19
CHƯƠNG 1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM KINH TẾ

Chuong 1 print

  • Upload
    ha-aso

  • View
    21

  • Download
    2

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Chuong 1 print

CHƯƠNG 1

MỘT SỐ KHÁI NIỆM KINH TẾ

Page 2: Chuong 1 print

I. KINH TẾ HỌC CHO NHÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

1) Tại sao phải biết kinh tế học? Giúp dự báo xu hướng kinh doanh, và Cơ sở để đưa ra quyết định trong quản trị.

Page 3: Chuong 1 print

I. KT HỌC CHO NHÀ QTKD1) Tại sao phải biết kinh tế học

Doanh nghiệp hoạt động trong môi trường kinh tế ...

Một vấn đề kinh tế cơ bản: tài nguyên kinh tế thì có hạn trong khi nhu cầu xã hội là vô hạn

Cần hiểu biết cách thức quyết định phân bổ các nguồn tài nguyên khan hiếm.

Page 4: Chuong 1 print

I. KT HỌC CHO NHÀ QTKD

2) Sự khan hiếm

Kinh tế học nghiên cứu về việc sử dụng các nguồn tài nguyên hữu hạn (khan hiếm) để nhằm phục vụ nhu cầu của con người/xã hội;

Sự khan hiếm là điều cốt lõi để hiểu rõ về kinh tế học.

Page 5: Chuong 1 print

3) Các yếu tố sản xuất

Gồm: đất đai, lao động và vốn. Khả năng quản lý/kinh doanh # yếu tố sản xuất thứ tư;

Đặc điểm:

(1) khan hiếm;

(2) Sử dụng linh hoạt;

(3) số lượng thay đổi;

(4) chất lượng thay đổi.

I. KT HỌC CHO NHÀ QTKD

Page 6: Chuong 1 print

4) Nhu cầu và mong muốn

Nhu cầu: gồm những thứ cần thiết để sống còn: thực phẩm, chỗ ở, quần áo;

Nhu cầu được thỏa mãn chuyển sang các mong muốn: mua sắm các hàng hóa cao cấp để cải thiện chất lượng cuộc sống.

Đặc điểm: (1) không có giới hạn; (2) lặp đi lặp lại; (3) tính chất bổ sung; (4) thay đổi theo thời gian.

I. KT HỌC CHO NHÀ QTKD

Page 7: Chuong 1 print

5) Thỏa mãn nhu cầu và mong muốn

Sản xuất Phân phối Tiêu thụ

Hình. Quá trình 3 bước để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn

I. KT HỌC CHO NHÀ QTKD

Page 8: Chuong 1 print

I. KT HỌC CHO NHÀ QTKD6) Chi phí cơ hội

Sự khan hiếm của yếu tố sản xuất: đất đai, lao động, vốn, quản lý

LỰA CHỌN

CÁCH NÀOCÁI GÌ CHO AI

CHI PHÍ CƠ HỘI

Hình. Chi phí cơ hội

Page 9: Chuong 1 print

6) Chi phí cơ hội

• Chi phí cơ hội là khoản thu nhập đã bị bỏ qua do không chọn lựa cách sử dụng tốt nhất kế tiếp đối với các nguồn lực hiện có.

• Chi phí cơ hội: kế toán không thể tính toán được một cách chính xác.

• Nhà kinh tế: các chi phí liên quan một quyết định phải tính cả số tiền bị mất đi do không lựa chọn quyết định tốt nhất kế tiếp.

Page 10: Chuong 1 print

Thí dụ: chi phí cơ hội và lợi nhuận kinh tế

Lâm là chủ và quản lý một đơn vị kinh doanh hoa kiểng

• Đầu tư: 400 triệu;

• Lương quản lý: 35 triệu/năm

• Lợi nhuận (kế toán): 75 triệu/năm Thu nhập = 35 + 75 = 110 triệu/năm Lợi nhuận kinh tế?

6) Chi phí cơ hội

Page 11: Chuong 1 print

Các nguồn lực kinh tế tính toán chi phí cơ hội gồm: năng lực quản lý và vốn đầu tư.

• Làm thuê: 30 triệu đồng/năm;

• Vốn đầu tư 400 triệu đồng.

6) Chi phí cơ hội

Page 12: Chuong 1 print

Vốn đầu tư 400 triệu đồng. Các lựa chọn:

(1) gửi tiết kiệm, lãi suất 5% năm;

(2) mua trái phiếu, lãi suất 6% năm;

(3) đầu tư vào cổ phiếu, cổ tức 8% năm.

chi phí cơ hội của vốn đầu tư = ???

= 400 triệu*8% = 32 triệu/năm.

6) Chi phí cơ hội

Page 13: Chuong 1 print

KHOẢN MỤC SỐ TIỀN (TRIỆU Đ)

1. Tổng lợi nhuận kế toán 110Tiền lương quản lý 35Thu nhập thuần (lợi nhuận kế toán) 752. Các chi phí cơ hội (-) 62a) Đi làm thuê 30b) Lựa chọn đầu tư kế tiếp có hiệu quả nhất

 32

3. Tổng lợi nhuận kinh tế 48

6) Chi phí cơ hội

Page 14: Chuong 1 print

Nếu:

• Lợi nhuận kế toán chỉ là 5 triệu đồng;

• Lãi suất từ cổ tức tăng lên 10%; và

• Lâm có thể có được mức lương 45 triệu đồng/năm.

Lợi nhuận kinh tế = ??

6) Chi phí cơ hội

Page 15: Chuong 1 print

II. ĐƯỜNG BIÊN NĂNG LỰC SẢN XUẤT

1) Mô hình tĩnhCác điều kiện (giả định) của nền kinh tế:• Tài nguyên cố định;• Sản xuất 2 hàng hóa;• Tài nguyên sử dụng linh hoạt để sản xuất

và được tận dụng tối đa với công nghệ sẵn có;

Đường biên năng lực sản xuất thể hiện sản lượng đầu ra tối đa trong các điều kiện nói trên.

Page 16: Chuong 1 print

Y1

Y2

O

A

B

C

D

300

200

100

200 400 600

Z

Hình. Đường biên năng lực sản xuất tĩnh (nền kinh tế 2 hàng hóa)

I

Đường biên năng lực sản xuất

Page 17: Chuong 1 print

II. ĐƯỜNG BIÊN NĂNG LỰC SẢN XUẤT

2) Mô hình độngKhi điều kiện thay đổi:• Tài nguyên thay đổi;• Công nghệ tiến bộ; hoặc• Chỉ một sản phẩm chịu ảnh hưởng.

Page 18: Chuong 1 print

Y1

Y2

O

A

B

C

D

Hình. Đường biên năng lực sản xuất động (nền kinh tế 2 hàng hóa)

Page 19: Chuong 1 print

Hình. Thay đổi đường biên năng lực sản xuất (chỉ ảnh hưởng đến 1 hàng hóa)

Y1

Y2

OY1

Y2

O