31
GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG BS VŨ HẢI LONG

GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

  • Upload
    taffy

  • View
    37

  • Download
    2

Embed Size (px)

DESCRIPTION

GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG. ĐẠI CƯƠNG. Đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc, chức năng và thẩm mỹ Tạo đường viền má và ngăn cách giữa ổ mắt – xoang hàm – hố thái dương Góp phần vào sự nhìn và nhai Là chỗ bám của cơ nhai, bảo vệ cơ thái dương và mỏm vẹt Tần suất bị chấn thương - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁGÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ

BS VŨ HẢI LONGBS VŨ HẢI LONG

Page 2: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

ĐẠI CƯƠNGĐẠI CƯƠNG

• Đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc, chức năng và thẩm mỹĐóng vai trò quan trọng trong cấu trúc, chức năng và thẩm mỹ

• Tạo đường viền má và ngăn cách giữa ổ mắt – xoang hàm – hố thái Tạo đường viền má và ngăn cách giữa ổ mắt – xoang hàm – hố thái dươngdương

• Góp phần vào sự nhìn và nhaiGóp phần vào sự nhìn và nhai

• Là chỗ bám của cơ nhai, Là chỗ bám của cơ nhai,

bảo vệ cơ thái dương và mỏm vẹtbảo vệ cơ thái dương và mỏm vẹt

• Tần suất bị chấn thương Tần suất bị chấn thương

đứng thứ 2 sau xương mũiđứng thứ 2 sau xương mũi

• Mặc dù di lệnh ít cũng ảnh hưởng Mặc dù di lệnh ít cũng ảnh hưởng

chức năng và thẩm mỹchức năng và thẩm mỹ

• Đòi hỏi chẩn đoán chính xác, chọn phương pháp phẫu thuật phù Đòi hỏi chẩn đoán chính xác, chọn phương pháp phẫu thuật phù hợp và chỉnh sửa tỷ mỷ để khôi phục lại hình dạng bình thường hợp và chỉnh sửa tỷ mỷ để khôi phục lại hình dạng bình thường theo không gian 3 chiềutheo không gian 3 chiều

Page 3: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

NGUYÊN NHÂNNGUYÊN NHÂN

• Tai nạnTai nạn– Lao độngLao động– Thể thaoThể thao– Bạo lựcBạo lực– Sinh hoạtSinh hoạt– Tự thươngTự thương– Giao thôngGiao thông

Chiếm phần lớn là do TNGTChiếm phần lớn là do TNGT

Toàn cầu: 3.500 người tử thương/ngàyToàn cầu: 3.500 người tử thương/ngày

Việt Nam: 31 người tử thương/ngàyViệt Nam: 31 người tử thương/ngày

Page 4: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

GIẢI PHẪUGIẢI PHẪU• Ụ má là phần lồi nhất, dưới khóe mắt ngoài 2 cm và chiếm vị trí Ụ má là phần lồi nhất, dưới khóe mắt ngoài 2 cm và chiếm vị trí

trung tâm của phức hợp HGMtrung tâm của phức hợp HGM

• Có 4 chân bámCó 4 chân bám

Phía trên với xương tránPhía trên với xương trán

(Đường nối (Đường nối trán-gò mátrán-gò má))

Phía ngoài với xương thái dươngPhía ngoài với xương thái dương

(Đường nối (Đường nối gò má-thái dươnggò má-thái dương))

Phía sau với xương bướmPhía sau với xương bướm

(Đường nối (Đường nối gò má-bướmgò má-bướm))

Phía trong với xương hàm trênPhía trong với xương hàm trên

(Đường nối (Đường nối gò má-hàmgò má-hàm))

Có khi gộp 2 đường sau làm 1Có khi gộp 2 đường sau làm 1

Tuy nhiên thuật ngữ gãy 4 chân(Tetrapod)Tuy nhiên thuật ngữ gãy 4 chân(Tetrapod)

chính xác hơn gãy 3 chân(Tripod)chính xác hơn gãy 3 chân(Tripod)

Page 5: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

GIẢI PHẪU(tt)GIẢI PHẪU(tt)

• Gãy có thể:Gãy có thể:Không di lệnhKhông di lệnhTừng trụ riêng lẻTừng trụ riêng lẻRời vụnRời vụn

• Vị trí gãy có thể gợi ýVị trí gãy có thể gợi ýmức độ và sự trầm trọngmức độ và sự trầm trọng

• Trụ vững nhất:Trụ vững nhất:Trán-gò máTrán-gò máGò má-bướmGò má-bướmNếu gãy: Lực rất mạnhNếu gãy: Lực rất mạnhvà tổn thương nặng nềvà tổn thương nặng nề

