15
CÂU HI TRC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG LI CÁCH MNG CỦA ĐẢNG CNG SN VIT NAM [P2] Câu 1: Đại hi V (3-1982) xác định: để đấu tranh nhm làm tht bi chính sách ca các thế lc hiếu chiến mưu toan chống phá cách mạng nước ta thì công tác đối ngai phi trthành mt mt trn: A) Chđộng, tích cc. B) Hàng đầu. C) Đấu tranh tích cc. D) Quan trng. Câu 2: Đại hội V xác định quan hđặc bit Vit Nam - Lào - Campuchia có ý nghĩa thế nào đối vi vn mnh ca ba dân tc? A) Chiến lược. B) Sng còn. C) Cơ bản. D) Rt quan trng. Câu 3: Giai đoạn 1975-1986, quan hquc tế ca ta gp những khó khăn lớn là do trong quan hđối ngoại ta chưa nắm bắt được xu thế chuyn tđối đầu sang hoà hoãn và: A) Tp trung vào kinh tế. B) Ổn định kinh tế. C) Chạy đua kinh tế. D) Đấu tranh kinh tế. Câu 4: Nhng hn chế vđối ngoại giai đoạn 1975-1986 suy cho cùng đều xut phát tnguyên nhân cơ bản là “bệnh chquan, duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động giản đơn, nóng vội chy theo: A) Kinh tế thtrường. B) Xu thế thời đại. C) Con đường XHCN. D) Nguyn vng chquan. Câu 5: Tnhững năm 1990, xu thế chạy đua phát triển kinh tế khiến các nước, nht là những nước đang phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoi, thc hin chính sách gì trong quan hquc tế? A) Đa phương hoá. B) Phân lp hoá. C) Chuyên môn hoá. D) Chuyên bit hoá. Câu 6: Tnhững năm 1990, trên thế gii, xu thế chung ca thế gii là hoà bình: A) Đan xen chiến tranh. B) Đấu tranh phát trin. C) Hoà hoãn để phát trin. D) Hp tác phát trin. Câu 7: Tnhững năm 1990, các nước đổi mới tư duy về quan nim sc mnh, vthế quc gia bng các tiêu chí tng hợp, trong đó sức mnh ca yếu tnào được đặt vtrí quan trọng hàng đầu? A) Kinh tế. B) Chính tr. C) Quân s. D) Uy tín. Câu 8: Xu thế toàn cu hoá tnhững năm 1990 đã tác động làm cho quan hkinh tế gia các quc gia, khu vực đan xen nhau, hình thành mạng lưới:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG L I CÁCH M NG C NG S N …s9d585b85eba10a69.jimcontent.com/download/version/1457357750/module/...CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG

  • Upload
    others

  • View
    8

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG L I CÁCH M NG C NG S N …s9d585b85eba10a69.jimcontent.com/download/version/1457357750/module/...CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN

VIỆT NAM [P2]

Câu 1: Đại hội V (3-1982) xác định: để đấu tranh nhằm làm thất bại chính sách của các thế lực hiếu

chiến mưu toan chống phá cách mạng nước ta thì công tác đối ngọai phải trở thành một mặt trận:

A) Chủ động, tích cực.

B) Hàng đầu.

C) Đấu tranh tích cực.

D) Quan trọng.

Câu 2: Đại hội V xác định quan hệ đặc biệt Việt Nam - Lào - Campuchia có ý nghĩa thế nào đối với

vận mệnh của ba dân tộc?

A) Chiến lược.

B) Sống còn.

C) Cơ bản.

D) Rất quan trọng.

Câu 3: Giai đoạn 1975-1986, quan hệ quốc tế của ta gặp những khó khăn lớn là do trong quan hệ

đối ngoại ta chưa nắm bắt được xu thế chuyển từ đối đầu sang hoà hoãn và:

A) Tập trung vào kinh tế.

B) Ổn định kinh tế.

C) Chạy đua kinh tế.

D) Đấu tranh kinh tế.

Câu 4: Những hạn chế về đối ngoại giai đoạn 1975-1986 suy cho cùng đều xuất phát từ nguyên

nhân cơ bản là “bệnh chủ quan, duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động giản đơn, nóng vội chạy theo:

A) Kinh tế thị trường.

B) Xu thế thời đại.

C) Con đường XHCN.

D) Nguyện vọng chủ quan.

Câu 5: Từ những năm 1990, xu thế chạy đua phát triển kinh tế khiến các nước, nhất là những nước

đang phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại, thực hiện chính sách gì trong quan hệ quốc tế?

A) Đa phương hoá.

B) Phân lập hoá.

C) Chuyên môn hoá.

D) Chuyên biệt hoá.

Câu 6: Từ những năm 1990, trên thế giới, xu thế chung của thế giới là hoà bình:

A) Đan xen chiến tranh.

B) Đấu tranh phát triển.

C) Hoà hoãn để phát triển.

D) Hợp tác phát triển.

Câu 7: Từ những năm 1990, các nước đổi mới tư duy về quan niệm sức mạnh, vị thế quốc gia bằng

các tiêu chí tổng hợp, trong đó sức mạnh của yếu tố nào được đặt ở vị trí quan trọng hàng đầu?

A) Kinh tế.

B) Chính trị.

C) Quân sự.

D) Uy tín.

