46
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 1 CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------- BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT CẢI TẠO, NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI CHẾ BIẾN MỦ CAO SU NHÀ MÁY CST CÔNG SUẤT: TỪ 500 LÊN 1000 M 3 /NGÀY.ĐÊM ĐỊA CHỈ: XÃ XÀ BANG, HUYỆN CHÂU ĐỨC, BÀ RỊA -VŨNG TÀU Chủ đầu tƣ Đơn vị tƣ vấn DNTN BẢO NAM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH & ĐO ĐẠC MÔI TRƢỜNG Á CHÂU ĐỖ QUỐC SƠN ĐINH TẤN THU

Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam

1

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------

BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT

CẢI TẠO, NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI

CHẾ BIẾN MỦ CAO SU NHÀ MÁY CST

CÔNG SUẤT: TỪ 500 LÊN 1000 M3/NGÀY.ĐÊM

ĐỊA CHỈ: XÃ XÀ BANG, HUYỆN CHÂU ĐỨC, BÀ RỊA -VŨNG TÀU

Chủ đầu tƣ Đơn vị tƣ vấn

DNTN BẢO NAM

TRUNG TÂM PHÂN TÍCH & ĐO ĐẠC

MÔI TRƢỜNG Á CHÂU

ĐỖ QUỐC SƠN

ĐINH TẤN THU

Page 2: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 2

MỤC LỤC

MỤC LỤC ................................................................................................................ 2

TÓM TẮT DỰ ÁN .................................................................................................. 5

CHƢƠNG 1: SỰ CẦN THIẾT LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ................... 6

1.1 Căn cứ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật ................................................................... 6

1.1.1 Các văn bản pháp lý ...................................................................................... 6

1.1.2 Các văn bản kỹ thuật ..................................................................................... 7

1.1.3 Các căn cứ pháp lý ........................................................................................ 7

1.2 Sự cần thiết đầu tƣ .............................................................................................. 8

2.3.3 Nhu cầu và nguồn cung cấp nƣớc ................. Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI VÀ QUY MÔ CÔNG

TRÌNH ...................................................................................................................... 9

3.1 Cơ sở lựa chọn công nghệ xử lý nƣớc thải chế biến mủ cao su nhà máy CST . 9

3.2 Nguồn gốc ô nhiễm nƣớc tại nhà máy ............................................................... 9

3.3 Hệ thống xử lý hiện hữu, công suất 500 m3/ngày.đêm .................................... 10

3.3.1 Tính chất nƣớc thải đầu vào ....................... Error! Bookmark not defined.

3.3.2 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải hiện hữu .................................. 10

3.3.3 Hiện trạng hệ thống xử lý nƣớc thải hiện hữu ............................................ 11

3.4 Hệ thống xử lý sau cải tạo, nâng cấp, công suất 1000 m3/ngày.đêm ............... 12

3.4.1 Tính chất nƣớc thải đầu vào ....................................................................... 12

3.4.2 Mức độ xử lý cần thiết ................................................................................ 12

3.4.3 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải sau cải tạo, nâng cấp ............... 13

3.4.4 Hiệu quả xử lý ............................................................................................. 15

CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI ....... 16

Page 3: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 3

1 Thông số thiết kế ................................................................................................. 16

2 Tính toán các công trình đơn vị xử lý ................................................................. 16

4.1.1 Mƣơng lắng cát – ML01 ............................................................................... 16

4.1.2. Song chắn rác – SCR01 ................................................................................ 17

4.1.3 Bể điều hòa – B01 ......................................................................................... 17

4.1.5 Bể tạo bông – T02 ......................................................................................... 20

4.1.6 Tuyển nổi tách mủ siêu nông – T03 .............................................................. 24

4.1.7 Bể UASB – B02 ............................................................................................ 27

4.1.8 Bể lắng – B03 ................................................................................................ 28

4.1.9 Bể sinh học hiếu khí dính bám FBR – B04................................................... 30

4.1.10 Bể lắng 2 – B05 ........................................................................................... 32

4.1.11 Bể khử trùng – B06 ..................................................................................... 33

4.1.12 Bể trung gian – B07 .................................................................................... 35

4.1.13 Bồn lọc áp lực – T04 ................................................................................ 36

4.1.14 Ao sinh học – H01 ....................................................................................... 36

4.1.15 Sân phơi cặn – SP01 .................................................................................... 37

4.1.16 Bể chứa bùn – B08 ...................................................................................... 37

4.1.17 Nhà đặt thiết bị - N01 .................................................................................. 37

CHƢƠNG 4: HIỆU QUẢ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN .................... 39

5.1 Hệ thống xử lý nƣớc thải chế biến mủ cao su nhà máy CST ........................... 39

CHƢƠNG 5: KINH PHÍ ĐẦU TƢ VÀ NGUỒN VỐN ........................................ 40

1 Khái toán kinh phí ............................................................................................... 40

1.1 Cơ sở lập tổng kinh phí .................................... Error! Bookmark not defined.

1.2 Khái toán kinh phí ............................................................................................ 40

Page 4: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 4

2 Chi phí vận hành bảo dƣỡng hệ thống xử lý nƣớc thải ....................................... 40

2.1 Chi phí điện năng ............................................................................................. 40

2.2 Chi phí hóa chất ................................................................................................ 40

2.3 Lƣơng công nhân .............................................................................................. 41

2.4 Sửa chữa nhỏ .................................................................................................... 41

2.5 Các chi phí khác (nƣớc cấp, hút bùn) ............................................................... 41

CHƢƠNG 6: KẾ HOẠCH ĐẦU TƢ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ............................. 42

1 Nguồn vốn đầu tƣ ................................................................................................ 42

2 Kế hoạch đầu tƣ ................................................................................................... 42

Tiến độ thực hiện dự án ......................................................................................... 42

3. Những sự cố và biện pháp khắc phục sự cố trong vận hành .............................. 44

5 Kiến nghị ............................................................................................................. 46

PHỤ LỤC ............................................................... Error! Bookmark not defined.

Page 5: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 5

TÓM TẮT DỰ ÁN

Tên dự án: “Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao

su nhà máy CST, công suất từ 500 lên 1000 m3/ngày.đêm”.

Chủ đầu tƣ: DNTN Bảo Nam

Cơ quan tƣ vấn: Trung tâm Phân tích và Đo đạc Môi trƣờng Á Châu

Địa chỉ: Số 15 Đoàn Thị Điểm, Phƣờng 4, Thành phố Vũng Tàu.

Thời gian thực hiện: Tháng 11 năm 2013

Địa điểm xây dựng: Khuôn viên nhà máy chế biến mủ cao su CST thuộc

CN DNTN Bảo Nam , xã XÀ BANG, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Nội dung đầu tƣ: Đầu tƣ cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nƣớc thải chế

biến mủ cao su nhà máy CST, công suất từ 500 lên 1000 m3/ngày.đêm.

Tổng mức đầu tƣ: 3.200.000.000 đồng

Page 6: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 6

CHƢƠNG 1: SỰ CẦN THIẾT LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG

1.1 Căn cứ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

1.1.1 Các văn bản pháp lý

- Căn cứ Luật xây dựng 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ Tài nguyên

và Môi trƣờng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;

- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên

và Môi trƣờng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Thủ tƣớng Chính phủ

về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày

09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số

điều của Luật bảo vệ môi trƣờng;

- Thông tƣ số 09/2009/TT-BXD ngày 21/5/2009 quy định chi tiết thực hiện

một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP của Chính phủ về thoát nƣớc

đô thị và khu công nghiệp;

- Thông tƣ số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và

Môi trƣờng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;

- Thông tƣ số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và

Môi trƣờng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;

- Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Tài nguyên và Môi

trƣờng về quy định về quản lý chất thải nguy hại;

- Thông tƣ số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08/5/2012 về quy định tiêu chí

xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng, gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng;

- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về

Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình; Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày

15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định

12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án

đầu tƣ xây dựng công trình.

- Căn cứ thông tƣ 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 Quy định chi tiết một

số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ

về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình.

- Căn cứ nghị định 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết

và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng;

- Căn cứ Thông tƣ 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng

hƣớng dẫn một số nội dung về: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây

dựng công trình;

Page 7: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 7

- Căn cứ Thông tƣ 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ trƣởng bộ xây

dựng V/v hƣớng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình;

- Căn cứ thông tƣ 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ xây dựng

hƣớng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình

- Căn cứ các tiêu chuẩn thiết kế và quy phạm hiện hành về môi trƣờng và

xây dựng công trình.

1.1.2 Các văn bản kỹ thuật

- QCVN 01:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải

công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên.

- TCVN 7957:2008: Thoát nƣớc – Mạng lƣới bên ngoài và công trình. Tiêu

chuẩn thiết kế.

- TCXDVN 33: 2006: Cấp nƣớc – Mạng lƣới đƣờng ống và công trình tiêu

chuẩn thiết kế.

- 11 TCN – 18-2006 Quy phạm thiết bị điện - Phần I - Quy định chung.

- 11 TCN –19-2006 Quy phạm trang bị điện - Phần II- Hệ thống đƣờng dẫn

điện.

- TCXDVN 394: 2007: Tiêu chuẩn thiết kế, lắp đặt trang thiết bị điện trong

các công trình xây dựng – Phần an toàn điện.

- TCVN 9208 2012: Lắp đặt dây cáp và dây dẫn điện trong các công trình

công nghiệp.

- TCVN 4419-1987: Khảo sát cho xây dựng - Nguyên tắc cơ bản.

- TCVN 5574 2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết

kế.

- Tiêu chuẩn BS 3505:1968: Ống uPVC hệ inch; TCVN 6151:1996 – ISO

4412-1990: Ống uPVC hệ mét.

- Các TCVN về vật liệu xây dựng hiện hành.

1.1.3 Các căn cứ pháp lý

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 4911000236 do Sở Kế

hoạch và Đầu tƣ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp (đăng ký lần đầu ngày 04/1/2006);

- Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày 14/06/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa

– Vũng Tàu về việc giao 6384,2 m2 đất (giao đất có thu tiền sử dụng đất) tại xã

XÀ BANG, huyện Châu Đức cho DNTN Bảo Nam để đầu tƣ xây dựng Nhà

máy chế biến cao su;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T05955 do UBND tỉnh Bà Rịa –

Vũng Tàu cấp ngày 10/8/2007 cho DNTN Bảo Nam vào mục đích sử dụng đất

cơ sở sản xuất, kinh doanh (theo quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày

14/06/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu);

Page 8: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 8

- Văn bản số 5966/UBND-VP ngày 19/9/2012 về việc thực hiện các biện

pháp khắc phục ô nhiễm theo yêu cầu của sở Tài nguyên và Môi trƣờng tại biên

bản kiểm tra ngày 16/10/2012.

- Văn bản số 7574/UBND-VP ngày 19/11/2012 về việc tổ chức kiểm tra

việc chấp hành quy định pháp luật về bảo vệ môi trƣờng đối với Nhà máy chế

biến mủ cao su Bảo Nam (Nhà máy CST) và báo cáo, đề xuất UBND tỉnh giải

quyết trƣớc ngày 23/11/2012.

