Upload
votuong
View
232
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
1
Phương pháp nghiên cứu
khoa học
Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa
Khoa CNTT – ĐH An Giang
2
Thông tin cần thiết
Địa chỉ email: [email protected]
Chỉ liên lạc qua điện thoại nếu cần thiết
Tài liệu của môn học :
http://staff.agu.edu.vn/nvhoa/RM/
Qui định trong lớp:
3
Mục tiêu của môn học Nắm được cái khái niện chung về khoa học,
nghiên cứu khoa học, tư duy sáng tạo..
Hiểu biết phương pháp nghiên cứu khoa học - TH
Có kỹ năng trong nghiên cứu khoa học
Viết và trình bày một báo cáo khoa học
Một số vấn đề xã hội trong nghiên cứu khoa học
4
Yêu cầu môn học Sinh viên phải dự trên 80% số tiết mới được tính
điểm học phần
Trình bày tóm tắt một bài báo khoa học
Viết đề cương nghiên cứu (nhóm)
Viết và trình bày nghiên cứu (nhóm)
5
Đánh giá môn học Chuyên cần (dự lớp): 10%
Kiểm tra trên lớp: 10%
Trình bày tóm tắt bài báo: 20%
Viết một đề cương nghiên cứu: 15% (3-4 SV)
Viết báo cáo nghiên cứu (bài báo) của đề cương: 20%
(3-4 SV)
Trình bày báo cáo/bài báo: 15% (3-4 SV)
Phản biện báo cáo/bài báo: 10% (3-4 SV)
Thi hết môn: KHÔNG
6
Nội dung môn học
Giới thiệu chung về khoa học, nghiên cứu khoa
học, tư duy sáng tạo…
Các phương pháp nghiên cứu khoa học
Phương pháp đọc, viết, trình bày và phản biện
một báo cáo khoa học
Một số vấn đề xã hội trong nghiên cứu khoa
học
7
Tài liệu tham khảo Christian W. Dawson, Project in Computing and
Information Systems, Addision Wesley, 2009
Một số bài viết của GS. Nguyễn Văn Tuấn tại
http://nguyenvantuan.org
Một số bài viết của GS. Hồ Tú Bảo tại
http://www.jaist.ac.jp/~bao/writingsinvietnamese.html
Một số bài giảng/tài liệu tiếng Anh tại
http://www.idt.mdh.se/kurser/ct3340
8
Chương 1: Giới thiệu
Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa
Khoa CNTT – ĐH An Giang
9
Khoa học (KH) là gì? Khoa học là hệ thống những tri thức về các quy
luật của vật chất và sự vận động của vật chất, qui
luật tự nhiên, xã hội và tư duy
Khoa học là một quá trình nhận thức: tìm tòi,
phát hiện các quy luật của sự vật, hiện tượng và
vận dụng các quy luật đó để sáng tạo ra nguyên
lý; các giải pháp
Khoa học (KH) là gì?
10 Nguồn: Gordana Dodig-Crnkovic
11
Quan hệ giữa KH và đời sống xã hội
Tác động của khoa học đến đời sống xã hội
Khoa học ngày càng mở ra những khả năng mới cho
sản xuất vật chất
Khoa học góp phần hình thành và phát triển cuộc cách
mạng khoa học kỹ thuật
Thực tiễn xã hội là động lực để khoa học phát
triển
Thực tiễn xã hội là cơ sở của tri thức khoa học và tiêu
chuẩn chân lí của những nguyên lý khoa học
12
Quy luật hình thành và phát triển khoa học
Trong nghiên cứu, nghiên cứu viên có thể xuất
hiện nhiều loại ý tưởng:
Hình thành một phương hướng khoa học mới
Đề xướng một trường phái khoa học mới
Xây dựng một bộ môn khoa học mới
Những ý tưởng khoa học này được sinh ra từ
những quy luật nội tại:
Quy luật về sự phân lập các bộ môn khoa học
Quy luật về sự tích hợp các bộ môn khoa học
13
Tiêu chí nhận biết một bộ môn KH Tiêu chí 1: Có một đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là gì ?
