56
HỌC TIẾNG KHMER NHỮNG TỪ GIAO TIẾP THÔNG THƯỜNG Số đếm 1: Muôi 2: Pi 3:Bây 4: Buôn 5: Pơ-răm 6: Pơ-răm muôi 7: Pơ-răm pi 8: Pơ-răm bây 9: Pơ-răm buôn 10: Đốp 20: Muôi phây 30: Sam sấp 40: Se sấp 50: Ha sấp 60: Hốc sấp 70: Chet sấp 80: Pết sấp 90: Cau sấp 100: Muôi rôi 1000: Muôi Poon 10000: Muôi mơn 1000000: Muôi len Từ 11, 21, 32 thì ghép tiếng chỉ hàng chục với tiếng chỉ hàng đơn vị. Từ 111, 222, 333 thì ghép tiếng chỉ số hàng trăm với tiếng chỉ số hàng chục và hàng đơn vị. Giao tiếp thông thường Tôi: Kho-nhum Anh, chị: Boong (gọi người khác cứ gọi Boong cho lẹ như từ you trong tiếng Anh) Xin chào: Xua sơ đây Cảm ơn: Okun Xin lỗi: Xôm Tốs Tạm biệt: xôm lia Không: Tê

Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

Citation preview

Page 1: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

HỌC TIẾNG KHMER NHỮNG TỪ GIAO TIẾP THÔNG THƯỜNG

Số đếm1: Muôi2: Pi3:Bây4: Buôn5: Pơ-răm6: Pơ-răm muôi7: Pơ-răm pi8: Pơ-răm bây9: Pơ-răm buôn10: Đốp20: Muôi phây30: Sam sấp40: Se sấp50: Ha sấp60: Hốc sấp70: Chet sấp80: Pết sấp90: Cau sấp100: Muôi rôi1000: Muôi Poon10000: Muôi mơn1000000: Muôi lenTừ 11, 21, 32 thì ghép tiếng chỉ hàng chục với tiếng chỉ hàng đơn vị. Từ 111, 222, 333 thì ghép tiếng chỉ số hàng trăm với tiếng chỉ số hàng chục và hàng đơn vị.Giao tiếp thông thườngTôi: Kho-nhumAnh, chị: Boong (gọi người khác cứ gọi Boong cho lẹ như từ you trong tiếng Anh)Xin chào: Xua sơ đâyCảm ơn: OkunXin lỗi: Xôm TốsTạm biệt: xôm liaKhông: TêCó: MiênAnh yêu em: Boong sro lanh onChén, bát: Chan (chal)Ăn uống: Hốp chốc (hốp nhăm, xi phất)Dĩa: chan tiếpMuỗng, thìa: Slap pô-riaĐũa: chằn cấDao: Căm bấtLy: Keo

Page 2: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

Cơm: BaiBánh: NumNgon: Chchờ-nganhĐói: Khô-liên (khơ len)Ăn: SiTính tiền: kích luiXin thêm cơm: Sum bai thêmXin thêm trà đá: Sum tức tee thêmXin thêm đá: Sum tức cot thêmKhách sạnKhách sạn: Son tha kiaNhà trọ: Te som nakPhòng: Bành túpChìa khóa: SôGiường: cờ - rêGối: Khờ-nơiMền: PhuôiĐiện thoại: Tu ro sapNgủ: ĐếkTôi muốn thuê 1 phòng: Kho-nhum chon chuôi bànhn túp muôiTôi muốn dọn phòng: Kho-nhum chon oi rip bon túpTôi muốn trả phòng: Kho-nhum son bon túpĐi lạiĐi đâu?: Tâu naGần: ChítXa: Chờ-ngaiBao nhiêu: Pon-manBến xe: Chom-nót lanĐi thẳng: Phlu chiết, tâu tờ - ronQuẹo phải: Bos sadamQuẹo trái: Bos svengXe đạp: konXe ba bánh: Tuk tukXe mô tô: MotoXe đò: Lan krongMua bánTôi muốn mua cái này: Kho-nhum chon tin muôi nisCái này giá bao nhiêu: À nis thlay pon man?Có bớt giá không: Chot thlay os, chot thlay tê

Trong giao tiếp hàng ngày của người Khmer việc chào hỏi cũng được gọi như trong tiếng Anh. Chẳng hạn:chao buoi sang : arun sur sdeychao buoi trua : tivia sur sdeychao buoi chieu : sayon sur sdeychao buoi toi : ria trey sur sdey

Page 3: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

Tự học tiếng Campuchia (khmer)

 Bài 1

  GIAO TIẾP

 Chào : Xốc-xop bai, Cô-rúp xua, Xua x'đây, Chum-riêp xua.

 Tiếng dùng để chào có nhiều như trên, nhưng thông thường lúc gặp nhau thì dùng tiếng Xốc-xơp-bai có nghĩa là bình an, vui vẻ. Khi chào thì chấp hai tay đưa lên ngực. Khi chào những người già hay ở nơi đông người như hội nghị, mít tinh thì dùng tiếng Cô-rúp xua hay Chum-riêp xua. Lúc chào cũng chấp hai tay đưa lên ngực (chào sư sãi thì dùng tiếng khác- sẽ giới thiệu ở phần sau).

 Cảm ơn : Or-cun

 Xin : Xôm

 Xin lỗi : Xôm tôs hoặc Xôm ót- tôs.

