Upload
hien-dang-nguyen
View
467
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
BÁO CÁO TỐT NGHIỆPĐề Tài:
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH TỔNG HỢP THUỐC NHUỘM PARA RED TỪ BENZEN
GVHD: Đặng Văn SửSVTH : Mạc Thị Thắng Nguyễn Thị Thanh Vân
Chương 1: Tổng Quan
Chương 2: Thực Nghiệm
Chương 3: Kết Quả Và Bàn Luận
Chương 4: Kết Luận
NỘI DUNG CHÍNH
Chương 1: Tổng Quan
Sơ lược về phẩm màu
Phẩm nhuộm (thuốc nhuộm): là những hợp chất hữu cơ có màu, có khả năng nhuộm màu các vật liệu như vải, giấy, nhựa.
Phân loại
Trực tiếp
Axit
Phân tán
Hoạt tính
Bazơ
Hoàn nguyên
Trong một số ngành công nghiệp khác
Trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm
Chương 1: Tổng Quan
Ứng dụng
Chương 1: Tổng Quan
Nguyên liệu
Benzen Axit aceticNaNO2 Nitro benzen2 – naphtol HClHNO3 Bột sắtAnhydric acetic CaCl2 khanDung dịch Na2CO3 AnilineH2SO4 NaOHNước cất Quỳ tím
2.1 Tổng hợp Nitrobenzen
Chương 2: Thực nghiệm
Lắp hệ thống chưng cất, cho 30 ml HNO3 vào bình cầu hai cổ. Thêm từ từ 37,5 ml H2SO4 đặc vào. Làm lạnh hỗn hợp axit đến 300C.
Cho benzen vào bình phản ứng. Lắc kỹ, giữ nhiệt độ hỗn hợp ở 600C trong một giờ. Chiết tách bỏ phần axit ở dưới. Rửa pha nitrobenzen bằng nước rồi bằng dung dịch Na2CO3 10% cuối cùng rửa lại bằng nước.
Cho nitrobenzen vào bình cầu đáy bằng, cho vào một ít CaCl2 khan. Đun nhẹ đến khi trong hẳn. Gạn nitrobenzen vào bình chưng, lắp sinh hàn không khí, chưng lấy sản phẩm ở 207 - 2100C.
Cách tiến hành:
Chương 2: Thực nghiệm
2.1 Tổng hợp Nitrobenzen
Phương trình phản ứng:
HNO3
NO2
H2O
Cơ chế phản ứng:
H O NO2 H H2O NO2- H2O NO2
NO2
NO2H
- H
NO2
Sơ đồ lắp ráp dụng cụ:
Chương 2: Thực nghiệm
2.1 Tổng hợp Nitrobenzen
Bình chứa hỗn hợp HNO3 và H2SO4 được làm lạnh
Hệ thống đun hoàn lưu
Phễu chiết Hệ thống chưng cất
2.2 Tổng hợp Aniline
Cách tiến hành:
Lắp hệ thống phản ứng, lần lượt cho 30 gam sắt vụn, 40 ml nước, 10 ml HCl đậm đặc, 15 ml Nitrobenzen vào bình cầu 250 ml. Đun sôi trong một giờ ba mươi phút.
Xác định điểm dừng phản ứng. Kiềm hóa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 50 %, giấy quỳ chuyển xanh.
Tiến hành chưng cất lôi cuốn hơi nước cho đến khi sản phẩm cất được từ đục sang trong.
Chiết, tách aniline bằng H2O bằng NaCl.Chưng cất aniline ở 180 – 1850C.
Chương 2: Thực nghiệm
Phương trình phản ứng:
2.2 Tổng hợp Aniline
NO2
4 9Fe 4H2O H
NH2
4 3Fe3O4
Cơ chế phản ứng:
NO22 H
NO 2 HNHOH
2 HNH2
Chương 2: Thực nghiệm
Chương 2: Thực nghiệm
2.3 Tổng hợp Acetanilide
Cách tiến hành:
Thêm 40 ml nước vào bình chứa 5 gam aniline, khuấy đều hỗn hợp và cho thêm 6,5 ml anhydric acetic.
Khuấy đều thêm mười phút rồi lọc sản phẩm ở áp suất chân không. Thu sản phẩm vừa lọc.
