36
1 HÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CP SỮA VIỆT NAM - VINAMILK

Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

1

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNHPHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

CÔNG TY CP SỮAVIỆT NAM - VINAMILK

Page 2: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

2

NỘI DUNG

I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY

II.PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU

2. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH

3. PHÂN TÍCH DUPONT

III.TỔNG KẾT

Page 3: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

3

Page 4: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

4

Page 5: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

5

Page 6: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

6

Page 7: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

7

Page 8: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

8

Page 9: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

9

Page 10: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

10

Vinamilk Massan Consumer

Kinh Đô

4,128

2,500

364

VỐN HÓA THỊ TRƯỜNG ( 2012 - TRIỆU USD)

Vinamilk Massan Consumer

Kinh Đô

1,291

495

204

DOANH THU (2012 - TRIỆU USD)

Vinamilk Massan Consumer

Kinh Đô

277

133

17

LỢI NHUẬN (2012 - TRIỆU USD)

MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2017

3 TỶ USD DOANH THU

top50 CTY SX SỮA THẾ GIỚI

QUY MÔ CÔNG TY TRÊN THỊ TRƯỜNG VÀ MỤC TIÊU CÔNG TY ĐẾN NĂM 2017

Page 11: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

11

II. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNHBẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ĐVT: Triệu đồng

Page 12: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

12

II. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNHBẢNG BẢNG BÁO CÁO KQKD

ĐVT: Triệu đồng

Page 13: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

13

2. PHÂN TÍCH CƠ CẤU(BẢNG BIẾU CƠ CẤU TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN)

Page 14: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

14

1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU1.1. CƠ CẤU TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA VINAMILK

2008 2009 2010 2011 20120%

20%

40%

60%

80%

100%

120%

43% 40% 45% 39% 44%

57% 60% 55% 61% 56%

Tài sản ngắn hạnTài sản dài hạn

2008 2009 2010 2011 20120%

20%

40%

60%

80%

100%

120%

77% 78% 74% 80% 79%

23% 22% 26% 20% 21%

Nợ phải tràVốn chủ sở hữu

Cơ cấu tài sản và nguồn vốn ổn định, ít biến đổi. Đặc biệt, cơ cấu nguồn vốn vững chắn với vốn chủ sở hữu luôn chiếm từ 77% đến 80%, đó là cơ sở vững chắc để công ty để công ty thực hiện chiến lược phát triển dài hạn của mình.

Page 15: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

15

1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU1.2. CƠ CẤU TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA VINAMILK

2008 2009 2010 2011 20120%

20%

40%

60%

80%

100%

120%

53%25% 40% 35% 31%

19%

16%

19% 23% 20%

16%

45%35%

8%35%

10% 8% 4%

33%11%

Tiền và các khoản tương đương tiềnCác khoản đầu tư tài chính ngắn hạnCác khoản phải thu ngắn hạnHàng tồn khoTài sản ngắn hạn khác

- Tiền mặt -> Gửi NH có kỳ hạn => Tăng hiệu quả, vẫn đảm tính thanh khoản

- Các KPThu giảm => kiểm soát phần vốn bị chiếm dụng tốt hơn

- Các tồn kho ổn định, mặc dùng đang mở rộng KD => Khai thác tài sản tốt

Page 16: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

16

1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU1.3. CƠ CẤU TÀI SẢN DÀI HẠN CỦA VINAMILK

Tài sản cố định tăng lên 94% => Cty sản xuất, tập trung nguồn vốn vào việc mở rộng qui mô sản xuất, mở rộng hoạt động kinh doanh

2008 2009 2010 2011 20120%

10%20%30%40%50%60%70%80%90%

100%

77% 69% 71%82%

94%

Các khoản phải thu dài hạnTài sản cố địnhBất động sản đầu tưCác khoản đầu tư tài chính dài hạnLợi thế thương mạiTài sản dài hạn khác

Page 17: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

17

1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU1.4. CƠ CẤU NỢ CỦA VINAMILK

Công ty có cơ cấu nợ rất vững chắc (tỷ lệ nợ trên tổng nguồn vốn là 22% là tỉ lệ rất an toàn trong kinh doanh) đảm bảo tính thanh khoản rất tốt, tạo được niềm tin cho các chủ nợ (nhà cung cấp, nhà phân phối, ngân hàng,…). Tuy nhiên, nó cũng thể hiện công ty rất thận trọng và chưa dám sử dụng đòn bẩy nợ để tăng hiệu quả kinh doanh, cũng như chưa dùng công cụ lãi vay để giảm gánh nặng về thuế.

