Upload
bin-la-hung-saosastar
View
4.073
Download
9
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Bài làm của nhóm Hội Ngộ, trường đại học công nghiệp tp HCM, năm học 2013-2014
Citation preview
LOGO
CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH VÀ CẤP CHỨC NĂNG
CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH VÀ CẤP CHỨC NĂNG
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
PPT
NỘI DUNG
Nền tảng của chiến lược cấp kinh doanh1
Chọn lựa chiến lược cạnh tranh tổng quát2
Các chiến lược cạnh tranh33
Chiến lược đầu tư44
Chiến lược cấp chức năng6
Chiến lược cạnh tranh và cấu trúc ngành5
Company Logo
1. NỀN TẢNG CỦA CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH
Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh là tổng thể các cam kết và hành động giúp doanh nghiệp giành lợi thế cạnh tranh bằng cách khai thác các năng lực cốt lõi của họ vào những thị trường sản phẩm cụ thể.
PPT
1.1 Nhu cầu khách hàng và sự khác biệt hóa sản phẩm1.2 Các nhóm khách hàng và phân đoạn thị trường1.3 Năng lực phân biệt
Company Logo
1. NỀN TẢNG CỦA CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH
1.1 Nhu cầu khách hàng và sự khác biệt hóa sản phẩm
Nhu cầu khách hàng là những mong muốn, sự cần thiết hay khao khát mà có thể sẽ được thoả mãn bằng các đặc tính của sản phẩm hay dịch vụ.
Sự khác biệt hóa sản phẩm là quá trình tạo một lợi thế bằng việc thiết kế sản phẩm – hàng hoá hay dịch vụ- để thoả mãn nhu cầu khách hàng.
PPT
Company Logo
1. NỀN TẢNG CỦA CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH
1.2 Các nhóm khách hàng và phân khúc thị trường
Phân khúc thị trường là cách thức mà công ty phân nhóm các khách hàng dựa vào những sự khác biệt quan trọng về nhu cầu và sở thích của họ, để tìm ra một lợi thế cạnh tranh.
Ba lựa chọn chiến lược hướng đến các phân đoạn thị trường.Chọn phục vụ cho các khách hàng bình thườngPhục vụ đa đạngPhục vụ tập trung
PPT
Company Logo
1. NỀN TẢNG CỦA CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH
1.3 Năng lực phân biệtChúng ta đã biết rằng, có bốn cách để giành lợi
thế cạnh tranh, đó là: vượt trội về hiệu quả, chất lượng, cải tiến và đáp ứng khách hàng. Trong việc hình thành các phương án chiến lược kinh doanh, công ty phải quyết định cách thức tổ chức và kết hợp các khả năng tạo sự khác biệt của nó để giành được lợi thế cạnh tranh.
PPT
Company Logo
2. CHỌN LỰA CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH TỔNG QUÁT
Các chiến lược cạnh tranh phải dựa trên các nguồn lợi thế cạnh tranh để thành công.
Mỗi công ty đều có thể tự tạo dựng cho mình một lợi thế cạnh tranh.
Dù công ty chọn con đường nào để tạo lợi thế cạnh tranh, điều cốt yếu là phải để khách hàng cảm nhận được giá trị vượt trội so với những gì mà đối thủ cung cấp.
Chiến lược cạnh tranh được thiết kế nhằm khai thác chuỗi giá trị và các sức mạnh khác tạo ra lợi thế cạnh tranh.
PPT
Company Logo
3. CÁC CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
3.1 Chiến lược chi phí thấp nhấtMục tiêu của công ty theo đuổi chiến lược chi
phí thấp nhất là tạo lợi thế cạnh tranh bằng cách tạo ra sản phẩm với chi phí thấp nhất
Đặc điểm:Tập trung vào công nghệ và quản lí để giảm
chi phíKhông tập trung vào khác biệt hóa sản phẩmKhông di tiên phong trong lĩnh vực nghiên
cứuThường phục vụ nhóm khách hàng trung bình
PPT
Company Logo
3. CÁC CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
3.1 Chiến lược chi phí thấp nhấtƯu điểm:
Khả năng cạnh tranhKhả năng thương lượng với nhà cung cấp mạnhCạnh tranh tốt với sản phẩm thay thếTạo rào cản xâm nhập thị trường
Rủi ro:Công nghệ đạt mức chi phí thấp tốn kém, rủi roDễ dàng bị bắt chướcCó thể không chú ý tới nhu cầu và thị hiếu người tiêu
dùng
PPT
Company Logo
3. CÁC CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
3.2 Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm
PPTĐ
ặc
điể
m • Cho phép định giá cao
• Tập trung vào khác biệt hóa
• Chia thị trường thành nhiều phân khúc khác nhau
• Chi phí không quan trọng
Ưu
điể
m • Lòng trung thành của khách hàng
• Khả năng thương lượng với nhà cung cấp mạnh
• Tạo rào cản thâm nhập thị trường
• Cạnh tranh tốt với sản phẩm thay thê
Rủ
i ro • Khả năng duy trì
sự khác biệt• Khả năng bắt
chước của các đối thủ
• Dể mất đi sự trung thành
• Độc đáo so với mong muốn của khách hàng
3. CÁC CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
3.3. Chiến lược tập trungChiến lược tập trung chỉ nhằm đáp ứng
nhu cầu của một phân khúc thị trường nào đó thông qua yếu tố địa lý, đối tượng khách hàng hoặc tính chất sản phẩm.
