Upload
bich-tuyen
View
38
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
Trường Đại Học Sư Phạm TP.HCM
Khoa Công Nghệ Thông Tin
Lớp Sư phạm Tin 4
BÁO CÁO CHƯƠNG 1. TỔNG
QUAN VỀ ELEARNING
GVHD: TS. Lê Đức Long
SVTH:
1. Trần Thị Cẩm Tuyết_K37.103.088
2. Cao Thị Bích Tuyền_K37.103.087
11/4/2014 1Nhóm 6
NỘI DUNG BÁO CÁO
11/4/2014 2Nhóm 6
E- learning và một số khái niệm cơ bản
Các dạng và hình thức của E- learning trong giáodục và đào tạo.
Tình hình phát triển và ứng dụng E-learning trong giáo dục đào tạo
Kiến trúc của một hệ thống E- learning
Vấn đề chuẩn trong các hệ E-learning
1
4
3
2
5
1. E-learning và một số khái niệm cơ bản
• E-learning (viết tắt của
Electronic Learning) là
một thuật ngữ dùng để mô
tả việc học tập, đào tạo
trực tuyến dựa trên công
nghệ thông tin và truyền
thông, đặc biệt là công
nghệ thông tin.
11/4/2014 3Nhóm 6
1.E-learning và một số khái niệm cơ bản
• E-Learning là tất cả
những hoạt động
dựa vào máy tính và
Internet để hỗ trợ
dạy và học – cả ở
trên lớp và ở từ xa.
(Bates 2009)
11/4/2014 4Nhóm 6
1.E-learning và một số khái niệm cơ bản
• Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau
nhưng nói chung e-learning đều có
những đặc điểm chung sau:
- Dựa trên công nghệ thông tin và
truyền thông. Cụ thể hơn là công nghệ
mạng, kĩ thuật đồ họa, kĩ thuật mô
phỏng, công nghệ tính toán…
11/4/2014 5Nhóm 6
1.E-learning và một số khái niệm cơ bản
- Hiệu quả của e-learning cao hơnso với cách học truyền thống do e-learning có tính tương tác caodựa trên multimedia, tạo điều kiệncho người học trao đổi thông tin dễ dàng hơn, cũng như đưa ra nộidung học tập phù hợp với khảnăng và sở thích của từng người.
11/4/2014 6Nhóm 6
11/4/2014 7
Ưu - nhược điểm của E-learning
- Mở rộng phạm vi giảng dạy
- Giảng dạy tập trung
- Tiết kiệm thời gian và tiền bạc
- Tự định hướng
- Tự điều chỉnh
- Tính linh hoạt
- Tính đồng bộ
- Tương tác và hợp tác
- Hiệu quả
- Dễ tiếp cận và thuận tiện
ƯU ĐIỂM CHUNG
Đối với người họcƯu điểm:
Nhược điểm:
Không bị hạn chế bởi thời gian và địa điểm
Tiếp cận phương thức học tập hiện đại.
Hỗ trợ học theo khả năng cá nhân, theo thời gian biểu tự lập
chọn phương pháp học thích hợp.
Đòi hỏi người học phải có khả năng làm việc độc lập với ý thức
tự giác cao độ.
Giảm khả năng giao tiếp.
Học viên cần được tập huấn trước về việc sử dụng công nghệ.
Giảm sự đấu tranh trong học tập trực tiếp của học viên.11/4/2014 8
Ưu - nhược điểm của E-learning
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Không bị hạn chế bởi thời gian và địa điểm
Tiếp cận phương pháp dạy học hiện đại.
Giáo viên có thể theo dõi quá trình học tập của học viên dễ
dàng
Giáo viên phải mất rất nhiều thời gian và công sức để soạn
bài giảng.
Yêu cầu người giáo viên phải biết sử dụng công nghệ hiện
đại.
Mất sự tương tác với học viên.
Giảm sự tương tác trực tiếp với các đồng nghiệp.
Phụ thuộc vào công nghệ và Internet. 11/4/2014 9
Đối với giáo viên
Ưu - nhược điểm của E-learning
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Nội dung học tập đã được phân chia thành các đối tượng
tri thức riêng biệt theo từng lĩnh vực, ngành nghề rõ ràng.
Nội dung môn học được cập nhật, phân phối dễ dàng,
nhanh chóng.
Vấn đề về các nội dung tri thức trừu tượng, nội dung liên
quan tới thí nghiệm, thực hành không thực hiện trực tiếp
được hay thực hiện kém hiệu quả.
Hệ thống e-Learning cũng không thể thay thế được các
hoạt động liên quan tới việc rèn luyện và hình thành kỹ
năng đặc biệt là kỹ năng thao tác và vận động.10
Đối với tri thức
Ưu - nhược điểm của E-learning
2. Các dạng và hình thức đào tạo của e-
learning trong giáo dục đào tạo
11/4/2014 11Nhóm 6
2.1 Những dạng khác nhau của e-learning
• Dạng tự học (Standalone courses)
• Dạng lớp học ảo (Virtual-classroom courses)
• Dạng trò chơi và mô phỏng (Learning games
and simulations)
11/4/2014 12Nhóm 6
2.1 Những dạng khác nhau của e-learning
• Dạng nhúng (Embedede-learning)
• Dạng kết hợp (Blended learning)
• Dạng di động (Mobile learning)
• Tri thức trực tuyến(Knowledge management)
11/4/2014 13Nhóm 6
2.2 Hình thức của e-learning trong giáo dục đào tạo
• Đào tạo dựa trên công nghệ (TBT) là hình
thức đào tạo có sự áp dụng công nghệ, đặc biệt
là dựa trên công nghệ thông tin.