2008 2009 2010 2011 20120%

20%

40%

60%

80%

100%

120%

36%43%

59%

59% 53% Vay và nợ ngắn hạnPhải trả người bánNgười mua trả tiền trướcCác khoản phải trả khácNợ dài hạn

Page 18: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

18

1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU1.5. CƠ CẤU TRONG BẢNG KQKD

Nhìn vào cơ cấu trong báo cáo kết quả kinh doanh, ta thấy công ty cần và đang kiểm soát rất tốt các thành phần then chốt: giá vốn hàng bán (chiếm 67%) và chi phí bán hàng (chiếm 6%) để tạo nên lợi nhuận ròng trước thế cao (chiếm 24%). Tuy nhiên công ty vẫn chưa sử dụng lãi vay để giảm gánh nặng về thuế TNDN.

Page 19: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

19

2. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN2.1. TỶ SỐ THANH KHOẢN

Tài sản ngắn hạn TỶ SỐ THANH TOÁN NGẮN HẠN = ------------------------- Nợ ngắn hạn

Tiền mặt + CK ngắn hạn + P.Thu ngắn hạnTỶ SỐ THANH TOÁN NHANH = -------------------------------------------------------- Nợ ngắn hạn

Tiền mặt + CK ngắn hạnTỶ SỐ THANH TOÁN TỨC THỜI = ------------------------------------ Nợ ngắn hạn

Page 20: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

20

2. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN2.1. TỶ SỐ THANH KHOẢN (TT)

Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Nhóm ngành0.00

0.50

1.00

1.50

2.00

2.50

3.00

3.50

2.482.78

2.11

3.05

2.65

2.19

1.13

1.93

1.24

1.951.77

1.62

0.66

1.49

0.84

1.25 1.240.96

Tỷ số thanh toán ngắn hạn Tỷ số thanh toán nhanh Tỷ số thanh toán tức thời

Khả năng thanh toán của công ty Vinamilk luôn được đảm bảo, và tốt hơn nhiều so với trung bình nhóm ngành. Tạo được lợi thế lớn trong việc huy động vốn cho hoạt động kinh doanh, cũng như tăng uy tín đối với các nhà cung cấp.

Page 21: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

21

2. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN2.2. TỶ SỐ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN

Doanh thu thuầnVÒNG QUAY TỔNG TÀI SẢN = ------------------------------- Tổng tài sản bình quân

Giá vốn hàng bánVÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO = ------------------------------- Hàng tồn kho bình quân

Doanh thu bán hàngVÒNG QUAY CÁC KHOẢN PHẢI THU = ----------------------------------- Khoản phải thu bình quân

G.vốn h.bán + TK cuối kỳ - TK đầu kỳVÒNG QUAY CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ = ---------------------------------------------------- Khoản phải trả bình quân

Page 22: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

22

2. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN2.2. TỶ SỐ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN (TT)

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Nhóm ngành

0.001.002.003.004.005.006.007.008.00

1.38 1.48 1.64 1.64 1.51 1.67

3.12

4.40

5.835.35 5.18

6.71

Vòng quay tổng tài sản Vòng quay hàng tồn kho

Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 20120.002.004.006.008.00

10.0012.0014.0016.0018.00

12.9614.99

16.69

13.4012.36

11.399.74

12.3810.93

8.74

Vòng quay các khoản phải thuVòng quay các khoản phải trả

Vòng quay các khoản phải thu khá tốt và lớn vòng quay các khoản phải trả => Công ty đang chiếm dụng vốn của người bán lớn hơn là bị khách hàng chiếm dụng với. Đồng nghĩa với việc khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty tốt, thu được tiền của khách hàng trước khi phải trả tiền cho nhà cung cấp. Công ty đảm bảo được tiền cho sản xuất và tiền trả người bán. Tuy nhiên, công ty nên giảm thời gian lưu kho nhằm giảm chi phí lưu kho cũng như giảm lượng sản phẩm hỏng.

Page 23: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

23

2. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN2.3. TỶ SỐ QUẢN LÝ NỢ VÀ ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH

Lãi trước thế và lãi vay (EBIT)HỆ SỐ THANH TOÁN LÃI VAY = ------------------------------------------ Lãi vay

Tổng tài sảnHỆ SỐ ĐÒN BẨY = ------------------------------------------ Vốn chủ sở hữu

Nợ phải trảHỆ SỐ NỢ = ------------------------------------------ Vốn chủ sở hữu

Page 24: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

24

2. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN2.3. TỶ SỐ QUẢN LÝ NỢ VÀ ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH (TT)

