Upload
sakura
View
76
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Chương 3. QUẢN TRỊ NHU CẦU VÀ CÔNG SUẤT DỊCH VỤ. Mục tiêu học tập của chương. Mô tả được những chiến lược kết hợp giữa khả năng cung cấp và đáp ứng nhu cầu dịch vụ Đưa ra quyết định chiến lược đăng ký DV trước vượt mức (overbooking strategy) nhằm giảm tối thiểu thiệt hại dự trù - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
Chương 3. QUẢN TRỊ NHU CẦU VÀ CÔNG SUẤT DỊCH VỤ
Mục tiêu học tập của chương
1. Mô tả được những chiến lược kết hợp giữa khả năng cung cấp và đáp ứng nhu cầu dịch vụ
2. Đưa ra quyết định chiến lược đăng ký DV trước vượt mức (overbooking strategy) nhằm giảm tối thiểu thiệt hại dự trù
3. Sử dụng mô hình quy hoạch tuyến tính để phân công lịch làm việc cho nhân viên
4. Chuẩn bị lịch trình làm việc cho nhân viên bán thời gian
5. Sử dụng mô hình quản lý sản lượng
QLÝ CÔNG SUẤT VÀ NHU CẦU DỊCH VỤ
Quản lý cầu Quản lý cung
San bớt cung cho những
thời điểm khác nhau
Gia tăng sự tham gia của KH
Phân đoạn cầuPhát triển dịch vụ
bổ sung
Đào tạo chéo nhân viên
Đưa ra mức giá hấp dẫnHệ thống QL
đăng ký
Sử dụng nhân viên bán thời gian
Xúc tiến tối đa cầu
Lên KH công việc (lập lịch trình
cho ca làm việc)
Quản lý sản lượng
Tạo khả năng cung linh hoạt
Hình 1: Những chiến lược kết nối công suất và nhu cầu dịch vụ
I. CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ NHU CẦU
1. PHÂN ĐOẠN CẦU (Sử dụng hệ thống hẹn giờ)
Cầu DV ít khi xuất phát từ một nguồn đồng nhất.
1. PHÂN ĐOẠN CẦU• Ví dụ: Làm trơn nhu cầu bằng lịch hẹn - phân tích về nhu
cầu tại phòng khám chữa bệnh tư nhân của nhóm nhà khoa học E.J.Rising, R.Barron,và B.Averill
Ngày Số cuộc hẹn
Thứ hai 84
Thứ ba 89
Thứ tư 124
Thứ năm 129
Thứ sáu 114
1. PHÂN ĐOẠN CẦU
Cầu sau khi làm trơn
Cầu trước khi làm trơn
1. PHÂN ĐOẠN CẦU Ví dụ: Làm trơn nhu cầu bằng lịch hẹn
Kết quả: Số lượng bệnh nhân đến đã gia tăng 13,4 % Cầu gia tăng của bệnh nhân vẫn được đáp ứng. Tổng thời gian của bác sĩ sử dụng cho bệnh nhân tăng 5%
do số lượng cuộc hẹn gia tăng. Thời gian chờ đợi trung bình của bệnh nhân không đổi.
I. CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ NHU CẦU
2. ĐƯA RA MỨC GIÁ PHÂN BIỆTMột số ví dụ:1. Mức giá cho những cuộc gọi điện thoại đường dài
vào cuối tuần và ban đêm. 2. Mức giá vé xem phim trước 6h tối.3. Mức giá khách sạn vào mùa thấp điểm 4. Các hãng hàng không cung cấp giá thấp vào các
mùa thấp điểm và các chuyến bay đêm.4. Mức giá giờ cao điểm và thấp điểm của các công
ty công (điện, nước, điện thoại,...)