11/4/2014 14Nhóm 6
2.2 Hình thức của e-learning trong giáo dục đào tạo
• Đào tạo dựa trên máy tính (CBT - Computer-
Based Training) các ứng dụng đào tạo trên các
đĩa CD-ROM hoặc cài đặt trên các máy tính độc
lập, không nối mạng, không có giao tiếp với thế
giới bên ngoài.
11/4/2014 15Nhóm 6
2.2 Hình thức của e-learning trong giáo dục đào tạo
• Đào tạo dựa trên web (WBT): là hình thức
đào tạo sử dụng công nghệ web. Nội dung học,
các thông tin quản lý khoá học, thông tin về
người học được lưu trữ trên máy chủ và người
dùng có thể dễ dàng truy nhập thông qua trình
duyệt Web.
11/4/2014 16Nhóm 6
2.2 Hình thức của e-learning trong giáo dục đào tạo
• Đào tạo trực tuyến (Online earning/Training):
là hình thức đào tạo có sử dụng kết nối mạng để
thực hiện việc học: lấy tài liệu học, giao tiếp
giữa người học với nhau và với giáo viên...
11/4/2014 17Nhóm 6
2.2 Hình thức của e-learning trong giáo dục đào tạo
• Đào tạo từ xa (Distance Learning): Thuật ngữ
này nói đến hình thức đào tạo trong đó người
dạy và người học không ở cùng một chỗ, thậm
chí không cùng một thời điểm
11/4/2014 18Nhóm 6
3. Tình hình phát triển và ứng dụng E-learning
trong giáo dục đào tạo
11/4/2014 19Nhóm 6
Cung với sư phát triển mạnh mẽ của công nghê
thông tin và truyền thông, đào tạo trực tuyến (E-
learning) ra đời như một cuộc cách mạng vê dạy
và học, trở thành một xu thê tất yếu của thời đại và
đang “bung nô ” ở nhiều nước đã và đang phát
triển.
Hiện nay, E-learning phát triển không đồng đều
tại các khu vực trên thế giới. Phát triển mạnh nhất
ở khu vực Bắc Mỹ và châu Âu, trong khi đó châu
Á và Đông Nam Á lại là hai khu vực mặc dù việc
ứng dụng công nghệ này còn nhiều bất cập tuy
nhiên triển vọng rất tươi sáng.
11/4/2014 20Nhóm 6
3. Tình hình phát triển và ứng dụng E-learning
trong giáo dục đào tạo
Ở nhiều nước phát triển, E-learning được triển khai
với quy mô sâu rộng với rất nhiều tính năng đi kèm
với khóa học. Đầu tiên phải nói đến tính linh hoạt
trong việc học và thanh toán chi phí học tập bởi vì bản
chất của Internet, nền tảng của công nghê cho việc
học trực tuyến là linh hoạt.
11/4/2014 21Nhóm 6
3. Tình hình phát triển và ứng dụng E-learning
trong giáo dục đào tạo
Từ khi đăng ký học đến luc hoàn tất người học có
thê học theo thời gian biểu mình định ra, Không bị
go bó bởi thời gian và không gian lớp học du bạn
vẫn đang ở trong lớp học “ảo”. Chi phí học thấp tính
theo tháng với mỗi môn được thanh toán một cách
nhanh chóng bằng các phương thức thanh toán điện
tử khác nhau.
11/4/2014 22Nhóm 6
3. Tình hình phát triển và ứng dụng E-learning
trong giáo dục đào tạo
Tại Mỹ, một tính năng rất hay thường gọi là đào
tạo “một - một” (1-on-1) là một trong những tiện
ích quan trọng được triển khai trên công nghệ
mạng.
11/4/2014 23Nhóm 6
3. Tình hình phát triển và ứng dụng E-learning
trong giáo dục đào tạo
Xã hội hóa E-learning cho Giáo dục Việt Nam
- Trên thực tế, việc học trực tuyến đã không còn mới
mẻ ở các nước trên thế giới. Song ở Việt Nam, nó mới
chỉ bắt đầu phát triển một số năm gần đây, đồng thời
với việc kết nối internet băng thông rộng được triển
khai mạnh mẽ tới tất cả các trường học.
11/4/2014 24Nhóm 6
- Việt Nam đã gia nhập Mạng E-learning châu Á (Asia
E-learning Network - AEN, www.asia-elearning.net)
với sự tham gia của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Khoa
học - Công nghệ, trường Đại học Bách Khoa, Bộ Bưu
chính - Viễn Thông...
