15
Nhóm 05 chđề 01 Chđề 01- Nhóm 05 Page 1 Trường Đại hc Sư phạm TP.HCM Khoa Công NghThông Tin Lớp Sư Phạm Tin 4 MÔN ELEARNING CHĐỀ 1 GVHD: Lê Đức Long SVTH: Nhóm 05 1. Hoàng ThHòa K36.103.020 2. Nguyn ThML- K36.103.031 3. Lê Như Thảo K36.103.069 4. Phm ThNgc Trâm K36.103.076

Chude01 nhom5

  • Upload
    sunkute

  • View
    388

  • Download
    6

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Chude01 nhom5

Nhóm 05 – chủ đề 01

Chủ đề 01- Nhóm 05 Page 1

Trường Đại học Sư phạm TP.HCM

Khoa Công Nghệ Thông Tin

Lớp Sư Phạm Tin 4

MÔN ELEARNING CHỦ ĐỀ 1

GVHD: Lê Đức Long

SVTH: Nhóm 05

1. Hoàng Thị Hòa – K36.103.020

2. Nguyễn Thị Mỹ Lệ - K36.103.031

3. Lê Như Thảo – K36.103.069

4. Phạm Thị Ngọc Trâm – K36.103.076

Page 2: Chude01 nhom5

Nhóm 05 – chủ đề 01

Chủ đề 01- Nhóm 05 Page 2

Contents

1. Phân tích những hạn chế của hình thức đào tạo trực tuyến (E-learning nói chung ) và đào tạo từ xa

(full e-learning) đối với ba thành phần chính trong hệ thống dạy học: giáo viên, học viên và tri thức dạy

học. 3

2. T hi u và tr nh à c c chu n trong e-Learning c c định hướng h t tri n tư ng lai v chu n e-

Learning là gì? ........................................................................................................................................ 4

Page 3: Chude01 nhom5

Nhóm 05 – chủ đề 01

Chủ đề 01- Nhóm 05 Page 3

1. Phân tích những hạn chế của hình thức đào tạo trực tuyến (E-learning nói

chung ) và đào tạo từ xa (full e-learning) đối với ba thành phần chính

trong hệ thống dạy học: giáo viên, học viên và tri thức dạy học.

a. Hạn chế của hình thức đào tạo trực tuyến (E-learning nói chung ).

Giáo viên:

- Do đâ là lớp học ảo nên làm giảm sự tư ng t c giữa giáo viên và

học viên vì thế mà giáo viên rất khó có th nhận được phản hồi trực

tiếp từ học viên hay quan sát những hành động, ánh mắt, bi u cảm

của học viên.

- Công việc à gi o viên là đ chu n bị cho một khóa học là rất lớn.

- Yêu cầu giáo viên có kỹ năng là kiến thức chuên ôn cũng như e-

learning tốt.

- Chi hí đắt đỏ cho việc xây dựng hệ thống dạy học trực tuyến.

- Đi u kiện đ xây dựng và thực hiện hệ thống dậy học khá cao.

- Giáo viên khó có th tiếp nhận được sự góp ý trực tiếp cho bài dạy

của mình từ những đồng nghiệp.

- Khả năng giải quyết vấn đ phát sinh trong lớp học của giáo viên

khó có th thực hiện được.

Học viên:

- Giảm sự tư ng t c với giáo viên và các bạn học viên của nh do đó

dễ tạo ra sự nhàm chán trong khi học.

- Giảm sự đấu tranh trong học tập trực tiếp của học viên.

- Giảm khả năng nói trước đ đong kỹ năng giao tiếp của học sinh.

- Nhi u học sinh lạm dụng thời gian xe hi ch i ga e ..

- Tr nh độ, khả năng của mỗi học viên đ tham gia hệ thống học tập

có sự chênh lệch.

Tri Thức:

- Vấn đ các nội dung tri thức trừu tượng, nội dung liên quan tới thí

nghiệm, thực hành không th hiện được hay thực hiện kém hiệu quả.

- Hệ thống e-Learning cũng không th thay thế được các hoạt động

liên quan tới việc rèn luyện và hình thành kỹ năng đặc biệt là kỹ

năng thao t c và vận động

b. Hạn chế của hình thức đào tạo từ xa (full e-learning).

