Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
HỘI CHỨNG TIỂU NÃO
PGS.TS.BS CAO PHI PHONG
Cập nhật 2015
Mục tiêu
• Moâ tảđñược giaûi phaãu hoïc tiểu não
• Mô tả ñöôïc các trieäu chöùng thöôøng gaëp trong
toån thương tieåu naõo.
• Moâ taû ñöôïc caùc phöông phaùp thaêm khaùm
tiểu não.
• Moâ taû ñöôïc caùc beänh lyù tieåu naõo thöôøng gaëp
HỘI CHỨNG TIỂU NÃO
GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ
• Vị trí: hố sau, phía saucầu, hành.
• Gắn vào thân não bởi3 cuống: trên giữa vàdưới
• Tạo thành mái não thấtIV.
• Gồm lớp vỏ ngoàicùng, chất trắng là cácsợi trục và nhân trungtâm.
Leàu tieåu naõo
Giải phẫu sinh lý tiểu não
Tiểu não: Hình dáng bên ngoài
Mỗi bán cầu được chia:
1. vùng trung gian
2. vùng bên
Bán cầu
Vùng bên
Trung gian
Thùy sau
Thùy giun
Thùy trước
Phân loại tiểu não
• Thùy giun: ở giữa,
2 bên là 2 bán cầu.
• Bán cầu: phần bên
và trung gian.
• Đường giữa: thuỳ
giun & trung gian
• Hạnh nhân: một
phần bán cầu
Mặt dưới
Mặt trên Nhung nút
Thùy giun
bênTrung
gian
Mặt thẳng đứng dọc giữa
Thùy trước
Rãnh chính
Thùy sau
vỏ
Bán cầu
hạnh nhân
nút
Não thất 4
Phân chia theo mặt cắt ngang
• Thùy nhung nút: thùy
cổ nhất, ở phía trước
• Thùy trước: nhỏ
nhất,chui vào đại não
• Thùy sau: rãnh chính
chia thùy trước và sau
Thùy trước
Thùy
sau
Thùy nhung nút
cuống tiểu não
Rãnh chính
Tiểu não Phân lọai
1. Phaân loïai theo phaùt sinh chuûng loaïi vaø caù theå
(Phylogenetic and Ontogenic )
Archicerebellum= tiểu naõo cổ
Paleocerebllum=tieåu naõo cuû
Neocerebellum=tieåu naõo môùi
2. Phaân loaïi theo keát noái höôùng taâm
Vestibulocerebellum= tiểu não-tiền đình
Spinocerebellum= tiểu não-tủy sống
Pontocerebellum(cerebrocerebellum)
3. Phaân loaïi theo keát noái ly taâm
Vermis (ñöôøng giöõa)
Paravermal Region (trung gian)
Cerebellar Hemisphere (beân)Bán cầu
Phân chia theo chức năng (sơ đồ Larsell)
• Tiểu não cổ (tiểu não
tiền đình): thăng bằng
• Tiểu não cũ (tiểu não
tủy sống):kiểm soát hệ
cơ, điều hòa trương lực
• Tiểu não mới: khởi
đầu, phối hợp và quyết
định thời gian vận động
tiểu não cũ
tiểu não cổ
phần bên
phần trung gian
đường giữa
tiểu
não
mớ
i
Tiểu não mới
Tiểu não cổ
Tiểu não cũ
• Folia (lá) tiểu não có nếp cuộn não giống vỏ não
Gồm 3 lớp
- lớp phân tử
- lớp Purkinje
- lớp hạt và chất trắng
Vỏ tiểu não
- Phân tử: tế bào rổ, tế bào sao
- Purkinje: tế bào purkinje
- Lớp hạt: tế bào hạt
(Lôùp phaân töû)
(Lôùp haït)(Teá baøo Purkinje)
Chất trắng và nhân trung tâm
• Chất trắng: sợi trục ly tâm-hướng tâm.