Câu 8: Xu thế toàn cầu hoá từ những năm 1990 đã tác động làm cho quan hệ kinh tế giữa các quốc

gia, khu vực đan xen nhau, hình thành mạng lưới:

Page 2: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG L I CÁCH M NG C NG S N …s9d585b85eba10a69.jimcontent.com/download/version/1457357750/module/...CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG

A) Quy mô to lớn hơn.

B) Quan hệ đa chiều.

C) Phân chia đa tầng.

D) Đa cấp, đa chiều.

Câu 9: Từ những năm 1990, toàn cầu hoá đã nâng cao sự hiểu biết giữa các quốc gia, thuận lợi cho

việc xây dựng môi trường hoà bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước, làm tăng tính:

A) Tuỳ thuộc lẫn nhau.

B) Lệ thuộc lẫn nhau.

C) Nương tựa vào nước lớn.

D) Phụ thuộc nước lớn.

Câu 10: Đại hội IX (4-2001) nhận định: toàn cầu hoá kinh tế là một xu thế khách quan, vừa có mặt

tích cực, vừa có mặt tiêu cực; xu thế này đang bị một số nước phát triển và các tập đoàn tư bản

xuyên quốc gia chi phối, chứa đựng:

A) Các loại cạm bẫy.

B) Nhiều mâu thuẫn.

C) Các quan hệ xấu.

D) Nhiều cơ hội.

Câu 11: Ngày nay, các nước muốn thoát khỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, kém phát triển thì phải

ứng xử thế nào với quá trình toàn cầu hoá?

A) Đấu tranh chống lại.

B) Thận trọng chờ thời cơ.

C) Tích cực, chủ động tham gia.

D) Loại trừ ảnh hưởng.

Câu 12: Do hậu quả chiến tranh và các khuyết điểm chủ quan, nền kinh tế Việt Nam lâm vào

khủng khoảng nghiêm trọng. Một trong bốn nguy cơ và thách thức lớn với Việt Nam là:

A) Tụt hậu xa hơn về kinh tế.

B) Thu nhập bình quân thấp.

C) Cơ sở vật chất kém.

D) Thất nghiệp, lam phát cao.

Câu 13: Ở Việt Nam, giai đoạn 1986-1996 là giai đoạn gì với đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, mở

rộng, đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ quốc tế?

A) Hoàn chỉnh.

B) Xác lập.

C) Thử nghiệm.

D) Hoàn thành.

Câu 14: Đại hội VI nhận định, điều kiện rất quan trọng đối với công cuộc xây dựng CNXH ở Việt

Nam là xu thế mở rộng phân công, hợp tác giữa các nước. Với các nước có chế độ kinh tế-xã hội

khác nhau:

A) Chọn lựa để hợp tác.

B) Cũng có thể hợp tác.

C) Không thể hợp tác.

D) Nói chung không thể hợp tác.

Câu 15: Từ Đại hội VI, Đảng đề ra yêu cầu mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế với các nước nào trên

nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi?

A) Trong hệ thống XHCN.

B) Tư bản chủ nghĩa.

Page 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG L I CÁCH M NG C NG S N …s9d585b85eba10a69.jimcontent.com/download/version/1457357750/module/...CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG

C) Hệ thống nước trung lập.

D) Ngoài hệ thống XHCN.

Câu 16: Nghị quyết 13 của Bộ Chính trị đánh dấu sự đổi mới tư duy quan hệ quốc tế và thế nào với

chiến lược đối ngoại của Việt Nam?

A) Chuyển hướng toàn bộ.

B) Có sự chuyển biến.

C) Bắt đầu chuyển hướng.

D) Chuyển hướng từng phần.

Câu 17: Trên lĩnh vực kinh tế đối ngoại, từ 1989, Đảng chủ trương thế nào trong sản xuất và kinh

doanh xuất nhập khẩu?

A) Nhà nước độc quyền.

B) Xoá bỏ độc quyền.

C) Thực hiện độc quyền.

D) Độc quyền một số loại hàng.

Câu 18: Đại hội VII (6-1991) chủ trương hợp tác bình đẳng và cùng có lợi với tất cả các nước, với

phương châm: Việt Nam thế nào (?) với các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hoà bình,

độc lập và phát triển.

A) Sẽ làm bạn.

B) Sẵn sàng làm bạn.

C) Muốn làm bạn.

D) Đã làm bạn.

Câu 19: So với Đại hội VII, chủ trương đối ngoại của Đại hội VIII có điểm mới là chủ trương mở

rộng quan hệ với các đảng:

A) Ở các nước tư bản.

B) Cộng sản.

C) Cầm quyền.

D) Cầm quyền và đảng khác.

Câu 20: Chủ trương đối ngoại của Đại hội VIII có điểm mới so với Đại hội VII là mở rộng quan hệ

đối ngoại với các:

A) Tổ chức phi chính phủ.

B) Công ty xuyên quốc gia.

C) Công ty đa quốc gia.

D) Nước tư bản.

Câu 21: Đại hội IX (2001) lần đầu tiên nêu rõ quan điểm xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ,

trước hết là độc lập tự chủ về:

A) Đường lối.

B) Kinh tế.

C) Văn hoá.

D) Chính trị

Câu 22: Đại hội IX có bước phát triển về chất tiến trình quan hệ quốc tế khi đã xác định, với các

nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hoà bình, độc lập và phát triển Việt Nam sẽ sẵn sàng:

A) Hợp tác nhiều mặt.

B) Hợp tác lâu dài.

C) Là bạn, là đối tác tin cậy.

D) Bắt tay hợp tác.