Giáo viên:

- Mất sự tư ng t c với học viên.

- Giảm sự tư ng t c trực tiếp với c c đồng nghiệp.

- Phụ thuộc vào công nghệ và Internet.

Page 4: Chude01 nhom5

Nhóm 05 – chủ đề 01

Chủ đề 01- Nhóm 05 Page 4

- Giảm kỹ năng giao tiếp và truy n đạt đối với học viên.

Học viên:

- Mất sự tư ng t c ặt đối mặt đối với giáo viên.

- Không nhậ được phản hồi của giáo viên nhanh khi mình cần.

- Khả năng giao tiế cũng giảm.

- Lạm dụng internet ch i ga e xe hi …

- Học sinh dễ tự kỉ.

- Nếu như học sinh có tr nh độ học trực tuyến chưa cao th dễ bị bỏ,

không theo kịp.

Tri Thức:

- Không cho học sinh thấ được trực tiếp các kết quả của việc thực

hành, thí nghiệm.

- Không có các kỹ năng liên quan đến vận động.

2. T hi và tr nh à c c ch n trong e- earning c c đ nh hướng ph t

tri n tư ng lai về ch n e-Learning là gì?

Các chu n e-Learning: Các chu n e-Learning như SCORM AICC, IMS Content

Packaging, IMS Accessibility, IMS Digital Repositories và gần đâ là IMS

Co on Cartridge đang thu hút được sự chú ý rất lớn. Trong phần này, chúng tôi

giải thích thực chất chúng là g đưa ra ột cách nhìn tổng quan v các chu n phổ

biến nhất. Chúng tôi cũng chỉ cho các bạn thấy tại sao chu n lại quan trọng và các

bạn phải là g đ chọn lựa đúng c c sản ph m tuân theo chu n e-Learning.

Chu n là gì? Phần này giúp bạn trả lời câu hỏi chu n (standard) chính xác là gì và

đâu là sự khác biệt giữa chu n và đặc tả (specification).

Tại sao chu n quan trọng? Phần này chỉ cho bạn thấy tầm quan trọng của chu n

khi bạn quyết định phát tri n một sản ph m e-Learning hoặc mua một sản ph m e-

Learning.

Đ nh nghĩa ch n ISO định nghĩa như sau: "Các thoả thuận trên văn ản chứa

c c đặc tả kĩ thuật hoặc c c tiêu chí chính x c kh c được sử dụng một cách thống

nhất như c c luật, các chỉ dẫn, hoặc c c định nghĩa của c c đặc trưng đ đảm bảo

rằng các vật liệu, sản ph m, quá trình, và dịch vụ phù hợp với mục đích của

chúng".

Các chu n hiện có

Page 5: Chude01 nhom5

Nhóm 05 – chủ đề 01

Chủ đề 01- Nhóm 05 Page 5

Tổng quan

Trước tiên, chúng ta xem các loại chu n chính và chúng hỗ trợ tính khả chuy n

như thế nào trong một hệ thống học tập. Chúng ta nhìn nhận trên quan đi m của

hai phía, phía học viên và phía kia là người sản xuất cua học.

Người sản xuất cua học tạo ra c c odule đ n lẻ ha c c đối tượng học tậ sau đó

sẽ tích hợp lại thành một cua thống nhất.

Các chu n cho phép ghép các cua tạo bởi các công cụ khác nhau bởi các nhà sản

xuất khác nhau thành các gói nội dung ( ackages) được gọi là các chu n đóng gói

(packaging standards). Các chu n này cho phép hệ thống quản lý nhập và sử dụng

được các các cua học khác nhau.

Nhóm chu n thứ hai cho phép các hệ thống quản lý đào tạo hi n thị từng bài học

đ n lẻ. H n nữa, có th theo dõi được kết quả ki m tra của học viên, quá trình học

tập của học viên. Những chu n như thế được gọi là chu n trao đổi thông tin

(co unication standards) chúng qu định đối tượng học tập và hệ thống quản lý

trao đổi thông tin với nhau như thế nào.