• Riềm ổ mắt thường gãy vụn rời và kèm theo gãy sàn ổ mắtRiềm ổ mắt thường gãy vụn rời và kèm theo gãy sàn ổ mắt• Cung gò má dài, mỏng và không được bảo vệ nên hay gãy đơn lẻCung gò má dài, mỏng và không được bảo vệ nên hay gãy đơn lẻ• Gián đoạn gò má-hàm có thể làm thương tổn nhánh V2Gián đoạn gò má-hàm có thể làm thương tổn nhánh V2

Page 6: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

PHÂN LOẠIPHÂN LOẠI

• Knight và NorthKnight và North (1961) chia 6 nhóm (1961) chia 6 nhóm

Nhóm INhóm I: Không di lệnh mặc dù thấy trên film: Không di lệnh mặc dù thấy trên film

Nhóm IINhóm II: Gãy cung đơn thuần: Gãy cung đơn thuần

Nhóm IIINhóm III: Gãy không xoay : Gãy không xoay

Nhóm IVNhóm IV: Gãy xoay trong: Gãy xoay trong

Nhóm VNhóm V: Gãy xoay ngoài: Gãy xoay ngoài

Nhóm VINhóm VI: Gãy phức tạp, vụn, nhiều đường: Gãy phức tạp, vụn, nhiều đường

Page 7: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

PHÂN LOẠI(tt1)PHÂN LOẠI(tt1)

• ZinggZingg (1992) chia 3 kiểu (1992) chia 3 kiểu

Kiểu AKiểu A: Gãy đơn lẻ 1 chân: Gãy đơn lẻ 1 chân

Gẫy cung (A 1)Gẫy cung (A 1)

Gãy thành ngoài ổ mắt (A 2)Gãy thành ngoài ổ mắt (A 2)

Gãy riềm ổ mắt (A 3)Gãy riềm ổ mắt (A 3)

Kiểu BKiểu B: Gãy cả 4 chân: Gãy cả 4 chân

Kiểu CKiểu C: Gãy phức tạp, vụn: Gãy phức tạp, vụn

Page 8: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

PHÂN LOẠI(tt2)PHÂN LOẠI(tt2)

• MansonManson phân 3 kiểu dựa trên CTScan phân 3 kiểu dựa trên CTScan

Gãy nhẹGãy nhẹ: Di lệch rất ít hoặc không di lệnh: Di lệch rất ít hoặc không di lệnh

Gãy vừaGãy vừa: Gãy tất cả các chân, di lệnh vừa hoặc nhiều, gãy vụn rời. : Gãy tất cả các chân, di lệnh vừa hoặc nhiều, gãy vụn rời. Kiểu này thường đòi hỏi phải phối hợp đường mổ mi Kiểu này thường đòi hỏi phải phối hợp đường mổ mi

mắt mắt và trong miệng để chỉnh sửa và trong miệng để chỉnh sửa

Gãy nặngGãy nặng: Thường là Lefort hoặc gãy bửa mặt. Các đường gãy : Thường là Lefort hoặc gãy bửa mặt. Các đường gãy thường đi xa tới các vùng nguy hiểm, nhiều khi phối hợp với đa thường đi xa tới các vùng nguy hiểm, nhiều khi phối hợp với đa chấn thương. Phải kết hợp nhiều đường mổ để giải quyết như chấn thương. Phải kết hợp nhiều đường mổ để giải quyết như Coronal với đường mí mắt và trong miệng.Coronal với đường mí mắt và trong miệng.

Page 9: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

TRIỆU CHỨNGTRIỆU CHỨNG

Sưng nề tụ máu gò má, quanh mắtSưng nề tụ máu gò má, quanh mắt

Mất cân đối 2 bên gò máMất cân đối 2 bên gò má

Xuất huyết dưới kết mạc mắtXuất huyết dưới kết mạc mắt

Lệch khoé mắt ngoàiLệch khoé mắt ngoài

Thụt nhãn cầuThụt nhãn cầu

Nhìn đôiNhìn đôi

Mất cảm giác hoặc tê mặt phía tổn thươngMất cảm giác hoặc tê mặt phía tổn thương

Khít hàmKhít hàm

Lệch khớp cắnLệch khớp cắn

Page 10: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

ĐÁNH GIÁĐÁNH GIÁ

• Chẩn đoán hình ảnhChẩn đoán hình ảnhXQ qui ướcXQ qui ước không chính xác và không đầy đủ không chính xác và không đầy đủCTScanCTScan cắt coronal và axial là tiêu chuẩn cắt coronal và axial là tiêu chuẩngiúp đưa ra hướng can thiệp và phát hiệngiúp đưa ra hướng can thiệp và phát hiệntổn thương sọ não phối hợptổn thương sọ não phối hợp

