Upload
phungdang
View
219
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
15/5/2013
1
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--ooo--
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5/2013
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
15/5/2013
2
Nguồn phát sinh
Phân loại và lưu trữ tại nguồn
Thu gom
Trung chuyển -Vận chuyển
Thu hồi, tái sử dụng, tái chế và xử lý
Bãi chôn lấp vệ sinh
Sơ đồ hệ thống QLCTRSH
346 KVTM218 Chợ
128 TTTM, Siêu thị
2.591Khu vực công sở
KhuDân cư
70-80% KL
521Khu
Công cộng
354.661Khách sạnNhà hàng
53.600Sản xuất
công nghiệp
2.139Khu vựcGiáo dụcĐào tạo
Nghiên cứu
NGUỒN PHÁT SINHNGUỒN PHÁT SINH
15/5/2013
3
15/5/2013
CHAÁT THAÛI RAÉN TAÏI NGUOÀN
Raùc chôïXaø baàn
15/5/2013
CHAÁT THAÛI RAÉN TAÏI NGUOÀN
Raùc ñöôøng phoá Rác từ hộ gia đình
Raùc ñöôøng phoá
15/5/2013
4
Có thể ước tỉ lệ khối lượng rác phát sinh từ các nguồn sovới tổng khối lượng CTRSH như sau:
+ Rác hộ dân chiếm tỷ trọng 57,91% tổng lượng rác.
+ Rác đường phố chiếm tỉ trọng 14,29% tổng lượng rác.
+ Rác công sở chiếm tỷ trọng 2,8% tổng lượng rác.
+ Rác chợ chiếm tỉ trọng 13% tổng lượng rác.
+ Rác thương nghiệp chiếm tỷ trọng 12% tổng lượng rác.
KHỐI LƯỢNGKHỐI LƯỢNG
Biểu đồ khối lượng chất thải rắn phát sinh từ các nguồn thải
15/5/2013
5
PHÁT SINH
Khoảng 0,7 – 1,0 kg CTR/người – ngày, một số khu vực lên đến 1,2 – 1,4 kg/người – ngày
Tổng khối lượngCTR phát sinh:8.200 – 8.900tấn/ngày bao gồmCTR xây dựng (xàbần) chiếmkhoảng 1.200 –1.500 tấn/ngày vàCTR sinh hoạt thugom trung bình từ6.400 – 6.700tấn/ngày.
KHỐI LƯỢNGKHỐI LƯỢNG
KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT XỬ LÝ QUA CÁC NĂMNăm Khối lượng
CTRSH (tấn/năm)Khối lượng
CTRSH phát sinh trung bình
(tấn/ngày)
Tỉ lệ % gia tăng hàng năm (so với năm trước)
2005 1,746,485 4,7852006 1,895,890 5,194 8.552007 1,968,494 5,393 3.832008 2,017,520 5,527 2.492009 2,136,748 5,854 5.912010 2,277,901 6,241 6.612011 2,344,445 6,423 2.922012 2,362,419 6,472 0.77
15/5/2013
6
4,000
4,500
5,000
5,500
6,000
6,500
7,000
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
KLC
TR S
H (t
ấn/n
gày)
năm
Biểu đồ khối lượng CTRSH xử lý qua các năm
CTRSH tại các nguồn thải chứa nhiều thành phần có kha năng tái chê:
CTR thực phẩm : 61 – 96%Nilon : 0,5 – 13,0%Giấy : 0,7 – 14,2 %Nhựa : 0,5 – 10,0 %Thủy tinh : 1,7 – 4,0%Vải : 1,0 – 5,1%Lon đồ hộp : 0,98 – 2,30% Gỗ : 0,7 – 3,1%
CTRSH tại các BCL chứa chu yếu CTR thực phẩm: 80 – 90 %, các thành phần kha năng tái chê không nhiều.
