21
pdfcrowd.com open in browser PRO version Are you a developer? Try out the HTML to PDF API Theo dõi Thiết bị thí nghiệm Chuyên tư vấn - cung cấp thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị phân tích cho các lĩnh vực: Dược phẩm, Thực phẩm, Sơn, Bao bì, Thủy sản, ... Liên lạc: 0918 509 782 Chia sẻ bài viết này Tweet Thiết bị cơ bản Bao bì Dược phẩm Môi trường Ngành sơn Thực phẩm Thủy sản Cao Su Trang chủ Giới thiệu Tin tức – sự kiện Dịch vụ sửa chữa Liên hệ

Phuong Phap Phan Tich Protein Nito

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Phuong Phap Phan Tich Protein Nito

Citation preview

pdfcrowd.comopen in browser PRO version Are you a developer? Try out the HTML to PDF API

Theo

dõi

Thiết bị thí nghiệmChuyên tư vấn - cung cấp thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị phân tích cho các lĩnh vực: Dược phẩm, Thực phẩm, Sơn, Bao

bì, Thủy sản, ... Liên lạc: 0918 509 782

Chia sẻ bài viết này

Tweet

Thiết bị cơ bản Bao bì Dược phẩm Môi trường Ngành sơn Thực phẩm Thủy sản

Cao Su

Trang chủ Giới thiệu Tin tức – sự kiện Dịch vụ sửa chữa Liên hệ

pdfcrowd.comopen in browser PRO version Are you a developer? Try out the HTML to PDF API

Facebook LinkedIn

Từ khóa

Chưng cất

chưng cất đạm

Kjeldahl

Nitơ

phân tích Protein

Phương pháp phân tích Protein – NitơĐăng ngày: 25/03/2015 Chuyên mục: Thực phẩm

Các phương pháp phân tích Protein

Email security is no morean issue - with Private Secured Email and Encrypted communication!

pdfcrowd.comopen in browser PRO version Are you a developer? Try out the HTML to PDF API

I. Lý thuyết1.1. Giới thiệu khái quát về Nitơ – proteinTất cả các dạng nitơ có trong cơ thể hay trong các mô được gọi là nitơ tổng số. Nitơ có trong thành phần axitamin của protein là N protein. Nitơ không có trong thành phần protein như các muối đạm vô cơ, axit nitric, cácaxit amin tự do, ure và các dẫn xuất của ure, các alcaloit, các bazơ purin và pyrimidin…là các nitơ phi protein.

Nitơ tổng số = nitơ protein + nitơ phi protein1.2. Phương pháp lấy mẫuLấy mẫu sản phẩm để kiểm nghiệm là khâu đầu tiên và rất quan trọng trong công tác kiểm nghiệm. Việc lấymẫu đúng quy cách sẽ góp phần cho kết quả kiểm nghiệm và xử lý sau này đúng đắn. Vì trong thực tế, chỉ lấymột lượng mẫu rất nhỏ để kiểm nghiệm mà kết quả lại được dùng để đánh giá một cách khách quan chấtlượng sản phẩm có khối lượng rất lớn.Vì vậy khi lấy mẫu chúng ta cần thực hiện các quy định dưới đây:+ Mẫu thực phẩm phải có đủ tính chất đại diện cho cả lô hàng thực phẩm đồng nhất.+ Trước khi lấy mẫu cần kiểm tra tính đồng nhất của lô hàng, xem xét các giấy tờ kèm theo, đối chiếu nhãn trên

pdfcrowd.comopen in browser PRO version Are you a developer? Try out the HTML to PDF API