2. ĐƯA RA MỨC GIÁ PHÂN BIỆT Ví dụ:
Hệ thống giá phân biệt tại bãi cắm trại Kiểu trải nghiệm
Ngày và tuần của mùa cắm trại
Số ngày Lệ phí hàng ngày
1 Ngày thứ bảy và chủ nhật của tuần thứ 10-15, và các kì nghỉ
14 $6.00
2 Ngày thứ bảy và chủ nhật của tuần thứ 3-9 và 15-19 cộng với ngày Victoria
23 $2.50
3 Ngày thứ 6 của tuần 3-15 cộng với những ngày khác của tuần 9-15 mà không thuộc loại 1 và 2
43 $0.50
4 Những ngày còn lại của mùa cắm trại
78 Miễn phí
2. ĐƯA RA MỨC GIÁ PHÂN BIỆTVí dụ: Doanh thu với hệ thống giá phân biệt và không phân biệt
Loại trải nghiệm
Mức phí 2.50$ Mức phí phân biệt
Số lần cắm trại được
thuêDoanh thu
Số lần cắm trại được
thuêDoanh thu
1 5.891 $14.727 5.000 30.000
2 8.978 $22.445 8.500 21.250
3 6.129 $15.322 15500 7750
4 4.979 $12.447 - -
Tổng cộng 25.977 $64.941 29.000 $59.000
3. THÚC ĐẨY CẦU NGOÀI THỜI GIAN CAO ĐIỂM
Việc sử dụng sáng tạo khả năng cung ngoài mùa cao điểm là kết quả của việc tìm kiếm các nguồn cầu khác Ví dụ: - Sử dụng khách sạn nghỉ mát trong mùa thấp điểm như là một nơi yên tĩnh cho các doanh nhân và các nhóm chuyên nghiệp.
- Khu nghỉ mát trượt tuyết trên núi trở thành các khu vực dàn dựng cho đối tượng khách du lịch ba lô trong suốt mùa hè
Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sunday
Ví dụ: Các công ty điện thoại đưa ra mức giá thấp để khuyến khích khách hàng gọi điện đường dài vào buổi đêm, cuối tuần - thời điểm trang thiết bị hoạt động dưới công suất.
8am-5pm
5pm-11pm
11pm-8am
Gía ban ngày Giá buổi tối (cộng với phần được giảm 20-30%)
Giá ban đêm và cuối tuần (cộng với phần được giảm 20-30%)
3. THÚC ĐẨY CẦU NGOÀI THỜI GIAN CAO ĐIỂM
4. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BỔ SUNG
• Các nhà hàng khám phá ra lợi nhuận từ dịch vụ bổ sung bằng việc thêm vào một quán bar.
• Các rạp chiếu phim thường chỉ bán bỏng ngô và đồ uống nhẹ nhưng bây giờ họ cũng cung cấp cả trò chơi video ngay tại sảnh chờ
• Các cửa hàng tiện lợi đã mở rộng dịch vụ của họ, bao gồm thức ăn nhanh.
5. HỆ THỐNG ĐẶT CHỖ VÀ ĐĂNG KÝ TRƯỚC
- Nhận đặt chỗ là bán dịch vụ tiềm năng. Khi chỗ đã được đặt trước thì cầu tăng thêm sẽ được bố trí vào những thời gian khác hoặc địa điểm khác trong cùng một tổ chức (chuỗi cung
ứng dịch vụ).- Việc đặt chỗ cũng có lợi cho khách hàng vì giảm được sự chờ đợi của khách hàng và đảm bảo sự sẵn sàng của DV. Tuy nhiên cũng sẽ có những vấn đề nổi lên, khi khách hàng đặt chỗ nhưng không sử dụng. Chiến lược nhận đăng ký trước vượt công suất dịch vụ
(overbooking): Chiến lược overbooking tốt phải giảm thiểu chi phí cơ hội
dự kiến của khả năng cung ứng dịch vụ nhàn rỗi cũng như chi phí khi khách không đến dù đã đăng ký trước
Ví dụ về overbooking tại khách sạn Surfside
No-showsd
Xác suất p(d)
Số chỗ được đăng kí trước quá mức (x)
Xác suất tích luỹP(d< x)
0 .07 0 0
1 .19 1 .07
2 .22 2 .26
3 .16 3 .48
4 .12 4 .64
5 .10 5 .76
6 .07 6 .86
7 .04 7 .93
8 .02 8 .97
9 .01 9 .99