Thành phần và khối lượng
15/5/2013
7
Thành phần % của chất thải rắn đô thị tại các bãi chôn lấpTT Thành phần Phước Hiệp
(%)Đa Phước
(%)1 Thực phẩm 83,0 - 86,8 83,1 – 88,92 Vỏ sò, ốc, cua 0 – 0,2 1,1 – 1,23 Tre, rơm, rạ 0,3 - 1,3 1,3 – 1,84 Giấy 3,6 - 4,0 2,0 - 4,05 Carton 0,5 -1,5 0,5 – 0,86 Nion 2,2 – 3,0 1,4 - 2,27 Nhựa 0- 0,1 0,1 - 0,28 Vải 0,2 -1,8 0,9 - 1,89 Da 0 – 0,02 -10 Gỗ 0,2 – 0,4 0,2 – 0,411 Cao su mềm 0,1 - 0,4 0,112 Cao su cứng - KĐK13 Thủy tinh 0,4 – 0,5 0,414 Lon đồ hộp 0,0 0,215 Kim loại màu 0,1-0,2 0,1 - 0,216 Sành sứ 0,1 – 0,3 0,1 – 0,217 Xà bần 4,5 1,0 - 4,518 Tro 0-1,2 -19 Mốp xốp (Styrofoam) 0- 0,3 0,2 -0,320 Bông băng, tã giấy 0,9 -1,1 0,5 - 0,921 Chất thải nguy hại (giẻ lau dính dầu, bóng đèn
huỳnh quang) 0,1 – 0,2 0,1 – 0,2
22 Độ ẩm 53,7 52,6 – 53,723 VS (% theo khối lượng khô) 82,4 81,7 - 82,4
Nguồn: Báo cáo cơ sở dữ liệu quản lý chất thải rắn – 2010 (Sở Tài nguyên và Môi trường Tp.HCM)Ghi chú: KĐK: không đáng kể (<50g); “-“ thành phần không phát hiện trong mẫu
Các cty DVCI thành phố và quận huyện
Các tổ thu gom chất thải rắn dân lập
Các hợp tác xã
Phương tiện: (1) xe đẩy tay 660L; (2) xe ba gác, xe lam;(3) xe tải nhỏ (500 kg)
Lực lượng thu gom tại nguồn
THU GOM TẠI NGUỒN
15/5/2013
8
Tỉ lệ thu gom: 60% chất thải rắn hộ dân do chấtthải rắn dân lập và Hợp tác xã thu gom, 40% do Công tyDịch vụ công ích nhà nước thực hiện.
- Trang thiết bị thu gom:+ khoảng hơn 200 xe tải nhỏ 550 kg;+ gần 1.000 xe 3, 4 bánh tự chế và hơn 2.500
thùng 660 lít.- Nhân lực: 4.000 người thu gom chất thải rắn
dân lập, 1.500 người thu gom trong các Công ty dịch vụcông ích và Hợp tác xã.
Thu gom tại nguồn
Công tác thu gom chất thải rắn tại nguồn
15/5/2013
9
Trung chuyển – Vận chuyển
Điểm hẹn Vận chuyển Trạm TC
- Có khoảng 380 điểm hẹn chuyển rác từ xe đẩy tay sang xe cơ giới; - Vị trí các điểmhẹn thườngxuyên bị di dờido chất lượng vê sinh môi trườngcòn thấp.
- 3 đơn vị thực hiện: Cty MTĐT(53%), công ty DVCI một số quận huyện(30%), và HTX Công Nông (17%).- Phương tiện vận chuyển: > 570 xe cơ giới các loại
- Số lượng:06 trạm trung
ép rác kín và 46 bô rác- Công suất: từ hơn 10 –20 tấn/ngàyđến 1.000 –1.500 tấn/ngày
15/5/2013
ÑIEÅM HEÏN
380 điểm hẹn chuyển rác từ xe đẩy tay sang xe cơ giới;
15/5/2013
10
15/5/2013
TRAÏM EÙP RAÙC KÍN
06 trạm trungép rác kín và 46bô rác
HIỆN TRẠNG XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
Từ năm 2008, công tác xử lý chất thải rắn đã được xãhội hóa hoàn toàn bằng vốn doanh nghiệp trong vàngoài nước.
Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt của thànhphố tính cho đến thời điểm hiện nay chủ yếu vẫn làchôn lấp hợp vệ sinh (90%) và sản xuất compost(10% ).
15/5/2013
11
Bảng . Tổng hợp hoạt động xử lý CTRĐT trên địa bàn Tp.HCM
STT Tên bãi chôn lấpDiện
tích(Ha)
Thời gian hoạt độngCông suất tiếp
nhận (tấn/ngày)
Các công trường xử lý rác đã sử dụng và ngưng tiếp nhận rác:
1 Gò Cát 25 19/1/2001 –31/07/2007 5.600
2 Phước Hiệp 1 45 1/2003 – 05/2006 3.000
3 Bãi chôn lấp số1A 9,75 02/2007 – 02/2008 3.000
4 Đông Thạnh (*) 43 1991-2002 2.000 - 2.200
HIỆN TRẠNG XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
Các dự án liên quan sau khi đóng bãi tại các bãi chôn lấphiện nay vẫn đang triển khai bao gồm: (1) Dự án thu khíphát điện đã triển khai thành công tại bãi chôn lấp Gò Cátvới công suất thu khí phát điện là 63.000m3/tháng(0,95MW) ; dự án CDM về thu khí phát điện tại bãi chônlấp Đông Thạnh và Phước Hiệp số 1.
Hinh: Bãi chôn lấp Gò Cát và trạm phát điện sử dụng khí bãi chôn lấp
15/5/2013
12
Bảng . Tổng hợp hoạt động xử lý CTRĐT trên địa bàn Tp.HCM
STT Tên bãi chôn lấp Diện tích(Ha)
Thời gian hoạt động
Công suất tiếp nhận (tấn/ngày)
Các công trường/nhà máy đang hoạt động xử lý rác:
1 Đa Phước (VWS chủ đầu tư) 128 11/2007 2.500 – 3.000
2 Bãi chôn lấp số 2 (Công tyMTĐT làm chủ đầu tư) 19,7 2/2008 1.500 – 2.500
3
Nhà máy xử lý chất thải rắnsinh hoạt tái chế nhựa vàsản xuất phân compostcủa Công ty VietStar –Mỹ
35 12/2009600 – 1.200
(hiện nay tiếp nhận 900 tấn/ngày)
4
Nhà máy xử lý chất thải sinhhoạt thành phân compostcủa Công ty CP Tâm SinhNghĩa
20 12/2012
1.000(hiện nay đang vân
hành thử nghiệm tiếp
nhận 100 tấn/ngày)
HIỆN TRẠNG XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
Bãi chôn lấp Đa Phước và Đoàn xe vào bãi chôn lấp PhướcHiệp
15/5/2013
13
STT Tên dự án Nhà đầu tưThời gian hoạt độngdự kiến
Công suất tiếp nhận
(tấn/ngày)
2
Bãi chôn lấp số 3 theo công nghệ
chôn lấp hợp vệ sinh và
chôn lấp an toàn
Công ty TNHH MTVMôi trường đô thị 2014 2.000-
2.500
3Sản xuất compost và phân hữu cơ
Công ty Cổ phần Tasco 2015 500
HIỆN TRẠNG XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮNCác dự án dự kiến sẽ triển khai trong giai đoạn 2014-2015:
HIỆN TRẠNG XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân thành phố cũng đang xemxét nghiên cứu triển khai dự án xây dựng Khu Liênhợp xử lý công nghệ xanh tại huyện Thủ Thừa – LongAn với diện tích 1.760 ha đã được Chính phủ và TỉnhLong An qui hoạch là Khu xử lý chất thải vùng từ năm2002.
15/5/2013
14
Khoảng 15-25% khối lượng chất thải rắn sinh hoạt cóthể phân loại và tái chế với giá trị (thương mại) khácnhau
Đa số qui mô nhỏ, vẫn tồn tại trong các khu vực dân cư;
Tái chế và tái sử dụng
1. Cơ sở thu mua, phân loại, tái chế: trên 1.200 2. Nhân lực: gần 16,0003. Vật liệu có thể tái chế: 12-18 loại4. Công nghệ đơn giản, đầu tư thấp
Các chương trình trọng điểm đang thực hiện
1. Triển khai thí điểm Chương trình phân loại chất thảirắn tại nguồn
Chất thải rắn vô cơ Chất thải rắn hữu cơ
15/5/2013
15
- Năm 2006: triển khai thí điểm PLCTR tại nguồn tại phường8, quận 6.