bao bì, để riêng các sản phẩm có bao bì không còn nguyên vẹn (rách, thủng, vỡ, mất nhãn,…) phân chia sốcòn lại thành lô hàng đồng nhất.+ Đối với sản phẩm ở thể rắn: Cần chú ý đến sự không đồng đều về kích thước của sản phẩm, phải lấy cả sảnphẩm có kích thước lớn và kích thước bé. Thường ta tiến hành chia điểm để lấy mẫu tuỳ theo hình dạng củađơn vị chứa sản phẩm.+ Đối với sản phẩm vừa ở thể rắn, vừa ở thể lỏng không đồng nhất khi lấy mẫu, lấy ở các vị trí khác nhaunhưng phải lấy cả phần rắn, cả phần lỏng theo đúng tỉ lệ của chúng ở trong sản phẩm.+ Đối với sản phẩm dạng sệt đồng nhất, khuấy kỹ và lấy mẫu đều ở các vị trí khác nhau.+ Đối với sản phẩm được đóng trong hộp, chai, lọ hoặc bao gói trong túi…thì lấy mẫu cả bao gói.1.3. Các phương pháp phân tích Protein1.3.1 Định lượng Protein bằng phương pháp Lowry+ Nguyên tắc: Dựa vào phản ứng màu của protein và thuốc thử Folin, cường độ màu của dung dịch tỷ lệ thuậnvới nồng độ protein, và dựa vào đường chuẩn của protein, có thể tính được hàm lượng protein của mẫu nghiêncứu.1.3.2 Định lượng Protein bằng phương pháp Coomassie Brilliant Blue G – 250+ Nguyên tắc: Phương pháp này dựa vào sự thay đổi màu xảy ra khi Coomassie Brilliant Blue G – 250 liên kếtvới protein trong dung dịch axit. Dạng proton hoá của thuốc nhuộm Coomassie Blue có màu đỏ da cam. Thuốcnhuộm liên kết chặt chẽ với các protein, tương tác với cả nhóm kỵ nước và các nhóm mang điện tích dươngtrên phân tử protein. Trong môi trường của các gốc mang điện tích dương, sự proton hoá không xảy ra và cómàu xanh xuất hiện.1.3.3 Định lượng Protein bằng phương pháp quang phổ+ Nguyên tắc: Phát hiện và đo protein: Phương pháp đơn giản nhất để đo nồng độ protein trong dung dịch làđộ hấp thụ tia cực tím của nó. Nếu protein tinh sạch thì nồng độ tuyệt đối của nó được tính theo giá trị được đo.Nếu protein không tinh sạch thì nồng độ của protein tổng số được tính tương đối từ độ hấp phụ.

pdfcrowd.comopen in browser PRO version Are you a developer? Try out the HTML to PDF API

Nếu protein không tinh sạch thì nồng độ của protein tổng số được tính tương đối từ độ hấp phụ.1.3.4 Định lượng Protein bằng phương pháp Dumas+ Nguyên tắc: Phương pháp đốt cháy Dumas để xác định protein thô. Quy trình dùng một thiết bị lò điện đunnóng mẫu phân tích lên đến 600 C trong một lò phản ứng được bịt kín với sự hiện diện của oxy. Hàm lượngnitơ của khí đốt sau đó được đo bằng cách dùng máy dò dẫn nhiệt. Mỗi lần xác định chỉ cần khoảng 2 phút.1.3.5 Định lượng N – Protein bằng máy Kjeldahl1.3.5.1 Nguyên tắc của quá trình phân tíchMẫu được vô cơ hoá bằng H SO đđ ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác. Các phản ứng của quá trình vô cơ hoámẫu xảy ra như sau:

2H SO = 2 H O + 2SO + OOxy tạo thành trong phản ứng lại oxy hoá các nguyên tố khác. Các phân tử chứa nitơ dưới tác dụng củaH SO tạo thành NH . Các protein bị thuỷ phân thành axit amin. Cacbon và hydro của axit amin tạo thành COvà H O, còn nitơ được giải phóng dưới dạng NH kết hợp với axit H SO dư tạo thành (NH ) SO tan trongdung dịch.

2NH + H SO = (NH ) SOCác nguyên tố khoáng khác như P, K, Ca, Mg,…chuyển thành dạng oxit: P O , K O, CaO, MgO…tuy tồn tạitrong dung dịch mẫu nhưng không ảnh hưởng đến kết quả phân tích.Đuổi amoniac ra khỏi dung dịch bằng NaOH.