Là bản thân sự vật hoặc hiện tượng được đặt trong
phạm vi quan tâm của bộ môn khoa học
Tiêu chí 2: Có một hệ thống lý thuyết
Bao gồm: Những khái niệm, quy luật định luật, định
lý…
Hệ thống lý thuyết của bộ môn Khoa học bao gồm:
Bộ phận riêng (có đặc trưng)
Những cơ sỡ lý thuyết kế thừa từ các bộ môn khoa học khác
14
Tiêu chí nhận biết một bộ môn KH
(tt) Tiêu chí 3: Có hệ thống phương pháp luận
Gồm 2 bộ phận
Phương pháp luận riêng có
Phương pháp luận thâm nhập từ các bộ môn khoa học
khác
Tiêu chí 4: Có mục đích ứng dụng
15
Công nghệ là gì? Là một hoạt động nhằm giải quyết một vấn đề hoặc
một lớp vấn đề kỹ thuật
Công nghệ (CN) là 1 hoặc một số giải pháp để giải quyết vấn đề kỹ thuật
Con đường để giải quyết một số vấn đề kỹ thuật
Toàn bộ kiến thức được chuyển vào hệ thống, bất kể từ
nguồn nào để luận cứ cho sự phát triển
Công nghệ là một phương tiện
Công nghệ gồm bốn thành phần: kỹ thuật, thông tin,
con người, tổ chức
16
Phân biệt khoa học và công nghệ Khoa học
NCKH mang tính xác suất
Hoạt động khoa học luôn đổi mới không lặp lại
Sản phẩm khó được định hình trước
Sản phẩm mang đặc trưng thông tin
Lao động linh hoạt và có tính sáng tạo cao
Có thể mang mục đích tự thân
Phát minh khoa học tồn tại mãi mãi với thời gian
Công nghệ
Điều hành CN mang tính xác định
Hoạt động công nghệ được lập theo chu kì
Sản phẩm được định hình theo thiết kế
Đặc trưng sản phẩm tuỳ thuộc đầu vào
Lao động bị định khuôn theo quy định
Không mang mục đích tự thân
Sáng chế công nghệ tồn tại nhất thời và bị tiêu vong
17
Phân loại khoa học Phân loại theo cơ cấu của hệ thống tri thức hoặc
chương trình đào tạo
Khoa học cơ bản
Khoa học cơ sở của chuyên ngành
Khoa học chuyên ngành (chuyên môn)
Nghiên cứu khoa học là gì? Nghiên cứu khoa học là sự nổ lực khám phá sự
thật, sáng tạo ra phương pháp mới qua điều tra
hệ thống
Khám phá
Sáng tạo phương pháp
Điều tra có hệ thống
18
19
Nghiên cứu khoa học là gì? Định nghĩa nghiên cứu
Nghiên cứu khoa học là hoạt động của con người nhằm
mở rộng tri thức thông qua các phương pháp khoa hoc
Nghiên cứu khoa học là quá trình áp dụng các ý tưởng,
nguyên lý và phương pháp khoa học để tìm ra các kiến
thức mới
Hai điều kiện để một hoạt động có thể được xem
là nghiên cứu khoa:
→ Mục tiêu và phương pháp
Mục tiêu nghiên cứu khoa học Sáng tạo tri thức mới
Đóng góp thêm tri thức vào kho tàng tri thức nhân
loại
Tri thức phải mang tính phổ quát hay có thể khái
quát hóa
20
Mục tiêu nghiên cứu khoa học (tt.)
21 Nguồn: Dawson 2009
Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu là cuộc điều tra hay
khảo sát có hệ thống
Qui trình chuẩn: đặt câu hỏi; thu thập thông tin
hiện hành; đặt giả thuyết; thử nghiệm và thu thập
dữ liệu; phân tích dữ liệu; diễn giải kết quả phân
tích; công bố kết quả; và tái kiểm định giả thuyết
Kết quả mang tính tái thiết lập (repeatability)
22
23
Nhận thức KH (tri thức KH) Nhận thức thông thường
Được tích lũy thông qua công việc, hoạt động hàng ngày
Kết quả: kinh nghiệm, riêng lẽ, phỏng đoán, là cái mới nhưng mang tính chủ quan
Tri thức thông thường chỉ giải quyết những nhiệm vụ thực tiễn hẹp và trực tiếp
Nhận thức khoa học Được tích luỹ từ quá trình NCKH
Được biểu hiện dưới dạng các khái niệm, phạm trù, tiền đề, quy luật, định luật, định lý, lý thuyết, học thuyết…
Nhận thức thông thường là cơ sở, là tiền đề để nhận thức khoa học
24
Động lực nghiên cứu Động lực nghiên cứu:
Nghiên cứu thuần tuý: nâng cao hiểu biết về các hiện tượng
Nghiên cứu mang tính công cụ: Một vấn đế cần phải có giải pháp
Nghiên cứu ứng dụng: giải pháp cần phải có lĩnh vực ứng dụng
Động cơ thúc đẩy phương pháp luận nghiên cứu Kiểm soát tiến trình nghiên cứu (mang tính định tính) Kiểm chứng kết quả nghiên cứu So sánh các phương pháp nghiên cứu Tuân thủ các nguyên tắc thực tế khoa học
25
Các đặc điểm của NCKH Tính mới
NCKH là quá trình thâm nhập vào thế giới của những
sự vật mà con người chưa biết. Vì vậy, quá trình
NCKH luôn là quá trình hướng tới những phát hiện
mới hoặc sáng tạo
Tính tin cậy
Một kết quả nghiên cứu đạt được nhờ một phương
pháp nào đó phải có khả năng kiểm chứng lại nhiều lần
Điều kiện quan sát hoặc thí nghiệm khác nhau giúp
kiểm chứng kết quả nghiên cứu
26
Các đặc điểm của NCKH (tt) Tính thông tin
Sản phẩm khoa học luôn mang đặc trưng thông tin.