11/4/2014 25Nhóm 6
Xã hội hóa E-learning cho Giáo dục Việt Nam
Điều này cho thấy tình hình nghiên cứu và ứng dụng
loại hình đào tạo này đang được quan tâm ở Việt Nam.
Tuy nhiên, so với các nước trên thế giới, E-learning ở
ViệtNam mới chỉ ở giai đoạn đầu và còn rất nhiều việc
phải làm để có thể tiến kịp các nước.
11/4/2014 26Nhóm 6
Xã hội hóa E-learning cho Giáo dục Việt Nam
4. Kiến trúc của một hệ thống E- learning
11/4/2014 Nhóm 6 27
Học tập sẽ dựa trên mạng
Internet là chủ yếu, thông
qua World Wide Web
(WWW).
Một thành phần rất quan
trọng của hệ thống chính là
hệ thống quản lý học tập
(Learning Management
System)
4. Kiến trúc của một hệ thống E- learning
11/4/2014 Nhóm 6 28
Các công cụ tạo nội dung.
Những hệ thống như hệ
thống quản trị nội dung
học tập (LCMS –
Learning Content
Management System) cho
phép tạo và quản lý nội
dung trực tuyến.
4. Kiến trúc của một hệ thống E- learning
11/4/2014 Nhóm 6 29
Các chuẩn/đặc tả là một
thành phần kết nối tất cả các
thành phần của hệ thống e-
Learning. LMS, LCMS,
công cụ soạn bài giảng, và
kho chứa bài giảng sẽ hiểu
nhau và tương tác được với
nhau thông qua các
chuẩn/đặc tả
5. Vấn đề chuẩn trong các hệ E-learning
Các chuẩn trong E- learning bao gồm:
Chuẩn đónggói
Chuẩn traođổi thông tin
Chuẩnmetadata
Chuẩn chấtlượng
Các chuẩnviễn thông
Chuẩn media
11/4/2014 30Nhóm 6
5.1 Chuẩn đóng gói
Chuẩn đóng gói mô tả các cách ghép các đối
tượng học tập riêng rẽ để tạo ra một bài học, cua
học, hay các đơn vị nội dung khác, sau đó vận
chuyển và sử dụng lại được trong nhiều hệ thống
quản lý khác nhau (LMS/LCMS). Các chuẩn này
đảm bảo hàng trăm hoặc hàng nghìn file được gộp
và cài đặt đung vị trí.
11/4/2014 31Nhóm 6
5.2 Chuẩn trao đổi thông tin
Các chuẩn trao đổi thông tin
xác định một ngôn ngữ mà con
người hoặc sự vật có thể trao
đổi thông tin với nhau. Trong
e-Learning, các chuẩn trao đổi
thông tin xác định một ngôn
ngữ mà hệ thống quản lý đào
tạo có thể trao đổi thông tin
được với các module.
11/4/2014 32Nhóm 6
5.3 Chuẩn metadata
Metadata là dữ liệu về dữliệu. Với e-Learning, metadata mô tả các cua họcvà các module. Các chuẩnmetadata cung cấp các cáchđể mô tả các module e-Learning mà các học viên vàcác người soạn bài có thểtìm thấy module họ cần.
11/4/2014 33Nhóm 6
5.4 Chuẩn chất lượng
Các chuẩn chất lượng liên quan tớithiết kế cua học và các module cũngnhư khả năng truy cập được của cáccua học đối với những người tàn tật. Các chuẩn chất lượng đảm bảo rằnge-Learning có những đặc điểm nhấtđịnh nào đó hoặc được tạo ra theomột quy trình nào đó - nhưng chúngkhông đảm bảo rằng các cua họcbạn tạo ra sẽ được học viên chấpnhận.
11/4/2014 34Nhóm 6
5.5 Các chuẩn viễn thông
Các chuẩn viễn thông áp dụng cho Internet và
cũng như vậy với e-Learning. Một vài chuẩn sẽ
cần thiết cho bạn nếu bạn dự định kết hợp các
công cụ khác nhau phục vụ cho mục đích liên
kết, trao đổi thông tin.
11/4/2014 35Nhóm 6
5.5 Các chuẩn viễn thông
Tổ chức quan trọng nhất trong việc đưa ra các
chuẩn viễn thông là International
Telecommunications Union:
- H.323 dùng cho các hệ thống trao đổi thông
tin multimedia dựa trên gói tin.
- T.120 dùng cho các giao thức dữ liệu phục vụ
cho hội thảo multimedia.
11/4/2014 36Nhóm 6
5.5 Các chuẩn viễn thông
Các chuẩn về trao đổi thông tin có thể quan
trọng trong một số dự án cụ thể. Nếu bạn nhìn
thấy các chuẩn bắt đầu bằng "T" hoặc "H" thì
bạn có thể vào website của ITU để có thông tin
cụ thể hơn.
11/4/2014 37Nhóm 6
5.6 Các chuẩn media
Các chuẩn media quy định các định dạng chuẩn
của media. Đa số các chuẩn có nguồn gốc từ
World Wide Web Consortium (W3C)
Một số chuẩn media thông dụng như: CSS,
DOM, HTML, HTTP, XML...
11/4/2014 38Nhóm 6
11/4/2014 39Nhóm 6