(NH ) SO + 2NaOH = Na SO + H O + 2NHNH bay ra cùng với nước sang bình hứng. Bình hứng có chứa H BO do đó NH bay ra sẽ tác dụng ngay vớiH BO theo phản ứng:

2NH + 2H O + 4H BO = (NH ) B O + 7H OLượng (NH ) B O được xác định thông qua việc chuẩn độ bằng HCl 0,25N cho đến khi dung dịch chuyểnsang màu hồng nhạt và không bị mất màu.

o

2 4

2 4 2 2 2

2 4 3 22 3 2 4 4 2 4

3 2 4 4 2 42 5 2

4 2 4 2 4 2 33 3 3 3

3 33 2 3 3 4 2 4 7 2

4 2 4 7

pdfcrowd.comopen in browser PRO version Are you a developer? Try out the HTML to PDF API

1.3.5.2. Những yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả phân tích+ Nồng độ HCl 0,25N không đảm bảo chính xác+ Lấy mẫu không đại diện+ Cân mẫu không chính xác+ Nguồn nước bị nhiễm N1.3.5.3 Khả năng ứng dụng của phương pháp KjeldahlPhương pháp này có khả năng ứng dụng cho hầu hết các loại mẫu:+ Mẫu thực phẩm: thuỷ hải sản, nước mắm, các loại đậu, thức ăn nuôi tôm cá, rau quả…+ Đất, nước thải+ Bã men bia, bánh dầu đậu nành, bánh dầu cao su…1.4. Nguyên tắc hoạt động của máy KjeldahlMẫu được đưa vào bồn đốt (hệ thống vô cơ hoá mẫu) thông qua các ống Kjeldahl . Sau khi vô cơ hoá mẫuxong, toàn bộ mẫu + ống Kjeldahl được đưa qua hệ thống chưng cất NH sau khi chưng cất xong toàn bộsản phẩm được đưa qua thiết bị chuẩn độ , xác nhận kết quả.II. Thực Hành2.1. Qui trìnhVí dụ: Phân tích mẫu đậu phộng:Bước 1: Chuẩn bị mẫu-Mẫu hạt được nghiền mịn-Sấy mẫu ở 80 C cho đến khi đạt trọng lượng không đổiBước 2: Vô cơ hoá mẫu-Cân 0,3 – 1 g mẫu khô đã được nghiền mịn.-Cho mẫu vào tận đáy của ống Kjeldahl (chu ý không để dính trên thành ống)-Cho 5g hỗn hợp xúc tác K SO và CuSO theo tỉ lệ 10:1

3 ,

o

pdfcrowd.comopen in browser PRO version Are you a developer? Try out the HTML to PDF API

-Cho 5g hỗn hợp xúc tác K SO và CuSO theo tỉ lệ 10:1-Dùng pipet hút 15ml H SO đậm đặc (d=1,84) cho vào ống vô cơ hoá mẫu có chứa hỗn hợp trên.-Lắp ống trên vào hệ thống vô cơ hoá mẫu.-Việc vô cơ hoá mẫu hoàn toàn khi toàn bộ dung dịch trong ống vô cơ hoá mẫu có màu xanh trong suốt.Bước 3: Chưng cất mẫu-Lắp ống vô cơ hoá mẫu vào bộ chưng cất, lắp bình hứng chứa 10-60ml H BO 4% và 7 giọt dung dịch chỉ thịmàu.-Khởi động máy cất.-Quá trình chưng cất tiến hành khoảng 390 giây thì toàn bộ khí NH chuyển sang bình hứng.-Khi NH được cất hoàn toàn, hạ bình hứng xuống, dùng tia nước cất nhỏ tráng sạch axit dính đầu ống làmlạnh.Bước 4: Chuẩn độBước 5: Tính kết quảTa có 1ml HCl 0,25N tương ứng với 0,0035g N.Thông qua số ml HCl 0,25N, người ta biết được số lượng axit boric kết hợp với NH , từ đó biết lượng NH giảiphóng từ mẫu. N tổng (%) = (VHCl * 0,35)/ P mẫuTrong đó: V tính bằng ml P tính bằng g Protein tổng (%) = (VHCl * 0,35* 6,25)/ P mẫu 2.2. Một số thiết bị và hoá chất sử dụng2.2.1 Thiết bị:

2 4 42 4

3 3

33

3 3

pdfcrowd.comopen in browser PRO version Are you a developer? Try out the HTML to PDF API

– Tủ sấy mẫu– Máy nghiền mẫu– Cân phân tích 4 số– Máy phân tích đạm tự động Kjeldahl– Thiết bị chuẩn độ– Máy cất nước 2 lần