Nhóm chu n thứ a qu định cách mà các nhà sản xuất nội dung có th mô tả các

cua học và các module của nh đ các hệ thống quản lý có th tìm kiếm và phân

loại được khi cần thiết. Chúng được gọi là các chu n metadata (metadata

standards).

Nhóm chu n thứ tư nói đến chất lượng của các module và các cua học. Chúng

được gọi là chu n chất lượng (quality standards), ki m soát toàn bộ quá trình thiết

kế cua học cũng như khả năng hỗ trợ của cua học với những người tàn tật.

Page 6: Chude01 nhom5

Nhóm 05 – chủ đề 01

Chủ đề 01- Nhóm 05 Page 6

Các loại chu n trên cùng nhau đóng gó tạo ra các giải pháp e-Learning có chi phí

thấp, hiệu quả, và mang lại sự thoải mái cho mọi người tham gia e-Learning.

Chu n đóng gói

Chu n trao đổi thông tin

Chu n meta-data

Chu n chất lượng

Một số chu n khác

Chuẩn đóng gói

Tổng quan Như chúng ta đã đ cập ở trên, chu n đóng gói ô tả các cách ghép các

đối tượng học tập riêng rẽ đ tạo ra một bài học, cua học ha c c đ n vị nội dung

kh c sau đó vận chuy n và sử dụng lại được trong nhi u hệ thống quản lý khác

nhau (LMS/LCMS). Các chu n nà đảm bảo hàng tră hoặc hàng ngh n file được

gộ và cài đặt đúng vị trí.

Chu n đóng gói e-Learning bao gồm:

C ch đ ghép nhi u đ n vị nội dung khác nhau thành một gói nội dung duy nhất.

C c đ n vị nội dung có th là các cua học, các file HTML, ảnh, multimedia, style

sheet, và mọi thứ khác xuống đến một icon nhỏ nhất.

Gồm thông tin mô tả tổ chức của một cua học hoặc module sao cho có th nhập

vào được hệ thống quản lý và hệ thống quản lý có th hi n thị một menu mô tả cấu

trúc của cua học và học viên sẽ học dựa trên enu đó.

Page 7: Chude01 nhom5

Nhóm 05 – chủ đề 01

Chủ đề 01- Nhóm 05 Page 7

Gồ c c kĩ thuật hỗ trợ chuy n các cua học hoặc module từ hệ thống quản lý này

sang hệ thống quản lý khác mà không phải cấu trúc lại nội dung bên trong.

Hiện tại có các chu n đóng gói nào?

Tổ chức Nhận xét

AICC

(Aviation

Industry CBT

Committee)

Đ đảm bảo các cua học khả chuy n khi tuân

theo chu n AICC đòi hỏi phải có nhi u file, tuỳ

thuộc vào mức độ phức tạp. Cụ th là bao gồm

file mô tả cua học c c đ n vị nội dung khác,

các file mô tả, file cấu trúc cua học, các file

đi u kiện... Chu n này có th thiết kế các cấu

trúc phức tạp cho nội dung. Tuy nhiên, các nhà

phát tri n phàn nàn rằng chu n này rất phức tạp

khi thực thi và nó không hỗ trợ sử dụng lại các

module ở mức thấp.

IMS Global

Consortium

Ngược lại đặc tả IMS Content and Packaging

đ n giản h n và chặt chẽ h n. Đặc tả nà được

cộng đồng e-Learning chấp nhận và thực thi rất

nhi u. Một số phần m như Microsoft LRN

Toolkit hỗ trợ thực thi đặc tả này.

SCORM(Sharable

Content Object

Reference Model)

SCORM kết hợp nhi u đặc tả khác nhau trong

đó có IMS Content and Packaging. Trong

SCORM 2004 ADL (hãng đưa ra SCORM) có

đưa thê Simple Sequencing 1.0 của IMS.

Hiện tại đa số các sản ph m e-Learning đ u hỗ

trợ SCORM. SCORM có lẽ là đặc tả được mọi

người đ ý nhất.

