 Đề tài từ HTQT 23.837,0 20.463,0 35.512,0 26.862,0 30.938,0

7 Dự án JICA 4.500,0

Tổng cộng 62.036,7 45.900,3 91.265,3 72.639,3 70.352,9

Tổng các nguồn thu của Trường từ NCKH và CGCN (là 355,7 tỷ đồng)

giai đoạn 2012-2016 cao gấp 13,7 lần so với kinh phí Trường dành cho hoạt

động NCKH (là 25,96 tỷ đồng). Tuy nhiên, kinh phí thu được từ các hợp đồng

CGCN vẫn cn hạn chế, chiếm tỷ lệ thấp hơn so với hợp đồng NCKH. Thực tế

Page 120: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

110

Trường đã trích 3% nguồn thu học phí (trước Nghị định số 99/2014/NĐ-CP) và

đang phát triển nguồn thu từ CGCN để trích đủ 5% từ nguồn thu hợp pháp cho

hoạt động KH&CN cấp cơ sở.

b) Điểm mạnh

Nguồn thu từ NCKH và CGCN cao hơn nhiều lần so với kinh phí của

Trường dành cho hoạt động NCKH và được đa dạng hóa.

c) Tồn tại

Nguồn thu từ hợp đồng CGCN có hạn nên chưa đóng góp đủ 5% nguồn

thu hợp pháp cho hoạt động KH&CN cơ sở theo Nghị định số 99-

NĐ/2014/NĐ-CP có hiệu lực từ năm 2015.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường tiếp tục tiếp cận, giới thiệu các kết quả

nghiên cứu đến các doanh nghiệp và địa phương, tăng cường liên kết NCKH

với doanh nghiệp để tiếp tục tăng nguồn thu từ hoạt động NCKH và phát triển

nguồn thu từ hợp đồng CGCN.

đ) Tự đánh giá: Đạt

7.6. Tiêu chí 7.6. Các hoạt động NCKH và phát triển công nghệ của

trường đại học gắn với đào tạo, gắn kết với các viện NCKH, các trường

đại học khác và các doanh nghiệp. Kết quả của các hoạt động khoa học và

công nghệ đóng góp vào phát triển các nguồn lực của trường.

a) Mô tả

Trường ĐHCT có các hoạt động NCKH và phát triển công nghệ gắn với

đào tạo, gắn kết với các viện/trường và các doanh nghiệp.

Tất cả các hoạt động NCKH đều có gắn kết với đào tạo. Trường có quy

định cho SV được đăng ký thực hiện NCKH, làm chủ nhiệm, dưới sự hướng

dẫn của một GV hay nghiên cứu viên (H7.7.1.13; H7.7.1.14; H7.7.1.15). Giai

Page 121: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

111

đoạn 2012-2016, Trường có 356 đề tài do SV thực hiện. Học viên cao học và

nghiên cứu sinh (NCS) cũng được tham gia trong các đề tài NCKH của đơn vị

trong trường, chủ yếu là đề tài cấp Nhà nước, Bộ/Ngành, HTQT và tương

đương. Giai đoạn 2012-2014 có 141 đề tài được hỗ trợ kinh phí do NCS thực

hiện (H7.7.6.3). Giai đoạn 2012-2016, hoạt động NCKH đã góp phần đào tạo

hơn 150 thạc sĩ (H7.7.6.1).

Các hoạt động NCKH và phát triển công nghệ của Trường gắn kết với

các viện/trường đại học khác. Trong giai đoạn 2012-2016, Trường xây dựng

được nhiều chương trình NCKH liên kết với các viện/trường trong nước (Viện

Cây ăn quả miền Nam, Viện Lúa ĐBSCL, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy

sản 2) và ngoài nước (Mạng lưới VLIR Network, VLIR RIP, VLIR team với

Vương quốc Bỉ các dự án Eramus+, các dự án tài trợ của DANIDA – Đan

Mạch, ARES – CCD Vương quốc Bỉ,…) (H8.8.2.1; H8.8.3.2). GV và NCS

của Trường góp phần tạo ra mạng lưới liên kết và là đầu mối cho hoạt động

NCKH và đào tạo trong và ngoài nước (H7.7.6.5; H7.7.6.6).

Trường cũng gắn kết về NCKH và CGCN với các doanh nghiệp ngoài

nước (Tập đoàn Sumitomo - Nhật Bản, Công ty Yanmar - Nhật Bản) và trong

nước (Công ty Bóng đèn Rạng Đông, Công ty Khí Điện Đạm Cà Mau,…)

(H7.7.6.8).

Kết quả của các hoạt động KH&CN đóng góp vào phát triển các nguồn

lực của Trường. Về khía cạnh học thuật, các đề tài, dự án trực tiếp góp phần

nâng cao kỹ năng nghiên cứu, tiếp cận và giải quyết các vấn đề, bổ sung kiến

thức mới cho giáo trình, bài giảng, giúp chia sẻ nguồn lực và kinh nghiệm đào

tạo, nâng cao năng lực và chất lượng đào tạo, tăng số cán bộ được xét và bổ

nhiệm học hàm (H7.7.6.5). Về CSVC, góp phần tăng cường máy móc, trang

thiết bị, PTN hiện đại,… Cụ thể, trong giai đoạn 2012-2016, tổng giá trị trang

thiết bị bổ sung cho các hoạt động NCKH của Trường là gần 17 tỷ đồng (từ

nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN) và gần 30 tỷ đồng (từ nguồn kinh phí

Page 122: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

112

chương trình, dự án nước ngoài) (H7.7.5.5; H7.7.5.6; H7.7.6.4; H7.7.6.7). Về

tài chính, đã khai thác được nguồn lực tài chính từ bên ngoài và đóng góp bình

quân từ 50-60% tổng kinh phí hoạt động KH&CN của Trường.

Hoạt động NCKH và phát triển công nghệ của Trường được ghi nhận

thông qua công bố khoa học trong và ngoài nước tăng liên tục, đạt các giải

thưởng (11 giải thưởng “Tài năng Khoa học trẻ Việt Nam” năm 2012, 15 giải

thưởng “Tài năng Khoa học trẻ Việt Nam” năm 2014 và 08 giải thưởng “Sinh

viên NCKH” năm 2016) (H7.7.4.6; H7.7.4.7).

b) Điểm mạnh

Hoạt động NCKH và phát triển công nghệ hỗ trợ thiết thực hoạt động đào

tạo, gắn kết với các viện/trường, doanh nghiệp trong và ngoài nước, góp phần

phát triển nhân lực, tài chính và CSVC của Trường.

c) Tồn tại

Trường chưa có được nhiều nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp cao do

chưa có nhiều kinh nghiệm trong xây dựng đề xuất, thuyết minh và tham gia

tuyển chọn.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường tiếp tục đẩy mạnh gắn NCKH với đào

tạo, gắn kết hiệu quả hợp tác với các viện nghiên cứu, trường đại học và doanh

nghiệp trong và ngoài nước; gắn kết hoạt động NCKH và phát triển công nghệ

với các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp cao. Tập huấn, rèn luyện kỹ năng

xây dựng đề xuất và thuyết minh đề tài, dự án KH&CN đạt chất lượng cao.

đ) Tự đánh giá: Đạt

7.7. Tiêu chí 7.7. Có các quy định cụ thể về tiêu chuẩn năng lực và

đạo đức trong các hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định; có các

biện pháp để đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ.

Page 123: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

113

a) Mô tả

Trường ĐHCT có quy định cụ thể về tiêu chuẩn chức năng và đạo đức

trong các hoạt động KH&CN như quy định “Quản lý nhiệm vụ KH&CN

Trường ĐHCT” (H7.7.2.1); quy định về chuẩn mực đạo đức của cán bộ viên

chức Trường ĐHCT; quy định về xuất bản tạp chí khoa học Trường ĐHCT

(H7.7.7.1; H7.7.7.5). Trường đã tổ chức hội thảo về ĐBCL trong NCKH

nhằm không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động nghiên cứu trong cán bộ,

GV và người học (H7.7.7.6); thực hiện nghiêm túc các quy định pháp luật liên

quan đến đạo đức trong NCKH.

Trường có các biện pháp để đảm bảo quyền SHTT; ban hành các quy

định và hướng dẫn thực hiện liên quan đến quyền SHTT và đăng tải trên trang

thông tin điện tử; hỗ trợ và tổ chức tập huấn công tác SHTT (H7.7.5.1;

H7.7.7.2). Công tác thông tin, đăng ký về quyền SHTT đối với các công trình

NCKH được Trường thực hiện định kỳ hằng năm (H7.7.7.4). Trường có Góc

tra cứu sáng chế, các công trình NCKH phục vụ hiệu quả cho công tác xây

dựng đề xuất, thuyết minh đề tài NCKH các cấp và xác lập hồ sơ đăng ký

quyền SHTT (H7.7.7.3); đồng thời cũng có phần mềm phát hiện sao chép

(H7.7.7.7).

b) Điểm mạnh

Trường đã quy định về tiêu chuẩn năng lực và đạo đức trong công tác

NCKH; thông tin về công tác SHTT đến cán bộ và người học; có các biện pháp

bảo hộ và thực thi quyền SHTT.

c) Tồn tại

Chưa có quy định riêng về đạo đức trong hoạt động KH&CN.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường sẽ xây dựng và ban hành quy định riêng

Page 124: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

114

về đạo đức trong hoạt động KH&CN; tăng cường phổ biến và tập huấn, hướng

dẫn về quyền SHTT; tiếp tục cập nhật các quy định về hoạt động KH&CN và

SHTT.

đ) Tự đánh giá: Đạt

Kết luận về Tiêu chuẩn 7

Trường ĐHCT đã xây dựng và triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN

theo sứ mệnh, mục tiêu và phù hợp với các quy định của pháp luật và các quy

định khác của Trường nhằm phát triển nhà trường đồng thời phục vụ sự phát

triển KT - XH của vùng ĐBSCL và cả nước, hướng tới đóng góp vào thành

tựu KH&CN của Việt Nam và quốc tế.

Hoạt động NCKH và CGCN của Trường đã từng bước phát triển mạnh,

tạo điều kiện cho Trường ngày càng gắn kết và mở rộng hợp tác với các

viện/trường, doanh nghiệp trong và ngoài nước. Trường đã có nhiều quy trình

công nghệ được chuyển giao đến các địa phương và doanh nghiệp trong vùng,

góp phần giải quyết các vấn đề thực tiễn, mang lại hiệu quả cao; đẩy mạnh

hoạt động NCKH và CGCN gắn liền với công tác đào tạo và đáp ứng nhu cầu

xã hội; phát huy tính sáng tạo và tính tích cực của GV, học viên và SV trong

việc gắn kết giảng dạy với thực hành, thực tập và NCKH. Những kết quả đạt

được trong hoạt động NCKH, CGCN và SHTT tạo tiền đề cho Trường trở

thành thành viên của các hiệp hội, viện/trường trong và ngoài nước, là địa chỉ

đáng tin cậy cho công tác đào tạo và thực hiện nhiệm vụ KH&CN.

Số tiêu chí đạt yêu cầu: 7/7

Page 125: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

115

8. Tiêu chuẩn 8. Hoạt động Hợp tác quốc tế (3 tiêu chí)

Mở đầu

Trường ĐHCT có thế mạnh truyền thống về hợp tác quốc tế (HTQT), đến

cuối năm 2016 Trường đã có quan hệ hợp tác, đối tác với hơn 200 viện/trường

trên khắp các châu lục và vùng lãnh thổ.

Các hoạt động HTQT được thực hiện theo quy định và đa dạng về hình

thức như (1) hợp tác NCKH và CGCN, tổ chức hội nghị - hội thảo khoa học;

(2) đào tạo, bồi dưỡng, trao đổi GV, nghiên cứu viên, cán bộ quản lý và người

học; (3) tư vấn, tài trợ, đầu tư phát triển CSVC; (4) tham gia các tổ chức giáo

dục, khoa học, hội nghề nghiệp khu vực và quốc tế; (5) liên kết đào tạo; (6)

liên kết thư viện, trao đổi thông tin phục vụ hoạt động đào tạo, KH&CN; (7)

trao đổi các ấn phẩm, tài liệu và kết quả hoạt động đào tạo, KH&CN; và (8)

các hình thức hợp tác khác.

Các hoạt động HTQT về đào tạo và NCKH góp phần tạo thế mạnh và

nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu và vị thế của Trường, đặc biệt trong

bối cảnh hội nhập giáo dục đại học.

8.1 Tiêu chí 8.1. Các hoạt động HTQT được thực hiện theo quy định

của Nhà nước

a) Mô tả

Các hoạt động HTQT của Trường ĐHCT được thực hiện trên nguyên tắc

tôn trọng pháp luật, phong tục, tập quán của mỗi quốc gia; bảo đảm tính hiệu

quả, thiết thực, phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục của Việt Nam.

Kế hoạch chiến lược của Trường luôn xác định vai trò quan trọng của

công tác HTQT, từ đó giúp xây dựng phương hướng và kế hoạch công tác

hằng năm của các đơn vị (H8.8.1.3; H8.8.1.4). Đảng ủy Trường đã ban hành

Nghị quyết số 95NQ-ĐU ngày 13/10/2014 về việc tiếp tục đổi mới và nâng

cao chất lượng hoạt động HTQT (H8.8.1.2). Trường có hệ thống tổ chức về

Page 126: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

116

công tác HTQT gồm Phó Hiệu trưởng phụ trách, Phòng HTQT, các cán bộ

HTQT tại các đơn vị. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận, cán bộ phụ trách

công tác HTQT được quy định rõ ràng (H2.2.2.2; H8.8.1.11).

Trường có các quy trình/quy định về quản lý dự án HTQT, ký kết MOU,

tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế, quản lý cán bộ đi công tác nước

ngoài, quản lý đoàn vào và đoàn ra; hỗ trợ thủ tục nhập cảnh, đưa khách đi địa

phương (H2.2.2.4); báo cáo kết quả hợp tác quốc tế nhằm đảm bảo yêu cầu

giám sát và kịp thời nắm bắt thông tin hợp tác (H8.8.1.7), tiếp nhận và đào tạo

SV nước ngoài đến học tập, nghiên cứu (H8.8.1.5).

Trường nghiêm túc thực hiện các báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác

HTQT cho các cơ quan quản lý theo quy định (H8.8.3.2),... Ngoài ra, Trường

còn phối hợp với Ủy ban Nhân dân và các đơn vị chức năng của thành phố

Cần Thơ trong việc quản lý các hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài

(H8.8.1.8), thông tin về đoàn ra, đoàn vào (H8.8.1.9; H8.8.1.10).

Hoạt động HTQT thường xuyên được sơ - tổng kết, đánh giá kết quả thực

hiện (H1.1.2.3; H8.8.1.1; H8.8.1.7; H8.8.2.8; H8.8.3.5).

Trong giai đoạn 2012 - 2016, Trường đã tiếp đón đúng quy định 1.582

đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc (Bảng 8.1), tăng bình quân

20%/năm (H8.8.1.1), trong đó có nhiều đoàn khách quan trọng (H8.8.1.6).

Bảng 8.1: Thống kê số liệu đoàn vào (2012 - 2016)

TT Năm Số

đoàn

Lượt

khách

Số hội nghị/

hội thảo

Xin gia hạn

visa/tạm trú

Số chuyến đi

địa phương

1 2012 250 1.110 30 95 183

2 2013 309 1.028 28 158 275

3 2014 365 1.516 28 191 211

4 2015 347 1.525 29 181 239

5 2016 311 1.709 28 170 183

Page 127: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

117

Tổng cộng 1.582 6.888 143 795 1.091

b) Điểm mạnh

Trường nghiêm túc thực hiện các quy định của pháp luật và chủ động xây

dựng quy trình/quy định hoạt động HTQT phù hợp với mục tiêu thúc đẩy hợp

tác quốc tế của Trường; đảm bảo các quy định về an ninh đối ngoại.

Hoạt động HTQT được định kỳ đánh giá và điều chỉnh để phù hợp với

yêu cầu phát triển của Trường và quy định của Nhà nước.

c) Tồn tại

Trường chưa có quy chế phối hợp giữa các đơn vị trong Trường về hoạt

động tiếp nhận SV quốc tế.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017 - 2018, Trường xây dựng quy chế phối hợp giữa các

đơn vị trong Trường về hoạt động tiếp nhận SV quốc tế. Tiếp tục cải tiến các

quy định/quy trình trong công tác HTQT để nâng cao hiệu quả.

đ) Tự đánh giá: Đạt

8.2 Tiêu chí 8.2. Các hoạt động HTQT về đào tạo có hiệu quả, thể

hiện qua các chương trình hợp tác đào tạo, trao đổi học thuật; các

chương trình trao đổi GV và người học, các hoạt động tham quan khảo

sát, hỗ trợ, nâng cấp CSVC, trang thiết bị của trường đại học

a) Mô tả

Trường ĐHCT thực hiện có hiệu quả các hoạt động HTQT về đào tạo.

Trường đã hợp tác với các trường đại học mạnh trên thế giới trong phát triển

CTĐT đại học tiên tiến (Trường ĐH Bang Michigan và Trường ĐH Auburn,

Mỹ), liên kết đào tạo thạc sĩ (Trường Đại học Nantes, Pháp), CTĐT thạc sĩ

quốc tế (VLIR network, Bỉ)… (H8.8.2.13).

Page 128: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

118

Công tác thỉnh giảng giáo sư, tiến sĩ nước ngoài đến giảng dạy tại Trường

đã được thực hiện thường xuyên thông qua các dự án HTQT (H.8.8.2.6) giúp

người học cập nhật kiến thức mới, năng lực chuyên môn; nâng cao chất lượng

đào tạo của Trường.

Trong giai đoạn 2012 - 2016, Trường đã cử 2.271 lượt cán bộ học tập, tập

huấn chuyên môn, dự hội nghị, hội thảo,… ngoài nước bằng nhiều nguồn kinh

phí khác nhau, trong đó kinh phí của Trường trên 0,5 tỷ đồng/năm (H8.8.2.14;

H8.8.2.15). Trong đó, có 280 lượt cán bộ được cử đi đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ;

1.991 lượt cán bộ tham dự hội nghị, hội thảo, khảo sát, trao đổi, thảo luận hợp

tác tại nước ngoài (Bảng 5.2). Đặc biệt, từ năm 2015 khi Dự án Nâng cấp

Trường ĐHCT đi vào hoạt động, nhiều cán bộ được tham gia đào tạo, tập

huấn, tham quan khảo sát trong và ngoài nước, góp phần đáng kể trong việc

nâng cao năng lực giảng dạy, nghiên cứu và quản lý của cán bộ (H5.5.4.6;

H8.8.2.16).

Bên cạnh đó, Trường cũng tham gia chương trình trao đổi tín chỉ AUN

(AUN-ACTS) từ năm 2014, tạo điều kiện mở rộng hoạt động trao đổi học

thuật và văn hóa cho SV (H8.8.2.7). Đặc biệt, từ năm 2016, Trường sử dụng

quỹ học bổng khuyến khích học tập để cử khoảng 200 SV tham gia các

chương trình trao đổi tại nước ngoài mỗi năm (Phụ lục 2.24).

Trường đã tiếp nhận SV quốc tế đến học tập những ngành thế mạnh của

Trường như môi trường, nuôi trồng thủy sản, nông nghiệp, tài nguyên nước...

Đặc biệt, Trường có chương trình Học phần Nhiệt đới thu hút hơn 300 SV

quốc tế từ những nước phát triển như: Mỹ, Úc, Đức, Phần Lan, Bỉ, Canada,

Nhật Bản,... Ngoài ra, Trường đang cấp học bổng cho SV Lào và Campuchia

đến học tập tại Trường (H8.8.2.11).

Trường đã đề xuất và được Bộ GD&ĐT và các chính quyền địa phương

chấp thuận triển khai Đề án đào tạo 1.000 cán bộ khoa học kỹ thuật sau đại

Page 129: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

119

học ở nước ngoài cho các tỉnh/thành phố trong vùng ĐBSCL (gọi tắt là

Chương trình Mekong 1000) (H8.8.2.8). Trong giai đoạn 2012 - 2016,

Chương trình đã giúp 12 tỉnh/thành phố cử 226 cán bộ tham gia đào tạo thạc sĩ

và tiến sĩ tại 95 viện, trường của 20 quốc gia có quan hệ đối tác với Trường,

qua đó giúp tiết kiệm kinh phí đào tạo của địa phương (Phụ lục 2.25);

(H8.8.2.12).

Giai đoạn 2012 - 2016, Trường đã ký kết thỏa thuận khung hợp tác

(MOU) và các văn bản ghi nhớ hợp tác (MOA) với 130 cơ sở đào tạo, các

ngoại giao đoàn, và các tổ chức quốc tế (Phụ lục 2.26); (H8.8.1.1; H8.8.2.9),

làm cơ sở thực hiện các hợp tác đào tạo, trao đổi học thuật, GV, người học,

các hoạt động tham quan khảo sát.

Cán bộ và người học của Trường có điều kiện tìm hiểu và giao lưu về văn

hóa thông qua các sự kiện được tổ chức tại Trường như Chương trình giao lưu

văn hóa Indonesia; Chương trình ẩm thực Israel; Ngày văn hóa Nhật Bản;

Giới thiệu văn hóa ẩm thực Kim chi; và giao lưu văn hóa với các trường đại

học tại Đài Loan (Bản tin ĐHCT số 1042). Các sự kiện này giúp cán bộ và

người học nâng cao hiểu biết về văn hóa các nước; người học quan tâm hơn

đến việc học ngoại ngữ; xây dựng mạng lưới liên lạc với các đối tác mới giúp

mở rộng cơ hội hợp tác và học tập nâng cao trình độ.

Hoạt động HTQT còn giúp bổ sung và nâng cấp các trang thiết bị và

dụng cụ PTN (H8.8.2.10), tăng cường hiệu quả và chất lượng trong các hoạt

động đào tạo và NCKH của Trường.

b) Điểm mạnh

Trường có nhiều hoạt động HTQT góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo,

trao đổi học thuật, trao đổi GV và người học, tham quan khảo sát; góp phần

42 tháng 11/2015;

http://websrv2.ctu.edu.vn/dept/dir/index.php?option=com_content&view=article&id=257:

giao-lu-vn-hoa-vn-ngh-vi-h-soon-chun-hyang-han-quc-&catid=35:tin-tc&Itemid=67

Page 130: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

120

nâng cấp CSVC, trang thiết bị, nâng cao chất lượng đào tạo và vị thế của

Trường.

Số lượng lớn cán bộ giảng viên được đi học tập, trao đổi ở nước ngoài

xuất phát từ các dự án hợp tác, các mối quan hệ của cá nhân và đơn vị trong

Trường; là lực lượng nòng cốt cho sự phát triển của Trường.

Hoạt động HTQT của Trường còn hỗ trợ tích cực cho việc đào tạo cán bộ

trình độ cao của vùng ĐBSCL.

c) Tồn tại

Số CTĐT liên kết và đào tạo quốc tế; số SV tham gia các chương trình

trao đổi còn hạn chế.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017 - 2018, Trường mở thêm các CTĐT liên kết và đào tạo

quốc tế phù hợp với thế mạnh của Trường và đặc thù của vùng ĐBSCL, tăng

cường công tác trao đổi sinh viên.

đ) Tự đánh giá: Đạt

8.3 Tiêu chí 8.3. Các hoạt động HTQT về NCKH có hiệu quả, thể

hiện qua việc thực hiện dự án, đề án hợp tác NCKH, phát triển công

nghệ, các chương trình áp dụng kết quả NCKH và công nghệ vào thực

tiễn, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học chung, công bố các công trình

khoa học chung

a) Mô tả

Trường ĐHCT thực hiện các hoạt động HTQT về NCKH có hiệu quả

thông qua các chương trình đồng nghiên cứu, đồng tổ chức hội nghị, hội thảo

quốc tế, tìm kiếm và triển khai các dự án tài trợ của các tổ chức chính phủ và

phi chính phủ (H8.8.1.1; H8.8.3.5). Trong giai đoạn 2012 - 2016, Trường có

tổng cộng 77 dự án mới. Các dự án quốc tế như VLIR Network (Bỉ) ; CLUES

Page 131: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

121

(Úc); JICA, JIRCAS (Nhật Bản); SubProM, PhysCAM, iAqua (Đan Mạch);

Deltaquasafe và AquaBioActive (Bỉ); MEKARN (Thụy Điển); SEAT (EU),…

hoạt động hiệu quả và giúp củng cố quan hệ với các đối tác, phát triển công

nghệ, góp phần vào việc chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật, đóng góp

thiết thực vào sự phát triển KT-XH của toàn vùng (H8.8.3.2; H8.8.3.3;

H8.8.3.4). Đặc biệt, trong khuôn khổ Dự án Nâng cấp Trường ĐHCT có 36

chương trình NCKH trọng điểm trong các lĩnh vực môi trường, nông nghiệp

và thủy sản được thực hiện phối hợp với 09 viện/trường Nhật Bản (H1.1.1.10).

Các dự án hợp tác nghiên cứu góp phần đào tạo năng lực nghiên cứu cho

đội ngũ GV và SV Trường; cán bộ Trường có cơ hội đồng hướng dẫn người

học với các giáo sư có uy tín quốc tế và tham gia vào các hội đồng bảo vệ luận

án tiến sĩ của các đơn vị và cơ sở đào tạo tại nước ngoài.

Trường áp dụng kết quả các hoạt động HTQT về NCKH vào thực tiễn

như Dự án CLUES đã xây dựng được kịch bản ứng phó với biến đổi khí hậu

và giới thiệu một số giống lúa chịu hạn, chịu mặn cho vùng ĐBSCL; Dự án

SubPROM giới thiệu các mô hình quản lý chất thải trong nông nghiệp; Dự án

Resilience giúp tăng cường sức chống chịu của cộng đồng trong việc sống

chung với sụt lún đất và nước dâng; Dự án PhysCAM và iAQUA về chịu mặn

của các loài thủy sản; tập huấn và CGCN nuôi thủy sản nước ngọt cho cán bộ

kỹ thuật các nước Campuchia và Myanmar,... Các kết quả chuyển giao và ứng

dụng thực tiễn có ý nghĩa đối với cộng đồng dân cư tại vùng ĐBSCL và các

quốc gia lân cận.

Trường thường xuyên mời các giáo sư, cán bộ khoa học từ nước ngoài

đến báo cáo chuyên đề khoa học, tổ chức seminar, giới thiệu các thông tin mới

nhất trong lĩnh vực chuyên môn. Lực lượng tri thức này giúp cập nhật thông

tin trong ngành cho các GV và người học, giúp định hướng các hoạt động

NCKH và phát triển công nghệ (H8.8.2.4; H8.8.3.2). Trong giai đoạn 2012 -

2016, Trường đã phối hợp tổ chức gần 150 hội nghị, hội thảo quốc tế chuyên

Page 132: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

122

đề NCKH, CGCN và ứng dụng thực tiễn tập trung vào các nội dung về nuôi

trồng thủy sản, khuyến nông, thực phẩm, đất đai, tài nguyên nước, toàn cầu

hóa, môi trường, biến đổi khí hậu,... Một số hội nghị, hội thảo quan trọng đã

được tổ chức như Công nghệ Sinh học 2013 - Hướng Phát triển cho Tương lai;

Chương trình phát triển khoa học trọng điểm Châu Á thường niên lần thứ 5;

EU-SEA về Nghiên cứu Phát triển Nông nghiệp; Động lực khi trở thành luật

sư - Luật sư ở các nước nói tiếng Pháp trên thế giới, Hội nghị Thủy sản Quốc

tế - IFS 2016... (H.8.8.3.6; H.8.8.3.7; H8.8.3.8).

Thông qua các dự án hợp tác nghiên cứu, cán bộ Trường công bố công

trình khoa học chung với các đối tác (H8.8.3.9).

b) Điểm mạnh

Các hoạt động HTQT về NCKH giúp Trường xây dựng được một lực

lượng cán bộ khoa học đầu đàn đủ đáp ứng các yêu cầu và nhiệm vụ KH&CN;

trở thành một địa chỉ tin cậy cho các hoạt động hợp tác quốc tế về NCKH hỗ

trợ sự phát triển bền vững của quốc gia và khu vực.

c) Tồn tại

Hoạt động hợp tác quốc tế về NCKH chưa đồng đều giữa các đơn vị. Một

số lĩnh vực còn thiếu cán bộ khoa học đầu đàn có uy tín quốc tế làm đối tác

trong các hoạt động hợp tác nghiên cứu.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017 - 2018, Trường sẽ phát triển đội ngũ cán bộ khoa học

đầu đàn, trao đổi kinh nghiệm hợp tác quốc tế về NCKH ở những lĩnh vực còn

hạn chế.

đ) Tự đánh giá: Đạt

Kết luận về tiêu chuẩn 8

Hoạt động HTQT của Trường ĐHCT tuân thủ quy định của pháp luật,

đặc biệt đảm bảo các quy định về an ninh đối ngoại. Trường xem HTQT là

Page 133: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

123

một trong những yếu tố quan trọng giúp Trường phát triển và hội nhập nhanh

chóng với nền GDĐH thế giới. Trường có đội ngũ cán bộ được đào tạo chính

quy, chuyên sâu ở nhiều nước trên thế giới đã tác động rất tích cực đối với

việc nâng cao chất lượng trong công tác đào tạo, NCKH và quản trị nhà

trường. Sự chủ động cao trong HTQT đã góp phần nâng cao uy tín của Trường

trong cộng đồng GDĐH trong và ngoài nước, góp phần nâng cao năng lực

chuyên môn, bổ sung đáng kể CSVC phục vụ phát triển Trường và giải quyết

các vấn đề bức thiết của xã hội.

Số tiêu chí đạt yêu cầu: 3/3

Page 134: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

124

9. Tiêu chuẩn 9. Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác (9

tiêu chí)

Mở đầu

Trường ĐHCT đã xây dựng hệ thống thư viện hiện đại, đồng bộ, có diện

tích lớn (7.200 m2); có đầy đủ sách, giáo trình, tài liệu tham khảo tiếng Việt và

tiếng nước ngoài (121.437 nhan đề bản in và trên 47.000 tài liệu điện tử), thư

viện được nối mạng, đáp ứng hiệu quả yêu cầu sử dụng của cán bộ, GV và

người học trong hoạt động dạy, học và NCKH(bình quân 1.370 độc giả/ngày).

Trường có đủ số phòng học, giảng đường lớn, hội trường, phòng thực

hành (PTH), PTN, trạm/trại thực nghiệm, nhà thể dục thể thao (tỷ số diện tích

sàn xây dựng trên SV chính quy là 3,85 m2/SV (120.913,18 m2/31.382 SV); có

đủ trang thiết bị được đảm bảo về chất lượng và số lượng; có đủ thiết bị tin

học và cơ sở hạ tầng CNTT đồng bộ phục vụ cho dạy, học và NCKH đáp ứng

yêu cầu của từng ngành đào tạo.

Trường đáp ứng đủ nhu cầu nhà ở và sinh hoạt cho SV nội trú (10.234

chỗ); có trang thiết bị và sân bãi (diện tích 55.879 m2) cho các hoạt động văn

hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao theo quy định.

Trường có đủ phòng làm việc cho cán bộ, GV và nhân viên cơ hữu theo

quy định. Tổng diện tích đất được sử dụng cho mục đích đào tạo và nghiên

cứu là 218,53 héc-ta (bình quân 69,6 m2/SV) với tổng diện tích sàn xây dựng

là 263.632 m2 (bình quân 8,4 m2/SV) vượt tiêu chuẩn quy định.

Trường có thực hiện quy hoạch tổng thể về sử dụng đất và phát triển

CSVC của Trường (quy hoạch 1/2000, 1/500); có biện pháp bảo vệ tài sản, trật

tự, an toàn, an ninh cho cán bộ quản lý, GV, nhân viên và người học.

