124
Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO 1.1 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng tiền yết giá 1.2 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng tiền định giá 1.3 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền dựa vào đồng thứ ba mà đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này nhưng lại là yết giá với đồng tiền kia

Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

  • Upload
    vodieu

  • View
    222

  • Download
    6

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO

1.1 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng

tiền yết giá

1.2 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng

tiền định giá

1.3 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền dựa vào đồng thứ ba

mà đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này nhưng

lại là yết giá với đồng tiền kia

Page 2: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào

đồng yết giá

Công thức tổng quát về tỷ giá nghịch đảo

X/Y = a-b vậy Y/X = ?

- DmX/Y=a nghĩa là ngân hàng muốn mua 1 đơn vị X thì cần bán a đơn vị Y. Vậy khi

NH bán 1 đơn vị Y sẽ mua được 1/a đơn vị X => DbY/X = 1/a

- DbX/Y=b nghĩa là khi ngân hàng bán 1 đơn vị X thì sẽ mua được b đơn vị Y. Vậy

khi NH muốn mua 1 đơn vị Y thì phải bán 1/b đơn vị X => DmY/X = 1/b

Vậy nếu X/Y = a-b thì tỷ giá nghịch đảo Y/X sẽ là Y/X = 1/b-1/a

Page 3: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào

đồng yết giá

Thị trường thông báo:

X/Y = a/b

X/Z = c/d

Tính tỷ giá chéo: Y/Z và Z/Y

Page 4: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào

đồng yết giá

c

b d

a

Y Z

a

d b

c

Z Y

a

d Z Db X

Y Dm X Z Db X X Db Y Z Db Y

b

c Z Dm X

Y Db X Z Dm X X Dm Y Z Dm Y

= => =

= = =

= = =

/ /

/ * /

1 / * / /

/ * /

1 / * / /

Ta có : - X/Y = a/b Tính tỷ giá: - Y/Z

- X/Z = c/d - Z/Y

Page 5: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa

vào đồng yết giá

Ví dụ 1:

Thị trường thông báo

USD/CHF = 1,1807/74

USD/HKD = 7,7515/85

Tính tỷ giá CHF/HKD; HKD/CHF

Page 6: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa

vào đồng yết giá

Dm CHF/HKD = Dm CHF/USD* Dm USD/HKD

= Dm CHF/USD*Dm USD/HKD

= (1/1,1874)*7,7515=6,5281

Db CHF/HKD = Db CHF/USD*Db USD/HKD

= (1/1,1807)*7,7585= 6,5711

CHF/HKD = 6,5281-6,5711

HKD/CHF = 1/6,5711-1/6,5281 = 0,1521-0,1531

Page 7: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

1531 , 0 / 1521 , 0

5281 , 6 1

5711 , 6 1

/

5711 , 6 / 5281 , 6 /

5711 , 6 1807 , 1 7585 , 7

/ * /

1 / * / /

5281 , 6 1874 , 1 7515 , 7

/ * /

1 / * / /

= = =>

= =>

= = =

=

= = =

=

CHF HKD

HKD CHF

HKD Db USD CHF Dm USD

HKD Db USD USD Db CHF HKD Db CHF

HKD Dm USD CHF Db USD

HKD Dm USD USD Dm CHF HKD Dm CHF

Cho biết: CHF/USD = 1,1807/74 ; HKD/USD = 7,7515/85

Bài tập vận dụng

Page 8: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa

vào đồng tiền định giá

Thị trường thông báo

X/Z = a/b

Y/Z = c/d

Tính tỷ giá X/Y; Y/X

Page 9: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào

đồng định giá

a

d b

c

X Y

c

b d

a

Y X

c

b

Z Dm Y Z Db X Y Db Z Z Db X Y Db X

d

a

Z Db Y Z Dm X Y Dm Z Z Dm X Y Dm X

= => =

= = =

= = =

/ /

/

1 * / / * / /

/

1 * / / * / /

X/Z = a/b

Y/Z = c/d

Page 10: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

Cho biết: GBP/USD = 2,0345/15; EUR/USD= 1,4052/40

6950 , 0 / 6883 , 0

4388 , 1 1

4528 , 1 1

/

4528 , 1 / 4388 , 1 /

4528 , 1 4052 , 1 0415 , 2

/

1 * /

/ * / /

4388 , 1 4140 , 1 0345 , 2

/ 1 * /

/ * / /

= = =>

= =>

= = =

=

= = =

=

GBP USD

USD GBP

USD Dm EUR USD Db GBP

EUR Db USD USD Db GBP EUR Db GBP

USD Db EUR USD Dm GBP

EUR Dm USD USD Dm GBP EUR Dm GBP

Bài tập vận dụng

Page 11: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này và

là yết giá với đồng tiền kia

Thị trường thông báo

X/Y = a/b

Y/Z = c/d

TÍnh tỷ giá X/Z; Z/X

Page 12: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này,

là yết giá với đồng tiền kia

ac

bd X Z bd ac Z X

d b Z Db Y Y Db X Z Db X

c a Z Dm Y Y Dm X Z Dm X

1

1

/ / /

* / * / /

* / * / /

= => =

= =

= =

X/Y = a/b

Y/Z = c/d

Page 13: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này,

là yết giá với đồng tiền kia

Ví dụ 3:

Thị trường thông báo

EUR/USD = 1,4052/40

USD/HKD = 7,7515/85

Tính tỷ giá EUR/HKD; HKD/EUR

Page 14: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

Cho biết: EUR/USD = 1,4052/40; USD/HKD = 7,7515/85

18 / 0911 , 0

8924 , 10 1

9705 , 10 1

/

9705 , 10 / 8924 , 10 /

9705 , 10 7585 , 7 * 4140 , 1 / * / /

8924 , 10 7515 , 7 * 4052 , 1 / * / /

= = =>

= =>

= = =

= = =

EUR HKD

HKD EUR

HKD Db USD USD Db EUR HKD Db EUR

HKD Dm USD USD Dm EUR HKD Dm EUR

Bài tập vận dụng

Page 15: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

Bài tập về nhà: Tính tỷ giá chéo

Thông tin thị trường:

GBP/USD = 2,0345/15

USD/SEK = 6,4205/6,5678

USD/NOK = 5,3833/5,4889

USD/DKK = 5,2367/10

EUR/USD = 1,4052/40

USD/CHF = 1,1807/74

USD/HKD = 7,7515/85

Tính các tỷ giá sau:

GBP/NOK; GBP/EUR; EUR/HKD; HKD/SEK; HKD/CHF

Page 16: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

Dạng 2: NGHIỆP VỤ KINH DOANH

CHÊNH LỆCH GIÁ - ARBITRAGES

Khái quát về nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch

giá – Arbitrages

Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ

Arbitrages

Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán: Xác định

giá trị tài khoản của công ty sau các giao dịch

Page 17: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages

2.1.1 Arbitrages giản đơn

2.1.2 Arbitrages phức tạp

Page 18: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn

Bước 1: Chuyển tỷ giá yết giá theo một thị trường

Bước 2: Xác định chiều mua bán

Điều kiện: Db (thị trường X)< Dm (thị trường Y)

=>có cơ hội Acbit

Page 19: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn

(tiếp) - Ví dụ 1:

Tại thị trường A: GBP/USD = 2.0315/55

GBP/EUR = 1.4388/28

Tại thị trường B: USD/GBP = 0.4870/10

USD/EUR = 0.7072/16

Tìm cơ hội để thực hiện nghiệp vụ Arbitrages với: GBP/USD

Page 20: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá –

Arbitrages

2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản

đơn (tiếp) - Đáp án:

Có cơ hội Tại B USD Dm GBP Tại A USD Db GBP

USD GBP Tại B

USD GBP Tại A

: = < =

= = -

= -

0366) , 2 ( / 0355 , 2 ) ( /

0533 , 2 / 0366 , 2

4870 , 0

1 4910 , 0

1

/ :

55 / 0315 , 2 / :

Page 21: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp

Với một số vốn bằng một đồng tiền nào đó, trên cơ sở thông tin

về tỷ giá trên các thị trường, tiến hành mua và bán các đồng tiền

được niêm yết trên thị trường để có lợi nhuận - lợi nhuận

Arbitrages

Bước 1: Lựa chọn phương án kinh doanh: Tìm cơ hội

Bước 2: Tiến hành mua và bán các đồng tiền theo phương án kinh

doanh đã chọn để thu được lợi nhuận Arbitrages

Page 22: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Ví dụ:

Tại thị trường 1: EUR/USD = 1,4052/40

Tại thị trường 2: USD/CHF = 1,1807/74

Tại thị trường 3: EUR/CHF = 1,6375/49

Ông X có số tiền là 150.000 EUR. Hãy thực hiện nghiệp vụ

Arbitrages và xác định lợi nhuận cho ông X khi tất cả các yếu tố

chi phí đều được bỏ qua.