- Quyết định số 51/QĐ-UBND ngày 16/7/2013 về phê duyệt Đề án bảo vệ

môi trƣờng chi tiết của Nhà máy chế biến cao su Bảo Nam (Nhà máy CST) tại

xã XÀ BANG, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

1.2 Sự cần thiết đầu tƣ

Chi nhánh DNTN Bảo Nam tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu hoạt động theo

giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 4911000236 do Sở Kế hoạch

và Đầu tƣ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp, đăng ký lần đầu ngày 04/1/2006 dƣới sự

ủy quyền của DNTN Bảo Nam đƣợc thành lập năm 2002 theo giấy chứng nhận

kinh doanh số 4501000356 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ cấp ngày 10/10/2004.

Giấy chứng nhận đăng ký thuế với mã số 3900323578-001 đăng ký vào

ngày 20/02/206 do chi cục thuế huyện Châu Đức quản lý.

Chi nhánh DNTN Bảo Nam đã đƣợc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trƣờng

chi tiết theo Quyết định số 51/QĐ-UBND ngày 16/7/2013.

Trong năm 2013, DNTN Bảo Nam đã đầu tƣ cải tạo nhà máy và quyết

định nâng công suất sản xuất của nhà máy. Để phù hợp với tình hình sản xuất

của nhà máy, hệ thống xử lý nƣớc thải của nhà máy cần phải đƣợc nâng cấp vì

xử lý nƣớc thải là một trong những mục tiêu quan trọng trong chiến lƣợc bảo vệ

môi trƣờng của Việt Nam nói chung cũng nhƣ của doanh nghiệp nói riêng. Nếu

nƣớc thải không đƣợc kiểm soát chặt chẽ thì nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng càng

cao. Nhƣ vậy, dự án “Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nƣớc thải chế biến mủ

cao su nhà máy CST, công suất từ 500 lên 1000 m3/ngày.đêm” với mục đích bảo

vệ nguồn nƣớc và môi trƣờng trong khu vực là điều cần thiết.

Nƣớc thải sản xuất của nhà máy cần đƣợc xử lý, đạt tiêu chuẩn xả thải là

QCVN 01:2008/BTNMT trƣớc khi thải vào hệ thống thoát nƣớc chung của khu

vực. Do có khu dân cƣ nằm gần nhà máy, do đó hệ thống xử lý nƣớc thải cần

phải có công nghệ phù hợp, vận hành hiệu quả, đảm bảo hoạt động bền vững.

Việc triển khai toàn bộ hoạt động từ khâu khảo sát, thiết kế, thi công lắp đặt, vận

hành chạy thử, chuyển giao công nghệ... phải đƣợc thực hiện đồng bộ và chặt

chẽ.

Page 9: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 9

CHƢƠNG 3: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI

VÀ QUY MÔ CÔNG TRÌNH

3.1 Cơ sở lựa chọn công nghệ xử lý nƣớc thải chế biến mủ cao su nhà

máy CST

Các yếu tố cơ sở để xác định công nghệ của một hệ thống xử lý nƣớc thải

bao gồm:

- Lƣu lƣợng nƣớc thải đầu vào, với các đặc điểm của nó nhƣ lƣu lƣợng

trung bình, hệ số điều hòa…

- Tính chất nƣớc thải đầu vào, đặc điểm tính chất của nguồn thải.

- Chất lƣợng nƣớc thải yêu cầu trƣớc khi đổ vào nguồn.

- Phƣơng pháp sử dụng cặn

- Các điều kiện về đất đai và vị trí công trình.

- Các yếu tố có liên quan nhƣ: Khả năng tận dụng các công trình có sẵn,

công trình xử lý nƣớc thải xây dựng không phức tạp, dễ hợp khối và chi phí đầu

tƣ không cao.

- Hệ thống xử lý nƣớc thải thân thiện với môi trƣờng, không gây ô nhiễm

môi trƣờng không khí, lan truyền dịch bệnh cũng nhƣ ảnh hƣởng xấu đến cảnh

quan nhà máy.

- Công nghệ xử lý nƣớc thải phải hiện đại, công trình dễ quản lý, chi phí

vận hành tiết kiệm.

- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác.

Trên cơ sở các yếu tố này sẽ xác định dây chuyền công nghệ xử lý nƣớc

thải cho nhà máy chế biến mủ cao su CST.

3.2 Nguồn gốc ô nhiễm nƣớc tại nhà máy

- Nƣớc mƣa chảy tràn trên toàn bộ mặt bằng khu vực nhà máy. Nƣớc mƣa

chảy tràn cuốn theo đất cát và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn

nƣớc và các loại chất thải khác. Thành phần chủ yếu của nƣớc mƣa chảy tràn là

cặn, chất dinh dƣỡng… và các rác thải cuốn trôi trên khu vực nhà máy.

- Nƣớc thải sinh hoạt từ khu vực văn phòng, từ các khu vệ sinh… có chứa

các thành phần cặn bã, các chất hữu cơ (BOD, COD), chất dinh dƣỡng (N, P) và

vi sinh vật gây bệnh.

- Nƣớc thải phát sinh từ các công đoạn vệ sinh thiết bị, nhà xƣởng.

- Nƣớc thải phát sinh từ bếp ăn tập thể.

- Nƣớc thải rò rỉ từ khu vực tiếp nhận nguyên liệu.

Page 10: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 10

Nƣớc thải của quá trình chế biến mủ tạp hàm lƣợng chất ô nhiễm COD và

BOD không cao, hàm lƣợng SS tƣơng đối cao. Trong quá trình chế biến mủ cao

su mùi hôi gây ra là không thể tránh khỏi. Mùi hôi sinh ra chủ yếu ở khâu lƣu

trữ mủ và xử lý nƣớc thải.

3.3 Hệ thống xử lý hiện hữu, công suất 500 m3/ngày.đêm

3.3.1 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải hiện hữu

Oxy Bể điều hòa

Bể tạo bông

Bể keo tụ

Mƣơng lắng cát

Bồn lọc áp lực

Nƣớc thải vào

Polymer

DD keo tụ và

chỉnh pH

Sân phơi bùn

Nƣớc

rỉ

Bùn

Bùn

Tuyển nổi tách mủ

Bùn

SCR

Oxy

Chlorine

Bể lắng

Bể khử trùng

Bể sinh học hiếu khí dính

bám

Bể trung gian

Thải ra môi trƣờng

Page 11: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 11

Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải hiện hữu

3.3.2 Hiện trạng hệ thống xử lý nƣớc thải hiện hữu

Bể điều hòa: Bể điều hòa hiện tại hoạt động chƣa đƣợc hiệu quả do hệ

thống đĩa phân phối khí của hệ thống bị hƣ hỏng nên khả năng xáo trộn nƣớc

thải chƣa đƣợc tốt tạo ra những vùng yếm khí là nguyên nhân gây ra mùi hôi của

hệ thống.

Cụm tuyển nổi khí hòa tan: Hiện tại cụm tuyển nổi khí hòa tan chƣa hoạt

động theo đúng thiết kế nguyên nhân là do:

+ Khi chạy hóa chất thì bơm hóa chất chƣa đảm bảo đủ lƣợng hóa chất

(PAC & polymer), vì thế các bông cặn sinh ra trong quá trình này có xu hƣớng

là chìm xuống đáy bể.

+ Bồn áp lực chƣa tạo ra đƣợc khí hòa tan để hỗ trợ cho các bông cặn nổi

lên trên bề mặt bể tuyển nổi. Theo thiết kế đây là bể tuyển nổi mà cặn lại lắng

cho nên hệ thống xử lý gặp vấn đề ngay tại công đoạn xử lý đầu tiên mang tính

chất quan trọng này dẫn đến gây quá tải cho các công đoạn xử lý tiếp theo.

Bể Aerotank: Hiện tại bể Aerotank hoạt động chƣa hiệu quả nguyên nhân

là do:

+ Bể Aerotank đƣợc thiết kế gồm 3 ngăn (bể), các ngăn này thông với nhau

bằng những lổ đƣợc bố trí tại vách ngăn. Các lỗ thông này đƣợc thiết kế nhỏ làm

giảm hiệu suất xử lý.

+ Hệ thống giá thể dính bám bị hƣ hỏng, giá thể không đƣợc giữ cố định.

+ Hệ thống đĩa phân phối khí của hệ thống bị hƣ hỏng.

+ Do việc bố trí đƣờng ống dẫn nƣớc thải vào bể chƣa hợp lý.

+ Việc tuần hoàn bùn vi sinh không đƣợc tốt sẽ gây cản trở quá trình xử lý.

Bể lắng: Bể lắng hiện tại hoạt động không hiệu quả là do:

+ Ống trung tâm phân phối nƣớc thải vào bể lắng nhỏ gây xáo trộn quá

trình lắng.

+ Hệ thống thu bùn cục bộ ngăn cản việc tái tuần hoàn bùn vi sinh để tăng

hiệu suất xử lý.

+ Đƣờng kính bể lắng lớn hiện tại không có hệ thống gạt bùn vi sinh làm

lớp bùn sau khi lắng không đƣợc tuần hoàn hết về bể sục khí. Do đó vi sinh sẽ

chết và nổi lên bề mặt bể lắng dẫn đến quá trình tái ô nhiễm nƣớc thải đầu ra.

Bồn lọc áp lực: Bồn lọc áp lực hiện tại hoạt động không hiệu quả là do hệ

vật liệu lọc trong bồn bị giảm hiệu quả xử lý.

Hiện nay với quy mô của nhà máy, lƣợng nƣớc thải phát sinh trung bình

800 m3/ngày.đêm nên hệ thống xử lý hiện hữu sẽ bị quá tải. Do đó Doanh

Page 12: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 12

nghiệp phải tiến hành cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý hiện hữu lên 1000

m3/ngày.đêm để đảm bảo chất lƣợng nƣớc thải đầu ra đạt QCVN

01:2008/BTNMT, cột B.

3.4 Hệ thống xử lý sau cải tạo, nâng cấp, công suất 1000 m3/ngày.đêm

3.4.1 Tính chất nƣớc thải đầu vào

Tính chất nƣớc thải sinh hoạt của nhà máy đƣợc lấy và phân tích nhƣ sau:

Bảng 3.2: Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải chế biến mủ cao su đầu

vào của nhà máy chế biến mủ cao su CST.

- Ngày lấy mẫu: Tháng 03/2013

+ Vị trí lấy mẫu: đầu vào hệ thống xử lý nƣớc thải

TT Thông số Đơn vị Kết quả QCVN 01:2008/BTNMT

(Cột B)

1. pH - 5.0-5.5 6-9

2. BOD mg/l 430 50

3. COD mg/l 645 250

4. TSS mg/l 4200 100

5. Nitơ tổng mg/l 279 60

6. N-NH4+ mg/l 200 40

(Nguồn: Trung tâm Phân tích và Đo đạc Môi trường Á Châu)

3.4.2 Mức độ xử lý cần thiết

Theo quy định của Nhà nƣớc thì nƣớc thải xả vào môi trƣờng, đối với nƣớc

thải chế biến cao su thiên nhiên phải đạt QCVN 01:2008/BTNMT.