Page 4: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG L I CÁCH M NG C NG S N …s9d585b85eba10a69.jimcontent.com/download/version/1457357750/module/...CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG

Câu 23: Đại hội X (4-2006) nêu quan điểm, thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập tự chủ,

hoà bình hợp tác và phát triển; chính sách đối ngoại rộng mở; đa phương hoá và làm gì với quan

hệ quốc tế?

A) Xã hội hoá.

B) Đa nguyên hoá.

C) Đa chiều hoá.

D) Đa dạng hoá.

Câu 24: Tư tưởng chỉ đạo của đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế là nắm vững:

A) Hợp tác để đấu tranh.

B) Hoà hoãn để hợp tác.

C) Hai mặt hợp tác và phát triển.

D) Hai mặt hợp tác và đấu tranh.

Câu 25: Đại hội VI (1986) khẳng định, việc bố trí lại cơ cấu kinh tế phải đi đôi với đổi mới lĩnh vực

nào?

A) Cơ chế quản lý kinh tế.

B) Kế hoạch quản lý kinh tế.

C) Cơ chế phân phối kinh tế.

D) Hình thức quản lý kinh tế.

Câu 26: Trong thời kỳ đổi mới, Đảng ta nhận thức kinh tế thị trường là thành tựu phát triển của

ai?

A) Của chủ nghĩa tư bản.

B) Chung của nhân loại.

C) Văn minh công nghiệp.

D) Chủ nghĩa tư bản phương tây.

Câu 27: Trong kinh tế thị trường, yếu tố điều tiết quá trình sản xuất hàng hóa, phân bổ các nguồn

lực kinh tế và tài nguyên là quy luật gì?

A) Kế hoạch hóa.

B) Cạnh tranh.

C) Cung, cầu, giá cả.

D) Thị trường.

Câu 28: Nhận thức mới về kinh tế thị trường, Đảng ta cho rằng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa

xã hội kinh tế thị trường còn tồn tại như thế nào?

A) Ở nhiều vùng.

B) Phổ biến.

C) Lâu dài.

D) Khách quan.

Câu 29: Một trong nhưng đặc điểm chủ yếu của kinh tế thị trường là hệ thống thị trường phát triển

đồng bộ và hoàn hảo, điều tiết giá cả cơ bản do:

A) Cung - cầu.

B) Nhu cầu.

C) Tiêu dùng,

D) Quy luật giá trị.

Câu 30: Tại Đại hội IX (2001), Đảng ta xác định “nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ

nghĩa” là mô hình gì của nước ta trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội?

A) Kinh tế -xã hội.

B) Kinh tế tổng quát.

Page 5: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG L I CÁCH M NG C NG S N …s9d585b85eba10a69.jimcontent.com/download/version/1457357750/module/...CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG

C) Xây dựng kinh tế.

D) Phát triển kinh tế.

Câu 31: Thời kỳ đổi mới, Đảng ta xác định thành phần kinh tế nào ngày càng trở thành nền tảng

vững chắc của nền kinh tế quốc dân?

A) Nhà nước, tập thể, tư nhân.

B) Kinh tế nhà nước và hợp tác xã.

C) Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể.

D) Nhà nước và tư bản nhà nước.

Câu 32: Về định hướng xã hội và phân phối, Đảng ta xác định, thực hiện tiến bộ và công bằng xã

hội ngay trong từng bước đi và từng chính sách:

A) Kinh tế-xã hội.

B) Xã hội.

C) Kinh tế.

D) Phát triển.

Câu 33: Hoàn thiện nhận thức và chủ trương về nền kinh tế nhiều thành phần, Đại hội X (2006)

khẳng định: hình thành nhiều hình thức sở hữu và nhiều thành phần kinh tế trên cơ sở gì?

A) Ba chế độ sở hữu cơ bản.

B) Quan hệ sản xuất mới.

C) Nền kinh tế mới.

D) Kinh tế nhà nước.

Câu 34: Một hệ thống các quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh các chủ thể kinh tế, các hành vi

sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế gọi là:

A) Mô hình kinh tế.

B) Thể chế kinh tế.

C) Cơ chế điều tiết.

D) Cơ chế thị trường.

Câu 35: Trước đổi mới, Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính dựa

trên hệ thống gì?

A) Chỉ tiêu pháp lệnh.

B) Kế hoạch hoá.

C) Văn bản hành chính.

D) Luật nhà nước.

Câu 36: Trước đổi mới, phương hướng sản xuất, nguồn vật tư, tiền vốn, định giá sản phẩm, tổ chức

bộ máy, nhân sự, tiền lương… do ai quyết định?

A) Doanh nghiệp.

B) Cấp có thẩm quyền.

C) Thị trường.

D) Quan hệ cung cầu.

Câu 37: Trước đổi mới, những thiệt hại vật chất do các quyết định không đúng của Nhà nước gây

ra thì ai gánh chịu?

A) Các nguồn viện trợ.

B) Ngân hàng Nhà nước

C) Ngân sách Nhà nước.

D) Doanh nghiệp.

Page 6: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG L I CÁCH M NG C NG S N …s9d585b85eba10a69.jimcontent.com/download/version/1457357750/module/...CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG

Câu 38: Trước đổi mới, Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát – giao nộp”. Vì vậy,

rất nhiều hàng hoá quan trọng như sức lao động, phát minh sáng chế, tư liệu sản xuất quan trọng,

về mặt pháp lý như thế nào?

A) Mới là hàng hoá.