Page 23: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:

Phương án 1:

Bán EUR/USD (tại thị trường 1) -> Bán USD/CHF (tại thị trường 2)

->Bán CHF/EUR (tại thị trường 3)

Phương án 2:

Bán EUR/CHF (tại thị trường 1) -> Bán CHF/USD (tại thị trường 2)

->Bán USD/EUR (tại thị trường 3)

Page 24: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:

Phương án 1

Bán EUR/USD theo Dm = 1,4052

=>số USD mua được: 150.000 * 1,4052 = 210.780 USD

Bán USD/CHF theo Dm = 1,1807

=>số CHF mua được: 210.780 * 1,1807 = 248.867,946 CHF

Bán CHF/EUR theo Dm CHF/EUR = 1 /1,6449 = 0,6079

=> số EUR mua được 248.867,946 * 0.6079 = 151.296,7025 EUR

Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 1 là:

151.296,7025 – 150.000 = 1.296,7025 (EUR)

Page 25: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:

Phương án 2

Bán EUR/CHF (tại thị trường 3) theo Dm = 1,6375

=>số CHF mua được:150.000 * 1,6375 = 245.625 CHF

Bán CHF/USD theo Dm CHF/USD = 1/1,1874 = 0,8421

=>số USD mua được: 245.625 * 0,8422 = 206.859,525 USD

Bán USD/EUR theo Dm USD/EUR = 1/Db (EUR/USD) = 1 /1,4140 = 0,7072

=> số EUR mua được 206.859,525 * 0,7072 = 146.293,865 EUR

Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 2:

146.293,865 – 150.000= - 3706,135 (EUR) => Phương án 2 thua lỗ

Page 26: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.1.1 Tìm kiếm cơ hội Arbitrages giản đơn - Bài tập áp dụng 1:

Tại thị trường A: GBP/USD = 2.0315/55

GBP/EUR = 1.4388/28

Tại thị trường B: USD/GBP = 0.4870/10

USD/EUR = 0.7072/16

Hãy tìm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages đối với GBP/EUR

Page 27: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.1.1 Tìm kiếm cơ hội Arbitrages giản đơn - Bài tập áp dụng 2:

Thị trường Đức báo tỷ giá giao ngay

EUR/USD = 1,1255/75

EUR/GBP = 0,7255/80

Thị trường Mỹ báo tỷ giá giao ngay:

USD/EUR = 0,8915/35

USD/GBP = 0,6435/50

Tìm cơ hội Acbit cho cặp đồng tiền USD/GBP, giả thiết loại trừ

mọi yếu tố chi phí.

Page 28: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 3

Ông M có khoản tiền 500.000 CHF, trên cơ sở thông tin tỷ giá trên các thị

trường:

Thị trường 1 báo giá: EUR/USD=1,1255/75

Thị trường 2 báo giá: USD/CHF=1,5642/42

Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF=1,7890/10

Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận Arbitrages cho ông M khi

không tính các chi phí giao dịch.

Page 29: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 4

Ông M có khoản tiền 200.000 EUR, trên cơ sở thông tin

tỷ giá trên các thị trường:

Thị trường 1 báo giá: EUR/USD=1,1255/75

Thị trường 2 báo giá: USD/CHF=1,5642/42

Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF=1,7890/10

Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận

Arbitrages cho ông M khi không tính các chi phí giao dịch.

Page 30: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 5

Công ty Z có số vốn ban đầu là 500.000 GBP, nhận

được thông báo tỷ giá trên các thị trường:

Thị trường 1 báo giá: EUR/USD = 1,4052/40

Thị trường 2 báo giá: USD/GBP = 0,4895/10

Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF = 1,6495/15

Thị trường 4 báo giá: GBP/CHF = 2,4021/90

Hãy thực hiện kinh doanh cho công ty Z, tìm lợi nhuận

Acbit cho các giao dịch.

Page 31: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 6

Ông Y có khoản tiền 700.000 USD, trên cơ sở thông tin

tỷ giá trên các thị trường:

Thị trường 1 báo giá: EUR/USD=1,1255/75

Thị trường 2 báo giá: USD/CHF=1,5642/42

Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF=1,7890/10

Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận

Arbitrages cho ông Y khi không tính các chi phí giao dịch.

Page 32: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 7

Ông M có khoản tiền 1.000.000 CHF, trên cơ sở thông

tin tỷ giá trên các thị trường:

Thị trường 1 báo giá: EUR/USD=1,1255/75

Thị trường 2 báo giá: USD/CHF=1,5642/42

Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF=1,7890/10

Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận

Arbitrages cho ông M khi không tính các chi phí giao dịch.

Page 33: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 8

Công ty X có số vốn ban đầu là 800.000 EUR, nhận

được thông báo tỷ giá trên các thị trường:

Thị trường 1 báo giá: EUR/USD = 1,4052/40

Thị trường 2 báo giá: USD/GBP = 0,4895/10

Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF = 1,6495/15

Thị trường 4 báo giá: GBP/CHF = 2,4021/90

Hãy thực hiện kinh doanh cho công ty X, tìm lợi nhuận

Acbit cho các giao dịch.

Page 34: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 9

Công ty Z có số vốn ban đầu là 400.000 USD, nhận

được thông báo tỷ giá trên các thị trường:

Thị trường 1 báo giá: EUR/USD = 1,4052/40

Thị trường 2 báo giá: USD/GBP = 0,4895/10

Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF = 1,6495/15

Thị trường 4 báo giá: GBP/CHF = 2,4021/90

Hãy thực hiện kinh doanh cho công ty Z, tìm lợi nhuận

Acbit cho các giao dịch.

Page 35: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 10

Công ty Z có số vốn ban đầu là 600.000 CHF, nhận

được thông báo tỷ giá trên các thị trường:

Thị trường 1 báo giá: EUR/USD = 1,4052/40

Thị trường 2 báo giá: USD/GBP = 0,4895/10

Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF = 1,6495/15

Thị trường 4 báo giá: GBP/CHF = 2,4021/90

Hãy thực hiện kinh doanh cho công ty Z, tìm lợi nhuận

Acbit cho các giao dịch.

Page 36: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá – ứng

dụng Arbitrages trong thanh toán

- Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán nhằm xác định giá trị tài

khoản của doanh nghiệp trong trường hợp thời điểm hiện tại doanh

nghiệp có khoản thu bằng ngoại tệ đồng thời phải thanh toán khoản

chi bằng ngoại tệ.

- Nguyên tắc ứng dụng Arbitrages trong thanh toán:

+ Lấy ngoại tệ thanh toán trực tiếp cho ngoại tệ

+ Nguyên tắc MUA ĐỦ - BÁN ĐỦ

Page 37: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Ví dụ 1:

Một công ty của Hồng Kông (HKD) trong cùng một ngày nhận được thông báo

được thanh toán khoản tiền trị giá 50.000 GBP và 3.500.000 SEK đồng thời họ

phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF. Hãy ứng dụng Arbitrages để thanh

toán và xác định thay đổi về giá trị tài khoản trong ngày giao dịch của công ty.

