35
Chương 2: CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

Chuong4 b op và tỷ giá (1)

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Chương 2: CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

Page 2: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

3. BOP VÀ TỶ GIÁ

Tỷ giá – exchange rate

‾ Tỷ giá: Giá cả của 1 đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền khác

‾ Tác động trực tiếp đến giá cả hàng hóa xuất nhập khẩu

‾ Ảnh hưởng đến cán cân thanh toán của mỗi quốc gia

Page 3: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Nội dung:BoP VÀ TỶ GIÁ

Tác động tỷ giá đến cán cân thương mại

‾ Tỷ giá hối đoái tăng => đồng nội tệ giảm => nhập khẩu giảm, xuất khẩu tăng => CCTM thặng dư

‾ Tỷ giá hối đoái giảm => đồng nội tệ tăng => nhập khẩu tăng, xuất khẩu giảm => CCTM thâm hụt

Page 4: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Nội dung:BoP VÀ TỶ GIÁ

Sự thay đổi cung cầu ngoại hối

‾ CCTTQT thặng dư => dự trữ ngoại tệ tăng => cung ngoại tệ tăng => tỷ giá hối đoái có xu hướng giảm

‾ CCTTQT thâm hụt => dự trữ ngoại tệ giảm => cung ngoại tệ giảm => tỷ giá hối đoái có xu hướng tăng

Page 5: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Nội dung:BoP VÀ TỶ GIÁ

Mô hình cán cân thanh toán‾ Tỷ giá hối đoái đang ở mức cân bằng nếu tạo ra số

dư tài khoản vãng lai ổn định ‾ Khi xảy ra thâm hụt trao đổi => giá trị nội tệ giảm

=> hàng xuất khẩu có giá cả phải chăng hơn trên thị trường toàn cầu trong khi hàng nhập khẩu đắt tiền hơn

‾ Sau một thời gian, nhập khẩu bị buộc phải giảm xuống và xuất khẩu tăng lên, do đó ổn định cán cân trao đổi và mang tiền tệ này về với trạng thái cân bằng.

Page 6: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

4.BoP và Nền kinh tế

*Đẳng thức kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường mở :

Y = A + ( X – M ) Y – A = X –M Khi X –M < 0 thì thu nhập của quốc

gia nhỏ hơn chi tiêu quốc gia Khi X – M > 0 thì thu nhập của quốc

gia lớn hơn chi tiêu quốc gia

Page 7: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Mối quan hệ giữa BoP và nền kinh tế

CAB : Current Account Balance : Cán cân tài khoản vãng lai được xác định bằng chênh lệch giữa tổng các khoản xuất khẩu và thu nhập nhận được của quốc gia và tổng các khoản nhập khẩu và thanh toán thu nhập của quốc gia, cùng với các khoản điều chỉnh do các khoản thanh toán chuyển giao thuần

KAB : Capital Account Balance : Cán cân tài khoản vốn : nếu một quốc gia có cán cân tài khoản vãng lai âm thì quốc gia đó cần phải có cán cân tài khoản chính và tài khoản vốn dương

Page 8: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Ta có mối quan hệ giữa CAB & KAB

CAB + KAB = 0 CAB = - KAB

Page 9: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Liên hệ với đẳng thức kinh tế cơ bản

Y – A = X – M = S – I Y – A = CAB = - KAB = S – I

Page 10: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

5. Các nhân tố ảnh hưởng BoP

Các nhân tố tác động hoạt động thương mại quốc tế

Các nhân tố tác động hoạt động đầu tư & tài trợ quốc tế

Chính sách can thiệp BoP của chính phủ

Page 11: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Các nhân tố tác động hoạt động thương mại quốc tế

Giá cả hàng hóa dịch vụ xuất nhập khẩu

Thị hiếu người tiêu dùng Năng lực sản xuất Lạm phát Thu nhập và tăng trưởng kinh tế Tỷ giá đối hoái

Page 12: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Các nhân tố tác động hoạt động đầu tư và tài trợ quốc tế

