Upload
duongkhanh
View
226
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Nguyễn Đình NguyênGarvan Institute of Medical Research
St. Vincent’s HospitalSydney, Australia
Y tế “Điện tử”
Đi
Mua vé máy bay?
Ngân hàng?
Mua sắm?
Thợ sửa ống nước?
Bác sĩ-Bệnh nhân?
Y tế trước những thử thách
• Suy kiệt vì “núi” thông tin
• Hợp tác không hữu hiệu
• “Hoang đảo” dữ kiện
• Mạng lưới kinh doanh nghề nghiệp
• Đa thiết bị, đa tương tác
• Không tận dụng được hết phương tiện
Tổng quan
• e-Health, định nghĩa, phạm vi hoạt động
• Health Information Technology, HIT, Công nghệ thông tin Y tế– Khái niệm
– Ứng dụng, chi phí, khó khăn, lợi ích
– Bài học từ các nước đã phát triển
• CNTTYT ở Việt Nam
CNTT&
CNTT
Giám sát
Y văn
Dịch vụ
Đào tạoNghiên cứu
Quản lý
e-Health: Định nghĩa (WHO)IT, information technology, công nghệ thông tin (CNTT)
CT, Communication technology, công nghệ truyền thông CNTT
“e”-HealthY tế “điện tử”?
Evidence-basedThực chứng
Enhancing qualityTăng cường chất lượng
EfficiencyHiệu quả
EmpowermentQuyền hạn
EncouragementKhuyến khích
EducationĐào tạo
EnablingKhả thi
ExtendingMở rộng
EthicsY đức
EquityCông bằng
(Eysenbach G., What is e-Health? J Med Internet Res 2001;3(2):e20)
Các lĩnh vực của e-Health
e-HealthEHCR
(Electronic HealthCare
Record)
TelemedicineTelecare service
Health information networks
Clinical DecisionSupport Systems
(CDSSs)
Công nghệ và Dịch vụdựa vào Internet
Một phút với Thuật ngữ• e-Health hoặc eHealth Y tế điện tử:
– Health information network Mạng thông tin y tế.
– Electronic Healthcare Record (EHR): Hồ sơ chăm sóc Sức khoẻ Điện tử:• Automated Medical Record, AMR, Bệnh án Tự động hoá
• Computerized Medical Record, CMR Bệnh án Vi tính hoá
• Electronic Medical Record, EMR Bệnh án Điện tử
• Electronic Patient Record, EPR Hồ sơ Bệnh nhân Điện tử
• Electronic Health Record, EHR Hồ sơ Sức khoẻ Điện tử
– Clinical Decision Support Systems, CDSSs Hệ thống hỗ trợ Quyết định Lâm sàng
– Computer Physician Order Entry System, CPOE Hệ thống ra Y lệnh trên máy tính
– e-Prescribing Kê toa (đơn) thuốc điện tử.
– Telemedicine Y học từ xa.
– Telecare service Dịch vụ chăm sóc từ xa.
Health Information Technology (HIT)(Công nghệ Thông tin Y tế)
Hardware SoftwareHIT
Dữ liệu Kiến thức
Trao đổi thông tin
Quyết định xử trí
Thông tin chăm sóc sức khoẻ
Lưu trữ Tìm kiếm Chia sẻ
EHCR(Electronic HealthCare Record)
AMR CMR EMR EPR EHR
(The Automated Medical Record)
(The Computerized Medical Record)
(The Electronic Medical Record)
(The Electronic Patient Record)
(The Electronic Health Record)
Hồ sơ giấy
+ một số thông tin điện tử (như xét nghiệm)
Có khả năng truy nhập điện tử
Tái cấu trúc, tối ưu hoá hồ sơ Trao đổi, vận hành chéo được toàn bộ hồ sơ
Toàn bộ thông tin của bệnh nhân có thể truy nhập từ những bệnh viện khác nhau
Các thông tin có liên quan được kết nối vào EPR (không nhất thiết phải liên quan đến một bệnh lý cụ thể)
Standards for EMR systems1. ASTM CCR (American Society for Testing and Materials)
2. ANSI X12 (EDI, Electronic Data Interchange)
3. CEN (The European Committee for Standardization)
4. CEN EN 136065. DICOM (Digital Imaging and Communications in Medicine)
6. HL7 (Health level 7)
7. ISO TC215 (The International Organization for Standardization)
8. Canada Health Infoway9. openEHR (Electronic Health Record)
10. openEHR Foundation11. HIMSS (Healthcare Information and Management Systems Society)
12. XML (Extensible Markup Language)
13. CCR (Continuity of Care Record)
Computer Physician Order Entry Systems (CPOE)
Hệ thống ra Y lệnh trong máy tính
• CPOE là một phần của hệ thống thông tin lâm sàng có thể trợ giúp việc chăm sóc bệnh nhân thông qua việc ra y lệnh trưc tiếp vào máy vi tính.