Thông tin trên thị trường:

GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240

SEK/CHF = 0,1797/49 HKD/CHF = 0,1521/0,1531

Page 38: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:

B1: Bán GBP/EUR theo Dm GBP/EUR = 1,4388

=> số GBP cần bán là: 45.000*(1/1,4388) = 31.276,0633 (GBP)

=> số GBP còn lại là: 50.000 – 31.276,0633 = 18.723,9367 (GBP)

B2: Bán GBP/CHF theo Dm GBP/CHF = 2,4021

=> số CHF được thanh toán: 18.723,9367 * 2,4021 = 44.976,7683

=> số CHF còn: 1.000.000 - 44.976,7683 = 955.023,2317

Page 39: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:

B3: Bán SEK/CHF theo Dm SEK/CHF = 0,1797

=> số SEK được thanh toán là: 3.500.000 * 0,1797 = 628.950 (CHF)

=>số CHF còn lại: 955.023,2317 - 628.950 = 326.073,2317 (CHF)

B4: Bán HKD để thanh toán cho số CHF còn lại theo Dm HKD/CHF

= 0,1521

=> số HKD cần bán: 326.073,2317/0,1521 = 2.143.808,229 HKD

=> giá trị tài khoản trong ngày giao dịch: - 2.143.808,229 HKD

Page 40: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập áp dụng 1:

Công ty Đức (sử dụng đồng EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo

được thanh toán khoản tiền 150.000 CAD và 8.000.000 DKK, đồng thời

phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 CHF và 5.000.000 SEK. Hãy ứng

dụng Arbitrages để thanh toán và xác định thay đổi giá trị tài khoản trong

ngày của công ty.

EUR/USD = 1,1235/75 USD/CHF = 1,5642/42

CAD/USD = 0,8618/48 USD/SEK = 7,8310/97

USD/DKK = 6,9255/55

Page 41: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 2:

Một công ty của Thuỵ Điển trong cùng một ngày nhận được thông báo được

thanh toán khoản tiền trị giá 200.000 CHF đồng thời phải chi trả 85.000 GBP.

Có hai phương án thanh toán:

- Chuyển hết sang nội tệ (SEK)

- Bán CHF để mua đủ GBP

Hãy tư vấn cho doanh nghiệp phương án có hiệu quả nhất

Thông tin trên thị trường:

GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80

USD/SEK = 7,6495/70

Page 42: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 3:

Một công ty của Thuỵ Sỹ trong cùng một ngày nhận được thông báo được

thanh toán khoản tiền trị giá 75.000 GBP đồng thời phải chi trả 800.000 SEK.

Có hai phương án thanh toán:

- Chuyển hết sang nội tệ (CHF)

- Bán GBP để mua đủ SEK

Hãy tư vấn cho doanh nghiệp phương án có hiệu quả nhất

Thông tin trên thị trường:

GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80

USD/SEK = 7,6495/70

Page 43: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 4:

Công ty Nauy (NOK) trong cùng một ngày nhận thông báo được

thanh toán khoản tiền hàng trị giá 150.000 GBP và 500.00 EUR,

đồng thời phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 CHF và 25.000

CAD. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và xác định giá trị tài

khoản của công ty theo NOK.

Thông tin trên thị trường:

GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80

CAD/USD = 1,0456/11 USD/NOK = 5,3833/5,4889

EUR/USD = 1,4052/40

Page 44: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 5:

Công ty Đức (EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo được

thanh toán khoản tiền trị giá 150.000 CAD và 8.000.000 CHF, đồng

thời phải chi khoản tiền trị giá 5.000.000 SEK. Hãy ứng dụng Acbit

trong thanh toán và chuyển số ngoại tệ còn lại sang GBP thanh toán

cho đối tác Anh.

Biết thông tin trên thị trường:

GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80

USD/SEK = 7,6495/70 CAD/USD = 1,0456/11

Page 45: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập áp dụng 6:

Công ty Đức (sử dụng đồng EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo

được thanh toán khoản tiền 150.000 CHF và 8.000.000 DKK, đồng thời

phải chi trả khoản tiền trị giá 100.000 CAD và 5.000.000 SEK. Hãy ứng

dụng Arbitrages để thanh toán và xác định thay đổi giá trị tài khoản trong

ngày của công ty.

EUR/USD = 1,1235/75 USD/CHF = 1,5642/42

CAD/USD = 0,8618/48 USD/SEK = 7,8310/97

USD/DKK = 6,9255/55

Page 46: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 7:

Công ty Nauy (NOK) trong cùng một ngày nhận thông báo được

thanh toán khoản tiền hàng trị giá 150.000 EUR và 500.000 CAD,

đồng thời phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 CHF và 25.000

GBP. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và xác định giá trị tài

khoản của công ty theo NOK.

Thông tin trên thị trường:

GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80

CAD/USD = 1,0456/11 USD/NOK = 5,3833/5,4889

EUR/USD = 1,4052/40

Page 47: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 8:

Công ty Nauy (NOK) trong cùng một ngày nhận thông báo được

thanh toán khoản tiền hàng trị giá 150.000 CAD và 500.000 CHF,

đồng thời phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 EUR và 25.000

GBP. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và xác định giá trị tài

khoản của công ty theo NOK.

Thông tin trên thị trường:

GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80

CAD/USD = 1,0456/11 USD/NOK = 5,3833/5,4889

EUR/USD = 1,4052/40

Page 48: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 9:

Công ty Đức (EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo được

thanh toán khoản tiền trị giá 150.000 GBP và 2.000.000 CHF, đồng

thời phải chi khoản tiền trị giá 5.000.000 SEK. Hãy ứng dụng Acbit

trong thanh toán và chuyển số ngoại tệ còn lại sang GBP thanh toán

cho đối tác Anh.

Thông tin trên thị trường:

GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/50

USD/SEK = 7,6495/70 EUR/USD = 1,1255/75

Page 49: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -

Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 10:

Công ty Đức (EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo được

thanh toán khoản tiền trị giá 150.000 GBP và 3.000.000 SEK, đồng

thời phải chi khoản tiền trị giá 500.000 CHF. Hãy ứng dụng Acbit

trong thanh toán và chuyển số ngoại tệ còn lại sang GBP thanh toán

cho đối tác Anh.

Thông tin trên thị trường:

GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80

USD/SEK = 7,6495/70 EUR/USD = 1,1255/75

Page 50: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

Dạng 3: NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn

3.2 Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh kỳ hạn

3.3 Ứng dụng Arbitrages vào nghiệp vụ kinh doanh

kỳ hạn

3.4 Nghiệp vụ ứng trước

Page 51: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn - Cách yết giá kỳ hạn

• Thông báo trực tiếp tỷ giá kỳ hạn

• Yết giá theo kiểu công bố theo điểm kỳ hạn

Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay ± điểm kỳ hạn

- Nếu điểm bán≥điểm giá mua:

Tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay + điểm kỳ hạn

- Nếu điểm bán<điểm giá mua:

Tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay - điểm kỳ hạn

Page 52: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

m*N T

* N m T b T Db * Db Dbkh

1 000 . 36

) 1 2 (

+

- + =

b*N T

* N b T m T Dm * Dm Dmkh

1 000 . 36

) 1 2 (

+

- + =

Trong đó: Dm, Db: tỷ giá giao ngay

N: số ngày kỳ hạn

T2m: lãi suất tiền gửi đồng tiền thứ 2

T1b: lãi suất cho vay đồng tiền thứ 1

3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn

Page 53: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn - Lưu ý

Theo thị trường Anh – Tính toán liên quan đến GBP:

- 1 năm tính 365 ngày => trong công thức: mẫu số là 36500

- Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngày

Thị trường thông thường

- 1 năm tính 360 ngày

- Chuyển lãi suất đồng GBP về 360 ngày

Phải tính chính xác số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2 tính 28 ngày

Trường hợp không cho ngày cụ thể, tính trung bình 1 tháng có 30 ngày

Page 54: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn - Ví dụ:

Thông tin trên thị trường:

Tỷ giá giao ngay: USD/CHF = 1,5642/42

Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng

USD/CHF = 1,5856/87

Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm).

USD:41/8 – 41/2 CHF: 7 – 71/2

Phụ phí NH: ±1/8 (0.125%)

Ông X có số tiền là 1.500.000 CHF, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ

hạn cho ông X.

