NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

Embed Size (px)

Citation preview

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    1/26

    1

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

    PHẠM THỊ ANH PHƯƠ NG

    NGHIÊN CỨ U SỬ  DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN

    TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH 

    Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ HÓA HỌCMã số: 60.52.75

    TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

    Đà Nẵng - Năm 2011

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    2/26

    2

    Công trình đượ c hoàn thành tại 

    ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

    Ngườ i hướ ng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN THỊ THU LOAN

    Phản biện 1: PGS.TS. LÊ TỰ  HẢI 

    Phản biện 2: PGS.TS. PHẠM NGỌC ANH 

    Luận văn đượ c bảo vệ trướ c Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp

    thạc sĩ   k ỹ  thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 29 tháng 07

    năm 2011

    * Có thể  tìm hiể u luận vă n t ại:

    -  Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng

    - Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng. 

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    3/26

    3

    MỞ  ĐẦU

    1. Lý do chọn đề tài

    Hiện nay, loại độn đượ c sử dụng phổ biến trong công nghiệpcao su là than đen và silica. Tuy nhiên, vớ i sự phát triển vượ t bậc của

    khoa học k ỹ thuật ngày nay, đặc biệt là sự phát triển của công nghệ 

    nano, một hướ ng nghiên cứu mớ i đem lại hiệu quả cao trong ngành

    công nghiệp sản xuất cao su, đó là sử dụng độn có kích thướ c nano,

    tiêu biểu là độn silicate dạng lớ p đã đượ c biến tính hữu cơ  hay còn

    gọi là organoclay, khi phân tán vào cao su sẽ tách lớ p hoặc xen lớ p

    trở  thành độn có kích thướ c nano.

    Trong sự  cạnh tranh mạnh mẽ  của ngành công nghiệp sản

    xuất lốp ô tô, việc hạ giá thành và quan trọng là nâng cao chất lượ ng

    sản phẩm đóng vai trò quyết định sự  thành công của các doanh

    nghiệp. Trong bối cảnh đó, Công ty cổ  phần cao su Đà Nẵng đã

    không ngừng nghiên cứu đưa các loại nguyên vật liệu mớ i vào sử 

    dụng nhằm mục đích nâng cao chất lượ ng sản phẩm.

    Chính vì vậy, tôi đã chọn và thực hiện đề  tài: “NGHIÊN

    C Ứ U SỬ  DỤ  NG NANOCLAY ĐỂ  C  Ả  I THI  Ệ  N TÍNH N  Ă  NG CAO

    SU M  Ặ T LỐ P CÔNG TRÌNH” .

    2. Mục đích nghiên cứ u

    Nghiên cứu ảnh hưở ng của nanoclay đến tính năng cao su

    mặt lốp công trình và đánh giá khả  năng ứng dụng của nanoclaytrong ngành công nghiệp sản xuất lốp ô tô, xe đạp, xe máy,…

    3. Đối tượ ng và phạm vi nghiên cứ u

    Đối tượ ng nghiên cứ u:

    -  Cao su thiên nhiên cốm 1 SVR3L và cao su tổng hợ p

    Polybutadien BR40.

    - Các loại phụ gia cho cao su đượ c nhập trong và ngoài nướ c.

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    4/26

    4

    - Clay có tên thươ ng mại là Bentone SD-1, đã đượ c biến tính

    hữu cơ , đượ c cung cấp bở i công ty Brenntag – TP. Hồ Chí Minh.

    Phạm vi nghiên cứ u:- Khảo sát các điều kiện phân tán nanoclay, hàm lượ ng

    nanoclay, quy trình luyện, các tính năng cơ  lý của cao su sau lưu hóa.

    - Phổ hồng ngoại truyền qua Fourier FT-IR, nhiễu xạ  tia X -

    XRD, kính hiển vi điện tử  truyền qua - TEM, kính hiển vi điện tử 

    quét – SEM.

    4. Phươ ng pháp nghiên cứ u

    ♦ Phươ ng pháp chế tạo mẫu:

    - Quá trình hỗn luyện: khảo sát thờ i gian và quy trình luyện.

    - Quá trình tạo mẫu: khảo sát thờ i gian lưu hóa ở   nhiệt độ 

    lưu hóa 1600C.

    ♦ Phươ ng pháp phân tích và xác định các tính chất:

    - Khảo sát định tính mẫu bột nanoclay.