Page 8: Chude01 nhom5

Nhóm 05 – chủ đề 01

Chủ đề 01- Nhóm 05 Page 8

Chu n đóng gói nội dung trong SCORM

Do đặc tả v đóng gói nội dung của SCORM và IMS gần như giống nhau và

SCORM được biết đến rộng rãi h n chúng tôi sẽ giới thiệu qua v chu n đóng gói

nội dung của SCORM. Bạn nào muốn tìm hi u kĩ h n v SCORM 1.2, SCORM

2004 có th vào website của ADL đ download c c đặc tả.

Cả SCORM và IMS đ u dùng đặc tả IMS Content and Packaging. Bộ công cụ

Mirosoft LRN Toolkit hỗ trợ đặc tả này.

Cốt lõi của đặc tả Content Packaging là một file manifest. File manifest này phải

được đặt tên là i s anifest.x l. Như hần đuôi file đã đưa ra file nà hải tuân

theo các luật XML v cấu trúc bên trong và định dạng.

Trong file này có bốn phần chính:

Phần Meta-data ghi các thông tin cụ th v gói.

Phần Organizations là n i ô tả cấu trúc nội dung chính của gói. Nó gần như ột

bảng mục lục. Nó tham chiếu tới các các tài nguyên và các manifest con khác

được mô tả chi tiết h n ở phần dưới.

Page 9: Chude01 nhom5

Nhóm 05 – chủ đề 01

Chủ đề 01- Nhóm 05 Page 9

Phần tiếp theo là Resources. Nó bao gồm các mô tả chỉ tới c c file kh c được đóng

cùng trong gói hoặc các file khác ở ngoài (như là c c địa chỉ Web chẳng hạn).

Sub-manifests mô tả hoàn toàn c c gói được gộp vào bên trong gói chính. Mỗi

sub- anifest cũng có cùng cấu trúc bao gồm Meta-data, Organizations, Resources,

và Sub- anifests. Do đó anifest có th chứa các sub-manifest và các sub-

manifest có th chứa các sub-manifes khác nữa.

Đặc tả này cho phép gộp nhi u cua học và các thành phần cao cấp khác từ các bài

học đ n lẻ, các chủ đ và c c đối tượng học tập mức thấp khác.

Đặc tả nà cũng cung cấ c c kĩ thuật gộp manifest và các file thành một gói vật

lý. C c định dạng file được khuyến c o đ ghép các file riêng rẽ là PKZIP (ZIP)

file, Jar file (JAR), hoặc ca inet (CAB) file. Phư ng h thực thi một chu n theo

một công nghệ cụ th được gọi là binding và không phải là phần lõi của chu n.

Những công cụ nào giúp tuân theo chu n đóng gói?

ReloadEditor (Bolton Institute )RELOAD là một dự n được tài trợ bởi JISC

Exchange for Learning Programme. Mục đích của dự án là phát tri n các công cụ

dựa trên c c đặc tả kĩ thuật học tập mới ra đời. Hiện tại dự n được quản lý bởi

Bolton Institute. RELOAD Editor là phần m m mã nguồn mở , viết bằng Java, cho

phép bạn tạo và chỉnh sửa c c gói tuân theo đặc tả SCORM 1.2, SCORM 2004.

eXe (Auckland University of New Zealand ). eXe thiên v là công cụ soạn bài

giảng dễ sử dụng, không cần các kiến thức v HTML và XML. eXe là dự án mã

nguồn mở do đó hoàn toàn iễn phí.

Chuẩn trao đổi thông tin

Tổng quan

Các chu n trao đổi thông tin x c định một ngôn ngữ à con người hoặc sự vật có

th trao đổi thông tin với nhau. Một ví dụ dễ thấy v chu n trao đổi thông tin là

một từ đi n định nghĩa c c từ thông dụng dùng trong một ngôn ngữ.

Trong e-Learning, các chu n trao đổi thông tin x c định một ngôn ngữ mà hệ

thống quản lý đào tạo có th trao đổi thông tin được với các module.

Trong phần này, chúng ta sẽ xem xét hệ thống quản lý và c c odule trao đổi với

nhau thông tin g và như thế nào, các chu n trao đổi thông tin nào đang có chúng

Page 10: Chude01 nhom5

Nhóm 05 – chủ đề 01

Chủ đề 01- Nhóm 05 Page 10

hoạt động như thế nào, và chúng ta phải là g đ đảm bảo tính tư ng thích với

các chu n đó.