Page 55: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:

Bước 1: Mua USD/CHF theo Db giao ngay=1,5742

=>số USD mua được: 1.500.000/1,5742=952.864,9473

Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất:

41/8 - 1/8=4 (%/năm)

=>số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng:

952.864,9473*(1+90*4/36000)=962.393,5968

Page 56: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:

Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/CHF 3 tháng theo Dmkh =1,5856

Số CHF nhận được sau 3 tháng:

962.393,5968*1,5856=1.525.971,287 CHF

Số CHF ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với ls (7-0.125 = 6,875), sau 3 tháng

thu được: 1.500.000*(1+6,875*90/36.000)=1.525.781,2500

Lợi nhuận: 1.525.971,287 – 1.525.781,2500 = 190,0371 CHF

Page 57: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập áp dụng 1:

Tại thị trường Anh tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/12

Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45

GBP: 9 – 91/8 (tính cho 365 ngày)

USD: 4 – 41/2 (tính cho 360 ngày)

Ông Y hiện có 500.000 GBP. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Y

Page 58: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 1:

Cho thông tin được niêm yết trên thị trường:

Tỷ giá giao ngay: USD/HKD = 7,7130/10

Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng

USD/HKD = 7,7820/50

Lãi suất kỳ hạn 6 tháng (niêm yết theo năm).

USD:31/8 – 31/2 HKD: 8 – 81/2

Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%)

Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 1.000.000 HKD, hãy thực hiện kinh

doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.

Page 59: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 2

Tại thị trường Nhật tỷ giá giao ngay USD/JPY = 86,125/45

Điểm kỳ hạn 9 tháng USD/JPY có điểm gia tăng 15/35

Lãi suất theo năm tính cho 360 ngày: USD: 3 – 31/8

JPY: 5 – 51/2

Ông Z hiện có 250.000 USD. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Z

Page 60: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 3

Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/15;

Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45,

Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm).

USD:31/8 – 31/2 GBP: 9 – 91/2

Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%)

Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 500.000 GBP, hãy thực

hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.

Page 61: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 4

Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,4052/40

Điểm kỳ hạn 3 tháng EUR/USD có điểm gia tăng 73/78

Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm).

USD:31/8 – 31/2 EUR: 4 – 41/2

Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%)

Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 1.000.000 EUR, hãy thực

hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.

Page 62: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 5

Tỷ giá giao ngay USD/JPY = 116,85/58

Điểm kỳ hạn 3 tháng USD/JPY có điểm gia tăng 99/95

Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm).

USD:31/8 – 31/2 JPY: 5 – 51/2

Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%)

Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 800.000 USD, hãy thực

hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.

Page 63: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 6

Tại thị trường Nhật tỷ giá giao ngay USD/JPY = 86,125/45

Điểm kỳ hạn 9 tháng USD/JPY có điểm gia tăng 15/35

Lãi suất theo năm tính cho 360 ngày: USD: 3 – 31/8

JPY: 5 – 51/2

Ông Z hiện có 2.500.000 JPY. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn

cho ông Z

Page 64: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 7

Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/15;

Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45,

Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm).

USD:31/8 – 31/2 GBP: 9 – 91/2

Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%)

Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 500.000 USD, hãy

thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.

Page 65: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 8

Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,4052/40

Điểm kỳ hạn 3 tháng EUR/USD có điểm gia tăng 73/78

Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm).

USD:31/8 – 31/2 EUR: 4 – 41/2

Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%)

Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 1.000.000 USD, hãy

thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.

Page 66: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.3. Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn

- Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn

- Các trường hợp xảy ra:

1/ Không tính phát sinh qua số dư tài khoản

2/ Tính phát sinh qua số dư tài khoản

Page 67: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn

Ví dụ

Một công ty của Hồng Kông(HKD) trong ngày 11.2 nhận được thông báo sau:

- Trong cùng ngày được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 50.000 GBP và

3.500.000 SEK đồng thời phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF

- 3 tháng sau họ nhận được 30.000 EUR và phải chi trả 15.000 GBP.

Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo giá trị tài khoản trong 3 tháng

tới cho công ty (giả thiết mọi số dư không sinh lãi)

Thông tin thị trường:

GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240

SEK/CHF = 0,1797/49 HKD/CHF = 0,1521/0,1531

Lãi suất thị trường 3 tháng: GBP: 91/8 - 91/4; EUR: 4 – 41/2; HKD: 83/8 – 85/8

Page 68: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.3. Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn

B1: Tại thời điểm giao ngay ngày 11/2 thực hiện giao dịch cho

công ty. Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay. Kết thúc bước 1,

tính được số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD

B2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày

11/2 đến 11/5: 89 ngày.

Page 69: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.3. Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn

Công ty bán 3t EUR/GBP:

(T2mGBP=9,125*360/365=9 ; T1bEUR=4,5)

=>Số EUR chi để thanh toán cho GBP là 15000/0,6958=21.557,9189

=>số EUR còn dư:30.000-21.557,9189=8.442,0811

Công ty bán 3tEUR/HKD:

=>số HKD mua được:8.442,0811*10,9955=92.824,9027

6958,089*5,4000.36

89)5,49(6883,06883,0

89*T1b36.000

T1b)89-Dm(T2mDmR/GBP3 =

+

-+=

++=tEUDm

9955,1089*5,4000.36

89)5,4375,8(8924,108924,10

89*T1b36.000

T1b)89-Dm(T2mDmR/GBP3 =

+

-+=

++=tEUDm

Page 70: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

Trường hợp 1:

không tính phát sinh qua số dư tài khoản

B1: Số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD

B2: Số HKD công ty mua được sau 3 tháng là 92.824,9027 HKD

=> Kết luận: giá trị tài khoản công ty sau 3 tháng là: 92.824,9027 -

2.143.808,229 = - 2.050.983,326

Page 71: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

Trường hợp 2:

Tính phát sinh qua số dư tài khoản

a/ Kết thúc bước 1: tài khoản của công ty là âm: công ty phải vay nội tệ trên thị trường

tiền tệ để thanh toán cho đối tác=>tính được gốc và lãi phải trả sau N ngày.

Lấy kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trả

b/ Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dư thừa

=> công ty gửi trên thị trường tiền tệ =>tính được gốc và lãi nhận sau N ngày.

Lấy kết quả bước 2 cộng với tổng gốc và lãi nhận

Page 72: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn

Bài tập vận dụng 1

Một công ty của NaUy (NOK) trong ngày 10/4 nhận được thông báo sau:

- Trong cùng ngày được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 500.000 EUR và

5.000.000 SEK đồng thời phải chi trả 1.000.000 CAD.

- 2 tháng sau sẽ nhận được 500.000 GBP và phải chi trả 800.000 AUD.

Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo giá trị tài khoản trong 2 tháng tới

cho công ty.

Thông tin thị trường:

EUR/USD=1,3437/67 CAD/USD=0,8618/48 GBP/USD=1,7395/05

USD/SEK=7,8310/97 USD/NOK=6,7370/25 USD/AUD=1,1235/75

Lãi suất thị trường 2 tháng: GBP: 91/8 - 91/4; AUD: 3 – 31/2; NOK: 6 – 61/2

Phụ phí NH ±1/8

Page 73: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn

Bài tập vận dụng 2

Một công ty của Thụy Điển (SEK) trong ngày 5/3 nhận được thông báo sau:

- Trong cùng ngày được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 1000.000 EUR và

2.000.000 DKK đồng thời phải chi trả 200.000 CAD.

- 3 tháng sau họ sẽ nhận được 200.000 EUR và phải chi trả 250.000 USD

Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo giá trị tài khoản trong 3 tháng tới

cho công ty.