*Môi trường đầu tư/tài trợ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu

tư, nâng cao uy tín trên thị trường quốc tế, thay đổi cơ cấu kinh tế trong nước theo hướng có hiệu quả

Nếu không có chính sách thích hợp sẽ dẫn đến sự tụt hậu trong nước chủ đầu tư

Page 13: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Các nhân tố tác động hoạt động đầu tư và tài trợ quốc tế

Thị hiếu đầu tư/tài trợ : Đầu tư vào các thị trường có tiềm năng sinh lời cao

Kỳ vọng thị trường :Các nhà đầu tư thường hay kỳ vọng vào sư thay đổi tỷ giá của nước mà họ đang đầu tư(đồng tiền tăng giá thì mức sinh lời sẽ cao hơn)

Page 14: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Chính sách can thiệp BoP của chính phủ

Trợ cấp cho các nhà xuất khẩu : Chính phủ trợ cấp cho các công ty trong nước dưới một số hình thức ->chi phí sản xuất sản phẩm thấp hơn so với các đối thủ cạnh tranh->tăng khối lượng xuất khẩu

Page 15: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Chính sách can thiệp BoP của chính phủ

Các hạn chế đối với nhập khẩu Thuế quan:áp đặt thuế lên hàng hóa

nhập khẩu-> giá hàng hóa đến tay người tiêu dùng tăng lên-> nhu cầu về hàng hóa đó giảm-> giảm nhập khẩu

Hạn ngạch: mức tối đa có thể nhạp khẩu của 1 loại hàng hóa-> giảm nhập khẩu

Page 16: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Chính sách can thiệp BoP của chính phủ

Thiếu các hạn chế lên việc vi phạm bản quyền:

Việc sản xuất sản phẩm giống gần như hoàn toàn với sản phẩm gốc -> giảm nhu cầu nhập khẩu sản phẩm đó tại các nước vi phạm bản quyền -> giảm khối lượng xuất khẩu tại các nước sản xuất sản phẩm gốc

Page 17: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Giá cả hàng hóa ,dịch vụ xuất nhập khẩu

Giá cả hàng hóa xuất nhập khẩu chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của tỷ giá hối đoái. Khi đồng tiền của một quốc gia mạnh hơn so với đồng tiền của các quốc gia khác thì giá háng hóa xuất khẩu của quốc gia đó sẽ đắt hơn đối với quốc gai nhập khẩu và đương nhiên giá hàng hóa nhập khẩu của quốc gia đó sẽ rẻ hơn.

Page 18: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Thị hiếu người tiêu dùng

Thị hiếu của người tiêu dùng chịu sự chi phối của một vài yếu tố như: thói quen tiêu dùng, phong tục tập quán, môi trường kinh tế- xã hội,…Và một khi những yếu tố này thay đổi dẫn đến nhu cầu về các loại hàng hóa cũng thay đổi theo. Điều đó dẫn đến hàng hóa nhập khẩu cũng phải thay đổi theo.

Page 19: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Năng lực sản xuất

Năng lực sản xuất chính là tỷ lệ sản xuất tối đa của một đơn vị kinh doanh và một quốc gia có năng lực sản xuất càng cao thì hoạt động thương mại của quốc gia đó càng phát triển.

Page 20: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Lạm phát

Khi tỷ lệ lạm phát của một quốc gia tăng tương đối so với tỷ lệ lạm phát của các quốc gia khác thì tài khoản vãng lai của quốc gia đó sẽ giảm đi trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. Các công ty và người tiêu dùng trong quốc gia đó rất có thể sẽ mua thêm hàng hóa của nước ngoài, khi đó xuất khẩu của quốc gia này sang quốc gia khác sẽ sụt giảm.

Page 21: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Thu nhập và tăng trưởng kinh tế

+ Nếu mức thu nhập của một quốc gia tăng với tỷ lệ phần trăm cao hơn so với quốc gia khác, tài khoản vãng lai của quốc gia đó sẽ giảm đi, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. Khi thu nhập quốc dân thực tăng lên thì mức độ tiêu thụ hàng hóa cũng tăng lên. Tỷ lệ gia tăng trong tiêu thụ như vậy phản ánh nhu cầu hàng hóa nước ngoài tăng lên.