B) Chưa thực sự là hàng hoá.

C) Được coi là hàng hoá.

D) Không phải là hàng hoá.

Câu 39: Trước đổi mới, chế độ tem phiếu với mức giá khác xa so với giá thị trường đã thủ tiêu

động lực kích thích người lao động, biến chế độ tiền lương thành gì?

A) Lương hiện vật.

B) Lương danh nghĩa.

C) Lương thực tế.

D) Lương hình thức.

Câu 40: Bao cấp qua chế độ cấp phát vốn của ngân sách, nhưng không có chế tài ràng buộc trách

nhiệm vật chất đối với các đơn vị được cấp vốn làm nảy sinh cơ chế “xin cho”, sử dụng vốn như thế

nào?

A) Khá hiệu quả.

B) Kém hiệu quả.

C) Mất hiệu quả.

D) Vẫn hiệu quả.

Câu 41: Trong thời kỳ tăng trưởng chủ yếu theo chiều rộng thì cơ chế bao cấp có tác dụng tập

trung tối đa các nguồn lực kinh tế vào mục đích chủ yếu, tất nhiên nó dẫn tới hiện tượng gì?

A) Cạnh tranh không hiệu quả.

B) Cạnh tranh có mức độ.

C) Thủ tiêu cạnh tranh.

D) Cạnh tranh tiêu cực.

Câu 42: Trước đổi mới, do chưa thừa nhận sản xuất hàng hóa và cơ chế thị trường, chúng ta xem

kế hoạch hóa là đặc trưng thế nào của kinh tế XHCN?

A) Không bản chất.

B) Thứ yếu.

C) Không quan trọng.

D) Quan trọng nhất.

Câu 43: Đại hội VI (1986) khẳng định, cơ chế quản lý tập trung quan liêu, bao cấp làm suy yếu

kinh tế XHCN, hạn chế việc sử dụng, cải tạo các thành phần kinh tế khác và:

A) Kìm hãm sản xuất.

B) Là động lực thấp kém.

C) Là động cơ yếu.

D) Ít tác động tới sản xuất.

Câu 44: Trong một nền kinh tế khi các nguồn lực kinh tế được phân bổ bằng nguyên tắc thị trường

thì người ta gọi đó là gì?

A) Kinh tế hàng hoá.

B) Kinh tế thị trường.

C) Kinh tế kế hoạch.

D) Cân bằng thị trường.

Câu 45: Kinh tế thị trường lấy khoa học, công nghệ hiện đại làm cơ sở, và nền sản xuất:

A) Được xã hội hoá.

Page 7: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG L I CÁCH M NG C NG S N …s9d585b85eba10a69.jimcontent.com/download/version/1457357750/module/...CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG

B) Bắt đầu xã hội hoá.

C) Xã hội hóa cao.

D) Mang tính xã hội.

Câu 46: Sản phẩm của chủ nghĩa tư bản là gì?

A) Kinh tế thị trường.

B) Kinh tế thị trường TBCN.

C) Thể chế kinh tế thị trường nói chung.

D) Thể chế kinh tế thị trường TBCN.

Câu 47: Kinh tế thị trường xét dưới góc độ “một kiểu tổ chức kinh tế” là phương thức tổ chức vận

hành nền kinh tế, là phương tiện điều tiết kinh tế lấy cơ chế thị trường làm cơ sở để phân bổ các

nguồn lực kinh tế và điều tiết quan hệ nào?

A) Giữa người với người.

B) Hàng hoá.

C) Hàng – tiền.

D) Giai cấp.

Câu 48: Xây dựng kinh tế XHCN tác động thế nào với kinh tế thị trường?

A) Kìm hãm.

B) Phủ định.

C) Không phủ định.

D) Hạn chế.

Câu 49: Cơ chế vận hành của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN ở

nước ta là cơ chế thị trường có sự:

A) Vận hành các quy luật.

B) Kế hoạch hoá tập trung.

C) Quản lý của kế hoạch.

D) Quản lý của Nhà nước.

Câu 50: Nhà nước quản lý nền kinh tế để định hướng dẫn dắt các thành phần kinh tế, tạo điều kiện

và môi trường thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh theo:

A) Cơ chế thị trường.

B) Kế hoạch Nhà nước.

C) Chỉ tiêu nhà nước.

D) Hoạch định nhà nước.

Câu 51: Kinh tế thị trường không đối lập với CNXH. Nó là thành tựu của văn minh nhân loại, bản

thân kinh tế thị trường:

A) Mang bản chất tư bản.

B) Không có thuộc tính xã hội.

C) Mang bản chất tư hữu.

D) Mang thuộc tính xã hội.

Câu 52: Kinh tế thị trường có những đặc điểm chủ yếu như, nền kinh tế có tính mở cao và vận

hành theo quy luật gì?

A) Kinh tế.

B) Kinh tế-xã hội.

C) Kinh tế thị trường.

D) Tự nhiên.

Page 8: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG L I CÁCH M NG C NG S N …s9d585b85eba10a69.jimcontent.com/download/version/1457357750/module/...CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG

Câu 53: Điền vào chỗ chấm. Đại hội IX (2001) xác định, kinh tế thị trường định hướng XHCN là

“một kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo quy luật của kinh tế thị trường vừa dựa trên cơ sở và chịu sự

chi phối bởi các … của CNXH”.

A) Nguyên tắc.

B) Bản chất.

C) Nguyên tắc và bản chất.

D) Nguyên tắc, quy luật và bản chất.