Bảng 3.3: QCVN 01:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về

nƣớc thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên.

TT Thông số Đơn

vị

QCVN 01:2008/BTNMT

(Cột B)

1 pH - 6-9

2 BOD5 (200c) mg/l 50

3 COD mg/l 250

4 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 100

5 Tổng Nitơ mg/l 60

6 Amoni, tính theo N mg/l 40

Page 13: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 13

Đối với nhà máy chế biến mủ cao su CST, nguồn thải ra môi trƣờng xung

quanh vì vậy nƣớc thải cần đƣợc xử lý triệt để.

3.4.3 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải sau cải tạo, nâng cấp

Tái sử dụng

Nƣớc thải vào

Oxy Bể điều hòa

(Cải tạo lại)

Bể tạo bông

Bể keo tụ

Mƣơng lắng cát

Bồn lọc áp lực

(Cải tạo lại)

Polymer

Bể UASB (Xây mới)

DD keo tụ và

chỉnh pH

Sân phơi bùn Nƣớc

rỉ

Bùn

Bùn

Tuyển nổi tách mủ

(Cải tạo lại)

Bùn

Oxy

y

Chlorine

Bể lắng 2 (Cải tạo lại)

Bể khử trùng

Bể trung gian

Bể sinh học hiếu khí

dạng dính bám

(Cải tạo lại)

Ao sinh học (Xây mới)

Bể lắng (Xây mới)

Bùn

Bể chứa bùn

(Xây mới)

SCR

Page 14: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 14

Hình 3.3: Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải sau cải tạo, nâng cấp

Thuyết minh quy trình công nghệ

Nƣớc thải sản xuất phát sinh sẽ tự chảy qua mƣơng lắng cát vể bể cân bằng

B01 sau khi đã qua song chắn rác (SCR01) để loại bỏ các cặn rắn và vật thể có

kích thƣớc lớn 5 mm. Tại bể điều hòa, nƣớc thải sẽ đƣợc đƣợc khuấy trộn bởi

tác động của dòng khí đƣợc cung cấp từ ngoài vào (nhờ máy thổi khí) nhằm

tránh hiện tƣợng lên men kỵ khí xảy ra tại bể là tác nhân gây ra mùi hôi cho hệ

thống.

Từ bể điều hòa, nƣớc thải đƣợc bơm lên các thiết bị phản ứng (T01) và tạo

bông (T02) bởi các bơm WP01A/B. Tại đây với chế độ khuấy thích hợp đƣợc

tạo bởi các máy khuấy nhanh (M01) và máy khuấy chậm (M03) đƣợc đặt trên

mỗi thiết bị, lƣợng cặn rắn có kích thƣớc nhỏ nƣớc thải chủ yếu là mủ tạp cao su

sẽ phản ứng với các hóa chất (keo tụ và trợ keo tụ) tạo ra các dạng bông keo và

tiếp tục chảy sang cụm thiết bị tuyển nổi siêu nông (T03). Hóa chất keo tụ và trợ

keo tụ đƣợc cung cấp bởi các bơm định lƣợng hóa chất DP01A/B và DP03A/B.

Cụm thiết bị tuyển nổi siêu nông bao gồm thiết bị tuyển nổi siêu nông

(DAF01), hệ thống tách cặn thiết bị tuyển nổi siêu nông (SS01), hệ thống

khuếch tán khí (DF01), motor kéo (M06), bồn tạo áp lực vi bọt (HPT01), máy

nén khí (AC01) và bơm áp lực tuần hoàn (HP01).

Tại thiết bị tuyển nổi (DAF01), nhờ các bọt khí có kích thƣớc siêu nhỏ 1-2

µm đƣợc cung cấp từ bồn áp lực tạo vi bọt (HPT01), các bông keo này bám vào

các bọt khí sẽ đƣợc kéo lên trên bề mặt của thiết bị và đƣợc tách khỏi nƣớc nhờ

bộ phận tách cặn. Phần nƣớc trong sau khi đƣợc tách cặn sẽ chảy sang bể UASB

(B02).

Với ƣu điểm không sử dụng oxy, bể UASB có khả năng tiếp nhận nƣớc

thải với nồng độ rất cao. Nƣớc thải có nồng độ ô nhiễm cao sẽ tiếp xúc với lớp

bùn kỵ khí và toàn bộ các quá trình sinh hóa sẽ diễn ra trong lớp bùn này, bao

gồm quá trình thủy phân, acid hóa, acetate hóa và tạo thành khí methane, và các

sản phẩm cuối cùng khác. Nƣớc thải sau đó tự chảy sang bể lắng B03. Sau khi

qua bể UASB, nồng độ các chất hữu cơ và các chất khác vẫn còn cao hơn tiêu

chuẩn nguồn tiếp nhận theo quy định của pháp luật hiện hành nên nƣớc thải sẽ

tiếp tục đƣợc xử lý sinh học ở cấp bậc cao hơn.

Bể xử lý sinh học hiếu khí dính bám FBR (B04) có chế độ hoạt động liên

tục, xử lý chất bẩn hữu cơ trong nƣớc thải bằng vi sinh vật hiếu khí dính bám

trên các giá thể đƣợc lắp cố định bên trong bể. Các vi sinh vật hiếu khí sẽ

chuyển các chất bẩn hữu cơ trong nƣớc thải thành sản phẩm cuối cùng là CO2,

H2O và sinh khối. Bên cạnh đó vi khuẩn hiếu khí Nitrisomonas và Nitrobacter

còn oxy hóa amoniac (NH3) thành nitrite (NO2-) và cuối cùng là nitrate (NO3

-).

Không khí đƣợc cung cấp nhờ máy thổi khí AB01A/B. Các sinh khối sẽ phát

triển trên các giá thể vi sinh, và sau một thời gian hoạt động các vi sinh này sẽ

chết và đƣợc tách ra khỏi giá thể và theo dòng nƣớc thải chảy sang bể lắng B05.

Page 15: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 15

Tại bể lắng B05 sẽ xảy ra quá trình tách cặn ra khỏi nƣớc thải. Phần nƣớc

trong tiếp tục chảy sang bể khử trùng B06 để tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh

trƣớc khi tự chảy qua bể trung gian B07. Từ đây nƣớc thải sẽ đƣợc các bơm

nƣớc thải trung gian WP02A/B/C bơm lên bồn lọc áp lực T04 để loại bỏ hoàn

toàn lƣợng cặn rắn còn sót lại trong nƣớc thải.

Nƣớc thải sau bồn lọc áp lực đạt tiêu chuẩn xả thải là QCVN

01:2008/BTNMT dành cho nƣớc thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên sẽ

đƣợc dẫn ra ao sinh học và tái sử dụng.

Phần bùn lắng dƣới đáy bể lắng B03, B05, lƣợng bông keo đƣợc tách ra từ

bộ phận tách cặn và đáy của thiết bị tuyển nổi siêu nông DAF01 sẽ đƣợc dẫn ra

sân phơi cặn SP01 và bể chứa bùn B08 để tách nƣớc. Nƣớc rỉ sẽ đƣợc dẫn trở lại

bể điều hòa để tiếp tục quá trình xử lý. Phần bông cặn khô đƣợc vận chuyển đi

xử lý chung với chất thải rắn bởi cơ quan có chức năng.

3.4.4 Hiệu quả xử lý

Hiệu quả xử lý của các công trình đơn vị trong hệ thống đối với chỉ tiêu

BOD5, COD và TSS đƣợc thể hiện trong bảng 3.4 dƣới đây. Đối với chỉ tiêu

NH4+ và Nitơ tổng tổng hiệu quả xử lý toàn bộ của hệ thống lần lƣợt đạt khoảng

85% và 81% với nồng độ đầu ra tƣơng ứng là 30 mg/l và 53 mg/l. Hàm lƣợng

TSS qua bồn lọc áp lực thông thƣờng giảm tới hơn 90%.

Bảng 3.4: Hiệu quả xử lý BOD5, COD và TSS của các công trình đơn vị

Công trình đơn vị Thông số Đơn

vị

Nồng độ

đầu vào

Hiệu quả

xử lý (%)

Nồng độ

đầu ra

Song chắn rác

BOD5 mg/l 430 4 412.8

COD mg/l 645 5 613

TSS mg/l 4200 5 3990

Bể điều hòa

BOD5 mg/l 412.8 10 372

COD mg/l 613 10 551

TSS mg/l 3990 8 3671

Keo tụ - Tạo bông

BOD5 mg/l 372 15 316

COD mg/l 551 15 469

TSS mg/l 3671 12 3230

Bể tuyển nổi

BOD5 mg/l 316 20 253

COD mg/l 469 25 352

TSS mg/l 3230 75 808

Bể UASB BOD5 mg/l 253 65 88

Page 16: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 16

COD mg/l 352 60 141

TSS mg/l 808 70 242

Bể FBR

BOD5 mg/l 88 90 9

COD mg/l 141 85 21

TSS mg/l 242 65 85

Bể lắng 2

BOD5 mg/l 9 5 8

COD mg/l 21 5 20

TSS mg/l 85 5 81

Theo bảng 3.4, nồng độ của các chỉ tiêu trong nƣớc thải đầu ra của nhà máy

đều nằm trong giới hạn cột B, QCVN 01:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về nƣớc thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên.

HƢƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI

4.1 Thông số thiết kế

Lƣu lƣợng nƣớc thải trung bình: Q = 900 m3/ngày.đêm

Lƣu lƣợng nƣớc thải trung bình: Q = 1000 m3/ngày.đêm

Công suất thiết kế: Q = 1000 m3/ngày.đêm

Nƣớc thải của nhà máy chế biến mủ cao su CST có các thông số nhƣ sau:

Kết quả phân tích nƣớc thải đầu vào của nhà máy nhƣ bảng 3.3 cho thấy

tỷ lệ BOD/COD bằng 0.67 nên công nghệ xử lý phù hợp áp dụng là công nghệ

xử lý sinh học. Do nồng độ chất hữu cơ có trong nƣớc thải là khá cao, nên xử lý

sinh học kỵ khí kết hợp hiếu khí đƣợc đề xuất.

Xử lý sinh học kỵ khí đề xuất áp dụng là UASB. Công trình xử lý bể kỵ

khí UASB là phù hợp so với các yêu cầu xử lý của nhà máy, nhờ vào các ƣu

điểm của công trình nhƣ vận hành đơn giản, chịu đƣợc tải trọng cao, lƣợng bùn

sinh ra ít (5-20% so với xử lý hiếu khí), có thể điều chỉnh tải trọng theo từng

thời kỳ sản xuất của nhà máy. Ngoài ra bùn có khả năng tách nƣớc tốt, nhu cầu

chất dinh dƣỡng thấp, năng lƣợng tiêu thụ ít, thiết bị đơn giản công trình ít tốn

diện tích và không phát tán mùi hôi.

Nƣớc thải sau bể UASB sẽ đƣợc dẫn qua bể Aerotank hiện hữu để tiếp tục

quá trình xử lý.