• Khám mắtKhám mắtTìm thương tổn nội nhãn, TK thịTìm thương tổn nội nhãn, TK thị(Swinging Flashlight Test tìm tổn(Swinging Flashlight Test tìm tổnthương TK thị)thương TK thị)Tình trạng các cơ vận nhãnTình trạng các cơ vận nhãn(Làm Forced Duction Test(Làm Forced Duction Testđánh giá kẹt cơ vận nhãn)đánh giá kẹt cơ vận nhãn)Nội soi xoang hàm đánh giáNội soi xoang hàm đánh giásàn ổ mắt tìm những tổn thươngsàn ổ mắt tìm những tổn thươngẩn (khi CTScan và FD Test khôngẩn (khi CTScan và FD Test khôngphát hiện ra)phát hiện ra)

Page 11: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

ĐIỀU TRỊĐIỀU TRỊ• Xử trí ban đầuXử trí ban đầu: Khẩn cấp: Khẩn cấp khi có đe dọa tính mạng khi có đe dọa tính mạng

Theo nguyên tắc Theo nguyên tắc ABCDEABCDE (Airway-Breathing-Circulation- (Airway-Breathing-Circulation-Disability-Exposure) của Disability-Exposure) của ATLSATLS (Advanced Trauma Life (Advanced Trauma Life Support)Support)

Page 12: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

ĐIỀU TRỊ(tt1)ĐIỀU TRỊ(tt1)

AA: Giữ đường thở thoáng sạch (Tỉnh táo, nói được: tốt. Bất tỉnh: làm : Giữ đường thở thoáng sạch (Tỉnh táo, nói được: tốt. Bất tỉnh: làm sạch chất nôn, máu đọng, dịch ứ; nâng hàm, bóp bóng, đặt NKQ)sạch chất nôn, máu đọng, dịch ứ; nâng hàm, bóp bóng, đặt NKQ)

BB: Đảm bảo sự thở và thông khí (Nhìn, sờ, gõ, nghe. Phát hiện tràn : Đảm bảo sự thở và thông khí (Nhìn, sờ, gõ, nghe. Phát hiện tràn khí dưới da, tràn khí tràn máu trung thất và màng phổi, chèn ép tim, khí dưới da, tràn khí tràn máu trung thất và màng phổi, chèn ép tim, mảng sườn đi động, dập phổi)mảng sườn đi động, dập phổi)

CC: Đảm bảo tuần hoàn máu ( Cầm máu, chống shock do giảm thể : Đảm bảo tuần hoàn máu ( Cầm máu, chống shock do giảm thể tích máu, giữ ven, bù dịch hoặc máu. Phát hiện chảy máu trong ỏ tích máu, giữ ven, bù dịch hoặc máu. Phát hiện chảy máu trong ỏ ngực, bụng, khung chậu và từ các xương dàingực, bụng, khung chậu và từ các xương dài

Page 13: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

ĐIỀU TRỊ(tt2)ĐIỀU TRỊ(tt2)

DD: Trạng thái ý thức, thần kinh (Mức độ đáp ứng với khẩu lệnh, với : Trạng thái ý thức, thần kinh (Mức độ đáp ứng với khẩu lệnh, với kích thích đau. Mức độ ý thức. Phản xạ và kích cỡ đồng tử. Yếu liệt kích thích đau. Mức độ ý thức. Phản xạ và kích cỡ đồng tử. Yếu liệt nửa người. Mức đoạn tổn thương tủy, não. Điểm Glasgow. Tình nửa người. Mức đoạn tổn thương tủy, não. Điểm Glasgow. Tình trạng hạ đường huyết, tình trạng sử dụng thuốc và thức uống có trạng hạ đường huyết, tình trạng sử dụng thuốc và thức uống có cồn…)cồn…)

EE: Kiểm soát toàn diện ( Gỡ bỏ hết trang phục, đắp chăn ấm, làm : Kiểm soát toàn diện ( Gỡ bỏ hết trang phục, đắp chăn ấm, làm ấm dịch truyền, nằm trong phòng ấm)ấm dịch truyền, nằm trong phòng ấm)

Page 14: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

ĐIỀU TRỊ(tt3)ĐIỀU TRỊ(tt3)

• Xử trí tiếp theoXử trí tiếp theo

Điều trị bảo tồnĐiều trị bảo tồn

Khi không hoặc di lệch rất ít, không có tổn thương mắt. Khi không hoặc di lệch rất ít, không có tổn thương mắt. Ăn mềm, giảm đau và theo dõi.Ăn mềm, giảm đau và theo dõi.