• Điều thuận lợi nhất của hệ thống y lệnh:– y lệnh được truyền ngay đi khi y lệnh được ra
– có hệ thống máy tính tự động trợ giúp về liều lượng hoặc báo động nếu y lệnh thực hiện hai lần, hoặc giúp thầy thuốc kiểm tra tương tác thuốc khi ra y lệnh.
(Osheroff et al. 2005)
Y lệnh
Bao giờ đến?? !!
Cần Adrenaline gấp!(10:00AM)
Dược (10:00AM)
Soi đáy mắt khẩn cấp!(10:05AM)
Mắt (10:05AM)
X-quang ngay!(10:07AM)
Y tá (10:07AM)
CPOE
Clinical Decision Support Systems(Hệ thống Hỗ trợ Quyết định Lâm sàng)
• “Là một hệ thống kiến thức năng hoạt sử dụng tối thiểu hai nguồn dữ liệu liên quan đến bệnh nhân để đưa ra lời khuyên cụ thể cho bệnh nhân đó” (Wyatt J & Spiegelhalter D, 1991)
• Chức năng cơ bản của CDSS: (Perreault & Metzger, 1999)
– Hành chính
– Quản lý những ca lâm sàng phức tạp
– Kiểm soát chi phí
– Hỗ trợ quyết định
Mạng Thông tin Y tế
Federal / StateGovernment
Primary CarePhysician
Radiology
Lab
PharmacyHealth Plan
Employer
ClearinghouseRegional Regional Health Health
Network Network (RHIO)(RHIO)
NCPDP
DICOM
HL7
CCR
HIPAA
HIPAA
HIPAA
HIPAA
HIPAA
Pharmaceutical
HL7
CDISC
CDISC
EMR
HIS
DataW/H AdapterAdapter
AdapterAdapter
AdapterAdapter
Orchestration/Rules Engine
BI/Report,Services
Integration PlatformIntegration Platform
EnterpriseEnterprisePortalPortal
Hospital
HIPAA
HIPAA
HIPAA
Mạng Thông tin Y tế Quốc gia
(Adapted from MISYS Healthcare System)
(Sources: California Health Care Foundation, 2003-04; American Medical News, 2004.)
Tình hình ứng dụng CNTTYT ở Mỹ
(%)0 20 40 60 80 100
Computer used by physicians
Computer used by practices
Having network
Having internet access
Interconnected with hospital/lab
Current employ some form of an EHR
Not intended to use EHR
Ứng dụng EHR: Chi phí ước tínhUS Australia Canada Germany Norway UK
Khởi sự hoà mạng quốc gia
2006 2000 1997 1993 1997 2002
Dự định kết thúc dự án
2016 Chưa xác định
50% by 2009
2006 2007 2014
10 năm ½, 12 năm 13 năm 10 năm 12 năm
Tổng đầu tư dự tính ( tới 2005)
$125M $97.0M $1.0B $1.8B $52M $11.5B
Tổng đầu tư tính đầu người dân (tới 2005)
$0.43 $4.93 $31.85 $21.20 $11.43 $192.72
Source: Adapted from Anderson et al. 2006, Health care spending and use of Information Technology in OECD countries;25(3):819-31.
OECD, Organization of Ecomomic Cooperation and Development
Dự đoán về tiến độ áp dụng EHR
Source: RAND Corporation report
20 năm
• Kinh nghiệm non kém
• “Di sản” của hệ thống cũ
• Các tiêu chuẩn không phù hợp
• Thiếu tài nguyên (nhân, tài, vật, lực) để có thể áp dụng
• Chi phí vận hành
• Thiếu các hình thức khuyến khích, bồi hoàn
• Nhận thức (perception) về lợi ích
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng CNTTYT
Tiết kiệm chi phí trực tiếp hàng năm (10 năm sau lắp đặt) Tiết kiệm (Tỷ đô)
EHR dùng rộng rãi: 10 năm đầu
sau 10 y
77.8
337.0Các bộ phận liên đới - phòng xét nghiệm 31.8 - Trung tâm X-quang 26.2 - Chủ trung tâm 20.0 - Những nhà cung cấp dịch vụ liên đới 13.2 - Hiệu thuốc 2.7 - Bộ phận sức khoẻ cộng đồng 195.0
(Source: Walker J et al., The Value of Health Care Information Exchange and Interoperability. Health Aff, 2005)
Ứng dụng EHR: Lợi nhuận ước tính
Lợi nhuận do ACPOE(Ra y lệnh bằng vi tính)
Các loại lợi ích Mức tiết kiệm($)
Cải thiện do việc kê toa 3.3 B - 27 BGiảm chi phí phòng xét nghiệm 97.2 M - 4.7 B
Giảm chi phí cho khoa chẩn đoán hình ảnh
417 M – 10.4 B
Giảm số bệnh nhân nhập viện do sai lầm dùng thuốc cho bệnh nhân
213 M – 2 B
(Source: Center for Information Technology Leadership)
ACPOE, Ambulatory Computerized Provider Order Entry
Initial year 1 year 2 year 3 year 4 year 5
Ret
urn
on in
vest
men
t (U
SDx1
00)
0
10
20
30
40
50Total cost (all: $42,900)Total benefit (all: $129,300)
Tái đầu tư nhờ hệ thống EHR, tính trên một bác sĩ
(Source: Wang S et al, American Journal of Medicine, 2003; 114:397-403)
CNTTYT ở Mỹ: Chiến lượcGiai đoạn I
- Phát triển thị trường CNTTYT- Tạo điều kiện đầu tư và trách nhiệm- Giảm thiểu nguy cơ cho người đầu tư, mua và sử dụng CNTTYT
Giai đoạn II
- Đầu tư vào các thiết bị quản lý lâm sàng và khả năng nâng cấp: EHRs, EPRs, y tế từ xa, trao đổi thông tin y tế…
Giai đoạn III
- Hỗ trợ quá trình chuyển giao thị trường- Thúc đẩy giải trình về chất lượng và vận hành- Tiến tới quản lý bệnh nhân và quần thể trong cộng đồng- Cung cấp dịch vụ chăm sóc chất lượng cao, lâu dài và hiệu quả cao.