Câu 54: Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta khác với kinh tế thị trường tư

bản chủ nghĩa ở điểm nào sau đây?

A) Tính định hướng XHCN.

B) Bản chất lực lượng sản xuất.

C) Bản chất phương thức sản xuất.

D) Quy định pháp luật.

Câu 55: Trong nền ki thị trường định hướng XHCN thì tính “định hướng XHCN” được thể hiện

trên cả ba mặt của quan hệ sản xuất là gì?

A) Quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất, phương thức sản xuất.

B) Quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất, công cụ sản xuất

C) Sở hữu, tổ chức quản lý và phân phối.

D) Cả a, b và c đều sai.

Câu 56: Theo Đại hội IX (2001), mục đích của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta

nhằm thực hiện dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, giải phóng mạnh mẽ

lực lương sản xuất và không ngừng nâng cao:

A) Văn hoá nhân dân.

B) Đời sống vật chất nhân dân.

C) Đời sống nhân dân.

D) Năng suất lao động.

Câu 57: Để giữ vai trò chủ đạo, kinh tế nhà nước phải nắm được các vị trí then chốt của nền kinh

tế bằng trình độ khoa học, công nghệ tiên tiến và:

A) Hiệu quả xã hội cao.

B) Hiệu quả chất lượng sản xuất cao.

C) Kết quả chất lượng sản xuất cao.

D) Hiệu quả sản xuất kinh doanh cao.

Câu 58: Thể hiện rõ định hướng XHCN và sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường TBCN với

kinh tế thị trường định hướng XHCN là phát huy vai trò làm chủ xã hội của nhân dân, bảo đảm vai

trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước:

A) Dưới sự lãnh đạo của Đảng.

B) Theo hiến pháp và pháp luật.

C) Với sự lãnh đạo Quốc hội.

D) Do quốc hội chỉ đạo.

Câu 59: Thể chế kinh tế thị trường là một tổng thể bao gồm các bộ quy tắc, luật lệ và hệ thống các

thực thể, tổ chức kinh tế điều chỉnh:

A) Hoạt động trong sản xuất.

B) Hoạt động trên thị trường.

C) Quan hệ sản xuất, tiêu dùng.

D) Quan hệ phân phối.

Page 9: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG L I CÁCH M NG C NG S N …s9d585b85eba10a69.jimcontent.com/download/version/1457357750/module/...CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG

Câu 60: Mục tiêu cơ bản của hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN là làm cho

thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của:

A) Tính kế hoạch.

B) CNXH.

C) Kinh tế thị trường.

D) CNTB.

Câu 61: Ba nguyên tắc của nền văn hoá mới trong Đề cương văn hoá do Trường Chinh dự thảo là:

dân tộc hóa, khoa học hóa và:

A) Hiện đại hoá.

B) Đại chúng hóa.

C) Cơ bản hoá.

D) Lao động hoá.

Câu 62: Ngày 3-9-1945, trong phiên họp đầu tiên của Hội Đồng chính phủ, Hồ Chí Minh đã nói,

một dân tộc dốt là một dân tộc yếu, vì vậy cần mở một chiến dịch để:

A) Hiện đại hoá giáo dục.

B) Văn hoá hoá giáo dục.

C) Chống nạn mù chữ.

D) Phát triển giaó dục.

Câu 63: Trong Đề cương văn hoá do đồng chí Trường Chinh soạn thảo đã xác định văn hoá là một

trong ba mặt trận của cách mạng Việt Nam. Đó là:

A) Văn hoá, kinh tế, chính trị.

B) Văn hoá, quân sự, chính trị.

C) Văn hoá, an ninh, quốc phòng.

D) Văn hoá, chính trị, quốc phòng.

Câu 64: Hồ Chí Minh đã nêu lên 6 nhiệm vụ trong phiên họp đầu tiên của Hội Đồng chính phủ (3-

9-1945), trong đó có 2 nhiệm vụ cấp bách thuộc về văn hoá được đánh giá là vĩ đại ở tầm nhìn, độ

chính xác và tính:

A) Cấp bách của nó.

B) Thời sự của nó.

C) Hiện thực của nó.

D) Thực dụng của nó.

Câu 65: Đường lối văn hoá kháng chiến của đồng chí Trường Chinh có nội dung, xây dựng nền văn

hoá dân chủ mới Việt Nam mà khẩu hiệu thiết thực lúc này là:

A) Dân chủ tự do.

B) Dân tộc độc lập.

C) Dân tộc, dân chủ.

D) Độc lập tự do.

Câu 66: Đường lối văn hoá kháng chiến của đồng chí Trường Chinh có nội dung, tích cực bài trừ

nạn mù chữ, mở các trường đại học, trung học, cải cách việc học theo tinh thần mới, bài trừ:

A) Dạy không sách giáo khoa.

B) Cách dạy chay.

C) Cách dạy tủ.

D) Cách dạy học nhồi sọ.

Câu 67: Đại hội Đảng lần IV và V tiếp tục đường lối phát triển văn hóa của Đại hội III, xác định

nhiệm vụ quan trọng của văn hóa trong giai đoạn này là tiến hành cải cách giáo dục trong cả nước,

phát triển mạnh khoa học, văn hóa nghệ thuật, giáo dục tinh thần:

Page 10: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG L I CÁCH M NG C NG S N …s9d585b85eba10a69.jimcontent.com/download/version/1457357750/module/...CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG

A) Làm chủ tập thể.