Page 15: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

ĐIỀU TRỊ(tt4)ĐIỀU TRỊ(tt4)

Điều trị phẫu thuậtĐiều trị phẫu thuật

Những nét chungNhững nét chung::

Mục đíchMục đích: Nắn chỉnh về vị trí GF và cố định chắc chắn: Nắn chỉnh về vị trí GF và cố định chắc chắn

Vết mổ nhỏ và khuấtVết mổ nhỏ và khuất

Thời gianThời gian: Khi giảm sưng phù (đánh giá chính xác hơn): Khi giảm sưng phù (đánh giá chính xác hơn)

Cách tiếp cậnCách tiếp cận: Tận dụng vết thương cũ hoặc đường mổ : Tận dụng vết thương cũ hoặc đường mổ mới (Dưới môi. Ngoài ổ mắt. Mí dưới. mới (Dưới môi. Ngoài ổ mắt. Mí dưới. Da đầu). Da đầu).

Page 16: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

ĐIỀU TRỊ(tt5)ĐIỀU TRỊ(tt5)

Đường dưới môiĐường dưới môi: Giấu sẹo nhưng làm tê môi, dùng chỉnh sửa trụ : Giấu sẹo nhưng làm tê môi, dùng chỉnh sửa trụ

hàm-gò má và cả riềm ổ mắt dưới.hàm-gò má và cả riềm ổ mắt dưới.

Đường ngoài ổ mắtĐường ngoài ổ mắt: Bổ sung cho đường dưới môi với tổn thương : Bổ sung cho đường dưới môi với tổn thương cao hơncao hơn

Đường mí dướiĐường mí dưới: Giấu sẹo nhưng có thể làm hở mắt, lộ giác mạc, : Giấu sẹo nhưng có thể làm hở mắt, lộ giác mạc, biến dạng mi ( quặp vào trong hoặc lộn ra ngoài). Thường dùng cho biến dạng mi ( quặp vào trong hoặc lộn ra ngoài). Thường dùng cho gãy di lệnh vừa tới nặng, gãy vụn rời, gãy hết các trụ và gãy sàn ổ gãy di lệnh vừa tới nặng, gãy vụn rời, gãy hết các trụ và gãy sàn ổ mắt.mắt.

Đường da đầuĐường da đầu: Giấu sẹo nhưng làm giảm cảm giác da đầu. Sử : Giấu sẹo nhưng làm giảm cảm giác da đầu. Sử dụng dụng khi gãy nát vụn phức hợp hàm-gò má cần phải bộc lộ rộng rãi khi gãy nát vụn phức hợp hàm-gò má cần phải bộc lộ rộng rãi để thấy hết tổn thương và chỉnh sửa hoàn chỉnh.để thấy hết tổn thương và chỉnh sửa hoàn chỉnh.

Page 17: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

ĐIỀU TRỊ(tt6)ĐIỀU TRỊ(tt6)

Trường hợp cụ thểTrường hợp cụ thể::

Gãy trụ hàm-gò máGãy trụ hàm-gò má

Thường gặp. Sẹo được giấu kín. Bộc lộ mặt xương hàm Thường gặp. Sẹo được giấu kín. Bộc lộ mặt xương hàm trên qua đường rạch rãnh lợi môi phía trên đường lợi trên qua đường rạch rãnh lợi môi phía trên đường lợi 1.5-2cm từ đường giữa kéo dài qua vùng răng hàm thứ 1.5-2cm từ đường giữa kéo dài qua vùng răng hàm thứ 2. Tránh phạm vào dải mỡ của miệng ở phía sau làm nó 2. Tránh phạm vào dải mỡ của miệng ở phía sau làm nó sa xuống che trường mổ. Dùng nẹp 2mm hình L để vít sa xuống che trường mổ. Dùng nẹp 2mm hình L để vít vào xương khẩu cái. Đóng vết mổ với chỉ Chromic 3.0.vào xương khẩu cái. Đóng vết mổ với chỉ Chromic 3.0.

Page 18: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

ĐIỀU TRỊ(tt7)ĐIỀU TRỊ(tt7)

Gãy trụ trán-gò máGãy trụ trán-gò máÍt gặp gãy vụn. Sẹo có thể giấu. Có 3 đường để tiếp cận ( Đường thẩm mỹ Ít gặp gãy vụn. Sẹo có thể giấu. Có 3 đường để tiếp cận ( Đường thẩm mỹ phần ngoài mí trên; Đường chân mày bên; Đường Hemicoronal).phần ngoài mí trên; Đường chân mày bên; Đường Hemicoronal).