(Source: Government Accountability Office Report 2005)
Chiến lược CNTTYT toàn cầu
Nước Phát động chiến lược HIT toàn cầu
Mỹ Mới vừa bắt đầu (2005)
Canada Kết thúc chiến lược năm 2004, một năm nữa để thực thi
Đan-mạch Kết thúc chiến lược năm 2003, 2-4 năm nữa để thực thi
New Zealand Thử nghiệm 6 nơi và sẽ thực thi trong 3-5 năm nữa
Bài học1. Tập trung vào việc thiết lập tiêu chuẩn trước.
2. Thiết lập được nền tảng HIT cần phải mất nhiều năm, nhưng lợi ích không thể thấy ngay được
3. Cần phải có một tổ chức trung ương có vai trò tiên phong và có khả năng lãnh đạo cho toàn bộ hệ thống CNTTYT vận hành từ đầu đến cuối
4. Phát hiện và khuyến khích kịp thời, thoả đáng cho các đơn vị tỉnh thành và các trung tâm “hạt nhân” có vai trò tích cực để tạo động cơ cho các bác sĩ tham gia sử dụng CNTTYT
(%)0 20 40 60 80 100
Computer used by physicians
Computer used by practices
Having network
Having internet access
Interconnected with hospital/lab
Current employ some form of an EHR
Not intended to use EHR
?
?
Vietnam vs. USA
6.3% 75%
5%
Lợi ích cho quốc gia, bệnh nhân, thầy thuốc
Giảm thiểu chi phí
Bây giờ
Học hỏi các nước đi trước
Ứng dụng thích hợp
Hoạch định chiến lược dài hạn
Tiến hành từng bước
e-Health, HIT
Công nghệ Thông tin Y tế?
e-Health
ExicitingHứng thú
EntertainmentTiêu khiển
Easy to useDễ dùng
ExistingTồn tại
Lời Cảm tạ• Chúng tôi xin chân thành cám
ơn Công ty Dược phẩm Bridge Healthcare, Australia là nhà tài trợ cho chuyến đi.
• Chúng tôi cũng xin cám ơn Công ty HTMedSoft đã cho chúng tôi cơ hội tiếp xúc với quý đồng nghiệp trong nước để chia sẻ ý tưởng, thông tin.
Bốn chức năng cơ bản của CDSS– Hành chính: Hỗ trợ nhập mã hồ sơ và tư liệu, xác định
mức độ ưu tiên truy nhập tài liệu, hỗ trợ việc thuyên chuyển bệnh nhân.
– Quản lý những ca lâm sàng phức tạp: Giám sát và đặt bệnh nhân trong tình huống “động” tiến trình trị liệu kết hợp nghiên cứu, truy nhập nhanh các y lệnh, theo dõi thuyên chuyển, thực hành dự phòng.
– Kiểm soát chi phí: Giám sát được các y lệnh, tránh trùng lặp các xét nghiệm không cần thiết.
– Hỗ trợ quyết định: • chẩn đoán lâm sàng • các thủ tục tiến hành theo dõi và điều trị• ưa ra các giải pháp tối ưu, các khuyến cáo, phác đồ hiện
hành và quản lý bệnh nhân dựa trên bằng chứng dữ liệu.
Công nghệ Thông tin Y khoa:Bài học từ các nước đã phát triển
• Kế hoạch dài hạn• Từng bước cơ bản• Nghiên cứu và Phát triển (R&D)• Ứng dụng thích hợp