9.1. Tiêu chí 9.1. Thư viện của Trường có đầy đủ sách, giáo trình, tài

liệu tham khảo tiếng Việt và tiếng nước ngoài đáp ứng yêu cầu sử dụng

Page 135: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

125

của cán bộ, GV và người học. Có thư viện điện tử được nối mạng, phục vụ

dạy, học và NCKH có hiệu quả.

a) Mô tả

Trường ĐHCT có hệ thống thư viện hiện đại và chuẩn mực phục vụ hoạt

động dạy, học và NCKH (gồm TTHL, 14 thư viện chuyên ngành (H9.9.1.1;

H9.9.1.2; H9.9.1.5). TTHL của Trường là một trong 4 trung tâm được Tổ

chức Atlantic Philanthropy (Mỹ) tài trợ xây dựng với các khu chức năng, từ

các khu mượn, trả, gia hạn tài liệu, giao dịch làm thẻ; tư vấn thông tin học

thuật; dịch vụ nghe nhìn; nghiên cứu sau đại học cho đến khu thư giãn được

bố trí khoa học cùng các phương tiện hiện đại và đội ngũ nhân viên chuyên

nghiệp (Phụ lục 2.15).

Hệ thống thư viện của Trường có nguồn tài nguyên thông tin in ấn phong

phú và đa dạng gồm nhiều ngôn ngữ (Việt chiếm 74,1%, Anh chiếm 23,5%),

...) Số tài liệu in ấn hiện có là 282.365 bản với 121.437 nhan và liên tục được

cập nhật bổ sung hằng năm, gồm có sách, luận văn, ấn phẩm định kỳ, tài liệu

nghe nhìn, sách bộ, đề tài, báo cáo khoa học, tài liệu điện tử, bản đồ,… phục

vụ tốt nhu cầu dạy, học và NCKH (H9.9.1.6; H9.9.1.8; H9.9.1.9; H9.9.1.10;

H9.9.1.11) (Phụ lục 2.16) 43. Ngoài ra, nguồn tài liệu riêng của GV rất phong

phú cũng góp phần đáp ứng nhu cầu tham khảo của người học (H9.9.1.55).

Tài liệu được bổ sung theo kế hoạch để đáp ứng nhu cầu bạn đọc (H9.9.1.51).

Tài liệu được phân loại, dán mã vạch một cách hệ thống theo chuẩn quốc gia

và quốc tế (H9.9.1.52) giúp bạn đọc có thể tìm kiếm trực tuyến và định vị

được vị trí tài liệu.

TTHL của Trường quan hệ hợp tác tốt với nhiều đơn vị trong và ngoài

nước để phục vụ tốt nhiệm vụ đáp ứng nhu cầu thông tin khoa học đến bạn

đọc (H9.9.1.36; H9.9.1.37; H9.9.1.38; H9.9.1.39; H9.9.1.40; H9.9.1.41;

43 Xem http://www.lrc.ctu.edu.vn/noibolrc/index.php/bao-cao-15

Page 136: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

126

H9.9.1.42; H9.9.1.43). TTHL hợp tác thường niên với các công ty phát hành

sách tổ chức “Hội sách Đại học Cần Thơ” (H9.9.1.44) và tuyên truyền văn hóa

đọc (H9.9.1.53). TTHL cũng thường xuyên nhận, tặng và chia sẻ tài liệu cho

các đơn vị trong và ngoài nước (H9.9.1.18; H9.9.1.45; H9.9.1.46; H9.9.1.47;

H9.9.1.48; H9.9.1.49).

TTHL có tiến hành khảo sát ý kiến của bạn đọc về hoạt động thư viện.

Kết quả khảo sát năm 2012 và năm 2015 đạt mức độ hài lòng rất cao

(H9.9.1.35) (H9.9.1.54).

TTHL thực hiện nhiều biện pháp cải tiến nâng cao chất lượng phục vụ

như thường xuyên tổ chức các lớp Kỹ năng thông tin cho người học, cán bộ,

GV (H9.9.1.27; H9.9.1.28; H9.9.1.29); mở rộng chính sách mượn, trả tài liệu

in ấn cho bạn đọc; thực hiện định kỳ dịch vụ “Thư viện lưu động” đem sách

giới thiệu đến nơi học tập và làm việc (H9.9.1.31; H9.9.1.32; H9.9.1.33).

TTHL tổ chức các hoạt động hỗ trợ nhằm tạo môi trường học tập – thư giãn

với không gian xanh, sạch và thân thiện (H9.9.1.34).

TTHL có các hướng dẫn sử dụng, thời gian phục vụ và quy trình thực

hiện công việc thư viện của các tổ chuyên môn (H9.9.1.13; H9.9.1.14;

H9.9.1.15). Người học tại trường đều được giới thiệu và hướng dẫn sử dụng

thư viện, tra cứu tài liệu điện tử trong buổi sinh hoạt đầu khóa (H9.9.1.50).

Các quy định, tài liệu hướng dẫn được công bố rộng rãi trên trang thông tin

điện tử của TTHL. Ngoài ra, các hoạt động hỗ trợ tập huấn chuyên môn, xử lý

tài liệu, trang bị máy tính thiết lập phân hệ mượn trả tự động cho bên trong và

ngoài trường cũng được thực hiện thường xuyên (H9.9.1.16; H9.9.1.17;

H9.9.1.18; H9.9.1.19; H9.9.1.20; H9.9.1.21; H9.9.1.22; H9.9.1.23;

H9.9.1.24; H9.9.1.25; H9.9.1.26).

Từ năm 2009 đến nay, TTHL không ngừng phát triển các nguồn tài liệu

điện tử có uy tín để phục vụ bạn đọc như các bộ CSDL điện tử ProQuest,

Page 137: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

127

Springerlink, Ebrary, Research4Life, Luật Việt Nam,… Đặc biệt, TTHL còn

có sự kết nối các CSDL và thư viện quốc tế (thư viện Đại học Alberta của

Canada) (H9.9.1.3; H9.9.1.4; H9.9.1.6; H9.9.1.7; H9.9.1.10, H9.9.1.11,

H9.9.1.12).

Song song với việc đa dạng các dịch vụ, TTHL còn đẩy mạnh áp dụng

các công nghệ mới trong hoạt động chuyên môn và dịch vụ như phần mềm đặt

sách qua mạng, thiết kế mẫu đăng ký mượn tài liệu trực tuyến, phần mềm

đăng ký phòng thảo luận, sử dụng phần mềm Zopim trả lời câu hỏi trực tuyến

của bạn đọc, đăng ký làm thẻ thành viên trực tuyến, đăng ký lớp kỹ năng

thông tin trực tuyến, sử dụng dịch vụ liên thư viện trực tuyến với thư viện Đại

học Alberta của Canada (H9.9.1.48).

Bên cạnh đó, Trường có 14 thư viện chuyên ngành tại các khoa/viện

được kết nối với hệ thống của TTHL, thường xuyên cập nhật tài liệu chuyên

ngành, lưu trữ luận văn tốt nghiệp của người học, đa dạng hóa hình thức phục

vụ, tạo điều kiện thuận lợi trong việc đáp ứng yêu cầu trong dạy, học và

nghiên cứu chuyên ngành sâu tại đơn vị (H9.9.1.1).

b) Điểm mạnh

Trường có hệ thống thư viện và CSDL điện tử hiện đại với nguồn tài liệu

đa dạng, phong phú, đáp ứng đầy đủ nhu cầu học tập và nghiên cứu của cán

bộ, GV, SV, học viên, nghiên cứu sinh; phương thức phục vụ chuyên nghiệp,

hiệu quả; thường xuyên ứng dụng các công nghệ mới trong quản lý và chuyên

môn.

Các hoạt động trao đổi, hợp tác với các tổ chức, viện/trường trong và

ngoài nước được thực hiện tốt đã góp phần tăng cường nguồn lực tài nguyên

thông tin, nâng cao năng lực chuyên môn.

c) Tồn tại

Không có.

Page 138: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

128

d) Kế hoạch hành động

Trường tiếp tục đầu tư, mở rộng liên kết và nâng cao hiệu quả hoạt động

của thư viện để phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu thông tin ngày càng phát

triển trong đào tạo và NCKH nhằm tiếp cận chuẩn mực khu vực Đông Nam Á

và thế giới.

đ) Tự đánh giá: Đạt

9.2. Tiêu chí 9.2. Có đủ số phòng học, giảng đường lớn, phòng thực

hành, thí nghiệm phục vụ cho dạy, học và NCKH đáp ứng yêu cầu của

từng ngành đào tạo.

a) Mô tả

Hiện trạng về phòng học, giảng đường lớn, PTH, PTN,… đáp ứng yêu

cầu hoạt động dạy, học và NCKH (Bảng 9.1); (H9.9.2.1). Thông tin này được

công khai trên website của Trường44.

Bảng 9.1: Thống kê hiện trạng CSVC của Trường năm 2016

STT Nội dung Ðơn vị tính Số lượng

I Diện tích đất ha 218,5369

II Diện tích sàn xây dựng m2 263.631,99

1 Giảng đường, hội trường, phòng học

Số phòng/hội trường phòng/hội trường 278

Tổng diện tích sàn xây dựng m2 57.185,70

2 Phòng học ngoại ngữ, đa phương tiện, biên dịch

Số phòng phòng 09

Tổng diện tích sàn sử dụng m2 510

3 Thư viện và TTHL m2 12.276

44 Xem tại https://www.ctu.edu.vn/thongtu09/

Page 139: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

129

4 PTN, thực hành thí nghiệm, thực hành máy tính, xưởng, trại và bệnh xá thú y

Số phòng phòng 134

Số lượng tiểu phòng trực thuộc phòng 277

Tổng diện tích sàn xây dựng m2 45.976,48

5 KTX thuộc cơ sở đào tạo quản lý

Số phòng phòng 1.391

Tổng diện tích sàn xây dựng m2 77.259,12

6 Diện tích nhà ăn m2 2.320

7 Diện tích sàn xây dựng nhà thể dục thể

thao (2 nhà) m2 4.965

Tổng diện tích sàn xây dựng là 263.631,99 m2 (bình quân là 8,40 m2/SV)

(H9.9.2.1; H9.9.2.2); trong đó, diện tích phục vụ trực tiếp cho đào tạo là

120.913,18 m2 (giảng đường, hội trường, phòng học; thư viện và TTHL; PTN,

PTH, trại, xưởng, nhà thể dục thể thao,...), (bình quân đạt 3,85 m2/SV chính

quy) cao hơn quy định của Bộ GD&ĐT tối thiểu không thấp hơn 2 m2/SV

(H9.9.2.3).

Hiện nay, Trường có 134 PTN, PTH, trạm/trại thí nghiệm, xưởng thực

hành và bệnh xá thú y thực hành với diện tích sàn là 45.976,48 m2; hơn 30

héc-ta diện tích trạm/trại thực nghiệm ngoài trời (Phụ lục 2.19; H9.9.2.4); và

09 phòng học ngoại ngữ, đa phương tiện và biên dịch với diện tích sàn xây

dựng là 510,00 m2 (H9.9.2.7).

Phòng học được sử dụng hiệu quả, tần suất sử dụng phòng học cho việc

giảng dạy SV chính quy học tại Khu II là 77,13%/tuần và tại Khu Hòa An là

70,77%/tuần. Ngoài ra, còn phục vụ hiệu quả cho các hình thức đào tạo

thường xuyên, đào tạo bằng 2, liên kết đào tạo, bồi dưỡng tin học, ngoại

Page 140: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

130

ngữ,…45

Trường đã phân giao một số phòng học cho các đơn vị trực tiếp quản lý

(H9.9.5.9) và thống nhất sắp xếp thời khoá biểu giảng dạy để khai thác tối đa

công suất quỹ phòng học.

Trường có kế hoạch xây mới, mua sắm, nâng cấp và bảo trì CSVC đảm

bảo nhu cầu dạy, học và NCKH của từng ngành đào tạo (H9.9.2.5; H9.9.2.6).

Trường có đội ngũ cán bộ quản lý phòng học, PTH, PTN và các trang

thiết bị dạy học. Công tác vệ sinh các khu nhà học được thực hiện bởi các

công ty dịch vụ chuyên nghiệp.

b) Điểm mạnh

Trường có đủ phòng học, giảng đường, PTH, PTN, đáp ứng nhu cầu dạy,

học và NCKH của các ngành đào tạo cũng như phát triển ngành học và bậc

học mới. CSVC được sử dụng hiệu quả nhờ khai thác tốt đặc điểm của trường

đa ngành.

c) Tồn tại

Một số phòng học, PTN còn bố trí tại nhà cấp IV đã xuống cấp.

d) Kế hoạch hành động

Trường đang thực hiện Dự án Nâng cấp Trường ĐHCT bằng nguồn vốn

ODA của Chính phủ Nhật Bản (giai đoạn 2016 – 2022) xây dựng thêm 55.725

m2 diện tích phòng học (106 phòng), PTN (144 phòng) và cơ sở thực hành/thí

nghiệm (20 nhà lưới) với đầy đủ trang thiết bị hiện đại và đồng bộ.

đ) Tự đánh giá: Đạt

9.3. Tiêu chí 9.3. Có đủ trang thiết bị dạy và học để hỗ trợ cho các

hoạt động đào tạo và NCKH, được đảm bảo về chất lượng và sử dụng có

hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của các ngành đang đào tạo.

45 Nguồn: Số liệu phân bổ sử dụng phòng học trong học kỳ I, 2016-2017 – Phòng Đào tạo

Page 141: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

131

a) Mô tả

Các trang thiết bị dạy và học của Trường ĐHCT đảm bảo đầy đủ theo

nhu cầu và đạt chất lượng để hỗ trợ cho các hoạt động đào tạo và NCKH.

Tổng giá trị đầu tư mua sắm tài sản giai đoạn 2012-2016 đạt 122.764,72 triệu

đồng (trong đó nguồn vốn của Trường chiếm 75,39%) (Phụ lục 2.20). Trang

thiết bị PTN cho những ngành mũi nhọn được đầu tư, nâng cấp đáp ứng nhu

cầu dạy, học và NCKH.

Trường có các PTN được công nhận đạt chuẩn chất lượng (phòng thử

nghiệm chất lượng nông lâm thủy sản thực phẩm với mã số: LAS-NN79 PTN,

Cơ lý đất và vật liệu xây dựng với mã số: LAS-XD124) (H9.9.3.14).

Trường có văn bản hướng dẫn quản lý, sử dụng trang thiết bị (H9.9.3.5),

quy định nhiệm vụ trợ lý tài sản (H9.9.3.6); công bố quy trình về lĩnh vực

quản trị - thiết bị (mua sắm hàng hóa; cải tạo, sửa chữa CSVC; điều động tài

sản; xử lý tài sản khi chương trình, dự án kết thúc; thanh lý tài sản,…

(H.9.9.3.6); các quy định về bảo trì tài sản; sửa chữa, cải tạo, nâng cấp trang

thiết bị (H9.9.3.7; H9.9.3.8; H9.9.3.9; H9.9.3.10), tiếp nhận hàng viện trợ

(H9.9.3.11).

Trường có phần mềm quản lý trang thiết bị bằng mã vạch, giúp cán bộ

tìm kiếm thông tin về trang thiết bị và đăng ký sử dụng trong toàn trường

(H9.9.3.15). Công tác kiểm kê và nhập tài sản, thanh lý tài sản được thực hiện

hằng năm theo quy định của Nhà nước và hướng dẫn của Ban Kiểm kê

Trường (H9.9.3.1, H9.9.3.2, H9.9.3.3, H9.9.3.4) giúp Trường nắm được hiện

trạng sử dụng, khai thác và có biện pháp phù hợp giúp xử lý các phát sinh.

Sử dụng và vận hành các trang thiết bị được thực hiện theo quy định đảm

bảo yêu cầu chuyên môn và an toàn. Người sử dụng và quản lý các trang thiết

bị đều được hướng dẫn vận hành và nội quy (H9.9.3.13). Trưởng PTN, PTH là

những cán bộ có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm làm việc và sử

Page 142: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

132

dụng trang thiết bị PTN, PTH. Ngoài ra, hằng năm phối hợp với các đơn vị

chức năng tổ chức tập huấn nghiệp vụ và cử người tham gia các khóa tập huấn

về an toàn phòng chống cháy nổ, PTN, ... (H5.5.8.3).

Các trang thiết bị được bảo dưỡng định kỳ thông qua cán bộ sử dụng và

nhân viên kỹ thuật của các công ty dịch vụ chuyên nghiệp (H9.9.3.16).

Kết quả lấy ý kiến SVTN về CTĐT năm 2015-2016 đạt mức độ hài lòng

cao như CTĐT ngành Chăn nuôi có tỷ lệ từ hài lòng đến xuất sắc về phòng

học, trang thiết bị phục vụ học phần lý thuyết và thực hành là 97%, Công nghệ

sinh học là 88%,… (H9.9.3.12).

b) Điểm mạnh

Trường có đủ các phương tiện, trang thiết bị cần thiết để phục vụ hoạt

động giảng dạy, học tập và NCKH cho các ngành đào tạo. Công tác quản lý,

sử dụng, bảo trì sửa chữa trang thiết bị được thực hiện thường xuyên đảm bảo

an toàn và hiệu quả.

c) Tồn tại

Trang thiết bị phục vụ NCKH chuyên sâu còn chưa đáp ứng được nhu

cầu. Một số trang thiết bị phục vụ đào tạo và NCKH chưa theo kịp trình độ

KH&CN.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường chú trọng đầu tư trang thiết bị hiện đại

cho các PTN chuyên sâu thông qua các chương trình hợp tác, tài trợ, viện trợ

trong và ngoài nước, đặc biệt từ Dự án Nâng cấp Trường ĐHCT bằng nguồn

vốn ODA của Chính phủ Nhật Bản (mua sắm trang thiết bị trên 20 triệu đô-la

Mỹ và đào tạo, bồi dưỡng về quản lý, vận hành thiết bị, an toàn PTN cho hơn

90 người tại các trường đại học Nhật Bản).

đ) Tự đánh giá: Đạt

Page 143: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

133

9.4. Tiêu chí 9.4. Cung cấp đầy đủ thiết bị tin học để hỗ trợ hiệu quả

các hoạt động dạy và học, NCKH và quản lý.

a) Mô tả

Trường ĐHCT triển khai ứng dụng CNTT-TT trong hoạt động dạy và

học, NCKH và quản lý từ những năm 90. Hạ tầng CNTT-TT hiện đại và

không ngừng được nâng cấp, mở rộng hỗ trợ hiệu quả các hoạt động là thế

mạnh của Trường.

Trường có đầy đủ máy tính kết nối mạng nội bộ (LAN) và kết nối

Internet kênh riêng tốc độ cao (120Mbps quốc tế/500Mbps trong nước) đáp

ứng tốt cho các hoạt động dạy và học, NCKH và quản lý (H9.9.4.9;

H9.9.4.13; H9.9.4.24; H9.9.4.25). Trường có hơn 40 máy chủ chuyên dụng và

hệ thống phần mềm quản lý tích hợp đã giúp Trường tin học hóa hầu hết các

hoạt động quản lý (H9.9.4.22). Hệ thống CNTT-TT của Trường được tổ chức

và quản lý một cách chuyên nghiệp với hơn 30 cán bộ chuyên trách và kiêm

nhiệm đảm bảo cho sự vận hành ổn định và hiệu quả của hệ thống (H9.9.4.1;

H9.9.4.2; H9.9.4.3; H9.9.4.4; H9.9.4.5; H9.9.4.6; H9.9.4.7). Cán bộ và người

học thường xuyên được hướng dẫn sử dụng các ứng dụng và dịch vụ trên hệ

thống mạng qua nhiều hình thức (H9.9.4.25).

Trường có tổng số 3.314 bộ máy tính, trong đó 90% máy tính phục vụ

hoạt động dạy, học và NCKH, phần còn lại phục vụ quản lý (H9.9.4.29;

H9.9.4.30). Trường có đủ các phòng máy tính chuyên dùng đáp ứng hoạt động

đào tạo chuyên ngành (H9.9.4.32). Tỷ lệ bình quân tính theo SV chính quy là

9,47 SV/máy tính. Các khu nhà học tập trung của Trường có kết nối mạng

Wifi (H9.9.4.29; H9.9.4.30).

Trường hiện duy trì 500 máy tính phục vụ miễn phí cho người học, số

lượng máy tính được điều chỉnh tùy theo nhu cầu thực tế của người học.

Trường đã đầu tư phủ sóng Wifi phần lớn khuôn viên và kết hợp với các đơn

Page 144: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

134

vị bên ngoài triển khai phủ sóng Wifi tại khu vực KTX (H9.9.4.2; H9.9.4.7;

H9.9.4.8; H9.9.4.10; H9.9.4.11; H9.9.4.12; H9.9.4.14; H9.9.4.15; H9.9.4.16;

H9.9.4.17).

Phần mềm quản lý dạy và học trực tuyến của Trường (E-learning) phục

vụ hiệu quả việc dạy, học; hằng năm phục vụ trên 20.000 SV, gần 300 GV,

khoảng 500 lớp học phần (H9.9.4.27).

Thông qua hệ thống các trang thông tin điện tử, thư điện tử (tất cả cán bộ

và người học được cấp hộp thư điện tử dưới tên miền CTU.EDU.VN và tài

khoản máy tính) và phần mềm quản lý tích hợp, việc trao đổi thông tin diễn ra

thông suốt và nhanh chóng, nhất là các văn bản quản lý được chuyển đến từng

cán bộ, người học và các vướng mắc được nắm bắt, xử lý kịp thời (H9.9.4.18;

H9.9.4.19; H9.9.4.20; H9.9.4.21).

Trong 5 năm qua, Trường được Webometrics xếp trong nhóm 4 trường

hàng đầu của các trường đại học Việt Nam và được Alexa46 xếp hạng trong

“Top 3” về số lượng người truy cập trong số các Website của các trường đại

học ở Việt Nam (H9.9.4.26).

Kế hoạch học tập, kế hoạch giảng dạy, đăng ký môn học, nhập điểm,

xem điểm, theo dõi quá trình học tập, đăng ký tốt nghiệp,… được thực hiện

trực tuyến (H9.9.4.22). GV cũng có thể xây dựng bài giảng điện tử, trao đổi

thông tin với SV, truy cập và bổ sung nguồn học liệu trực tuyến,... (H9.9.4.27).

Hầu hết hoạt động điều hành và quản lý về hành chính, nhân sự, tài chính, tài

sản,… được thực hiện thông qua hệ thống phần mềm quản lý tích hợp

(H9.9.4.22). Cán bộ và SV dùng địa chỉ hộp thư điện tử và tài khoản máy tính

để sử dụng các ứng dụng và dịch vụ trực tuyến của Trường (H9.9.4.18;

H9.9.4.19; H9.9.4.20).

46 Một công ty chi nhánh của Amazon.com chuyên cung cấp thông tin về lưu lượng truy cập

đến các website khác

Page 145: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

135

An toàn thông tin, dữ liệu trong các hoạt động được đảm bảo bằng hệ

thống tường lửa chuyên dụng và các chương trình diệt vi-rút được cài đặt ở

từng máy tính (H9.9.4.28). Cán bộ và người học thường xuyên được cập nhật

và hướng dẫn xử lý về các hình thức tấn công và lừa đảo trên mạng (H9.9.4.8).

b) Điểm mạnh

Hạ tầng CNTT-TT của Trường hiện đại, không ngừng được nâng cấp, mở

rộng và nâng cao hiệu quả các hoạt động dạy và học, NCKH và quản lý.

Hệ thống phần mềm quản lý tích hợp được Trường tự xây dựng và phát triển

liên tục trong nhiều năm qua. Tất cả cán bộ và người học được cấp địa chỉ hộp

thư điện tử, và có tài khoản máy tính để sử dụng các ứng dụng và dịch vụ trực

tuyến của Trường.

Hệ thống máy tính được kết nối băng thông rộng và hệ thống mạng Wifi

phủ sóng phần lớn khuôn viên Trường, giúp đáp ứng các nhu cầu sử dụng

trong toàn Trường.

c) Tồn tại

Hệ thống mạng Wifi còn xảy ra hiện tượng nghẽn cục bộ tại một số điểm

và thời điểm nhất định do số lượng người dùng sử dụng tăng đột biến.

d) Kế hoạch hành động

Giai đoạn 2017-2019, Trường đầu tư 02 triệu đô la từ Dự án Nâng cấp

Trường ĐHCT bằng nguồn vốn ODA của Chính phủ Nhật Bản nâng cấp hệ

thống hạ tầng CNTT-TT, trong đó có hệ thống Wifi.

đ) Tự đánh giá: Đạt

9.5. Tiêu chí 9.5. Có đủ diện tích lớp học theo quy định cho việc dạy

và học; có ký túc xá cho người học, đảm bảo đủ diện tích nhà ở và sinh

hoạt cho SV nội trú; có trang thiết bị và sân bãi cho các hoạt động văn

hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao theo quy định.

Page 146: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

136

a) Mô tả

Trường ĐHCT có đủ diện tích lớp học theo quy định đảm bảo được nhu

cầu dạy và học. Tổng diện tích lớp học là 57.185,70 m2 (271 phòng học/giảng

đường và 7 hội trường) với sức chứa trên 20.000 chỗ (Phụ lục 2.21). Diện tích

sàn xây dựng phục vụ trực tiếp cho đào tạo là 120.913,18 m2 (bình quân đạt

3,85 m2/SV chính quy vượt hơn quy định tối thiểu của Bộ GD&ĐT, trong đó

57.185,70 m2 giảng đường, hội trường, phòng học, 510 m2 phòng học ngoại

ngữ, đa phương tiện, phòng thực tập phiên dịch, 12.276 m2 thư viện và

TTHL), 45.976,48 m2 PTN, thực hành thí nghiệm, thực hành máy tính, trại,

xưởng và bệnh xá thú y, 4.965 m2 nhà thể dục thể thao) (H9.9.5.1).

KTX 10.243 chỗ của Trường đáp ứng đủ nhu cầu nội trú người học. Tính

đến cuối năm 2016, tổng diện tích sàn xây dựng KTX của 04 khu là 77.259,12

m2 (Khu A, Khu B, Khu Hòa An và Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An

ninh), đạt bình quân diện tích KTX/SV là 2,46 m2/SV chính quy, khu đất xây

dựng KTX đạt TCVN3981. Tần suất sử dụng KTX luôn đạt 98%, (Phụ lục

2.22; H9.9.5.2, H9.9.5.3; H9.9.5.5; H9.9.5.6).

Trường có tổng diện tích sân bãi phục vụ các hoạt động thể dục thể thao

là 55.879 m2 (02 nhà thể dục thể thao đa năng 4.965 m2) đạt bình quân 1,78

m2/SV chính quy (H9.9.5.7). Trường có khu thể dục thể thao với diện tích đạt

TCVN3981. Có hai khu trang bị dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời.

CSVC dành cho các hoạt động văn hoá, nghệ thuật gồm Hội trường lớn

(sức chứa 1.500 chỗ có hệ thống âm thanh ánh sáng hiện đại), 02 sân khấu

ngoài trời cố định ở Khu 2 và nhiều sân khấu ngoài trời ở các đơn vị đào tạo.

Vị trí các khu nhà học, thực hành thí nghiệm, nhà làm việc, KTX, các sân

bãi, các sơ đồ chi tiết của các phòng học, PTN, phòng làm việc,… đã được

công khai tạo thuận lợi cho việc giảng dạy, học tập, và liên hệ công tác

(H9.9.5.10; H9.9.5.11).

Page 147: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

137

Trường thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo và giám sát về hiện trạng,

sử dụng và quản lý nhà học, sân bãi, trang thiết bị,... (H9.9.5.12; H9.9.5.13).

Hằng năm, Trường tổng rà soát, lấy ý kiến người học và lập kế hoạch nhu

cầu sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, bổ sung phòng học, sân bãi thể dục thể thao,

khu văn hóa văn nghệ, và KTX (H9.9.5.14; H9.9.5.15; H9.9.5.16). Công tác

chăm sóc cảnh quan, vệ sinh môi trường và quản lý cây xanh, đảm bảo một

môi trường giáo dục tốt được quan tâm và được phân giao trách nhiệm quản lý

cụ thể cho từng đơn vị (H9.9.5.8).

Trường quan tâm sâu sắc về an toàn, an ninh KTX nhằm đảm bảo các

điều kiện tốt nhất phục vụ hoạt động học tập và sinh hoạt. Trường có quy định

cụ thể cho đội ngũ bảo vệ, công tác PCCC, các quy định về an toàn cháy nổ,

quy định giờ ra/vào KTX của SV. Ngoài ra, còn có Đội SV tự quản hỗ trợ

công tác quản lý SV nội trú (H9.9.5.4).

b) Điểm mạnh

Diện tích sàn xây dựng phục vụ trực tiếp cho đào tạo vượt quy định của

Bộ GD&ĐT. Trường có đủ phòng học, cơ sở thực hành, thí nghiệm đáp ứng nhu

cầu đào tạo và đạt được sự hài lòng cao từ người học và GV. Hệ thống KTX đáp

ứng đầy đủ nhu cầu nội trú của SV.

Khu sân bãi và trang thiết bị phục vụ cho các hoạt động văn hóa - nghệ

thuật, thể dục thể thao đa dạng và phân bố hợp lý, đáp ứng tốt nhu cầu của SV.

c) Tồn tại

Một số phòng học, PTH, PTN còn là nhà cấp IV.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường xây dựng mới nhiều phòng học, PTN,

PTH được trang bị đồng bộ và hiện đại đáp ứng nhu cầu đào tạo và nghiên cứu

từ Dự án Nâng cấp Trường ĐHCT bằng nguồn vốn ODA của Chính phủ Nhật

Page 148: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

138

Bản.

đ) Tự đánh giá: Đạt

9.6. Tiêu chí 9.6. Có đủ phòng làm việc cho các cán bộ, GV và nhân

viên cơ hữu theo quy định.

a) Mô tả

Trường ĐHCT có đủ phòng làm việc riêng cho cán bộ lãnh đạo nhà

trường, các đơn vị đào tạo và phòng ban chức năng, giáo sư và hầu hết các phó

giáo sư; có phòng sinh hoạt chuyên môn cho GV và NCS, phòng làm việc cho

nhân viên và GV,... với tổng diện tích sàn xây dựng 20.995 m2, đạt diện tích

bình quân đầu người là 10,61 m2, đáp ứng được tiêu chuẩn diện tích là 8-10

m2/người (chuyên viên và các chức danh tương đương) và đầy đủ trang thiết bị

làm việc theo quy định47. Kế hoạch sửa chữa, nâng cấp phòng làm việc được

thực hiện hằng năm trên cơ sở xem xét, đánh giá thực trạng tại các đơn vị

(H9.9.2.6). Các kiến nghị, ý kiến đóng góp về nhu cầu và điều kiện làm việc

cũng được lãnh đạo đơn vị và lãnh đạo Trường tiếp thu, xem xét và giải quyết

kịp thời.

Quy hoạch phát triển tổng thể Trường ĐHCT trọng điểm đến năm 2020

(H9.9.6.2); quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đến năm 2020 tại Khu II

(H9.9.6.3); quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Hòa An (Trung tâm

Nghiên cứu - Thực nghiệm - Đa dạng sinh học và Trung tâm GDQP)

(H9.9.6.1) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Điểm mạnh

Trường có đủ phòng làm việc riêng và phòng làm việc cho cán bộ lãnh

đạo, GV, nhân viên cơ hữu và phòng sinh hoạt học thuật cho GV và NCS. Các

phòng làm việc được sắp xếp và bố trí hợp lý, đảm bảo trang thiết bị, không

47 Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05/07/1999 và Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg

ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ.