4.2 Tính toán các công trình đơn vị xử lý

4.1.1 Mƣơng lắng cát – ML01

- Nhiệm vụ: Lắng sơ bộ các tạp chất mủ cao su và cát.

- Tình trạng: Hiện hữu.

Page 17: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 17

Thông số Hiện trạng Cải tạo, nâng cấp Ghi chú

Thể tích 4,54 m3

Thể tích làm việc 3,97 m3

Kích thƣớc (DxRxC) 7,1m x 0,8 m x 0,8 m

Độ dốc i 0,0008

Vật liệu BTCT

Số lƣợng 01 mƣơng chia thành 5 ô

nhỏ.

4.1.2. Song chắn rác – SCR01

- Nhiệm vụ: Loại bỏ vật nổi, cặn rắn có kích thƣớc lớn hơn 5mm.

- Tình trạng: Hiện hữu.

Thông số Hiện trạng Cải tạo, nâng cấp Ghi chú

Lƣu lƣợng 25 m3/giờ

Vật liệu Inox 304

Xuất xứ Việt Nam

Số lƣợng 01 cái

Vị trí lắp đặt Đầu vào bể điều hòa B01

4.1.3 Bể điều hòa – B01

- Nhiệm vụ: Làm thoáng sơ bộ, tránh hiện tƣợng lên men yếm khí cho

lƣợng nƣớc thải sản xuất chứa trong bể.

- Tình trạng: Hiện hữu, cải tạo lại.

TT Thông số Hiện trạng Cải tạo,

nâng cấp

Ghi chú

I. Phần xây dựng

1 Thể tích 112,56 m3

2 Thể tích làm việc 101,84 m3

3 Kích thƣớc (DxRxC) 6,7 m x 4,0 m x 4,2 m

4 Chiều cao hữu ích của

bể (Hi)

3,8 m

5 Thời gian lƣu nƣớc 2,5 giờ

6 Vật liệu BTCT

7 Số lƣợng 01 bể

II. Phần thiết bị lắp đặt

1 Hệ thống cấp khí cho

bể điều hòa AD01

Hiện hữu

Nhiệm vụ Phân phối và khuếch tán khí

từ bên ngoài đƣợc cung cấp

từ các máy thổi khí

AB01A/B vào bể điều hòa

Page 18: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 18

B01

Đƣờng kính đĩa 127 mm

Diện tích bề mặt đĩa 0,038 m2

Cƣờng độ sục khí của

đĩa

5 m3/h

Vật liệu PVC/EPDM

Xuất xứ New Life - Taiwan

Số lƣợng 17 bộ

Vị trí lắp đặt Bên trong bể điều hòa B01

2 Bơm chìm nƣớc thải

WP01A/B

Nhiệm vụ Bơm nƣớc thải từ bể điều

hòa B01 lên thiết bị phản

ứng T01

Lƣu lƣợng 21 m3/h

Công suất 1,5 kW

Cột áp 8 mAq

Điện áp 3 pha, 380V, 50Hz

Xuất xứ Tsurumi- Nhật Bản

Số lƣợng 03 bộ

4.1.4 Bể keo tụ –T01

- Nhiệm vụ: Thực hiện phản ứng keo tụ cặn bẩn.

- Tình trạng: Hiện hữu.

TT Thông số Hiện trạng Cải tạo,

nâng cấp

Ghi chú

I. Phần xây dựng

1 Thể tích 2,8 m3

2 Kích thƣớc (DxRxC) 1,5 m x 1,5 m x 1,25 m

3 Vật liệu Thép CT3, bên trong sơn bảo

vệ chống ăn mòn, bên ngoài

sơn bảo vệ

4 Xuất xứ Việt Nam

5 Số lƣợng 01 bể

6 Vị trí lắp đặt Sàn trên nhà đặt thiết bị N01

Page 19: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 19

II. Phần thiết bị lắp đặt

1 Máy khuấy nhanh -

M01

Hiện hữu

Nhiệm vụ Khuấy trộn đều nƣớc thải và

chất keo tụ trong thiết bị T01

Loại Hộp số, mặt bích trục đứng

Tốc độ 50 rpm

Công suất 0,75 kW

Điện áp 3 pha, 380V, 50Hz

Vật liệu trục và cánh

khuấy

Inox 304

Xuất xứ Trục và cánh khuấy: Việt Nam

Motor: Đài Loan

Số lƣợng 01 bộ

Vị trí lắp đặt Trên mặt thiết bị T01

2 Bơm dung dịch keo tụ

- DP01A/B

Hiện hữu

Nhiệm vụ Bơm dung dịch keo tụ cung

cấp cho quá trình xử lý

Loại Bơm màng

Lƣu lƣợng 60-600 lít/giờ

Cột áp 10 mAq

Công suất 0,37 kW

Điện áp 1 pha, 220V, 50Hz

Xuất xứ Iwaki – Nhật Bản

Số lƣợng 02 bộ

Vị trí lắp đặt Cận thùng pha chế dung dịch

keo tụ, sàn dƣới nhà đặt thiết bị

N01

3 Motor khuấy pha chế

dung dịch keo tụ -

M02

Hiện hữu

Nhiệm vụ Khuấy trộn chất keo tụ và nƣớc

bên trong thùng pha chế dung

dịch keo tụ CT01

Page 20: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 20

Loại Mặt bích trục đứng

Tốc độ 150 rpm

Công suất 0,75 kW

Điện áp 3 pha, 380V, 50Hz

Vật liệu trục và cánh

khuấy

Inox 304

Xuất xứ Trục và cánh khuấy: Việt Nam

Motor: Đài Loan

Số lƣợng 01 bộ

Vị trí lắp đặt Phía trên thùng pha chế dung

dịch CT01

4 Thùng pha chế dung

dịch keo tụ - CT01

Hiện hữu

Nhiệm vụ Chứa dung dịch keo tụ cung

cấp cho quá trình xử lý

Thể tích 1.500 lít

Vật liệu PVC

Xuất xứ Việt Nam

Số lƣợng 01 cái

Vị trí lắp đặt Dƣới sàn nhà đặt thiết bị N01

4.1.5 Bể tạo bông – T02

- Nhiệm vụ: thực hiện phản ứng kết dính bông cặn.

- Tình trạng: Hiện hữu.

TT Thông số Hiện trạng Cải tạo, nâng

cấp

Ghi

chú

I. Phần xây dựng

1 Thể tích 5 m3

2 Kích thƣớc (DxRxC) 2 m x 2 m x 1,25 m

3

Vật liệu Thép CT3, bên trong sơn bảo

vệ chống ăn mòn, bên ngoài

sơn bảo vệ

4 Xuất xứ Việt Nam

5 Số lƣợng 01 bể

Page 21: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 21

6 Vị trí lắp đặt Sàn trên nhà đặt thiết bị N01

II. Phần thiết bị lắp đặt

1 Máy khuấy chậm -

M03

Hiện hữu

Nhiệm vụ Khuấy trộn đều nƣớc thải và

chất trợ keo tụ trong thiết bị

T02, tạo chế độ thủy lực thích

hợp cho quá trình kết dính

bông cặn có kích thƣớc lớn và

chắc tại bể tạo bông.

Loại Hộp số, mặt bích trục đứng

Tốc độ 5 rpm

Công suất 0,75 kW

Điện áp 3 pha, 380V, 50Hz

Vật liệu trục và cánh

khuấy

Inox 304

Xuất xứ Trục và cánh khuấy: Việt Nam

Motor: Đài Loan

Số lƣợng 01 bộ

2 Bơm định lƣợng

dung dịch điều chỉnh

- DP02A/B

Hiện hữu

Nhiệm vụ Bơm dung dịch điều chỉnh

cung cấp cho quá trình xử lý

Loại Bơm màng

Lƣu lƣợng 10-60 lít/giờ

Cột áp 10mAq

Công suất 0,04 kW

Điện áp 1 pha, 220V, 50Hz

Xuất xứ Blue &White – Mỹ

Page 22: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 22

Số lƣợng 02 bộ

Vị trí lắp đặt Cạnh thùng pha chế dung dịch

điều chỉnh pH, sàn dƣới nhà

đặt thiết bị N01

3 Motor khuấy pha chế

dung dịch điều chỉnh

pH - M04

Hiện hữu

Nhiệm vụ Khuấy trộn chất diều chỉnh pH

và nƣớc bên trong thùng pha

chế dung dịch keo tụ CT02

Loại Mặt bích trục đứng

Tốc độ 150 rpm

Công suất 0,75 Kw

Điện áp 3 pha, 380V, 50Hz

Vật liệu trục và cánh

khuấy

Inox 304

Xuất xứ Trục và cánh khuấy: Việt Nam

Motor: Đài Loan

Số lƣợng 01 bộ

Vị trí lắp đặt Phía trên thùng pha chế dung

dịch điều chỉnh pH

4 Thùng pha chế dung

dịch điều chỉnh -

CT02

Hiện hữu

Nhiệm vụ Chứa dung dịch điều chỉnh pH

cung cấp cho quá trình xử lý

Thể tích 1.500 lít

Vật liệu PVC

Xuất xứ Việt Nam

Số lƣợng 01 cái

Vị trí lắp đặt Sàn dƣới nhà đặt thiết bị N01

Page 23: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 23

5 Bơm định lƣợng

dung dịch trợ keo tụ-

DP03A/B

Hiện hữu

Nhiệm vụ Bơm dung dịch trợ keo tụ cung

cấp cho quá trình xử lý

Loại Bơm màng

Lƣu lƣợng 60-600 lít/giờ

Cột áp 10 mAq

Công suất 0,37 kW

Điện áp 1 pha, 220V, 50Hz

Xuất xứ Iwaki – Nhật Bản

Số lƣợng 02 bộ

Vị trí lắp đặt Thùng pha chế dung dịch trợ

keo tụ CT03, sàn dƣới nhà đặt

thiết bị N01

6 Motor khuấy pha chế

dung trợ dịch keo tụ

– M05

Hiện hữu

Nhiệm vụ Khuấy trộn chất trợ keo tụ và

nƣớc bên trong thùng pha chế

dung dịch trợ keo tụ CT03

Loại Mặt bích trục đứng

Tốc độ 300 rpm

Công suất 0,75 Kw

Điện áp 3 pha, 380V, 50Hz

Vật liệu trục và cánh

khuấy

Inox 304

Xuất xứ Trục và cánh khuấy: Việt Nam

Motor: Đài Loan

Số lƣợng 01 bộ

Vị trí lắp đặt Phía trên thùng pha chế dung

dịch trợ keo tụ

7 Thùng pha chế dung

dịch trợ keo tụ -

CT03

Hiện hữu

Nhiệm vụ Chứa dung dịch trợ keo tụ

cung cấp cho quá trình xử lý

Page 24: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 24

Thể tích 1.500 lít

Vật liệu PVC

Xuất xứ Việt Nam

Số lƣợng 01 cái

Vị trí lắp đặt Sàn dƣới nhà đặt thiết bị N01

8 Thiết bị điều chỉnh

pH tự động – pH01

Đã hỏng Thay mới

Loại

Kỹ thuật số

Thang đo pH: -2,0 – 16,00

Nhiệt độ: -10,0

– 120oC

Độ phân giải 0,01

Độ chính xác ± 0,01 ± 1 LSD

Hiển thị LCD

Anolog output 4-20 mA

Maximum load 500 ohm

Nguồn cáp 230V, 50Hz

Điện cực pH Thang đo: 0-14,

cáp chuẩn dài

10m

Xuất xứ Jenco/Mỹ

Số lƣợng 01 bộ

Vị trí lắp đặt Bên trong thiết

bị tạo bông

4.1.6 Tuyển nổi tách mủ siêu nông – T03

- Nhiệm vụ: tách cặn cao su ra khỏi nƣớc thải.