B) Nhân dân làm chủ.

C) Cách mạng cao.

D) Làm chủ XHCN.

Câu 68: Điểm cốt lõi của Đường lối xây dựng, phát triển văn hoá trong Đại hội III là chủ trương

tiến hành cách mạng tư tưởng và văn hóa đồng thời với cách mạng về quan hệ sản xuất và cách

mạng:

A) Xã hội.

B) Công nghiệp.

C) Lực lượng sản xuất.

D) Khoa học - kỹ thuật.

Câu 69: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội xác định nền văn

hóa Việt Nam có đặc trưng là tiên tiến và:

A) Đậm đà bản sắc dân tộc.

B) Khoa học, đại chúng.

C) Dân tộc, khoa học.

D) Đại chúng.

Câu 70: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH xác định khoa học và công

nghệ, cùng với yếu tố nào là quốc sách hàng đầu?

A) Kinh tế tri thức.

B) Giáo dục và đào tạo.

C) Khoa học, kỹ thuật.

D) Công nghiệp hoá.

Câu 71: Một trong 5 quan điểm chỉ đạo xây dựng và phát triển nền văn hoá trong thời kỳ đổi mới

Đảng ta đề ra là, xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của ai?

A) Văn nghệ sĩ.

B) Chung của toàn dân.

C) Văn hóa và giáo dục.

D) Ngành văn hoá.

Câu 72: Nghị quyết Trung ương 10 khóa IX (7-2004) đặt vấn đề bảo đảm sự gắn kết giữa nhiệm vụ

phát triển kinh tế là trung tâm, xây dựng, chỉnh đốn Đảng là then chốt với nhiệm vụ không ngừng

nâng cao văn hóa- nền tảng:

A) Của xã hội.

B) Vật chất của xã hội.

C) Tinh thần của xã hội.

D) Quan trọng của xã hội

Câu 73: Trong quan điểm chỉ đạo và chủ trương về xây dựng và phát triển nền văn hoá trong đổi

mới thì, với sự phát triển, văn hoá là:

A) Một lực thúc đẩy.

B) Một yếu tố quan trọng.

C) Yếu tố thúc đẩy.

D) Động lực thúc đẩy.

Câu 74: Để hạn chế xu hướng sùng bái lợi ích vật chất, sùng bái tiền tệ dẫn tới suy thoái xã hội văn

hoá sử dụng sức mạnh của các giá trị:

A) Truyền thống.

B) Nhân văn.

Page 11: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG L I CÁCH M NG C NG S N …s9d585b85eba10a69.jimcontent.com/download/version/1457357750/module/...CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG

C) Đạo đức.

D) Hiện đại.

Câu 75: Tổng thể những phẩm chất, tính cách, khuynh hướng cơ bản thuộc về sức mạnh tiềm tàng

và sức sáng tạo giúp cho dân tộc đó giữ được tính duy nhất, tính thống nhất, tính nhất quán trong

phát triển, trong văn hoá gọi là:

A) Phẩm chất đạo đức.

B) Bản sắc dân tộc.

C) Bản lĩnh dân tộc.

D) Bản chất dân tộc.

Câu 76: Thể chế kinh tế, thể chế xã hội và thể chế chính trị của các quốc gia phát triển thì bản sắc

dân tộc:

A) Thay đổi về cơ bản.

B) Không thay đổi.

C) Phát triển theo.

D) Nói chung cũng thay đổi.

Câu 77: Đảng ta đã đề ra 5 quan điểm chỉ đạo xây dựng và phát triển nền văn hoá trong thời kỳ đổi

mới, trong đó nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá như thế nào trong cộng đồng các dân tộc Việt

Nam?

A) Thống nhất, ít đa dạng.

B) Không đa dạng, thuần nhất.

C) Đồng nhất và thuần nhất.

D) Thống nhất mà đa dạng.

Câu 78: Đảng ta khẳng định, giáo dục và đào tạo cùng với KH và công nghệ là quốc sách hàng đầu.

Do đó ta chủ trương nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, thực hiện chuẩn hoá, hiện đại hoá:

A) Xã hội hoá.

B) Dân tộc hoá.

C) Đa dạng hoá.

D) Cá biệt hoá.

Câu 79: Đảng ta đã thực hiện chuyển dần mô hình giáo dục hiện nay sang mô hình giáo dục mở -

mô hình:

A) Tuổi trẻ học tập.

B) Xã hội học tập.

C) Thanh niên học tập.

D) Học toàn diện.

Câu 80: Đảng ta đã thực hiện đổi mới hệ thống giáo dục đại học và sau đại học, gắn đào tạo với sử

dụng, trực tiếp phục vụ chuyển đổi:

A) Ngành nghề.

B) Cơ cấu nghành.

C) Cơ cấu lao động.

D) Cơ cấu cán bộ.

Câu 81: Đảng ta đã chủ trương tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo. Tiếp cận những

chuẩn mực giáo dục tiên tiến của thế giới phù hợp với:

A) Trình độ của Việt Nam.

B) Nhận thức người Việt Nam.

C) Nền kinh tế của Việt Nam.

D) Yêu cầu phát triển của Việt Nam.

Page 12: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG L I CÁCH M NG C NG S N …s9d585b85eba10a69.jimcontent.com/download/version/1457357750/module/...CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG

Câu 82: Đại hội VI (12-1986) lần đầu tiên nêu lên khái niệm "Chính sách xã hội". Chính sách xã

hội quan hệ thế nào với các mặt cuộc sống?