Page 149: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

139

gian và môi trường làm việc tốt.

c) Tồn tại

Trường chưa bố trí được phòng làm việc riêng cho một số phó giáo sư.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường đảm bảo phòng làm việc riêng phù hợp

với điều kiện giảng dạy và nghiên cứu của các phó giáo sư.

đ) Tự đánh giá: Đạt

9.7. Tiêu chí 9.7. Có đủ diện tích sử dụng đất theo quy định của tiêu

chuẩn TCVN 3981-85. Diện tích mặt bằng tổng thể đạt mức tối thiểu theo

quy định.

a) Mô tả

Trường ĐHCT có đủ diện tích sử dụng đất theo quy định gồm 07 khu với

tổng diện tích đất là 218,5 héc-ta (xem Phụ lục 2.23) (H9.9.7.1; H9.9.7.2;

H9.9.7.3). Các khu được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và được

quản lý, sử dụng đúng mục đích theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

(H9.9.7.4, H9.9.7.5). Trường có diện tích mặt bằng tổng thể đạt theo quy định

và diện tích đất bình quân trên SV chính quy là 69,64 m2/SV (đạt tiêu chuẩn

sử dụng đất theo TCVN 3981-85) (H9.9.6.1; H9.9.6.2; H9.9.6.3).

Trường thường xuyên rà soát và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất phù

hợp với yêu cầu phát triển, tối ưu hóa việc sử dụng đất, khai thác quỹ đất hiệu

quả và đúng mục tiêu đào tạo, nghiên cứu (H9.9.7.8).

b) Điểm mạnh

Trường có đủ diện tích sử dụng đất theo quy định TCVN 3981-85 và sử

dụng đất đúng mục đích cho đào tạo và nghiên cứu.

c) Tồn tại

Page 150: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

140

Không có

d) Kế hoạch hành động

Trường sẽ tiếp tục mở rộng diện tích đất ngoài trường đáp ứng nhu cầu

phát triển đào tạo, nghiên cứu, CGCN.

đ) Tự đánh giá: Đạt

9.8. Tiêu chí 9.8. Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển

CSVC của nhà trường.

a) Mô tả

Trường ĐHCT có đề án Quy hoạch phát triển tổng thể Trường ĐHCT

trọng điểm đến năm 2020 đã được Bộ GD&ĐT phê duyệt48 (H1.1.1.7), trong

đó có nội dung sử dụng đất, sử dụng và phát triển CSVC. Đồng thời, Trường

có quy hoạch chi tiết sử dụng đất Khu 2 tỷ lệ 1/500 đến năm 2020 (H9.9.8.1,

H9.9.6.3), quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1/2000 Khu Hòa An (Trung tâm

Nghiên cứu - Thực nghiệm - Đa dạng sinh học và Trung tâm GDQP)

(H9.9.8.2, H9.9.6.1).

Năm 2014, Trường thực hiện đánh giá và điều chỉnh “Đề án Quy hoạch

phát triển tổng thể Trường ĐHCT trọng điểm đến năm 2020” thành “Đề án

điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển tổng thể Trường ĐHCT trọng điểm

đến năm 2022” (H1.1.1.9) theo đó Trường tiếp tục điều chỉnh sử dụng đất phù

hợp.

Năm 2016, Trường tiếp tục thực hiện việc đánh giá thực trạng và định

hướng quy hoạch phát triển Trường ĐHCT giai đoạn 2016-2020 tầm nhìn

2030 trình Bộ GD&ĐT (H2.2.6.3).

b) Điểm mạnh

Trường có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển CSVC đã được

48 Quyết định số 6004/QĐ-BGDĐT ngày 21/09/2007

Page 151: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

141

cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Tồn tại

Thực hiện quy hoạch tổng thể theo đề án còn chậm so với tiến độ do

nguồn vốn được cấp có giới hạn.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm 2017-2018, Trường tranh thủ các nguồn vốn để thực hiện quy

hoạch tổng thể trước hết là sử dụng có hiệu quả Dự án Nâng cấp Trường

ĐHCT bằng nguồn vốn ODA của Chính phủ Nhật Bản.

đ) Tự đánh giá: Đạt

9.9. Tiêu chí 9.9. Có biện pháp bảo vệ tài sản, trật tự, an toàn, an

ninh cho cán bộ quản lý, GV, nhân viên và người học.

a) Mô tả

Trường ĐHCT có văn bản quy định chức năng, trách nhiệm và quyền hạn

của bộ phận bảo vệ chuyên trách (H9.9.9.7; H9.9.9.11), lực lượng PCCC

(H6.6.2.26), an toàn PTN, an ninh trật tự. Trường đã ký quy chế phối hợp với

Công an Thành phố Cần Thơ trong công tác bảo vệ an ninh trật tự (H9.9.9.8;

H9.9.9.11; H9.9.9.12) và có quy chế phối hợp giữa các lực lượng tham gia

công tác bảo vệ an toàn, an ninh, trật tự trong trường (H9.9.9.13).

Trường có tổ chức các lực lượng bảo vệ chuyên trách và bán chuyên

trách, trung đội tự vệ cơ quan, đội cờ đỏ SV, đội an ninh xung kích trong các

khu KTX SV. Ngoài ra, Trường hợp đồng với các công ty bảo vệ chuyên

nghiệp bảo vệ một số khu vực trong trường.

Tổ Bảo vệ chuyên trách của Trường gồm 50 người được tập huấn nghiệp

vụ, được trang bị đồng phục, phương tiện theo quy định, trực 24/24 giờ tại các

khu vực trong trường (H9.9.9.6). Riêng tại Khu 2, Công an Thành phố Cần

Thơ bố trí một cảnh sát khu vực chuyên trách.

Page 152: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

142

Trường có hệ thống camera giám sát an ninh các khu vực công cộng;

trang bị phương tiện PCCC; duy trì bảo dưỡng, sửa chữa máy móc và thiết bị

định kỳ,... đảm bảo an toàn tài sản, trật tự, an ninh cho cán bộ quản lý, GV,

nhân viên và người học (H9.9.9.1; H9.9.9.2; H9.9.9.3; H9.9.9.4; H9.9.9.5;

H9.9.9.6).

Các hoạt động và công trình xây dựng trong Trường đều tuân thủ quy

định an toàn về PCCC. Đội PCCC cấp Trường và các Tổ PCCC cấp đơn vị

được tập huấn nghiệp vụ hằng năm (H9.9.9.2; H9.9.9.9). Trường có phương

án PCCC cho Khu II và Khu III được cấp có thẩm quyền phê duyệt (H9.9.9.5),

đồng thời Trường cũng phối hợp với Sở Cảnh sát PCCC Thành phố Cần Thơ

xây dựng và thực tập phương án PCCC và cứu nạn cứu hộ (H9.9.9.9). Trường

tổ chức kiểm tra công tác PCCC 02 đợt trong năm và đột xuất. Sở Cảnh sát

PCCC Thành phố Cần Thơ cũng thường xuyên kiểm tra thực tế (H9.9.9.10).

Trường có quy định về an toàn và được phổ biến rộng rãi đến cán bộ,

nhân viên và người học. Ban kỹ thuật an toàn - bảo hộ lao động của Trường

thực hiện công tác trang thiết bị bảo hộ an toàn lao động và kiểm tra an toàn -

bảo hộ lao động (H9.9.9.14).

b) Điểm mạnh

Trường có quy định và biện pháp hữu hiệu bảo vệ tài sản, trật tự, an toàn,

an ninh cho cán bộ quản lý, GV, nhân viên và người học; có quy chế phối hợp

với Công an Thành phố Cần Thơ trong công tác bảo vệ an ninh trật tự và

phương án PCCC được phê duyệt.

c) Tồn tại

Chưa diễn tập thường xuyên phương án chữa cháy và cứu nạn cứu hộ tại

cấp đơn vị.

d) Kế hoạch hành động

Page 153: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

143

Từ năm học 2017-2018, Trường phối hợp với Sở Cảnh sát PCCC Thành

phố Cần Thơ thường niên tổ chức diễn tập phương án chữa cháy và cứu nạn

cứu hộ cấp đơn vị.

đ) Tự đánh giá: Đạt

Kết luận về tiêu chuẩn 9

Trường ĐHCT có thư viện, trang thiết bị học tập và CSVC đáp ứng tốt

nhu cầu giảng dạy và học tập. Thư viện hiện đại có nguồn học liệu phong phú

và đa dạng đáp ứng tốt nhu cầu học tập và nghiên cứu. Hệ thống cơ sở hạ tầng,

thiết bị tin học và hệ thống phần mềm hỗ trợ tốt cho hoạt động dạy, học,

NCKH và quản lý. CSVC của Trường đủ đáp ứng hoạt động học tập, nghiên

cứu, làm việc của GV, cán bộ và sinh hoạt của người học. Diện tích đất của

Trường được quy hoạch và sử dụng đúng mục đích và đáp ứng được nhu cầu

phát triển. Các biện pháp bảo vệ tài sản, trật tự, an toàn, an ninh được thực

hiện đúng quy định, tạo môi trường phù hợp cho học tập, sáng tạo và sinh

hoạt.

Số tiêu chí đạt yêu cầu: 9/9

Page 154: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

144

10. Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính (3 tiêu chí)

Mở đầu

Trường ĐHCT là trường công lập, tự đảm bảo một phần kinh phí, được Nhà

nước cấp kinh phí thường xuyên tương đối ổn định trong giai đoạn 2012-2016.

Nguồn thu sự nghiệp đóng vai trò quan trọng và chủ yếu là nguồn học phí. Bên

cạnh đó, các khoản viện trợ, tài trợ, chương trình, dự án cũng góp phần cân đối

ngân sách, đáp ứng yêu cầu của hoạt động đào tạo và NCKH.

Trường có những giải pháp và kế hoạch tự chủ về tài chính, tạo được các

nguồn tài chính hợp pháp, đáp ứng các hoạt động đào tạo, NCKH và các hoạt

động khác thông qua các hình thức đa dạng như đào tạo chương trình tiên tiến,

CTĐT chất lượng cao; mở rộng hợp tác liên kết đào tạo, NCKH và CGCN trong

và ngoài nước.

Căn cứ vào dự toán thu, chi ngân sách được Bộ GD&ĐT phê duyệt, Trường

có phương án phân bổ dự toán ngân sách trên cơ sở nhiệm vụ Trường giao và đề

xuất kế hoạch của đơn vị. Phòng Tài vụ cân đối thu – chi, báo cáo dự toán kinh

phí thông qua Hội nghị phân giao kinh phí. Khi thống nhất các khoản kinh phí

phân giao đơn vị, Phòng Tài vụ căn cứ vào dự toán được duyệt để kiểm soát chi.

Tất cả các khoản thu, chi phát sinh trong quá trình hoạt động tuân thủ theo chế độ

tài chính, kế toán và Quy chế Chi tiêu nội bộ của Trường.

Sự phân bổ chi phí được lượng hoá, sử dụng tài chính hợp lý, công khai,

minh bạch và hiệu quả, đảm bảo thực hiện hoạt động của Trường.

10.1. Tiêu chí 10.1. Trường Đại học có những giải pháp và kế hoạch

tự chủ về tài chính, tạo được các nguồn tài chính hợp pháp, đáp ứng các

hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác của

Trường.

a) Mô tả

Page 155: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

145

Trường ĐHCT có giải pháp và kế hoạch tự chủ về tài chính. Để phát triển

nguồn thu sự nghiệp, Trường đã đẩy mạnh hình thức giáo dục thường xuyên,

CTĐT chất lượng cao, HTQT, NCKH và CGCN, cung cấp dịch vụ, các hoạt

động bồi dưỡng ngắn hạn tranh thủ các nguồn từ ngân sách địa phương,

HTQT, các doanh nghiệp (H1.1.1.7; H1.1.1.9; H10.10.1.4, H10.10.1.9).

Cơ cấu nguồn kinh phí từ NSNN chiếm 41,4% (2012) giảm còn 25,8%

(2016). Trong đó, ngân sách cấp chi thường xuyên chiếm 26,2% (2012) giảm

còn 21,9% (2016), đặc biệt là nguồn kinh phí không thường xuyên từ NSNN

chiếm 15,2% chỉ còn 3,9% (2016). Nguồn thu sự nghiệp để lại chiếm 58,6%

(2012) tăng dần lên 74,2% (2016), trong đó nguồn thu chính là học phí thực

hiện theo Nghị định của Chính phủ chiếm 37,1% (2012) đến 68,9% (2016)

(H10.10.1.1).

Bên cạnh nguồn NSNN, Trường chủ động tăng cường hợp tác với các đối

tác nước ngoài thông qua các chương trình hợp tác nghiên cứu, trong giai

đoạn 2012-2016 đạt bình quân 23,7 tỷ đồng/năm (tăng 2,1%/năm). Hợp tác

NCKH với các địa phương trong vùng ĐBSCL bình quân đạt 20,8 tỷ

đồng/năm (Bảng 7.3), có xu hướng gia tăng về số lượng đề tài/dự án và kinh

phí (H10.10.1.8; H10.10.1.9; H10.10.1.11).

Hằng năm, Trường thực hiện theo Nghị định Chính phủ, điều chỉnh mức

thu học phí để đảm bảo việc cân đối ngân sách (H10.10.1.4); chủ động phân

giao dự toán cho các đơn vị sử dụng hiệu quả cho các hoạt động đào tạo,

NCKH, và các hoạt động khác (H10.10.1.6; H10.10.1.7, H10.10.1.10).

b) Điểm mạnh

Trường đã đa dạng được nguồn thu, đặc biệt tăng nguồn thu từ hình thức

giáo dục thường xuyên, NCKH, CGCN, HTQT…. Nguồn thu ổn định, đáp

ứng được kinh phí cho hoạt động đào tạo và NCKH, có tích lũy hằng năm.

c) Tồn tại

Page 156: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

146

Giải pháp và kế hoạch tự chủ về tài chính chưa đáp ứng được nhu cầu

phát triển theo “Đề án Quy hoạch phát triển tổng thể Trường ĐHCT trọng

điểm đến năm 2020”.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường thực hiện kế hoạch thí điểm đổi mới cơ

chế hoạt động; sử dụng hiệu quả nguồn vốn từ Dự án Nâng cấp Trường

ĐHCT bằng nguồn vốn ODA của Chính phủ Nhật Bản; tăng cường mở rộng

hợp tác trong và ngoài nước bổ sung kinh phí đáp ứng các hoạt động đào tạo,

NCKH,…

đ) Tự đánh giá: Đạt

10.2. Tiêu chí 10.2. Công tác lập kế hoạch tài chính và quản lý tài

chính được chuẩn hóa, công khai hóa, minh bạch theo đúng quy định

a) Mô tả

Trường ĐHCT lập kế hoạch và quản lý tài chính theo đúng quy định.

Công tác lập kế hoạch tài chính hằng năm được thực hiện theo hướng dẫn của

Bộ GD&ĐT, Quy chế quản lý tài chính của Trường, có sự phối hợp tất cả các

đơn vị trong Trường, lập kế hoạch và quản lý tài chính từng nguồn, nội dung

kinh phí và định mức theo Quy chế Chi tiêu nội bộ (H10.10.1.5, H10.10.2.1,

H10.10.2.2, H10.10.2.3, H10.10.2.9).

Kế hoạch ngân sách được lập và gửi Bộ GD&ĐT để làm căn cứ giao dự

toán (H10.10.1.5). Đầu năm, Trường tổ chức Hội nghị ngân sách nhằm đánh

giá tình hình thực hiện dự toán năm trước và phân giao dự toán kinh phí năm

thực hiện và được công khai trong toàn trường (H10.10.1.7; H10.10.1.10).

Công tác thu chi tài chính của Trường cũng được công khai theo Thông tư

09/2009/TT-BGDĐT (H10.10.2.4).

Hằng năm, Trường lập Tổ kiểm toán nội bộ nhằm kiểm tra đánh giá công

tác quản lý tài chính, sổ sách kế toán,... để kịp thời điều chỉnh theo đúng quy

Page 157: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

147

định pháp luật (H10.10.2.5; H.10.10.2.6). Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ

GD&ĐT kiểm tra và phê duyệt báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm

(H10.10.2.7). Trường có quy định về quy trình, thủ tục thanh toán

(H10.10.2.12) và thực hiện quy định kiểm soát chi qua Kho bạc. Hoạt động

dịch vụ có thu của Trường cũng được định kỳ kiểm tra về sổ sách kế toán và

đánh giá hiệu quả hoạt động. Số liệu quyết toán và dự toán được báo cáo,

công khai tại Hội nghị phân giao kinh phí và Hội nghị CC-VC hằng năm

(H10.10.1.10; H10.10.2.8; H10.10.2.10).

Ngoài ra, việc rà soát điều chỉnh và dự toán kinh phí cho phù hợp với tình

hình thực tế chi tiêu cũng được thực hiện một cách công khai vào tháng 9

hằng năm (H10.10.2.9; H10.10.2.11).

b) Điểm mạnh

Công tác lập kế hoạch và quản lý tài chính của Trường được chuẩn hóa

và thực hiện chặt chẽ, công khai, minh bạch theo đúng quy định.

c) Tồn tại

Chưa khảo sát đầy đủ ý kiến cán bộ, giảng viên về tính hợp lý đối với

việc lập kế hoạch, phân bổ và sử dụng trong hoạt động giảng dạy đặc thù của

một trường đa ngành.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường tiến hành khảo sát ý kiến cán bộ, giảng

viên về lập kế hoạch, phân bổ và sử dụng kinh phí trong hoạt động giảng dạy

nhằm đảm bảo tính hợp lý với đặc điểm của một trường đa ngành.

đ) Tự đánh giá: Đạt

10.3. Tiêu chí 10.3. Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp lý,

minh bạch và hiệu quả cho các đơn vị và các hoạt động của nhà trường.

a) Mô tả

Page 158: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

148

Trường ĐHCT phân bổ, phân giao và quản lý sử dụng kinh phí dựa trên

các quy định về quản lý tài chính, quản lý công tác chuyên môn và Quy chế

chi tiêu nội bộ. Kinh phí phân giao cho các đơn vị theo nguyên tắc ổn định

trong 03 năm, nhưng có thể điều chỉnh để đáp ứng nhu cầu thực tế

(H10.10.2.1; H10.10.2.2; H10.10.2.3; H10.10.3.1; H10.10.3.2; H10.10.3.3;

H10.10.3.4; H10.10.3.5).

Phân bổ kinh phí thường xuyên được thực hiện dựa trên hệ thống định

mức và hình thức khoán (H10.10.2.1; H10.10.2.2; H10.10.2.3). Sử dụng kinh

phí dựa trên dự toán được phê duyệt của Trường (H10.10.1.7).

Trên cơ sở nhiệm vụ và kế hoạch hoạt động, đơn vị lập dự toán sử dụng

kinh phí. Phòng Tài vụ kết hợp với Phòng Quản trị - Thiết bị thực hiện khảo

sát và đánh giá kế hoạch dự toán được đề xuất. Phòng Tài vụ cân đối nguồn

tài chính và nhu cầu cấp thiết tham mưu dự thảo kế hoạch phân bổ kinh phí

cho đơn vị. Trường tổ chức hội nghị đánh giá tình hình sử dụng và phân bổ

kinh phí thường xuyên cho các đơn vị (H10.10.1.7, H10.10.1.10). Dự toán

kinh phí sẽ được điều chỉnh vào tháng 9 cho phù hợp với nhu cầu thực tế,

đồng thời hằng quý, Phòng Tài vụ thông tin đến đơn vị sử dụng kinh phí và

báo cáo Ban Giám hiệu để theo dõi (H10.10.3.6).

Cơ cấu kinh phí hằng năm phân bổ đảm bảo sự cân đối giữa các nội dung

hoạt động và phù hợp với các quy định của Quy chế Chi tiêu nội bộ Trường.

Trong giai đoạn 2012-2016, phân bổ và sử dụng kinh phí hằng năm bình quân

cho hoạt động đào tạo chiếm tỷ lệ 74,9%, cho hoạt động NCKH chiếm tỷ lệ

9,2%, và cho các hoạt động khác chiếm tỷ lệ 15,9% (H10.10.1.1;

H10.10.1.11).

b) Điểm mạnh

Trường có quy trình phân giao và giám sát chặt chẽ nên đảm bảo kinh phí

được phân bổ, sử dụng hợp lý, minh bạch và hiệu quả cho các hoạt động của

Page 159: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

149

Trường. Sử dụng kinh phí bám sát các tỷ lệ được phân bổ theo quy định và

Quy chế Chi tiêu nội bộ.

c) Tồn tại

Chưa tổ chức đánh giá chuyên sâu về sử dụng kinh phí được phân giao

theo từng lĩnh vực/đơn vị.

d) Kế hoạch hành động

Từ năm học 2017-2018, Trường sẽ tổ chức đánh giá chuyên sâu về sử

dụng kinh phí được phân giao theo từng lĩnh vực/đơn vị.

đ) Tự đánh giá: Đạt

Kết luận về Tiêu chuẩn 10

Trường ĐHCT có giải pháp đa dạng nguồn thu hợp pháp, lập kế hoạch và

quản lý tài chính chặt chẽ và đúng quy định. Nguồn tài chính của Trường đảm

bảo các hoạt động đào tạo, NCKH và các hoạt động khác. Đặc biệt, Trường có

quy trình phân giao và giám sát chặt chẽ nên đảm bảo kinh phí được phân bổ,

sử dụng hợp lý, công khai, minh bạch, hiệu quả Trường ĐHCTthường xuyên

tăng cường mở rộng hợp tác trong và ngoài nước, cải tiến công tác lập kế

hoạch và quản lý tài chính.

Số tiêu chí đạt yêu cầu: 3/3

Page 160: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

150

PHẦN IV. KẾT LUẬN

Báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học của Trường

ĐHCT theo Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học của Bộ

GD&ĐT là minh chứng cho nỗ lực không ngừng của Trường trong việc thực

hiện sứ mệnh và mục tiêu phát triển của mình, ngày càng nâng cao và từng

bước tiếp cận chuẩn mực chất lượng quốc gia và quốc tế.

Suốt quá trình liên tục phấn đấu, Trường đã xây dựng được hệ thống tổ

chức quản lý chặt chẽ có tính định hướng, hỗ trợ và thúc đẩy hoạt động đào

tạo, NCKH và CGCN hiệu quả, đi vào ổn định. Trường có hệ thống tổ chức

ĐBCL bên trong đủ năng lực thực hiện công tác ĐBCL cũng như xây dựng

được các kế hoạch phát triển phù hợp. Số lượng và chất lượng đội ngũ GV,

chuyên viên, kỹ thuật viên ngày càng được nâng cao, cùng với đời sống vật

chất, tinh thần và quyền dân chủ được đảm bảo tốt. Hoạt động đào tạo được

thực hiện theo học chế tín chỉ có chuyển biến tích cực, nhất là đào tạo sau đại

học, đa dạng và đáp ứng được nhu cầu đào tạo nhân lực trình độ cao cho xã

hội. Người học được đảm bảo chính sách, điều kiện học tập, sinh hoạt ngày

càng tốt hơn, nhất là được tạo điều kiện góp ý xây dựng CTĐT và nhà trường,

tham gia NCKH, giao lưu quốc tế và phát triển kỹ năng cần thiết.

Hoạt động NCKH và CGCN được phát triển theo hướng ngày càng gắn

kết với địa phương và doanh nghiệp. Hoạt động HTQT được mở rộng, đạt kết

quả tốt, góp phần cải thiện năng lực đào tạo và NCKH, nâng cao uy tín của

Trường.

Hệ thống thư viện, CSVC, trang thiết bị, hệ thống CNTT được đầu tư và

nâng cấp mạnh, ngày càng khang trang, hiện đại đáp ứng yêu cầu dạy, học,

NCKH, và sinh hoạt văn thể ngày một tốt hơn. Tài chính của Trường ổn định,

đáp ứng được các yêu cầu dạy học, NCKH và đầu tư phát triển, cũng như đảm

bảo được kiểm soát, sử dụng có hiệu quả.

Page 161: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

151

Những nỗ lực trên đã đóng góp tích cực trong việc đào tạo nguồn nhân

lực chất lượng cao và mang lại hiệu quả KT-XH cho vùng ĐBSCL và cả

nước. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được Trường cũng còn những

điểm tồn tại nhất định và cả những thách thức ở phía trước.

Thông qua hoạt động TĐG, Trường có định hướng và đề ra kế hoạch

tương lai nhằm khắc phục tồn tại, và phát huy tốt hơn nữa thành tựu và tiềm

lực của Trường, khẳng định vị thế và trách nhiệm của Trường đã được nêu

trong sứ mệnh, mục tiêu phải là nhân tố động lực có ảnh hưởng quyết định cho

sự phát triển KT-XH nói chung và của vùng ĐBSCL nói riêng.

Qua kết quả tự đánh giá với 61/61 (100%) tiêu chí đạt yêu cầu, Hội đồng

TĐG Trường ĐHCT tự đánh giá Trường đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng

giáo dục trường đại học của Bộ GD&ĐT.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2017

HIỆU TRƯỞNG

Page 162: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

152

TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

Mã trường: TCT

Tên Trường: Trường Đại học Cần Thơ

Khối ngành: đa ngành

Ngày hoàn thành tự đánh giá: ___/___/2017 Các mức đánh giá: Đ: Đạt; C: Chưa đạt; KĐG: Không đánh giá

Tiêu chuẩn 1. Sứ mạng và mục tiêu của

trường đại học

Tiêu chí 1.1 Đ

Tiêu chí 1.2 Đ

Tiêu chuẩn 2. Tổ chức và quản lý

Tiêu chí 2.1 Đ

Tiêu chí 2.2 Đ

Tiêu chí 2.3 Đ

Tiêu chí 2.4 Đ

Tiêu chí 2.5 Đ

Tiêu chí 2.6 Đ

Tiêu chí 2.7 Đ

Tiêu chuẩn 3. Chương trình đào tạo

Tiêu chí 3.1 Đ

Tiêu chí 3.2 Đ

Tiêu chí 3.3 Đ

Tiêu chí 3.4 Đ

Tiêu chí 3.5 Đ

Tiêu chí 3.6 Đ

Tiêu chuẩn 4. Hoạt động đào tạo

Tiêu chí 4.1 Đ

Tiêu chí 4.2 Đ

Tiêu chí 4.3 Đ

Tiêu chí 4.4 Đ

Tiêu chí 4.5 Đ

Tiêu chí 4.6 Đ

Tiêu chí 4.7 Đ

Tiêu chuẩn 5. Đội ngũ cán bộ quản lý, GV

và nhân viên

Tiêu chí 5.1 Đ

Tiêu chí 5.2 Đ

Tiêu chí 5.3 Đ

Tiêu chí 5.4 Đ

Tiêu chí 5.5 Đ

Tiêu chí 5.6 Đ

Tiêu chí 5.7 Đ

Tiêu chí 5.8 Đ

Tiêu chuẩn 6. Người học

Tiêu chí 6.1 Đ

Tiêu chí 6.2 Đ

Tiêu chí 6.3 Đ

Tiêu chí 6.4 Đ

Tiêu chí 6.5 Đ

Tiêu chí 6.6 Đ

Tiêu chí 6.7 Đ

Tiêu chí 6.8 Đ

Tiêu chí 6.9 Đ

Tiêu chuẩn 7. NCKH, ứng dụng, phát

triển và CGCN

Tiêu chí 7.1 Đ

Tiêu chí 7.2 Đ

Tiêu chí 7.3 Đ

Tiêu chí 7.4 Đ

Tiêu chí 7.5 Đ

Tiêu chí 7.6 Đ

Tiêu chí 7.7 Đ

Tiêu chuẩn 8. Hoạt động hợp tác quốc tế

Tiêu chí 8.1 Đ

Tiêu chí 8.2 Đ

Tiêu chí 8.3 Đ

Tiêu chuẩn 9. Thư viện, trang thiết bị học

tập và CSVC khác

Tiêu chí 9.1 Đ

Tiêu chí 9.2 Đ

Tiêu chí 9.3 Đ

Tiêu chí 9.4 Đ

Tiêu chí 9.5 Đ

Tiêu chí 9.6 Đ

Tiêu chí 9.7 Đ

Tiêu chí 9.8 Đ

Tiêu chí 9.9 Đ

Tiêu chuẩn 10. Tài chính, quản lý tài chính

Tiêu chí 10.1 Đ

Tiêu chí 10.2 Đ

Tiêu chí 10.3 Đ

Tổng hợp:

- Số tiêu chuẩn có ít nhất 1 tiêu chí đạt: 10; Số tiêu chí đạt: 61 (chiếm 100%);

- Số tiêu chí chưa đạt: 0 (chiếm 0%); Số tiêu chí không đánh giá: 0 (chiếm 0%).

Cần Thơ, ngày tháng năm 2017

HIỆU TRƯỞNG

Page 163: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

153

PHẦN V. PHỤ LỤC

---o0o---

Phụ lục 1. Cơ sở dữ liệu kiểm định chất lượng Trường.

Phụ lục 2. Thông tin bổ sung.

Page 164: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

154

PHỤ LỤC 1: CƠ SỞ DỮ LIỆU

KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

Thời điểm báo cáo: tính đến ngày 31/12/2016 (năm học 2015-2016)

I. Thông tin chung của nhà trường

1. Tên trường (theo quyết định thành lập):

- Tiếng Việt: Trường Đại học Cần Thơ

- Tiếng Anh: Can Tho University

2. Tên viết tắt của trường:

- Tiếng Việt: ĐHCT

- Tiếng Anh: CTU

3. Tên trước đây (nếu có): Viện Đại học Cần Thơ

4. Cơ quan/Bộ chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo

5. Địa chỉ trường: Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

6. Thông tin liên hệ: Điện thoại: 02923.832.663; số fax: 02923.838.474

E-mail: [email protected]; Website: www.ctu.edu.vn

7. Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập): 1966

8. Thời gian bắt đầu đào tạo khóa I: 1966

9. Thời gian cấp bằng tốt nghiệp cho khoá I: 1970

10. Loại hình trường đào tạo:

Công lập Bán công Dân lập Tư thục

II. Giới thiệu khái quát về nhà trường

11. Khái quát về lịch sử phát triển, tóm tắt thành tích nổi bật của trường:

Trường ĐHCT, tiền thân là Viện Đại học Cần Thơ được thành lập vào

ngày 31/3/1966 với các ngành đào tạo đại học gồm Khoa học, Luật khoa,

Khoa học Xã hội, Văn khoa, Sư phạm và Nông nghiệp. Sau năm 1975,

Trường ĐHCT đào tạo chủ yếu các ngành sư phạm và các bộ môn thuộc lĩnh

vực nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi và cơ khí.

x

Page 165: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

155

Sau 51 năm thành lập và phát triển, Trường đã không ngừng lớn mạnh về

mọi mặt với 04 khu đào tạo (03 khu I, II, III thuộc trung tâm Thành phố Cần

Thơ; 01 khu Hòa An thuộc tỉnh Hậu Giang) và 03 cơ sở (Lò gạch Bùng Binh

và Nhà cộng đồng An Bình, thuộc thành phố Cần Thơ và Trại thực nghiệm

Vĩnh Châu thuộc tỉnh Sóc Trăng). Từ một số ít ngành đào tạo ban đầu, hiện

nay Trường đã trở thành một trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực và là cơ sở

đào tạo, NCKH trọng điểm của Nhà nước ở ĐBSCL với 15 khoa, đào tạo 97

ngành, chuyên ngành trình độ đại học (02 ngành có đào tạo chương trình tiên

tiến và 02 ngành có đào tạo chương trình chất lượng cao), 02 ngành, chuyên

ngành trình độ cao đẳng, 43 ngành, chuyên ngành trình độ thạc sĩ và 16

ngành, chuyên ngành trình độ tiến sĩ NCKH và CGCN của Trường góp phần

nâng cao chất lượng đào tạo, phục vụ phát triển KT-XH của vùng ĐBSCL và

cả nước. Trường có 353 công bố trên trên các tạp chí thuộc danh mục ISI

trong giai đoạn 2012-2016.