Chu n trao đổi thông tin cung cấp:

Hệ thống quản lý cần biết khi nào th đối tượng (học tập) bắt đầu hoạt động

Đối tượng cần biết tên học viên

Đối tượng thông o ngược lại cho hệ thống quản lý học viên đã hoàn thành đối

tượng bao nhi u phần tră

Hệ thống quản lý cần biết thông tin v đi m học viên đ lưu vào c sở dữ liệu.

Hệ thống quản lý cần biết khi nào học viên chấm dứt học tậ và đóng đối tượng

học tập.

Chu n trao đổi thông tin bao gồm 2 phần: giao thức và mô hình dữ liệu. Giao thức

x c định các luật qu định cách mà hệ thống quản lý và các đối tượng học tập trao

đổi thông tin với nhau. Mô hình dữ liệu x c định dữ liệu dùng cho quá trình trao

đổi như đi m ki m tra, tên học viên, mức độ hoàn thành của học viên...

Có hai tổ chức chính đưa ra c c chu n liên kết được thực thi nhi u trong các hệ

thống quản lý học tập.

Page 11: Chude01 nhom5

Nhóm 05 – chủ đề 01

Chủ đề 01- Nhóm 05 Page 11

Aviation Industry CBT Committee (AICC): AICC có hai chu n liên quan, gọi là

AICC Guidelines và Reco endations (AGRs). AGR006 đ cập tới computer-

anaged instruction (CMI). Nó được áp dụng cho c c đào tạo dựa trên Web,

ainfra e đĩa. AGR010 chỉ tậ trung vào đào tạo dựa trên Web.

SCORM : Đặc tả ADL SCORM bao gồ Runti e Environ ent (RTE) qu định

sự trao đổi giữa hệ thống quản lý đào tạo và các SCO (Sharable Content Object -

Đối tượng nội dung có th chia sẻ được) tư ng ứng với một module. Thực ra thì

SCORM dùng c c đặc tả mới nhất của AICC.

Chu n meta-data

Tổng quan

Hã tưởng tượng xem nếu bạn muốn tìm một cuốn s ch trên gi đầy sách mà mỗi

cuốn sách không có ti u đ được in trên gáy. Bạn cũng gặp phải vấn đ này trong

một thế giới không có metadata.

Metadata là dữ liệu v dữ liệu. Với e-Learning, metadata mô tả các cua học và các

module. Các chu n metadata cung cấ c c c ch đ mô tả các module e-Learning

mà các học viên và c c người soạn bài có th tìm thấy module họ cần.

Metadata là gì?

Metadata không có gì bí n cả, nó chỉ là việc đ nh nhãn có mang thông tin mô tả.

Mục đích chính thường là giúp cho việc phát hiện, tìm kiế được dễ dàng h n.

Metadata được dùng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Có lẽ bạn đã từng xem

bảng các thành phần dinh dưỡng được ghi trên một gói thức ăn. Hoặc bạn có th

đã đ nh gi ột cuốn sách dựa trên bìa sách, trang trí bên trong, các ghi chú v

bản quy n, mục lục, index, hoặc lời ghi cuối sách. Bạn đã từng bao giờ đọc một tờ

quảng cáo film hoặc đọc các thông tin ở cuối một bộ phim. Nếu bạn đã từng thực

hiện một trong các việc trên thì bạn đã sử dụng metadata rồi.

Chu n metadata giúp chúng ta những gì?

Metadata giúp nội dung e-Learning hữu ích h n đối với người n người mua,

học viên và người thiết kế. Metadata cung cấp một cách chu n mực đ mô tả các

cua học, các bài, các chủ đ , và media. Những mô tả đó sẽ được dịch ra thành các

catalog hỗ trợ cho việc tìm kiế được nhanh chóng và dễ dàng.

Page 12: Chude01 nhom5

Nhóm 05 – chủ đề 01

Chủ đề 01- Nhóm 05 Page 12

Với metadata bạn có th thực hiện các tìm kiếm phức tạp. Bạn không bị giới hạn

tìm kiếm theo các từ đ n giản. Bạn có th tìm kiếm các cua học tiếng Nhật v

Microsoft Word có độ dài 2 tiếng và tìm kiếm bất cứ cái gì bạn muốn mà không

phải duyệt toàn bộ các tài liệu Microsoft Word bằng tiếng Nhật.