A) Là một mặt.

B) Bao trùm.

C) Yếu tố quan trọng.

D) Quan trọng nhất.

Câu 83: Hệ thống chính sách xã hội phải được hoạch định theo những quan điểm, các vấn đề chính

sách xã hội đều giải quyết theo tinh thần:

A) Hiện đại hoá.

B) Dân chủ hoá.

C) Thị trường hoá.

D) Xã hội hoá.

Câu 84: Sau Cách mạng tháng Tám ở nước ta có hệ thống chính trị cách mạng có đặc trưng dựa

trên nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc rộng rãi: không phân biệt giống nòi, giai cấp, tôn giáo,

ý thức hệ, chủ thuyết, không chủ trương:

A) Quá độ lên CNXH.

B) Chống thực dân Pháp.

C) Xây dựng CNXH.

D) Đấu tranh giai cấp.

Câu 85: Sau Cách mạng tháng Tám ở nước ta có hệ thống chính trị cách mạng, trong đó đã xuất

hiện sự giám sát của xã hội dân sự đối với Nhà nước và Đảng; đối với Đảng Cộng sản Việt Nam đã

có sự tác động thế nào giữa hai đảng khác?

A) Phản biện.

B) Phản đối.

C) Thống nhất.

D) Đấu tranh.

Câu 86: Giữa xã hội TBCN và xã hội cộng sản chủ nghĩa là một thời kỳ quá độ về chính trị, là nền

chuyên chính cách mạng của giai cấp vô sản. Bản chất của chuyên chính vô sản là dưới những hình

thức mới để tiếp tục:

A) Xoá bỏ đấu tranh giai cấp.

B) Đấu tranh giai cấp.

C) Xoá bỏ các giai cấp.

D) Hoà giải giai cấp.

Câu 87: Cơ sở hình thành hệ thống chuyên chính vô sản ở nước ta là lý luận Mác - Lênin về thời kỳ

quá độ và về:

A) CNXH.

B) Chế độ dân chủ.

C) Nhà nước.

D) Chuyên chính vô sản.

Câu 88: Ngày 18-12-1980, Quốc hội khoá VI thông qua Hiến pháp trong đó khẳng định, Nhà nước

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước:

A) Của nhân dân lao động.

B) Dân tộc dân chủ.

C) Dân chủ nhân dân.

D) Chuyên chính vô sản.

Page 13: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG L I CÁCH M NG C NG S N …s9d585b85eba10a69.jimcontent.com/download/version/1457357750/module/...CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG

Câu 89: Cơ sở xã hội của hệ thống chuyên chính vô sản là liên minh:

A) Công, nông, trí thức.

B) Công-nông.

C) Những người lao động.

D) Các giai cấp.

Câu 90: Một trong các chủ trương xây dựng hệ thống chuyên chính vô sản (1954-1975) mang đặc

điểm Việt Nam là xác định Nhà nước trong thời kỳ quá độ là Nhà nước chuyên chính vô sản thực

hiện chế độ:

A) Dân chủ nhân dân.

B) Dân chủ xã hội chủ nghĩa.

C) Dân chủ vô sản.

D) Quản lý vĩ mô.

Câu 91: Cơ sở kinh tế hình thành hệ thống chuyên chính vô sản ở nước ta thời kỳ 1954-1975 là nền

kinh tế:

A) Của thời kỳ quá độ.

B) Xã hội chủ nghĩa.

C) Xã hội hoá và kế hoạch hoá.

D) Kế hoạch hoá tập trung, bao cấp.

Câu 92: Cơ sở kinh tế hình thành hệ thống chuyên chính vô sản ở nước ta thời kỳ 1954-1975 là nền

kinh tế hướng tới mục tiêu làm gì với chế độ tư hữu đối với tư liệu sản xuất?

A) Xoá bỏ nhanh và hoàn toàn.

B) Xây dựng nhanh.

C) Thừa nhận sự tồn tại.

D) Phát triển mạnh mẽ.

Câu 93: Một trong các chủ trương xây dựng hệ thống chuyên chính vô sản (1954-1975) mang đặc

điểm Việt Nam là xác định quyền làm chủ của nhân dân được thể chế hoá bằng:

A) Đường lối.

B) Pháp luật và tổ chức.

C) Chủ trương, chính sách.

D) Quy định chặt chẽ.

Câu 94: Một trong các chủ trương xây dựng hệ thống chuyên chính vô sản (1954-1975) mang đặc

điểm Việt Nam là, xác định Đảng là người lãnh đạo toàn bộ hoạt động xã hội trong điều kiện:

A) Dân chủ nhân dân.

B) Chủ nghĩa xã hội.

C) Chuyên chính giai cấp.

D) Nhân dân làm chủ.

Câu 95: Chủ trương xây dựng hệ thống chuyên chính vô sản (1954-1975) mang đặc điểm Việt Nam

đã xác định nhiệm vụ chung của Mặt trận và các đoàn thể là đảm bảo cho quần chúng tham gia và

kiểm tra công việc của Nhà nước, đồng thời là:

A) Trường học về CNXH.

B) Tổ chức kinh tế xã hội.

C) Đoàn kết nhân dân.

D) An sinh xã hội.

Câu 96: Nhận thức mới của Đảng ta về quan hệ giữa đổi mới kinh tế với đổi mới hệ thống chính trị

là, đổi mới là một quá trình, bắt đầu từ đổi mới kinh tế, trước hết là đổi mới:

A) Cơ chế kinh tế.