- Tình trạng: Hiện hữu, cải tạo lại.

TT Thông số Hiện trạng Cải tạo, nâng cấp Ghi chú

I. Phần thiết bị lắp đặt

1 Bồn tuyển nổi -

DAF01

Hiện hữu

Kích thƣớc D x H = 4,0 x 1,0 m

Page 25: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 25

Công suất 21 m3/giờ

Vật liệu Thép CT3, bên trong

sơn bảo vệ chống ăn

mòn, bên ngoài sơn bảo

vệ và sơn trang trí

Xuất xứ Việt Nam

Số lƣợng 01 cái

Vị trí lắp đặt Sàn trên nhà đặt thiết bị

N01

2 Hệ thống tách cặn

thiết bị tuyển nổi

siêu nông – SS01

Hiện hữu

Nhiệm vụ Hớt cặn và ván nổi trên

bề mặt thiết bị tuyển nổi

siêu nông DAF01

Công suất motor 0,75 kW

Điện áp 3 pha, 380V, 50 Hz

Vật liệu Inox 304

Xuất xứ Hệ thống hớt cặn, váng

nổi: Việt Nam

Motor: Taiwan

Số lƣợng

01 hệ thống

Vị trí lắp đặt Trên bề mặt thiết bị

tuyển nổi DAF01

3 Hệ thống khuếch

tán khí –DF01

Hiện hữu

Nhiệm vụ Khuếch tán khí và nƣớc

từ bồn áp lực tạo vi bọt

HPT01vào thiết bị

tuyển nổi DAF01

Vật liệu Inox 304

Xuất xứ Việt Nam

Số lƣợng

01 hệ thống

Vị trí lắp đặt Bên trong thiết bị tuyển

nổi DAF01

4 Motor kéo – M06 Hiện hữu

Nhiệm vụ Kéo quay vòng hệ

thống phân phối nƣớc

Page 26: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 26

trong thiết bị tuyển nổi

FAD01

Công suất motor 1,5 kW

Điện áp 3 pha, 380V, 50 Hz

Xuất xứ Taiwan

Số lƣợng

01 hệ thống

Vị trí lắp đặt Trên bề mặt thiết bị

tuyển nổi DAF01

5 Bồn áp lực tạo vi

bọt – HPT01

Hiện hữu

Nhiệm vụ Cung cấp vi bọt khí cho

dòng nƣớc thải đầu vào

cụm thiết bị tuyển nổi

siêu nông

Vật liệu Thép chịu lực, sơn bảo

vệ bên trong, bên ngoài

sơn trang trí

Xuất xứ Việt Nam

Số lƣợng

01 cái

Vị trí lắp đặt Sàn dƣới nhà đặt thiết

bị N01

6 Bơm áp lực tuần

hoàn-HP01

Đã hỏng Bổ sung mới

Nhiệm vụ Bơm tuần hoàn nƣớc

sau thiết bị tuyển nổi

siêu nông DAF01

vào bồn áp lực tạo vi

bọt HPT01

Loại Cao áp nhiều tầng

cánh

Lƣu lƣợng 10 m3/giờ

Cột áp 80 mAq

Công suất 7,5 kW

Điện áp 3 pha, 380V, 50 Hz

Xuất xứ Ebara - Italia

Page 27: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 27

Số lƣợng 01 cái

Vị trí lắp đặt Sàn dƣới nhà đặt

thiết bị N01

7 Máy nén khí –

AC01

Đã hỏng Bổ sung mới

Nhiệm vụ

Cung cấp khí nén cho

quá trình tuyển nổi

siêu nông DAF01

Áp lực làm việc

7 bar

Công suất 3,7 kW

Điện áp 3 pha, 380V, 50 Hz

Xuất xứ Fushen – Taiwan

Số lƣợng 01 bộ

Vị trí lắp đặt Sàn dƣới nhà đặt

thiết bị N01

4.1.7 Bể UASB – B02

- Nhiệm vụ: thực hiện phản ứng sinh hóa kỵ khí để phân hủy các chất hữu

cơ và nitơ có trong nƣớc thải thành các chất dễ phân hủy và các khí sinh học.

- Tình trạng: Xây mới.

TT Thông số Hiện trạng Cải tạo, nâng cấp Ghi chú

I. Phần xây dựng

1

Thể tích 506,7 m3 Xây

mới

2 Thể tích làm việc 460,6 m3

3 Kích thƣớc (DxRxC) 16,75 m x 5,5 m x

5,5 m

4 Thời gian lƣu nƣớc 11 giờ

5 Vật liệu BTCT

6 Xuất xứ Việt Nam

7 Số lƣợng 01 bể

II. Phần thiết bị lắp đặt

1 Bơm ly tâm trục ngang –

CP01

Mới

Nhiệm vụ Đảo trộn vi sinh kỵ

khí trong bể UASB

Page 28: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 28

Loại Ly tâm trục ngang

Lƣu lƣợng 10 m3/giờ

Cột áp 15 mAq

Công suất 0,75 kW

Điện áp 3 pha, 380V, 50 Hz

Xuất xứ Taiwan

Số lƣợng 04 cái

Vị trí lắp đặt Phía trên bể UASB

2 Giá thể vi sinh dính bám –

BM01

Mới

Nhiệm vụ Làm môi trƣờng

phát triển cho các

quần thể vi sinh vật

trong bể UASB

Kích thƣớc LxB = 1000 x 500

mm

Diện tích bề mặt 150 m2/m

3

Vật liệu PVC loại đặc chủng

Xuất xứ Việt Nam

Số lƣợng 200 m3

Vị trí lắp đặt Bên trong bể UASB

3 Giàn khung đỡ giá thể vi

sinh dính bám – BMS01

Mới

Nhiệm vụ Đặt và cố định giá

thể vi sinh trong bể

UASB

Vật liệu Inox 304, V3, lap 6

mm, 2 lớp

Xuất xứ PUNA

Số lƣợng 200 m2

Vị trí lắp đặt Bên trong bể UASB

4.1.8 Bể lắng – B03

- Nhiệm vụ: Lắng và tách bùn cặn trong nƣớc thải sau xử lý của bể UASB.

Page 29: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 29

- Tình trạng: Xây mới.

TT Thông số Hiện trạng Cải tạo, nâng cấp Ghi chú

I. Phần xây dựng

1

Thể tích 40,5 m3 Xây

mới

2 Thể tích làm việc 30,6 m3

3 Kích thƣớc (DxRxC) 3,0 m x 3,0 m x 4,5 m

4 Chiều cao hữu ích của bể 3,4 m

5 Thời gian lƣu nƣớc 44 phút

6 Vật liệu BTCT

7 Xuất xứ Việt Nam

8 Số lƣợng 01 bể

II. Phần thiết bị lắp đặt

1 Bơm bùn – SP01 Mới

Nhiệm vụ

Bơm bùn tuần hoàn từ

bể lắng B03 về bể

UASB

Loại

Bơm chìm

Lƣu lƣợng 10 m3/giờ

Cột áp 9 mAq

Công suất 0,55 kW

Điện áp 3 pha, 380V, 50 Hz

Xuất xứ Zenit/Italia

Số lƣợng 02 cái

Vị trí lắp đặt Bên trong bể lắng B03

2 Máng răng cƣa thu nƣớc bể

lắng – RC01

Mới

Nhiệm vụ Điều chỉnh và thu nƣớc

trong bể lắng

Vật liệu Inox 304

Xuất xứ PUNA

Số lƣợng 01 bộ

Page 30: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 30

Vị trí lắp đặt Bên trong bể lắng B03

3 Ống trung tâm bể lắng – O1 Mới

4.1.9 Bể sinh học hiếu khí dính bám FBR – B04

- Nhiệm vụ: Xử lý nƣớc thải bằng quá trình sinh học hiếu khí với lớp giá

thể dính bám.

- Tình trạng: Hiện hữu, cải tạo lại.

TT Thông số Hiện trạng Cải tạo, nâng cấp Ghi chú

I. Phần xây dựng

1 Thể tích 297,74 m3

2 Thể tích làm việc 269,38 m3

3 Kích thƣớc

(DxRxC)

5,1 m x 4,4 m x 4,2

m

02 bể

5,1 m x 5,1 m x 4,2

m.

01 bể

4 Chiều cao hữu ích

của bể

3,8 m

5 Thời gian lƣu nƣớc 6,5 giờ

6 Vật liệu BTCT

7 Số lƣợng 03 bể

II. Phần thiết bị lắp đặt

1 Máy thổi khí –

AB01A/B

Đã hỏng 01 máy Bổ sung mới 01 máy

Nhiệm vụ + Cung cấp dƣỡng khí

cho bể cân bằng B01 và

bể sinh học hiếu khí

dính bám FBR B04

+ Cấp khí dùng để

khuấy trộn các bồn pha

chế hóa chất

Kiểu Root

Lƣu lƣợng 7,5 m3/phút

Cột áp 4080 mmAq

Công suất 7,5 kW

Điện áp 3 pha, 380V, 50 Hz

Xuất xứ + Đầu thổi: Taiko Kikai

– Japan

+ Motor: Teco-Taiwan

Page 31: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 31

Số lƣợng 01 máy

Vị trí lắp đặt Sàn dƣới nhà đặt thiết

bị N01

2 Hệ thống phân

phối khí bể xử lý

sinh học – AD02

Đã hỏng Thay mới

Nhiệm vụ

Phân phối và khuếch

tán khí từ bên ngoài

đƣợc cung cấp từ các

máy thổi khí AB01A/B

vào bể xử lý sinh học

hiếu khí dính bám FBR

B04

Đƣờng kính đĩa 270 mm

Diện tích bề mặt

đĩa

0,038 m2

Cƣờng độ sục khí

của đĩa

6 m3/h

Vật liệu PVC/EPDM

Xuất xứ EDI-USA

Số lƣợng 75 bộ

Vị trí lắp đặt Bên trong các bể xử lý

sinh học hiếu khí hiếu

khí dính bám FBR B04

3 Giá thể vi sinh

dính bám – BM02

Đã hỏng 65 m3 Bổ sung mới

Nhiệm vụ Làm môi trƣờng phát

triển cho các quần thể

vi sinh vật trong bể xử

lý sinh học hiếu khí

dính bám FBR B04

Kích thƣớc LxB = 1000 x 500 mm

Diện tích bề mặt 150 m2/m

3

Vật liệu PVC loại đặc chủng

Xuất xứ Việt Nam

Số lƣợng 65 m3

Vị trí lắp đặt Bên trong các bể xử lý

sinh học hiếu khí dính

bám FBR B04

Page 32: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 32

4 Giàn khung đỡ

giá thể vi sinh

dính bám –

BMS02

Đã hỏng Thay mới

Nhiệm vụ Đặt và cố định giá thể

vi sinh trong bể xử lý

sinh học hiếu khí dính

bám FBR B04

Vật liệu inox 304 V3, Lap 6

mm, 2 lớp

Xuất xứ PUNA

Số lƣợng 97 m2

Vị trí lắp đặt Bên trong các bể xử lý

sinh học hiếu khí dính

bám FBR B04

4.1.10 Bể lắng 2 – B05

- Nhiệm vụ: Lắng và tách bùn cặn trong nƣớc thải sau xử lý của bể FBR.