Trường đã không ngừng phát triển và mở rộng các mối quan hệ hợp tác

chặt chẽ trong lĩnh vực đào tạo, NCKH và CGCN với trên 100 viện, trường

đại học và các tổ chức quốc tế. Đặc biệt, Trường đang đẩy mạnh hợp tác quốc

tế trong lĩnh vực đào tạo SV quốc tế. Hằng năm, Trường tiếp nhận các đoàn

SV thực tập đến từ các nước như Bỉ, Campuchia, Mỹ, Nhật Bản, Lào, Thái

Lan,... Trường là thành viên chính thức của Mạng lưới các trường đại học

Đông Nam Á (AUN) từ tháng 7 năm 2013 và tích cực tham gia các hoạt động

của tổ chức này.

Với rất nhiều nỗ lực và thành tích đạt được qua nhiều thời kỳ phát triển,

Trường đã được Nhà nước tặng nhiều phần thưởng cao quý như Huân chương

Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhì, danh hiệu Anh hùng

Lao động Thời kỳ đổi mới, Huân chương Phát triển và Huy chương Hữu nghị

của nước CHDCND Lào và nhiều bằng khen khác của các cơ quan Trung

ương và địa phương.

Page 166: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

156

12. Cơ cấu tổ chức hành chính của nhà trường:

BAN GIÁM HIỆU

ĐẢNG ỦY

CÔNG ĐOÀN

ĐOÀN TNCS HCM

HỘI SV/ CỰU SV

HỘI CỰU CHIẾN BINH

HỘI ĐỒNG

KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO

HỘI ĐỒNG ĐẢM BẢO

CHẤT LƯỢNG

ĐƠN VỊ

ĐÀO TẠO - NGHIÊN CỨU

ĐƠN VỊ

CHỨC NĂNG

ĐƠN VỊ

SẢN XUẤT DỊCH VỤ

- Khoa Công nghệ

- Khoa CNTT và Truyền thông

- Khoa Dự bị Dân tộc

- Khoa Khoa học Chính trị

- Khoa Khoa học Tự nhiên

- Khoa KHXHi & Nhân văn

- Khoa Kinh tế

- Khoa Luật

- Khoa Môi trường & TNTNn

- Khoa Ngoại ngữ

- Khoa Nông nghiệp & SHƯD

- Khoa Phát triển Nông thôn

- Khoa Sau đại học

- Khoa Sư phạm

- Khoa Thủy sản

- Bộ môn Giáo dục Thể chất

- Trung tâm Giáo dục Quốc phòng

- Viện NC Biến đổi Khí Hậu

- Viện NCPT ĐBSCL

- Viện NC&PT Công nghệ Sinh học

- Trường THPT Thực hành Sư

phạm

- Phòng Công tác Chính trị

- Phòng Công tác Sinh viên

- Phòng Đào tạo

- Phòng Hợp tác Quốc tế

- Phòng Kế hoạch Tổng hợp

- Phòng Quản lý Khoa học

- Phòng Quản trị-Thiết bị

- Phòng Tài vụ

- Phòng Thanh tra - Pháp chế

- Phòng Tổ chức - Cán bộ

- Trung tâm Thông tin và QTM

- Trung tâm Học liệu

- Trung tâm ĐBCL và Khảo thí

- Trung tâm Liên kết Đào tạo

- Ban Quản lý Công trình

- Ban Quản lý Dự án ODA

- Nhà Xuất Bản Đại học Cần Thơ

- Tạp chí Khoa học Trường ĐHCT

- VPHĐ Chức danh GS Cơ sở &

Thi đua KT

- Trung tâm Bồi dưỡng chuyên môn

Sau ĐH

- Trung tâm Bồi dưỡng Nghiệp vụ

Sư phạm

- Trung tâm Công nghệ Phần mềm

- Trung tâm Đánh giá năng lực

Ngoại ngữ

- Trung tâm Đào tạo, NC và Tư vấn

kinh tế

- Trung tâm Dịch vụ Khoa học

Nông nghiệp

- Trung tâm DV và Chuyển giao

Công nghệ

- Trung tâm Điện - Điện tử

- Trung tâm Điện tử - Tin học

- Trung tâm NC và Ứng dụng công

nghệ

- Trung tâm Ngoại ngữ

- Trung tâm Kiểm định và Tư vấn

Xây dựng

- Trung tâm Ươm tạo Doanh nghiệp

công nghệ

- Trung tâm Ứng dụng CNSH Da

Thẩm mỹ

- Công ty TNHH Một thành viên

Khoa học Công nghệ

HỘI ĐỒNG TƯ VẤN KHÁC

Cơ cấu tổ chức hành chính Trường ĐHCT năm 2016

Page 167: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

157

13. Danh sách cán bộ lãnh đạo chủ chốt của nhà trường (các phòng, ban,

khoa, trung tâm chỉ ghi cấp trưởng)

Các đơn vị

(bộ phận)

Họ và tên Chức danh,

học vị, chức

vụ

Điện

thoại

E-mail

1. Hiệu trưởng

Ban Giám hiệu Hà Thanh Toàn PGS.TS,

Hiệu trưởng

0918027143 [email protected]

2. Phó Hiệu trưởng

Ban Giám hiệu Trần Thị Thanh

Hiền

PGS. TS.

Phó Hiệu trưởng

0918391916 [email protected]

Lê Việt Dũng PGS.TS.

Phó Hiệu trưởng

0913705982 [email protected]

Đỗ Văn Xê PGS.TS.

Phó Hiệu trưởng

0918026027 [email protected]

Nguyễn Thanh

Phương

GS.TS.

Phó Hiệu trưởng

0913870344 [email protected]

Trần Trung

Tính

PGS.TS.

Phó Hiệu trưởng

0907838496 [email protected]

3. Các tổ chức Đảng, Đoàn TN, Hội SV, Công đoàn, Hội cựu chiến binh

Đảng CSVN Trần Thị Thanh

Hiền

PGS. TS.

Bí thư Đảng ủy

0918391916 [email protected]

Đoàn TNCS

HCM

Lê Thanh Sơn GV, Thạc sĩ, Bí

thư

0123490398

9

[email protected]

Hội SV Trần Thị Thủy

Tiên

CV, Kỹ sư,

Chủ tịch

0906745267 [email protected]

Công đoàn Nguyễn Văn

Linh

GVC, Thạc sĩ,

Chủ tịch

0913757733 [email protected]

Hội cựu chiến

binh

Bùi Văn Trịnh PGS.TS.

Chủ tịch

0913177123 [email protected]

4. Các phòng, ban chức năng

Phòng Kế hoạch

Tổng hợp

Dương Thanh

Long

CVC.ThS.

Trưởng phòng

0918934011 [email protected]

Phòng Công tác

Chính trị

Trần Thiện

Bình

CV.ThS.

Trưởng phòng

0913759591 [email protected]

Phòng Công tác

SV

Nguyễn Thanh

Tường

CVC. TS.

Trưởng phòng

0919636757 [email protected]

Phòng Đào tạo Nguyễn Minh

Trí

GVC.ThS.

Trưởng phòng

0918828866 [email protected]

Phòng Hợp tác Lê Việt Dũng PGS.TS. 0913705982 [email protected]

Page 168: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

158

Quốc tế P. Hiệu trưởng

phụ trách Hợp

tác quốc tế

Phòng Quản lý

Khoa học

Lê Văn Khoa PGS.TS.

Trưởng phòng

0918508222 [email protected]

Phòng Tài vụ Nguyễn Văn

Duyệt

ThS.

Trưởng phòng

0918724633 [email protected]

Phòng Thanh tra-

Pháp chế

Lê Văn Lâm CVC. ĐH.

Q.Trưởng phòng

0918574474 [email protected]

Phòng Tổ chức

Cán bộ

Nguyễn Văn

Trí

GVC. ThS.

Trưởng phòng

0918934098 [email protected]

Phòng Quản trị

Thiết bị

Lê Phi Hùng CVC. ĐH.

Trưởng phòng

0918367309 [email protected]

Ban Quản lý

công trình

Trần Trung

Tính

PGS.TS.

Trưởng ban

0907838496 [email protected]

Ban Quản lý Dự

án ODA

Trần Trung

Tính

PGS.TS.

Giám đốc

0907838496 [email protected]

5. Các trung tâm/viện trực thuộc

Trung tâm Bồi

dưỡng chuyên

môn Sau đại học

Mai Văn Nam PGS.TS.

Giám đốc

0918502333 [email protected]

Trung tâm Bồi

dưỡng nghiệp vụ

Sư phạm

Nguyễn Văn

Nở

PGS.TS.

Giám đốc

0919080763 [email protected]

Trung tâm Công

nghệ Phần mềm

Nguyễn Hoàng

Việt

GVC.ThS.

Giám đốc

0945139978 [email protected]

Trung tâm Dịch

vụ Khoa học

Nông nghiệp

Nguyễn Văn

Mười

PGS.TS.

Giám đốc

0913185179 [email protected]

Trung tâm

CGCN và Dịch

vụ

Nguyễn Phú

Son

PGS.TS.

Q. Giám đốc

0913824513 [email protected]

Trung tâm Đảm

bảo Chất lượng

& Khảo thí

Phan Huy

Hùng

GVC, TS.

Giám đốc

0913722030 [email protected]

Trung tâm Đánh

giá năng lực

Ngoại ngữ

Nguyễn Thanh

Phương

GS.TS.

Giám đốc

0913870344 [email protected]

Trung tâm Đào

tạo, NC và Tư

vấn Kinh tế

Trần Bá Trí GV.ThS.

Giám đốc

0918025271 [email protected]

Trung tâm Điện - Phạm Duy GV.ThS. 0918624232 [email protected]

Page 169: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

159

Điện tử Nghiệp Giám đốc

Trung tâm Điện

tử-Tin học

Trần Cao Đệ PGS.TS.

Giám đốc

0918792589 [email protected]

Trung tâm

GDQP

Hà Thanh Toàn PGS.TS.

Giám đốc

0918027143 [email protected]

Trung tâm Học

liệu

Nguyễn Hoàng

Vĩnh Vương

GV.ThS.

Giám đốc

0989008990 [email protected].

vn

Trung tâm Kiểm

định và Tư vấn

xây dựng

Trần Văn Hừng GVC.ThS.

Giám đốc

0988233550 [email protected]

u.vn

Trung tâm Liên

kết đào tạo

Phạm Phương

Tâm

CVC. TS.

Giám đốc

0913131757 [email protected]

Trung tâm

Nghiên cứu và

Ứng dụng công

nghệ

Phan Thanh

Lương

GVC.ThS.

Giám đốc

0989963042 [email protected]

Trung tâm Ngoại

ngữ

Lưu Nguyễn

Quốc Hưng

GV.TS.

Giám đốc

0918972.445 [email protected]

Trung tâm Thông

tin và Quản trị

mạng

Lưu Trùng

Dương

CV.ThS.

Giám đốc

0989053453 [email protected]

Trung tâm Ươm

tạo doanh nghiệp

công nghệ

Lê Nguyễn

Đoan Khôi

PGS.TS.

Giám đốc

0907238474 [email protected]

Trung tâm Ứng

dụng CNSH Da

thẩm mỹ

Hà Thanh Toàn PGS.TS.

Giám đốc

0918027143 [email protected]

Viện Nghiên cứu

Phát triển

ĐBSCL

Nguyễn Văn

Sánh

PGS.TS.

Viện trưởng

0918972245 [email protected]

Viện Nghiên cứu

& Phát triển

Công nghệ Sinh

học

Trần Nhân

Dũng

PGS.TS.

Viện trưởng

0909051334 [email protected]

Viện Nghiên cứu

Biến đổi khí hậu

Lê Quang Trí GS.TS.

Viện trưởng

0918025643 [email protected]

6. Các khoa, bộ môn trực thuộc trường

Khoa Công nghệ Nguyễn Chí

Ngôn

PGS.TS.

Trưởng khoa

0918538224 [email protected]

Khoa Công nghệ

Thông Tin và

Truyền Thông

Trần Cao Đệ PGS.TS.

Trưởng Khoa

0918792589 [email protected]

Page 170: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

160

Khoa Dự bị Dân

tộc

Nguyễn Hoàng

Long

ThS.

Q.Trưởng khoa

0918368428 [email protected]

Khoa Khoa học

Chính trị

Lê Ngọc Triết GVC.TS.

Q.Trưởng khoa

0919313686 [email protected]

Khoa Khoa học

Tự nhiên

Bùi Thị Bửu

Huê

PGS.TS.

Trưởng Khoa

0919728252 [email protected]

Khoa Khoa học

XH&NV

Thái Công Dân GVC.TS.

Trưởng khoa

0982223384 [email protected]

Khoa Kinh tế Võ Thành

Danh

PGS.TS.

Trưởng Khoa

0918972156 [email protected]

Khoa Luật Lê Thị Nguyệt

Châu

GVC.TS.

Trưởng khoa

0915999809 [email protected]

u.vn

Khoa Môi trường

& TNTN

Nguyễn Hiếu

Trung

PGS.TS.

Trưởng Khoa

0909567147 [email protected]

Khoa Nông

nghiệp & SHƯD

Lê Văn Hòa GS.TS.

Trưởng Khoa

0904901798 [email protected]

Khoa Phát triển

Nông thôn

Nguyễn Duy

Cần

PGS.TS.

Trưởng Khoa

0918670578 [email protected]

Khoa Sư phạm Nguyễn Văn

Nở

PGS.TS.

Trưởng Khoa

0919080763 [email protected]

Khoa Ngoại ngữ Trịnh Quốc

Lập

GVC.TS.

Trưởng khoa

0939411261 [email protected]

Khoa Thủy sản Trương Quốc

Phú

PGS.TS.

Trưởng Khoa

0918234306 [email protected]

Khoa Sau Đại

học

Mai Văn Nam PGS.TS.

Trưởng Khoa

0918502333 [email protected]

Bộ môn Giáo dục

Thể chất

Nguyễn Văn

Hòa

ThS.

Trưởng Bộ môn

0988666601 [email protected]

7. Các đơn vị khác

Trường THPT

thực hành sư

phạm

Trần Văn Minh GVC.TS.

Hiệu trưởng

0913614723 [email protected]

Nhà xuất bản Bùi Văn Trịnh PGS.TS.

Giám đốc

0913177123 [email protected]

Văn phòng Chức

danh GS Cơ sở -

Thi đua Khen

thưởng

Trương Chí Hải CVC.ThS.

Trưởng phòng

0913817118 [email protected]

Ghi chú: GS: giáo sư, PGS: phó giáo sư, TS: tiến sĩ, ThS: thạc sĩ, GV: giảng viên, GVC:

giảng viên chính, CV: chuyên viên, CVC: chuyên viên chính, Q: quyền

Page 171: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

161

14. Các ngành/ chuyên ngành đào tạo (còn gọi là CTĐT):

- Số lượng chuyên ngành đào tạo tiến sĩ: 16

- Số lượng chuyên ngành đào tạo thạc sĩ: 42

- Số lượng ngành đào tạo đại học: 77

- Số lượng ngành đào tạo cao đẳng: 01

- Số lượng ngành đào tạo TCCN:

- Số lượng ngành đào tạo nghề:

- Số lượng ngành (chuyên ngành) đào tạo khác (đề nghị nêu rõ):

a) Danh sách ngành đào tạo cao đẳng

TT Mã

ngành

Tên ngành

1 51480201 Công nghệ thông tin

b) Danh sách các ngành đào tạo đại học

TT Mã

ngành

Tên ngành

1 52140206 Giáo dục thể chất

2 52480104 Hệ thống thông tin

3 52480103 Kỹ thuật phần mềm

4 52480201 Công nghệ thông tin

5 52480102 Truyền thông và mạng

máy tính

6 52480101 Khoa học máy tính

7 52520201 Kỹ thuật điện, điện tử

8 52580201 Kỹ thuật công trình xây

dựng

9 52510601 Quản lý công nghiệp

10 52520103 Kỹ thuật cơ khí

11 52510401 Công nghệ kỹ thuật hóa

học

12 52520207 Kỹ thuật điện tử, truyền

thông

13 52520114 Kỹ thuật cơ - điện tử

14 52520216 Kỹ thuật điều khiển &

Tự động hóa

15 52520214 Kỹ thuật máy tính

16 52550301 Triết học

17 52310201 Chính trị học

18 52140204 Giáo dục công dân

19 52440112 Hóa học

20 52460112 Toán ứng dụng

b) Danh sách các ngành đào tạo đại học

21 52420101 Sinh học

22 52520401 Vật lý kỹ thuật

23 52220201 Ngôn ngữ Anh

24 52220330 Văn học

25 52220113 Việt Nam học

26 52320201 Thông tin học

27 52220203 Ngôn ngữ Pháp

28 52340301 Kế toán

29 52340201 Tài chính - Ngân hàng

30 52340101 Quản trị kinh doanh

31 52620115 Kinh tế nông nghiệp

32 52340115 Marketing

33 52850102 Kinh tế tài nguyên thiên

nhiên

34 52340302 Kiểm toán

35 52310101 Kinh tế

36 52340103 Quản trị dịch vụ du lịch

và lữ hành

37 52340121 Kinh doanh thương mại

38 52340120 Kinh doanh quốc tế

39 52380101 Luật

40 52850103 Quản lý đất đai

41 52440301 Khoa học môi trường

42 52520320 Kỹ thuật môi trường

43 52580212 Kỹ thuật tài nguyên nước

44 52620205 Lâm sinh

45 52850101 Quản lý tài nguyên và

môi trường

46 52540101 Công nghệ thực phẩm

47 52620105 Chăn nuôi

48 52620109 Nông học

49 52640101 Thú y

Page 172: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

162

b) Danh sách các ngành đào tạo đại học

50 52440306 Khoa học đất

51 52620112 Bảo vệ thực vật

52 52420203 Sinh học ứng dụng

53 52620110 Khoa học cây trồng

54 52620113 Công nghệ rau hoa quả

và cảnh quan

55 52620102 Khuyến nông

56 52140209 Sư phạm Toán học

57 52140211 Sư phạm Vật lý

58 52140212 Sư phạm Hóa học

59 52140213 Sư phạm Sinh học

60 52140219 Sư phạm Địa lý

61 52140217 Sư phạm Ngữ văn

62 52140218 Sư phạm Lịch sử

63 52140210 Sư phạm Tin học

64 52140231 Sư phạm Tiếng Anh

65 52140233 Sư phạm Tiếng Pháp

66 52140202 Giáo dục Tiểu học

67 52620301 Nuôi trồng thủy sản

68 52620302 Bệnh học thủy sản

69 52540105 Công nghệ chế biến

thủy sản

70 52620305 Quản lý nguồn lợi thủy

sản

71 52420101 Công nghệ sinh học

72 52620116 Phát triển nông thôn

73 52310301 Xã hội học

74 52540104 Công nghệ sau thu

hoạch

75 52620114 Kinh doanh nông

nghiệp

76 52580202 Kỹ thuật công trình thủy

77 52580205 Kỹ thuật xây dựng công

trình giao thông

c) Danh sách các ngành đào tạo thạc sĩ

TT Mã

ngành

Tên ngành

1 60620103 Khoa học đất

2 60440301 Khoa học môi trường

3 60340102 Quản trị kinh doanh

4 60140111 Lý luận và PPDH bộ

môn Văn và tiếng Việt

5 60140111 Lý luận và PPDH bộ

môn tiếng Anh

c) Danh sách các ngành đào tạo thạc sĩ

6 60620115 Kinh tế nông nghiệp

7 60620110 Khoa học cây trồng

8 60620105 Chăn nuôi

9 60620105 Chăn nuôi (tiếng Anh,

Chương trình Mekarn)

10 60640101 Thú y

11 60420120 Sinh thái học

12 60620301 Nuôi trồng thuỷ sản

13 60620301 Nuôi trồng thuỷ sản

(Tiếng Anh)

14 60420201 Công nghệ sinh học

15 60460102 Toán giải tích

16 60460106 Lý thuyết xác suất và

thống kê toán học

17 60440103 Vật lý lý thuyết và vật

lý toán

18 60440114 Hoá hữu cơ

19 60440119 Hoá lý thuyết và hoá lý

20 60540101 Công nghệ thực phẩm

21 60540101 Công nghệ thực phẩm

(tiếng Anh)

22 60620112 Bảo vệ thực vật

23 60620116 Phát triển nông thôn

24 60480104 Hệ thống thông tin

25 60540104 Công nghệ sau thu

hoạch

26 60140111 Lý luận và PPDH bộ

môn tiếng Pháp

27 60340201 Tài chính – Ngân hàng

28 60850101 Quản lý tài nguyên và

môi trường

29 60850103 Quản lý đất đai

30 60620305 Quản lý nguồn lợi thủy

sản

31 60140111 Lý luận và PPDH bộ

môn Toán

32 60620118 Hệ thống nông nghiệp

33 60380107 Luật kinh tế

34 60520216 Kỹ thuật điều khiển &

Tự động hóa

Page 173: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

163

c) Danh sách các ngành đào tạo thạc sĩ

35 60520301 Kỹ thuật hoá học

36 60480101 Khoa học Máy tính

37 60220121 Văn học Việt Nam

38 60310101 Kinh tế học

39 60620111 Di truyền và chọn giống

cây trồng

40 60580202 Kỹ thuật xây dựng công

trình thủy

41 60520202 Kỹ thuật điện

42 Liên kết

với ĐH

Nantes,

Pháp

Khám phá tri thức từ dữ

liệu

d) Danh sách các ngành đào tạo tiến sĩ

TT Mã

ngành

Tên ngành

1 62620301 Nuôi trồng thuỷ sản

2 62620110 Khoa học cây trồng

d) Danh sách các ngành đào tạo tiến sĩ

3 62620112 Bảo vệ thực vật

4 62620103 Khoa học đất

5 62620105 Chăn nuôi

6 62420107 Vi sinh vật học

7 62440303 Môi trường đất và nước

8 62620115 Kinh tế nông nghiệp

9 62420201 Công nghệ sinh học

10 65540101 Công nghệ thực phẩm

11 62640102 Bệnh lý học và chữa

bệnh vật nuôi

12 62620116 Phát triển nông thôn

13 62340121 Quản trị kinh doanh

14 62340201 Tài chính - ngân hàng

15 62480104 Hệ thống thông tin

16 62850103 Quản lý đất đai

15. Các loại hình đào tạo của nhà trường:

Có Không

- Chính quy

- Không chính quy

- Từ xa

- Liên kết đào tạo với nước ngoài

- Liên kết đào tạo trong nước

- Vừa làm vừa học

- Cử tuyển

- Đào tạo theo địa chỉ

- Tuyển thẳng

16. Tổng số các khoa đào tạo: 16

III. Cán bộ, GV, nhân viên của nhà trường

17. Thống kê số lượng cán bộ, GV và nhân viên (gọi chung là cán bộ) của nhà

Page 174: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

164

trường:

STT Phân loại Nam Nữ Tổng số

I Cán bộ cơ hữu49

Trong đó: 928 689 1.617

I.1 Cán bộ trong biên chế 734 554 1.288

I.2 Cán bộ hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên)

và hợp đồng không xác định thời hạn 194 135 329

II Các cán bộ khác 185 176 361

Hợp đồng ngắn hạn và hợp đồng do chương

trình, dự án trả lương 185 176 361

I+II Tổng số 1.113 865 1.978

18. Thống kê, phân loại GV (chỉ tính những GV trực tiếp giảng dạy trong 5

năm gần đây):

Số

TT

Trình độ, học vị,

chức danh

Số

lượng

GV

(Tổng

48)

GV cơ hữu

GV thỉnh

giảng

trong

nước

GV

quốc

tế

GV

trong

biên chế

trực tiếp

giảng

dạy

GV hợp

đồng dài

hạn50

trực tiếp

giảng

dạy

GV

kiêm

nhiệm

là cán

bộ quản

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)

1 Giáo sư,

Viện sĩ 9 6 0 1 2 0

2 Phó Giáo sư 132 106 0 13 13 0

3 Tiến sĩ khoa học - - - - - -

49 Cán bộ cơ hữu là cán bộ quản lý, GV, nhân viên trong biên chế (đối với các trường công

lập) và cán bộ hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) hoặc cán bộ hợp đồng không xác định

thời hạn theo quy định của Luật lao động sửa đổi. 50 Hợp đồng dài hạn (sử dụng ở đây) bao gồm hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) và hợp

đồng không xác định thời hạn

Page 175: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

165

Số

TT

Trình độ, học vị,

chức danh

Số

lượng

GV

(Tổng

48)

GV cơ hữu

GV thỉnh

giảng

trong

nước

GV

quốc

tế

GV

trong

biên chế

trực tiếp

giảng

dạy

GV hợp

đồng dài

hạn50

trực tiếp

giảng

dạy

GV

kiêm

nhiệm

là cán

bộ quản

4 Tiến sĩ 231 197 9 5 20 0

5 Thạc sĩ 756 651 40 27 36 2

6 Đại học 120 95 8 3 14 0

7 Cao đẳng - - - - - -

8 Trung cấp - - - - - -

9 Trình độ khác - - - - - -

Tổng số 1.248 1.055 57 49 85 2

(Khi tính số lượng các TSKH, TS thì không bao gồm những GV vừa có học vị vừa có chức

danh khoa học vì đã tính ở 2 dòng trên)

Tổng số GV cơ hữu = Cột (3)-cột (7)-cột (8): 1.248- 85-2 = 1.161 người

Tỷ lệ GV cơ hữu trên tổng số cán bộ cơ hữu: 71,80% (1.161/1.617)

Quy đổi số lượng GV của nhà trường51:

S

TT

Trình

độ,

học vị,

chức

danh

Hệ

số

quy

đổi

Số

lượng

GV

GV cơ hữu

GV

thỉnh

giảng

GV

quốc

tế

GV quy

đổi

GV

trong

biên

chế

trực

tiếp

giảng

dạy

GV hợp

đồng dài

hạn trực

tiếp

giảng

dạy

GV

kiêm

nhiệm

là cán

bộ

quản

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)

Hệ số

quy đổi 1,0 1,0 0,3 0,2 0,2

1 Giáo 3,0 9 6 0 1 2 0 20,1

51 Việc quy đổi áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT có hiệu lực tại thời điểm đánh giá

Page 176: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

166

2

Phó

Giáo

2,0 132 106 0 13 13 0 225

3 Tiến sĩ 1,5 231 197 9 5 20 0 317,25

4 Thạc sĩ 1.0 756 651 40 27 36 2 706,7

5 Đại

học 0.8 120 95 8 3 14 0 85,36

Tổng 1.248 1.055 57 49 82 2 1.354,4

Hệ số quy đổi trình độ (cột 3) của các trình độ giáo sư, phó giáo sư, tiến

sĩ khoa học, tiến sĩ, thạc sĩ và đại học, đối với các trường ĐH, học viện theo

thứ tự 3,0; 2,0; 2,0; 1.5; 1,0; 0,8; đối với các trường CĐ và TCCN: theo thứ tự

3,0; 2,0; 2,0; 1.5; 1,3; 1,0 (không tính các trình độ thấp hơn ĐH) theo quy định

tại Điều 4 Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT ngày 02/12/2011 của Bộ

GD&ĐT. Nếu có GV có trình độ TSKH nhưng không có học hàm thì tính

ngang với PGS.

Cách tính: Cột 10 = cột 3*(cột 5 + cột 6 + 0,3*cột 7 + 0,2*cột 8 +

0,2*cột 9).