    - Phươ ng pháp khảo sát sự phân tán nanoclay vào cao su. 

    - Khảo sát ảnh hưở ng của hàm lượ ng nanoclay đến tính chất

    cao su mặt lốp. 

    - Khảo sát sự  phân tán bằng phươ ng pháp nhiễu xạ  tia X

    (XRD), kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM).

    - Khảo sát bề mặt mẫu phá hủy sau khi kiểm tra độ bền xé

    rách bằng kính hiển vi điện tử quét (SEM).5. Ý ngh ĩ a khoa học và tính thự c tiễn của đề tài

    - Ý nghĩ a khoa học: đánh giá đượ c ảnh hưở ng của nanoclay

    đến tính năng của sản phẩm cao su.

    - Ý nghĩ a thực tiễn: Đánh giá khả  năng ứng dụng của

    nanoclay trong ngành công nghiệp sản xuất lốp ô tô, xe đạp, xe máy.

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    5/26

    5

    6. Bố cục luận văn

    Ngoài phần mở   đầu, kết luận, tài liệu tham khảo luận văn

    gồm có các chươ ng như sau :- Chươ ng 1: Lý thuyết tổng quan

    - Chươ ng 2: Nghiên cứu thực nghiệm

    - Chươ ng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

    CHƯƠ NG 1

    LÝ THUYẾT TỔNG QUAN

    1.1. TỔNG QUAN VỀ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT

    LỐP Ô TÔ

    1.1.1. Lịch sử  ra đờ i và phát triển của lốp ô tô

    1.1.2. Phân loại lốp

    1.1.3. Giớ i thiệu về lốp công trình – OTR Tire

    Lốp công trình bao gồm các loại lốp chuyên dụng trên các

    xe công trình như: máy xúc, máy ủi, máy đào, lốp chạy ở  

    cảng,…Lốp chạy vớ i tốc độ không cao, nhưng điều kiện mặt đườ ng

    sử dụng và yêu cầu về tính năng phụ tải là rất khắc nghiệt. Lốp công

    trình thườ ng sử  dụng kết cấu của lốp bố  chéo - Bias, không săm,

    không khí đượ c bơ m trực tiếp vào trong lòng lốp.

    Những tính năng chủ  yếu ảnh hưở ng đến tuổi thọ  sử  dụngcủa lốp công trình đượ c khảo sát trên thực tế  gồm: tính chịu mài

    mòn, tính chịu cắt xé khi chạy, tính chịu đâm thủng, tính chịu ép nén

    uốn gập, tính chịu lão hóa,… [21].

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    6/26

    6

    1.1.4. Quy trình công nghệ sản xuất lốp ô tô

    1.1.5. Kết cấu và tác dụng của các thành phần lốp ôtô

    Lốp ô tô do 4 thành phần chính cấu thành: Mặt lốp, thân lốp,gót lốp và cao su da dầu (hình 1.2).

     Hình 1.2: K ế t cấ u mặ t lố  p ô tô

    1.2. TỔNG QUAN VỀ  NGUYÊN VẬT LIỆU SỬ   DỤNG

    TRONG ĐƠ N PHA CHẾ CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    ♦ Cao su nguyên vật liệu:

    - Cao su thiên nhiên SVR3L

    - Cao su tổng hợ p Butadien

    ♦ Chất lưu hóa, chất xúc tiến, chất tươ ng hợ p và phòng tự lưu:

    - Lưu hu ỳnh- Xúc tiến CZ

    - Vulkalent PVI

    - Chất tươ ng hợ p Si-69

    ♦ Chất trợ  xúc tiến:

    - Oxide kẽm

    - Acid Stearic

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    7/26

    7

    ♦ Chất độn:

    - Than N330

    - Silica- Nanoclay

    ♦ Chất hóa dẻo:

    - Dầu Aromatic

    ♦ Chất phòng lão:

    - Antilux 654

    - Phòng lão RD

    - Phòng lão 4020

    1.2.1. Cao su thiên nhiên - NR

    1.2.1.1. Khái niệ  m

    - Công thức phân tử của cao su thiên nhiên như  sau: (C5H8)n 

    - Công thức cấu tạo:

    H2C C CH CH2CH3 n  

    1.2.1.2. Sả n xuấ  t cao su thiên nhiên

    1.2.1.3. Tính chấ  t cao su thiên nhiên

    1.2.2. Cao su Butadien – BR

    1.2.2.1. Các loại cấ u trúc Polybutadien

    Monomer dùng để sản xuất BR là butadien, cấu tạo phân tử như sau:CH2 CH CH CH2 

    1.2.2.2. Phân loại cao su Butadien

    1.2.2.3. C ấ u trúc cao su Butadien

    Cấu trúc của BR đượ c biểu diễn như sau:

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    8/26

    8

    H2C CH CH CH2

    n  

    1.2.2.4. Tính nă ng cao su Butadien 1.2.2.5. Ứ  ng d ụ ng củ a cao su Butadien

    1.2.3. Chất lư u hóa - lư u huỳnh

    Lưu hu ỳnh dùng cho lưu hóa cao su thườ ng ở  dạng α - dạng

    tồn tại nhiều và bền vững ở   nhiệt độ  thườ ng, có tinh thể hình thoi,

    màu vàng, t ỷ trọng 2.07, tnc = 112.80C. Lưu hu ỳnh dạng α ít tan trong

    cao su.1.2.3.1. Hoạ t tính l ư u hóa củ a l ư u hu ỳ nh

    1.2.3.2.  Ả  nh hưở  ng củ a hàm l ượ  ng l ư u hu ỳ nh trong hợ  p

     phầ n cao su

    1.2.4. Chất xúc tiến lư u hóa

    1.2.4.1. Khuyế  t đ iể  m củ a l ư u hu ỳ nh khi l ư u hóa cao su

    1.2.4.2. M ụ c đ ích sử  d ụ ng xúc tiế  n l ư u hóa1.2.4.3. C ơ  chế  l ư u hóa củ a xúc tiế  n

    1.2.4.4. Yêu cầu đố i vớ i xúc tiế  n l ư u hóa

    1.2.4.5. Lự  a chọ n xúc tiế  n l ư u hóa

    1.2.4.6. Xúc tiế  n l ư u hóa CZ

    - Xúc tiến sử  dụng là xúc tiến CZ thuộc nhóm Sulfenamid

    [23].

    - Tên gọi là N-cyclohexyl-2-benzothiazol sulfonamide

    - Công thức cấu tạo:

    N

    S

    NH

     

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    9/26

    9

    1.2.5. Chất trợ  xúc tiến ZnO và axit stearic

    - ZnO: là chất bột hoặc tình thể màu trắng, trọng lượ ng riêng

    5.41 ~ 5.67 g/cm

    3

    , nhiệt độ nóng chảy 1975

    0

    C, gia nhiệt đến 1800

    0

    Cthì thăng hoa, lượ ng dùng thườ ng từ 3 ~ 5 PKL [23].

    - Acid Stearic: công thức cấu tạo là CH3(CH2)16COOH,

    thườ ng có dạng hạt hay phiến, t ỷ trọng tươ ng đối 0.9480 (ở  200C),

    nhiệt độ  nóng chảy 70 ~ 710C. Lượ ng dùng Acid Stearic thông

    thườ ng từ 0.5 ~ 2 PKL [23].

    1.2.6. Chất chống lão hóa

    1.2.6.1. Phòng lão vậ t lý Antilux

    Là chất bảo vệ sự  thâm nhập của Oxy không khí vào trong

    cao su.

    1.2.6.2. Chấ  t phòng lão hóa họ c 4020 và RD

    •••• Phòng lão 4020:

    - 4020 là chất phòng lão kháng Ozon cho cao su thiên nhiên

    và cao su tổng hợ p, ở  thể rắn, màu xám đen, t ỷ trọng 0.986 ~ 1.00,

    nhiệt độ nóng chảy 40 ~ 450C [23].

    •••• Phòng lão RD:

    - Phòng lão RD là chất chống lão hóa Oxy cho cao su NR,

    SBR và NBR.

    1.2.6.3. Các yêu cầu đố i vớ i chấ  t phòng lão

    1.2.7. Chất hóa dẻo1.2.7.1. Yêu cầu k ỹ thuậ t đố i vớ i chấ  t hóa d ẻ  o

    1.2.7.2. Dầu hóa d ẻ  o Aromatic

    - Dầu hóa dẻo Aromatic ở  thể lỏng nhớ t màu vàng, ánh xanh

    đậm, mùi dầu nhẹ.