Sản phẩm của NCKH được thể hiện: một báo cáo khoa
học, tác phẩm khoa học, mẫu vật liệu mới, sản phẩm
mới, mô hình thí điểm…
Tính khách quan
Tính khách quan vừa là một đặc điểm của NCKH, vừa
là một tiêu chuẩn của người NCKH.
27
Các đặc điểm của NCKH (tt) Tính rủi ro
Một nghiên cứu có thể thành công, có thể thất bại.
Sự thất bại trong NCKH có thể do nhiều nguyên nhân:
Do thiếu những thông tin cần thiết và đủ tin cậy để xử lý
những vấn đề được đặt ra trong nghiên cứu.
Do trình độ kỹ thuật của thiết bị thí nghiệm không đủ đáp
ứng nhu cầu kiểm chứng giả thiết
Do khả năng thực hiện của người nghiên cứu chưa đủ
Do giả thiết nghiên cứu đặt sai
Do những tác nhân bất khả kháng
28
Các đặc điểm của NCKH (tt) Tính kế thừa
Mỗi nghiên cứu phải kế thừa các kết quả nghiên cứu trong các lĩnh vực khoa học có liên quan
Tính cá nhân
Vai trò cá nhân trong sáng tạo mang tính quyết định
Tính phi kinh tế Lao động NCKH rất khó xác định một cách chính xác như
trong lĩnh vực sản xuất vật chất
Những thiết bị chuyên dụng trong NCKH hầu như không thể khấu hao, nếu được đặt trong Lab nghiên cứu
Hiệu quả kinh tế của NCKH hầu như không thể xác định
29
Các loại hình NCKH Nghiên cứu cơ bản (Fundamental research)
Nghiên cứu nhằm phát hiện về bản chất và quy luật của
sự vật hoặc hiện tượng trong tự nhiên, xã hội
Hình thức
Nghiên cứu thuần tuý lý thuyết
Nghiên cứu thực nghiệm (NC một quy luật chưa biết nào đó)
Sản phẩm: các phát hiện, phát kiến, công thức, phát
minh, và thường dẫn đến việc hình thành 1 hệ thống lý
thuyết có ảnh hưởng đến một hoặc nhiều lĩnh vực khoa
học khác nhau
30
Các loại hình NCKH (tt) Nghiên cứu ứng dụng (applied research)
Vận dụng các qui luật từ nghiên cứu cơ bản để đưa ra
nguyên lý về các giải pháp có thể bao gồm công nghệ,
sản phẩm, vật liệu thiết bị, nhiên cứu áp dụng các kết
quả nghiên cứu ứng dụng vào trong một môi trường
mới của sự vật và hiện tượng
Sản phẩm: có thể là một giải pháp mới về tổ chức, quản
lý, xã hội hoặc công nghệ vật liệu sản phẩm,…
31
Sản phâm nghiên cứu khoa học Nghiên cứu khoa học cơ bản
Khám phá quy luật & tạo ra các lý thuyết
Nghiên cứu khoa học ứng dụng
Vận dụng lý thuyết để mô tả, giải thích, dự báo và đề
xuất các giải pháp
32
Một số thành tựu có tên gọi riêng Phát hiện (Discovery), nhận ra cái vốn có:
Quy luật xã hội. Quy luật giá trị thặng dư
Vật thể / trường. Nguyên tố radium; Từ trường
Hiện tượng. Trái đất quay quanh mặt trời.