• Nhân trung tâm: 4 đôi sâu trong chất trắng
1. N. mái (fastigial): gần đường giữa, sợi vào từ thùy giun, sợi ra đến nhân tiền đình.
2. N. tiểu cầu và nút (globose, emboliform): sợi vào từ vùng trung gian cho sợi ra đến đồi thị, thể lưới & N. đỏ
3. N.răng (dentate): lớn nhất, sợi vào từ vùng bên bán cầu, sợi ra tới đồi thị, chất lưới & N. đỏ.
1. fastigial
nucleus
2. globose
nucleus
3. emboliform
nucleus
4. dentate
nucleus
n.maùi
n. raêng
n. Nuùt
& Tieåu caàu
VCST
Bó TN thẳngBó TN chéo
Bó ô-liu dướiBó TĐ-TN
Bó vỏ não-TN
Đường
hướng
tâm
Đường hướng tâm
Cuống TN dưới
Cầu não
Vỏ não
Cuống TN giữa
Đường ly tâm
Đồi thị
Nhân đỏ
Nhân răng
Nhân xen
Nhân mái
Nhân tiền đình
Võ tiểu não
Nhân trung tâm
Đồi thị
Vùng vận động vỏ não
Cuống TN trên
Đường ly tâm
Đường hướng tâm: sợi
leo & rêu đều kích
thích (glutamate)
Đường ly tâm từ vỏ
tiểu não: sợi trục tế
bào Purkinje ức chế
(GABA)
Đường ly tâm từ tiểu
não: nhân trung tâm
kích thíchSợi leoSợi rêu
Vào TNTN ra
Nhân
trung
tâm
Cuống tiểu não
• Cuống tiểu não dưới
(restiform body): nơron tủy,
hành não vào TN
• Cuống TN giữa: từ cầu não
vào
• Cuống TN trên: các sợi ra
khỏi TN từ nhânTN, sợi đi
vào TN bó tủy sống -tiểu não
bụng
• Cận thể thừng
(juxtarestiform): sợi trục đến
từ nhân tiền đình và đi ra từ
thùy giun đến nhân tiền đình
Trên
GiữaDưới
Phân bố mạch máu
• Động mạch tiểu não sau
dưới (PICA)
- cung cấp phần sau,
nhân, mặt dưới
• Động mạch tiểu não trước
dưới (AICA)
- cung cấp trước và dưới
tiểu não
• Động mạch tiểu não trên
- cung cấp bán cầu, nhân ,
chất trắngPICA
SCA
AICA
CHỨC NĂNG TIỂU NÃO
Tiểu não tổng hợp các thông tin và
hoạt hóa cải thiện một chuỗi vận động
Chương trình hóa vận động
Tiểu nãoHoạt hóa
vận động
Thăng bằng
Kỷ năng vận động
• Chương trình hoá
• Thực hiện vận động
• Phối hợp, thăng bằng
• Duy trì tư thế
• Học tập vận động
(Tất cả chức năng này tùy thuộc nối kết giữa
các vùng hệ thần kinh trung ương và phần
đặc biệt tiểu não)
Chức năng tiểu não
• Duy trì tư thế thăng bằng phù hợp khi đi & chạy
• Thực hiện vận động liên tục trong ăn, mặc, viết
• Tham gia vào vận động lập lại thay đổi nhanh và
theo đuổi nhịp nhàng
• Kiểm soát đường đi, vận tốc và gia tốc vận động
Tiểu não tổng hợp các thông tin và hoạt
hóa cải thiện một chuỗi vận động
• Nhận thức, ý thức không xảy ra ở tiểu não
• Không có tiểu não vận động chính xác và
phối hợp không thực hiện được
• Tiểu não hoạt động như hệ thống tự điều
hòa, sửa đổi khởi đầu động tác thông qua
vùng khác hệ thần kinh trung ương.
Sang thương đường giữa
• Sang thương đường giữa gây:
DÁNG ĐI KHÔNG VỮNG (thaát
ñieàu thaân: truncal ataxia)
- bệnh nhân ngã hay lắc lư về
bên tổn thương
- thoái hóa thùy giun xảy ra
trong ngộ độc rượu mãn
Bệnh nhân có run thô (coarse tremor ) ở thân thường gặp trong thất điều
đường giữa(midline ataxias)
Titubation:(1) động tác lảo đảo, loang choạng (the act of staggering or
reeling), (2) run đầu và đôi khi thân thường gặp trong bệnh lý tiểu não
Thất điều thân
(đường giữa)
Sang thương bán cầu tiểu não
• Sang thương bán cầu bên:
- khó khăn vận động chính
xác ngọn chi
- rối loạn khéo léo tiếp
theo trong học tập vận động
- thiếu sót vận động xảy
ra cùng bên tổn thương
Appendicular ataxia= thất điều chi
Run khi đến đích(intention tremor)
Sang thương tiểu não tiền đình
- Maát khả năng đứng lên.
- Khó khăn trong duy trì sự cố định maét gây giật nhãn cầu.
- Mất trương lực cơ.
TRIỆU CHỨNG HỌC
Thất điều tiểu não (ataxia cerebellar)
Sai sót vận động: TỐC ĐÔ, TẦM, LỰC &
HƯỚNG
1.Thất điều dáng đi(gait ataxia)
2.Thất điều thân(truncal ataxia)
3.Thất điều chi(limb ataxia)
Thất điều tiểu não
• Định nghĩa: mất vận động chính xác không do
liệt, rối loạn trương lực hay cảm giác.
• Các hình thức thất điều
- Thất điều dáng đi: mất phối hợp khi đi
- Thất điều tư thế: đứng, ngồi.
- Thất điều thân không khả năng ngồi hay đứng
- Thất điều chi: phối hợp vận động chi
- Thất điều lời nói: nói líu nhíu, chậm, ngập ngừng.