2.3 Tổng hợp Acetanilide
Phương trình phản ứng:
Cơ chế phản ứng:
NH2HN
CCH3
O
CH3COOHCH3 CO
OCH3C
O
NHCOCH3
CH3COOHNH
CH3C
O
O C
CH3
O
H
Chương 2: Thực nghiệm
NH2
CH3 CO
OCH3C
O
NH2
C OH3C C
O
CH3
O
NH
C OH3C C
O
CH3
O
H
Sơ đồ lắp ráp dụng cụ:
2.3 Tổng hợp Acetanilde
Chương 2: Thực nghiệm
Bình chứa hỗn hợp phản ứng
Hệ thống lọc áp suất kém
Chương 2: Thực nghiệm2.4 Tổng hợp p -
Nitroacetanilide
Cách tiến hành:
Cân 3 gam acetanilide và 5 ml axit acetic băng cho vào bình erlen. Hút 5 ml axit sunfuric đặc cho vào, khuấy liên tục.
Làm lạnh xuống 50C, ta cho tiếp 2 ml axit nitric và 1,3 ml axit sunfuric vào bình. Lấy bình ra để ở nhiệt độ phòng khoảng 20 phút. Tiếp tục để hỗn hợp nước đá vào cốc chờ kết tinh.
Lọc sản phẩm bằng máy lọc áp suất chân không. Kết tinh sản phẩm lại bằng cồn 96%.
2.4 Tổng hợp p - Nitroacetanilide
Phương trình phản ứng:
Cơ chế phản ứng:
NHC
CH3O
HNO3
H2SO4
NHC
CH3O
O2N
H+NO2
+-H2OH2O NO2
H O NO2
Chương 2: Thực nghiệm
NHCOCH3
NO2+ H2SO4
NHCOCH3
NO2
2.4 Tổng hợp p - Nitroacetanilide
Sơ đồ lắp ráp dụng cụ:
Chương 2: Thực nghiệm
Bình chứa hỗn hợp phản ứng Hệ thống lọc áp suất kém
Chương 2: Thực nghiệm
2.5 Tổng hợp p - Nitroaniline
Cách tiến hành:
Cân 2,2 gam p – nitroacetanilide và 5 ml nước cất vào bình cầu. Thêm 5 ml H2SO4 vào rồi khuấy đều. Lắp hệ thống sinh hàn hồi lưu, đun trong 30 phút.
Để nguội rồi cho hỗn hợp vào nước đá. Cho dung dịch NaOH 9M vào cốc phản ứng điều chỉnh pH đạt 4 - 5.
Lọc sản phẩm ở áp suất chân không.
2.5 Tổng hợp p - Nitroaniline
Phương trình phản ứng:
Cơ chế phản ứng:
Chương 2: Thực nghiệm
NHC
CH3O
O2N
H2SO4, H2O
NaOH
NH2
O2N
HN
NO2
CCH3
O
H
NO2
H2N CCH3
O
H2O
NH3
NO2
CH3 CO
OH
NH2
NO2
OH
2.5Tổng hợp p - Nitroaniline
Sơ đồ lắp ráp dụng cụ:
Chương 2: Thực nghiệm
Hệ thống đun hoàn lưu
Xử lý sản phẩm
Hệ thống lọc áp suất kém
2.6 Tổng hợp muối Diazonium
Cách tiến hành:
Thêm 1 gam p – nitroaniline vào cốc chứa 1 ml H2SO4 đậm đặc và 10 ml nước cất, rồi làm lạnh xuống 50C.
Hòa tan 0,5 gam muối NaNO2 trong lượng nước vừa đủ, rồi cho từ từ vào hỗn hợp amin và axit vô cơ trên.
Để yên 30 phút cuối cùng ta thu được muối diazonium.
Chương 2: Thực Nghiệm
2.6 Tổng hợp muối Diazonium
Phương trình phản ứng:
Cơ chế phản ứng:
NH2
O2N
2NaNO2 2H2SO4
N
O2N
N
Na2SO4 2H2O2
N
NO2
HH
N Ochaäm H
N
NO2
NH O N
NO2
N OH N
NO2
N
Chương 2: Thực Nghiệm
2.6 Tổng hợp muối Diazonium
Sơ đồ lắp ráp dụng cụ:
Chương 2: Thực Nghiệm
Bình chứa hỗn hợp phản ứng tổng hợp muối Diazonium
Chương 2: Thực nghiệm2.7 Tổng hợp Para Red
Cách tiến hành:
Cân 1 gam 2 – naphtol vào cốc chứa sẵn 10 ml dung dịch NaOH 2,5M. Làm lạnh xuống 100C rồi rót vào dung dịch muối diazonium ở trên.
Cho tiếp một ít H2SO4 1M để điều chỉnh pH đạt 4 - 7. Ta thuấy xuất hiện kết tủa màu đỏ tươi rồi đem lọc chân không.
