15
II. Thực trạng thâm hụt ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay THỰC TRẠNG THÂM HỤT NGÂN SÁCH Ở NƯỚC TA TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY Bảng thông kê tình hình thâm hụt ngân sách qua các năm (2000 – 2010) Đơn vị: Tỷ đồng Chi tiêu Năm Tổng thu cân đối NSNN Tổng chi cân đối NSNN Thâm hụt NSNN Tỉ lệ bội chi NSNN so với GDP 2000 90,749 108,961 22,000 4,7% 2002 123,860 148,208 25,597 4,5% 2003 177,409 197,573 29,936 4,9% 2004 224,776 248,615 34,703 4,85% 2005 283,847 313,479 40,746 4,86% 2006 272,877 321,377 48,500 5% 2007 311,840 368,340 56,500 5% 2008 408,080 474,280 66,200 4,95% 2009 442,340 584,695 115,900 6,9% 2010 528,100 588,210 113,110 5,8% ( Nguồn : Tổng hợp từ cổng TTĐT Bộ Tài chính )

Nhóm 7. THNSNN

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Nhóm 7. THNSNN

II. Thực trạng thâm hụt ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay

THỰC TRẠNG THÂM HỤT NGÂN SÁCH Ở NƯỚC TA TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY Bảng thông kê tình hình thâm hụt ngân sách qua các năm (2000 – 2010) Đơn vị: Tỷ đồng

Chi tiêuNăm

Tổng thu cân đối NSNN

Tổng chi cân đối NSNN

Thâm hụt NSNN Tỉ lệ bội chi NSNN so với GDP

2000 90,749 108,961 22,000 4,7%

2002 123,860 148,208 25,597 4,5%

2003 177,409 197,573 29,936 4,9%

2004 224,776 248,615 34,703 4,85%

2005 283,847 313,479 40,746 4,86%

2006 272,877 321,377 48,500 5%

2007 311,840 368,340 56,500 5%

2008 408,080 474,280 66,200 4,95%

2009 442,340 584,695 115,900 6,9%

2010 528,100 588,210 113,110 5,8%

( Nguồn : Tổng hợp từ cổng TTĐT Bộ Tài chính )

Page 2: Nhóm 7. THNSNN
Page 3: Nhóm 7. THNSNN

Sáu tháng đầu năm 2014 CÂN ĐỐI THU - CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 

(nguồn http://www.mof.gov.vn Bộ tài chính)

   ( Đơn vị: tỉ đồng)    

Stt Chỉ tiêu6 tháng năm2014

  GDP 1,668,178

A Thu NSNN và viện trợ 413,5601 Thu từ thuế và phí 395,2332 Thu về vốn 16,8173 Thu viện trợ không hoàn lại 1,510

BTổng chi ngân sách nhà nước (không bao gồm chi

trả nợ gốc)462,915

1 Chi đầu tư phát triển 77,8002 Chi thường xuyên   385,115

C Chi trả nợ gốc 29,455D Bội chi ngân sách (không gồm nợ gốc) -49,355  Bội chi so với GDP (%) 3.0%

E Bội chi ngân sách theo phân loại của Việt Nam -78,810

  Bội chi so với GDP (%) 4.7%   

Page 4: Nhóm 7. THNSNN

STT Chỉ tiêu 6 tháng năm 2014

Thu ngân sách nhà nước và viện trợ (I+II+III) 413,560

I Thu thường xuyên 395,233

I.1 Thu thuế 363,759

1 Thuế thu nhập doanh nghiệp 116,158

2 Thuế thu nhập cá nhân 26,278

3 Thuế sử dụng phi nông nghiệp 708

4 Thuế môn bài 1,596

5 Lệ phí trước bạ 6,867

6 Thuế giá trị gia tăng 114,654

7 Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước 27,324

8 Thuế tài nguyên 19,905

9 Thuế sử dụng đất nông nghiệp 25

10 Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, TTĐB và BVMT hàng NK 44,353

11 Thuế bảo vệ môi trường 5,891

I.2 Thu phí, lệ phí và thu ngoài thuế 31,474

12 Thu phí, lệ phí 5,205

13 Thu tiền cho thuê đất 4,669

14 Thu khác ngân sách 21,600

II Thu về vốn (thu bán nhà ở, thu tiền sử dụng đất) 16,817

III Viện trợ không hoàn lại 1,510

     

THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Đơn vị: Tỷ đồng

Page 5: Nhóm 7. THNSNN

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHÂN THEO CHỨC NĂNG (Đơn vị: Tỷ đồng)

STT Chỉ tiêu 6 tháng đầu năm 2014

  Tổng chi NSNN 462,915I Chi thường xuyên 385,115

1 Chi quản lý hành chính 48,713

2 Chi sự nghiệp kinh tế 34,3003 Chi sự nghiệp xã hội 180,753

3.1 Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề 86,227

3.2 Chi Y tế 30,600

3.3 Chi dân số và kế hoạch hoá gia đình 269

3.4 Chi khoa học công nghệ 3,778

3.5 Chi văn hoá thông tin      2,835

3.6 Chi phát thanh truyền hình 1,541

3.7 Chi thể dục thể thao 1,103

3.8 Chi lương hưu và đảm bảo xã hội 54,400

4 Chi trả nợ lãi 30,845

II Chi đầu tư phát triển 77,800

1 Chi xây dựng cơ bản 75,2002 Chi về vốn khác 2,600

Page 6: Nhóm 7. THNSNN

 III. Tác động & Giải pháp cải thiện tình trạng

thâm hụt ngân sách.