Page 22: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Thu nhập và tăng trưởng kinh tế

+ Tăng trưởng kinh tế thúc đẩy xuất nhập khẩu, thu nhập quốc gia tăng, nhu cấu hàng hóa đa dạng dẫn đến thương mại quốc tế phát triển.

Page 23: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Tỷ giá hối đoái

Nếu đồng tiền của một quốc gia bắt đầu tăng giá so với các đồng tiền khác, cán cân vãng lai của quốc gia đó sẽ giảm, các yếu tố khác la không đổi. Khi đồng tiền mạnh lên, hàng hóa xuất khẩu của quốc gia đó sẽ đắt hơn đối với các quốc gia nhập khẩu , nhu cấu hàng hóa đó sẽ giam sut.

Page 24: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Phân tích BoP

Phân tích BoP Việt Nam năm 2013 Giải pháp cho năm 2014

Page 25: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Phân tích BoP Việt Nam năm 2013

Theo bộ trưởng Bộ công thương :”… đã đảm bảo cho nhu cầu sản xuất, xuất khẩu và tiêu dùng trong nước, hạn chế các tác động tiêu cực của biến động giá cả thế giới tới sản xuất trong nước, đồng thời tập trung kiểm soát nhập khẩu những mặt hàng không thiết yếu, góp phần từng bước giảm nhập siêu với tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả năm ước đạt khoảng 132,5 tỷ USD, tăng 16,5% so với năm 2012, nhập siêu cả năm ước khoảng 500 triệu, bằng 0,38% kim ngạch xuất khẩu, thấp hơn mục tiêu của Quốc hội giao (là 8%), có nghĩa là cán cân thương mại năm 2013 về cơ bản là cân bằng”.

Page 26: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Phân tích BoP Việt Nam năm 2013

Theo báo cáo, cán cân thanh toán quốc tế năm 2013 thặng dư khoảng 1,5 - 2 tỉ USD. Trong đó cán cân thanh toán vãng lai thặng dư khoảng 6% GDP trong nửa đầu năm.

2013 là năm thứ 2 liên tiếp thặng dư sau nhiều năm tăng trưởng âm, nhờ thặng dư thương mại và kiều hối đạt khá.

Vốn FDI tăng mạnh thể hiện việc tái lập niềm tin trong trung hạn của các nhà đầu tư nước ngoài đối với nền kinh tế Việt Nam.

Tính đến hết tháng 11, vốn FDI đăng ký đạt 20,82 tỉ USD, tăng 54,2% so với cùng kỳ; vốn FDI giải ngân đạt khoảng 10 tỉ USD, tăng 5,5% so với cùng kỳ.

Page 27: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Phân tích BoP Việt Nam năm 2013

Điều này góp phần gia tăng nguồn cung ngoại tệ, tạo điều kiện tăng dự trữ ngoại hối và ổn định tỷ giá.

Báo cáo nhận định chung kinh tế vĩ mô năm 2013 đã từng bước ổn định. Tuy nhiên, tăng trưởng vẫn còn ở mức độ thấp, cân đối ngân sách còn nhiều thách thức và các doanh nghiệp vẫn chưa thoát khỏi khó khăn là những vấn đề cần tiếp tục đặt ra cho năm 2014.

Page 28: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Cán cân thanh toán quốc tế Quý I/2013

STT Chỉ tiêu Số liệu

A.CÁN CÂN VÃNG LAI (1+2+3+4) 2.548

     

1Cán cân thương mại 2.776

  Xuất khẩu (FOB) 29.129

  Nhập khẩu (FOB) 26.353

  Nhập khẩu (CIF) 28.896

2 Dịch vụ -715

  Thu 2.425

  Chi 3.140

3 Thu nhập đầu tư -1.552

  Thu 49

  Chi 1.601

4 Chuyển tiền 2.039

  Khu vực tư nhân 1.979

  Khu vực Chính phủ 60

   