 Xin thứ lỗi, tha lỗi : Xôm-ạs-phây-tôs

 Mời : Onh-chơnh

 Mời ngồi : Onh-chơnh oòng-cui.

 Dạ, vâng : Bat, Chas (tiếng bat và chas đều có nghĩa là dạ, vâng, nhưng nam giới dạ thì dùng tiếng Bat, nữ giới dạ dùng tiếng Chas).

 Chào anh (chị) bình an, vui vẻ : Xốc-xop bai boong (Câu này cũng được hiểu là khỏe không anh).

 Tạm biệt các bạn : Xôm lia bon-đa mưt hoặc Xôm chùm-riêp lia bon-đa mưt.

 Xin tạm biệt anh : Xôm chum-riêp lia.

           Nếu nói với người lớn hơn và kính trọng ta dùng Xôm cô-rup lia

 Mời anh uống nước : Onh-chơnh boong phâc tưc.

 Nhà vệ sinh ở phía sau : Bòn-túp tưc nâu khang c'roi.

 Anh vui lòng chờ một chút : Boong mê-ta chăm bòn-têch.

 Chúng ta đi : Dơng chênh đòm-nơ.

Page 4: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Bài 2

  XƯNG HÔ

 Tôi : Kh'nhum (Kh'nhum)

 Cha  : Âu hoặc Âu-púc hoặc Bây-đa (Từ thường dùng là Âu-púc)

 Mẹ : Me hoặc M'đai hoặc Mia-đa

 Cha vợ : Âu-púc kh'mêc khang pro-pun

 Mẹ vợ : M'đai kh'mêc khang pro-pun

 Mẹ chồng : Âu-púc Kh'mêc khang p'đây

 Trai : P'rôs [1]

 Gái : X'rây

 Anh, chị  : Boong

 Tiếng boong dùng để chỉ chung anh hoặc chị. Khi muốn chỉ rõ đó là anh trai thì phải nói Boong p'rôs và chị gái : Boong X'rây.

 Ví dụ : Anh (chị) có mấy người anh em : Boong miên boong p'ôn pôn-man nec.

 Tôi có ba anh và hai chị : Kh'nhum miên boong p'rôs bây nưng boong x'rây pir

 Em : P'ôn.

 P'ôn cũng gọi chung em trai hai em gái. Khi cần nói rõ đó là em trai hay em gái thì thêm vào chữ P'ôn tiếng P'rôs hoặc X'rây như tiếng Boong ở trên.

 Chị dâu : Boong th'lay x'rây

 Em dâu : P'ôn th'lay x'rây

 Bác trai : Um hoặc Âu-púc thôm

 Bác Hồ : Um Hô

 Chú : Pu hoặc Mia

Page 5: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Thím : Ming (tiếng thím viết chữ là Ming nhưng nói thì đọc là Minh)

 Dì : M'đai ming

 Cô : Ming khang âu-púc

 Cậu : Mia khang m'đai

 Chồng : P'đây hoặc Xoa-mây (Xva-mây)

 Vợ lớn : Pro-pun đơm

 Vợ bé : Pro-pun chông

 Đàn ông góa vợ : Puôs-mai

 Đàn bà góa chồng : Mê-mai

 Độc thân : Liu

 Cô đơn : Nơ liu.

 Mồ côi : Com P'ria.

 Con : Côn hoặc Bôt

 Con đầu lòng : Côn ch'boong

 Con út : Con pâu (hoặc đọc là pơ)

 Con đẻ : Côn-boong cớt

 Con nuôi : Côn thoar

 Anh nuôi  : Boong thoa;

 Em nuôi : P'ôn thoa)

 Con dâu : Côn pro-xa x'rây

 Con rể : Côn pro-xa prôs

 Con trai : Côn prôs hoặc Bôt-t'ra [2].

Page 6: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Con gái : Côn-x'rây hoặc Bôt-t'rây [3]

 Cháu : Chau

 Cháu (xưng hô) : Kh'muôi

 Ông bà gọi cháu nội, cháu ngoại, thì dùng tiếng Chau. Còn khi ta gọi các em nhỏ cỡ tuổi con cháu mình hoặc con của anh, chị, em mình thì dùng tiếng Kh'muôi. Khi viết hay nói trước quần chúng : Chúng ta phải hành động cho xứng đáng con cháu Bà Trưng, Bà Triệu thì tiếng con cháu ở đây phải dùng tiếng Côn Chau,

 

Ví dụ : Puốc dơng t'râu thuơ oi xom chia côn chau rô-bos đôn Trưng, đôn Triệu.

 Cô (gái chưa chồng) : Niêng cro mum hoặc Niêng canh-nha

 Hài nhi : Tia-ruôc (téa-rok)

Thiếu nhi : Cô-mar

 Nam thiếu nhi : Cô-ma ra

 Nữ thiếu nhi : Cô-ma-rây.

 Nam thiếu niên : Cô-mar chum-tuông

 Thiếu nữ : Cô-ma-rây chum tuông.

 Thanh niên : Du-văn hoặc Du-vec-chun

 Thanh nữ : Du-vec-tây hoặc Du-vec-nia-ri

 Ông : Lôôc (Lok)

 Tiếng Lôôk để chỉ những người lớn tuổi, người có chức tước.