Metadata cho phép bạn phân loại các cua học, bài học, và các module khác.

Metadata có th giú người soạn bài tìm nội dung họ cần và sử dụng nga h n là

phải phát tri n từ đầu.

Cũng lưu ý thê là c c tổ chức cũng chưa thống nhất v cách viết: meta-data hoặc

metadata. IMS và SCORM dùng meta-data trong khi đó IEEE và đa số các tổ

chức khác dùng metadata.

Trong a đặc tả metadata liệt kê ở trên, IEEE metadata có th coi là đặc tả duy

nhất được chứng nhận như là ột chu n.

Các thành phần c ản của metadata: Title, Language, Description, Keyword,

Structure, Aggregation Level, Version, Format, Size, Location, Requirement,

Duration, Cost.

Các công cụ giúp tuân theo chu n metadata

Đ đảm bảo tính khả chuy n, metadata phải được thu thậ và định dạng là XML,

không phải là một công việc dễ đ thực hiện bằng tay. Hiện tại, các tổ chức chu n

và c c người n đã có c c công cụ đ tạo các meta-data tuân theo chu n.

IMS đưa ra Develo er Toolkit h t tri n bởi Sun Microsystems. Bạn có th

download tại website chính thức của IMS. ADL đưa ra SCORM Metadata

Generator, có th download ở website của ADL.

Chu n chất lượng

Tổng quan: Các chu n chất lượng liên quan tới thiết kế cua học và các module

cũng như khả năng tru cậ được của các cua học đối với những người tàn tật. Các

chu n chất lượng đảm bảo rằng e-Learning có những đặc đi m nhất định nào đó

hoặc được tạo ra theo một qu tr nh nào đó - nhưng chúng không đảm bảo rằng

các cua học bạn tạo ra sẽ được học viên chấp nhận.

Tại sao bạn cần các chu n chất lượng?

Page 13: Chude01 nhom5

Nhóm 05 – chủ đề 01

Chủ đề 01- Nhóm 05 Page 13

Các chu n chất lượng đảm bảo rằng nội dung của bạn có th dùng được, học viên

dễ đọc và dễ dùng nội dung bạn tạo ra. Nếu các chu n chất lượng không được đảm

bảo thì bạn có th mất học viên ngay từ những lần học đầu tiên.

Các chu n chất lượng đảm bảo c c đối tượng học tập không chỉ sử dụng lại được

mà sử dụng được ngay từ những lần học đầu tiên.

Các chu n thiết kế e-Learning: Chu n chất lượng thiết kế chính cho e-Learning là

e-Learning Courseware Certification Standards của ASTD E-Learning

Certification Institue. Certification Institue chứng nhận rằng các cua học e-

Learning tuân theo một số chu n nhất định như thiết kế giao diện tư ng thích với

các hệ đi u hành và các công cụ chu n, chất lượng sản xuất, và thiết kế giảng dạy.

Các chu n v tính truy cậ được (Accessibility Standards): Các chu n này liên

quan tới là như thế nào đ công nghệ thông tin có th truy cậ được với những

người tàn tật, chẳng hạn như những người bị hỏng mắt, nghe kém, không có sự kết

hợp tốt giữa mắt và tay, không đọc được. Hiện tại, không có các chu n dành riêng

cho e-Learning, tuy nhiên e-Learning có th tận dụng các chu n dùng cho công

nghệ thông tin và nội dung Web.

Test Questions: Đâ là chu n v các câu hỏi ki m tra. Các câu hỏi được phát tri n

trong một LMS, LCMS hoặc các hệ thống trường học ảo thường không th di

chuy n được sang các hệ thống kh c. Đặc tả IMS Question and Test

Interoperabililty cố gắng t c c c ch chung đ các bài ki m tra, câu hỏi có th

dùng được trong nhi u hệ thống khác nhau.