Thông tin thị trường:

EUR/USD=1,3437/67 CAD/USD=0,8618/48

DKK/USD=0,1445/05 USD/SEK=7,8310/97

Lãi suất thị trường 3 tháng: EUR: 5 – 51/2; USD: 3 – 31/2

Phụ phí NH ±1/4

Page 74: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn

Bài tập vận dụng 3

Công ty Dick Taylor của Thụy Điển ngày 19/2 được thông báo 3 tháng tới sẽ

có khoản thu 900.000 NZD và 50.000EUR đồng thời phải chi trả

1.500.000JPY. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ hạn để thực

hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau giao dịch của công ty khi có

các thông tin thị trường như sau:

1/ Tỷ giá giao ngay

EUR/USD = 1,4425/75; USD/NZD= 1,3515/59;

USD/JPY= 115,00/95; USD/SEK= 6,9255/15

2/ Lãi suất 3 tháng của các đồng tiền:

EUR: 21/8 – 21/4 NZD: 61/8 – 63/8

JPY: 71/8 – 71/2 SEK: 51/2 – 57/8

Page 75: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn

Bài tập vận dụng 4

Công ty Baltimore của Na Uy ngày 17/4 được thông báo 2 tháng tới sẽ có khoản

thu 750.000 SGD và 250.000GBP đồng thời phải chi trả 5.000.000 JPY. Hãy

ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh

toán và dự báo tài khoản sau giao dịch của công ty khi có các thông tin thị trường

như sau:

1/ Tỷ giá giao ngay

USD/SGD = 1,6945/10; USD/JPY= 115,00/95;

GBP/USD= 1,7695/15; USD/NOK = 5,3724/05

2/ Lãi suất 2 tháng của các đồng tiền:

GBP : 91/16 – 91/4 NOK: 61/8 – 63/8

JPY: 71/8 – 71/4 SGD: 51/8 – 53/8 USD: 41/4 – 41/2

Page 76: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn

Bài tập vận dụng 5

Công ty Kuhn Loeb của Hà Lan (EUR) ngày 15/5 được thông báo 3 tháng tới sẽ

có khoản thu 750.000 NZD đồng thời phải chi trả 2.000.000 SEK. Hãy ứng dụng

các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự

báo tài khoản sau giao dịch của công ty khi có các thông tin thị trường như sau:

1/ Tỷ giá giao ngay

USD/NZD= 1,3515/59;USD/SEK= 6,9255/15; EUR/USD = 1,4425/75

2/ Lãi suất 3 tháng của các đồng tiền:

NZD: 51/8 – 51/4 SEK: 61/4 – 61/2 EUR: 21/8 – 21/4

Page 77: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn

Bài tập vận dụng 6

Công ty Dick Taylor của Thụy Điển được thông báo 3 tháng tới sẽ có khoản

thu 900.000 NZD và 1.500.000JPY đồng thời phải chi trả 50.000EUR. Hãy

ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa vụ

thanh toán và dự báo tài khoản sau giao dịch của công ty khi có các thông tin

thị trường như sau:

1/ Tỷ giá giao ngay

EUR/USD = 1,4425/75; USD/NZD= 1,3515/59;

USD/JPY= 115,00/95; USD/SEK= 6,9255/15

2/ Lãi suất 3 tháng của các đồng tiền:

EUR: 21/8 – 21/4 NZD: 61/8 – 63/8

JPY: 71/8 – 71/2 SEK: 51/2 – 57/8

Page 78: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn

Bài tập vận dụng 7

Công ty Baltimore của Na Uy được thông báo 2 tháng tới sẽ có khoản thu

750.000 GBP và 550.000 SGD đồng thời phải chi trả 3.000.000 JPY. Hãy ứng

dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán

và dự báo tài khoản sau giao dịch của công ty khi có các thông tin thị trường như

sau:

1/ Tỷ giá giao ngay

USD/SGD = 1,6945/10; USD/JPY= 115,00/95;

GBP/USD= 1,7695/15; USD/NOK = 5,3724/05

2/ Lãi suất 2 tháng của các đồng tiền:

GBP : 91/16 – 91/4 NOK: 61/8 – 63/8

JPY: 71/8 – 71/4 SGD: 51/8 – 53/8 USD: 41/4 – 41/2

Page 79: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn

Bài tập vận dụng 8

Công ty Kuhn Loeb của Hà Lan (EUR) được thông báo 3 tháng tới sẽ có

khoản thu 7.500.000 SEK đồng thời phải chi trả 200.000 NZD. Hãy ứng

dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh

toán và dự báo tài khoản sau giao dịch của công ty khi có các thông tin thị

trường như sau:

1/ Tỷ giá giao ngay

USD/NZD= 1,3515/59;USD/SEK= 6,9255/15; EUR/USD = 1,4425/75

2/ Lãi suất 3 tháng của các đồng tiền:

NZD: 51/8 – 51/4 SEK: 61/4 – 61/2 EUR: 21/8 – 21/4

Page 80: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.4 Nghiệp vụ ứng trước

Áp dụng với các khoản thu có kỳ hạn.

Xin ứng trước số tiền đó sử dụng ngay để đáp ứng nhu cầu vốn trong kinh

doanh cũng như phòng ngừa được rủi ro khi ngoại tệ đó có khả năng giảm giá.

Có hai phương án:

- Phương án 1: Bán kỳ hạn ngoại tệ lấy nội tệ, sau đó xin ứng trước.

- Phương án 2: Xin ứng trước ngoại tệ sau đó bán giao ngay lấy nội tệ

Công thức: CE: số tiền xin ứng trước

C : số tiền sẽ nhận được trong tương lai

T : Lãi suất áp dụng (lãi suất vay)

N: số ngày của kỳ hạn

)TN36.000

TN-(1*CCE

+=

Page 81: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.4 Nghiệp vụ ứng trước

Ví dụ

Một công ty trong thời gian 3 tháng tới có khoản thu trị giá 50.000 GBP. Thời

điểm hiện tại có nhu cầu sử dụng EUR.

Hãy tư vấn cho công ty phương án hiệu quả nhất

Thông tin thị trường:

Tỷ giá giao ngay: GBP/EUR = 1,2916/1,3102

Lãi suất 3 tháng:

GBP: 91/16 – 91/4 EUR: 51/8 – 51/4

Phụ phí NH: ±1/8

Page 82: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.4 Nghiệp vụ ứng trước

Ví dụ

Phương án 1:

- Công ty bán kỳ hạn 3 tháng GBP/EUR theo Dmkh

36000 + 9,123*90

1,2916 * (5,125 - 9,123)*90 1,2916

90 * T1b 36.000

T1b)90 - Dm(T2m Dm + =

+ + = = 1,2789

số EUR sẽ thu được sau 3 tháng

= 50.000 * 1,2789 = 63.948,87 EUR

- Công ty xin ứng trước EUR, số EUR xin ứng trước là

) 5,375*90 36.000

5,375*90 - (1 * 64.075 CE

+ = = 63.225,408

Page 83: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.4 Nghiệp vụ ứng trước

Ví dụ

Phương án 2:

- Công ty xin ứng trước GBP. số GBP ứng trước là:

- Bán giao ngay GBP/EUR theo Dm = 1,2916

số EUR mua được là

48.870,12 * 1,2916 = 63.120,65 EUR

Kết luận: công ty nên lựa chọn phương án 1

) 9,248*90 36.000

9,248*90 - (1 * 50.000 CE

+ = = 48.870,12

Page 84: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.4 Nghiệp vụ ứng trước

Bài tập vận dụng

Bài 1: Công ty của Canada ngày 5/5 nhận được thông báo 3

tháng tới công ty sẽ có khoản thu trị giá 1.000.000 USD, tại thời

điểm hiện tại họ cần sử dụng CAD. Hãy tư vấn giúp công ty lựa

chọn phương án hiệu quả nhất?

Với thông tin thị trường như sau:

- Tỷ giá giao ngay: USD/CAD = 1,0032/52

- Lãi suất 3 tháng: CAD: 6 - 61/2; USD:41/4- 41/2 (%/năm)

- Phụ phí NH: ±1/8

Page 85: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.4 Nghiệp vụ ứng trước

Bài tập vận dụng

Bài 2: Công ty Mỹ trong ngày 9/9 nhận được thông báo 6 tháng tới họ

được thanh toán 100.000 EUR và 35.000 GBP. Thời điểm hiện tại họ

có nhu cầu sử dụng ngay USD. Hãy tư vấn cho công ty phương án có

hiệu quả nhất.