19. Thống kê, phân loại GV cơ hữu theo trình độ, giới tính và độ tuổi (số

người):

TT Trình độ / học

vị

Số

lượng

Tỷ lệ

(%)

Phân loại

theo giới

tính

Phân loại theo tuổi (người)

Nam Nữ < 30 30-40 41-50 51-60 > 60

1 GS, Viện sĩ 7 0,6 7 0 0 0 0 4 3

2 Phó Giáo sư 119 10,3 87 32 0 7 42 64 6

3 Tiến sĩ KH

4 Tiến sĩ 211 18,2 151 60 0 108 66 32 5

5 Thạc sĩ 718 61,8 366 352 113 401 142 62 0

Page 177: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

167

6 Đại học 106 9,1 67 39 53 31 11 11 0

7 Cao đẳng

8 Trung cấp

9 Trình độ

khác

Tổng 1.161 100 678 483 166 547 261 173 14

19.1 Thống kê, phân loại GV cơ hữu theo mức độ thường xuyên sử dụng

ngoại ngữ và tin học cho công tác giảng dạy và nghiên cứu:52

a. Mức độ sử dụng ngoại ngữ và tin học của GV cơ hữu trong công tác

giảng dạy:

STT Tần suất sử dụng

Tỷ lệ GV cơ hữu sử dụng ngoại

ngữ và tin học (%)

Ngoại ngữ Tin học

1 Luôn sử dụng (trên 80% thời gian của công việc) 1,92 33,83

2 Thường sử dụng (trên 60-80% thời gian của công

việc) 33,85 54,51

3 Đôi khi sử dụng (trên 40-60% thời gian của công

việc) 45,00 9,77

4 Ít khi sử dụng (trên 20-40% thời gian của công

việc) 11,15 1,13

5 Hiếm khi sử dụng hoặc không sử dụng (0-20%

thời gian của công việc) 8,08 0,75

Tổng 100 100

52 Kết quả khảo sát trực tuyến E-Survey năm 2014

Page 178: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

168

b. Mức độ sử dụng ngoại ngữ và tin học của GV cơ hữu trong công tác

NCKH:

STT Tần suất sử dụng

Tỷ lệ GV cơ hữu sử dụng

ngoại ngữ và tin học (%)

Ngoại ngữ Tin học

1 Luôn sử dụng (trên 80% thời gian của công

việc) 16,67 38,55

2 Thường sử dụng (trên 60-80% thời gian của

công việc) 59,69 54,20

3 Đôi khi sử dụng (trên 40-60% thời gian của

công việc) 17,44 4,58

4 Ít khi sử dụng (trên 20-40% thời gian của công

việc) 5,04 1,91

5 Hiếm khi sử dụng hoặc không sử dụng (0-20%

thời gian của công việc) 1,16 0,76

Tổng 100 100

19.2 Độ tuổi trung bình của GV cơ hữu: 39 tuổi

19.3 Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng số GV cơ hữu của

nhà trường: 29,0% (337/1.161)

19.4 Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ thạc sĩ trên tổng số GV cơ hữu của nhà

trường: 61,8% (718/1.161)

IV. Người học

Người học bao gồm học sinh, SV, học viên cao học và nghiên cứu sinh:

20. Tổng số học sinh đăng ký dự thi vào trường, số SV trúng tuyển và nhập

học trong 5 năm gần đây (hệ chính quy):

20.1 Tổng số học sinh đăng ký dự thi vào trường và số SV trúng tuyển trong 5

năm gần đây (hệ chính quy):53

53 Thông tin Số nhập học thực tế xem tại Mục 20.2; Số SV quốc tế nhập học xem tại Mục

20.3

Page 179: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

169

a. Năm học 2015-2016

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Đại học

Giáo dục Tiểu học 258 86 3 20,25 19,75

Giáo dục Công dân 112 58 2 18 20,63

Giáo dục Thể chất 66 44 2 16,75 18

Sư phạm Toán học 207 88 2 22,25 20,88

Sư phạm Tin học 77 44 2 15,5 17,88

Sư phạm Vật lý 217 63 3 20,75 22,38

Sư phạm Hóa học 202 84 2 21,25 20,38

Sư phạm Sinh học 156 73 2 19,5 21,38

Sư phạm Ngữ văn 162 67 2 21,25 24,75

Sư phạm Lịch sử 131 60 2 19,25 21,88

Sư phạm Địa lý 176 50 4 20,5 23,63

Sư phạm Tiếng Anh 221 82 3 21 21

Sư phạm Tiếng Pháp 90 50 2 16,5 17,63

Việt Nam học 593 168 4 21,75 21,25

Ngôn ngữ Anh 473 197 2 19,5 22,5

Ngôn ngữ Pháp 172 89 2 15 17,75

Văn học 295 153 2 18,5 22,5

Kinh tế 292 94 3 19,75 22,63

Thông tin học 142 86 2 15,5 18,25

Quản trị kinh doanh 576 150 4 20,25 22,13

Quản trị DV du lịch và lữ hành 343 123 3 19 21,63

Marketing 314 115 3 19 21,25

Kinh doanh quốc tế 364 238 2 17,25 21

Kinh doanh thương mại 367 188 2 15 18,88

Tài chính - Ngân hàng 342 174 2 18,5 21,25

Kế toán 423 118 4 20 23,5

Kiểm toán 173 95 2 17,75 22,38

Luật 1.162 457 3 23 21,5

Sinh học 272 137 2 18 20,25

Công nghệ sinh học 519 236 2 21 20,88

Hoá học 378 210 2 21,5 20,63

Khoa học môi trường 342 142 2 18,25 20,13

Khoa học đất 129 72 2 16 17,63

Toán ứng dụng 116 62 2 15,25 19

Khoa học máy tính 396 111 4 18 20

Page 180: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

170

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Truyền thông và mạng máy tính 308 133 2 18 19,63

Kỹ thuật phần mềm 278 114 2 18,75 21,5

Hệ thống thông tin 257 123 2 17 21

Công nghệ thông tin 820 317 3 19,25 21,38

Công nghệ kỹ thuật hóa học 333 153 2 20,5 22,75

Quản lý công nghiệp 307 146 2 17,75 20,25

Kỹ thuật cơ khí 641 296 2 19 21,63

Kỹ thuật cơ - điện tử 475 150 3 19 22,13

Kỹ thuật điện, điện tử 465 189 2 20 20,13

Kỹ thuật điện tử, truyền thong 288 131 2 17,5 21,63

Kỹ thuật máy tính 296 137 2 17 19,88

Kỹ thuật điều khiển và TĐH 411 140 3 18,5 21,63

Kỹ thuật môi trường 390 159 2 18,25 19,88

Công nghệ thực phẩm 363 208 2 18 22,38

Công nghệ chế biến thủy sản 276 145 2 15 18,88

Kỹ thuật công trình xây dựng 642 196 3 20 23,5

Kỹ thuật công trình thủy 71 37 2 15,25 18,13

Kỹ thuật XD CT giao thông 141 89 2 15 19,75

Chăn nuôi 408 135 3 19,25 21,63

Nông học 236 98 2 18,5 21,13

Khoa học cây trồng 346 190 2 16,5 19,63

Bảo vệ thực vật 367 201 2 18,25 20,38

Công nghệ rau hoa quả và CQ 164 74 2 16,25 17,88

Kinh tế nông nghiệp 261 127 2 17,25 20,75

Phát triển nông thôn 239 133 2 15,75 18,38

Lâm sinh 184 67 3 17,25 20,88

Nuôi trồng thủy sản 367 225 2 15,25 19,63

Bệnh học thủy sản 208 96 2 16,25 19

Quản lý nguồn lợi thủy sản 190 75 3 17,75 18,88

Thú y 619 192 3 20,25 23,25

Quản lý tài nguyên và môi trường 226 100 2 18,75 22,13

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 174 84 2 15,25 18,25

Quản lý đất đai 226 121 2 16 19,38

Triết học 251 100 3 18,75 21,75

Chính trị học 403 143 3 20,75 21,5

Sinh học ứng dụng 199 95 2 15 19,25

Vật lý kỹ thuật 131 59 2 17,5 20,88

Page 181: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

171

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Kỹ thuật tài nguyên nước 147 72 2 16 20,63

Công nghệ sau thu hoạch 190 108 2 15 19,13

Xã hội học 407 161 3 18 20,13

Đại học (Đào tạo tại Khu Hòa An - Tỉnh Hậu Giang)

Ngôn ngữ Anh 204 123 2 15,25 18,13

Quản trị kinh doanh 248 102 2 17,5 18,38

Luật 435 92 5 21,5 23,38

Công nghệ thông tin 410 120 3 17,25 19

Kỹ thuật công trình xây dựng 191 109 2 15,5 17,63

Nông học 174 78 2 15,5 17,38

Nuôi trồng thủy sản 170 77 2 15 16,5

Việt Nam học 271 113 2 18,5 20,88

Khuyến nông 235 98 2 16,25 17,88

Kinh doanh nông nghiệp 153 71 2 15 17,5

Kinh tế nông nghiệp 164 73 2 15 17,63

Cao đẳng

Công nghệ thông tin (Cao đẳng) 0 0 0 0 0

Liên thong

Bảo vệ thực vật 4 1 4 15 21,25

Công nghệ sinh học 3 1 3 15 20,5

Công nghệ thông tin 19 14 1 15 20,13

Công nghệ thực phẩm 7 2 4 15 18

Giáo dục Tiểu học 1 15

Hệ thống thông tin 12 7 2 15 19,5

Kế toán 47 25 2 15 21,75

Khoa học môi trường 4 15

Kiểm toán 7 4 2 15 20,5

Kinh doanh quốc tế 3 2 2 15 17,75

Kinh doanh thương mại 6 6 1 15 21

Kinh tế 3 15

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 2 2 1 15 16

Kỹ thuật công trình xây dựng 53 14 4 15 23

Kỹ thuật điện, điện tử 2 15

Kỹ thuật môi trường 26 15 2 15 19,5

Luật 5 15

Ngôn ngữ Anh 29 26 1 15 21,75

Nuôi trồng thủy sản 10 8 1 15 24,13

Page 182: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

172

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Quản lý đất đai 6 1 6 15 18,5

Quản lý tài nguyên và môi trường 53 32 2 15 20,25

Quản trị kinh doanh 50 27 2 15 20,13

Sư phạm Địa lý 2 2 1 15 17,5

Sư phạm Hóa học 4 2 2 15 23,13

Sư phạm Ngữ văn 11 8 1 15 19

Sư phạm Tiếng Anh 14 10 1 15 20,88

Sư phạm Toán học 2 1 2 15 17,25

Tài chính - Ngân hàng 58 28 2 15 19,63

Thú y 10 8 1 15 21,75

Truyền thông và mạng máy tính 9 6 2 15 20

Việt Nam học 8 7 1 15 17,63

Kỹ thuật xây dựng CT giao thông 2 2 1 15 20,63

Bằng 2

Bảo vệ thực vật 1 1 1 12 12

Bệnh học thủy sản 1 0

Công nghệ kỹ thuật hóa học 1 0

Công nghệ sinh học 2 1 2 4,75 4,75

Giáo dục Tiểu học 2 5 0 5,75 6,75

Hệ thống thông tin 1 0

Kế toán 4 3 1 14,25 14,25

Khoa học cây trồng 2 2 1 11,5 11,63

Kiểm toán 1 0

Kinh doanh quốc tế 1 2 1 6,25 6,25

Kinh doanh thương mại 1 0

Kinh tế nông nghiệp 1 0

Kỹ thuật cơ khí 2 3 1 10,5 10,5

Kỹ thuật công trình xây dựng 1 2 1 5,75 5,75

Kỹ thuật điện tử, truyền thong 1 0

Kỹ thuật điều khiển và TĐH 1 1 1 10 10

Kỹ thuật môi trường 4 0

Kỹ thuật phần mềm 1 4 0 14 14

Luật 12 15 1 9,25 12,5

Marketing 1 0

Ngôn ngữ Anh 14 14 1 5,5 10,75

Quản trị kinh doanh 4 4 1 8,75 9,75

Sư phạm Địa lý 1 1 1 9 9

Page 183: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

173

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Sư phạm Hóa học 3 6 1 4,5 9

Sư phạm Ngữ văn 2 0

Sư phạm Sinh học 1 1 1 18,75 18,75

Sư phạm Tiếng Anh 12 13 1 9,5 14,25

Sư phạm Toán học 3 3 1 8,5 12,13

Thú y 1

Công nghệ thông tin 1 2 1 11,25 11,25

Kỹ thuật công trình thủy 1 0

Kỹ thuật xây dựng CT giao thông 1 0

b. Năm học 2014-2015

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Đại học

Giáo dục Tiểu học 564 71 8 22,5 23,88

Giáo dục Công dân 435 66 7 22,5 24

Giáo dục Thể chất 106 61 2 16 18,25

Sư phạm Toán học 531 97 5 23,25 21,5

Sư phạm Vật lý 537 101 5 22 22,25

Sư phạm Hóa học 446 74 6 22,75 22,88

Sư phạm Sinh học 379 80 5 21,25 22,88

Sư phạm Ngữ văn 552 62 9 24,5 27,38

Sư phạm Lịch sử 541 65 8 23,25 25,25

Sư phạm Địa lý 673 49 14 24 26,13

Sư phạm Tiếng Anh 535 88 6 22,75 25,63

Sư phạm Tiếng Pháp 182 58 3 18 20,13

Việt Nam học 901 79 11 23,25 24,63

Ngôn ngữ Anh 799 161 5 23 20,75

Ngôn ngữ Pháp 277 89 3 18,75 20,5

Văn học 665 106 6 23 24,88

Kinh tế 703 106 7 21,25 23,25

Thông tin học 310 81 4 18,75 21,38

Quản trị kinh doanh 916 158 6 21,75 20,88

Quản trị DV du lịch và lữ hành 708 124 6 21,5 23,38

Marketing 690 101 7 21 23,63

Kinh doanh quốc tế 502 127 4 22,5 24,13

Page 184: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

174

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Kinh doanh thương mại 539 76 7 21,25 23,88

Tài chính - Ngân hàng 805 156 5 21,25 20,5

Kế toán 864 120 7 22 21,5

Kiểm toán 494 89 6 21,5 24,13

Luật 1681 318 5 24,25 23,88

Sinh học 464 131 4 19,75 21,5

Công nghệ sinh học 877 167 5 22,25 24,5

Hóa học 606 121 5 23 24,63

Khoa học môi trường 614 131 5 19,75 22,13

Khoa học đất 502 84 6 19,25 20,38

Toán ứng dụng 260 70 4 19,5 21,25

Khoa học máy tính 549 115 5 18 22

Truyền thông và mạng máy tính 491 105 5 19 21,75

Kỹ thuật phần mềm 425 109 4 20 22,5

Hệ thống thông tin 498 113 4 18,25 21,75

Công nghệ thông tin 894 205 4 20,75 21,13

Công nghệ kỹ thuật hóa học 416 121 3 21 22,88

Quản lý công nghiệp 491 136 4 19,75 21,75

Kỹ thuật cơ khí 776 248 3 19,75 22,25

Kỹ thuật cơ - điện tử 580 134 4 19,5 22,63

Kỹ thuật điện, điện tử 570 123 5 21 23,63

Kỹ thuật điện tử, truyền thông 494 130 4 18,75 22

Kỹ thuật máy tính 564 127 4 18,25 20,75

Kỹ thuật điều khiển và TĐH 536 123 4 18,75 21,88

Kỹ thuật môi trường 591 135 4 19,5 22,13

Công nghệ thực phẩm 1290 184 7 22 21,63

Công nghệ chế biến thủy sản 703 128 5 21 22,13

Kỹ thuật công trình xây dựng 881 312 3 19,75 20,5

Chăn nuôi 564 125 5 19,5 21,38

Nông học 490 89 6 20,25 22,5

Khoa học cây trồng 646 204 3 18,75 21,13

Bảo vệ thực vật 676 167 4 21 22,63

Công nghệ rau hoa quả và CQ 278 66 4 18,25 20,25

Kinh tế nông nghiệp 735 126 6 20,5 20,25

Phát triển nông thôn 529 121 4 19,25 21

Lâm sinh 422 95 4 18,25 19,88

Nuôi trồng thủy sản 813 163 5 20,25 22,13

Bệnh học thủy sản 509 82 6 19,5 20,25

Quản lý nguồn lợi thủy sản 293 62 5 18,5 19,75

Page 185: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

175

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Thú y 782 181 4 20,75 21,75

Quản lý tài nguyên và môi trường 594 85 7 21,5 23,63

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 594 96 6 20,5 21,5

Quản lý đất đai 700 135 5 20,5 22,25

Triết học 571 90 6 22 24,5

Chính trị học 924 85 11 23,25 25,38

Sinh học ứng dụng 462 59 8 20,25 22,25

Vật lý kỹ thuật 293 67 4 18,5 21

Kỹ thuật tài nguyên nước 381 92 4 18,5 20,25

Công nghệ sau thu hoạch 368 83 4 19,75 22,63

Xã hội học 581 80 7 22,25 24,25

Ngôn ngữ Anh 330 86 4 20,75 20,88

Quản trị kinh doanh 373 84 4 18,75 20,38

Luật 639 78 8 22,5 23,63

Công nghệ thông tin 448 162 3 16,75 19,38

Kỹ thuật công trình xây dựng 262 84 3 17,75 19,75

Nông học 277 87 3 16,5 18,38

Nuôi trồng thủy sản 359 82 4 18 19

Việt Nam học 380 85 4 21,5 22,5

Khuyến nông 348 81 4 16,5 18,63

Kinh doanh nông nghiệp 337 80 4 17,25 19,75

Kinh tế nông nghiệp 438 86 5 18 19

Cao đẳng

Công nghệ thông tin (Cao đẳng) 0 0 0 0 0

Liên thông

Bảo vệ thực vật 10 4 3 18,25 22

Chăn nuôi 1 18,75

Công nghệ chế biến thủy sản 3 1 3 16,75 20

Công nghệ kỹ thuật hóa học 2 1 2 20,5 20,5

Công nghệ sinh học 1 15

Công nghệ thông tin 34 22 2 15,75 21,75

Công nghệ thực phẩm 16 3 5 16,75 17,13

Giáo dục thể chất 1 15

Hệ thống thông tin 6 3 2 17,75 20,38

Kế toán 166 58 3 22,5 22,63

Khoa học cây trồng 3 1 3 19,75 19,75

Khoa học đất 1 15

Khoa học máy tính 2 18

Khoa học môi trường 1 15

Page 186: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

176

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Kiểm toán 17 3 6 15,75 21

Kinh doanh quốc tế 14 4 4 21 21,5

Kinh doanh thương mại 17 2 9 15 24

Kinh tế 15 16

Kinh tế nông nghiệp 7 1 7 16,5 16,5

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 16 5 3 16,5 19,38

Kỹ thuật cơ khí 1 1 1 18,5 18,5

Kỹ thuật công trình xây dựng 57 33 2 15,5 21,38

Kỹ thuật điện tử, truyền thông 2 15

Kỹ thuật điện, điện tử 1 15

Kỹ thuật điều khiển và TĐH 1 18

Kỹ thuật máy tính 2 1 2 18 18

Kỹ thuật môi trường 40 21 2 19,75 21,88

Kỹ thuật phần mềm 6 4 2 17,75 20,38

Luật 7 2 4 18,5 20,88

Marketing 11 1 11 15 18

Ngôn ngữ Anh 49 32 2 15,25 20,13

Nông học 2 18,25

Nuôi trồng thủy sản 8 1 8 15 21,75

Quản lý công nghiệp 1 19

Quản lý đất đai 4 3 1 19,25 23,38

Quản lý tài nguyên và môi trýờng 33 17 2 19,25 21,63

Quản trị DV du lịch và lữ hành 4 16,5

Quản trị kinh doanh 163 46 4 19 21,13

Sư phạm Địa lý 6 1 6 18 18,25

Sư phạm Hóa học 1 1 1 20,5 20,5

Sư phạm Lịch sử 1 17,25

Sư phạm Ngữ văn 3 2 2 15 16,13

Sư phạm Sinh học 1 15

Sư phạm Tiếng Anh 29 15 2 16,25 20,88

Sư phạm Toán học 9 6 2 16,5 21,25

Sư phạm Vật lý 3 1 3 19,25 19,25

Tài chính - Ngân hàng 195 82 2 22,5 22

Thông tin học 1 17,75

Thú y 18 8 2 18,75 21,63

Truyền thông và mạng máy tính 24 17 1 17,75 23,13

Văn học 1 22

Việt Nam học 26 13 2 21,25 18,75

Bằng 2

Page 187: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

177

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Bảo vệ thực vật 1 1 1 8

Bệnh học thủy sản 1 0 0

Chăn nuôi 8

Công nghệ kỹ thuật hóa học 8

Công nghệ rau hoa quả và CQ 1 8

Công nghệ sinh học 8

Công nghệ thực phẩm 8

Giáo dục công dân 1 1 1 12,75 12,75

Giáo dục Tiểu học 2 1 2 13,75 13,75

Hệ thống thông tin

Kế toán 6 8 1 8 11,5

Khoa học cây trồng 1 8

Khoa học máy tính 3 2 2 11,5 14,75

Khoa học môi trường 1 0 0

Kiểm toán 1 1 1 10,5 10,5

Kinh doanh thương mại 1 0 0

Kinh tế nông nghiệp 1 8

Kỹ thuật cơ khí 2 8

Kỹ thuật công trình xây dựng 1 0 8

Kỹ thuật điện, điện tử 8

Kỹ thuật phần mềm 1 0 8

Luật 19 23 1 9,75 13,88

Marketing 2 8

Ngôn ngữ Anh 17 13 1 10,5 13,75

Nuôi trồng thủy sản 2 1 2 8

Quản lý công nghiệp 1 0 0

Quản trị kinh doanh 10 6 2 11 13,25

Sư phạm Địa lý 2 0 0

Sư phạm Hóa học 1 0 8

Sư phạm Ngữ văn 1 1 1 12 12

Sư phạm Sinh học 2 0 0

Sư phạm Tiếng Anh 6 7 1 8,75 12,38

Sư phạm Tiếng Pháp 1 1 1 10 10

Sư phạm Toán học 4 2 2 16 16

Tài chính - Ngân hàng 5 5 1 13,5 14,25

Thú y 2 2 1 8

Truyền thông và mạng máy tính 2 8

c. Năm học 2013-2014

Page 188: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

178

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Đại học

Giáo dục Tiểu học 1.277 75 17 25 27,59

Giáo dục Công dân 243 68 4 21 25,59

Giáo dục Thể chất 596 74 8 23 18,92

Sư phạm Toán học 605 138 4 26,5 29,67

Sư phạm Vật lý 726 173 4 24 27,92

Sư phạm Hóa học 497 80 6 28,5 30,75

Sư phạm Sinh học 556 145 4 23 25,59

Sư phạm Ngữ văn 439 72 6 26,5 30,5

Sư phạm Lịch sử 240 70 3 22,5 27,09

Sư phạm Địa lý 228 49 5 24 28,84

Sư phạm Tiếng Anh 473 100 5 24,5 27,84

Sư phạm Tiếng Pháp 77 43 2 17,5 24,59

Việt Nam học 660 90 7 25 28,75

Ngôn ngữ Anh 961 182 5 25 28,75

Ngôn ngữ Pháp 140 75 2 17,5 24

Văn học 175 90 2 22 26,84

Kinh tế 377 120 3 22,5 25,75

Thông tin học 271 103 3 19,5 24,5

Quản trị kinh doanh 1.218 136 9 24 30

Quản trị DV du lịch và lữ hành 1.234 123 10 25,5 28,42

Marketing 777 91 9 26 28,59

Kinh doanh quốc tế 831 106 8 27,5 30,67

Kinh doanh thương mại 714 108 7 25,5 27,92

Tài chính - Ngân hàng 1.673 233 7 25 28,42

Kế toán 1.241 117 11 25,5 29

Kiểm toán 267 121 2 23,5 29,92

Luật 3.615 369 10 20 22,25

Sinh học 458 146 3 23,5 26,59

Công nghệ sinh học 1.277 236 5 27 29,84

Hóa học 852 214 4 28 31,17

Khoa học môi trường 304 149 2 20 27,75

Khoa học đất 304 122 2 19,5 23,34

Toán ứng dụng 332 96 3 21,5 26,09

Khoa học máy tính 340 132 3 18,5 24,17

Truyền thông và mạng máy tính 232 132 2 18,5 25,5

Kỹ thuật phần mềm 354 128 3 22 27,84

Page 189: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

179

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Hệ thống thông tin 332 118 3 18,5 24

Công nghệ thông tin 1.389 269 5 22 26,42

Công nghệ kỹ thuật hóa học 255 131 2 23 27,67

Quản lý công nghiệp 207 108 2 20 27,5

Kỹ thuật cơ khí 1.557 317 5 22 26,42

Kỹ thuật cơ - điện tử 340 100 3 22,5 26,59

Kỹ thuật điện, điện tử 743 125 6 23,5 28,84

Kỹ thuật điện tử, truyền thông 233 109 2 20 25,34

Kỹ thuật máy tính 312 105 3 19,5 24

Kỹ thuật điều khiển và TĐH 462 124 4 22 26,5

Kỹ thuật môi trường 1.161 172 7 26 28,67

Công nghệ thực phẩm 1.578 191 8 24 27,59

Công nghệ chế biến thủy sản 413 107 4 21,5 28

Kỹ thuật công trình xây dựng 1.322 342 4 22 27,09

Chăn nuôi 748 201 4 21,5 25,5

Nông học 705 125 6 23 26,59

Khoa học cây trồng 1.235 317 4 22,5 27,25

Bảo vệ thực vật 1.188 198 6 24,5 28,5

Công nghệ rau hoa quả và CQ 322 87 4 21 24,34

Kinh tế nông nghiệp 479 171 3 21 26,84

Phát triển nông thôn 703 141 5 23 26

Lâm sinh 369 104 4 21 23,84

Nuôi trồng thủy sản 999 224 4 22 25,84

Bệnh học thủy sản 266 100 3 20,5 24

Quản lý nguồn lợi thủy sản 600 76 8 24 27

Thú y 1.150 227 5 23,5 28,09

Quản lý tài nguyên và môi trường 1.435 141 10 25,5 26,34

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 149 90 2 17,5 23,34

Quản lý đất đai 961 162 6 23 24,84

Triết học 163 91 2 19,5 26,84

Chính trị học 31 24 1 17,5 22,75

Sinh học ứng dụng 30 20 2 19 26,5

Vật lý kỹ thuật 105 66 2 19,5 23,67

Kỹ thuật tài nguyên nước 251 102 2 19,5 23,34

Công nghệ sau thu hoạch

Xã hội học

Ngôn ngữ Anh 202 111 2 17,5 23,25

Page 190: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

180

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Quản trị kinh doanh 273 108 3 19 24,34

Luật 579 138 4 17,5 19,75

Công nghệ thông tin 140 54 3 17,5 23,17

Kỹ thuật công trình xây dựng 269 105 3 17,5 22,92

Nông học 315 112 3 19 22,09

Phát triển nông thôn 232 77 3 19 22,17

Nuôi trồng thủy sản 81 32 3 19 21,84

Cao đẳng

Công nghệ thông tin (Cao đẳng) 0 0 0 0 0

Liên thông

Bảo vệ thực vật 1 19

Chăn nuôi 2 19

Công nghệ chế biến thủy sản 4 2 2 17,5 21,84

Công nghệ kỹ thuật hóa học 2 2 1 20,5 20,34

Công nghệ thông tin 16 4 4 17,5 22,17

Công nghệ thực phẩm 1 1 1 18,5 18,5

Hệ thống thông tin 4 2 2 17,5 17,34

Kế toán 93 32 3 18 23,25

Khoa học môi trường 1 19

Kiểm toán 4 4 1 17,5 19,33

Kinh doanh quốc tế 1 17,5

Kinh tế 2 2 1 17,5 20

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 1 17,5

Kỹ thuật cơ khí 1 17,5

Kỹ thuật công trình xây dựng 31 14 2 17,5 20,83

Kỹ thuật điện, điện tử 4 2 2 17,5 19,84

Kỹ thuật môi trường 2 19

Kỹ thuật phần mềm 1 17,5

Luật 4 13

Marketing 4 2 2 17,5 19,92

Ngôn ngữ Anh 24 14 2 17,5 21,09

Nuôi trồng thủy sản 1 19

Quản lý tài nguyên và môi trường 3 1 3 19 19,17

Quản trị DV du lịch và lữ hành 2 1 2 17,5 22,83

Quản trị kinh doanh 52 18 3 17,5 21,75

Sư phạm Tiếng Anh 6 4 2 17,5 18,42

Sư phạm Toán học 2 1 2 17,5 22,5

Page 191: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

181

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Sư phạm Vật lý 3 2 2 17,5 16,67

Tài chính - Ngân hàng 181 65 3 17,5 24

Thông tin học 1 17,5

Truyền thông và mạng máy tính 3 1 3 17,5 17,5

Việt Nam học 2 1 2 17,5 15,5

Bằng 2

Chăn nuôi 1 8

Công nghệ sinh học 1 8

Giáo dục công dân 1 8

Giáo dục Tiểu học 6 1 6 8 14

Hóa học 1 1 1 8,5 8,5

Kế toán 8 6 1 8 12,75

Khoa học cây trồng 1 8

Kỹ thuật điều khiển và TĐH 3 1 3 8 9

Kỹ thuật phần mềm 1 8

Luật 73 59 1 10 13,75

Ngôn ngữ Anh 56 56 1 9 13,75

Quản trị DV du lịch và lữ hành 2 2 1 9,5 9,75

Quản trị kinh doanh 30 18 2 8 13,75

Sư phạm Địa lý

Sư phạm Hóa học 4 4 1 9 11,25

Sư phạm Tiếng Anh 16 16 1 11,5 15,25

Sư phạm Tiếng Pháp 1 1 1 17,5 17,5

Tài chính - Ngân hàng 7 5 1 8 12,25

Thú y 1 8

Toán ứng dụng 1 1 1 17 17

d. Năm học 2012-2013

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Đại học

Giáo dục Tiểu học 1.681 73 23 18,5 19,25

Giáo dục Công dân 487 109 4 17 20,5

Giáo dục Thể chất 716 101 7 22,5 24,75

Sư phạm Toán học 1.368 146 9 20,5 22,5

Sư phạm Vật lý 876 267 3 15,5 19

Page 192: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

182

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Sư phạm Hóa học 487 99 5 20 23,25

Sư phạm Sinh học 516 167 3 15,5 18,75

Sư phạm Ngữ văn 362 67 5 19 21,5

Sư phạm Lịch sử 227 77 3 18 20,5

Sư phạm Địa lý 243 68 4 18 21,25

Sư phạm Tiếng Anh 523 126 4 18 19,75

Sư phạm Tiếng Pháp 55 29 2 13,5 18

Việt Nam học 708 107 7 18,5 21

Ngôn ngữ Anh 928 188 5 18,5 19,75

Ngôn ngữ Pháp 108 68 2 13,5 17,25

Văn học 456 91 5 21 24

Kinh tế 353 99 4 17,5 21

Thông tin học 223 85 3 14 18,25

Quản trị kinh doanh 2.043 132 15 20 19

Quản trị DV du lịch và lữ hành 812 117 7 17,5 19,5

Marketing 338 111 3 16,5 21

Kinh doanh quốc tế 222 123 2 16 19,5

Kinh doanh thương mại 157 68 2 16 19,75

Tài chính - Ngân hàng 855 233 4 16 20,25

Kế toán 967 117 8 18 19

Kiểm toán 449 126 4 19 22,75

Luật 4.599 364 13 21 23

Sinh học 297 169 2 15,5 20,25

Công nghệ sinh học 1.264 251 5 20 22,25

Hóa học 574 248 2 20 22,5

Khoa học môi trường 3.276 179 18 20 21,25

Khoa học đất 99 46 2 14 16,75

Toán ứng dụng 180 105 2 13,5 17,75

Khoa học máy tính 88 40 2 13 16,75

Truyền thông và mạng máy tính 394 114 3 15,5 19,75

Kỹ thuật phần mềm 327 110 3 15 20

Hệ thống thông tin 127 54 2 13 16,25

Công nghệ thông tin 2.210 256 9 17 19

Công nghệ kỹ thuật hóa học 1.050 121 9 20,5 22,25

Quản lý công nghiệp 692 119 6 16,5 19,5

Kỹ thuật cơ khí 1.942 373 5 15,5 19

Kỹ thuật cơ - điện tử 403 108 4 16 19,5

Kỹ thuật điện, điện tử 1.223 147 8 18 21

Kỹ thuật điện tử, truyền thông 518 124 4 16,5 18,25

Page 193: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

183

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Kỹ thuật máy tính 107 44 2 13 17,25

Kỹ thuật điều khiển và TĐH 192 104 2 13,5 18,25

Kỹ thuật môi trường 470 132 4 16 19,5

Công nghệ thực phẩm 1.637 182 9 18,5 22,25

Công nghệ chế biến thủy sản 789 121 7 17 18,5

Kỹ thuật công trình xây dựng 2.008 319 6 18 19,5

Chăn nuôi 216 87 2 14 18,75

Nông học 1.194 164 7 18 21,25

Khoa học cây trồng 1.075 428 3 15 19,5

Bảo vệ thực vật 1.110 196 6 18,5 20,5

Công nghệ rau hoa quả và CQ 122 41 3 14 17,75

Kinh tế nông nghiệp 1.885 267 7 17,5 19,5

Phát triển nông thôn 798 141 6 16,5 18,75

Lâm sinh 115 39 3 14 17,25

Nuôi trồng thủy sản 1.013 264 4 15,5 19,25

Bệnh học thủy sản 91 36 3 14 18

Quản lý nguồn lợi thủy sản 278 93 3 14,5 17,25

Thú y 1.111 291 4 16 21,25

Quản lý tài nguyên và môi trường 1.303 129 10 19 21,75

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 1.062 116 9 17,5 19,5

Quản lý đất đai 2.516 154 16 19 20,5

Ngôn ngữ Anh 222 118 2 13,5 17,25

Quản trị kinh doanh 225 79 3 14 17,5

Luật 856 144 6 18 21

Công nghệ thông tin 95 26 4 13 15,25

Kỹ thuật công trình xây dựng 185 64 3 13 15,5

Nông học 170 52 3 14 16,75

Phát triển nông thôn 153 39 4 14 16,75

Cao đẳng

Công nghệ thông tin (Cao đẳng) 63 38 2 10 13,75

Liên thông

Bảo vệ thực vật 1 1 1 14 14

Bệnh học thủy sản 1 14

Chăn nuôi 1 14

Công nghệ chế biến thủy sản 2 2 1 13 14

Công nghệ kỹ thuật hóa học 3 12

Công nghệ thông tin 7 3 2 14 14,5

Công nghệ thực phẩm 6 13

Giáo dục Tiểu học 3 13,5

Page 194: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

184

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Hệ thống thông tin 16 6 3 13 15,25