- Tình trạng: Hiện hữu, cải tạo lại.

TT Thông số Hiện trạng Cải tạo, nâng cấp Ghi chú

I. Phần xây dựng

1 Thể tích 109,24 m3

2 Thể tích làm việc 96,24 m3

3 Kích thƣớc (DxRxC) 5,1 m x 5,1 m x 4,2 m

4 Chiều cao hữu ích của

bể

3,1 m

5 Thời gian lƣu nƣớc 2,0 giờ

6 Vật liệu BTCT

7 Xuất xứ Việt Nam

8 Số lƣợng 01 bể

II. Phần thiết bị lắp đặt

1 Máng răng cƣa thu

nƣớc bể lắng – RC02

Đã hỏng Thay mới

Nhiệm vụ Điều chỉnh và thu nƣớc

trong bể lắng

Vật liệu Inox 304

Xuất xứ PUNA

Số lƣợng 01 bộ

Page 33: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 33

Vị trí lắp đặt Bên trong bể lắng B05

2 Ống trung tâm bể lắng

– O2

Đã hỏng Thay mới

Nhiệm vụ Tạo chế độ thủy động thích

hợp cho quá trình lắng.

Kích thƣớc D x H = 0,8 x 2,0 m

Vật liệu Inox 304

Xuất xứ PUNA

Số lƣợng 01 bộ

Vị trí lắp đặt Vị trí trung tâm bể lắng

B05

3 Hệ thống thanh gạt và

tấm chắn bùn – GB02

Đã hỏng Thay mới

Nhiệm vụ Gạt và chắn bùn trong bể

lắng

Kích thƣớc Ống Ø76

Vật liệu Inox 304

Xuất xứ PUNA

Số lƣợng 01 bộ

Vị trí lắp đặt Vị trí trung tâm bể lắng

B05

4 Bộ motor giảm tốc –

M08

Đã hỏng Thay mới

Nhiệm vụ Giảm tốc độ quay thanh

gạt bùn

Số vòng quay 12 rph

Công suất 0,75 kW

Điện áp 3 pha, 380V, 50 Hz

Xuất xứ Taiwan

Số lƣợng 01 bộ

Vị trí lắp đặt Phía trên sàn công tác

trung tâm bể lắng B05

4.1.11 Bể khử trùng – B06

- Nhiệm vụ: diệt vi sinh vật gây bệnh trong nƣớc thải.

- Tình trạng: Hiện hữu, cải tạo lại. TT Thông số Hiện trạng Cải tạo, nâng cấp Ghi chú

I. Phần xây dựng

Page 34: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 34

1 Thể tích 22,05 m3.

2 Thể tích làm việc 19,95 m3.

3 Kích thƣớc (DxRxC) 2,5 m x 2,1 m x 4,2 m.

4 Thời gian lƣu nƣớc 32 phút

5 Vật liệu BTCT

6 Xuất xứ Việt Nam

7 Số lƣợng 01 bể (2 ngăn)

II. Phần thiết bị lắp đặt

1 Bơm định lƣợng dung

dịch khử trùng –

DP04A/B

Nhiệm vụ Bơm định lƣợng dung

dịch chlorine vào bể khử

trùng B06

Loại Bơm màng

Lƣu lƣợng 6 – 60 lít/giờ

Cột áp 10 mAq

Công suất 0,045 kW

Điện áp 1 pha, 220V, 50 Hz

Xuất xứ Blue & White - USA

Số lƣợng 02 bộ

Vị trí lắp đặt Cạnh thùng pha chế dung

dịch khử trùng, sàn dƣới

nhà đặt thiết bị N01

2 Thùng chứa dung dịch

khử trùng – CT04

Nhiệm vụ Chứa dung dịch khử

trùng cung cấp cho quá

trình xử lý

Thể tích 1.500 lít

Vật liệu PVC

Xuất xứ Việt Nam

Số lƣợng 01 cái

Vị trí lắp đặt sàn dƣới nhà đặt thiết bị

N01

3 Motor khuấy pha chế

dung dịch khử trùng –

M09

Page 35: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 35

Nhiệm vụ Khuấy trộn chất khử

trùng và nƣớc bên trong

thùng pha chế dung dịch

khử trùng CT04

Loại Mặt bích trục đứng

Tốc độ 150 rpm

Công suất 0,75 kW

Điện áp 3 pha, 380V, 50 Hz

Vật liệu trục và cánh

khuấy

Inox 304

Xuất xứ + Trục và cánh khuấy:

Việt Nam

+ Motor: Taiwan

Số lƣợng 01 bộ

Vị trí lắp đặt Phía trên thùng pha chế

dung dịch khử trùng

CT04

4.1.12 Bể trung gian – B07

- Nhiệm vụ: chứa nƣớc thải để cung cấp cho quá trình lọc tiếp theo.

- Tình trạng: Hiện hữu. TT Thông số Hiện trạng Cải tạo, nâng cấp Ghi chú

I. Phần xây dựng

1 Thể tích 22,05 m3

2 Thể tích làm việc 19,95 m3

3 Kích thƣớc (DxRxC) 2,5 m x 2,1 m x 4,2 m

4 Thời gian lƣu nƣớc 32 phút

5 Vật liệu BTCT

6 Xuất xứ Việt Nam

7 Số lƣợng 01 bể

II. Phần thiết bị lắp đặt

1 Bơm nƣớc thải

trung gian –

WP02A/B/C

Đã hỏng 2 máy Thay mới

Nhiệm vụ Bơm chuyển nƣớc thải

từ bể chứa trung gian

B06 vào các thiết bị

lọc áp lực SF01/02

Loại ly tâm trục ngang

Lƣu lƣợng 45 m3/giờ

Page 36: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 36

Cột áp 15 mAq

Công suất 3 kW

Điện áp 3 pha, 380V, 50 Hz

Xuất xứ Teco - Taiwan

Số lƣợng 02 bộ

Vị trí lắp đặt Sàn dƣới nhà đặt thiết

bị N01

4.1.13 Bồn lọc áp lực – T04

- Nhiệm vụ: Loại bỏ cặn rắn còn xót lại trong nƣớc thải.

- Tình trạng: Hiện hữu, cải tạo lại. TT Thông số Hiện trạng Cải tạo, nâng cấp Ghi chú

I. Phần thiết bị lắp đặt

1 Bồn lọc áp lực – T04 Hiện hữu

Loại Lọc cát áp lực

Công suất 13 m3/giờ

Kích thƣớc D x H = 1,4 x 2,1 m

Vật liệu Thân thiết bị: thép CT3,

sơn bảo vệ bên trong, bên

ngoài sơn bảo vệ và trang

trí.

Xuất xứ Việt Nam

Số lƣợng 02 bộ hoạt động song song

Vị trí lắp đặt Sàn dƣới nhà đặt thiết bị

N01

2 Vật liệu lọc Thay mới

Nhiệm vụ Lọc cặn bẩn làm sạch

nƣớc thải

Vật liệu Cát lọc 2 - 4 mm, sỏi đỡ

4 - 6 mm

Xuất xứ Việt Nam

Số lƣợng 2 hệ

Vị trí lắp đặt trong 2 bồn lọc áp

lực T04

4.1.14 Ao sinh học – H01

- Nhiệm vụ: chứa nƣớc thải sau xử lý cuối cùng, tái sử dụng.

- Tình trạng: Xây mới. Thông số Hiện trạng Cải tạo, nâng cấp Ghi chú

Thể tích 2250 m3 Đào mới

Kích thƣớc (DxRxC) 30,0 m x15,0 m x 5,0 m

Page 37: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 37

Số lƣợng 01 ao

4.1.15 Sân phơi cặn – SP01

- Nhiệm vụ: chứa và tách nƣớc ra khi cặn rắn phát sinh từ quá trình

xử lý nƣớc thải.

- Tình trạng: Hiện hữu. Thông số Hiện trạng Cải tạo, nâng cấp Ghi chú

Thể tích 19,55 m3

Thể tích làm việc 12 m3

Kích thƣớc (DxRxC) 5,2 m x 4,7 m x 0,8 m

Vật liệu Đáy bê tông đá 1x2, thành

xây gạch đinh, tô vữa xi

măng 2 mặt

Xuất xứ Việt Nam

Số lƣợng 01 bể (gồm 4 ngăn).

4.1.16 Bể chứa bùn – B08

- Nhiệm vụ: chứa bùn phát sinh từ quá trình xử lý nƣớc thải.

- Tình trạng: Xây mới.

Thông số Hiện trạng Cải tạo, nâng cấp Ghi chú

Thể tích 33,8 m3

Xây mới

Kích thƣớc (DxRxC) 10,1 m x 3,0 m x 3,5 m.

Vật liệu Đáy bê tông đá 1x2, thành

xây gạch đinh, tô vữa xi

măng 2 mặt

Số lƣợng 01 bể

4.1.17 Nhà đặt thiết bị - N01

- Nhiệm vụ: đặt các thiết bị phản ứng keo tụ và tạo bông, cụm thiết bị tuyển

nổi, tủ điện, các bồn chứa hóa chất, bồn lọc tạo áp lực.

- Tình trạng: Hiện hữu. TT Thông số Hiện trạng Cải tạo,

nâng cấp

Ghi

chú

I. Phần xây dựng

1 Thể tích 33,8 m3

2 Kích thƣớc (DxRxC) 2,5 m x 2,1 m x 4,2 m

3 Diện tích sàn trên 33,58 m2

4 Diện tích sàn dƣới 33,58 m2

5 Vật liệu BTCT

6 Số lƣợng 01

Page 38: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 38

II. Phần thiết bị lắp đặt

1 Tủ điện điều khiển –

DB01

Nhiệm vụ Phân phối điện và điều khiển các thiết bị

trong hệ thống xử lý

Vật liệu + Vỏ tủ sơn tĩnh điện: Việt nam

+ Linh kiện LS – Hàn Quốc

Số lƣợng 01 cái

Vị trí lắp đặt Sàn dƣới nhà đặt thiết bị N01

2 Hệ thống đƣờng ống

công nghệ

Nhiệm vụ Dẫn nƣớc, khí và cặn trong hệ thống

Đặc tính kỹ thuật - Tất cả đƣờng ống kỹ thuật và các phụ

kiện: van, co, tê, giảm … đƣợc lựa chọn

phù hợp với đặc điểm công nghệ

- Liên kết bằng mặt bích đƣợc lựa chọn

đối với các đƣờng ống và phụ kiện có

đƣờng kính lớn hơn 100mm và các loại

ống có vật liệu cấu tạo khác nhau.