Thông tin thị trường

- Tỷ giá giao ngay

GBP/USD=1,7393/05 EUR/USD=1,3437/67

- Lãi suất 6 tháng:

GBP:91/8 – 91/4; EUR:51/4-51/2; USD:41/2-45/8 (%/năm)

Page 86: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.4 Nghiệp vụ ứng trước

Bài tập vận dụng

Bài 3:

Ngày 12/04, Công ty Burlington của Hà Lan nhận được thông báo 1

tháng tới có khoản thu trị giá 800.000 NZD. Trong thời điểm hiện

tại, họ có nhu cầu sử dụng SGD. Hãy thực hiện nghiệp vụ ứng trước

ngoại tệ có dự phòng bù đắp rủi ro lãi suất cho công ty, xác định số

SGD công ty nhận được. Biết thông tin thị trường như sau:

Tỷ giá giao ngay: USD/NZD= 1,3515/59; USD/SGD = 1,6945/10

Lãi suất 1 tháng: NZD: 61/8 – 61/2 ; SGD: 41/8 – 41/2

Page 87: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.4 Nghiệp vụ ứng trước

Bài tập vận dụng

Bài 4:

Ngày 16/03, Công ty Drexel của Đan Mạch nhận được thông báo 3

tháng tới có khoản thu trị giá 900.000 AUD. Trong thời điểm hiện

tại, họ có nhu cầu sử dụng SEK. Hãy thực hiện nghiệp vụ ứng trước

ngoại tệ có dự phòng bù đắp rủi ro lãi suất cho công ty, xác định số

SEK công ty nhận được. Biết thông tin thị trường như sau:

Tỷ giá giao ngay:

AUD/USD = 1,0621/62; USD/SEK = 6,9166/09

Lãi suất 3 tháng: AUD: 41/4 – 41/2 ; SEK: 71/8 – 73/4

Page 88: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.4 Nghiệp vụ ứng trước

Bài tập vận dụng

Bài 5:

Ngày 10/09, Công ty Rockefeller của Italy nhận được thông báo 6

tháng tới có khoản thu trị giá 1.000.000 SGD. Trong thời điểm hiện

tại, họ có nhu cầu sử dụng CHF. Hãy thực hiện nghiệp vụ ứng trước

ngoại tệ có dự phòng bù đắp rủi ro lãi suất cho công ty, xác định số

CHF công ty nhận được. Biết thông tin thị trường như sau:

Tỷ giá giao ngay: USD/SGD = 1,6945/10;USD/CHF = 1,5642/42

Lãi suất 6 tháng: CHF: 61/8 – 61/2 ; SGD: 41/8 – 41/2

Page 89: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.4 Nghiệp vụ ứng trước

Bài tập vận dụng 6

Bài 1: Công ty của Canada ngày 5/5 nhận được thông báo 3

tháng tới công ty sẽ có khoản thu trị giá 500.000 USD, tại thời

điểm hiện tại họ cần sử dụng CAD. Hãy tư vấn giúp công ty lựa

chọn phương án hiệu quả nhất?

Với thông tin thị trường như sau:

- Tỷ giá giao ngay: USD/CAD = 1,0032/52

- Lãi suất 3 tháng: CAD: 6 - 61/2; USD:41/4- 41/2 (%/năm)

- Phụ phí NH: ±1/8

Page 90: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

3.4 Nghiệp vụ ứng trước

Bài tập vận dụng 7

Bài 2: Công ty Mỹ trong ngày 9/9 nhận được thông báo 6 tháng tới họ

được thanh toán 70.000 EUR và 50.000 GBP. Thời điểm hiện tại họ

có nhu cầu sử dụng ngay USD. Hãy tư vấn cho công ty phương án có

hiệu quả nhất.

Thông tin thị trường

- Tỷ giá giao ngay

GBP/USD=1,7393/05 EUR/USD=1,3437/67

- Lãi suất 6 tháng:

GBP:91/8 – 91/4; EUR:51/4-51/2; USD:41/2-45/8 (%/năm)

Page 91: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

Dạng 4: NGHIỆP VỤ SWAP

- Khái quát về nghiệp vụ Swap

- Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với ngân hàng

- Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với khách hàng

Page 92: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

4. Nghiệp vụ Swap

Swap là việc hoán đổi một lượng cố định một đồng tiền này lấy

một lượng biến đổi đồng tiền khác trong một thời gian xác định

bằng cách ký cùng một lúc hai hợp đồng: hợp đồng mua bán giao

ngay và hợp đồng bán mua kỳ hạn tương ứng để phòng ngừa rủi

ro tỷ giá xảy ra đối với một đồng tiền nào đó

Thường được thực hiện khi các chủ thể đang trong tình trạng “dư

thừa” một đồng tiền nào đó đồng thời lại cần một đồng tiền khác

Page 93: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

4. Nghiệp vụ Swap

4.1 Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với ngân hàng

4.1.1 Ngân hàng đang dư thừa một lượng ngoại tệ và cần một

lượng cố định ngoại tệ khác

4.1.2 Ngân hàng đang dư thừa một lượng cố định ngoại tệ và cần

một lượng ngoại tệ khác

Page 94: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

4. Swap với ngân hàng – Công thức tổng quát

Mua giao ngay: Dbq=

Dm +Db

2

Bán kỳ hạn:

N * T1b 36000

T1b) N - Dbq (T2m Dbq Dswap

+ + =

Bán giao ngay: Dbq=

Dm +Db

2

Mua kỳ hạn: N * T1m 36000

T1m) N - Dbq (T2b Dbq Dswap

+ + =

Page 95: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác - Ví dụ:

Ngân hàng A cần 1.000.000 EUR trong 90 ngày tới, trong khi hiện tại đang

dư thừa USD. Thực hiện nghiệp vụ Swap cho ngân hàng.

Thông tin thị trường:

EUR/USD = 1,1235/75

Lãi suất 3 tháng:

USD: 4,25 – 4,5 (%)

EUR: 5,125 - 5,25 (%)

4. Swap với ngân hàng

Page 96: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:

Bước 1: Tại J+2, ngân hàng nhận từ đối tác kinh doanh 1.000.000 EUR và bán

giao ngay USD theo tỷ giá bình quân giao ngay EUR/USD. Số USD bán là:

1.000.000 * 1,1255 = 1.125.500 USD

Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng trả đủ 1.000.000 EUR cho đối tác kinh doanh

và nhận lại số USD theo Dswap

4. Swap với ngân hàng

Page 97: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

4. Swap với ngân hàng

4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:

Dswap EUR/USD = Dbq + phí tổn Swap

Số USD ngân hàng nhận lại: 1.000.000*1,1234 = 1.123.400 (USD)

1234 , 1 90 * 25 , 5 36000

90 ) 25 , 5 25 , 4 ( 1255 , 1 1255 , 1

90 * T1b 36000

T1b) *90 - Dbq (T2m Dbq EUR/USD Dswap

= +

- + =

+ + =

Page 98: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

4. Swap với ngân hàng

4.1.2 Ngân hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ:

Ngân hàng A hiện tại dư thừa 1.000.000 EUR trong 90 ngày, trong khi cần sử

dụng USD. Thực hiện nghiệp vụ Swap cho ngân hàng.

Thông tin thị trường

EUR/USD = 1,1235/75

Lãi suất 3 tháng:

USD: 4,25 – 4,5 (%)

EUR: 5,125 - 5,25 (%)

Page 99: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

4. Swap với ngân hàng

4.1.2 Ngân hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ:

- Bước 1: Tại J+2, ngân hàng bán giao ngay cho đối tác 1.000.000 EUR theo tỷ

giá bình quân:

Ngân hàng nhận số USD theo tỷ giá bình quân giao ngay EUR/USD là:

1.000.000*1,1255 = 1.125.500 USD

- Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng nhận đủ 1.000.000 EUR từ đối tác và trả

USD theo Dswap

1255,12

1275,11235,1=

+

Page 100: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

4. Swap với ngân hàng

Số USD mà ngân hàng cần để chi trả là: 1.000.000 * 1,1237 = 1.123.700USD

Page 101: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

4. Nghiệp vụ Swap

4.2 Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với khách hàng

4.2.1: Khách hàng đang dư thừa một lượng ngoại tệ và cần

một lượng cố định ngoại tệ khác

4.2.2: Khách hàng đang dư thừa một lượng cố định ngoại

tệ và cần một lượng ngoại tệ khác

Page 102: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

4. Swap với khách hàng – Công thức tổng quát

Mua giao ngay: Db

Bán kỳ hạn:

N * T1b 36000

T1b) N - Dm (T2m Db Dswap

+ + =

Bán giao ngay: Dm

Mua kỳ hạn: N * T1m 36000

T1m) N - Db (T2b Dm Dswap

+ + =

Page 103: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

4. Swap với khách hàng

4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác - Ví dụ:

Công ty X cần 1.000.000 GBP trong 60 ngày, họ tạm dư thừa USD. Thực hiện

giao dịch Swap cho công ty.