Kế toán 83 16 5 13,5 15

Khoa học môi trường 2 13

Kiểm toán 1 13,5

Kinh tế nông nghiệp 1 13

Kỹ thuật cơ khí 2 2 1 18,5 16

Kỹ thuật công trình xây dựng 14 5 3 13 14

Kỹ thuật điện tử, truyền thông 4 2 2 15 14,75

Kỹ thuật điện, điện tử 5 2 3 13 16,5

Kỹ thuật phần mềm 1 13

Luật 1 14

Marketing 1 1 1 13 16,5

Ngôn ngữ Anh 8 4 2 13,5 14

Nông học 1 14

Nuôi trồng thủy sản 2 1 2 14 15,5

Quản lý đất đai 1

Quản lý tài nguyên và môi trường 1 14

Quản trị DV du lịch và lữ hành

Quản trị kinh doanh 31 4 8 13,5 14,5

Sư phạm Hóa học 2 14

Sư phạm Lịch sử 1 1 1 14 15,5

Sư phạm Ngữ văn 2 1 2 14 18,5

Sư phạm Tiếng Anh 11 6 2 14 16,75

Tài chính - Ngân hàng 88 17 5 13,5 17

Thông tin học 1 13,5

Thú y 4 1 4 14 15

Việt Nam học 2 2 1 13,5 16,75

Bằng 2

Bảo vệ thực vật 2 2 1 15 15

Chăn nuôi 1 8

Công nghệ sinh học 2 2 1 15,5 15,5

Công nghệ thực phẩm 1 8

Giáo dục tiểu học 2 1 2 8 12

Hệ thống thông tin 2 2 1

Kế toán 39 18 2 8 10,75

Khoa học cây trồng 2 1 2

Kiểm toán 1 8

Kỹ thuật cơ khí 5 3 2 8

Kỹ thuật công trình xây dựng 9 7 1 8 9,25

Page 195: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

185

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Kỹ thuật điện, điện tử 2 8

Kỹ thuật điều khiển và TĐH 2 1 2 8 14,5

Kỹ thuật môi trường 1 1 1

Luật 138 121 1 10 13,75

Marketing 1 8

Ngôn ngữ Anh 81 71 1 8 12,75

Nuôi trồng thủy sản 3 2 2 8

Phát triển nông thôn 1 1 1

Quản trị kinh doanh 48 18 3 8 13

Sư phạm Hóa học 2 1 2 8

Sư phạm Lịch sử 1 1 1 13 13

Sư phạm Ngữ văn 1 1 1 9 9

Sư phạm Sinh học 1 1 1

Sư phạm Tiếng Anh 12 10 1 8 11

Sư phạm Toán học 4 4 1 8,5 13

Tài chính - Ngân hàng 18 8 2 8 11,25

Thú y 2 1 2 8

e) Năm học 2011-2012

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Đại học

Giáo dục Tiểu học 1.131 88 13 15 18,75

Giáo dục Công dân 260 72 4 14,5 18,25

Giáo dục Thể chất 572 87 7 21 23,5

Sư phạm Toán học 731 172 4 14 18,75

Sư phạm Vật lý 542 122 4 13 16,75

Sư phạm Hóa học 520 94 6 17,5 20

Sư phạm Sinh học 441 88 5 14 19

Sư phạm Ngữ văn 392 73 5 17,5 20,75

Sư phạm Lịch sử 275 62 4 17 19,75

Sư phạm Địa lý 339 61 6 17 20,25

Sư phạm Tiếng Anh 455 99 5 17,5 20,5

Sư phạm Tiếng Pháp 20 12 2 13,5 18

Việt Nam học 752 86 9 17,5 19,5

Ngôn ngữ Anh 986 191 5 18 21,75

Ngôn ngữ Pháp 52 31 2 13,5 18,25

Page 196: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

186

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Văn học 310 91 3 16,5 20,5

Kinh tế 628 98 6 16,5 21

Thông tin học 132 42 3 13,5 16,25

Quản trị kinh doanh 1.899 155 12 16 19,5

Quản trị DV du lịch và lữ hành 1.721 91 19 18 21

Marketing 1.322 93 14 17,5 19,75

Kinh doanh quốc tế 852 135 6 19 22,75

Kinh doanh thương mại 2.044 125 16 17,5 21,25

Tài chính - Ngân hàng 2.516 231 11 18 22

Kế toán 2.488 133 19 18 21,5

Kiểm toán 519 130 4 16,5 20,75

Luật 3.858 318 12 18,5 21,5

Sinh học 616 168 4 14,5 18

Công nghệ sinh học 964 137 7 18 21

Hóa học 991 226 4 19 22,25

Khoa học môi trường 604 112 5 14 18

Khoa học đất 342 60 6 14 17,25

Toán ứng dụng 157 42 4 13 17

Khoa học máy tính 97 18 5 13 17,25

Truyền thông và mạng máy tính 344 92 4 13 16,25

Kỹ thuật phần mềm 365 114 3 13 17

Hệ thống thông tin 92 22 4 13 17,75

Công nghệ thông tin 1.296 119 11 13,5 18,5

Công nghệ kỹ thuật hóa học 289 129 2 13,5 18,75

Quản lý công nghiệp 477 95 5 13 17,25

Kỹ thuật cơ khí 1.317 188 7 13 16,75

Kỹ thuật cơ - điện tử 347 87 4 13 18,5

Kỹ thuật điện, điện tử 1.071 138 8 14 19,5

Kỹ thuật điện tử, truyền thông 267 90 3 13 18

Kỹ thuật máy tính 83 11 8 13 15,25

Kỹ thuật điều khiển và TĐH 127 24 5 13 16,5

Kỹ thuật môi trường 646 103 6 14 16,5

Công nghệ thực phẩm 1.774 128 14 16 19

Công nghệ chế biến thủy sản 1.340 118 11 14 17,25

Kỹ thuật công trình xây dựng 2.305 298 8 15 20,25

Chăn nuôi 342 51 7 14 17,5

Nông học 827 124 7 14,5 18,5

Page 197: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

187

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Khoa học cây trồng 992 234 4 14 18

Bảo vệ thực vật 928 115 8 16,5 19,75

Công nghệ rau hoa quả và CQ 284 56 5 14 18,5

Kinh tế nông nghiệp 963 219 4 14 17,5

Phát triển nông thôn 588 101 6 14 18

Lâm sinh 5 1 5 14 15,25

Nuôi trồng thủy sản 1.244 209 6 14 18,75

Bệnh học thủy sản 291 69 4 14 17,25

Quản lý nguồn lợi thủy sản 625 100 6 14 18,25

Thú y 944 193 5 14 18,5

Quản lý tài nguyên và môi trường 1.499 101 15 17 19,25

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 312 109 3 13,5 18

Quản lý đất đai 1.215 97 13 14 18,25

Ngôn ngữ Anh 70 39 2 13,5 17,25

Quản trị kinh doanh 222 49 5 13,5 16,25

Luật 757 136 6 16 18,5

Công nghệ thông tin 46 8 6 13 15,25

Kỹ thuật công trình xây dựng 148 35 4 13 15,5

Nông học 173 21 8 14 16,75

Phát triển nông thôn 85 3 28 14 14,25

Nuôi trồng thủy sản 3 0

Cao đẳng

Công nghệ thông tin (Cao đẳng) 40 15 3 10 12,25

Liên thông

Bảo vệ thực vật 34 33 1 10 14,25

Chăn nuôi 13 12 1 11,5 14,75

Công nghệ chế biến thủy sản 23 22 1 8 13,25

Công nghệ thực phẩm 81 80 1 10 13,5

Giáo dục Tiểu học 2 2 1 8 11,25

Hệ thống thông tin 160 102 2 10 15

Kế toán 524 189 3 13 16,25

Kỹ thuật cơ khí 4 8

Kỹ thuật công trình xây dựng 80 51 2 8 14

Kỹ thuật điện tử, truyền thông 3 8

Kỹ thuật điện, điện tử 13 12 1 8 12,25

Ngôn ngữ Anh 78 69 1 11 15

Nông học 28 28 1 13,5 16,25

Page 198: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

188

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Nuôi trồng thủy sản 55 55 1 11 14,75

Quản lý đất đai 34 34 1 9,5 13,75

Quản trị kinh doanh 255 87 3 13 15,25

Sư phạm Hóa học 3 2 2 10 10,25

Sư phạm Ngữ văn 6 5 1 8 10,25

Sư phạm Tiếng Anh 22 20 1 8,5 12,25

Sư phạm Toán học 1 8

Tài chính - Ngân hàng 560 214 3 13,5 16,25

Thú y 42 37 1 9 13,75

Việt Nam học 114 88 1 11 15

Bằng 2

Công nghệ kỹ thuật hóa học 1 0

Công nghệ sinh học 2 0

Giáo dục tiểu học 1 8

Hệ thống thông tin 2 4 1 11 11,5

Hóa học 3 2 2 8 9

Kế toán 24 19 1 8,5 13,75

Khoa học cây trồng 3 2 2 14,5 14,5

Kinh doanh quốc tế 7 5 1 9,5 14

Kinh tế nông nghiệp 2 2 1 9 10,25

Kỹ thuật công trình xây dựng 6 18 0 9 10,25

Kỹ thuật điện tử, truyền thông 1 0

Kỹ thuật điện, điện tử 1 0

Kỹ thuật điều khiển và TĐH 1

Kỹ thuật môi trường 1 0

Luật 218 136 2 10,5 14

Ngôn ngữ Anh 160 107 1 10 13,5

Nông học 1

Nuôi trồng thủy sản 2 0

Quản lý đất đai 1 0

Quản trị kinh doanh 35 19 2 8 13

Sư phạm Hóa học 2 2 1 8,5 9,5

Sư phạm Lịch sử 1 0

Sư phạm Ngữ văn 1 0

Sư phạm Sinh học 2 0

Sư phạm Tiếng Anh 18 16 1 8 11,75

Sư phạm Toán học 2 4 1 12,5 12,75

Page 199: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

189

Ngành

Số thí

sinh dự

thi

(người)

Số

trúng

tuyển

(người)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Điểm

tuyển

đầu vào

(thang

điểm 30)

Điểm

trung bình

của SV

được

tuyển

Tài chính - Ngân hàng 32 26 1 8 13,75

Thú y 2 8

20.2 Tổng số người học nhập học thực tế trong 5 năm gần đây (hệ chính quy):

Năm học

Trình độ

2011-2012 2012-2013 2013-2014 2014-

2015

2015-2016

Đại học 6.868 7.296 8.038 8.373 8.959

Cao đẳng 73 107 198 0 0

Liên thông 936 1127 76 151 1241

Bằng 2 316 451 251 186 63

Cao học 1.230 963 977 1076 822

Nghiên cứu

sinh 52 75 77 83 70

Tổng số 9.475 10.019 9.617 9.869 11.155

20.3 Số lượng SV quốc tế:

Loại SV

quốc tế

Năm học

2011-2012 2012-2013 2013-2014 2014-2015 2015-

2016

Đại học - 5 10 13 10

Cao học 8 - - 2 2

Nghiên cứu

sinh - - - 1 17

Tổng số 8 5 10 16 29

- Số lượng SV hệ chính quy đang học tập tại trường:

Loại SV chính quy Đến 31/12/2016 (người) Đến 31/3/2017 (người)

Cao đẳng 0 0

Đại học 32.494 28.260

Cao học 2.833 2.455

Page 200: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

190

Loại SV chính quy Đến 31/12/2016 (người) Đến 31/3/2017 (người)

Nghiên cứu sinh 376 370

21. Thống kê, phân loại số lượng người học nhập học trong 5 năm gần đây các

hệ chính quy và không chính quy:

Đơn vị: Người

Các tiêu chí

Năm học

2011-

2012

2012-

2013

2013-

2014

2014-

2015 2015-2016

1. Nghiên cứu sinh 52 75 77 83 70

2. Học viên cao học 1.230 963 977 1.076 822

3. SV đại học 11.508 15.617 15.639 12.833 11.923

- Hệ chính quy 6.868 7.296 8.038 8.373 8.959

- Hệ không chính

quy 4.640 8.321 7.601 4.460 2.964

4. SV cao đẳng 73 107 198 - -

- Hệ chính quy 73 107 198 - -

- Hệ không chính

quy - - - - -

5. Liên thông 936 1.127 76 151 406

6. Bằng hai 316 451 251 186 63

- Tổng số SV chính quy (chưa quy đổi): 148.087 người

- Tổng số SV chính quy quy đổi:

- Tỷ lệ SV trên GV (sau khi quy đổi): 22,3

22. Số SV quốc tế nhập học trong 5 năm gần đây:

Đơn vị: người

SV nhập học

Năm học

2011-

2012

2012-

2013

2013-

2014

2014-

2015

2015-

2016

Tổng SV quốc tế 8 5 10 16 29

- Đại học - 5 10 13 10

Page 201: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

191

- Cao học 8 - - 2 2

- Nghiên cứu sinh - - - 1 17

Tổng SV CQ quy đổi 10.069 10.468,5 9.984,5 10.490 10.801

Tỷ lệ SVQT/SVCQQĐ 0,12% 0,05% 0,10% 0,17% 0,44%

23. SV có chỗ ở trong kí túc xá/tổng số SV có nhu cầu trong 5 năm gần đây:

2011-

2012

2012-

2013

2013-

2014

2014-

2015

2015-

2016

1. Tổng diện tích phòng ở

(m2) 21.365 21.365 48.545 51.649 51.649

2. Số lượng SV có nhu cầu về

phòng ở (trong và ngoài ký

túc xá) (SV)

Không

khảo sát

Không

khảo sát

SV có nhu cầu ở KTX đều

được tiếp nhận- Không khảo

sát

3. Số lượng SV được ở trong

ký túc xá (SV)

4.500 4.500 6.332 7.942 7.684

4. Tỷ số diện tích trên đầu SV

ở trong ký túc xá, m2/người

(%)

4,75 4,75 7,67 6,50 6,72

Ghi chú: Tiêu chí 2 không có khảo sát nên không có số liệu thống kê; Tiêu chí 4: Tỷ số diện

tích trên đầu SV ở trong KTX (m2/người) bố trí thực tế từ 4.1 đến 7.5m2/người tùy theo từng

loại phòng.

24. Số lượng (người) và tỷ lệ (%) người học tham gia NCKH.

Số lượng

(người)

Năm học

2011-2012 2012-2013 2013-2014 2014-2015 2015-2016

159 233 317 284 304

Tỷ lệ (%)

trên tổng số

SV quy đổi

0,60%

159/26.51

7

0,82%

233/28.38

1

1,04%

317/30.44

6

0,91%

284/31.36

1

0,97%

304/31.382

Ghi chú: Chỉ tính SV trình độ đại học; bao gồm đề tài cấp Trường và đề tài cấp Bộ; không

tính luận văn tốt nghiệp của SV.

Page 202: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

192

25. Thống kê số lượng người tốt nghiệp trong 5 năm gần đây:

Đơn vị: người

Các tiêu chí

Năm tốt nghiệp

2011-

2012

2012-

2013

2013-

2014

2014-

2015

2015-

2016

1. Nghiên cứu sinh bảo vệ thành

công luận án tiến sĩ

5 12 6 20 15

2. Học viên tốt nghiệp cao học 629 608 1.416 1.018 1.004

3. SV tốt nghiệp đại học 9.373 10.301 10.847 9.809 10.689

- Hệ chính quy 6.800 7.287 7.987 7.174 6.808

- Hệ không chính quy 2.573 3.014 2.860 2.635 3.881

4. SV tốt nghiệp cao đẳng 51 17 25 40 54

- Hệ chính quy 51 17 25 40 54

- Hệ không chính quy - - - -

(Tính cả những học viên đã đủ điều kiện tốt nghiệp theo quy định nhưng đang chờ cấp

bằng).

26. Tình trạng tốt nghiệp của SV hệ chính quy:

Các tiêu chí

Năm tốt nghiệp

2011-

2012

2012-

2013

2013-

2014

2014-

2015

2015-

2016

1. Số lượng SV tốt nghiệp

(người)

6.805 7.287 7.987 7.174 6.808

2. Tỷ lệ SV tốt nghiệp so với số

tuyển vào (%) 54

75,34 82,82 84,59 71,61 83,90

3. Đánh giá của SV tốt nghiệp về chất lượng đào tạo của nhà trường:

A. Nhà trường không điều tra về vấn đề này chuyển xuống câu 4

B. Nhà trường có điều tra về vấn đề này điền các thông tin dưới đây

3.1 Tỷ lệ SV trả lời đã học được

những kiến thức và kỹ năng cần

thiết cho công việc theo ngành

42,84(a) 48,80(b) - - -

54 Số liệu tốt nghiệp thống kê theo năm.

Page 203: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

193

Các tiêu chí

Năm tốt nghiệp

2011-

2012

2012-

2013

2013-

2014

2014-

2015

2015-

2016

tốt nghiệp (%)

3.2 Tỷ lệ SV trả lời chỉ học

được một phần kiến thức và kỹ

năng cần thiết cho công việc

theo ngành tốt nghiệp (%)

48,62(a) 43,91(b) - - -

3.3 Tỷ lệ SV trả lời KHÔNG

học được những kiến thức và kỹ

năng cần thiết cho công việc

theo ngành tốt nghiệp

8,46(a) 6,44(b) - - -

4. SV có việc làm trong năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp:

A. Nhà trường không điều tra về vấn đề này chuyển xuống câu 5

B. Nhà trường có điều tra về vấn đề này điền các thông tin dưới đây

4.1 Tỷ lệ SV có việc làm đúng

ngành đào tạo (%)

- Sau 6 tháng tốt nghiệp 61,18(c) 63,51(d) 88,98(e) -

- Sau 12 tháng tốt nghiệp 6,47(c) 6,76(d) 11,11(e) 76,0(f) 88,6(g)

4.2 Tỷ lệ SV có việc làm trái

ngành đào tạo (%) 8,82(c) 18,92(d) - - -

4.3 Thu nhập bình quân/tháng

của SV có việc làm (triệu đồng) - - 5-10(e) -

5. Đánh giá của nhà tuyển dụng về SV tốt nghiệp có việc làm đúng ngành đào

tạo:

A. Nhà trường không điều tra về vấn đề này chuyển xuống kết thúc bảng

này; B. Nhà trường có điều tra về vấn đề này điền các thông tin dưới

đây

5.1 Tỷ lệ SV đáp ứng yêu cầu

của công việc, có thể sử dụng

được ngay (%)

- - 85(j)- - -

5.2 Tỷ lệ SV cơ bản đáp ứng

yêu cầu của công việc, nhưng

phải đào tạo thêm (%)

- - 0(j)- - -

5.3 Tỷ lệ SV phải được đào tạo

lại hoặc đào tạo bổ sung ít nhất - - 15(j)- - -

Page 204: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

194

Các tiêu chí

Năm tốt nghiệp

2011-

2012

2012-

2013

2013-

2014

2014-

2015

2015-

2016

6 tháng (%)

Ghi chú: SVTN là SV có đủ điều kiện để được công nhận tốt nghiệp theo quy định, kể cả

những SV chưa nhận được bằng tốt nghiệp; SV có việc làm là SV tìm được việc làm hoặc

tạo được việc làm; năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp: 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp. (a):

Khảo sát 3252 SVTN về đầu ra:“Mức độ đạt được KQHT mong đợi”; (b): Khảo sát 3234

SVTN về đầu ra:“Mức độ đạt được KQHT mong đợi”; (c): Khảo sát 170 cựu SV; (d): Khảo

sát 74 cựu SV; (e): Khảo sát 130 cựu SV về tình hình “có việc làm” và “thu nhập bình

quân”; (f): Khảo sát 269 cựu SV 4 ngành khoa học tự nhiên về “có việc làm); (g): Khảo sát

việc làm SVTN quy mô lớn; (j): Khảo sát 15 nhà sử dụng lao động về hài lòng đối với mức

độ đáp ứng của SVTN của 02 CTĐT tiên tiến.

27. Tình trạng tốt nghiệp của SV cao đẳng hệ chính quy:

Trường có một ngành đào tạo trình độ cao đẳng và ngừng tuyển sinh

từ năm 2014 nên không thực hiện điều tra.

Các tiêu chí

Năm tốt nghiệp

2011-

2012

2012-

2013

2013-

2014

2014-

2015

2015-

2016

1. Số lượng SV tốt nghiệp (người) 51 17 25 40 54

2. Tỷ lệ SV tốt nghiệp so với số tuyển

vào (%)

- - - - -

3. Đánh giá của SV tốt nghiệp về chất lượng đào tạo của nhà trường:

A. Nhà trường không điều tra về vấn đề này chuyển xuống câu 4; B. Nhà

trường có điều tra về vấn đề này điền các thông tin dưới đây

3.1 Tỷ lệ SV trả lời đã học được những

kiến thức và kỹ năng cần thiết cho

công việc theo ngành tốt nghiệp (%)

3.2 Tỷ lệ SV trả lời chỉ học được một

phần kiến thức và kỹ năng cần thiết

cho công việc theo ngành tốt nghiệp

(%)

Page 205: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

195

Các tiêu chí

Năm tốt nghiệp

2011-

2012

2012-

2013

2013-

2014

2014-

2015

2015-

2016

3.3 Tỷ lệ SV trả lời KHÔNG học được

những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho

công việc theo ngành tốt nghiệp (%)

4. SV có việc làm trong năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp:

A. Nhà trường không điều tra về vấn đề này chuyển xuống câu 5

B. Nhà trường có điều tra về vấn đề này điền các thông tin dưới đây

4.1 Tỷ lệ SV có việc làm đúng ngành

đào tạo (%)

- Sau 6 tháng tốt nghiệp

- Sau 12 tháng tốt nghiệp

4.2 Tỷ lệ SV có việc làm trái ngành

đào tạo (%)

4.3 Thu nhập bình quân/tháng của SV

có việc làm

5. Đánh giá của nhà tuyển dụng về SV tốt nghiệp có việc làm đúng ngành đào

tạo:

A. Nhà trường không điều tra về vấn đề này chuyển xuống và kết thúc bảng này

B. Nhà trường có điều tra về vấn đề này điền các thông tin dưới đây.

5.1 Tỷ lệ SV đáp ứng yêu cầu của công

việc, có thể sử dụng được ngay (%)

5.2 Tỷ lệ SV cơ bản đáp ứng yêu cầu

của công việc, nhưng phải đào tạo

thêm (%)

5.3 Tỷ lệ SV phải được đào tạo lại

hoặc đào tạo bổ sung ít nhất 6 tháng

(%)

V. NCKH và CGCN

28. Số lượng đề tài NCKH của nhà trường được nghiệm thu trong 5 năm gần

đây:

STT Phân loại đề tài Hệ Số lượng

Page 206: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

196

số 55 2011

2012

2012

2013

2013

2014

2014

2015

2015

2016

Tổng

(đã quy

đổi)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)56

1 Đề tài cấp NN 2,0 - - 1 1 - 4

2 Đề tài cấp Bộ 57 1,0 45 52 59 64 23 243

3 Đề tài cấp trường 0,5 163 195 224 252 163 498,5

Tổng 208 247 284 317 186 745,5

Tổng số đề tài quy đổi: 745,5

Tỷ số đề tài NCKH và chuyển giao KH&CN (quy đổi) trên cán bộ cơ

hữu: 46,10% (745,5/1.617)

29. Doanh thu từ NCKH và CGCN của nhà trường trong 5 năm gần đây:

STT Năm Doanh

thu từ

NCKH

(triệu

VNĐ)58

Doanh

thu từ

CGCN

(triệu

VNĐ)

Kinh

phí

Trường

dành

cho

NCKH

(triệu

VNĐ)59

Tổng thu

hằng năm

của

Trường60

Tỷ lệ

doanh thu

từ NCKH

và CGCN

so với

tổng kinh

phí

Trường

dành cho

NCKH

(%)

Tỷ lệ

doanh

thu từ

NCKH

CGCN

so với

Tổng

thu hằng

năm của

Trường

(%)

Tỷ số

doanh thu

từ NCKH

và CGCN

trên cán bộ

cơ hữu

(triệu

VNĐ/

người)

a b c d e f (c+d)/e (c+d)/f (c+d)/1.617

1 2012 62.036,70 2.762,70 5.335,50 432.599,00 1.214,50% 14,98% 40,07

55 Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng học hàm và chức

danh khoa học nhà nước (có điều chỉnh). 56 Cột 9 = cột 3 . (cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 8) 57 Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài nhánh cấp Nhà nước 58 Xem bảng 7.3; 59 Xem bảng 7.2 60 Xem mục 44, Phụ lục 1 Cơ sở dữ liệu kiểm định

Page 207: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

197

2 2013 45.900,30 3.583,30 5.530,90 577.429,00 894,68% 8,57% 30,60

3 2014 91.265,30 1.443,60 7.374,90 519.495,00 1.257,09% 17,85% 57,33

4 2015 72.639,30 2.891,90 3.778,50 546.989,00 1.998,97% 13,81% 46,71

5 2016 70.352,90 2.784,50 3.935,00 572.257,00 1.858,64% 12,78% 45,23

30. Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường tham gia thực hiện đề tài khoa học

trong 5 năm gần đây:

Số lượng đề tài

Số lượng cán bộ tham gia

Ghi chú Đề tài cấp

NN

Đề tài

cấp Bộ*

Đề tài cấp

trường

Từ 1 đến 3 đề tài 16 901 2.099

Từ 4 đến 6 đề tài - 301 699

Trên 6 đề tài - - -

Tổng số cán bộ tham gia 16 1.202 2.798

Ghi chú: * Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài nhánh cấp Nhà nước

31. Số lượng sách của nhà trường được xuất bản trong 5 năm gần đây:

TT Phân loại sách

Hệ

số**

Số lượng

2012 2013 2014 2015 2016 Tổng (đã

quy đổi)

1 Sách chuyên khảo 2,0 x x 1 1 3 10

2 Sách giáo trình 1,5 39 32 42 23 47 274,5

3 Sách tham khảo 1,0 6 4 4 7 x 21

4 Sách hướng dẫn 0,5 69 66 5 46 33 109,5

5 Tổng 114 102 51 77 83 415

Ghi chú: ** Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng học

hàm và chức danh khoa học Nhà nước (có điều chỉnh).

Tổng số sách (quy đổi): 415 đầu sách (cuốn)

Tỷ số sách đã được xuất bản (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 0,2566

(415/1.617).

Page 208: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

198

32. Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường tham gia viết sách trong 5 năm

(2012-2016):

Số lượng sách Số lượng cán bộ cơ hữu tham gia viết sách

Sách

chuyên

khảo

Sách

giáo trình

Sách

tham

khảo

Sách

hướng

dẫn

Từ 1 đến 3 cuốn sách 01 279 - 80

Từ 4 đến 6 cuốn sách - 15 - 04

Trên 6 cuốn sách - - - -

Tổng số cán bộ tham gia 01 294 - 84

33. Số lượng bài của các cán bộ cơ hữu của nhà trường được đăng tạp chí

trong 5 năm gần đây:61

TT Phân loại tạp

chí

Hệ

số**

Số lượng bài được đăng trong năm

2012 2013 2014 2015 2016 Tổng (đã

quy đổi)

1 Tạp chí KH

quốc tế 1,5 151 80 129 187 342 1.333,5

2 Tạp chí KH cấp

Ngành trong

nước

1,0 401 450 785 601 646 2.883

3 Tạp chí / tập

san của cấp

trường

0,5 Không có tập san

4 Tổng 552 530 914 788 988 4.216,5

Ghi chú: ** Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng học

hàm và chức danh khoa học Nhà nước (có điều chỉnh).

Tổng số bài đăng tạp chí (quy đổi): 4.216,5

Tỷ số bài đăng tạp chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 2,608

(4.216,5/1.617)

61 Mục 33, 34, 35, 36: Nguồn: Tạp chí Khoa học Trường ĐHCT.

Page 209: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

199

34. Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường tham gia viết bài đăng tạp chí

trong 5 năm gần đây:

Số lượng CBGD có bài báo

đăng trên tạp chí

Nơi đăng

Tạp chí KH

quốc tế

Tạp chí KH

cấp Ngành

trong nước

Tạp chí / tập san

của cấp trường

Từ 1 đến 5 bài báo 313 518 524

Từ 6 đến 10 bài báo 67 109 106

Từ 11 đến 15 bài báo 27 71 38

Trên 15 bài báo 23 94 21

Tổng số cán bộ tham gia 430 792 689

35. Số lượng báo cáo khoa học do cán bộ cơ hữu của nhà trường báo cáo tại

các hội nghị, hội thảo, được đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay

kỷ yếu trong 5 năm gần đây:

TT Phân loại

hội thảo

Hệ

số**

Số lượng

2012 2013 2014 2015 2016 Tổng (đã

quy đổi)

1 HT quốc tế 1,0 270 297 231 253 79 1.131

2 HT trong nước 0,5 289 367 111 220 151 569

3 HT cấp trường 0,25 Không thống kê

4 Tổng 559 664 342 473 230 1.700

Ghi chú:** Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng học

hàm và chức danh khoa học Nhà nước (có điều chỉnh). Hội thảo trong nước sẽ không bao

gồm các hội thảo của trường

Tổng số bài báo cáo (quy đổi): 1.700

Tỷ số bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 1,051 (1.700/1.617)

36. Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường có báo cáo khoa học tại các hội

nghị, hội thảo được đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ yếu

trong 5 năm gần đây (2012-2016):

Số lượng CB có báo cáo khoa Cấp hội thảo

Page 210: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

200

học tại các hội nghị, hội thảo Hội thảo

quốc tế

Hội thảo

trong nước

Hội thảo ở trường

Từ 1 đến 5 báo cáo 347 447 Không tách riêng

với hội thảo trong

nước Từ 6 đến 10 báo cáo 70 68

Từ 11 đến 15 báo cáo 21 18

Trên 15 báo cáo 33 16

Tổng số cán bộ tham gia 471 549

Ghi chú: Khi tính Hội thảo trong nước sẽ không bao gồm các Hội thảo của trường

37. Số bằng phát minh, sáng chế được cấp trong 5 năm gần đây:

Năm học Số bằng phát minh, sáng chế được cấp

(ghi rõ nơi cấp, thời gian cấp, người được cấp)

2011-2012 -

2012-2013 01 (Cục SHTT, ngày 26/6/2013, Cao Ngọc Điệp)

2013-2014 -

2014-2015 01 (Cục SHTT, ngày 23/12/2014, Trần Văn Hâu &

Lê Thị Thanh Thủy)

2015-2016 -

38. NCKH của SV

38.1. Số lượng SV của nhà trường tham gia thực hiện đề tài khoa học trong 5

năm gần đây:

Số lượng đề tài

Số lượng SV tham gia

Ghi chú Đề tài cấp

NN

Đề tài

cấp Bộ*

Đề tài cấp

trường

Từ 1 đến 3 đề tài - 265 1.780

Từ 4 đến 6 đề tài - - -

Trên 6 đề tài - - -

Tổng số SV tham gia - 265 1.780

Ghi chú: * Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài nhánh cấp Nhà nước

Page 211: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

201

38.2 Thành tích NCKH của SV

(Thống kê các giải thưởng NCKH, sáng tạo, các bài báo, công trình được

công bố)

STT Thành tích NCKH

Năm học

2011 -

2012

2012 -

2013

2013 -

2014

2014 -

2015

2015 -

2016

1 Số giải thưởng NCKH, sáng

tạo (giải thưởng) 18 7 14 - 11

2 Số bài báo được đăng, công

trình được công bố (bài

báo/công trình)

28 40 62 47 60

VI. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính

39. Tổng diện tích đất sử dụng của trường (tính bằng m2): 2.185.369,00m2.

40. Diện tích sàn sử dụng cho các hạng mục sau (tính bằng m2):

- Nơi làm việc: khoảng 20.994,98 m2.

- Nơi học (phòng học-giảng đường, phòng học máy tính, phòng học ngoại

ngữ, thư viện, PTN, xưởng thực tập, thực hành, hội trường lớn, nhà thi đấu):

120.913,18 m2.

- Nơi vui chơi giải trí (sân bãi ngoài trời cho các hoạt động văn hoá, thể

thao): 55.879,00 m2.

41. Diện tích phòng học (tính bằng m2)

- Tổng diện tích sàn sử dụng cho học tập: 120.913,18 m2.

- Tỷ số diện tích sàn sử dụng cho học tập trên SV chính quy (31.382 SV

tính đến 31/12/2016): 3,85 m2/SV

- Diện tích sàn xây dựng: 263.631,99 m2, bình quân 8,40 m2/SV (theo quy

định của Bộ GD&ĐT tối thiểu không thấp hơn 2 m2/SV).