Vật liệu – chủng loại - Ống dẫn nƣớc thải và bùn: ống và

- Ống dẫn khí: STK phụ kiện uPVC

- Ống dẫn hóa chất: PE chịu hóa chất,

luồn ống uPVC bảo vệ bên ngoài

- Van và phụ kiện: STK, uPVC

Số lƣợng 01 hệ thống

Vị trí lắp đặt Trong hệ thống xử lý

3 Hệ thống điện kỹ thuật

Nhiệm vụ Truyền tải điện, dẫn tín hiệu điều khiển

trong hệ thống

Đặc tính kỹ thuật - Mạch khởi động thiết bị

- Bảo vệ ngắn mạch, quá tải, mất pha

- Chuyển đổi thiết bị dự phòng sang hoạt

động và ngƣợc lại

Số lƣợng 01 hệ thống

Vị trí lắp đặt Trong hệ thống xử lý

4 Cầu thang – lan can

Nhiệm vụ Tạo sự thuận tiện và an toàn trong quá

trình vận hành

Xuất xứ Việt Nam

Số lƣợng 01 bộ

Vị trí lắp đặt Trong hệ thống xử lý

Page 39: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 39

CHƢƠNG 5: HIỆU QUẢ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN

5.1 Hệ thống xử lý nƣớc thải chế biến mủ cao su nhà máy CST

Cũng nhƣ nƣớc thải của các nhà máy khác, nƣớc thải chế biến mủ cao su

của nhà máy là nguồn ô nhiễm, chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh, có hàm lƣợng

lớn các chất hữu cơ, cặn lơ lửng... Các yếu tố này tác động rõ rệt đến môi trƣờng

nƣớc, không khí và ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe của công nhân viên nhà máy

cũng nhƣ cộng đồng xung quanh. Để cải thiện và chống ô nhiễm môi trƣờng,

ngăn chặn nguồn bệnh dịch lây lan từ nguồn nƣớc thải này, cần thiết phải có

biện pháp quản lý tốt. Đây là hệ thống xử lý ô nhiễm hoàn thiện từ các khâu thu

gom, phân loại, trung chuyển nƣớc thải đến việc xử lý ô nhiễm nƣớc thải thứ cấp

do mùi và bùn cặn nƣớc thải. Các công trình xử lý nƣớc thải đáp ứng đƣợc các

yêu cầu môi trƣờng và mang lại hiệu quả kinh tế và xã hội cao, góp phần bảo

đảm vệ sinh môi trƣờng, cụ thể nhƣ sau:

- Tạo cho nhà máy có môi trƣờng trong sạch. Điều kiện vệ sinh của nhà

máy đƣợc nâng cao, giảm khả năng lan truyền bệnh dịch bên trong và xung

quanh nhà máy.

- Giải quyết đƣợc vấn đề ô nhiễm môi trƣờng cấp bách hiện nay trong khu

vực nhà máy. Nƣớc thải đƣợc xử lý, các chất bẩn hữu cơ đƣợc khử, vi trùng gây

bệnh bị tiêu diệt, bùn cặn nƣớc thải đƣợc ổn định và lên men, không gây bệnh

truyền nhiễm. Nƣớc thải có BOD dƣới 50 mg/L, tổng Nitơ < 60 mg/l đáp ứng

quy định của tiêu chuẩn Việt Nam QCVN 01:2008/BTNMT, cột B dành cho

nƣớc thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên, sẽ không gây nguy hại cho

môi trƣờng xung quanh. Khả năng lan truyền bệnh dịch đƣợc giảm do ngăn

ngừa đƣợc mầm mống dịch bệnh phát sinh từ các nguồn nƣớc thải và chất thải.

Các rủi ro môi trƣờng đƣợc hạn chế.

- Khu vực hệ thống xử lý nƣớc thải đƣợc tôn nền và trồng cây xanh, các

công trình phần lớn đƣợc xây dựng kín, hạn chế đến mức tối đa ảnh hƣởng nƣớc

thải của nhà máy đến môi trƣờng xung quanh.

- Tránh đƣợc dân kêu ca phàn nàn và không làm mất mỹ quan của khu vực

nhà máy.

- Xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp sinh học là phƣơng án hợp lý, giá

thành phải chăng, thời gian thi công lắp đặt nhanh, không ảnh hƣởng đến các

hoạt động bình thƣờng của nhà máy. Các công trình đƣợc xây dựng bằng bê

tông cốt thép, đảm bảo độ bền và tuổi thọ cao, ổn định đƣợc điều kiện nhiệt độ

để vi sinh vật phát triển tốt.

- Các công trình xử lý nƣớc thải vận hành không phức tạp, các thiết bị chủ

yếu đƣợc điều khiển tự động; số lƣợng cán bộ và công nhân quản lý hệ thống xử

lý ít và dễ đào tạo tại chỗ .Việc đầu tƣ xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải chế

biến mủ cao su của nhà máy có ý nghĩa lớn trong việc bảo vệ môi trƣờng.

Page 40: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 40

CHƢƠNG 6: KINH PHÍ ĐẦU TƢ VÀ NGUỒN VỐN

6.1 Khái toán kinh phí

6.1.2 Khái toán kinh phí

Vốn đầu tƣ cho dự án bao gồm: vốn đầu tƣ cho xây lắp, vốn đầu tƣ để mua

sắm vật tƣ thiết bị, vốn đầu tƣ cho các công việc tƣ vấn, thẩm định & quản lý dự

án.

Khái toán kinh phí trực tiếp cho xây lắp & thiết bị công trình đƣợc trình

bày trong bảng dự toán vốn đầu tƣ trực tiếp. Vốn đầu tƣ cho các công việc tƣ

vấn, thẩm định & quản lý dự án đƣợc tính theo các văn bản quy định của Nhà

nƣớc. Vốn dự phòng cho các công việc chƣa kể tới, tăng giá hoặc các rủi ro có

thể đƣợc tính bằng 10% vốn đầu tƣ trực tiếp. Tổng hợp vốn đầu tƣ của dự án

trình bày Phụ lục.

6.2 Chi phí vận hành bảo dƣỡng hệ thống xử lý nƣớc thải

Chi phí vận hành bảo dƣỡng bao gồm:

- Chi phí điện năng;

- Chi phí hóa chất;

- Chi phí lƣơng công nhân vận hành;

- Chi phí sửa chữa định kỳ và sửa chữa thƣờng xuyên.

6.2.1 Chi phí điện năng

Tổng công suất điện cho hoạt động của máy thổi khí, máy nén khí, máy

bơm nƣớc thải, máy bơm bùn cặn, bơm áp lực, bơm định lƣợng, motor:

744 kW/ngày x 3000 đ/kWh x 300 ngày = 669.600.000 đồng

(Một năm nhà máy hoạt động 10 tháng = 300 ngày)

6.2.2 Chi phí hóa chất

PAC: dùng trong quá trình keo tụ

0.16kg/m3x1000m

3/ngày x 6.000đ/kg x 300 ngày = 288.000.000 đồng

Polymer: dùng trong quá trình tạo bông

0.008kg/m3x1000m

3/ngày x 55.000đ/kg x 300 ngày = 132.000.000 đồng

NaOH: dùng để trung hòa pH nƣớc thải là:

0.048kg/m3x1000m

3/ngày x 11.000đ/kg x 300 ngày = 158.400.000 đồng

Chlorine hoạt tính: dùng để khử trùng nƣớc thải:

0.005kg/m3x1000m

3/ngày x 25.000đ/kg x 300 ngày = 37.500.000 đồng

Tổng cộng chi phí hóa chất/năm: 615.900.000 đồng

Page 41: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 41

6.2.3 Lƣơng công nhân

3.000.000 đ/tháng.ngƣời x 1 ngƣời x 12 tháng = 36.000.000 đồng

6.2.4 Sửa chữa nhỏ

0.1% kinh phí xây dựng và thiết bị/năm: 0.1% x 6.404.909.456 = 6.404.909

đồng

6.2.5 Các chi phí khác (nƣớc cấp, hút bùn)

10.000.000 đồng/năm

Tổng hợp chi phí vận hành và bảo dƣỡng đƣợc nêu trong Bảng 6.1:

Bảng 6.1: Chi phí vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải chế biến mủ cao

su nhà máy CST.

STT Hạng mục Thành tiền, VNĐ

1 Điện năng 669.600.000

2 Hóa chất 615.900.000

3 Lƣơng nhân công 36.000.000

4 Sửa chữa nhỏ 6.404.909

5 Chi phí khác 10.000.000

Tổng chi phí vận hành/năm 1.337.904.909

Chi phí xử lý cho 1m3 nƣớc thải 4.460

(Bằng chữ: Bốn ngàn bốn trăm sáu mươi đồng)

Page 42: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 42

CHƢƠNG 6: KẾ HOẠCH ĐẦU TƢ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

6.1 Nguồn vốn đầu tƣ

Nguồn vốn đầu tƣ dự án và chi phí vận hành, bảo dƣỡng hệ thống xử lý

nƣớc thải sinh hoạt nhà máy đƣợc lấy từ ngân sách của doanh nghiệp và nguồn

vốn hỗ trợ cho vay của Quỹ Bảo vệ Môi trƣờng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

6.2 Kế hoạch đầu tƣ

6.2.1 Tiến độ thực hiện dự án

Thời gian thực hiện dự án: 06 tháng đƣợc chia ra nhƣ sau:

-

Hạng mục T1 T2 T3 T4 T5 T6

Lập báo cáo KTKT dự án; Thiết kế

cơ sở bản vẽ hệ thống xử lý

Thi công phần xây dựng

Lắp đặt, bảo dƣỡng thiết bị;

Vận hành chạy thử, cân chỉnh hệ

thống và tổ chức đào tạo, chuyển

giao công nghệ

(T1-T6: Tháng 1 – Tháng 6)

6.4. Quản lý hệ thống, chuyển giao công nghệ

6.4.1. Quản lý chung

Đơn vị thi công sẽ đào tạo, hƣớng dẫn cán bộ phụ trách, công nhân vận

hành một số chuyên môn kỹ thuật để quản lý vận hành hệ thống hoạt động hiệu

quả và liện tục. Một số yêu cầu cơ bản cho một nhân viên vận hành cần đảm bảo

những yêu cầu sau:

- Nắm đƣợc quy trình hoạt động của hệ thống.

- Có khả năng làm thí nghiệm đơn giản.

- Có nhiệt huyết đối với công việc, quan tâm đến môi trƣờng.

- Hiểu biết về mạng lƣới cấp thoát nƣớc trong khu vực nhà máy.