Đường thẩm mỹ phần ngoài mí trênĐường thẩm mỹ phần ngoài mí trên:: Tiếp cận tốt. Rạch 2-3cm theo nếp mí Tiếp cận tốt. Rạch 2-3cm theo nếp mí tự nhiên ở 1/3 ngoài, sau đó kéo da mí trên ra phía ngoài sao cho đường tự nhiên ở 1/3 ngoài, sau đó kéo da mí trên ra phía ngoài sao cho đường rạnh nằm ngay trên ổ gãy. Dùng retractor kéo mô mềm mí trên ra ngoài để rạnh nằm ngay trên ổ gãy. Dùng retractor kéo mô mềm mí trên ra ngoài để bảo vệ tuyến lệ và mỡ ổ mắt. Nhấc nhẹ tấm cân mạc lên và rạch tới màng bảo vệ tuyến lệ và mỡ ổ mắt. Nhấc nhẹ tấm cân mạc lên và rạch tới màng xương để bộc lộ ổ gãy. Cố định bằng nẹp nhỏ 5 lỗ. May tổ chức dưới da và xương để bộc lộ ổ gãy. Cố định bằng nẹp nhỏ 5 lỗ. May tổ chức dưới da và cơ vòng mi bằng chỉ tiêu 3.0. Đóng da mối rời bằng chỉ không tiêu 6.0 (có cơ vòng mi bằng chỉ tiêu 3.0. Đóng da mối rời bằng chỉ không tiêu 6.0 (có thể dùng keo dán sinh học nhưng tránh làm rây vào nhãn cầu). Cắt chỉ sau thể dùng keo dán sinh học nhưng tránh làm rây vào nhãn cầu). Cắt chỉ sau 5-7 ngày.5-7 ngày.

Đường chân mày Đường chân mày bênbên: Sẹo lộ và rụng lông mày. Có thể rạch trong hoặc : Sẹo lộ và rụng lông mày. Có thể rạch trong hoặc dưới chân mày. Đóng da kĩ để tránh sẹo lộ.dưới chân mày. Đóng da kĩ để tránh sẹo lộ.

Page 19: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

ĐIỀU TRỊ(tt8)ĐIỀU TRỊ(tt8)Đường hemicoronalĐường hemicoronal:: Bộc lộ rộng với gãy riềm ổ mắt trên, xương trán và gãy Bộc lộ rộng với gãy riềm ổ mắt trên, xương trán và gãy vụn hàm-gò má (tránh dùng cho bn hói đầu). Rạch phía trên trên đường vụn hàm-gò má (tránh dùng cho bn hói đầu). Rạch phía trên trên đường chân tóc 5cm (rạch zigzag hoặc hình chữ w để giấu sẹo), bắt đầu từ đỉnh chân tóc 5cm (rạch zigzag hoặc hình chữ w để giấu sẹo), bắt đầu từ đỉnh vòng xuống rễ tai, qua cân galea, không rạch màng xương và cân thái vòng xuống rễ tai, qua cân galea, không rạch màng xương và cân thái dương sâu. Chú ý tránh gây tổn thương nhánh trán dây VII nằm ở lớp cân dương sâu. Chú ý tránh gây tổn thương nhánh trán dây VII nằm ở lớp cân thái dương nông. Bóc tách xuống bộc lộ ổ gãy. Nếu có thương tổn xoang thái dương nông. Bóc tách xuống bộc lộ ổ gãy. Nếu có thương tổn xoang trán và khối mũi-ổ mắt-sàng thì cần giữ lại màng xương để vá chỗ rò DNT.trán và khối mũi-ổ mắt-sàng thì cần giữ lại màng xương để vá chỗ rò DNT.

Dùng nẹp cỡ 1.5-1.7mm để cố định xương vỡ. Treo lại tổ chức dưới da và Dùng nẹp cỡ 1.5-1.7mm để cố định xương vỡ. Treo lại tổ chức dưới da và cân cơ thái dương bằng chỉ monofil tự tiêu. Khâu cân galea bằng chì cân cơ thái dương bằng chỉ monofil tự tiêu. Khâu cân galea bằng chì polyglycolic 3.0 tự tiêu. Đóng da đầu bằng kẹp bấm. Đặt penrose dẫn lưu polyglycolic 3.0 tự tiêu. Đóng da đầu bằng kẹp bấm. Đặt penrose dẫn lưu trong 24h. Băng ép 3-5 ngày.trong 24h. Băng ép 3-5 ngày.