2.7 Tổng hợp Para Red
Phương trình phản ứng:
Cơ chế phản ứng:
N N
2O
N
OH
N NO2
2
O O
OH
N N NO2
2N N C6H5
Chương 2: Thực nghiệm
Chương 2: Thực nghiệm2.7 Tổng hợp Para Red
Sơ đồ lắp ráp dụng cụ:
Bình chứa dung dịch NaOH
Hòa tan 2 – naphtol
Bình chứa muối Diazonium và 2 - naphtol
Chương 3: Kết Quả và Bàn Luận
Quan Sát Hiện Tượng
3.1 Tổng hợp Nitrobenzen
Hình 3.1 Nitrobenzen khi rửa bằng nước
Hình 3.2 Nitrobenzen rửa bằng CaCl2
Hình 3.3 Nitrobenzen sau khi rửa Hình 3.4 Nitrobenzen thành phẩm
- Hiệu suất phản ứng đạt: 20,7 %.
- Sản phẩm thu được có màu vàng nhạt.- Nhiệt độ sôi là 207 – 2110C phù hợp với nhiệt độ sôi theo tài liệu là 210,90C.
Chương 3: Kết Quả và Bàn Luận
Quan Sát Hiện Tượng
3.2 Tổng hợp Aniline
Hình 3.5 Rửa Aniline bằng nước Hình 3.6 Aniline chưa trưng cất
Hình 3.7 Chưng cất Aniline Hình 3.8 Sản phẩm Aniline
- Hiệu suất của phản ứng đạt: 10,22 %.
- Aniline thu được ở dạng lỏng có màu vàng đậm.- Nhiệt độ sôi là 180 – 1850C phù hợp với nhiệt độ sôi theo tài liệu là 183,130C.
Chương 3: Kết Quả và Bàn Luận
Quan Sát Hiện Tượng
3.3 Tổng hợp Acetanilide
Hình 3.9 Acetanilide trước khi lọc Hình 3.10 Acetanilide sau khi lọc
- Hiệu suất của phản ứng đạt: 82,3 %.
- Sản phẩm thu được ở dạng tinh thể màu trắng ánh kim.- Nhiệt độ nóng chảy là 1120C so sánh với nhiệt độ nóng chảy theo lý thuyết là 114,30C.
Chương 3: Kết Quả và Bàn Luận
Quan Sát Hiện Tượng
3.4 Tổng hợp p - Nitroacetanilide
Hình 3.11 Sản phẩm p – nitroacetanilide
- Hiệu suất của phản ứng đạt: 78,79 %.
- Sản phẩm thu được ở dạng rắn có màu vàng chanh.- Nhiệt độ nóng chảy 2130C so sánh với nhiệt độ nóng chảy theo tài liệu là 2150C
Chương 3: Kết Quả và Bàn Luận
Quan Sát Hiện Tượng
3.5 Tổng hợp p - Nitroaniline
Hình 3.12 p – nitroaniline trong giai đoạn kiềm hóa
Hình 3.13 Sản phẩm p – nitroaniline sau khi lọc
- Hiệu suất của phản ứng đạt: 58 %.
- Sản phẩm thu được ở dạng rắn có màu cam, mềm, mịn.- Nhiệt độ nóng chảy 1470 C so sánh với nhiệt độ theo tài liệu là 146 – 1490C.
Chương 3: Kết Quả và Bàn Luận
Quan Sát Hiện Tượng
3.6 Tổng hợp muối Diazonium
Khi cho H2SO4 đặc vào nước và cốc chứa p – nitroaniline ta thấy p – nitroaniline tan dần dung dịch có màu vàng nhạt sau đó làm lạnh xuống 50C.
Hòa tan muối NaNO2 làm lạnh rồi cho từ từ vào hỗn hợp phản ứng trên thì dung dịch chuyển sang màu vàng sẫm.
Chương 3: Kết Quả và Bàn Luận
Quan Sát Hiện Tượng
3.7 Tổng hợp Para Red
Hình 3.14 Para Red trước khi lọc Hình 3.15 Sản phẩm Para red
- Hiệu suất của phản ứng đạt: 61,2 %
- Sản phẩm Para Red ở dạng rắn, màu đỏ tươi.- Nhiệt độ nóng chảy 249,60C so sánh với tài liệu lý thuyết là 248 – 2520C.
Đã tổng hợp được para red
từ benzen thông qua 7 giai đoạn
Các sản phẩm được định danh bằng các thông số hóa lý: ts, tnc, phổ IR
Kết luận
Các sản phẩm thu được sạch, tinh khiết với hiệu suất khá cao
Mở rộng thêm các đề tài theo hướng tổng hợp hữu cơ để tạo điều kiện cho sinh viên tiếp xúc thực tế và phát triển kỹ năng thực hành tổng hợp hữu cơ.
2
1
Kiến nghị
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp para red để đạt hiệu suất cao hơn.