Trong suốt mùa du lịch vừa qua, khách sạn Surfside đã không đạt được công suất sử dụng phòng cao mặc dù hệ thống được thiết kế để cho khách sạn được đăng ký hết số phòng. Có vẻ như nhiều khách du lịch đăng ký nhưng vì một hay nhiều lý do gì đó mà họ đã không sử dụng. Xem lại sổ ghi chép ở quầy lễ tân trong suốt thời kỳ cao điểm hiện tại khi mà khách sạn chật kín phòng cho ta thông tin về những người đăng ký không sử dụng (no-shows) trong bảng sau:
Ví dụ tại khách sạn Surfside
Số chỗ đăng ký overbook
No- shows
Xác suất
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
0 .07 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900
1 .19 40 0 100 200 300 400 500 600 700 800
2 .22 80 40 0 100 200 300 400 500 600 700
3 .16 120 80 40 0 100 200 300 400 500 600
4 .12 160 120 80 40 0 100 200 300 400 500
5 .10 200 160 120 80 40 0 100 200 300 400
6 .07 240 200 160 120 80 40 0 100 200 300
7 .04 280 240 200 160 120 80 40 0 100 200
8 .02 320 280 240 200 160 120 80 40 0 100
9 .01 360 320 280 240 200 160 120 80 40 0
Thiệt hại dự kiến
121.60 91.40 87.80 115.00 164.60 231.00 311.40 401.60 497.40 560.00
Thiệt hại cho 1 phòng trống là $40 (Cu – cost of underestimating demand of no-shows), thiệt hại do khách hàng bỏ đi là $100/khách (Co – cost of overestimating demand)
Bảng trên chỉ ra rằng chính sách nhận đăng ký trước vượt mức cung (overbooking) sẽ giảm thiểu chi phí thiệt hại trong dài hạn. Nếu áp dụng chính sách này, thu được 33.80$ mỗi đêm. Đó là chênh lệch thiệt hại khi không sử dụng chính sách overbooking là $121.60 và thiệt hại ước tính khi overbooking 2 phòng là 87.8$.
Ví dụ tại khách sạn Surfside
Tiêu chuẩn bắt nguồn từ hàng hóa dễ hỏng, và có thể ứng dụng vào việc dự trữ phòng:
P(d<x) <= Cu/(Cu+ Co)
Trong đó:Cu = 40$ mỗi phòng mất đi khi một chỗ đặt không được sử dụng (nghĩa là, ước tính số no-show thấp hơn thực tế )Co = 100$ mất đi khi không có sẵn phòng phục vụ cho mỗi người khách đã nhận đăng ký quá mức, ( nghĩa là ước tính số no-show cao hơn thực tế ) d = số no-shows trong thời gian qua.x = số phòng overbooked
Ví dụ tại khách sạn Surfside
- Xác suất này, dựa trên phân tích cận biên, cũng có thể sử dụng để xác định chiến lược overbooking tốt nhất . Vì thế , số phòng overbook chỉ nên <= xác suất tích lũy của số no-shows , được tính như sau : P(d<x) <= $40/$40+$100 <= 0.286
- Từ bảng trên, một chiến lược overbooking 2 phòng đã thỏa mãn tiêu chuẩn critical fractile, bởi vì xác suất tích lũy p(d<x )= 0.26 và vì thế , đưa ra quyết định chắc chắn căn cứ vào việc giảm thiểu thiệt hại dự kiên do đăng ký quá tải .
Ví dụ tại khách sạn Surfside
II. CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ CÔNG SUẤT DỊCH VỤ
CÁC LOẠI CÔNG SUẤT DỊCH VỤ
• Công suất cố định (dài hạn) : bao gồm các trang thiết bị phục vụ dịch vụ, thường yêu cầu thời gian dài hơn để thay đổi
Ví dụ: Dịch vụ hàng không - số máy bay, số cửa/phòng bán vé/làm thủ tục hành lý
Khách sạn - số phòng ngủ, phòng hội nghị, diện tích đỗ xe
Bệnh viện - số phòng bệnh, phòng phẫu thuật, …
• Công suất thay đổi (ngắn hạn): bao gồm số lao động căn bản được yêu cầu để thoả mãn nhu cầu khách hàng.
II. CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ CÔNG SUẤT DỊCH VỤ
1. LẬP LỊCH TRÌNH CHO NHỮNG CA LÀM VIỆC HÀNG NGÀY
• Giúp phục vụ khách hàng tốt hơn trong giờ cao điểm
• Kết hợp lợi ích của nhân viên và công ty
1. LẬP LỊCH TRÌNH CHO NHỮNG CA LÀM VIỆC
buổi trưa (thời gian)buổi sáng
2500
2000
1500
1000
500
Hình: Nhu cầu về gọi điện thoại hàng ngày
số cuộc gọi
1. LẬP LỊCH TRÌNH CHO NHỮNG CA LÀM VIỆC
Bước1: Dự đoán nhu cầu
•Theo giờ
•Theo tuần
•Theo mùa
Bước 2: Biến đổi theo nhu cầu
•Nâng cao trình độ phục vụ
•Chú ý thứ tự ưu tiên khách hàng
1. LẬP LỊCH TRÌNH CHO NHỮNG CA LÀM VIỆC
25
20
15
10
số người trực điện thoại
buổi sáng buổi trưa (thời gian)
Nhu cầu về số lượng NV trực tổng đài
1. LẬP LỊCH TRÌNH CHO NHỮNG CA LÀM VIỆC
Bước 3: Lập kế hoạch làm việc theo ca
•
Tối thiểu hoá khoảng cách
Nhu cầu về số nhân viên
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
Số nhân viên yêu cầu
Số nviên đã pcông
Khoảng cách thời gian
1. LẬP LỊCH TRÌNH CHO NHỮNG CA LÀM VIỆC
Bước 4: Xây dựng lịch làm việc
• Chọn ca trực phù hợp nhất
• Ưu tiên ca trực ngắn
• Ghi rõ thời gian nghỉ, thời gian làm ngoài giờ
Bước 5: Phân phối nhân lực
• Phân phối thời gian nghỉ và thời gian làm thêm
• Kết hợp mong muốn của các nhân viên một cách linh động
1. LẬP LỊCH TRÌNH CHO NHỮNG CA LÀM VIỆC
Ví dụ:Một công ty có 50 điện thoại viên. Những người này làm việc liên tục, không có giờ nghỉ ngơi. Công ty phải ước lượng nhu cầu tối thiểu cho các điện thoại viên và chi phí cho mỗi nhân viên thay đổi theo giờ họ làm như sau:
Khoảng thời gian
Nhu cầu tối thiểu
0-3
3-6
6-9
9-12
12-15
15-18
18-21
21-24
6
4
12
20
20
24
14
14
Khoảng thời gian
Chi phí mỗi nhân viên ($)
0-9
3-12
6-15
9-18
12-21
15-24
18-3
21-6
86
86
86
75
75
75
80
80
1. LẬP LỊCH TRÌNH CHO NHỮNG CA LÀM VIỆC
Ví dụ:Gọi Xo: số lượng nhân viên làm việc từ 0-9h
X3: số lượng nhân viên làm việc từ 3-12h
X6: số lượng nhân viên làm việc từ 6-15h
X9: số lượng nhân viên làm việc từ 9-18h
X12: số lượng nhân viên làm việc từ 12-21h
X15: số lượng nhân viên làm việc từ 15-24h
X18: số lượng nhân viên làm việc từ 18-3h
X21: số lượng nhân viên làm việc từ 21-6h
Mục tiêu lập lịch trình: Min Z = 86Xo + 86X3 +………..+ 80X21
1. LẬP LỊCH TRÌNH CHO NHỮNG CA LÀM VIỆC
Ví dụ:
Các ràng buộc của bài toán:
Giải bài toán bằng Storm software hoặc Excel
II. CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ CÔNG SUẤT DỊCH VỤ
2. LẬP BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC VÀ NGHỈ NGƠI HÀNG TUẦN
Nhiều dịch vụ công cộng như cảnh sát, phòng cháy chữa cháy, chăm sóc cấp cứu của bệnh viện phải sẵn sàng 24 giờ 1 ngày và 7 ngày trong tuần. Những tổ chức này có đặc trưng là 1 nhân viên làm việc 5 ngày trong 1 tuần với 2 ngày nghỉ liên tiếp trong tuần nhưng không nhất thiết đó là ngày thứ bảy và chủ nhật. Ban quản lí thì quan tâm đến sự tiến triển của những bảng tiến độ công việc và đáp ứng những đòi hỏi khác nhau của nhân viên về những ngày trong tuần và những ngày cuối tuần với số nhân viên ít nhất có thể.