2008 2009 2010 2011 2012 -

200

400

600

800

1,000

1,200

1,400

1,600

1,800

2,000

47

359 587

304

1,869

Hệ số thanh toán lãi vay

2008 2009 2010 2011 2012 1.18

1.20

1.22

1.24

1.26

1.28

1.30

1.32

1.34

1.36

1.38

1.30 1.28

1.35

1.25 1.27

Hệ số đòn bẫy

2008 2009 2010 2011 2012 -

0.05

0.10

0.15

0.20

0.25

0.30

0.35

0.40

0.30 0.28

0.35

0.25 0.27

hệ số nợ

Khả năng thanh toán lãi vai và nợ phải trả của công ty là rất cao. Vì công ty hoạt động theo chiến lược thận trọng và hạn chế các rủi ro tài chính nên hệ số sử dụng đòn bẩy tài chính của công ty là khá thấp làm giảm hiệu quả sự dụng nguồn vốn, cũng như chưa tận dụng được giảm thuế để tăng lợi nhuận sau thế.

Page 25: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

25

2. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN2.4. TỶ SỐ LỢI NHUẬN

Lãi trước thế và lãi vay (EBIT)HỆ SỐ ROS = ------------------------------------------ Doanh thu thuần

Lãi trước thế và lãi vay (EBIT)HỆ SỐ ROA = ------------------------------------------ Tổng tài sản

Lợi nhuận ròngHỆ SỐ ROE = ------------------------------------------ Vốn chủ sở hữu bình quân

Page 26: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

26

2. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN2.4. TỶ SỐ LỢI NHUẬN (TT)

Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Nhóm ngành

-60%

-40%

-20%

0%

20%

40%

60%

17%26% 27% 23% 26%

-40%

23%

38%44%

38% 39%

6%

27%

42%49%

41% 42%

-51%

Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS) Tỷ Suất sinh lợi trên tài sản (ROA)Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Năm 2012 là năm khó khăn chung cho nền kinh tế và nghành sản xuất, dẫn đến nhiều công ty trong ngành bị thua lỗ. Trong bối cảnh khó khăn đó, công ty Vinamilk vẫn đạt được mức lợi nhuận ấn tượng và tăng cao hơn cả năm 2011. Để đạt được mức lợi nhuận cao, công ty Vinamilk đã tăng nhanh doanh thu thuần 22,81%, cùng với việc kiểm soát tốt các chi phí (chi phí đầu vào trong sản xuất, chi phí quản lý, chi phí lãi vay,…) góp phần giữ cho ROA & ROE tăng lên mức rất cao và ổn định (39,33% và 41,61%).

Page 27: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

27

2. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN2.5. TỶ SỐ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG (31/12/2012)

Thị giá cổ phầnHỆ SỐ P/B = ------------------------------------------ Thư giá cổ phần

Thị giá cổ phầnHỆ SỐ P/E = ----------------------------------------- EPS

Page 28: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

28

2. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN2.5. TỶ SỐ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG (31/12/2012)

2008 2009 2010 2011 2012 Nhóm ngành

-

1.00

2.00

3.00

4.00

5.00

6.00

3.17 3.98 3.81 3.88

4.73 5.00

Hệ số P/B

2008 2009 2010 2011 2012 Nhóm ngành

-

5.00

10.00

15.00

20.00

25.00

11.77 11.08 8.38

11.30 12.61

21.74

Hệ số P/ENăm 2012 là năm không có mấy khởi sắc với thị trường chứng khoán, đa số giá trị cổ phiếu của các công ty bị giảm (một số bị giảm rất sâu), gây ảnh hưởng rất lớn lên niềm tin của các nhà đầu tư. Trong bối cảnh đó, Vinamilk với kết quả kinh doanh khả quan, luôn tăng trưởng với tốt độ rất tốt đã tạo được niềm tin từ nhà đầu tư thể hiện qua tỷ số P/B không những không giảm mà còn tăng từ (3.88 trong năm 2011 lên 4.73 trong năm 2012). Song song với đó, với hệ số P/E vẫn còn thấy so với ngành (12.61 so với 21.74), thì cổ phiếu Vinamilk sẽ nhận được sự quan tâm rất lớn từ nhà đầu tư. Cụ thể giá cổ phiếu của Vinamilk đã tăng từ 88,000đ/cp vào ngày 31/12/2012 lên 115,000đ/cp vào ngày 29/03/2013.