 Ví dụ : Ông chủ tịch : Lôôc prothiên; Ông sư (tiểu đồng người giữ chùa) : Lôôc nên; Ông bác : Lôôc um…

 Bà : Lôôc x'rây hoặc Nec x'rây hoặc Lôôc Chum-tiêu

 (Tiếng Lôôc Chum-tiêu dùng để chỉ các phụ nữ có chức tước, giống như tiếng Madame của Pháp)

Page 7: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Ví dụ : Bà Phó Thủ tướng : Lôôc Chum-tiêu Up-pạk-nia-duôc Rot-mun-t'rây.

             Bà Bộ trưởng : Lôôc Chum-tiêu Rót-mun-t'rây.

 Ngài : Ec-âu-đom (còn đọc là Ec Út-đom).

 Ví dụ: Ngài Tỉnh trưởng : Ec-ut-đom Ạ-phi-pal khet.

 Ông cụ : Ta (Lôôk tà)

 Bà cụ : Di-ây (tiếng di-ây đọc nhanh, dính nhau nghe như Dây)

 Chúng ta : Puôc-dơng hoặc Dơng

 Chúng tôi : Dơng Kh'nhum

 Nó : Via

 Thằng : A (còn đọc là À)

 Ví dụ: A Ba tâu na bắt hơi = Thằng Ba đi đâu mất tiêu rồi.

 Ông ấy (ổng), bà ấy (bả), anh ấy (ảnh) : Coat (Dùng chung cho ngôi thứ ba số ít). Riêng chữ Hắn gọi là Kê.

 Gia đình : Crua-xar (Tiếng crua-xar còn có nghĩa là vợ chồng).

 Anh (chị) đã có vợ (chồng) chưa? : Boong miên cru-xar tôôch (nhỏ) hơi nâu?

 Ông chú di đâu đó : Lôôc pu onh-chơnh tâu na? (Tiếng onh-chơnh dùng ở đây để tỏ sự kính trọng đối với những người lớn).

 Cháu đi đâu đó? : Kh'muôi tâu na? (Ở đây không dùng tiếng onh-chơnh vì người mình hỏi thuộc hàng con, cháu).

 Anh (chị) có mấy người con : Boong miên côn pôn-man nec.

Tôi có 03 con, hai trai, một gái : Kh'nhum miên côn bây: prôs pir, x'rây muôi hoặc nói : Kh'nhum miên bôt bây : bôt t'ra pir, bôt-t'rây muôi.

 Anh là con thứ mấy trong gia đình? Boong chia côn ti bôn man kh'nông crua-xar?

 Cha mẹ của anh (chị) còn sống không? : Âu-púc m'đai rô-bos boong nâu ruas tê hoặc nói : Âu-púc m'đai rô-bos boong nâu cuông vuông tê? (câu này lịch sự hơn).

Page 8: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Còn sống cả : nâu ruas teng os (hoặc nâu cuông vuông teng os).

 Cha tôi từ trần : Âu-púc Kh'nhum a-nêch-chăn-căm hơi (hoặc x'lăp-hơi).

 Anh đã có vợ chưa?  : Boong miên pro-pun hơi nâu (hoặc phec-ri-dia hơi nâu)?

 Tôi còn độc thân (chưa vợ, chưa chồng) : Kh'nhum nâu liu.

Bài 3 :

 MỘT SỐ ĐỘNG TỪ VÀ TÍNH TỪ THƯỜNG DÙNG

  Xin  : Xôm

 Mời : Onh-chơnh

 Dạ, vâng : Bat, Chas

 Ăn  : Xi hoặc Nhăm hoặc Hôp hoặc Pi-xar hoặc Tô-tuôl tiên… Có nhiều tiếng để chỉ từ ăn. Khi dùng với người ngang tuổi hay ít tuối hơn mình thì dùng tiếng Xi. Đối với người lớn tuổi thì dùng tiếng Pi-xar, Hôp. Các cháu nhỏ ăn thì dùng tiếng Nhăm. Đối với chim thú ăn chỉ dùng tiếng Xi. Hai tiếng Hôp và Pi-xar còn có nghĩa là uống, hút. Tiếng Tô-tuôl tiên có nghĩa là nhận lộc, từ này dùng đối với giới quý tộc, người ta tôn kính. Hoặc khi có người hỏi mình đã Hôp bai, Pixar bai (ăn cơm) chưa? thì có thể trả lời : Tô-tuôl tiên hơi (ăn rồi) nếu mình đã ăn.

 Xin nâng cốc : Xôm lơc keo.

 Cụng ly : Chul keo.

 Uống : Phấc.

 Đi  : tâu, Đơr.

 Ngồi : Oong-cui.

 Buồn ngủ : Ngô-ngui-đêc

 Nằm, ngủ : Đêc.

 Nghỉ ngơi : Xom-rac.

 Dừng: Shup hoặc Sôp.

 Hút : Chuốc, Hôp, Pi-xar.

Page 9: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Nghĩ (suy nghĩ) : Cứt.

 Sanh (sinh, đẻ): Cơt hoặc Đêc ph'lơng hoặc chh'loong tôn-lê hoặc xom-ral côn hoặc pro-xốt.

 Có nhiều tiếng để chỉ từ sanh đẻ. Thông thường thì dùng tiếng Cơt hoặc Đêc ph'lơng (nằm lửa). Tiếng văn vẻ thì dùng Chh'loong tôn-lê (nghĩa là vượt sông), Xom-ral côn, Pro-xốt. Riêng thú vật đẻ thì dùng tiếng Cơt, gia cầm đẻ dùng tiếng Pôông.