Mô hình quy hoạch tuyến tính (ILP): Cách thức phân công công việc cho các nhân viên một cách hợp lý nhất Định nghĩa các biến:
xi = số nhân viên phân công cho ca thứ ibj = số nhân viên cần cho ngày j
II. CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ CÔNG SUẤT DỊCH VỤ
2. LẬP BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC VÀ NGHỈ NGƠI HÀNG TUẦN
VÍ DỤ 1: Phòng cấp cứu của bệnh viện hoạt động 7 ngày trong tuần và số lượng bệnh nhân đến khác nhau hàng ngày. Số liệu của quá khứ cho biết số lượng bệnh nhân đến và bệnh viện quy ra số nhân viên y tá cần đến trong ngày như sau:
Ngày chủ nhật thứ hai thứ ba thứ tư thứ năm
thứ sáu thứ bảy
Số Y tá
3 6 5 6 5 5 5
Những y tá làm việc 5 ngày 1 tuần được quyền nghỉ 2 ngày liên tiếp mỗi tuần.
Ca 1 2 3 4 5 6 7
Ngày nghỉ
CN, Thứ 2
Thứ 2 &3
Thứ 3 & 4
Thứ 4&5
Thứ 5&6
Thứ 6&7
Thứ 7&CN
2. LẬP BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC VÀ NGHỈ NGƠI HÀNG TUẦN
Nhiệm vụ mục tiêu: x1 + x2 + x3 + x4 + x5 + x6 + x7 phải nhỏ nhất Những điều kiện ràng buộc:
2. LẬP BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC VÀ NGHỈ NGƠI HÀNG TUẦN
Kết quả:
x1=1, x2=1, x3=2, x4=0, x5=3, x6=0, x7=1
2. LẬP BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC VÀ NGHỈ NGƠI HÀNG TUẦN
Bảng 1: Lịch làm việc hàng tuần của các y tá (x = ngày công)
Y tá Cnhật Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
A … … x x x x x
B x … … x x x x
C x x … … x x x
D x x … … x x x
E x x x x … … x
F x x x x … … x
G x x x x … … x
H … x x x x x …
Tổng 6 6 5 6 5 5 7
Cần đến(bj)
3 6 5 6 5 5 5
Thừa 3 0 0 0 0 0 2
3. TĂNG THÊM SỰ THAM GIA CỦA KHÁCH HÀNG
Khách hàng tham gia nhiều --- giảm số lao động
Ví dụ:
• Ưu điểm: giảm chi phí thuê nhân công
cải thiện khả năng phục vụ
• Hạn chế: - không kiểm soát được chất lượng phục vu
gây lãng phí
- khách hàng có thể từ chối không tự làm
II. CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ CÔNG SUẤT
4. TẠO RA KHẢ NĂNG CÓ THỂ ĐIỀU CHỈNH
Sử dụng các biện pháp quản lý để:
• Đáp ứng nhu cầu khác nhau của khách hàng
• Sử dụng lượng lao động sát với nhu cầu thực tế
• Tận dụng thời gian rảnh rỗi của nhân viên
II. CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ CÔNG SUẤT
5. CHIA SẺ NGUỒN LỰC
• Trong những lúc cao điểm
• Trong những lúc thấp điểm (tận dụng thời gian nhàn rỗi)
6. NHỮNG NHÂN VIÊN CÓ THỂ PHỤ GIÚP NHAU (ĐÀO TẠO CHÉO)
(Trong những giờ cao điểm)