Thông tin thị trường:

GBP/USD = 2,0345/15

Lãi suất 2 tháng

GBP: 9 – 91/8 ; USD: 4 – 41/4

Page 104: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

4. Swap với khách hàng

4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:

- Bước 1: Tại J+2, công ty nhận từ đối tác 1.000.000 GBP và bán giao ngay USD

theo giá Db GBP/USD = 2,0415

số USD giao là: 1.000.000 * 2,0415 = 2.041.500

- Bước 2: Tại J+2+60, công ty trả đủ 1.000.000 GBP cho đối tác và nhận lại USD

theo Dswap

Page 105: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

4. Swap với khách hàng

4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:

Dm = 2,0345; Db = 2,0415

T1b(GBP) = 9,125 * 360 / 365 = 9

T2m(USD) = 4

Số USD công ty nhận lại: 1.000.000 * 2,0247 = 2.024.700 (USD)

60*1000.36

60)12(/

bT

bTmTDmDbUSDDswapGBP

+

-+=

0247,260*936000

60)94(0345,20415,2 =

+

-+=Dswap

Page 106: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

4. Swap với khách hàng

4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ:

Công ty X có tạm thời dư 1.000.000 GBP trong thời gian 60

ngày, song lại cần sử dụng USD. Thực hiện giao dịch Swap

GBP/USD cho công ty

Page 107: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

4. Swap với khách hàng

4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Đáp án:

- Bước 1: Tại J+2, công ty bán giao ngay cho đối tác 1.000.000 GBP để nhận USD theo

giá Dm GBP/USD=2,0345

Số USD nhận được 1.000.000 * 2,0345 = 2.034.500

- Bước 2: Tại J+2+60 công ty nhận lại đủ 1.000.000 GBP từ đối tác đồng thời trả lại số

USD theo giá Dswap

Page 108: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

4. Swap với khách hàng

4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Đáp án:

Dm = 2,0345; Db = 2,0415

T1m(GBP) = 9 * 360 / 365 = 8,8767

T2b (USD) = 4,25

Số USD công ty phải trả: 1.000.000 * 2,0189 = 2.018.900 USD

0189,260*8767,836000

60)8767,825,4(0415,20345,2 =

+

-+=Dswap

(

36 1 1

60 * 000 . 60 ) 2

/ m T

m T b T Db Dm USD DswapGBP

+

- + =

Page 109: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

4. Nghiệp vụ Swap – Bài tập vận dụng

BT1: Tại thị trường Đức, ngân hàng X có nhu cầu 800.000 SEK trong 90 ngày,

tiền đối ứng tạm dư là CAD. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH.

BT2: Tại thị trường Anh, ngân hàng Y cần EUR trong 90 ngày, tiền đối ứng họ

có là 500.000 CHF. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH.

BT3: Tại thị trường Pháp, công ty M tạm dư 850.000 AUD, họ cần sử dụng

NOK trong 90 ngày. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty.

BT4: Tại thị trường Anh, công ty N cần sử dụng 300.000 EUR trong 90 ngày,

họ có tiền đối ứng là GBP. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty.

Page 110: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

4. Nghiệp vụ Swap – Bài tập vận dụng

Thông tin tỷ giá:

GBP/USD=1,7395/15 USD/NOK=6,7370/25

EUR/USD=1,1225/45 USD/AUD=1,3437/67

USD/SEK=7,8310/97 USD/CHF=1,5642/42

USD/CAD=1,1255/95

Lãi suất 3 tháng (%/năm)

GBP:91/16-91/8 NOK:61/4-61/2 EUR:51/4-51/2

AUD:3-31/2 SEK:81/8-81/4 CHF:7 – 71/2

CAD:6 – 61/2

Page 111: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

DẠNG 5: NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN

(OPTIONS)

5.1 Khái quát về nghiệp vụ quyền chọn

5.2 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn mua

5.3 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn bán

5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp

xuất - nhập khẩu

Page 112: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

5.1 Khái quát nghiệp vụ quyền chọn

Trong nghiệp vụ quyền chọn có hai đối tượng tham gia giao dịch: người mua quyền và người

bán quyền

Đối với người mua quyền:

- Quyền chọn tiền tệ trao cho người mua nó quyền chứ không phải nghĩa vụ mua hoặc bán

một đồng tiền xác định theo mức giá xác định được thoả thuận ngày hôm nay (còn được gọi

là giá thực hiện hay giá giao dịch) trong một thời hạn xác định.

- Người mua quyền có thể lựa chọn thực hiện quyền vào thời điểm thanh toán hoặc để quyền

hết hạn tuỳ thuộc vào sự chênh lệch giữa giá giao ngay trong tương lai và giá thực hiện.

- Người mua quyền luôn luôn phải trả phí cho dù có thực hiện quyền hay không. Mức phí này

được trả ngay vào thời điểm ký hợp đồng.

Đối với người bán quyền:

- Người bán quyền có nghĩa vụ chấp nhận mọi sự lựa chọn của người mua. Đổi lại họ được

nhận phí để bù đắp rủi ro.

Page 113: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

5.2 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn mua

ví dụ

Một công ty nhập khẩu Canada phải thanh toán khoản tiền nhập khẩu trị giá 1 triệu

USD thời hạn 1 tháng. Công ty ký hợp đồng mua quyền chọn mua USD/CAD thời hạn

1 tháng với các điều khoản như sau:

- Giá thực hiện 1,2345 CAD

- Phí quyền 0,02 CAD

Giả sử giá giao ngay sau 1 tháng có thể xảy ra các tình huống như sau:

1. USD/CAD = 1,2821

2. USD/CAD = 1,2345

3. USD/CAD = 1,1904

Hỏi trường hợp nào công ty thực hiện quyền, trường hợp nào để quyền hết hạn. Xác

định số CAD phải bán trong mỗi trường hợp

Page 114: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

5.2 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn mua

đáp án

Phí quyền = 1.000.000*0,02=20.000 CAD

Nếu công ty thực hiện quyền, tổng số CAD công ty phải chi ra (bao gồm cả phí) là:

1.000.000*1,2345+20.000=1.254.500 CAD

TH1: USD/CAD=1,2821, giá này sẽ áp dụng khi công ty không thực hiện quyền, khi đó tổng số

CAD phải chi ra (bao gồm cả phí) là:

1.000.000*1,2821+20.000=1.302.100 CAD>1.254.500

=>TH này công ty thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số CAD chi ra là 1.254.500

TH2: USD/CAD = 1,2345 đúng bằng mức giá thực hiện, do vậy trong TH này công ty thực hiện

hợp đồng hay không như nhau và tổng số CAD phải chi ra là 1.254.500 CAD

TH3: USD/CAD=1,1904, tổng số CAD phải chi ra (bao gồm cả phí) là:

1.000.000*1,1904+20.000=1.210.400 CAD <1.254.500

=>TH này công ty không thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số CAD chi ra là 1.210.400

Page 115: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

5.3 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn bán

ví dụ

Một công ty xuất khẩu Mỹ có khoản phải thu trị giá 100.000 GBP thời hạn 1 tháng.