3.1 Tác động của thâm hụt ngân sách ở Việt Nam

Bội chi ngân sách nhà nước (hay còn gọi là thâm hụt ngân sách nhà nước) có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến nền kinh tế một nước tùy theo tỉ lệ thâm hụt và thời gian thâm hụt.

3.1.1 Tích cực

Sự thâm hụt ngân sách trong những năm qua được sử dụng như là một công cụ của chính sách tài khóa để tăng trưởng kinh tế.

Tác động

Page 7: Nhóm 7. THNSNN

3.1.2 Tiêu cực

- Việc gia tăng thâm hụt ngân sách sẽ có thể dẫn đến giảm tiết kiệm nội địa, giảm đầu tư tư nhân, hay gia tăng thâm hụt cán cân tài khoản vãng lai, giảm tăng trưởng trong dài hạn.- Gây thoái lui đầu tư với quy mô nhỏ nếu trong ngắn hạn và quy mô lớn nếu trong dài hạn. Từ đó làm giảm sự tăng trưởng kinh tế. - Thâm hụt ngân sách cao và kéo dài còn làm xói mòn niềm tin đối với năng lực điều hành vĩ mô của chính phủ. Nó cũng làm tăng mức lạm phát kỳ vọng của người dân và của các nhà đầu tư vì họ cho rằng chính phủ trước sau gì cũng sẽ phải in thêm tiền để tài trợ thâm hụt

Tác động của thâm hụt ngân sách ở Việt Nam 

Page 8: Nhóm 7. THNSNN

Tác động của thâm hụt ngân sách ở Việt Nam 

- Thâm hụt ngân sách cao và lâu dài tất yếu dẫn tới việc nhà nước buộc phải phát hành thêm tiền để tài trợ thâm hụt từ đó gây ra lạm phát cho nền kinh tế - Gia tăng thâm hụt ngân sách sẽ làm tăng nợ quốc gia, khiến sự tăng trưởng của sản lượng tiềm năng chậm lại - Thâm hụt còn làm cho các nhà hoạt động chính sách không thể hoặc không sẵn sàng sử dụng các gói kích thích tài chính đúng thời điểm. - Để bù lại các khoản thâm hụt chính phủ buộc phải tăng thuế hoặc vay nợ thông qua phát hành trái phiếu. Thuế làm méo mó nền kinh tế, gây tổn thất vô ích phúc lợi xã hội. Đồng thời làm tăng CPSX của các doanh nghiệp dẫn tới giảm động lực sản xuất & cạnh tranh => Giảm tổng cung, tổng cầu.

Thâm hụt ngân sách cao, kéo dài đe dọa sự ổn định vĩ mô.

3.1.2 Tiêu cực

Page 9: Nhóm 7. THNSNN

3.2 Giải pháp cải thiện tình trạng thâm hụt ngân sách 

Để khắc phục tình trạng thâm hụt ngân sách, tùy theo bối cảnh, tình hình kinh tế từng nước mà người ta có thể sử dụng một, hai hay nhiều biện pháp cùng kết hợp với nhau

Dự trữ ngoại tệVay nợ

Tăng thu giảm chiPhát hành

tiền

Giải pháp

Page 10: Nhóm 7. THNSNN

3.2.1 Biện pháp tăng thu giảm chi:

-Giảm chi tiêu công -> đây luôn là giải pháp hiệu quả nhất dù thâm hụt ngân sách dài hạn hay ngắn hạn.

- Xây dựng cơ chế quản lý đầu tư công một cách có hiệu quả.

-Tăng thuế và kiện toàn hệ thống thu: điều chỉnh thuế suất, cải cách sắc thuế, mở rộng diện chịu thuế, kiện toàn và nâng cao công tác hành thu nhằm chống thất thu thuế.

- Cải cách thuế, đặc biệt là thuế thu nhập cá nhân & thuế bất động sản.

Page 11: Nhóm 7. THNSNN

3.2.2. Vay nợ

Vay nợ là biện pháp chủ yếu để tài trợ thâm hụt ngân sách ở tất cả các quốc gia trên thế giới.

Vay nợ nước ngoàiVay nợ trong nước

Page 12: Nhóm 7. THNSNN

Vay nợ trong nước

Thông qua việc phát hành: - Tín phiếu

Page 13: Nhóm 7. THNSNN

3.2.3. Sử dụng dự trữ ngoại tệ:

-Ưu điểm: dự trữ hợp lí có thể giúp quốc gia tránh được khủng hoảng.

-Nhược điểm: tiềm ẩn nhiều rủi ro và phải hết sức hạn chế sử dụng. Nó có thể dẫn đến một dòng vốn ồ ạt chảy ra thế giới bên ngoài, làm cho đồng nội tệ giảm mạnh giá và làm tăng sức ép lạm phát. Kết hợp với việc vay nợ nước ngoài ở trên, việc giảm quỹ dự trữ ngoại tệ cũng sẽ khiến cho tỷ giá hối đoái tăng, làm suy yếu sức cạnh tranh quốc tế của hàng hoá trong nước.

Page 14: Nhóm 7. THNSNN

-Ưu điểm: nhu cầu bù tiền để bù đắp ngân sách nhà nước được đáp ứng một cách nhanh chóng, kịp thời mà không phải trả lãi, không phải gánh thêm các gánh nặng nợ nần.

-Nhược điểm của biện pháp này lại lớn hơn rất nhiều lần. Việc in thêm và phát hành thêm tiền sẽ khiến cho cung tiền vượt cầu tiền. Nó đẩy cho việc lạm phát trở nên không thể kiểm soát nổi. Đồng thời còn làm giảm uy tín của nhà nước với công chúng.

3.2.4 Phát hành tiền:

Đây chỉ là biện pháp ngoại lệ và mang tính tình thế

Page 15: Nhóm 7. THNSNN