- Năm 2011: tổ chức thí điểm phân loại chất thải rắn tạinguồn cho 03 chợ đầu mối Tam Bình (quận Thủ Đức), HócMôn, và Bình Điền (quận 8) và triển khai 21 siêu thị thuộchệ thống co-op mart trên địa bàn thành phố.
- Năm 2012: tiếp tục triển khai PLCTR tại nguồn tại các đốitượng đã thực hiện trong năm 2011, đồng thời tiếp tục triểnkhai PLCTR tại nguồn tại các Doanh nghiệp trong Khucông nghệ cao (quận 9), Khu chế xuất Tân Thuận (quận 7)và 17 siêu thị còn lại trên địa bàn thành phố.
Các chương trình trọng điểm đang thực hiện
- Năm 2013: Tổ chức kiểm tra, giám sát các đối tượng đãthực hiện trong năm 2011 và 2012 và tiếp tục triển khaicho 13 khu công nghiệp – 02 khu chế xuất trên địa bànthành phố (khoảng 1.000 doang nghiệp).
- Kết quả: 80 % người dân tham gia thực hiện chương trìnhphân loại rác tại nguồn; 50% thực hiện phân loại đúng.
Các chương trình trọng điểm đang thực hiện
15/5/2013
16
2. Chương trình thu phí vệ sinh và phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường
Tăng cường thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trườngđối với chất thải rắn thông thường theo Quyết định88/2008/QĐ-UBND:
Tổng số tiền thu được từ phí Vệ sinh và phí Bảovệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường trênđịa bàn thành phố trong 10 tháng của năm 2012 là171,1 tỷ đồng (tăng 0,7% so với năm 2011), nộp ngânsách 41,7 tỷ đồng (tăng 25% so với năm 2011).
Đánh giá
- Thành phố đảm bảo tiếp nhận an toàn và xử lýtoàn bộ lượng chất thải rắn phát sinh tại thànhphố.- Tỉ lệ thu gom, xử lý CTR sinh hoạt như sau:
+Khu vực nội thành: khoảng 95% thu trực tiếp từ cáchộ dân và 5% còn lại thu gom dọc theo tuyến đường,các bô rác, thùng rác công cộng, vớt rác trên kênh.
+ Khu vực ngoại thành: thu gom, xử lý trực tiếp từ cáchộ dân khoảng 70- 80%, do khu vực ngoại thành cònnhiều khu đất trống như ao, vườn do đó một bộ phậnnhỏ người dân tự xử lý rác trong vườn của mình.
15/5/2013
17
Đánh giá
- Từng bước đa kiện toàn hê thống thu gom vận chuyển.
- Chất lượng vê sinh nâng cao.
- Tạo điều kiện để tìm kiếm và áp dụng các công nghệ mớitheo hướng tái chế, tái sử dụng.
- Giảm dần khối lương chất thải xử lý bằng phương phápchôn lấp hợp vệ sinh.
NHỮNG TỒN TẠI CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ
15/5/2013
18
NHỮNG TỒN TẠI CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ
Công tác xây dựng cơ sở hạ tầng tại các Khu liên hợp xử lýchất thải còn diễn ra chậm dẫn đến làm ảnh hưởng đến tiếnđộ triển khai các dự án xử lý chất thải rắn.