Page 20: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

ĐIỀU TRỊ(tt9)ĐIỀU TRỊ(tt9)

Gãy riềm ổ mắtGãy riềm ổ mắt

Có 3 đường chính: Đường trực tiếp ngay trên riềm. Đường qua kết Có 3 đường chính: Đường trực tiếp ngay trên riềm. Đường qua kết mạc mí. Đường ngay dưới hàng mi mí dưới. Đường nội soi cũng rất mạc mí. Đường ngay dưới hàng mi mí dưới. Đường nội soi cũng rất hữu ích.hữu ích.

Đường trực tiếp ngay riềmĐường trực tiếp ngay riềm:: Rạch 3-4cm phía dưới bờ mi 1.5-2cm Rạch 3-4cm phía dưới bờ mi 1.5-2cm ngay trên xương riềm ổ mắt dưới. Rạch một thì qua da, tc dưới da, ngay trên xương riềm ổ mắt dưới. Rạch một thì qua da, tc dưới da, cơ vòng mi và màng xương. PP này nhanh hơn và ít có nguy cơ cơ vòng mi và màng xương. PP này nhanh hơn và ít có nguy cơ gây biến dạng mí hơn PP rạch mí nhưng lộ sẹo và gây phù mí. gây biến dạng mí hơn PP rạch mí nhưng lộ sẹo và gây phù mí. Đường này ít được dùng.Đường này ít được dùng.

Page 21: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

ĐIỀU TRỊ(tt10)ĐIỀU TRỊ(tt10)Đường qua kết mạc míĐường qua kết mạc mí:: Đòi hỏi nắm chắc giải phẫu mi dưới. Mở Đòi hỏi nắm chắc giải phẫu mi dưới. Mở trước vách hoặc sau vách. Ít nguy cơ quặp mí và bộc lộ tốt riềm và trước vách hoặc sau vách. Ít nguy cơ quặp mí và bộc lộ tốt riềm và sàn ổ mắt. Đường rạch ngay dưới bờ dưới sụn mi tách giữa vách sàn ổ mắt. Đường rạch ngay dưới bờ dưới sụn mi tách giữa vách và cơ vòng mi. Nếu mở trước vách, tránh làm rách vách và tổn và cơ vòng mi. Nếu mở trước vách, tránh làm rách vách và tổn thương cơ chéo dưới. Rạch màng xương, bộc lộ vùng gãy để chỉnh thương cơ chéo dưới. Rạch màng xương, bộc lộ vùng gãy để chỉnh sửa. Cố định bằng nẹp 1.0-1.3mm. Sàn ổ mắt có thể được vá bằng sửa. Cố định bằng nẹp 1.0-1.3mm. Sàn ổ mắt có thể được vá bằng sụn vách ngăn mũi, sụn vành tai hoặc lưới polyethylene. Nếu sụn vách ngăn mũi, sụn vành tai hoặc lưới polyethylene. Nếu thương tổn rộng và sâu thì có thể mở khóe để mở rộng trường mổ. thương tổn rộng và sâu thì có thể mở khóe để mở rộng trường mổ. Nếu mở sau vách thì nhanh hơn và bộc lộ ổ gãy trực tiếp hơn Nếu mở sau vách thì nhanh hơn và bộc lộ ổ gãy trực tiếp hơn nhưng nguy cơ là tổn thương cơ chéo dưới cao hơn và trường mổ nhưng nguy cơ là tổn thương cơ chéo dưới cao hơn và trường mổ bị che bởi mỡ lòi ra.bị che bởi mỡ lòi ra.

Page 22: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

ĐIỀU TRỊ(tt11)ĐIỀU TRỊ(tt11)

Đường dưới mi:Đường dưới mi: Rạch ngay dưới mi. Đường tách sẽ có hình bậc Rạch ngay dưới mi. Đường tách sẽ có hình bậc thang giữa vách và cơ vòng mi. Bộc lộ ổ gãy và chỉnh sửa.thang giữa vách và cơ vòng mi. Bộc lộ ổ gãy và chỉnh sửa.

Page 23: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

ĐIỀU TRỊ(tt12)ĐIỀU TRỊ(tt12)

PT nội PT nội soisoi:: Hỗ trợ trong nhiều kiểm soát tổn thương. Khi mở đường Hỗ trợ trong nhiều kiểm soát tổn thương. Khi mở đường dưới môi, dùng nội soi để tránh chạm thương TK dưới ổ mắt, thấy dưới môi, dùng nội soi để tránh chạm thương TK dưới ổ mắt, thấy rõ hơn ổ gãy ở riềm ổ mắt, kiểm soát được hướng vít khi vặn tránh rõ hơn ổ gãy ở riềm ổ mắt, kiểm soát được hướng vít khi vặn tránh đi vào ổ mắt. Nội soi qua xoang hàm sẽ thấy rõ hơn ổ vỡ sàn ổ mắt đi vào ổ mắt. Nội soi qua xoang hàm sẽ thấy rõ hơn ổ vỡ sàn ổ mắt và các thành phần lọt kẹt xuống xoang. Chỉnh sửa qua nội soi tránh và các thành phần lọt kẹt xuống xoang. Chỉnh sửa qua nội soi tránh được đường mổ ngoài, tuy nhiên khi thương tổn lớn thì phải dùng được đường mổ ngoài, tuy nhiên khi thương tổn lớn thì phải dùng các đường truyền thống.các đường truyền thống.