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    10/26

    10

    1.2.8. Chất độn

    1.2.8.1. Than đ en N330

    Than N330 còn gọi là than HAF hay than cứng thuộc loạithan lò chịu mài mòn cao. Than N330 có tốc độ lưu hóa trung bình,

    kích thướ c bình quân của hạt than nằm trong khoảng 26 ~ 30 nm

    [23].

    1.2.8.2. Silica - SiO 2 

    Silica ở   dạng vô định hình, trong kết cấu hóa học của than

    trắng có đến 95 ~ 99% là SiO2, gồm nguyên tử Silic và Oxy sắp xếp

    thành cấu trúc tứ diện. Kích thướ c hạt từ 1 – 100 nm [22].

    1.2.9. Chất tươ ng hợ p Si-69

    Chất tươ ng hợ p hay tác nhân liên kết là các hợ p chất Silane.

    1.2.10. Chất phòng tự  lư u - Vulkalent PVI

    - Dạng tinh thể  màu vàng nhạt. Nhiệt độ  nóng chảy 89 -

    940C. Điểm chớ p cháy 2800C.

    1.3. CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG

    TRÌNH BẰNG CLAY BIẾN TÍNH HỮ U CƠ  - ORGANOCLAY

    1.3.1. Giớ i thiệu về clay

    1.3.1.1. C ấ u trúc clay

    Clay hay còn gọi là khoáng sét, đượ c cấu tạo từ  các lớ p

    mỏng, mỗi lớ p có chiều dày gần 1 nanomet, còn chiều dài từ vài trăm

    đến vài nghìn nanomet.1.3.1.2. Clay biế  n tính hữ u cơ  - Organoclay

    ♦♦♦♦ Các phươ ng pháp biến tính clay:

    •••• Phươ  ng pháp trao đổi ion:

    •••• Sử  d ụ ng chấ  t liên diệ  n:

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    11/26

    11

    1.3.2. Cao su gia cườ ng bằng nanoclay

    Tùy theo độ bền liên kết bề mặt giữa cao su và clay, có thể 

    chia cao su-clay thành ba loại như sau [2]:- Dạng kết tụ (thông thườ ng)

    - Dạng chèn lớ p (intercalated)

    - Dạng tách lớ p

     Hình 1.11: Các d ạng cấ u trúc của cao su gia cườ ng nanoclay 

    1.3.3. Các phươ ng pháp chế  tạo cao su gia cườ ng bằng

    nanoclay

    ♦ Trùng hợ p In-situ

    ♦ Sự chèn lớ p thông qua dung dịch

    ♦ Phươ ng pháp nóng chảy trực tiếp

    ♦ Sự chèn lớ p của cao su thông qua hỗn hợ p latex1.3.4. Các yếu tố ảnh hưở ng đến morphology của cao su gia

    cườ ng bằng clay trong phươ ng pháp nóng chảy

    1.3.5. Tính năng của cao su gia cườ ng bằng nanoclay

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    12/26

    12

    1.3.5.1. Kích thướ  c nano

    1.3.5.2. Tính xúc tác1.3.5.3. T  ỷ l ệ  kích thướ  c (aspect ratio)

    1.3.6. Ư u điểm và nhữ ng thách thứ c của cao su gia cườ ng

    bằng độn kích thướ c nano

    CHƯƠ NG 2

    NGHIÊN CỨ U THỰ C NGHIỆM

    2.1. ĐỐI TƯỢ NG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨ U

    2.1.1. Nguyên vật liệu

    ♦Cao su:

    - Cao su thiên nhiên SVR3L đượ c cung cấp bở i Công ty

    Cao su Chưprông, Gia Lai, Việt Nam.

    - Cao su Butadien BR40 đượ c cung cấp bở i Tập đoàn

    Heartychem, Hàn Quốc.

    ♦ Chất lưu hóa, chất xúc tiến, chất tươ ng hợ p và phòng tự lưu:

    - Chất tươ ng hợ p Si-69 - Silane JH S69 - Jingzhou Jianghan

    Fine Chemical.

    - Lưu hu ỳnh - Sulphur Powder Miwon Chemical Korea.

    - Xúc tiến CZ - Accelerator CBS Taian Tianli China.- Vulkalent PVI - Shandong Yanggu Huatai Chemical China. 