• Tận dụng thời gian rảnh rỗi của nhóm công nhân này để phụ giúp cho nhóm nhân viên khác bận rộn trong giờ cao điểm
• Lợi ích: phát huy tinh thần làm việc và giảm bớt sự đơn điệu của nhân viên
II. CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ CÔNG SUẤT
7. NHỮNG NHÂN VIÊN LÀM VIỆC BÁN THỜI GIAN
• Khi nhu cầu lên đến cao điểm mà có thể dự đoán được
• Nguồn lực: Các học sinh trung học, các sinh viên ĐH
và những người muốn làm thêm để tăng thu nhập
III. QUẢN TRỊ SẢN LƯỢNG
Quản trị sản lượng thích hợp nhất cho các DN dịch vụ có các đặc trưng sau:
• Công suất tương đối cố định
• Có khả năng phân đoạn thị trường
• Tồn kho có tính mau hỏng
• Sản phẩm được bán trước
• Nhu cầu có tính biến động - điều chỉnh giá
• Chi phí bán hàng biên thấp và chi phí thay đổi công suất biên cao
III. QUẢN TRỊ SẢN LƯỢNG
VÍ DỤ: HÃNG HÀNG KHÔNG BLACKJACK
Trong suốt thời kỳ khủng hoảng của nền kinh tế vừa qua, Blackjack nhận ra rằng những chiếc máy bay của họ trên lộ trình từ Los Angeles đến Las Vegas đã bay với nhiều chỗ ngồi còn trống hơn thường lệ. Để kích cầu, họ đã quyết định đưa ra hình thức đặt chỗ trước 14 ngày đặc biệt, không hoàn lại tiền vé, với chỉ $49 cho chuyến một chiều được căn cứ trên vé của một chuyến khứ- hồi. (Trong khi đó, tiền vé của chuyến một chiều đúng ra là mất $69 trong trường hợp không đặt chỗ trước). Chiếc Boeing 737 được Blackjack sử dụng, có khả năng chở được tối đa là 95 hành khách trong khoang, và Ban giám đốc muốn hạn chế số ghế được đặt trước được bán với vé giảm giá ($49) để bán cho những hành khách không có kế hoạch cho chuyến đi đặt chỗ trước. Thực tế đã cho thấy, nhu cầu đối với vé đầy đủ xuất hiện có một sự phân bố chuẩn, trung bình là 60 hành khách với độ lệch chuẩn là 15.
III. QUẢN TRỊ SẢN LƯỢNG
VÍ DỤ: HÃNG HÀNG KHÔNG BLACKJACK
1. Chính sách giảm giá để kích cầu
2. Mô hình giá trị tới hạn để phân tích việc đặt vé trước quá
nhiều: Cu P(d < x) ≤ Cu+Co x: số chỗ dự trữ cho khách full-fare (không đặt trước.) d: nhu cầu đối với vé không đặt chỗ trước. Cu: chi phí cơ hội mất đi do đánh giá thấp nhu cầu Co: chi phí cho việc dự trữ quá nhiều chỗ ngồi do đánh giá cao nhu cầu.
III. QUẢN TRỊ SẢN LƯỢNG
VÍ DỤ: HÃNG HÀNG KHÔNG BLACKJACK
Cu = 69 – 49 = $20
Co = $49
Giá trị tới hạn: P(d<x) <= $20/($20+$49)= 0.29
III. QUẢN TRỊ SẢN LƯỢNG
Số chỗ ngồi không đặt trước được dự trữ: µ + zσ µ + zσ = 60 + (-0.55)x15 = 51
P(d)
d
x = 51
σ = 15 (sai số chuẩn)
P(d<x)=0..29
Đồ thị biểu diễn giá trị tới hạn của Blackjack.
µ