Quy hoạch tổng thể QLCTR chưa thực hiện;
Việc triển khai chương trình PLCTR tại nguồn cũng gặp khókhăn do hạ tầng kỹ thuật từ hệ thống thu gom, vậnchuyển, trung chuyển và xử lý chất thải chưa đồng bộ
Phương tiện, kỹ thuật còn hạn chế;
NHỮNG TỒN TẠI CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ
Kinh phí thực hiện gia tăng;
Ý thức của người dân chưa tốt;
Đối với công tác quản lý Nhà nước: việc thiếu nhân lựctrong quản lý, giám sát, thiếu trang thiết bị công nghệ hiệnđại phục vụ giám sát (giám sát từ xa, theo dõi trực tuyến)đang góp phần làm công tác quản lý, giám sát quá tải.
15/5/2013
19
ĐỊNH HƯỚNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHĐẾN 2015 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--ooo--
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5/2013
Mục tiêu Giai đoạn 2013-2015Quản lý:Phê duyệt qui hoạch quản lý chất thải rắn, hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý - kỹ thuật.Từng bước đồng bộ hệ thống hạ tầng – kỹ thuật. Ưu tiên đổi mới phương tiện thu gom và xây dựng trạm trung chuyển.Thí điểm mô hình phân loại chất thải rắn tại nguồn và xã hội hóa cung ứng dịch quét thu gom vận chuyển chất thải.
ĐỊNH HƯỚNG QUẢN LÝ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
15/5/2013
20
Công nghệ xử lý:Đảm bảo 02 nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành compost hoạt động ổn định. Đạt tỷ lệ áp dụng công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo tỷ lệ : 50% compost, 50% chôn lấp hợp vệ sinh.
Mục tiêu giai đoạn 2015-2020Quản lý: Xã hội hóa công tác cung ứng dịch vụ quét – thu gom vận chuyển CTRSH.Đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.Triển khai PLCTRTN..
ĐỊNH HƯỚNG QUẢN LÝ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Công nghệ xử lý:Đạt tỷ lệ áp dụng công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo tỷ lệ : 40% compost, 30% đốt, 20% chôn lấp hợp vệ sinh, 10% tái chế.
ĐỊNH HƯỚNG QUẢN LÝ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
15/5/2013
21
Số lượng các dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt hoạt động tại thời điểm này : 3 dự án compost (Vietstar, Tâm Sinh Nghĩa, Tasco) 1 khu liên hợp (Đa Phước); 1 bãi chôn lấp hợp vệ sinh kết hợp chôn lấp an toàn (Bãi chôn
lấp số 3); 1-2 nhà máy đốt rác phát điện.
ĐỊNH HƯỚNG QUẢN LÝ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Ngoài ra, để bộ máy đi vào hoạt động kinh tế và hiệu quả,hiện nay thành phố đang:
Đẩy mạnh xã hội hóa ngành môi trường.
Hoàn thiện hệ thống quản lý, đẩy mạnh áp dụng côngnghệ thông tin .
Đổi mới và hoàn thiện hệ thống kỹ thuật với công nghệphù hợp với đặc điểm hạ tầng của Thành phố.
ĐỊNH HƯỚNG QUẢN LÝ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
15/5/2013
22
MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM
Triển khai chương trình Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tạinguồn trên toàn địa bàn thành phố và hoàn thiện đến năm2020.
Thực hiện dự án thu khí phát điện tại các bãi chôn lấp, kết hợpxây dựng hệ thống giám sát chất lượng bãi chôn lấp.
Triển khai Chương trình thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môitrường đối với chất thải rắn để bù đắp ngân sách nhà nước vàtiến dần đến xóa bao cấp trong công tác xử lý chất thải rắn.
Hỗ trợ các Đơn vị thu gom rác dân lập đổi mới phương tiệnvận chuyển.
Triển khai các dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt làm phâncompost, đến năm 2020 giảm tỷ lệ chôn lấp 50%, dần tiến tớithành phố không phát thải.
Quy hoạch hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị nhằm thíchứng biến đổi khí hậu.
Áp dụng công nghệ GPS trong quản lý xe vận chuyển chấtthải rắn đô thị, bùn hầm cầu; …
Nâng cao trình độ (huấn luyện, đào tạo) cán bộ cơ quan quảnlý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất thải lồng ghép với hoạtđộng thích ứng biến đổi khí hậu.
MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM
15/5/2013
23