Đặc điểm: Có thể theo chiến lược chi phí thấp Có thể theo chiến lược khác biệt hoá sản phẩm Tập trung phục vụ phân khúc mục tiêu
PPT
3. CÁC CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
3.3. Chiến lược tập trungƯu điểm:
Khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ mà các đối thủ cạnh tranh không thể làm được
Hiểu rõ phân khúc mà mình phục vụ. Rủi ro:
Trong quan hệ với nhà cung cấp công ty không có ưu thế.
Chi phí sản xuất cao Thay đổi công nghệ hoặc thị hiếu khách hàng
thay đổi.
PPT
3. CÁC CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
3.4. Chiến lược phản ứng nhanh Ngày nay, nhiều doanh nghiệp đạt lợi thế cạnh
tranh do chú trọng đáp ứng về mặt thời gianCá nhân hóa các sản phẩm Hoàn thiện các sản phẩm hiện hữu Phân phối các sản phẩm theo đơn ñặt hàng Điều chỉnh các hoạt động marketing Quan tâm tới những yêu cầu của khách hàng
PPT
4. CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
Chiến lược đầu tư thiết lập giá trị và kiểu của các nguồn lực – nhân sự, chức năng, và tài chính - phải được đầu tư để giành lợi thế cạnh tranh.
Hai nhân tố cơ bản để lựa chọn một chiến lược đó là:Vị thế cạnh tranh Giai đoạn phát triển của ngành.
PPT
4. CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
4.1. Vị thế cạnh tranhHai đặc điểm có thể sử dụng để xác định
sức mạnh của vị thế cạnh tranh tương đối cho một công ty: Thị phần của một công ty Tính độc đáo, sức mạnh và số lượng các khả
năng khác biệt hóa.
PPT
4. CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
4.2. Giai đoạn phát triển của ngànhMỗi giai đoạn trong chu kỳ sống của ngành đi
cùng với một môi trường ngành cụ thể, thể hiện các cơ hội và đe doạ khác nhau.
Cạnh tranh mạnh nhất trong giai đoạn đột biến của chu kỳ sống và ít quan trọng trong giai đoạn phát sinh.
Các rủi ro của việc theo đuổi một chiến lược thay đổi theo thời gian.
PPT
4. CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
4.3. Chọn lựa chiến lược đầu tư
4.3.1. Chiến lược trong giai đoạn phát sinh Tất cả các công ty đều nhấn mạnh vào phát
triển một khả năng khác biệt hóa và một chính sách sản phẩm, thị trường.
Nhu cầu đầu tư lớn bởi vì công ty phải thiết lập được lợi thế cạnh tranh.
PPT
4. CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
4.3.2. Các chiến lược tăng trưởngChiến lược đầu tư thích hợp là chiến lược tăng
trưởng.Mục đích là duy trì vị thế cạnh tranh tương
đối trong một thị trường tăng trưởng nhanh chóng, nếu có thể nâng cao vị thế của công ty – nói một cách khác là tăng trưởng cùng với thị trường đang tăng trưởng mạnh.
PPT
4. CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
4.3.3. Các chiến lược đột biến.Các công ty ở vào vị thế cạnh tranh mạnh cần
các nguồn lực đầu tư vào chiến lược tăng thị phần nhằm lôi kéo khách hàng từ các công ty yếu trong thị trường. Nói cách khác, các công ty cố gắng duy trì và tăng thị phần trừ khi cạnh tranh quá dữ dội.
PPT
4. CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
4.3.4. Các chiến lược bão hoà.Các công ty cần thu hoạch những phần thưởng
từ đầu tư trước đó trong việc phát triển một chiến lược chung
Trong môi trường cạnh tranh cao, do các thay đổi về kỹ thuật phát sinh, hoặc rào cản nhập cuộc thấp, các công ty cần phải bảo vệ vị thế cạnh tranh của mình.