    ♦ Chất trợ  xúc tiến:

    - Oxide kẽm - ZnO xạ hiếm

    - Acid Stearic - Taiko Malaysia.

    ♦ Chất hóa dẻo:

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    13/26

    13

    - Dầu Aromatic - Mexon P-140 của nhà cung cấp Mekong

    Petrochemical, Vĩ nh Long, Việt Nam.

     Chất phòng lão:- Antilux 654 RheinChemie.

    - Phòng lão RD - Antioxidant RD Henan Richon Chemical

    China.

    - Phòng lão 4020 - Santoflex 6PPD Flexsys Belgium.

    ♦ Chất độn:

    - Than N330 Hitech Carbon, trực thuộc công ty Aditya Birla

    Nuvo, Ấn Độ.

    - Silica – Ultrasil VN3GR đượ c cung cấp bở i Công ty

    Evonik Wellink Silica (Nangping), Trung Quốc.

    - Clay có tên thươ ng mại là Bentone SD-1, đã đượ c biến

    tính hữu cơ , dạng bột, sản xuất bở i công ty Elementis Specialties và

    đượ c cung cấp bở i công ty Brenntag - Hồ Chí Minh.

    2.1.2. Đơ n pha chế 

    Dựa trên cơ   sở  đơ n pha chế “Cao su mặ t l ố  p công trình” ,

    dựa vào các nghiên cứu trướ c đây, sử dụng thêm chất tươ ng hợ p Si-

    69 [21] và thay đổi hàm lượ ng nanoclay 1PKL, 2PKL, 3PKL, 5PKL,

    ta có các thí nghiệm như sau:

     Bảng 2.1: Đơ n pha chế  thí nghiệm

    STT Nguyên vật liệu Hàm lượ ng (PKL)1 Cao su thiên nhiên SVR3L 802 Cao su Butadien BR40 203 ZnO xạ hiếm 54 Acid Stearic 25 Phòng lão RD 1.5

    6 Phòng lão 4020 1.5

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    14/26

    14

    7 Antilux 18 Silica 59 Si-69 0.5

    10 Than N330 5011 Dầu Aromatic 1212 Nanoclay 0, 1, 2, 3, 513 Lưu hu ỳnh 1.914 Xúc tiến CZ 1.215 Vulkalent PVI 0.2

    2.1.3. Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm

    2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨ U

    2.2.1.Quá trình nghiên cứ u

    Quá trình nghiên cứu đượ c thể hiện bằng sơ  đồ khối thể hiện

    ở  hình 2.12.

    2.2.2. Quy trình gia công tạo mẫu

     2.2.2.1. Luyệ  n kín

     2.2.2.2. Luyệ  n hở  

     2.2.2.3. Kiể  m tra đ iể  m l ư u hóa

     2.2.2.4. Lư u hóa mẫ u

    2.2.3. Phân tích định tính nanoclay

    2.2.4. Khảo sát sự  phân tán của nanoclay trong cao su

     2.2.4.1. Phươ  ng pháp nhiễ u xạ tia X (XRD)

     2.2.4.2. Phươ  ng pháp hiể  n vi đ iệ  n tử  truyề  n qua (TEM)

    2.2.5. Khảo sát ảnh hưở ng của hàm lượ ng nanoclay đến tính

    chất của cao su lư u hóa

     2.2.5.1. Đ o độ bề  n xé rách

     2.2.5.2. Kiể  m tra các tính nă ng cơ  lý

     2.2.5.3. Đ o độ cứ  ng

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    15/26

    15

     2.2.5.4. Đ o độ đ  àn hồi - độ nả y cao su

     2.2.5.5. Đ o mài mòn DIN 2.2.5.6. Đ o mài mòn AKRON

     2.2.5.7. Đ o độ nội sinh nhiệ  t do ép nén

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    16/26

    16

     Hình 2.1: S ơ  đồ nghiên cứ u ảnh hưở ng của nanoclay đế n tính nă ng

    cao su mặ t lố  p công trình 

    Kết luận

    Lưu hóa mẫu

    Luyện kín

    Khảo sát khả năngphân tán:

    + Phân tích nhiễuxạ tia X (XRD)

    + Phân tích hiểnvi điện tử truyềnqua (TEM)