 Chết : Ngoap hoặc X lắp hoặc Mô-ra-năc hoặc A-nếch-cha-căm hoặc Băt boong chi-vit.

 (Chết có nhiều tiếng. Thú vật, cây cối chết thì dùng tiếng Ngoap. Người chết thì dùng tiếng X'lăp (tiếng bình dân). Đối với người lớn tuổi, người có chức tước dùng các tiếng Mô-ra-năc, A-nếch-cha-căm).

 Mang tang (để tang) : Căn túc hoặc Căn mô-ra nac xanh-nha.

 Đẹp : X'at hoặc lờ-o (tiếng X'at còn có nghĩa là sạch sẽ).

 Rồi : Hơi

 Chưa : Nâu

 Chưa từng : Min đel.

 Ví dụ: Tôi chưa từng đi Ăng-kô-vát : Kh'nhum min đel tâu pra-sat Ăng-ko-vát.

 Còn  : Nâu, xol

 No : Chh'et hoặc Bo-bôr (Bo-bôr có nghĩa là Đầy đủ).

 Biết : Ches hoặc Đâng.

 Quen : Th'loap.

 Không quen (chưa từng): Min th'loap hoặc Min đel.

 Không quen biết : Min so-coan.

 Ngoan : Chia, X'lôt, Xô-phiêp. (X'lôt còn có nghĩa là hiền).

 Em bé ngoan : Kh'mêng chia (hoặc X'lôt hoặc Xô-phiêp)

 Người khôn ngoan : M'nus chh'lat.

Page 10: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Gọi : Hau.

 La (hét) : Srec.

 Nói : Ni di-ây (chữ di-ây đọc nhanh nghe như Dây).

 Chửi : Chê.

 Chậm : Dứt

 Nhanh  : Lươn hoặc Nhoap hoặc Rô-has hoặc Chhăp.

 Tốc độ : Lô-bươn.

           *Ví dụ: Bắn tốc độ = Banh lô-bươn.

 Nghe : X'đăp hoặc Lư.

 Hiền : Dul.

 Tiểu tiện : Tâu-nôm hoặc Bót-chơng tôôch (tâu nôm tiếng thô dùng cho trẻ em).

 Đại tiện : Tâu-chu-ach hoặc Bót chơng thôm (tâu chu-ach tiếng thô dùng cho trẻ em hoặc động vật)

 (Tiếng Bót-chơng có nghĩa là xếp chân)

 Thông thường khi vào nhà hoặc hàng quán muốn hỏi thăm nhà vệ sinh, người Campuchia dùng từ Bòn-tup tưc nghĩa đen là phòng nước.

           Ví dụ: Bòn-tup tưc nâu e na boong? => Nhà vệ sinh ở đâu vậy anh?

 Nhỏ : Tôôch.

 Lớn : Thôm

 Không : Ot hoặc Tê hoặc Min hoặc Ât.

 Không có : Kh'miên hoặc Ot miên hoặc Min miên hoặc Ât miên.

 Về : Tâu vinh.

 Phải, bị, đúng : T'râu.

Page 11: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 +Phải làm : T'râu thuơ

 +Bị thương : T'râu rô-buôs

 +Đúng rồi : T'râu hơi.

 Đi về nhà : Tâu ph'tes vinh.

 Đi đâu về, từ đâu tới?

                              Môôc pi-na? hoặc Pi-na môôc?

 - Anh ăn cơm chưa ?

                              Boong hôp (pi-xar) bai hơi nâu ?

 - Tôi ăn cơm rồi.

                              Kh'nhum hôp (pi-xar hoặc tô- tuôl-tiên) bai hơi.

 - Anh ăn thêm.

                              Boong pi-xar thêm (tiếng thêm Việt và Kh'mer nói như nhau).

 - Cảm ơn, tôi no rồi (đủ rồi).

                              Or-cun Kh'nhum chh'et hơi (Bò-bôr hơi).

 - Cháu ngoan lắm.

                              Kh'muôi xô-phiêp nas.

 - Anh kiếm gì ?

                              Boong rôôc  x'ây (hoặc rôôc a-vây) ?

 - Tôi kiếm xe ôtô của ông Ba.

                              Kh'nhum rôôc lan rô-bos tà Ba.

 - Tháng nào chị sanh ?

                              Khe na boong x'rây xom-ral côn?

Page 12: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 - Anh đi đâu ?

                              Boong onh-chơnh tâu na ?

 - Tôi về nhà.

                              Kh'nhum tâu ph'tes

 - Bác đi đâu về ?

                              Lôôc um onh chơnh môôc pi na?

 - Tôi ở ruộng về

                              Kh'nhum môôc pi x're.

 - Tôi từ nhà tới.

                              Kh'nhum môôc pi ph'tes.

 - Tôi đi chợ về.

                              Kh'nhum môôc pi ph'xar

 - Tôi buồn ngủ quá, phải đi một chút.

                              Kh'nhum ngô-ngui đêc nas, t'râu tâu xom-rac bon-tếch.

 - Cái này tiếng kh'mer gọi như thế nào?

                              A-nis phia-xa kh'mer hau dang đôôch m'đêch)?

                              Hoặc nói tắt A-nis Campuchia hau ây?

 - Từ này có nghĩa thế nào ?

                              Piêc nis miên nây dang na ?

 - Anh nói chậm một chút.