Người quản trị chiến lược cần tiếp tục đầu tư mạnh mẽ để duy trì lợi thế cạnh tranh của công ty.
PPT
4. CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
4.3.5. Chiến lược suy thoái.Các chiến lược ban đầu mà các công ty có thể
sử dụng là chiến lược tập trung thị trường và giảm tài sản.
Với một chiến lược tập trung thị trường, công ty cố gắng củng cố các lựa chọn sản phẩm và thị trường của họ.
Chiến lược giảm tài sản đòi hỏi một công ty hạn chế hay giảm đầu tư của nó vào đơn vị kinh doanh và để rút vốn đầu tư nhiều nhất có thể được.
PPT
5. CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH VÀ CẤU TRÚC NGHÀNH
5.1. Chiến lược cạnh tranh trong những ngành có nhiều công ty vừa và nhỏ.
5.1.1. Đặc điểm của những ngành nhỏThường có rào cản xâm nhập thấp Phân khúc thị trường nhỏ và rất nhỏ Nhu cầu có thể rất đặc biệt, chỉ cần số lượng sản
phẩm nhỏ, nên doanh nghiệp không thể đạt lợi thế nhờ qui mô
Thường có vị thế yếu trong quan hệ với khách hàng và nhà cung cấp.
PPT
5. CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH VÀ CẤU TRÚC NGHÀNH
5.1.2. Chiến lược cạnh tranhCó thể áp dụng chiến lược tập trung, chuyên
môn hóa theo nhu cầu của khách hàng, vùng địa lý, hoặc theo từng phân khúc thị trường khác nhau.
Có thể áp dụng chiến lược chi phí thấp, vì đó cũng là ưu thế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Do khả năng khác biệt hóa có thể thực hiện trên diện rộng, nên doanh nghiệp có thể thành công qua phương thức chuyển nhượng đặc quyền.
PPT
5. CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH VÀ CẤU TRÚC NGHÀNH
5.2. Chiến lược cạnh tranh trong những ngành chỉ có một vài công ty lớn.
Trong ngành này, dù vẫn có thể có những doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhưng chính những doanh nghiệp lớn sẽ xác định cấu trúc cạnh tranh của ngành, vì chúng có thể ảnh hưởng đến các yếu tố cạnh tranh,nhằm ổn định sự cạnh tranh trong ngành, tránh xảy ra chiến tranh giá cả.
Chiến lược phổ biến là những doanh nghiệp lớn sẽ xây dựng “luật chơi” để quan hệ với những người cung cấp và khách hàng.
PPT
6. CHIẾN LƯỢC CẤP CHỨC NĂNG
6.1. Chiến lược Marketing.Chiến lược marketing có thể tác động mạnh mẽ
đến hiệu quả và cấu trúc chi phí của một doanh nghiệp. Qua chiến lược marketing,công ty giành được vị thế nhờ phối trí các hoạt động định giá, xúc tiến, quảng cáo, thiết kế sản phẩm và phân phối. Nó có thể đóng vai trò chủ yếu làm tăng hiệu quả của công ty.
PPT
6. CHIẾN LƯỢC CẤP CHỨC NĂNG
6.2. Chiến lược tài chínhMục tiêu của chiến lược tài chính là xây dựng
quỹ và thiết lập một cấu trúc tài chính thích hợp, giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu đã đặt ra.
6.3. Chiến lược nghiên cứu và phát triểnChức năng R&D có thể nâng cao hiệu quả nhờ
thiết kế sản phẩm dễ dàng chế tạoSự cải tiến quá trình, tức là sự cải tiến về cách
thức vận hành các quả trình sản xuất ñể cải thiện hiệu quả.
PPT
6. CHIẾN LƯỢC CẤP CHỨC NĂNG
6.4. Chiến lược vận hànhTính kinh tế về qui mô là việc giảm giá thành
đơn vị sản phẩm liên quan đến sản lượng lớn. Một nguyên nhân dẫn đến tính kinh tế về qui mô
dễ thấy nhất là khả năng phân bổ chi phí cố định cho khối lượng lớn sản phẩm sản xuất.
PPT
6. CHIẾN LƯỢC CẤP CHỨC NĂNG
6.5. Chiến lược nguồn nhân lựcThách thức đối với chức năng quản trị nguồn
nhân lực trong một công ty là tìm ra cách thức làm tăng năng suất lao động.
Có ba lựa chọn cơ bản để làm điều này, đó là: huấn luyện người lao động, tổ chức lực lượng lao động thành các nhóm tự quản, nối kết giữa tiền công và sự thực hiện.
PPT
LOGO