    Khảo sát các tính năng cơ  lý của mẫu:+ Khả năng chịu mài mòn+ Độ cứng, độ đàn hồi+ Độ bền kéo đứt+ Độ bền xé rách+ Độ nội sinh nhiệt

    Luyện hở  

    Ổn định 8h, to 

    Ổn định 24h, to 

    + Lưu hu ỳnh+ Xúc tiến

    Khảo sát điều kiệnphân tán:+ Thờ i gian phân tán

    Cao su Nanocla 

    Các loại phụ gia FTIR

    Kiểm tra điểm lưu hóa

    Khảo sát bề mặt phá hủy

    mẫu bằng kínhhiển vi điện tử 

    quét (SEM)

    2.2.6. Khảo sát bề mặt phá hủy của mẫu sau khi đo độ bền xérách 

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    17/26

    17

    CHƯƠ NG 3

    KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    3.1. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NANOCLAY

    Các peak đặ c trư ng của octadecylamine tạ i số  sóng

    2922.9, 2851.8 cm-1  cũng xuấ t hiện trên phổ  FTIR của mẫ u

    nanoclay, so sánh vớ i nhữ ng phổ trong nhữ ng nghiên cứ u khác,

    thấ y rằ ng clay đã đượ c biến tính bằ ng octadecylamine (hình

    3.2) [10].

     Hình 3.1: Phổ  FTIR của mẫ u bột nanoclay

    3.2. ẢNH HƯỞ NG CỦA HÀM LƯỢ NG NANOCLAY ĐẾN SỰ  

    PHÂN TÁN NANOCLAY TRONG HỢ P PHẦN CAO SU

    3.2.1. Phổ nhiễu xạ tia X (XRD)Sau khi phân tán clay trong cao su thì các peak này dịch

    chuyển về bên trái và diện tích peak giảm cho thấy đã xảy ra sự chèn

    và tách lớ p clay.

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    18/26

    18

     Hình 3.3: Phổ  XRD của nanoclay (a) và cao su gia cườ ng nanoclay

    vớ i các hàm lượ ng khác nhau t ươ ng ứ ng: (b) 5 PKL, (c) 3 PKL, (d) 2

    PKL, (e) 1 PKL

    3.2.2. Hiển vi điện tử  truyền qua (TEM)

    (a) (b) Hình 3.4: K ế t quả TEM của mẫ u nanoclay/cao su vớ i hàm lượ ng

    nanoclay là 2PKL vớ i các độ phóng đại 30000 lầ n (a) và 200000 lầ n(b) 

    Ở độ  phóng đại 30000 lần, có thể nhìn thấy nanoclay phân

    tán đều trong hỗn hợ p cao su, và ở  độ phóng đại 200000 lần, có thể 

    thấy rõ sự tách lớ p của clay trong hỗn hợ p cao su.

    (a)

    (c)(e)

    (b)(d)

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    19/26

    19

    Cùng vớ i kết quả nhiễu xạ tia X (hình 3.3), kết quả khảo sát

    hiển vi điện tử  truyền qua (hình 3.4) đã khẳng định vật liệu

    nanocomposite trên cơ   sở   cao su và nanoclay đượ c phân tán bằngphươ ng pháp nóng chảy có cấu trúc xen lớ p và tách lớ p. Các mạch

    đại phân tử cao su đã chèn vào giữa các lớ p clay và các lớ p clay đã bị 

    bóc tách.

    3.3. KHẢO SÁT THỜ I GIAN LUYỆN THEO NHIỆT ĐỘ 

    THÁO SU

     Hình 3.5: Ả nh hưở ng của hàm lượ ng nanoclay đế n thờ i gian hỗ n

    luyện

    Từ đồ thị cho thấy, ở  cùng một nhiệt độ tháo liệu là 1500C, khi

    tăng hàm lượ ng nanoclay thì thờ i gian hỗn luyện tăng.3.4. KHẢO SÁT THỜ I GIAN LƯ U HÓA

    Từ  đồ thị cho thấ y khi tă ng hàm lượ ng nanoclay thì làm

    giả m thờ i gian lư u hóa.