Page 24: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

ĐIỀU TRỊ(tt13)ĐIỀU TRỊ(tt13)

Gãy cung gò máGãy cung gò má

Đường trực tiếp qua daĐường trực tiếp qua da:: Trích một lỗ da nhỏ tương ứng ngay dưới Trích một lỗ da nhỏ tương ứng ngay dưới bờ xương gãy, đưa dụng cụ nâng xương (Rowe, Ginestet) tới mặt bờ xương gãy, đưa dụng cụ nâng xương (Rowe, Ginestet) tới mặt dưới xương gãy và nhấc nó lên, kết hợp với sờ nắn phía ngoài để dưới xương gãy và nhấc nó lên, kết hợp với sờ nắn phía ngoài để lượng việc chỉnh sửa. Lưu ý không làm trượt đầu móc để tránh lượng việc chỉnh sửa. Lưu ý không làm trượt đầu móc để tránh thương tổn nhánh TK và da phía trên. PP này nhanh, ít xâm lấn thương tổn nhánh TK và da phía trên. PP này nhanh, ít xâm lấn nhưng không nhìn thấy trực tiếp. Dùng trong gãy cắm gắn di lệnh ít.nhưng không nhìn thấy trực tiếp. Dùng trong gãy cắm gắn di lệnh ít.

Page 25: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

ĐIỀU TRỊ(tt14)ĐIỀU TRỊ(tt14)

Đường thái dương (Gillies):Đường thái dương (Gillies): Rạch da 2cm, sau chân tóc, Rạch da 2cm, sau chân tóc, trên xương gò má 6cm. Tách tới cân cơ thái dương, trên xương gò má 6cm. Tách tới cân cơ thái dương, rạch cân vừa đủ để luồn cây bóc tách Freer xuống mặt rạch cân vừa đủ để luồn cây bóc tách Freer xuống mặt dưới cân, tách một đường hầm tới mặt dưới xương gãy. dưới cân, tách một đường hầm tới mặt dưới xương gãy. Đưa dụng cụ (Boies, Rowe-Killey) sát vào mặt dưới Đưa dụng cụ (Boies, Rowe-Killey) sát vào mặt dưới xương gãy và nâng chỉnh.xương gãy và nâng chỉnh.

Page 26: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

ĐIỀU TRỊ(tt15)ĐIỀU TRỊ(tt15)

Đường trong miệngĐường trong miệng:: Qua rãnh lợi môi, luồn cây nâng Boies vào để Qua rãnh lợi môi, luồn cây nâng Boies vào để nâng chỉnh. Lưu ý tránh dùng cung răng làm điểm tựa để bẩy.nâng chỉnh. Lưu ý tránh dùng cung răng làm điểm tựa để bẩy.

Đường trên cungĐường trên cung:: Rạch da phía trên, cách cung 2cm. Cắt qua lớp Rạch da phía trên, cách cung 2cm. Cắt qua lớp cân thái dương nông tới lớp mỡ thái dương. Dùng cây lóc xương cân thái dương nông tới lớp mỡ thái dương. Dùng cây lóc xương để tiếp cận cung gãy. Tách không quá nông hoặc quá sâu để tránh để tiếp cận cung gãy. Tách không quá nông hoặc quá sâu để tránh làm tổn thương nhánh dây TK mặt và lớp mỡ thái dương.làm tổn thương nhánh dây TK mặt và lớp mỡ thái dương.

Page 27: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

BIẾN CHỨNGBIẾN CHỨNG

• Tê mặtTê mặt: Tê nửa mặt từ mi dưới xuống môi, lợi và răng bên thương : Tê nửa mặt từ mi dưới xuống môi, lợi và răng bên thương tổn. Do ảnh hưởng của đường gãy gần, gãy ngang qua rãnh hoặc tổn. Do ảnh hưởng của đường gãy gần, gãy ngang qua rãnh hoặc lỗ ra của TK dưới ổ mắt. Biến chứng này sẽ giảm khi xương được lỗ ra của TK dưới ổ mắt. Biến chứng này sẽ giảm khi xương được chỉnh sửa cố định chắc chắn và sưng nề hết.chỉnh sửa cố định chắc chắn và sưng nề hết.