BCÁN CÂN VỐN VÀ TÀI CHÍNH (5+6+7+8+9+10) 2.370

5 Đầu tư trực tiếp 1.731

  FDI vào Việt Nam 1.931

 FDI của Việt Nam ra nước ngoài 200

6 Vay trung-dài hạn 531  Vay 1.398

  Vay của Chính phủ 850

  Vay của DN (trừ DN FDI) 548  Trả nợ gốc 867

  Trả nợ của Chính phủ 350

  Trả nợ của DN (FDI+DNVN) 517

7 Vay ngắn hạn -422  Vay 3.097  Trả nợ gốc 3.539

8Đầu tư vào giấy tờ có giá 420

 Đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam 386

 Đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài -34

9 Tiền và tiền gửi 1.33010 Tài sản khác -1.200

   

Page 29: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Cán cân thanh toán quốc tế Quý I/2013

CLỖI VÀ SAI SÓT (D-A-B) -1.874

     

DCÁN CÂN TỔNG THỂ (-E) 3.044

     

E BÙ ĐẮP (10+11) -3.044

     

11Thay đổi tổng dự trữ ngoại hối -3.044

 

Thay đổi GIR, trừ sử dụng vốn của IMF -3.044

 Sử dụng vốn của IMF 0

  Vay 0

  Trả 0

12

Thay đổi nợ quá hạn và gia hạn nợ 0

  Gia hạn nợ 0

  Nợ quá hạn 0

Page 30: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Giải pháp cho năm 2014

Sản xuất công nghiệp: phát triển công nghiệp đảm bảo tính bền vững, hiệu quả với giá trị gia tăng công nghiệp - xây dựng tăng khoảng 6,4-6,6%, phát triển có chọn lọc những ngành công nghiệp mà nước ta có nhiều lợi thế; Tập trung ưu tiên mọi nguồn lực để hoàn thành đầu tư xây dựng một số công trình then chốt…

Page 31: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Giải pháp cho năm 2014

Về thương mại: Phát triển thương mại Việt Nam trong giai đoạn tới cần phải gắn với tính bền vững và góp phần nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh xuất nhập khẩu, góp phần phát triển sản xuất, tham gia đóng góp tích cực vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giải quyết việc làm, đẩy mạnh lưu thông hàng hóa và trong một vài năm tới, tiến tới cân bằng cán cân thương mại một cách vững chắc.

Page 32: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Giải pháp cho năm 2014

Đối với xuất khẩu: Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trên 10. Bên cạnh đó, cần tiếp tục tập trung phát triển xuất khẩu những mặt hàng có lợi thế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động sẵn có như thuỷ sản, nông sản, dệt may, điện tử, các sản phẩm chế tác công nghệ trung bình.

Page 33: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Giải pháp cho năm 2014

Đối với nhập khẩu: nhập siêu được duy trì ở mức 6% hoặc thấp hơn nữa so với tổng kim ngạch xuất khẩu, khuyến khích nhập khẩu công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ nguồn; hạn chế nhập khẩu các loại hàng hóa mà trong nước đã sản xuất được với chất lượng đảm bảo và giá cả cạnh tranh; hạn chế nhập khẩu hàng xa xỉ; đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ và các ngành công nghiệp thay thế nhập khẩu.

Page 34: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Giải pháp cho năm 2014

Đối với thương mại nội địa: phấn đấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ nội địa đạt tốc độ tăng trưởng khoảng 14%. Bảo đảm cân đối cung cầu những mặt hàng trọng yếu của của nền kinh tế và tiến tới thỏa mãn nhu cầu ngày càng nhiều mặt hàng tiêu dùng cho nhân dân

Page 35: Chuong4  b op và tỷ giá (1)

Giải pháp cho năm 2014

Về hội nhập kinh tế quốc tế: Cần tiếp tục chủ động đẩy mạnh trên cả bình diện song phương, khu vực, đa phương; nâng cao hiệu quả hơn nữa của quá trình hội nhập quốc tế, hạn chế tối đa các thách thức do quá trình hội nhập này mang lại.