Phát minh (Discovery), phát hiện cái vốn có:
Quy luật tự nhiên. Định luật vạn vật hấp dẫn.
Sáng chế (Invention), tạo ra cái chưa từng có: mới
về nguyên lý kỹ thuật và có thể áp dụng được.
Máy hơi nước; Điện thoại
33
Yếu tố con người trong NCKH
Có kiến thức về lĩnh vực nghiên cứu
Có đam mê nghiên cứu, ham thích tìm tòi, khám
phá cái mới
Có sự khách quan và trung thực về khoa học (đạo
đức khoa học)
Biết cách làm việc độc lập, tập thể và có phương
pháp
Liên tục rèn luyện năng lực nghiên cứu từ lúc là
SV
34
Những ai làm nghiên cứu Các nhà nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực khác nhau ở
các Viện, Trung tâm Nghiên cứu
Các giáo sư, giảng viên ở các trường Đại học, Cao
Đẳng, Trung học Chuyên nghiệp
Các chuyên gia ở các cơ quan quản lý Nhà nước
Các Công ty, Viện nghiên cứu tư nhân
Các Sinh viên ham thích NCKH ở các trường Đại
học
35
Thái độ đối với việc nghiên cứu Chân thực
Không cần làm sai lệch sự thật
Nghiên cứu mà giúp tìm ra những “điều tệ hại” thì
cũng tốt như người ta khám phá ra “những tin tốt lành.”
Sáng tạo
Tìm kiếm sự khám phá mới
Luôn có cái để “khám phá” trong một bộ dữ liệu có giá
trị
36
Trình tự chung NCKH Có 4 bước
Bước 1 : Lựa chọn đề tài khoa học
Bước 2 : Hình thành luận điểm khoa học
Bước 3: Chứng minh luận điểm khoa học
Bước 4: Trình bày luận điểm khoa học
37
Loại hình nghiên cứu Đề tài
Là một hình thức tổ chức nghiên cứu, có nhiệm vụ
nghiên cứu cụ thể, nội dung, phương pháp rõ ràng, do
cá nhân hoặc nhóm người thực hiện
Mục tiêu: nhằm trả lời các câu hỏi học thuật, thực làm
phong phú các tri thức KH hoặc giải quyết những vấn
đề thực tiển
Ví dụ: …
Loại hình nghiên cứu Dự án
Là loại đề tài được thực hiện nhằm mục đích ứng dụng
có xác định hiệu quả kinh tế - xã hội cụ thể
Dự án có tính ứng dụng cao, có ràng buộc về thời
gian và nguồn lực
Ví dụ: Dự án xây dựng thí điểm mô hình phát triển
nông thôn mới
38
Loại hình nghiên cứu Chương trình khoa học: Đề tài lớn, gồm một số đề
tài, dự án có cùng mục đích nhất định
Các đề tài, dự án thuộc chương trình mang tính độc lập
tương đối
Các nội dung trong chương trình có tính đồng bộ, hỗ
trợ nhau
Một nhóm các đề tài/dự án được phối hợp quản lý
nhằm đạt một số mục tiêu chung đã định trước
Ví dụ: “Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông”, mã số KC.01/11
39
Loại hình nghiên cứu Đề án:
Là văn kiện được xây dựng để trình cấp quản lý cao
hơn hoặc gửi cơ quan tài trợ nhằm đề xuất xin thực
hiện một công việc nào đó: thành lập một tổ chức, tài
trợ cho một hoạt động, …
Các chương trình, dự án, đề tài được đề xuất trong đề
án
Ví dụ: Đề án 112, …
40
41
Giá trị của nghiên cứu khoa học Từ góc độ cá nhân:
Làm nghiên cứu mang lại niềm vui
Làm nghiên cứu để xuất bản
Làm nghiên cứu được quan tâm cho dù kết quả là
thế nào đi nữa
Công bố kết quả nghiên cứu :
Viết để được đọc
Viết để được trích dẫn
Viết để thay đổi thực tiển
42
Nguồn cho các đề tài nghiên cứu
Các phương pháp
Nghiên cứu trước
Học thuyết
Kinh nghiệm cá nhân
Nguồn: A. Dennis, HICSS
Dữ liệu
(Chính và phụ)
Nguồn cho các đề tài nghiên cứu journal articles / bài báo đăng ở các tạp chí KH
conference proceedings / kỷ yếu hội thảo
theses / luận án, luận văn
books / sách chuyên khảo
technical reports, preprints etc. / báo cáo kỹ thuật
etc. / vv
43