Triệu chứng thất điều
• Loạn tầm động tác: bất thường về nhịp & thời gian vận động gây dưới đích hay quá đích (nghiệm pháp ngón tay chỉ mũi, gót- cẳng chân)
• Mất liên động: vận động thay đổi nhanh vụng về , không đều về nhịp & cường độ
• Run hoạt động: run trong suốt thời gian hoạt động nhất là khi đến đích
• Nói khó: nói líu lưỡi
Các triệu chứng khác
• Giảm trương lực cơ (cấp), giảm phản xạ, mệt mỏi (Holm mô tả)
• Phản xạ đu đưa: lắc tay, khi đi, phản xạ gối
Đặc điểm lâm sàng
- Triệu chứng beân tổn thương, ở vỏ triệu chứng kín ñaùo, ôû
nhaân trung taâm trieäu chöùng thường trực
- Tổn thương cuống tiểu naõo tương ứng vuøng roäng lớn của
baùn cầu.
- Khám phối hợp tư thế và dáng đi
Khả năng đi bộ (10m), khả năng đứng, ngồi:
Chân dang rộng, lảo đảo
Ngồi, đứng có người đở
Run theo nhịp ở thân
Dấu Romberg
Dáng đi Tandem (gót chân nối ngón chân)
Các nghiệm pháp thăm khám
Tư thế
Dáng bộ-thất điều
Run
• Dấu Romberg • Dáng đi gót nối ngón chân
- Khám vận động tự chủ
1.Nghiệm pháp ngón tay chỉ mũi, gót gối:
- Loạn tầm động tác
- Quá đích, dưới đích
2. Run khi đến đích
3. Mất liên động
4. Hiện tượng dội
5. Chử viết
• Nghiệm pháp ngón tay chỉ mũi
• Nghiệm pháp gót chân -cẳng chân
• Khám liên động
Khám thất điều tiểu não
Phản ứng dội(Stewart Holmes)
Phản ứng dội
Động tác tinh vi, thay đổi nhanh
Động tác tinh vi, chính xác
Động tác liên động chi dưới
Quá đích, quá tầm chi dưới
Romberg tiểu não
Đi dang chân đế
Gót chân nối ngón chân
- Khám lời nói
Lời nói rối loạn, hiểu và diển đạt bình thường
Nói lắp, đơn điệu và không đều, kieåu bùng nổ.
Khám hệ thống vận nhãn
Gịât nhãn cầu gặp trong tổn thương đường giữa
Không khả ức chế phản xạ tiền đình mắt(VOR)
Cuồng nhãn (ocular flutter)
Lác rung giật nhãn cầu (opsoclonus)
Lời nói tiểu não
Các bệnh lý thường gặp
• Nhồi máu tiểu não
- Đau đầu, chóng mặt, nôn và rung giật nhãn cầu.
- Liệt chức năng nhìn, vận nhãn
- Rối loạn vận động và cảm giác ½ thân
- Chẩn đoán bằng CT hay MRI
- Hậu quả thân não bị nhồi máu hay chèn ép do
phù tiểu não
• Xuất huyết tiểu não
- Do cao huyết áp, dị dạng mạch máu, thuốc
chống đông
- Đau đầu đột ngột, nôn, chóng mặt, thất điều
tư thế, thay đổi tri giác, liệt chi
- Dịch não tủy có máu
- Chẩn đoán CT
- Điều trị chọc hút máu tụ
• Viêm tiểu não
- Thất điều tiểu não cấp trẻ em do siêu vi, chủng
ngừa
- Viêm não tủy cấp lan tỏa
- Thể Fisher (biến thể hội chứng guillain-Barré
- Áp xe tiểu não
Cerebellar
Medulloblastoma• U tiểu não
- U tế bào sao và u
nguyên tủy bào ở trẻ em
- U di căn thường từ phổi
và vú
- U tế bào gai ở trẻ em từ
2-20 tuổi, lành tính và có
nang
- U hố sau (u dây VIII)
chèn ép tiểu não
Medulloblastoma
Acoustic neuroma
• Thất điều tieåu naõo
- Thaát ñieàu tủy sống tiểu não di truyền: diễn
tiến từ từ, ảnh hưởng dáng đi sớm
- Thất điều Friedreich: ở trẻ em, gen lặn, thoái
hóa bó tủy sống tiểu não, cột sau và rễ sau
• Các bệnh lý tiểu não khác
- Xơ cứng rải rác
- Thoái hóa tiểu não do rượu, tiền ung thư,
thuốc, nhược giáp.
CẢM ƠN
Thất điều tủy sống tiểu não: tiến triển, thoái hóa, bênh di truyền
nhiều loại (60 loại) tiến triển chậm, mất phối hợp vận động dáng đi và
thường thất điều chi trên, lời nói và vận động mắt, run khi đến đích.
Teo tiểu não.