• Khít hàmKhít hàm: Do xương gãy đè ép vào mỏm vẹt làm hạn chế cử động : Do xương gãy đè ép vào mỏm vẹt làm hạn chế cử động hàm dưới. Biến chứng này sẽ hết sau khi nâng chỉnh cố định. Nếu hàm dưới. Biến chứng này sẽ hết sau khi nâng chỉnh cố định. Nếu khít hàm do can xù mặt dưới cung gò má thì phải mở đường trong khít hàm do can xù mặt dưới cung gò má thì phải mở đường trong miệng tiếp cận mỏm vẹt để giải chèn.miệng tiếp cận mỏm vẹt để giải chèn.

Page 28: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

BIẾN CHỨNG(tt1)BIẾN CHỨNG(tt1)

• Song thịSong thị: Do nhiều nguyên nhân như tụ máu, tổn thương cơ vận : Do nhiều nguyên nhân như tụ máu, tổn thương cơ vận nhãn, tổn thương thần kinh vận động của cơ, kẹt cơ vào đường nhãn, tổn thương thần kinh vận động của cơ, kẹt cơ vào đường gãy, thụt nhãn cầu, tổn thương tổ chức liên kết ổ mắt. Nếu do kẹt gãy, thụt nhãn cầu, tổn thương tổ chức liên kết ổ mắt. Nếu do kẹt cơ (thấy trên CT, qua Forced Duction Test) trên 2 tuần chưa hồi cơ (thấy trên CT, qua Forced Duction Test) trên 2 tuần chưa hồi phục thì nên mổ.phục thì nên mổ.

• Thụt nhãn cầuThụt nhãn cầu: Khi thể tích ổ mắt tăng quá so với các thành phần : Khi thể tích ổ mắt tăng quá so với các thành phần chứa trong nó. Do các thành xương vỡ bị đẩy ra ngoại vi. Trước khi chứa trong nó. Do các thành xương vỡ bị đẩy ra ngoại vi. Trước khi chỉnh sửa ổ mắt nên đánh giá chức năng thị giác, tình trạng hoạt chỉnh sửa ổ mắt nên đánh giá chức năng thị giác, tình trạng hoạt động của các cơ vận nhãn và thần kinh dưới ổ mắt. CTScan rất động của các cơ vận nhãn và thần kinh dưới ổ mắt. CTScan rất hữu ích để phát hiện những biến đổi về vị trí các tổ chức hốc mắt.hữu ích để phát hiện những biến đổi về vị trí các tổ chức hốc mắt.

Page 29: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

BIẾN CHỨNG(tt2)BIẾN CHỨNG(tt2)

• Nhiễm trùngNhiễm trùng: Không nhiều. Có thể có viêm xoang, nhiễm trùng : Không nhiều. Có thể có viêm xoang, nhiễm trùng trước vách ổ mắt, viêm túi lệ.trước vách ổ mắt, viêm túi lệ.

• Biến chứng từ nẹp-vítBiến chứng từ nẹp-vít: Hiếm. Có thể gặp trường hợp lỏng vít, gãy : Hiếm. Có thể gặp trường hợp lỏng vít, gãy vít trong thân xương, bệnh nhân sờ thấy nẹp (ở vùng riềm ổ mắt và vít trong thân xương, bệnh nhân sờ thấy nẹp (ở vùng riềm ổ mắt và cung gò má), cảm giác lạnh vùng có nẹp, đau vùng kết xương, cung gò má), cảm giác lạnh vùng có nẹp, đau vùng kết xương, nhiễm trùng.nhiễm trùng.

Page 30: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

KẾT LUẬNKẾT LUẬN

Chấn thương gãy hàm-gò má rất thường gặp trong chấn thương Chấn thương gãy hàm-gò má rất thường gặp trong chấn thương mặtmặt

Những tiến bộ trong chẩn đoán hình ảnh, trong kỹ thuật mổ và trong Những tiến bộ trong chẩn đoán hình ảnh, trong kỹ thuật mổ và trong chất liệu sử dụng để cố định và trám ghép đã cải thiện vượt bậc cả chất liệu sử dụng để cố định và trám ghép đã cải thiện vượt bậc cả về chức năng lẫn thẩm mỹ cho bệnh nhân.về chức năng lẫn thẩm mỹ cho bệnh nhân.

Page 31: GÃY KHỐI HÀM – GÒ MÁ BS VŨ HẢI LONG

CẢM ƠNCẢM ƠN