Page 14: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG L I CÁCH M NG C NG S N …s9d585b85eba10a69.jimcontent.com/download/version/1457357750/module/...CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG

B) Chế độ kinh tế.

C) Thể chế kinh tế.

D) Tư duy kinh tế.

Câu 97: Trong giai đoạn đổi mới ở Việt Nam, đổi mới hệ thống chính trị là đáp ứng yêu cầu chuyển

đổi từ thể chế kinh tế kế hoạch hoá tập trung, bao cấp sang thể chế kinh tế thị trường:

A) Định hướng XHCN.

B) Xã hội XHCN.

C) Nhà nước XHCN.

D) Có Nhà nước quản lý.

Câu 98: Nhận thức mới về đấu tranh giai cấp và về động lực chủ yếu phát triển đất nước trong giai

đoạn mới, Đại hội IX cho rằng, mối quan hệ giữa các giai cấp, các tầng lớp xã hội là quan hệ hợp

tác và đấu tranh:

A) Một mất, một còn.

B) Giai cấp quyết liệt.

C) Trong nội bộ nhân dân.

D) Đối kháng giai cấp.

Câu 99: Một trong những nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp trong giai đoạn đổi mới Đại hội

IX chỉ ra là thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa:

A) Nông nghiệp, nông thôn.

B) Gắn với kinh tế tri thức.

C) Và kinh tế tri thức.

D) Theo định hướng XHCN.

Câu 100: Đại hội IX chỉ ra một trong ba động lực chủ yếu phát triển đất nước là trên cơ sở liên

minh giữa công nhân với nông dân và trí thức do Đảng lãnh đạo, thực hiện:

A) Đại đoàn kết toàn dân.

B) Đoàn kết người lao động.

C) Thống nhất đất nước.

D) Đoàn kết thống nhất.

Câu 101: Đại hội IX đã nhận thức mới là hệ thống chính trị vận hành theo cơ chế: “Đảng lãnh đạo,

Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ”; trong đó, Đảng là “hạt nhân” lãnh đạo hệ thống, hoạt động

trong khuôn khổ:

A) Đường lối của Đảng.

B) Nghị quyết của Đảng.

C) Hiến pháp, pháp luật.

D) Lãnh đạo bằng đường lối.

Câu 102: Nhà nước pháp quyền XHCN quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật; người dân

được hưởng mọi quyền dân chủ, có quyền tự do sống và làm việc theo khả năng và sở thích của

mình trong phạm vi:

A) Tài chính cho phép.

B) Luật lao động.

C) Kinh tế cho phép.

D) Pháp luật cho phép.

Câu 103: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân do

Đảng Cộng sản lãnh đạo; có chức năng gì trong quan hệ với đường lối, quan điểm của Đảng?

A) Thể chế hoá và tổ chức.

B) Lập kế hoạch thực hiện.

Page 15: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG L I CÁCH M NG C NG S N …s9d585b85eba10a69.jimcontent.com/download/version/1457357750/module/...CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG

C) Kế hoạch hoá.

D) Tổ chức thực hiện.

Câu 104: Trong đổi mới, quan điểm đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính

trị không phải là hạ thấp hoặc thay đổi bản chất của nó, mà là nhằm tăng cường vai trò lãnh đạo

của Đảng, hiệu lực:

A) Của hệ thống chuyên chính.

B) Quản lý của Nhà nước.

C) Của hiến pháp, pháp luật.

D) Của kế hoạch nhà nước.

Câu 105: Trong mục tiêu chủ yếu của đổi mới hệ thống chính trị, trong thời kỳ đổi mới, thì toàn bộ

tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị là nhằm xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ xã hội

chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực:

A) Cho nhà nước.

B) Nghĩa vụ cho dân.

C) Thuộc về nhân dân.

D) Của giai cấp công nhân.

Câu 106: Quan điểm xây dựng hệ thống chính trị của Đại hội IX là, kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu

đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới nào là trọng tâm?

A) Tư duy.

B) Luật pháp.

C) Chính trị.

D) Kinh tế.

Câu 107: Một trong một số nội dung quan trọng mà Đại hội X đã bổ sung về Đảng là, Đảng Cộng

sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân đồng thời là:

A) Đội tiên phong của cả dân tộc Việt Nam.

B) Đại biểu trung thành của nhà nước Việt Nam.

C) Đại biểu lợi ích công, nông, trí thức và người lao khổ.

D) Người trung thành với độc lập dân tộc.

Câu 108: Trong đổi mới, Đảng ta xác định, Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam do một Đảng

duy nhất lãnh đạo, có sự giám sát của nhân dân, sự phản biện xã hội của tổ chức thành viên của

Mặt trận và Mặt trận:

A) Nhân dân Việt Nam.

B) Dân chủ Việt Nam.

C) Tổ quốc Việt Nam.

D) Thống nhất Việt Nam.

Câu 109: Đại hội IV của Đảng chủ trương xây dựng hệ thống chuyên chính vô sản gồm 5 nội dung

trong đó xác định mối quan hệ nào là cơ chế chung trong quản lý toàn bộ xã hội?

A) Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ, nhà nước quản lý.

B) Giai cấp công nhân lãnh đạo, liên minh công - nông là nòng cốt.

C) Nhân dân làm chủ dưới sự lãnh đạo của Đảng.

D) Giai cấp công nhân lãnh đạo, liên minh công - nông – trí thức là nòng cốt