                              Boong ni-di-ây (dây) oi dưt bon-têch.

 - Anh nói quá nhanh.

Page 13: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

                              Boong ni-di-ây rô-has pêc (hoặc nhoap pêc)

 - Anh nói lại một lần nữa.

                              Boong nì-di-ây lơng vinh muôi đoong tiêt (mờ đoong tiêt).

 - Anh có thuốc hút không  ?

                              Boong miên th'năm chuôc tê ?

 - Tôi không có.

                              Kh'nhum kh'miên (hoặc Kh'nhum min miên) tê.

 - Ông Trưởng ấp có ở nhà không.

                              Lôôc mê phum nâu ph'tes tê?

 - Ông ấy không ở nhà.

                              Coat ơt nâu tê (hoặc min nâu tê).

                              Hoặc Tôi không biết nữa : Kh'nhum ot đâng phoong.

 (Nếu trả lời một tiếng không như tiếng No của Tiếng Anh thì dùng tiếng Tê).

Bài 4

 SỐ, THỜI GIAN

 Số : Lêc (lek).

 Thời gian  : Pêl vê-lia.

 Một : Muôi hoặc Mờ (số 1 khi đứng đàng sau sự vật thì gọi muôi, đứng trước sự vật thường gọi Mờ, tuy nhiên gọi muôi cũng được).

 Ví dụ : Một con trâu : Cro bây muôi.

            Một triệu : Mờ liên.

 Một lần : M'đoong.

 Hai : Pir (Pir đọc kéo dài r nhưng nghe nhỏ).

Page 14: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Ba : Bây

 Bốn : Buôn.

 Năm : P'răm.

 Sáu : P'răm muôi

 Bảy : P'răm pir

 Tám : P'răm bây.

 Chín : P'răm buôn

 Mười : Đop

 Hai mươi : M'phây (Mờ-phây)

 Ba mươi : Xam xâp

 Bốn mươi : Xe xâp

 Năm mươi : Ha xâp.

 Sáu mươi : Hôôc xâp

 Bảy mươi : Chât xấp

 Tám mươi : Pet xâp.

 Chín mươi : Cau xâp

 Trăm : Roi.  Năm trăm : P'ram roi

 Ngàn : Poan     Tám ngàn : P'ram bây poan.

 Vạn : Mơn        Mười ngàn : Muôi mơn        Năm mươi ngàn : P'ram mơn.

 Ức (10 vạn) : Xen.        Ba trăm ngàn : Bây xen.

 Triệu : Liên.

 Từ 11 trở đi thì điếm đóp muôi, đóp pir. Các số 21, 31…..cũng như vậy tức M'phây muôi, Xam-xâp muôi…

Page 15: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Một đôi (cặp): Muôi cu (đôi dép, cặp đôi)

 Một đôi dép : Sbach chơng m'cu.

 Một cặp : Muôi nưm (Muôi nưm chỉ dùng chỉ một đôi trâu, đôi bò. Tiếng nưm có nghĩa là cái ách, vì trâu bò kéo xe, cày, bừa, đều mắc chung hai con vào một cái ách. Một đôi trâu : Cro bây muôi nưm (hoặc m'nưm).

 Một nửa : Con-las

 Một chục : Đop

 Một tá : Muôi lô

 Thế kỷ (100) : Xăt-ta-voat.

 Thiên niên kỷ : Xăt-hạ-ta-voat

 Năm : Chh'năm.

 Tháng : Khe

 Ngày : Th'ngay

 Giờ : Moông (mông)

 Phút : Nia-ti

 Buối sáng : Pêl p'rưc

 Bình minh : Prô lưm.

 Buổi trưa : Pêl rô-xiêl , pêl L'nghiêch

 Buổi tối : Pêl dup.

 Rạng đông :  Pêl prưc prô-hiêm

 Hoàng hôn : Pêl prô-lup.

 Ngày hôm nay : Th'ngay nis.

 Ngày hôm qua : Th'ngay m'xâl

Page 16: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Ngày hôm kia : M'xâl m'ngay.

 Ngày mai : Th' ngay x'ec

 Ngày mốt : T'ngay khan x'ec

                              CÁC NGÀY TRONG TUẦN

 Thứ hai : Th'ngay chăn.

 Thứ ba : Th'ngay oong-kia

 Thứ tư : Th'ngay put.

 Thứ năm : Th'ngay pro ho's

 Thứ sáu : Th'ngay xôc.

 Thứ bảy : Th'ngay xau

 Chủ nhật : Th' ngay a-tit.

 Tuần : Săt-p'đa hoặc A-tit.

 + Muôi a-tit : Một tuần

 + Báo cáo tuần : Rô-bai-ca pro-chăm Săt-p'đa.

 Ngày tết : Th'ngay chôl chh'năm th'mây

 Vào  : Chôl

 Năm mới : Chh'năm th'mây

 Gần : chit.

 Xa : Chh'ngai

 Độ chừng (khoảng): Pro-hel

Bao nhiêu : Pôn-man

 Đã, rồi : Hơi.

Page 17: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Đang : Com-pung

 Sẽ : Nưng

 - Con đầu lòng anh (chị) bao nhiêu tuổi ?

                    Côn ch'boong rô-bos boong a-du pôn- man?

 - Con đầu lòng tôi 16 tuổi.

                    Côn ch'boong rô-bos Kh'nhum a-du đọp-prăm muôi chh'năm.