Page 29: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

29

3. PHÂN TÍCH DUPONT3.1. CÔNG THỨC DUPONT

Page 30: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

30

3. PHÂN TÍCH DUPONT3.2. BẢNG PHÂN TÍCH DUPONT VINAMILK

Page 31: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

31

3. PHÂN TÍCH DUPONT3.3. BIỂU ĐỒ PHÂN TÍCH DUPONT VINAMILK

2008 2009 2010 2011 20120.00%

20.00%

40.00%

60.00%

80.00%

100.00%

120.00%

140.00%

160.00%

180.00%

26.93%

42.49%49.50%

41.27% 41.61%

16.92%25.72% 27.03%

23.09% 26.10%

1.38 1.48

1.64 1.64

1.51

ROEGánh nặng thuếGánh nặng lãi vayTỷ suất lợi nhuận trên doanh thuVòng quay tài sảnHệ số đòn bẩy

Page 32: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

32

3. PHÂN TÍCH DUPONT3.4. MỘT SỐ NHẬN ĐỊNH

• Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy để tăng tính hiệu quả ROE, công ty thường tập vào việc tăng tính hiệu quả của việc sử dụng tài sản để tạo doanh thu (Vòng quay tài sản) và lợi nhuận ròng biên (tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu). Đồng thời duy trì việc sử dụng hệ số đòn bẩy ở mức an toàn (từ 1,26 đến 1,32) và hầu như rất ít sử dụng vốn vay với hế số gánh nặng lãi vay rất an toàn (từ 98.06% đến 99,96%). Từ việc chú trọng đến tính an toàn cao, công ty đã đẩy gánh nặng về thuế tăng liên tục (từ 90,27% xuống còn 83,98%).

• Trong năm 2012, vòng quay tải sản giảm mạnh từ 1,64 xuống 1,51, đồng thời hệ số đòn bẫy cũng giảm từ 1,29 xuống 1,26. Nhưng nhờ việc kiểm soát các chi phí nên lợi nhuận ròng biên tăng từ 23,09% lên 26,10% và việc đó đã giúp giữ được ROE tăng nhẹ từ 41,27% lên 41,61%.

• Vì vậy, để giữ được đà tăng ROE, công ty Vinamilk cần tiếp tục giữ được việc kiểm soát tốt chi phí nhằm tăng lợi nhuận ròng biên, đồng thời cần khai thác hiệu quả hơn tài sản hiện có (tăng vòng quay tài sản lên). Ngoài ra, với ROA đang đang ở mức cao (39,33%) công ty Vinamilk có thể nghĩ đến giải pháp vay thêm nợ để gia tăng đòn bẩy tài chính nhằm giảm nhẹ gánh nặng thuế đồng thời tăng ROE cho công ty

Page 33: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

33

III. TỔNG KẾT1. NHÀ TỪ VẤN & QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Tiếp tục kiểm soát tốt các chi phí then chốt (giá vốn hàng hóa & chi phí bán hàng): đầu tư công nghệ => NXLĐ tăng, tiếp tục năng cao đào tạo năng lực độ ngũ quản lý…

Tiếp tục giữ vòng quay khoản phải thu cao hơn vòng quay khoản phải trả => chủ động trong việc kiểm soát tiền mặt, tăng tính thanh khoản.

Cần Kiểm soát vòng quay hàng tồn kho tốt hơn => giảm chi phí, giảm hư hỏng hàng hóa

Có thể sử dụng hệ số nợ cao hơn để tăng hiệu quả kinh doanh, sử dụng công cụ lãi vay nhiều hơn để giảm gánh nặng về thế

Page 34: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

34

III. TỔNG KẾT2. NHÀ CUNG CẤP, NGÂN HÀNG CHO VAY

Tỷ lệ nợ/ vốn chủ sơ hữu của công ty luôn ở mức rất an toàn (27%)

Cả 3 hệ số khả năng thanh toán đều ở mức cao và > 1 Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cực cao (1.869 lần) Cơ cấu tiền mặt và ĐT ngắn hạn chiếm tỉ trọng rất cao

(chủ yếu là gửi NH có kỳ hạn).

=> Có thể yên tâm về khả năng thanh toán, trả nợ và trả lãi vay của công ty

Page 35: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

35

III. TỔNG KẾT3. NHÀ ĐẦU TƯ

Các chỉ số về lợi nhuận (ROS 26%, ROA 39% và ROE 42%) của công ty luôn ở mức cao và luôn cao hơn ngành.

Trong khi các chỉ số P/B (4,73 lần so với 5,00 lần) và P/E (12,61 lần so 21,74 lần) lại thấp hơn chỉ số ngành.

Cùng với cơ cấu tài sản & nguồn vốn có tính bền vững cao.

=> NĐT có thể đầu từ dài hạn hoặc đầu tư theo kiểu lướt sóng điều tốt (thị giá cổ phiếu VNM đã tăng mạnh từ 88,000đ/cp (31/12/12) lên 115,000đ/cp (29/03/13)

Page 36: Phantichbaocaotaichinh vinamilk-130401003955-phpapp01

36

THANK YOU !