    Đồ thị biểu diễn thời gian hỗn luyện

    0

    50

    100

    150

    200

    250

    300

    350

    0 1 2 3 4 5 6

    Hàm lượng nanoclay (PKL)

       T   h        ờ   i   g   i   a   n 

       h         ỗ   n    l

       u   y        ệ   n    (

       s   )

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    20/26

    20

     Hình 3.6:  Ả nh hưở ng của hàm lượ ng nanoclay đế n thờ i gian lư u hóa

    3.5. ẢNH HƯỞ NG CỦA HÀM LƯỢ NG NANOCLAY ĐẾN ĐỘ 

    BỀN XÉ RÁCH

    Dựa vào đồ thị ta thấy độ bền xé rách của mẫu cao su tăng

    khi gia cườ ng bằng nanoclay và đạt kết quả tốt nhất ở  2PKL, sau đó

    giảm dần khi tiếp tục tăng hàm lượ ng nanoclay.

     Hình 3.8: Ả nh hưở ng của hàm lượ ng nanoclay đế n độ bền xé rách

    của cao su

    Độ bền xé rách

    0

    200

    400

    600

    800

    1000

    1200

    1400

    0 1 2 3 4 5 6

    Hàm lượng nanoclay (PKL)

         Đ     ộ   b      ề  n  x   é

      r   á  c   h   (   N   /  c  m   )

    Thời gian lưu hóa

    0

    0.5

    1

    1.5

    2

    2.5

    0 1 2 3 4 5 6

    Hàm lượng nanoclay (PKL)

       T   h      ờ   i  g   i  a  n    (

      p   h   ú   t   )

    ts1

    tc90

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    21/26

    21

    3.6. ẢNH HƯỞ NG CỦA HÀM LƯỢ NG NANOCLAY ĐẾN

    TÍNH NĂNG CƠ  LÝ CỦA CAO SU LƯ U HÓA

    3.6.1. Độ bền kéo đứ tDựa vào đồ  thị  ta thấy rằng so vớ i mẫu không gia cườ ng

    bằng nanoclay thì độ bền kéo đứt của mẫu gia cườ ng bằng nanoclay

    vớ i hàm lượ ng 1PKL, 2PKL, 3PKL cao hơ n và đạt cực đại ở  1 PKL.

    Tại 1PKL, độ bền kéo đứt của cao su tăng so vớ i cao su không gia

    cườ ng bằng nanoclay và giảm nhẹ ở  mẫu gia cườ ng 2PKL nanoclay.

     Hình 3.10: Ả nh hưở ng của hàm lượ ng nanoclay đế n độ bền kéo đứ t

    3.6.2. Độ dãn dài khi đứ t

    Độ dãn dài của hợ p phần cao su giảm dần khi tăng hàm lượ ngnanoclay

    Độ bền kéo đứ t

    2000

    2100

    2200

    2300

    2400

    2500

    2600

    0 1 2 3 4 5 6

    Hàm lượng nanoclay (PKL)

          Đ      ộ   b       ề  n   k   é  o      đ      ứ   t   (   N   /  c  m   2   )

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    22/26

    22

     Hình 3.11: Ả nh hưở ng của hàm lượ ng nanoclay đế n độ dãn dài khi

    đứ t

    3.6.3. Độ cứ ng và Modul 300

     Hình 3.12: Ả nh hưở ng của hàm lượ ng nanoclay đế n modul 300

    Độ dãn dài khi đứt

    0

    100

    200

    300

    400

    500

    600

    700

    800

    0 1 2 3 4 5 6

    Hàm lượng nanoclay (PKL)

          Đ      ộ

       d   ã  n   d   à   i   k   h   i      đ      ứ   t   (   %   )

    Modul 300

    0

    200

    400

    600

    800

    1000

    1200

    0 1 2 3 4 5 6

    Hàm lượng nanoclay (%)

       M  o   d  u   l   3   0   0   (   N   /  c  m   2   )

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    23/26

    23

     Hình 3.13: Ả nh hưở ng của hàm lượ ng nanoclay đế n độ cứ ng

    3.7. MÀI MÒN DIN VÀ AKRON

    Từ đồ thị ta thấy rằng gia cườ ng cao su bằng nanoclay vớ i

    hàm lượ ng lớ n hơ n 2PKL làm tăng độ mài mòn, nghĩ a là làm giảm

    khả năng kháng mài mòn của cao su.

    Khi tăng hàm lượ ng clay làm giảm độ phân tán của clay, tạo

    ra các kết khối liên kết yếu dễ bóc tách hơ n nên độ mài mòn càng

    tăng.