Công ty ký hợp đồng mua quyền chọn bán GBP/USD thời hạn 1 tháng với các điều

khoản như sau:

- Giá thực hiện 1,60 USD

- Phí quyền 0,04 USD

Giả sử giá giao ngay sau 1 tháng có thể xảy ra các tình huống như sau:

1. GBP/USD = 1,58

2. GBP/USD = 1,60

3. GBP/USD = 1,64

Hỏi trường hợp nào công ty thực hiện quyền, trường hợp nào để quyền hết hạn. Xác

định số USD mua được trong mỗi trường hợp

Page 116: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

5.3 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn bán

đáp án

Phí quyền = 100.000*0,04=4.000 USD

Nếu công ty thực hiện quyền, tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là:

100.000*1,60 - 4.000=156.000 USD

TH1: GBP/USD=1,58, giá này sẽ áp dụng khi công ty không thực hiện quyền, khi đó tổng số

USD mua được (sau khi trả phí) là:100.000*1,58 - 4.000=154.000 USD<156.000

=>TH này công ty thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số USD mua được là 156.000

TH2: GBP/USD=1,60 đúng bằng mức giá thực hiện, do vậy trong TH này công ty thực hiện

hợp đồng hay không như nhau và tổng số USD mua được là 156.000USD

TH3: GBP/USD=1,64, tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là: 100.000*1,64 -

4.000=160.000 USD>156.000

=>TH này công ty không thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số USD mua được là

160.000 USD

Page 117: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp

xuất - nhập khẩu

Bài 1: Công ty xuất khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản thu 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Công ty

cân nhắc ba phương án:

- PA1: Không phòng ngừa, bán GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh

toán

- PA2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng bán kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF

- PA3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn bán GBP/CHF

Thông tin thị trường

Tỷ giá giao ngay:GBP/USD=1,6725/75 USD/CHF=1,4515/55

Điểm kỳ hạn 1 tháng 79/52; Lãi suất CHF 1 tháng 8-81/2(%/năm)

Giá thực hiện HĐ quyền chọn 2,4276 CHF

Phí quyền 0,04 CHF, phí trả ngay thời điểm hiện tại. Giả sử công ty có sẵn CHF để thanh toán

Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: XS 20% GBP/CHF=2,4200

XS 70% GBP/CHF=2,4276

XS 10% GBP/CHF=2,4376

Page 118: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp

xuất - nhập khẩu

Bài 2: Công ty nhập khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản phải trả 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Hãy

tư vấn cho công ty với ba phương án sau:

- PA1: Không phòng ngừa, mua GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh

toán

- PA2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng mua kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF

- PA3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn mua GBP/CHF

Thông tin thị trường

Tỷ giá giao ngay:GBP/USD=1,6725/75 USD/CHF=1,4515/55

Điểm kỳ hạn 1 tháng 32/59; Lãi suất CHF 1 tháng 8-81/2(%/năm)

Giá thực hiện HĐ quyền chọn 2,4416 CHF

Phí quyền 0,002 CHF, phí trả ngay thời điểm hiện tại. Giả sử công ty có sẵn CHF để thanh toán

Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: XS 10% GBP/CHF=2,4400

XS 20% GBP/CHF=2,4416

XS 70% GBP/CHF=2,4476

Page 119: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp

xuất - nhập khẩu

Bài tập 3: Công ty Chase Manhattan của Na Uy có khoản thu 5.000.000CAD

trong thời gian 1 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro:

Phương án 1: Không phòng ngừa, bán CAD trên thị trường giao ngay khi đến thời

điểm thanh toán.

Phương án 2: Ký hợp đồng bán kỳ hạn 1 tháng CAD/NOK.

Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn bán CAD/NOK

Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau:

Tỷ giá giao ngay: USD/NOK = 5,3724/05; CAD/USD = 1,0456/11

Tỷ giá kỳ hạn 1 tháng: 5,6378/49

Tỷ giá quyền chọn 1 tháng CAD/NOK = 5,6340

Phí quyền chọn 140.000 NOK;

Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: USD/NOK = 5,3812/88; CAD/USD =

1,0426/15

Page 120: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp

xuất - nhập khẩu

Bài tập 4: Công ty Kangnam của Trung Quốc có khoản phải trả 1.500.000EUR

trong thời gian 6 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro:

Phương án 1: Không phòng ngừa, mua EUR trên thị trường giao ngay khi đến thời

điểm thanh toán.

Phương án 2: Ký hợp đồng mua kỳ hạn 6 tháng EUR/CNY.

Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn mua EUR/CNY

Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau:

Tỷ giá giao ngay: EUR/CNY = 9,4526

Điểm kỳ hạn 6 tháng EUR/CNY: 15/45

Tỷ giá quyền chọn 6 tháng EUR/CNY = 9,4560

Phí quyền chọn bằng 2% trị giá hợp đồng (phí quyền tính theo CNY và giả sử công

ty có sẵn CNY để thanh toán). Giả thiết sau 6 tháng CNY giảm giá 2% so với EUR

Page 121: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp

xuất - nhập khẩu

Bài tập 5: Công ty Faro của Hà Lan có khoản phải trả 2.500.000AUD trong thời

gian 1 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro:

Phương án 1: Không phòng ngừa, mua AUD trên thị trường giao ngay khi đến thời

điểm thanh toán.

Phương án 2: Ký hợp đồng mua kỳ hạn 1 tháng AUD/EUR.

Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn mua AUD/EUR

Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau:

Tỷ giá giao ngay: AUD/EUR = 0,7366

Điểm kỳ hạn 1 tháng AUD/EUR: 18/32

Tỷ giá quyền chọn 1 tháng AUD/EUR = 0,7360

Phí quyền chọn bằng 5% trị giá hợp đồng (phí quyền tính theo EUR và giả sử công

ty có sẵn EUR để thanh toán). Giả thiết sau 1 tháng EUR giảm giá 5% so với AUD.

Page 122: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp

xuất - nhập khẩu

Bài tập 6: Công ty J & H của Na Uy có khoản phải trả 1.000.000CAD trong thời

gian 1 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro:

Phương án 1: Không phòng ngừa, bán CAD trên thị trường giao ngay khi đến thời

điểm thanh toán.

Phương án 2: Ký hợp đồng mua kỳ hạn 1 tháng CAD/NOK.

Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn mua CAD/NOK

Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau:

Tỷ giá giao ngay: USD/NOK = 5,3724/05; CAD/USD = 1,0456/11

Tỷ giá kỳ hạn 1 tháng: 5,6378/49

Tỷ giá quyền chọn 1 tháng CAD/NOK = 5,6340

Phí quyền chọn 140.000 NOK;

Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: USD/NOK = 5,3812/88; CAD/USD =

1,0426/15

Page 123: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp

xuất - nhập khẩu

Bài tập 7: Công ty Kangnam của Trung Quốc có khoản thu 2.000.000EUR trong

thời gian 6 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro:

Phương án 1: Không phòng ngừa, bán EUR trên thị trường giao ngay khi đến thời

điểm thanh toán.

Phương án 2: Ký hợp đồng bán kỳ hạn 6 tháng EUR/CNY.

Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn bán EUR/CNY

Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau:

Tỷ giá giao ngay: EUR/CNY = 9,4526

Điểm kỳ hạn 6 tháng EUR/CNY: 15/45

Tỷ giá quyền chọn 6 tháng EUR/CNY = 9,4560

Phí quyền chọn bằng 2% trị giá hợp đồng (phí quyền tính theo CNY và giả sử công

ty có sẵn CNY để thanh toán). Giả thiết sau 6 tháng CNY giảm giá 2% so với EUR

Page 124: Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/giao-duc-dai-cuong/kinh-te-hoc/file... · 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng

5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp

xuất - nhập khẩu

Bài tập 8: Công ty Faro của Hà Lan có khoản thu 3.000.000AUD trong thời gian 1

tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro:

Phương án 1: Không phòng ngừa, bán AUD trên thị trường giao ngay khi đến thời

điểm thanh toán.

Phương án 2: Ký hợp đồng bán kỳ hạn 1 tháng AUD/EUR.

Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn bán AUD/EUR

Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau:

Tỷ giá giao ngay: AUD/EUR = 0,7366

Điểm kỳ hạn 1 tháng AUD/EUR: 18/32

Tỷ giá quyền chọn 1 tháng AUD/EUR = 0,7360

Phí quyền chọn bằng 5% trị giá hợp đồng (phí quyền tính theo EUR và giả sử công

ty có sẵn EUR để thanh toán). Giả thiết sau 1 tháng EUR giảm giá 5% so với AUD.