Page 212: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

202

42. Tổng số đầu sách trong thư viện của nhà trường (01/01/2012-31/12/2016):

282.365 cuốn.

Đơn vị Tổng cộng Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Nhan Cuốn Nhan Cuốn Nhan Cuốn Nhan Cuốn Nhan Cuốn Nhan Cuốn

Khoa

Công nghệ 9.380 16.636 9.187 15.825 53 536 51 117 35 60 54 98

Khoa

Công nghệ

thông tin

1.397 2.054 1.338 1.919 12 27 28 87 4 4 15 17

Khoa Dự

bị Dân tộc 562 3.147 36 65 355 2.248 159 816 10 13 2 5

Khoa

Khoa học

Chính trị

1.102 2.533 1.051 2.447 33 40 4 6 11 35 3 5

Khoa

Khoa học

Tự nhiên

2.517 4.225 2.432 4.084 20 24 45 73 16 36 4 8

Khoa

KHXH &

NV

485 750 360 594 14 18 18 45 93 93 - -

Khoa

Kinh tế 9.241 13.632 9.068 3.348 57 103 48 58 60 111 8 12

Khoa

Khoa Luật 4.234 8.454 3.554 7.066 42 81 276 490 36 634 126 183

Khoa Môi

trường và

TNTN

2.143 4.036 2.019 3.820 94 108 25 103 3 3 2 2

Khoa

Ngoại ngữ 18 38 - - - - - - - - 18 38

Khoa

Nông

nghiệp &

SHƯD

6.960 16.850 6.668 15.724 70 290 62 221 42 134 118 481

Khoa

Phát triển

Nông thôn

680 1.739 124 325 231 799 28 53 74 520 23 42

Khoa

Sư phạm 11.615 20.932 0.935 19.295 63 91 35 215 94 230 388 1.101

Khoa

Thuỷ sản 2.905 4.917 2.806 4.694 22 42 28 75 38 84 11 22

Khoa

NC và PT

ĐBSCL

952 1.495 884 1.400 8 8 39 42 21 45 - -

Viện

NC&PT

CNSH

898 1.348 393 594 9 23 489 724 7 7 - -

Khoa

Phòng Ban 12 25 - - 2 2 10 23 - - - -

Trung tâm

Học liệu 121.437 179.554 9.812 150.833 3.825 5.424 4.645 5.058 5.906 8.289 6.733 8.950

Tổng cộng 282.365 242.033 9.864 9.206 10.298 10.964

Page 213: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

203

43. Tổng số máy tính các loại của trường: 3.314 bộ máy tính các loại.

- Dùng cho hệ thống văn phòng khoảng: 330 bộ máy.

- Dùng cho SV thực tập thực hành và NCKH: 2.984 bộ máy.

Tỷ số số máy tính dùng cho SV trên SV chính quy: 0,11 bộ máy/SV hoặc

9,47 SV/máy tính.

44. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 5 năm gần đây:

ĐVT: triệu đồng; nguồn: Phòng Tài vụ

- Năm 2012: 432.599

- Năm 2013: 577.429

- Năm 2014: 519.495

- Năm 2015: 546.989

- Năm 2016: 572.257

45. Tổng thu học phí (chỉ tính hệ chính quy) trong 5 năm gần đây:

ĐVT: triệu đồng; nguồn: Phòng Tài vụ

- Năm 2012: 142.660

- Năm 2013: 178.977

- Năm 2014: 199.610

- Năm 2015: 246.156

- Năm 2016: 268.391

VII. Tóm tắt một số chỉ số quan trọng

Từ kết quả khảo sát ở trên, tổng hợp thành một số chỉ số quan trọng dưới đây:

1. GV (số liệu năm cuối kỳ đánh giá): 31/12/2016

- Tổng số GV cơ hữu (người): 1.161 (Mục 18)

- Tỷ lệ GV cơ hữu trên tổng số cán bộ cơ hữu (%): 71.80% (1.161/1.617)

- Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng số GV cơ hữu của

nhà trường (%): 29,03% (337/1.161)

- Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ thạc sĩ trên tổng số GV cơ hữu của nhà

trường (%): 61,24% (711/1.161)

2. SV (số liệu năm cuối kỳ đánh giá): 31/12/2016

Page 214: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

204

- Tổng số SV chính quy (người): 31.382 (Đại học, Mục 21)

- Tổng số SV quy đổi (người): 31.382 (Đại học, Mục 21)

- Tỷ số SV trên GV (sau khi quy đổi): 23 (31.382/1.353)

- Tỷ lệ SV tốt nghiệp so với số tuyển vào (%): không thống kê (do số liệu

tốt nghiệp được quản lý theo năm tài chính khi đào tạo tín chỉ, không phù

hợp để tính tỷ lệ so với đầu vào).

3. Đánh giá của SV tốt nghiệp về chất lượng đào tạo của nhà trường:

- Tỷ lệ SV trả lời đã học được những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho

công việc theo ngành tốt nghiệp (%): 48,80% (2012-2013)

- Tỷ lệ SV trả lời chỉ học được một phần kiến thức và kỹ năng cần thiết

cho công việc theo ngành tốt nghiệp (%): 43,91% (2012-2013)

4. SV có việc làm trong năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp:

- Tỷ lệ SV có việc làm đúng ngành đào tạo (%): 50,63% (2014-2015)

- Tỷ lệ SV có việc làm trái ngành đào tạo (%): 16,67% (2013-2014)

- Thu nhập bình quân/tháng của SV có việc làm (triệu VNĐ): 5-10 triệu

đồng/tháng (2013-2014)

5. Đánh giá của nhà tuyển dụng về SV tốt nghiệp có việc làm đúng ngành đào

tạo:

- Tỷ lệ SV đáp ứng yêu cầu của công việc, có thể sử dụng được ngay (%):

31,14% (2012-2013)

- Tỷ lệ SV cơ bản đáp ứng yêu cầu của công việc, nhưng phải đào tạo

thêm (%): 39,20% (2012-2013)

6. NCKH và CGCN:

- Tỷ số đề tài NCKH và chuyển giao khoa học công nghệ (quy đổi) trên

cán bộ cơ hữu: 46,11% (745,5/1.617) (Mục 28)

- Tỷ số doanh thu từ NCKH và CGCN trên cán bộ cơ hữu: - 2012: 19,6; -

2013: 14,9; - 2014: 18,6; - 2015: 32,0; -2016: 16,2 (Mục 29)

- Tỷ số sách đã được xuất bản (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 25,66%

(415/1.617) (Mục 31)

Page 215: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

205

- Tỷ số bài đăng tạp chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 2,676

(4.216,5/1.617) (Mục 33)

- Tỷ số bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 1,051 (1.700/1.617)

(Mục 35)

7. CSVC (số liệu năm cuối kỳ đánh giá):

- Tỷ số máy tính dùng cho SV trên SV chính quy: 0,11 bộ máy/SV (hay

9,47 SV/máy tính).

- Tỷ số diện tích phòng học trên SV chính quy: 3,85 m2/SV (120.913,18

m2/31.382 SV)

- Tỷ số diện tích KTX trên SV chính quy: 2,46 m2/SVCQ (77.259,12

m2/31.382 SV chính quy); Tỷ số diện tích KTX trên đầu SV: 10,05

m2/SV (77.259,12m2/7.684 SV)

---/---

Page 216: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

206

PHỤ LỤC 2: THÔNG TIN BỔ SUNG

DANH MỤC PHỤ LỤC THÔNG TIN BỔ SUNG

Danh mục Trang

Phụ lục 2.1 – Quyết định và danh sách Hội đồng Tự đánh giá, Ban Thư ký, Nhóm

chuyên trách. ......................................................................................................... 208

Phụ lục 2.2 – Kế hoạch thực hiện kiểm định Trường năm 2017-2018 ................ 213

Phụ lục 2.3 - Phân bố số tín chỉ trong chương trình đào tạo đại học ................... 218

Phụ lục 2.4 - Thống kê kiểm định CTĐT của Trường ĐHCT (2012-2016) ........ 218

Phụ lục 2.5 - Số lượng đầu vào các trình độ đào tạo hệ chính quy ...................... 221

Phụ lục 2.6 - Số lượng tốt nghiệp các trình độ đào tạo hệ chính quy................... 221

Phụ lục 2.7 - Kết quả khảo sát về tình hình việc làm và thu nhập. ...................... 221

Phụ lục 2.8 - Thống kê số lượng viên chức quản lý đạt danh hiệu Lao động tiên

tiến và Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở. ........................................................................ 222

Phụ lục 2.9 - Biểu đồ cơ cấu độ tuổi GV theo đơn vị đào tạo. ............................. 222

Phụ lục 2.10 - Thống kê số lượng đội ngũ viên chức phục vụ cho công tác quản

lý, NCKH và giảng dạy. ....................................................................................... 223

Phụ lục 2.11 - Thống kê số lượng các lớp và người tham gia đào tạo, bồi dưỡng

về chuyên môn nghiệp vụ. .................................................................................... 224

Phụ lục 2.12 - Thống kê số lượng bài báo đăng trên các loại tạp chí chuyên ngành

quốc gia và quốc tế giai đoạn 2012-2016 ............................................................. 225

Phụ lục 2.13 - Số lượng đề tài các cấp. ................................................................ 225

Phụ lục 2.14 Thống kê các ký kết hợp tác với các địa phương/ đơn vị giai đoạn

2012-2016 ............................................................................................................. 225

Phụ lục 2.15 - Sơ đồ bố trí Trung tâm Học liệu ................................................... 226

Phụ lục 2.16 - Thống kê nguồn tài nguyên in ấn theo lĩnh vực tri thức giai đoạn

2012-2016 ............................................................................................................. 227

Phụ lục 2.17 - Bảng số liệu thống kê nguồn tài nguyên điện tử (2012-2016). ..... 228

Phụ lục 2.18 - Thống kê tài liệu được mượn đọc tại Trung tâm Học liệu (từ

01/01/2012 đến hết 31/12/2016). .......................................................................... 228

Page 217: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

207

Phụ lục 2.19 - Thống kê tổng số lượng các phòng thí nghiệm, thực hành, chuyên

đề, bệnh xá thú y, trạm/trại/xưởng thực nghiệm (31/12/2016). ........................... 229

Phụ lục 2.20 - Tình hình kinh phí đầu tư trang thiết bị, mua sắm, sửa chữa thiết bị

và các dịch vụ khác (2012-2016) ......................................................................... 229

Phụ lục 2.21 - Thống kê các nhà học của Trường ĐHCT. .................................. 230

Phụ lục 2.22 - Thông tin các khu ký túc xá của Trường ĐHCT .......................... 231

Phụ lục 2.23 - Thống kê các cơ sở đất của Trường ĐHCT.................................. 233

Phụ lục 2.24 - Thống kê số lượng SV trao đổi, học tập ở nước ngoài giai đoạn

2012–2016 ............................................................................................................ 233

Phụ lục 2.25 - Thống kê số lượng ứng viên của Chương trình Mekong 1000 theo

địa phương giai đoạn 2012–2016 ......................................................................... 234

Phụ lục 2.26 - Thống kê số lượng MOU và MOA giai đoạn 2012 – 2016.......... 234

Page 218: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

208

Phụ lục 2.1 – Quyết định và danh sách Hội đồng Tự đánh giá, Ban Thư ký,

Nhóm chuyên trách.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 1160/QĐ-ĐHCT Cần Thơ, ngày 17 tháng 4 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

Về tổ chức thực hiện việc kiểm định chất lượng giáo dục Trường Đại học Cần Thơ

theo bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học của

Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2017-2018

-----------------

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

Căn cứ Điều 11, Chương II, của “Điều lệ trường đại học” ban hành kèm theo

Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính

phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng;

Căn cứ Kế hoạch số 699/KH-ĐHCT-ĐBCL&KT ngày 17 tháng 4 năm 2017

của Hiệu trưởng Trường Đại học Cần Thơ về tổ chức thực hiện việc kiểm định chất

lượng giáo dục Trường Đại học Cần Thơ năm 2017-2018;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức – Cán Bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tổ chức thực hiện việc kiểm định chất lượng giáo dục Trường Đại học

Cần Thơ năm 2017-2018 theo Kế hoạch số 699/KH-ĐHCT-ĐBCL&KT ngày 17

tháng 4 năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Đại học Cần Thơ;

Điều 2. Thành lập Hội đồng Tự đánh giá, Ban Thư ký và các Nhóm chuyên

trách thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục Trường Đại học Cần Thơ năm

2017-2018 và cử các công chức, viên chức có tên sau đây làm thành viên:

(Danh sách đính kèm)

Điều 3. Giao Trung tâm Đảm bảo Chất lượng và Khảo thí làm đầu mối triển

khai các hoạt động theo kế hoạch; Hội đồng Tự đánh giá, Ban Thư ký và các Nhóm

chuyên trách có nhiệm vụ thực hiện các nội dung công tác được phân công. Các đơn

vị trực thuộc trường có nhiệm vụ hỗ trợ công tác kiểm định theo kế hoạch;

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Trung

tâm Đảm bảo Chất lượng và Khảo thí, Trưởng phòng Tổ chức Cán bộ, Trưởng phòng

Tài vụ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc trường và các công chức, viên chức có liên

quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như điều 2, điều 4;

- Lưu: VT, ĐBCL.

HIỆU TRƯỞNG

(đã ký và đóng dấu)

Hà Thanh Toàn

Page 219: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

209

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

DANH SÁCH

Hội đồng Tự đánh giá, Ban Thư ký và các Nhóm chuyên trách thực hiện công

tác kiểm định chất lượng giáo dục Trường Đại học Cần Thơ năm 2017-2018

(Kèm theo Quyết định số 1160/QĐ-ĐHCT, ngày 17/4/2017

của Hiệu Trưởng Trường Đại học Cần Thơ)

1. Hội đồng Tự đánh giá

TT Họ và tên Nhiệm vụ

1) Ông Hà Thanh Toàn, Hiệu trưởng, Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch

2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy, Phó Hiệu trưởng Phó Chủ tịch

3) Ông Lê Việt Dũng, Phó Hiệu trưởng, Chủ tịch Hội đồng

KH&ĐT Phó Chủ tịch

4) Ông Đỗ Văn Xê, Phó Hiệu trưởng Phó Chủ tịch

5) Ông Trần Trung Tính, Phó Hiệu trưởng Phó Chủ tịch

6) Ông Nguyễn Thanh Phương, Phó Hiệu trưởng Phó Chủ tịch

TT

7) Ông Phan Huy Hùng, Giám đốc Trung tâm ĐBCL&KT Ủy viên TT

8) Ông Nguyễn Minh Trí, Trưởng phòng Đào tạo Ủy viên

9) Ông Nguyễn Thanh Tường, Trưởng phòng Công tác SV Ủy viên

10) Ông Lê Văn Khoa, Trưởng phòng Quản lý Khoa học Ủy viên

11) Ông Nguyễn Văn Duyệt, Trưởng phòng Tài vụ Ủy viên

12) Ông Nguyễn Văn Trí, Trưởng phòng Tổ chức - Cán bộ Ủy viên

13) Ông Dương Thanh Long, Trưởng phòng KH - TH Ủy viên

14) Ông Lê Phi Hùng, Trưởng phòng Quản trị - Thiết bị Ủy viên

15) Ông Nguyễn Võ Châu Ngân, Phó Trưởng phòng Hợp tác

Quốc tế Ủy viên

16) Ông Lê Văn Lâm, Trưởng phòng Thanh tra – Pháp chế Ủy viên

17) Ông Nguyễn Phú Son, Q. Giám đốc TT. CGCN và Dịch vụ Ủy viên

18) Ông Nguyễn Hoàng Vĩnh Vương, Giám đốc TT Học liệu Ủy viên

19) Ông Lưu Trùng Dương, Giám đốc Trung tâm TT&QTM Ủy viên

20) Ông Mai Văn Nam, Trưởng Khoa Sau Đại học Ủy viên

21) Ông Nguyễn Duy Cần, Trưởng Khoa Phát triển Nông thôn Ủy viên

Page 220: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

210

22) Ông Trịnh Quốc Lập, Trưởng Khoa Ngoại ngữ Ủy viên

23) Ông Nguyễn Văn Linh, Chủ tịch Công đoàn Trường ĐHCT Ủy viên

24) Ông Lê Thanh Sơn, Bí thư Đoàn TNCS HCM Trường ĐHCT Ủy viên

25) Bà Trần Thị Dương Thiên Trang, Phó Chủ tịch Hội SV Ủy viên

Danh sách có: 25 người.

2. Ban Thư ký

TT Họ và tên Nhiệm vụ

1) Ông Phan Huy Hùng, Giám đốc, Trung tâm ĐBCL&KT Trưởng ban

2) Ông Đào Phong Lâm, P. Giám đốc, Trung tâm ĐBCL&KT Ủy viên

3) Bà Nguyễn Tuyết Hậu, Chuyên viên Trung tâm ĐBCL&KT Ủy viên

4) Bà Châu Thị Tìm, Chuyên viên, BQL Dự án ODA Ủy viên

5) Ông Phan Minh Nhật, Chuyên viên Trung tâm ĐBCL&KT Ủy viên

6) Bà Nguyễn Thị Trinh, Chuyên viên Trung tâm ĐBCL&KT Ủy viên

Danh sách có: 06 người

3. Các Nhóm chuyên trách

3.1 Nhóm 1: Phụ trách các nội dung về sứ mạng và mục tiêu của trường đại học,

tổ chức và quản lý trường đại học, đội ngũ cán bộ quản lý, GV và nhân viên.

TT Họ và tên Nhiệm vụ

1) Ông Dương Thanh Long, Trưởng phòng KH - TH Trưởng nhóm

2) Ông Nguyễn Trọng Hiếu, P. Trưởng phòng KH - TH Thành viên

3) Ông Nguyễn Văn Trí, Trưởng phòng Tổ chức - Cán bộ Thành viên

4) Ông Nguyễn Văn Toàn, Chuyên viên P. Tổ chức - Cán bộ Thành viên

5) Ông Lê Văn Lâm, Trưởng phòng Thanh tra – Pháp chế Thành viên

6) Bà Châu Thị Tìm, Chuyên viên BQL Dự án ODA Thư ký

Danh sách có: 06 người

3.2 Nhóm 2: Phụ trách các nội dung về chương trình đào tạo, hoạt động đào tạo,

người học.

TT Họ và tên Nhiệm vụ

1) Ông Nguyễn Minh Trí, Trưởng phòng Đào tạo Trưởng nhóm

2) Ông Nguyễn Kỳ Tuấn Sơn, Phó Trưởng phòng Đào tạo Thành viên

3) Ông Nguyễn Hứa Duy Khang, Phó Trưởng phòng Đào tạo Thành viên

4) Ông Mai Văn Nam, Trưởng Khoa Sau Đại học Thành viên

Page 221: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

211

TT Họ và tên Nhiệm vụ

5) Ông Nguyễn Vĩnh An, Phó Trưởng Khoa Sau Đại học Thành viên

6) Ông Phạm Phương Tâm, Giám đốc Trung tâm LKĐT Thành viên

7) Ông Ngô Hồng Phương, Chánh Văn phòng Trung tâm

LKĐT Thành viên

8) Ông Nguyễn Thanh Tường, Trưởng phòng CTSV Thành viên

9) Ông Nguyễn Thanh Duy, P. Bí thư Đoàn TNCS HCM,

ĐHCT

Thành viên

10) Ông Trịnh Quốc Lập, Trưởng Khoa Ngoại ngữ Thành viên

11) Ông Phan Minh Nhật, Chuyên viên TT. ĐBCL&KT Thư ký

Danh sách có: 11 người

3.3 Nhóm 3: Phụ trách các nội dung về NCKH, ứng dụng, phát triển và CGCN, và

hoạt động hợp tác quốc tế

TT Họ và tên Nhiệm vụ

1) Ông Lê Văn Khoa, Trưởng phòng Quản lý khoa học Trưởng nhóm

2) Ông Nguyễn Võ Châu Ngân, Phó Trưởng phòng HTQT Thành viên

3) Ông Phạm Thành Lợi, Chuyên viên TT. CGCN và DV Thành viên

4) Bà Lê Thị Xuân An, Chuyên viên Phòng QLKH Thành viên

5) Ông Đào Phong Lâm, Phó Giám đốc Trung tâm

ĐBCL&KT

Thư ký

Danh sách có: 05 người

3.4 Nhóm 4: Phụ trách các nội dung về thư viện, trang thiết bị học tập và CSVC

khác.

TT Họ và tên Nhiệm vụ

1) Ông Lê Phi Hùng, Trưởng phòng Quản trị - Thiết bị Trưởng nhóm

2) Ông Lê Thành Phiêu, Phó Trưởng phòng QT-TB Thành viên

3) Ông Dương Minh Hoàng, Chuyên viên Phòng QT-TB Thành viên

4) Ông Nguyễn Hoàng Vĩnh Vương, Giám đốc TTHL Thành viên

5) Ông Lưu Trùng Dương, Giám đốc TT. Thông tin & QTM Thành viên

6) Bà Nguyễn Thị Trinh, Chuyên viên TT. ĐBCL&KT Thư ký

Danh sách có: 06 người

Page 222: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

212

3.5 Nhóm 5: Phụ trách các nội dung về Tài chính và quản lý tài chính.

TT Họ và tên Nhiệm vụ

1) Ông Nguyễn Văn Duyệt, Trưởng phòng Tài vụ Trưởng nhóm

2) Bà Phạm Thị Thu Trang, Chuyên viên Phòng Tài vụ Thành viên

3) Ông Trần Nam Hải, Chuyên viên Phòng Tài vụ Thành viên

4) Ông Nguyễn Văn Mười, Trưởng Ban Thanh tra ND ĐHCT Thành viên

5) Bà Nguyễn Tuyết Hậu, Chuyên viên, TT. ĐBCL&KT Thư ký

Danh sách có: 05 người

HIỆU TRƯỞNG

(đã ký và đóng dấu)

Hà Thanh Toàn

Page 223: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

213

Phụ lục 2.2 – Kế hoạch thực hiện kiểm định Trường năm 2017-2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

Số: 699/KH-ĐHCT-ĐBCL&KT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Cần Thơ, ngày 17 tháng 4 năm 2017

KẾ HOẠCH

V/v tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục Trường Đại học Cần Thơ

theo bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học của

Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2017-2018

Thực hiện quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục

trường đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ) và trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) được ban

hành tại Thông tư số 62/2012/TT-BGD&ĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo

dục và Đào tạo (BGD&ĐT); kết luận của Bộ trưởng Phùng Xuân Nhạ tại buổi làm

việc với Giám đốc, Hiệu trưởng các ĐH, học viện, trường ĐH, trường CĐ trực thuộc

BGD&ĐT theo thông báo số 394/TB-BGD&ĐT ngày 10/6/2016; và kế hoạch số

118/KH-BGDĐT ngày 23/2/2017 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc

triển khai công tác kiểm định chất lượng giáo dục với cơ sở giáo dục đại học, trường

cao đẳng sư phạm và trung cấp sư phạm năm 2017, Trường Đại học Cần Thơ

(ĐHCT) lập kế hoạch thực hiện việc kiểm định chất lượng giáo dục Trường ĐHCT

năm 2017-2018 theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục của BGD&ĐT. Cụ thể

như sau:

I. Phạm vi, quy định về tiêu chuẩn và hướng dẫn kiểm định

1. Đánh giá tổng thể các mặt hoạt động của Trường ĐHCT trong khoảng thời

gian 05 năm từ 01/01/2012 đến 31/12/2016. Các thông tin, số liệu và minh chứng

(MC) phục vụ kiểm định được thu thập trong khoảng thời gian này, trên cơ sở cập

nhật báo cáo tự đánh giá (TĐG) giai đoạn 2011-2015 đã thực hiện trong năm 2016

theo kế hoạch số 1561/KH-ĐHCT-ĐBCL&KT ngày 08/8/2016 của Hiệu trưởng

Trường ĐHCT.

2. Các tiêu chuẩn áp dụng đánh giá được quy định trong bộ tiêu chuẩn đánh giá

chất lượng giáo dục trường đại học được ban hành tại Quyết định số 65/2007/QĐ-

BGD&ĐT ngày 01/11/2007 của Bộ trưởng BGD&ĐT và Thông tư số 37/2012/TT-

BGD&ĐT ngày 30/10/2012 của Bộ trưởng BGD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung một

số điều của Quyết định số 65/2007/QĐ-BGD&ĐT;

3. Công tác kiểm định được thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của Cục

Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (KTKĐCLGD), gồm: công văn số

462/KTKĐCLGD-KĐĐH ngày 09/5/2013 về hướng dẫn TĐG trường ĐH, CĐ và

TCCN, công văn số 527/KTKĐCLGD-KĐĐH ngày 23/5/2013 về hướng dẫn sử dụng

tiêu chí đánh giá chất lượng trường ĐH, và công văn số 1480/KTKĐCLGD-KĐĐH

ngày 29/8/2014 về hướng dẫn đánh giá ngoài (ĐGN) trường ĐH, CĐ, và TCCN.

II. Tổ chức thực hiện

Page 224: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

214

1. Các tổ chức chỉ đạo, triển khai, giúp việc

Hiệu trưởng ra quyết định thành lập các tổ chức chỉ đạo, triển khai, giúp việc

thực hiện công tác kiểm định chất lượng trường theo kế hoạch . Cụ thể như sau:

a. Hội đồng tự đánh giá

Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng TĐG Trường có 25 người; cơ cấu

của Hội đồng TĐG gồm 01 Chủ tịch, 01 phó chủ tịch, thư ký hội đồng, ủy viên

thường trực và các ủy viên; Hội đồng có nhiệm vụ chỉ đạo và triển khai các hoạt động

theo kế hoạch thực hiện TĐG và ĐGN; nhiệm vụ cụ thể của các thành viên Hội đồng

do Chủ tịch Hội đồng phân công.

b. Ban Thư ký

Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Ban Thư ký; cơ cấu gồm 01 trưởng ban và

các ủy viên; có nhiệm vụ giúp việc cho Hội đồng TĐG trong việc tổ chức triển khai

các hoạt động kiểm định theo kế hoạch.

c. Các Nhóm chuyên trách

Hiệu trưởng ra quyết định thành lập 05 Nhóm chuyên trách; mỗi Nhóm chuyên

trách có từ 05 người; gồm 01 trưởng nhóm, 01 thư ký và các thành viên; có trách

nhiệm thu thập, xử lý và phân tích thông tin MC, cập nhật báo cáo TĐG và thực hiện

công tác ĐGN theo phân công.

2. Các đơn vị trực thuộc trường

- Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm tham gia và cử viên chức tham gia

công tác kiểm định theo yêu cầu của trường; thực hiện, phối hợp, hỗ trợ và tạo điều

kiện thuận lợi cho việc triển khai công tác kiểm định theo kế hoạch; cung cấp các

thông tin, số liệu, minh chứng thuộc phạm vi mà đơn vị được phân công quản lý theo

yêu cầu kiểm định; nghiên cứu tiêu chuẩn chất lượng trường đại học để thực hiện và

tham mưu và đề xuất thực hiện các công việc (hành chính, vệ sinh, cảnh quan môi

trường, an toàn, phòng cháy…) đảm bảo tốt nhất các yêu cầu chất lượng theo quy

định.

- Các đơn vị, cá nhân liên quan chủ động trong việc thực hiện và đảm bảo

đúng với tiến độ công việc theo kế hoạch; sẵn sàng phối hợp và tạo điều kiện thuận

lợi trong thực hiện công việc theo yêu cầu của trường.

- Trung tâm Đảm bảo Chất lượng và Khảo thí (ĐBCL&KT) là đầu mối triển

khai công tác kiểm định trường; có trách nhiệm báo cáo tiến độ thực hiện với Ban

Giám hiệu khi được yêu cầu.

Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch, nếu có trở ngại, vướng mắc phải

kịp thời báo cáo cho Ban Giám hiệu bằng văn bản thông qua Trung tâm ĐBCL&KT

để được chỉ đạo và giải quyết.

III. Nội dung và thời gian thực hiện

Thời gian Nội dung công việc Trách nhiệm thực hiện

10/4- - Ban hành các văn bản liên quan (kế hoạch Trung tâm ĐBCL&KT

Page 225: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

215

Thời gian Nội dung công việc Trách nhiệm thực hiện

22/4/2017

(02 tuần)

kiểm định trường, quyết định thực hiện kiểm

định trường, thành lập hội đồng, ban thư ký,

các Nhóm chuyên trách)

chuẩn bị các văn bản

trình BGH phê duyệt

- Họp Hội đồng TĐG, Ban Thư ký, các

Nhóm Chuyên trách.

Hội đồng TĐG, Ban

Thư ký, Nhóm chuyên

trách

24/4-

28/4/2017

(01 tuần)

- Các nhóm rà soát báo cáo TĐG:

- Xác định thông tin cần bổ sung (nội dung

báo cáo, phụ lục, minh chứng);

- Tiến hành thu thập thông tin, minh chứng

cần bổ sung.

Các Nhóm chuyên trách

03/5-

12/5/2017

(02 tuần)

- Viết (cập nhật) báo cáo TĐG: nội dung

tiêu chuẩn, các phụ lục, danh mục minh

chứng.

Các Nhóm chuyên trách

15/5-

19/5/2017

(01 tuần)

- Tổng hợp báo cáo TĐG lần 1 (bao gồm

báo cáo TĐG, phụ lục, danh mục minh

chứng, minh chứng thực tế).

Ban Thư ký, các Nhóm

chuyên trách

22/5-

26/5/2017

(01 tuần)

- Rà soát, báo cáo tiến độ thực hiện.

- Công bố dự thảo báo cáo TĐG.

Ban Thư ký, các Nhóm

chuyên trách

29/5-

02/6/2017

(01 tuần)

- Hội đồng TĐG đọc góp ý báo cáo.

- Gửi lấy ý kiến từ đại diện CB, GV, SV…

- Tiếp tục tổng hợp MC và bổ sung thông

tin cho tất cả các tiêu chuẩn.

Hội đồng TĐG, Ban

Thư ký, các Nhóm

chuyên trách

- Liên hệ với Trung tâm Kiểm định Chất

lượng Giáo dục – Đại học Quốc Gia TP. Hồ

Chí Minh (Trung tâm KĐCLGD) chuẩn bị

hợp đồng thẩm định báo cáo TĐG

Trung tâm ĐBCL&KT,

Trung tâm KĐCLGD

05/6-

09/6/2017

(01 tuần)

- Hoàn thiện báo cáo TĐG. Ban Thư ký ; các Nhóm

chuyên trách

12/6-

13/6/2017

- Hội đồng và Hiệu trưởng ký tên thông qua

Báo cáo TĐG.

Trung tâm ĐBCL&KT

trình ký

14/6/2017 - Công bố báo cáo TĐG hoàn chỉnh. Trung tâm ĐBCL&KT

Page 226: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

216

Thời gian Nội dung công việc Trách nhiệm thực hiện

phối hợp với các đơn vị

15/6/2017 - Ký hợp đồng thẩm định báo cáo TĐG với

Trung tâm KĐCLGD;

- Gửi hợp đồng và báo cáo TĐG hoàn chỉnh

cho Trung tâm KĐCLGD.

Trường ĐHCT,

Trung tâm KĐCLGD

Tháng 7 - Thẩm định báo cáo TĐG (30 ngày). Trung tâm KĐCLGD

03/7 –

07/7/2017

(01 tuần)

- Chuẩn bị dự thảo kế hoạch ĐGN;

- Tổ chức họp chuẩn bị ĐGN (01 buổi).

- Ban hành các văn bản liên quan (bổ sung

viên chức, kế hoạch, kinh phí…)

BGH, Trung tâm

ĐBCL&KT, các cá

nhân và đơn vị liên

quan

Trong

tháng 7

- Tổng hợp bộ minh chứng hoàn chỉnh.