    3.8. ĐỘ ĐÀN HỒI – ĐỘ NẢY SUTừ đồ  thị  ta thấy, độ đàn hồi của hỗn hợ p cao su giảm dần

    khi tăng hàm lượ ng nanoclay.

    Độ cứng

    0

    10

    20

    30

    40

    50

    60

    70

    80

    0 2 4 6

    Hàm lượng nanoclay (PKL)

          Đ      ộ  c      ứ  n  g   (   0   A   )

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    24/26

    24

    Độ nội sinh nhiệt

    0

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    0 1 2 3 4 5 6

    Hàm lượng nanoclay (PKL)

          Đ      ộ  s   i  n   h

      n   h   i      ệ   t   (   0   C   )

     

     Hình 3.16: Ả nh hưở ng của hàm lượ ng nanoclay đế n độ đ àn hồi

    3.9. ĐỘ NỘI SINH NHIỆT DO ÉP NÉN

    Độ nội sinh nhiệt của hợ p phần cao su tăng lên khi tăng hàm

    lượ ng độn nanoclay.

     Hình 3.17: Ả nh hưở ng của hàm lượ ng nanoclay đế n độ nội sinh

    nhiệt của cao su 

    Độ đàn hồi

    0

    10

    20

    30

    40

    50

    60

    70

    0 1 2 3 4 5 6

    Hàm lượng nanoclay (PKL)

          Đ      ộ      đ   à  n   h       ồ   i   (   %   )

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    25/26

    25

    3.10. KHẢO SÁT BỀ MẶT PHÁ HỦY CỦA MẪU BẰNG KÍNH

    HIỂN VI ĐIỆN TỬ  QUÉT (SEM) SAU KHI ĐO ĐỘ BỀN XÉ

    RÁCH

     Hình 3.18: K ế t quả SEM của mẫ u cao su không gia cườ ng nanoclay

     Hình 3.19: K ế t quả SEM của mẫ u cao su gia cườ ng 2PKL nanoclay

  • 8/18/2019 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NANOCLAY ĐỂ CẢI THIỆN TÍNH NĂNG CAO SU MẶT LỐP CÔNG TRÌNH

    26/26

    26

    KẾT LUẬN VÀ HƯỚ NG PHÁT TRIỂN

    1. KẾT LUẬN- Kết quả nghiên cứu cho thấy đã có sự chèn và tách lớ p clay

    trong hợ p phần cao su khi mẫu cao su gia cườ ng bằng nanoclay đượ c

    chế  tạo theo điều kiện gia công hiện tại ở   Công ty CP Cao su Đà

    Nẵng.

    - Đã khảo sát đượ c thờ i gian hỗn luyện phù hợ p vớ i

    quy trình.

    - Khi sử dụng nanoclay gia cườ ng cho cao su ở  2PKL thì độ 

    bền xé rách của vật liệu tăng đáng kể, độ đàn hồi tăng và độ nội sinh

    nhiệt do ép nén là thấp nhất. Độ bền xé rách cao là một yêu cầu rất

    quan trọng của cao su mặt lốp công trình – lốp làm việc ở  điều kiện

    khắc nghiệt. Bên cạnh đó, nanoclay biến tính bằng ODA làm giảm

    thờ i gian lưu hóa của cao su, clay đóng vai trò như chất trợ  xúc tiến

    của quá trình lưu hóa làm rút ngắn thờ i gian lưu hóa.

    2. HƯỚ NG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI

    Do điều kiện của phòng thí nghiệm và thờ i gian hạn chế nên

    đề tài còn nhiều vấn đề chưa khảo sát đượ c. Để phát triển đề tài và

    đưa vào ứng dụng thực tiễn, cần nghiên cứu thêm các vấn đề sau:

    - Khảo sát thêm quy trình luyện để  xác định điều kiện

    gia công tối ưu, giúp cho nanoclay phân tán tốt nhất trong hợ p phầncao su.

    - Khảo sát thờ i gian lưu hóa thực tế, dải lưu hóa tối ưu của

    cao su gia cườ ng bằng nanoclay trong sản xuất.

    - Nghiên cứu khả năng chống thấm khí của cao su gia cườ ng

    bằng nanoclay để áp dụng cho các sản phẩm yêu cầu tính kín khí cao

    như săm thiên nhiên và săm butyl.