Enterprise Information Model: Các hệ thống quản lý cần trao đổi thông tin với các

hệ thống khác của doanh nghiệp. IMS Enterprise Information Model tìm một cách

đ x c định c c định dạng cho hé trao đổi các dữ liệu quản lý gi các hệ thống.

Learner Information Packaging: Trong thực tế, những người quản trị dành rất

nhi u thời gian đưa thông tin v học viên vào các hệ thống quản lý học tập khác

nhau. Đặc tả IMS Learner Information Packaging cố gắng x c định một định dạng

chung v thông tin học viên. Các mô tả tuân theo đặc tả có th trao đổi một cách tự

do giữa các hệ thống khác nhau.

Một số đặc tả khác như IMS Digital Re ositories IMS Si le Sequencing (đã

được đưa vào SCORM 2004) IMS ePortfolio chúng tôi sẽ tiếp tục giới thiệu trong

các bài viết v chu n.

Page 14: Chude01 nhom5

Nhóm 05 – chủ đề 01

Chủ đề 01- Nhóm 05 Page 14

Các chu n viễn thông: Các ch n viễn thông áp dụng cho Internet và cũng như vậy

với e-Learning. Một vài chu n sẽ cần thiết cho bạn nếu bạn dự định kết hợp các

công cụ khác nhau phục vụ cho mục đích liên kết trao đổi thông tin. Tổ chức quan

trọng nhất trong việc đưa ra c c chu n viễn thông là International

Telecommunications Union

Chu n thật sự quan trọng vì:

Tính truy cập được (Accessibility): nếu chúng ta sử dụng các hệ thống và nội

dung tuân theo chu n thì rất dễ sử dụng nội dung ở mọi n i ằng cách sử dụng

trình duyệt (browser). Ngay cả các chu n không liên quan đến e-Learning như

HTTP cũng giú cho việc truy cập thông tin dễ dàng h n nhi u

Tính khả chuy n (Interoperability): không những chúng ta có khả năng tru cập

nội dung từ mọi n i à thậm chí không phụ thuộc vào các công cụ chúng ta dùng

tại n i đó. Do đó chúng ta có th sử dụng các LMS kh c nhau đ truy cập vào

cùng nội dung. Và ngược lại, với một LMS có th sử dụng nhi u nội dung tạo bởi

các công cụ khác nhau

Tính thích ứng (Adaptability): các chu n cũng giú việc đưa ra c c nội dung học

tập phù hợp với từng cá nhân. Một ví dụ là meta-data. Nếu chúng ta sử dụng meta-

data giống nhau đ mô tả nội dung thì có th x c định chính xác những gì một học

viên cần. Một LMS/LCMS hi u meta-data sẽ có khả năng hi u và sử dụng các

thông tin có trong meta-data, từ đó hân hối nội dung phù hợp với yêu cầu của

từng học viên.

Khả năng sử dụng lại (Re-usability): chỉ với việc sử dụng chu n chúng ta mới có

th sử dụng lại nội dung chúng ta phát tri n hoặc mu.

Tính bền vững (Durability): bạn vẫn sử dụng được nội dung ngay cả khi công

nghệ tha đổi. H n nữa, với nội dung tuân theo chu n bạn không phải thiết kế lại

hoặc làm lại.

Tính giảm chi phí (Affordability): với các lí do ở trên rõ ràng là nếu người bán

nội dung và hệ thống quản lý tuân theo chu n, hiệu quả học tập sẽ tăng rõ rệt, thời

gian và chi phí sẽ giả . Do đó ROI (Return On Invest ent) sẽ tốt h n nhi u.

C c định hướng h t tri n tư ng lai v chu n e-Learning

Tích hợp giữa các hệ thống tốt h n.

Page 15: Chude01 nhom5

Nhóm 05 – chủ đề 01

Chủ đề 01- Nhóm 05 Page 15

Hỗ trợ cho việc giả lập, tự động đi u khi n cách trình bày và cho phép tìm kiếm

trong kho lưu trữ c c đối tượng nội dung chia sẻ được (SCO).

Hỗ trợ kĩ năng soạn ài điện tử.

Các chu n hư ng h tru cập từ xa các tài nguyên kiến thức thông qua mạng

máy tính.