2.2.2 Hoá chất:– Hỗn hợp K SO và CuSO theo tỷ lệ 10:1– Nước cất 2 lần– NaOH 32%– H SO đậm đặc– HCl 0,24N– Acid Boric 4%– Chất chỉ thị màu: cách pha: + Hoà tan 0,264g methyl đỏ trong 250 ml C H OH (cồn tuyệt đối) + Hoà tan 1,28g Bromocresol xanh lá cây trong 50ml C H OH (cồn tuyệt đối)

2 4 4

2 4

2 52 5

pdfcrowd.comopen in browser PRO version Are you a developer? Try out the HTML to PDF API

Like this:

Loading...

Xác định hàm lượng đạm bằngphương pháp DUMASIn "Thực phẩm"

Độ bền kéo của mẫu cao suIn "Cao Su"

Máy chưng cất đạm Velp - UDKSeriesIn "Môi trường"

Contact FormNếu Bạn muốn biết chi tiết kỹ thuật, giá cả của thiết bị. Xin hãy gởi yêu cầu của bạn cho chúng tôi. Chúng tôi sẽliên lạc lại trong thời gian sớm nhất. Hoặc liên lạc Hotline: 0918 509 782 - Mr. Hải.Tên của bạn (bắt buộc) *

pdfcrowd.comopen in browser PRO version Are you a developer? Try out the HTML to PDF API

Công ty

Địa chỉ (bắt buộc) *

(Xin hãy cung cấp địa chỉ của bạn để chúng tôi có thể cung cấp giá chính xác và tốt nhất cho bạn)

Email (bắt buộc) *

(Chúng tôi sẽ liên lạc lại với bạn theo email bạn cung cấp)

Số điện thoại (bắt buộc) *

(Xin cung cấp số Mobile phone chính xác để chúng tôi tiện liên lạc với bạn)

Lý do liên hệ

Nội dung yêu cầu (bắt buộc) *

(Xin nêu rõ: Tên thiết bị, Model, Hãng mà bạn cần yêu cầu hỗ trợ)

pdfcrowd.comopen in browser PRO version Are you a developer? Try out the HTML to PDF API

Bài viết trước: Thiết bị kiểm tra độ bền uốn màng sơn – Ref 809Bài viết tiếp theo: Máy chưng cất đạm Velp – UDK Series

Leave a Reply

Enter your comment here...

Gởi yêu cầu

TÌM KIẾM VỚI GOOGLE

pdfcrowd.comopen in browser PRO version Are you a developer? Try out the HTML to PDF API

Giới thiệuWebsite: www.thietbithinghiem.netLà trang web chuyên cung cấp thông tin về thiết bị phòng thí nghiệm - Thiết bị khoa học kỹ thuật - Dụng cụ, hóachất thí nghiệm.

Trang web được phát triển và quản lý bởi:

Mr. NGUYỄN XUÂN HẢI

CTY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ HIỂN LONG

Tel: 0918 509 782

Email: [email protected]

Liên hệ – hợp tác kinh doanh

pdfcrowd.comopen in browser PRO version Are you a developer? Try out the HTML to PDF API

Liên kết websitewww.hiltekvn.com

www.equipment-instrument.com

www.thietbilab.com

www.maythinghiem.com

www.thietbikhoahoccongnghe.com

www.gooddealvn.com

www.hanghoatotvn.com

www.chobuonvn.com

www.hoathietbi.com

www.pbl-tech.com

www.thietbiz.com

www.laboratoryinstrumentsupply.com

www.materialtestinginstrument.com

Thống kê

pdfcrowd.comopen in browser PRO version Are you a developer? Try out the HTML to PDF API

Google+

8308

16717

48

114

33

73

1469

68

1

20/03/2015

Khách ghé thăm:

Lượt đọc:

Đọc hôm nay:

Đọc hôm qua:

Khách hôm nay:

Khách hôm qua:

khách / tháng:

Khách / ngày:

Khách đang online:

Updated :

Trang chủ Giới thiệu Dịch vụ sửa chữa Liên hệ

www.thietbithinghiem.net - Theme: GoMedia by Theme Junkie Go To Top