 - Anh có mấy người con ?

                   Boong miên côn pôn-man nec?

 - Tôi có 4 con.

                    Kh'nhum miên côn buôn (khi thân mật dùng tiếng M'tom-bo)

 - Anh có mấy xe ôtô con?

                   Boong miên lan tôôch pôn man c'rương?

 Trong tiếng Kh'mer muốn nói con trâu, con bò thì dùng tiến c'bal (dầu). Ví dụ : Ba con trâu : Cro bây bây hoặc cro bây bây c'bal (3 đầu trâu), ba con bò : Cô bây hoặc Cô bây c'bal. Nếu nói : Côn cro bây bây hay côn cô bây thì có nghĩa là ba con nghé (trâu con), ba con bê.

 - Bây giời là mấy giờ ?

                              Ây-lâu nis Môông pôn-man?

 - Bốn giờ sáng

                              Môông buôn p'rức (có nghĩa là giờ thứ tư buổi sáng) không nói buôn môông vì nói như vậy có nghĩa là công việc gì đó phải làm hết 4 giờ.

 Ví dụ : Đêm qua tôi chỉ ngủ được bốn giờ : Dup mênh Kh'nhum đêc ban te buôn môông.

 - Đến 4 giờ sáng tôi mới ngủ được.

                    Đol môông buôn p'rức Kh'nhum tơp ban đêc.

Page 18: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 - Ngày mai tôi sẽ đi Đà Lạt.

                    Th'ngay x'ec Kh'nhum nưng tâu Đà Lạt.

 Tiếng Kh'mer cũng như tiếng Việt khi muốn chỉ quá khứ, thì hiện tại,  thì tương lai thì dùng tiếng Hơi, Com-pung, Nưng như nói ở trên. Động từ vẫn giữ nguyên không phải chia như tiếng Anh hoặc tiếng Pháp.

 Bài 5 :

 ĐỊA HÌNH, ĐỊA VẬT

 Ruộng : X're.

 Rẫy : Chom-car.

 Sông  : Tôn-lê hoặc X'tưng.

 Sông chảy thẳng ra biển và có nước mặn, thủy triều lên xuống thì dùng tiếng Tôn-lê. Sông nhánh chảy ra sông lớn thì gọi x'tưng, sông Tôn-lê-xap mà ta thường gọi Biển hồ tuy không có nước mặn và thủy triều lên xuống nhưng gọi Tôn-lê vì sông này lớn. Tôn-lê-xap có nghĩa là sông lớn nước ngọt.

 Suối : Ô hoặc Prêc.

 Kênh đào : Prêc chic hoặc Prò-lai.

 Ao , hồ : X'ras

 Bàu  : Bâng

 Đìa : Tro-beng

 Biển : Xăc-môt.

 Biển Đông : Xăc-môt Chân.

 Đại dương : Mô-ha xăc-môt.

 Vịnh : Chhung xăc-môt

 Rừng : P'rây

 Núi : Ph'num (Phnôm)

Page 19: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 (Có thời điểm ta phiên âm tiếng Phnôm Pênh thành Nông Pênh được cho là không đúng. Vì Phnôm Pênh mới đúng nghĩa là Núi bà Pênh theo truyền thuyết Khmer)

 Đồi  : Ph'num tôôch.

 Trảng  : Viêl.

 Đường : Ph'lâu hoặc Th'nol (Khác với đường ăn là S'co)

 Đường xe hơi : Ph'lâu rô-tês lan, Ph'lâu rot-dun, th'nol lan, th'nol rot-dun

 Đường sắt : Ph'lâu đec, ph'lâu ay-dec x'may diên

 Đường xe bò : Ph'lâu rô-tês cô

 Đường bộ : Ph'lâu côôc.

 Đường mòn : Ph'lâu lum

 Bến : Chom-not (dùng cho đường bộ), Com-puông (dùng cho đường thủy)

 Bến tàu, Bến phà : Com-puông Phe

 Sân bay : Chom-not dun-hos hoặc A-cas-diên than (nghĩa là phi trường).

 Cầu : X'piên.

 Cầu mới : X'piên th'mây.

 Đồn điền : Chom-car.

 Nhà máy : Rông chăc hoặc Rông ma-xin.

 Nhà máy xay lúa: Rông ma-xin cân x'rấu, rông chăc cân x'râu

 Nhà máy dệt : Rôông chăc đom-baanh (baanh đọc nhanh gần như banh).

 Nhà máy điện : Rôông chăc a-ki-xăc-ni hoặc Rôông ma-xin ph'lơng (ph'lơng)

 Thủy điện : Rôông  ma-xin tức.

 Thủy lợi : Thun thiên tưc

 Nhà trường : Xa-la riên

Page 20: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Nhà thương : Xa-la pêt.

 Bệnh viện : Môn-ti pêt.

 Doanh trại : Bon ti-ây.

 Trại lính : Bon ti-ây tia-hiên (ti-ây đọc nhanh như tây)

 Chùa : Voat hoặc A-ram hoặc Vi-Hia.

 Nhà thờ : Vi-hia ca-tô-lic (Đạo thiên chúa) ; Vi-hia Islam (Hồi giáo).

 Tháp : Pra-xat.

 Sâu : Ch'râu

 Cạn : Rec

 Cao : Kh'puôs.

 Thấp (lùn) : Tiếp

 Rộng : Tu-li-ây (li-ây đọc nhanh)

 Hẹp  : Choong-iêt.