(Nghỉ hè toàn trường từ 10/7-21/7)

Ban Thư ký, các Nhóm

chuyên trách

Tháng

8/2017

- Nhận kết quả thẩm định báo cáo TĐG;

- Hoàn thiện báo cáo TĐG (nếu có yêu cầu

cần chỉnh sửa).

- Thực hiện các công việc theo kế hoạch

ĐGN (62).

Trường ĐHCT (Ban

Thư ký, các Nhóm

chuyên trách)

Tháng

9/2017

- Ký hợp đồng ĐGN Trường ĐHCT,

Trung tâm KĐCLGD

Tháng

10/2017

- Thành lập đoàn ĐGN;

- Chuẩn bị khảo sát sơ bộ.

Trường ĐHCT,

Trung tâm KĐCLGD

Tháng

11/2017

- Khảo sát sơ bộ tại trường (2.5 ngày, thời

gian theo kế hoạch thỏa thuận giữa Trường

và Trung tâm KĐCLGD/Đoàn ĐGN).

Hội đồng TĐG, Ban

Thư ký, Nhóm chuyên

trách, các đơn vị; Đoàn

ĐGN.

Tháng

12/2017

- Khảo sát chính thức (05 ngày) tại Trường

ĐHCT (các cơ sở tại thành phố Cần Thơ và

Khu Hòa An).

Hội đồng TĐG, Ban

Thư ký, Nhóm chuyên

trách, các đơn vị liên

quan; Đoàn ĐGN.

Tháng 01-

Tháng

3/2018

- Viết và gửi báo cáo ĐGN chính thức (11

tuần)

Đoàn ĐGN.

Đầu tháng - Thanh lý hợp đồng ĐGN. Trường ĐHCT,

62 Từ tháng 8/2017: Thực hiện các công việc cụ thể theo kế hoạch ĐGN.

Page 227: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

217

Thời gian Nội dung công việc Trách nhiệm thực hiện

4/2018 - Ký hợp đồng thẩm định kết quả ĐGN. Trung tâm KĐCLGD.

Tháng 4-

6/2018

- Thẩm định kết quả ĐGN Trung tâm KĐCLGD.

Cuối tháng

6/2018 (63)

- Thanh lý hợp đồng thẩm định

- Công bố kết quả ĐGN

Trung tâm KĐCLGD,

Trường ĐHCT

IV. Kinh phí thực hiện kiểm định

1. Kinh phí cho hoạt động TĐG được chi cho các nội dung như sau: viết báo

cáo TĐG, thu thập và xử lý MC, khảo sát các bên liên quan, tập huấn, chuyên gia tư

vấn, các phiên họp, trách nhiệm của Hội đồng TĐG, Ban Thư ký, Nhóm chuyên

trách, chi vật tư, văn phòng phẩm và chi khác;

2. Kinh phí cho hoạt động ĐGN được chi cho các nội dung: trách nhiệm của

Hội đồng TĐG, Ban Thư ký, Nhóm chuyên trách, chi vật tư, văn phòng phẩm; chi phí

ĐGN theo hợp đồng ký kết với Trung tâm KĐCLGD; chi công tác hậu cần cho hoạt

động ĐGN;

3. Trung tâm ĐBCL&KT lập dự trù kinh phí cụ thể các khoản chi cho công tác

TĐG và ĐGN theo quy định của Trường. Căn cứ tình hình thực tế, Trung tâm

ĐBCL&KT trình Ban Giám hiệu phê duyệt các khoản chi bổ sung;

Kiểm định chất lượng trường là hoạt động quan trọng, phản ảnh chất lượng

giáo dục của trường. Kết quả kiểm định chất lượng ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín

giáo dục của nhà trường. Do đó, yêu cầu các cá nhân, đơn vị cần ưu tiên tập trung chỉ

đạo và thực hiện.

Cần biết thêm thông tin, đề nghị liên hệ Trung tâm ĐBCL&KT qua ông Phan

Huy Hùng, Giám đốc, điện thoại số 0710 3872171, email: [email protected]; hoặc

ông Phan Minh Nhật, Chuyên viên, điện thoại số 0710 3872170, email:

[email protected]./.

Nơi nhận:

- Các đơn vị trong toàn trường, cá nhân

liên quan;

- Công bố trên website Trường;

- Lưu VT, ĐBCL&KT.

HIỆU TRƯỞNG

(đã ký và đóng dấu)

Hà Thanh Toàn

63 Ghi chú: Thời gian tùy thuộc vào lịch họp của Hội đồng KĐCLGD.

Page 228: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

218

Phụ lục 2.3 - Phân bố số tín chỉ trong chương trình đào tạo đại học

Phân loại

Số tín chỉ của

khối kiến thức

đại cương

(30-35%)

Số tín chỉ của

khối kiến thức

cơ sở ngành

(25-30%)

Số tín chỉ của

khối kiến thức

chuyên ngành

(35-45%)

CTĐT 4 năm (140 TC) 42-49 TC 35-42 TC 49-63 TC

CTĐT 4.5 năm (155 TC) 46-54 TC 39-46 TC 54-70 TC

CTĐT 5 năm (170 TC) 51-59 TC 42-51 TC 60-76 C

Ghi chú: *TC: tín chỉ

Phụ lục 2.4 - Thống kê kiểm định CTĐT của Trường ĐHCT (2012-2016)

1. Số lượt thực hiện kiểm định và kiểm định nội bộ

Năm

Loại 2012 2013 2014 2015 2016 Tổng

Đánh giá ngoài theo tiêu chuẩn

của Bộ GD&ĐT - 1 - - - 1

Kiểm định AUN-QA

(Tự đánh giá + đánh giá ngoài) - 2 2 - - 4

Kiểm định nội bộ AUN-QA

(Tự đánh giá + đánh giá nội bộ) 10 13 7 3 4 37

2. Danh sách các CTĐT được kiểm định (2012-2016)

2.1. Năm 2012

STT Tên CTĐT Đơn vị quản lý

1 Cơ khí chế biến Khoa Công nghệ

2 Kỹ Thuật điện - Điện tử 64 Khoa Công nghệ

3 Kỹ thuật điện tử viễn thông Khoa Công nghệ

4 Kỹ thuật điều khiển và TĐH Khoa Công nghệ

5 Xây dựng cầu đường Khoa Công nghệ

6 Xây dựng công trình thủy Khoa Công nghệ

64 Đánh giá ngoài năm 2013

Page 229: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

219

STT Tên CTĐT Đơn vị quản lý

7 Cử nhân Sinh học Khoa Khoa học Tự nhiên

8 Kinh tế Nông nghiệp 65 Khoa Kinh tế & QTKD

9 Luật Tư pháp Khoa Luật

10 Bảo vệ thực vật Khoa NN & SHƯD

11 Công nghệ Chế biến thủy sản Khoa Thủy sản

12 Phát triển nông thôn Viện NCPT ĐBSCL

2.2. Năm 2013

STT Tên CTĐT Đơn vị quản lý

Kiểm định nội bộ

1 Khoa học máy tính Khoa CNTT&TT

2 Hệ thống thông tin Khoa CNTT&TT

3 Cơ khí chế biến Khoa Công nghệ

4 Xây dựng công trình thủy Khoa Công nghệ

5 Xây dựng dân dụng và CN Khoa Công nghệ

6 Xây dựng cầu đường Khoa Công nghệ

7 Thông tin học Khoa KHXH & NV

8 Marketing Khoa Kinh tế &QTKD

9 Luật thương mại Khoa Luật

10 Kỹ thuật môi trường Khoa MT&TNTN

11 Quản lý tài nguyên và môi trường Khoa MT&TNTN

12 Khoa học đất Khoa NN & SHƯD

13 CTTT Nuôi trồng thủy sản Khoa Thủy sản

14 CTTT Công nghệ sinh học Viện NC&PT CNSH

15 Phát triển nông thôn Viện NCPT ĐBSCL

Đánh giá ngoài

1 Kỹ thuận điện – Điện tử (3.9) Khoa Công nghệ

2 Kinh tế nông nghiệp (4.0) Khoa Kinh tế

3 Sư phạm Vật lý 66 Khoa Sư phạm

65 Đánh giá ngoài năm 2013

Page 230: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

220

2.3. Năm 2014 (Bắt đầu cấp chứng nhận kiểm định nội bộ CTĐT)

STT Tên CTĐT Đơn vị quản lý

Kiểm định nội bộ

1 Công nghệ kỹ thuật hóa học (3.43) Khoa Công nghệ

2 Kỹ thuật cơ - điện tử (3.16) Khoa Công nghệ

3 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (4.08) Khoa Kinh tế & QTKD

4 Ngôn ngữ Anh (3.66) Khoa KHXH&NV

5 Khoa học Cây trồng 67 Khoa NN&SHƯD

6 Quản lý tài nguyên và môi trường (3.65) 68 Khoa MT&TNTN

7 Hệ thống thông tin (3.46) 69 Khoa CNTT&TT

Đánh giá ngoài

1 Công nghệ Sinh học Tiên tiến (4.3) Viện NC&PT CNSH

2 Nuôi trồng Thủy sản Tiên tiến (4.7) Khoa Thủy sản

2.4. Năm 2015

STT Tên CTĐT Đơn vị quản lý

1 Cơ khí chế tạo máy (4.0) Khoa Công nghệ

2 Kinh doanh quốc tế (4.4) Khoa Kinh tế

3 Nông học (4.1) Khoa NN&SHƯD

2.5. Năm 2016

STT Tên CTĐT Đơn vị quản lý

1 Công nghệ sinh học (4.2) Viện NC&PT CNSH

2 Công nghệ thực phẩm 70 Khoa NN&SHƯD

3 Quản lý Tài nguyên và Môi trường (4.0) Khoa MT&TNTN

4 Tài chính – Ngân hàng (4.1) Khoa Kinh tế & QTKD

66 Đánh giá ngoài theo Tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo 67 Không kết luận kết quả do báo cáo tự đánh giá chưa đạt yêu cầu. 68 CTĐT Thạc sĩ. 69 CTĐT Thạc sĩ. 70 Không tổ chức đánh giá nội bộ do khảo sát hồ sơ chưa đạt yêu cầu.

Page 231: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

221

Phụ lục 2.5 - Số lượng đầu vào các trình độ đào tạo hệ chính quy

Năm Cao đẳng Đại học Thạc sĩ Tiến sĩ

2015-2016 0 8.959 822 70

2014-2015 0 8.373 1.076 83

2013-2014 198 8.038 977 77

2012-2013 107 7.296 963 75

2011-2012 73 6.868 1.230 52

Tổng 378 39.534 5.068 357

Phụ lục 2.6 - Số lượng tốt nghiệp các trình độ đào tạo hệ chính quy.

Năm Cao đẳng Đại học Thạc sĩ Tiến sĩ

2016 54 6.808 1.004 15

2015 40 7.174 1.018 20

2014 25 7.987 1.416 6

2013 17 7.287 608 12

2012 51 6.800 629 5

Tổng 187 36.056 4.675 58

Phụ lục 2.7 - Kết quả khảo sát về tình hình việc làm và thu nhập.

Câu hỏi Lượt trả lời Tỷ lệ

1. Tình hình có việc làm:

- Trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp 97 76,98%

- Sau tốt nghiệp 6 tháng 15 11,90%

- Sau tốt nghiệp 1 năm 14 11,11%

2. Thu nhập bình quân 1 tháng

- Dưới 5 triệu 74 59,20%

- Từ 5-10 triệu 41 32,80%

- Trên 10 triệu 10 8,00%

Page 232: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

222

Phụ lục 2.8 - Thống kê số lượng viên chức quản lý đạt danh hiệu Lao động

tiên tiến và Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.

Năm học Số CBQL Lao động tiên tiến CSTĐ cấp cơ sở

2011-2012 301 65 213

2012-2013 325 75 241

2013-2014 325 62 253

2014-2015 317 114 203

2015-2016 308 121 187

Phụ lục 2.9 - Biểu đồ cơ cấu độ tuổi GV theo đơn vị đào tạo.

Thống kê độ tuổi GV theo đơn vị đào tạo

STT Đơn vị Dưới 30 Từ 30-40 Trên 40

1 Khoa Nông nghiệp và SHUD 6 43 73

2 Khoa Công nghệ 18 91 43

3 Khoa Sư phạm 15 61 45

4 Khoa CNTT và Truyền thông 19 29 27

Page 233: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

223

STT Đơn vị Dưới 30 Từ 30-40 Trên 40

5 Khoa Kinh tế 32 73 20

6 Khoa Luật 23 30 7

7 Khoa Khoa học Tự nhiên 13 32 29

8 Khoa Thủy sản 4 17 36

9 Khoa Khoa học Chính trị 1 19 10

10 Khoa Dự bị Dân tộc 1 4 2

11 Khoa Môi trường và TNTN 2 25 26

12 Khoa KHXH và Nhân văn 7 24 12

13 Khoa Phát triển Nông thôn 10 16 5

14 Bộ môn Giáo dục Thể chất 2 10 6

15 Trung tâm GDQP 0 6 14

16 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học 1 7 13

17 Viện NCPT ĐBSCL 0 3 14

18 Khoa Ngoại ngữ 9 32 41

19 GV kiêm nhiệm 3 25 25

Tổng cộng 166 547 448

Phụ lục 2.10 - Thống kê số lượng đội ngũ viên chức phục vụ cho công tác

quản lý, NCKH và giảng dạy.

Đội ngũ cán bộ Số

lượng

Trình độ

TS ThS ĐH -CĐ Khác

Viên chức lý hành chính 195 0 24 153 18

Viên chức phục vụ giảng dạy và

NCKH. 76 0 7 29 40

Nhân viên thư viện 30 1 2 19 8

Nhân viên phục vụ khác: lái xe,

bảo vệ, vệ sinh… 121 0 0 11 110

Tổng 422 1 33 212 176

Page 234: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

224

Phụ lục 2.11 - Thống kê số lượng các lớp và người tham gia đào tạo,

bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ.

Stt Lớp bồi dưỡng Số người tham gia từng năm Tổng

cộng 2012 2013 2014 2015 2016

1 Triết học 54 0 42 17 0 113

2 Quản lý Nhà nước ngạch

chuyên viên 0 15 0 26 26 67

3 Anh văn cán bộ nguồn 112 117 100 86 86 501

4 Phòng cháy chữa cháy 0 0 200 0 0 200

5 Cán bộ khoa, phòng, bộ

môn 0 80 0 87 0 167

6 Nghiệp vụ sư phạm 91 69 32 26 171 389

7 Chuyên viên chính 0 47 0 35 35 117

8 Cao cấp chính trị 44 18 5 9 9 85

9 AN-QP đối tượng 2 0 0 1 1 3 5

10 AN-QP đối tượng 3 0 9 15 6 6 36

11 AN-QP đối tượng 4 282 0 321 225 225 1.053

12 Trung đội tự vệ 0 22 25 17 19 83

13 Công cụ hỗ trợ 0 8 0 0 0 8

14 Quản trị nhân sự (Quản lý

nhân sự) 0 0 3 2 0 5

15 Lãnh đạo và quản lý 0 0 0 0 1 1

16 Quản trị văn phòng và

công tác văn thư lưu trữ 0 0 89 0 0 89

17 An toàn phòng thí nghiệm 0 0 0 12 12

18 Quản lý phòng thí nghiệm 0 0 0 0 2 2

Tổng cộng 583 385 833 549 583 2.933

Page 235: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

225

Phụ lục 2.12 - Thống kê số lượng bài báo đăng trên các loại tạp chí chuyên

ngành quốc gia và quốc tế giai đoạn 2012-2016

Loại hình Năm

Tổng

2012 2013 2014 2015 2016

Bài báo trên tạp

chí chuyên

ngành

Quốc tế 17 53 178 217 318 783

Quốc gia 631 594 828 669 661 3.383

Bài báo tại hội

thảo, hội nghị

chuyên ngành

Quốc tế 515 445 57 86 80 1.183

Quốc gia 337 387 112 230 149 1.215

Tổng cộng 1.500 1.479 1.175 1.202 1.208 6.564

Phụ lục 2.13 - Số lượng đề tài các cấp.

Năm Cấp

Trường

Cấp địa

phương Cấp Bộ

Cấp Nhà

nước

Nghị định

thư

2012 163 26 17 3

2013 195 31 21 1

2014 224 30 27 1 4

2015 208 46 18 2

2016 196 29 23 1 3

Phụ lục 2.14 Thống kê các ký kết hợp tác với các địa phương/ đơn vị giai

đoạn 2012-2016

1. Các ký kết hợp tác toàn diện

STT Địa phương/đơn vị ký kết Thời điểm

1

Tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 – 2015 10/11/2011

Tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 – 2020 17/6/2016

2 Huyện Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 –

2020

23/5/2015

Page 236: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

226

3 Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp 24/5/2015

4 Tỉnh Đắk Lắk 16/12/2015

5 Tỉnh Bến Tre giai đoạn 2014 – 2020 16/5/2014

6 Tỉnh Hậu Giang 22/5/2014

7 Tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2015 28/12/2011

8 Huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long 08/3/2014

9 Tỉnh An Giang giai đoạn 2015 – 2020 20/4/2015

10 Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2008 -2015 12/12/2008

11 Huyện U Minh, tỉnh Cà Mau 19/4/2016

12 Huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau 2016 - 2020 10/9/2016

13 Huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng 2016 - 2020 29/10/2016

14 Huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng 2016 - 2020 24/11/2016

2. Các ký kết hợp tác theo lĩnh vực

STT Lĩnh vực hợp tác Địa phương/ Đơn vị

1 Hợp tác về hỗ trợ tái cơ

cấu ngành nông nghiệp

Tỉnh Đồng Tháp, tỉnh An Giang; tỉnh Bến Tre

2 Hợp tác về NCKH và đào

tạo

Viện Cây ăn quả miền Nam; Viện Lúa

ĐBSCL; Trường ĐH Y Dược Cần Thơ;

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội; Trường ĐH

Xây dựng Hà Nội; Trường ĐH Tây Nguyên

Phụ lục 2.15 - Sơ đồ bố trí Trung tâm Học liệu

Tầng

1 Sân cỏ hoạt động ngoài trời

Căn tin giải khát và học tập

Hồ cá thư giãn với cá và nước

Thùng trả sách 24/24

Khu vực tự học ngồi trên sàn

Quầy mượn, trả, gia hạn tài liệu,

giao dịch làm thẻ và các dịch vụ có

thu

Khu vực tài liệu tham khảo

Khu vực bàn tự học

Khu vực máy tính

Quầy mượn chìa khoá gửi đồ

cá nhân & Bàn Thông tin

Khu vực tủ gửi đồ cá nhân

Photo và in tài liệu theo yêu

cầu

Page 237: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

227

Bộ phận giao dịch thanh toán ra

Trường

Góc SV sáng tạo nghệ thuật

Không gian chia sẻ tri thức

Tầng

2 Quầy tư vấn thông tin học thuật

Khu vực máy tính tra cứu nhanh

tài liệu (OPAC)

Phòng thảo luận

Khu vực học yên tĩnh

Khu vực giới thiệu sách mới

Khu vực máy tính

Khu vực tài liệu chuyên khảo

tiếng Việt

Phòng Dịch vụ Thông tin

Cây tri thức

Tấng

3 Dịch vụ nghe nhìn và học ngoại

ngữ

Phòng Thảo luận nhóm

Phòng Nghiên cứu Sau đại học

Khu vực máy tính

Quầy tư vấn thông tin học thuật

Luận án Thạc sĩ, Tiến sĩ

Tài liệu tham khảo ngoại văn

Báo - Tạp chí

Tạp chí đóng bộ lưu trữ 5-10

năm

Khu vực thư giãn có ti-vi

Phòng huấn luyện

Phòng Tài nguyên Thông tin

Tầng

4 Hội Trường 160 chỗ ngồi với

trang thiết bị hiện đại, có cầu

truyền hình và hệ thống phiên dịch

song song

Phòng Hội nghị 120 chỗ ngồi

Phòng tập huấn 32 máy tính

Phòng họp 40 chỗ ngồi

Khu vực trưng bày

Ban giám đốc

Phòng hành chính

Phòng Công nghệ Thông tin

*** Hội Trường và các phòng

hội nghị được cho thuê và phục

vụ các Hội nghị-Hội thảo trong

và ngoài nước.

Phụ lục 2.16 - Thống kê nguồn tài nguyên in ấn theo lĩnh vực tri thức giai

đoạn 2012-2016

Vùng tri thức Tổng cộng Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

Nhan Cuốn Nhan Cuốn Nhan Cuốn Nhan Cuốn Nhan Cuốn Nhan Cuốn

Tổng quát 7.954 18.574 6.906 16.340 179 436 165 478 184 375 520 945

Triết học và

Tâm lý học 2.199 5.887 1.768 4.889 112 313 120 200 107 284 92 201

Tôn giáo 496 1.126 441 1.011 1 30 14 20 20 55 10 10

Khoa học xã

hội 32.178 67.331 27.378 57.954 727 1.848 1.232 1.974 1.155 2.621 1.686 2.934

Ngôn ngữ 10.165 22.810 7.734 17.107 489 1.385 572 1.194 973 2.356 397 768

Page 238: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

228

Khoa học tự

nhiên 14.311 37.098 11.626 30.590 510 2.007 839 1.945 577 1.084 759 1.472

Khoa học

ứng dụng 36.043 87.212 30.627 77.267 921 2.624 1.191 2.033 1.560 2.481 1.744 2.807

Nghệ thuật 2.425 5.206 2.043 4.549 51 131 76 116 35 92 220 318

Văn học và

Tu từ học 9.743 24.439 8.622 21.871 225 541 269 502 172 425 455 1.100

Địa lý & lịch

sử 5.923 12.682 5.142 10.455 139 549 284 744 175 525 183 409

Tổng cộng 121.437 282.365 102.287 242.033 3.364 9.864 4.762 9.206 4.958 10.298 6.066 10.964

Phụ lục 2.17 - Bảng số liệu thống kê nguồn tài nguyên điện tử (2012-2016).

Bộ sưu tập 2012 2013 2014 2015 2016

Luận văn đại học 9.336 13.100 14.873 19.520 24.948

Tạp chí khoa học chuyên ngành 5.503 6.525 8.456 8.456 8.456

Luận văn cao học 3.114 4.011 4.674 4.291 5.201

Bài báo phục vụ chuyên ngành đào

tạo 1.534 1.534 1.534 1.534 1.534

Tài liệu học phần 1.232 3.820 5.098 5.098 5.098

Đề tài NCKH ĐBSCL 857 857 857 857 857

Tài liệu nghe nhìn 548 690 728 728 728

Giáo trình Trường ĐHCT 510 525 545 710 759

Báo cáo NCKH Trường ĐHCT 170 170 170 174 252

Phim ảnh văn hóa ĐBSCL 57 58 60 60 60

Tổng cộng 22.861 31.290 36.995 41.194 47.893

Phụ lục 2.18 - Thống kê tài liệu được mượn đọc tại Trung tâm Học liệu (từ

01/01/2012 đến hết 31/12/2016).

Năm Đề tài,

BCKH

Ấn

phẩm

ĐK

Khóa

luận

Luận

văn Sách

Tài liệu

nghe

nhìn

Tổng

2012 12 1.720 18 7.705 234.180 29 243.664

2013 145 1.452 11 6.563 207.488 92 215.751

2014 243 2.256 1 6.945 204.312 285 213.702

Page 239: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

229

Năm Đề tài,

BCKH

Ấn

phẩm

ĐK

Khóa

luận

Luận

văn Sách

Tài liệu

nghe

nhìn

Tổng

2015 500 990 4 4.956 140.810 408 147.668

2016 707 1.154 66 4.385 116.077 449 122.389

Phụ lục 2.19 - Thống kê tổng số lượng các phòng thí nghiệm, thực hành,

chuyên đề, bệnh xá thú y, trạm/trại/xưởng thực nghiệm (31/12/2016).

STT Phân loại Số lượng

Diện tích sàn

xây dựng

(m2)

1 Phòng thí nghiệm 77

45.976,48

2 Phòng thực hành, phòng chuyên đề và

bệnh xá thú y 53

3 Trạm, trại thực nghiệm, xưởng thực

hành, thực tập 04

Tổng số 134 45.976,48

Phụ lục 2.20 - Tình hình kinh phí đầu tư trang thiết bị, mua sắm, sửa chữa

thiết bị và các dịch vụ khác (2012-2016)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Năm

tài

chính

Tổng giá trị

đầu tư

Trong đó

Nguồn kinh

phí NSNN

(Chương trình

mục tiêu Quốc

gia giáo dục và

đào tạo và tiền

tiến sĩ)

Nguồn kinh

phí NSNN

(Kinh phí

sự nghiệp

KH&CN)

Nguồn kinh

phí các

chương

trình, dự án

Nguồn kinh

phí thường

xuyên, tự

bổ sung và

nguồn thu

khác của

nhà trường

1 2012 29.112,34 3.500,00 6.871,40 11.709,45 7.031,49

Page 240: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

230

TT

Năm

tài

chính

Tổng giá trị

đầu tư

Trong đó

Nguồn kinh

phí NSNN

(Chương trình

mục tiêu Quốc

gia giáo dục và

đào tạo và tiền

tiến sĩ)

Nguồn kinh

phí NSNN

(Kinh phí

sự nghiệp

KH&CN)

Nguồn kinh

phí các

chương

trình, dự án

Nguồn kinh

phí thường

xuyên, tự

bổ sung và

nguồn thu

khác của

nhà trường

2 2013 20.140,24 7.820,00 5.993,00 2.866,53 3.460,70

3 2014 22.327,73 659,07 - 5.949,56 15.719,10

4 2015 21.532,38 - - 1.216,45 20.315,92

5 2016 29.652,03 - - 8.463,63 21.188,40

Tổng 122.764,72 11.979,07 12.864,40 30.205,62 67.715,61

Phụ lục 2.21 - Thống kê các nhà học của Trường ĐHCT.

TT

Tên / Ký

hiệu

nhà học

Đơn vị quản lý Số lượng

phòng

Sức chứa

(chỗ)

1 B1 Phòng Quản trị-Thiết bị 27 2.370

2 A3 Phòng Quản trị-Thiết bị 14 1.030

3 C1 Phòng Quản trị-Thiết bị 21 2.018

4 D2 Phòng Kế hoạch-Tổng hợp 19 1.038

5 D1 Phòng Kế hoạch-Tổng hợp 15 910

6 TS Khoa Thủy sản 22 1.300

7 MTN Khoa Môi trường và Tài nguyên

Thiên nhiên 5 310

8 NN Khoa Nông nghiệp và Sinh học

Ứng dụng 19 1.240

9 XH Khoa Khoa học Xã hội và Nhân 6 540

Page 241: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

231

TT

Tên / Ký

hiệu

nhà học

Đơn vị quản lý Số lượng

phòng

Sức chứa

(chỗ)

văn

10 C2 Khoa Sư phạm 23 1.610

11 CN Khoa Công nghệ 9 670

12 KT Khoa Kinh tế 5 520

13 TN Khoa Khoa học tự nhiên 15 1.260

14 MT Khoa Khoa học Chính trị 8 810

15 DB Khoa Dự bị Dân tộc 11 720

16 CNTT Khoa Công nghệ Thông tin và

Truyền thông 5 200

17

TT kỹ

nãng

THSP

Khoa Sư phạm 7 420

18 CNSH Viện Nghiên cứu và Phát triển

Công nghệ Sinh học 5 410

19 NNg Khoa Ngoại ngữ 6 280

20 TTLKÐT

khu 3 Phòng Quản trị-Thiết bị 9 570

21 PTNT Khoa Phát triển Nông thôn 12 1.000

22 GDQP Trung tâm GDQP và An ninh 8 720

Tổng cộng 271 19.946

Phụ lục 2.22 - Thông tin các khu ký túc xá của Trường ĐHCT

TT Tên khu ký túc xá Sức chứa

(chỗ)

Tổng diện tích

sàn xây dựng

(m2)

1 Ký túc xá Khu A 3.874 30.115,72

Page 242: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

232

TT Tên khu ký túc xá Sức chứa

(chỗ)

Tổng diện tích

sàn xây dựng

(m2)

2 Ký túc xá Khu Hòa An 192

3 01 dãy nhà ký túc xá Hậu Giang (5

tầng) - Khu A 552 4.885,40

4 08 dãy nhà ký túc xá (5 tầng) - Khu B 4.696 35.000,00

5 01 dãy ký túc xá cho cán bộ Trung tâm

GDQP và An ninh (Hòa An) 24 779,00

6 05 dãy nhà (2 tầng) ký túc xá Trung

tâm GDQP và An ninh (Hòa An) 896 6.479,00

Tổng cộng 10.234 77.259,12

Page 243: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

233

Phụ lục 2.23 - Thống kê các cơ sở đất của Trường ĐHCT

TT Tên cơ sở Diện tích đất

(m2)

Minh

chứng

1

Khu 1, số 411 đường 30 tháng 4, phường

Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, thành phố Cần

Thơ

62.251,50 H2.9.7.1

2 Khu 2, đường 3 tháng 2, phường Xuân

Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ 809.530,20 H2.9.7.2

3

Khu 3, số 01 đường Lý Tự Trọng, phường

An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần

Thơ

5.527,20 H2.9.7.3

4

Trung tâm Thực nghiệm – đa dạng sinh học

và Trung tâm GDQP, ấp Hoà Đức, xã Hoà

An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang

1.112.901,00 H2.9.7.4

5

Trại thực nghiệm Artemia và nuôi trồng

thuỷ sản, khóm Biển Dưới, phường Vĩnh

Phước, thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng

171.142,10 H2.9.7.5

6

Xí nghiệp gạch, khu vực Phú Thạnh,

phường Tân Phú, quận Cái Răng, thành phố

Cần Thơ

23.726,00 H2.9.7.6

7 Nhà Cộng đồng, ấp Lợi Dũ B, phường An

Bình, thành phố Cần Thơ 291,00 H2.9.7.7

Tổng cộng 2.185.369,00

Phụ lục 2.24 - Thống kê số lượng SV trao đổi, học tập ở nước ngoài giai

đoạn 2012–2016

Năm 2012 2013 2014 2015 2016 Tổng

Số lượng 13 56 52 86 217 424

Page 244: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,

234

Phụ lục 2.25 - Thống kê số lượng ứng viên của Chương trình Mekong 1000

theo địa phương giai đoạn 2012–2016

Địa phương Năm Tổng

2012 2013 2014 2015 2016

An Giang 100 1 - - - - 1

Bạc Liêu 50 5 7 7 3 1 23

Bến Tre 50 5 9 2 6 3 25

Cà Mau 120 11 18 17 29 5 80

Cần Thơ 150 3 - - - - 3

Đồng Tháp 50 6 2 - - - 8

Hậu Giang 160 1 - - - - 1

Kiên Giang 120 9 4 1 4 6 24

Long An 75 10 1 - - - 11

Sóc Trăng 150 1 6 2 - - 9

Trà Vinh 100 10 - - - - 10

Vĩnh Long 100 7 4 5 7 8 31

Tổng 69 51 34 49 23 226

Phụ lục 2.26 - Thống kê số lượng MOU và MOA giai đoạn 2012 – 2016

Châu lục Năm

Tổng 2012 2013 2014 2015 2016

Châu Á 14 13 22 18 13 80

Châu Âu 6 7 5 1 4 23

Châu Mỹ 3 4 4 2 5 18

Châu Phi 0 1 0 0 0 1

Châu Úc 1 1 1 3 2 8

Tổng 24 26 32 24 24 130

./.

Page 245: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - ctu.edu.vn · PDF fileDANH SÁCH VÀ CHỮ K ... Chủ tịch Hội đồng ĐBCL Chủ tịch 2) Bà Trần Thị Thanh Hiền, Bí Thư Đảng ủy,