Nguyên tắc vận hành các công trình phải phù hợp với các quá trình xử lý

nƣớc thải diễn ra trong đó. Để kiểm tra chất lƣợng thi công thì phải dùng nƣớc

sạch để kiểm tra rò rỉ của từng công trình. Đầu tiên tiến hành thử độ kín khít của

Page 43: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 43

các công trình, sau đó kiểm tra các thông số thủy lực, sự làm việc của các van,

phao chắn nƣớc cũng nhƣ từng bộ phận của thiết bị, vị trí tƣơng quan về cao độ

giữa các công trình, độ dốc có đảm bảo để nƣớc tự chảy không?... Sau khi

nghiệm thu công trình thì sang giai đoạn đƣa công trình vào hoạt động. Để đƣa

công trình vào hoạt động cần có các hồ sơ kỹ thuật sau:

- Các văn bản nghiệm thu công trình.

- Giấy phép xả nƣớc thải của cơ quan quản lý môi trƣờng.

- Các bản vẽ hoàn công.

- Các tài liệu hƣớng dẫn lắp đặt và sử dụng các thiết bị, công trình xử lý

nƣớc thải.

Tuỳ theo tính chất và quy mô công trình xử lý nƣớc thải mà quy định thời

gian đƣa công trình vào hoạt động, thời gian khởi động... Công việc này cần có

các chuyên gia có kinh nghiệm theo dõi và tiến hành hiệu chỉnh.

Trong thời gian đƣa công trình vào hoạt động, cần tiến hành nghiên cứu,

phân tích nƣớc thải để xác định đƣợc công trình có đảm bảo làm sạch nƣớc thải

theo yêu cầu hay không. Các số liệu thu nhận đƣợc trong giai đoạn này đƣợc bổ

sung vào quy trình vận hành công trình xử lý nƣớc thải. Nƣớc thải đƣa về công

trình trong giai đoạn này phải có lƣu lƣợng và nồng độ thấp hơn giá trị thiết kế.

Hiệu quả và thời gian của giai đoạn khởi động chủ yếu phụ thuộc vào trình

độ chuyên môn và ý thức trách nhiệm của công nhân vận hành. Công nhân trực

tiếp quản lý công trình xử lý nƣớc thải phải nắm đƣợc các quá trình cơ bản diễn

ra trong công trình đó. Điều kiện quản lý vận hành các công trình xử lý nƣớc

thải rất nghiêm ngặt vì vậy đòi hỏi ngƣời công nhân phải có tinh thần trách

nhiệm cao đối với công việc của mình.

Trong suốt giai đoạn đƣa công trình vào hoạt động phải tiến hành kiểm tra

và điều chỉnh chế độ làm việc của từng công trình. Lúc đầu khi điều chỉnh, đối

với đa số các công trình thƣờng dùng nƣớc sạch để đảm bảo các điều kiện vệ

sinh khi cần sửa chữa lại. Trong thời gian đó tiến hành điều chỉnh cho các thiết

bị cơ khí, van khóa và các thiết bị đo lƣờng.

Đối với các công trình trong đó diễn ra quá trình xử lý sinh hóa thì giai

đoạn đƣa vào hoạt động đòi hỏi tƣơng đối dài, đủ để vi sinh vật phát triển với

một lƣợng cần thiết và để quá trình xử lý đƣợc diễn ra bình thƣờng.

Bộ máy quản lý vận hành hệ thống là có nhiệm vụ là:

- Vận hành công trình theo đúng các qui trình qui phạm đặt ra.

- Thực hiện duy tu bảo dƣỡng theo đúng qui định.

Cơ cấu nhân sự của bộ máy này bao gồm:

- 01 tổ trƣởng. Ngƣời này có nhiệm vụ quản lý chung: Nhập nguyên liệu

hoá chất..., giao dịch với các bên liên quan, kiểm tra tình trạng hoạt động công

trình theo định kỳ... tổ chức cho công nhân vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải.

Page 44: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 44

- 01 công nhân vận hành. Ngƣời này có trách nhiệm theo dõi hoạt động

của công trình; Báo cáo tình trạng hoạt động của công trình cho tổ trƣởng; Thực

hiện các sửa chữa nhỏ khi cần thiết, nạo vét công trình theo định kỳ. Công nhân

vận hành có thể kết hợp làm các nhiệm vụ khác trong nhà máynhƣ thu gom, dọn

rác thải, cấp nƣớc, tƣới cây…

Để bộ máy quản lý gọn nhẹ, nhà máy có thể sử dụng nhân lực hiện có kết

hợp để quản lý công trình sau khi thi công. Công nhân vận hành hệ thống xử lý

nƣớc thải phải đƣợc hƣớng dẫn về quy trình vận hành các công trình, các

nguyên tắc về an toàn lao động và các biện pháp phòng ngừa, khắc phục sự cố

cũng nhƣ công tác phòng cháy chữa cháy. Các cán bộ kỹ thuật của hệ thống xử

lý nƣớc thải của nhà máy có nhiệm vụ:

- Bảo đảm chế độ làm việc bình thƣờng của từng công trình và của toàn hệ

thống xử lý nƣớc thải.

- Bảo đảm việc sửa chữa thƣờng kỳ và sửa chữa lớn các công trình và thiết

bị.

- Theo dõi việc ghi sổ trực của công nhân vận hành công trình.

- Lập báo cáo về quản lý kỹ thuật công trình hàng tháng, năm.

- Bảo quản các hồ sơ kỹ thuật tất cả các công trình và bổ sung các tính

năng kỹ thuật các thiết bị, công trình vào các hồ sơ này trong quá trình quản lý.

- Nghiên cứu chế độ hoạt động của từng công trình để hoàn thiện và cải

tiến quy trình vận hành, bảo dƣỡng.

- Tổ chức các lớp học nâng cao trình độ cho công nhân.

Song song với công tác nghiệm thu đƣa công trình vào hoạt động, cần phải

lập hồ sơ hƣớng dẫn quản lý từng công trình và sơ đồ cấu tạo của chúng, cũng

nhƣ các biện pháp khắc phục khi gặp sai sót, sự cố trong quản lý.

6.4.2. Những sự cố và biện pháp khắc phục sự cố trong vận hành

6.4.2.1. Sự cố chung và biện pháp khắc phục

Những nguyên nhân chủ yếu ảnh hƣởng đến chế độ làm việc bình thƣờng

của trạm xử lý nƣớc thải:

- Hệ thống điện ngƣng bị ngắt đột ngột.

- Hệ thống đƣờng ống bị tắc hoặc vỡ.

- Nƣớc thải tăng đột ngột.

- Hệ thống bơm hƣ hỏng.

Khi hệ thống điện bị ngƣng nƣớc thải từ nhà máy sẽ theo mƣơng dẫn vào

thẳng hệ thống ao sinh học sau thời gian lƣu thích hợp nƣớc thải đầu ra không

đạt yêu cầu nhƣng lƣợng nƣớc thải không đáng kể. Những để an toàn nhà máy

nên đầu tƣ máy phát điện riêng cho trạm xử lý để đề phòng sự cố.

Page 45: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 45

Khi hệ thống đƣờng ống bị tắc hoặc vỡ thì phải dựa tài liệu hƣớng dẫn về

sơ đồ công nghệ của toàn bộ trạm xử lý và cấu tạo của từng công trình để xác

định nguyên nhân hệ thống bị nghẹt. Trong lúc hoạt động hệ thống có thể bị vỡ

thì ngƣời vận hành phải dừng hệ thống bơm và khóa van dẫn nƣớc.

Trong quá trình sản xuất, nƣớc thải có thể tăng đột ngột. Sự tăng tải trọng

đột ngột là vấn đề nằm trong dự trù khi thiết kế hệ thống thể hiện qua chiều

chiều cao bảo vệ của hệ thống bể và ao sinh học cũng nhƣ hệ số an toàn khi tính

toán bơm. Do đó vấn đề nƣớc thải tăng đột ngột là hoàn toàn có thể kiểm soát

đƣợc. Tuy nhiên công việc của nhân viên vận hành sẽ vất vả hơn vì vậy nhà máy

nên bổ sung thêm nhân viên vận hành phụ trong trƣờng hợp này.

Các thiết bị nhƣ bơm, máy thổi khí, bơm định lƣợng, motor… hoạt động

lâu ngày nếu không đƣợc bảo trì, bảo dƣỡng có thể gây cháy động cơ. Trong hệ

thống xử lý đƣợc thiết kế luôn có 2 thiết bị luân phiên hoạt động. Do đó khi một

thiết bị bị hỏng phải đƣợc sữa chữa kịp thời trong khi thiết bị còn lại sẽ tiếp tục

hoạt động.

7.4.2.2. Bảo trì và an toàn

7.4.2.2.1. Bảo trì hệ thống

Để đảm bảo tính liện tục của hệ thống xử lý nƣớc thải thì công tác bảo trì

phải đƣợc tiến hành đúng thời gian và theo hƣớng dẫn chi tiết của từng thiết bị

máy móc.

- Hệ thống điện kỹ thuật: phải thƣờng xuyên kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống

điện trên đƣờng dẫn cũng nhƣ máy bơm, máy nén khí, máy thổi khí, motor…

Khi hệ thống bị chạm dây hoặc hở mối nối thì tụ điện trong phòng điều khiển sẽ

báo và nhân viên vận hành phải khắc phục ngay sự cố này.

- Hệ thống đƣờng ống: hệ thống đƣờng ống là hệ thống kết nối vì vậy tại

các khớp nối và van, co phải đƣợc kiểm tra định kỳ để tránh sự rò rỉ.

- Hệ thống bể chứa: bể chứa mặc dù đƣợc thiết kế chắc chắn tuy nhiên nếu

có những vết nứt trên thành bể thì phải đƣợc trám lại kịp thời.

- Ngoài ra thì hệ thống lan can đi lại phải kiểm tra lại mối hàn, khớp nối với

thành bể. - Hệ thống thiết bị phải đƣợc tra dầu mỡ định kỳ.

7.4.2.2.2 Kỹ thuật an toàn

An toàn là một trong những vấn đề đặt lên hàng đầu đối với nhà quản lý,

điều này đƣợc áp đặt lên nhân viên vận hành cũng nhƣ khách tham quan hệ

thống xử lý. Kỹ thuật an toàn đƣợc thực hiện tại nhà máy:

- Bình chữa cháy lắp đặt trong phòng điều hành đề phòng chập mạch điện.

- Tại hệ thống và ao sinh học nên trang bị 2 phao cứu sinh.

- Hƣớng dẫn về an toàn lao động, hằng năm phải thực tập phòng cháy chữa

cháy và khắc phục sự cố cho nhân viên vận hành.

- Trang thiết bị bảo hộ lao động cho nhân viên vận hành trong lúc làm việc.

Page 46: Dự án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR

Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam 46

7.5 Kiến nghị

Dự án cải tạo hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt nhà máycó ý nghĩa quan

trọng trong việc bảo vệ môi trƣờng. Việc xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải sẽ

giải quyết triệt để tình trạng ô nhiễm môi trƣờng do nƣớc thải của nhà máy gây

nên.

Đề nghị các cấp có thẩm quyền xem xét phê chuẩn để đƣa dự án vào thực

hiện nhằm khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trƣờng của nhà máy.