 Dài : Veng.

 Ngắn : Kh'lây.

 Gãy : Băc

 Đứt : Đách

 Hỏng : Khôôch.

 Ngang : Tô-tưng

 Dọc : Bon-đoi

 Dùng : Prơ

 Qua (sang) : Chh'loong

Page 21: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 - Sông này tên là gì ?

                              Tôn-lê (X'tưng) nis ch'muôs ây ?

 - Sông này gọi là sông Xen.

                              X'tưng nis hau x'tưng Xen

 - Về mùa nắng nước sâu tới đâu ?

                              Rô-đâu prăng tức ch'râu đol t'râm na

 - Chỗ nào có cầu ?

                              Con-leng na miên x'piên

 - Không có cầu, phải qua bằng thuyền.

                              Ot miên x'piên tê, t'râu chh'loong đoi tuc.

 - Về mùa mưa nước chảy xiết lắm

                              Rô- đâu vô-xa tức hô ch'ros nas.

       Khe ph'liêng : Tháng mưa.

           Khe prăng : Tháng nắng.

 

Bài 6

LÀNG XÓM, DÂN SỐ, NGHỀ NGHIỆP

            Ấp : Phum.

 Xã : Khum.

 Phường: Sang-kăt

 Huyện : X'rốc.

 Vùng : Đom-bon hoặc Tom-bon

Page 22: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Tỉnh : Khet

 Khu : Phiêc, Phum-phiêc.

 Quân khu: Dôch-thẹ phum-phiêc

 Nước : Pro-tês

 Tổ quốc : Miêt-tô-phum

 Đất nước : Tức đây.

 Biên giới : Prum-đen.

 Ranh giới: Prum pro-tul.

 Dân tộc : Chiêt.

 Quốc tịch: Xanh-chiêt

 Nòi giống : Puch

 Giai cấp : Văn-năc

 Giới : Phêt.

 Loại: Pro-phêt

 Nóc gia (căn nhà): Kh'noong ph'tes

 Hộ, gia đình : Crua-xar.

 Nông dân : Nec thơ x're, Cạ-xê-cor.

 Vô sản : Ăc-thun

 Công nhân : Căm-ma-cor.

 Thợ: Chiêng.

 Thương nhân : Chh'muôn hoặc A-chi-vẹ-cor.

 Giáo viên : Cru boong-riên

Page 23: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Thầy giáo : Lôôc cru

 Cô giáo : Nec cru

 Giáo sư : Xas-t'ra-char

 Bác sĩ : Vêch-chẹ-bon-đưt

 Y tá (nam) : Ki-liên-nup-pa-thac.

 Y tá (nữ) : Ky- liên-nup-pa-tha-di-ca

 Học sinh : Xơs hoặc Xâc-xa-nu-xơs

 Sinh viên : Nị-xât

 Thư ký : Lê-kha hoặc Lê-kha-thi-car hoặc X'miên

 Sư sãi : Xoong hoặc Phi-khô-xoong.

 Thợ may : Chiêng cắt-đêr

 Thợ hớt tóc : Chiêng căt xooc

 Tài xế : Tài-công lan hoặc Nec-bơc-bo hoặc Nec-bơc rot-dun.

 Nội trợ : Mê Ph'tes

 Lính  : Tia-hiên.

 Sỹ quan: Ni-ây tia-hiên.

 Hạ sỹ quan: Ni-ây tia-hiên-rôông.

 Chiến sỹ: Dut-thẹ-chun.

 Nhà báo : Nec ca- xet

 Nghệ sĩ : Xâl-lô-păc-cor

 Viên chức (nam) : Nì-dô-chic

Nữ viên chức : Nì-dô-chi-ca.

Page 24: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Công chức : Mun-t'rây hoặc Nec riêch-chh'car.

 Trí thức : Panh-nha-chun hoặc Panh-nha-voan

 Tiểu học : Pa-thom-xâc-xa.

                    Trường tiểu học (cấp 1): Sa-la Pa-thom-xâc-xa.

 Trung học : Mô-th'dum xâc-xa.

 Đại học : Ut-đom xâc-xa

 Cao học: A-nụ-bon-đât

 Trường đại học: Mô-ha Vit-th'dia-lay.

 Dân tộc thiểu số : Chun chiêt phiêc têch.

 Ngoại kiều : A-nêc-cạ-chun

 Con lai : Côn căt

 - Ấp này tên gì ?

           Phum nis chh'muôs ây ?

 - Trước đây anh làm nghề gì ?

 Mun nis boong thuơ ca a-vây (hoặc pro-cóp car rôôc xi muc rô-bon a-vây) ?

 - Anh dạy cấp mấy ?

           Boong boong-riên th'năc ti pôn-man

 - Tôi dạy cấp trung học ?

           Kh'nhum boong- riên th'năc mô-th'dum xấc- xa

 - Dạy ở trường nào ?

           Boong-riên nâu xa-la riên na ?

 

Page 25: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

Bài 7

THỨC ĂN, NƯỚC UỐNG, HOA QUẢ

            Gạo : Oong-cor

 Lúa : X'râu

 Tấm : Chông oong-cor

 Cám : Con-tuôc

 Cơm : Bai

 Cơm nếp : Bai đom-nơp (chữ viết đom-nơp, nhưng nói t'nơp)

 Cơm tẻ : Bai kh'xai

 Cơm cháy : Bai c'đăng

 Cơm nguội : Bai cooc

 Cháo : Bo-bor

 Chè : Bo-bor x'cor

 Đường (đường ăn) : X'cor

 Đường trắng : X'cor xo

 Đường thốt nốt : X'cor th'not

 Muối : Om bâl

 Nước mắm : Tức t'rây (có nơi gọi là Tức-thẩy)

 Mắm : Pro hôốc (một loại mắm của Campuchia)

 Mắm tôm (ruốc) : Ca-pí

 Cá  : T'rây

 Cá trê : T'rây on-đeng

Page 26: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Cá lóc (cá quả) : T'rây ros

 Cá rô : T'rây c'ranh.

 Lươn  : On-tuông

 Tôm (lớn) : Boong-coong

 Tôm (nhỏ) : Boong-kia

 Tép  : Com-pưs

 Cua : C'đam

 Cua biển  : C'đam xăc-môt

 Canh : Xom lo

 Bún : Num bonh-chốc

 Bánh :  Num

 Kẹo  : X'cor croap

 Bắp : Pốt

 Khoai : Đom lôông

 Khoai lang : Đom lôông chh'via (lúc nói x'via) .

 Khoai mì : Đom-lôông chhơ hoặc Đom-lôông mi

Khoai sọ : Đom- lôông t'rao.

 Khoai tây : Đom- lôông ba-răng.

 Khoai từ (củ từ) : Đom lôông đay kh'la (Đay kh'la : Tay cọp).

 Củ : Mơm

 Hành : Kh'tưm

 Hành tây : Kh’tưm ba-răng

Page 27: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Tỏi : Kh'tưm xo

 Ớt : M'tês

 Tiêu : M'rêch

 Trà : Te

 Nước trà : Tức te

 Mật ong : Tức kh'mum.

 Sữa : Tức đos ( Đos : vú)

 Sữa bò : Tức đos cô

 Nước : Tức

 Nước lạnh : Tức t'ro chec.

 Nước sôi : Tức pus

 Nước chín : Tức chom-ân

 Nước đá : Tức cooc

 Rượu : X'ra

 Bia (la-ve) : Lăp-de

 Nước ngọt :  Tức crôôch (nước chanh).

 Cà phê : Cà-phê

 Trái cây : Ph'le chhơ

 Trái dừa : Ph'le đôông (đaung)

 Chuối : Chêc (chêk)

 Đu đủ : L'hông

 Mít : Kh'nor

Page 28: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Xoài : X'vai (nói nhanh nghe như xoai)

 Mãng cầu (na) : Tiêp

 Mãng cầu xiêm : Tiep ba-răng (Ba-răng : Tây)

 Sầu riêng : Tu-rên.

 Nhãn  : Miên.

 Hồng Xiêm (sa-po-chêr)  : L'mut.

 Chanh : Crôốch chh'ma

 Cam : Crôốch pô-thi-xăt

 Bưởi : Crôốch ph'lông

 Vú sữa : Ph'le tức đos

 Ổi : Tro-bec (bek)

 Táo  : Put T'ria

 Vải (trái vải) : Cu-lên.

 Khóm (dứa, trái thơm) : M' noas

 Chôm chôm : Xao-mao

 Dưa  : T'ro-xooc

 Dưa chuột (dưa leo) : T'ro-xooc ph'or

 Dưa hấu : Âu-lâc

 Đậu : Xon-đec

 Đậu nành : Xon-đec-xiêng

 Đậu xanh : Xon-đec-bai hoặc Xon-đec khiêu

 Đậu phộng (lạc) : Xon-đec đây

Page 29: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Đậu đũa : Xon-đec t'rơng hoặc Xon-đec cua

 Rau : bon-le

 Rau thơm : Chir cro-ôp

 Cải bắp : X'pây c'đôp

 Rau muống : T'ro-cuôn

 Nấm : Ph'xât

 Nấm rơm : Ph'xât chom-bơng

 Mộc nhĩ : Ph'xât t'ro chiêc con-đor (t'ro-chiêc con-đor : Lỗ tai chuột).

 Bầu : Kh'lôôc

 Bí đỏ (bí rợ)  : L'pâu

 Bí đao : T'ro-laach (nói nhanh là Tò-lách)

 Cà chua : Pêng-pos

 Cà (quả cà) : T'rop

 Củ đậu (củ sắn)  : Pê cuôc

 Măng  : Tum-peng

 Măng tre : Tum-peng rư-xây

 Măng tầm vông : Tum-peng pinh pông

 Chín (cơm chín) : Chh'ân

 Chín (trái cây chín) : Tum

 Sống (cơm sống) : Chhao

 Già : Chas

 Non : Kh'chây

Page 30: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Tươi : X'ros

 Ươn : Băc-xăch

 Thối : X'ôi

 Thiu (cơm thiu) : Ph'ôm

 Chua : Chur

 Ngọt : Ph'em

 Chát : Chot

 Mặn : Pray

 Lạt : Xap

 Đắng : L'ving

 Độc (dại) : Pul

 Nấu : Đăm, Chom-ân

 Nướng : Ăng hoặc Đốt

 Rang : Linh

 Chiên (rán) : Chiên, chha

 Kho : Kho

 Vo gạo : Liêng oong-cor

 Bẻ (hoặc hái) : Bẻ (hoặc căch)

 Nhóm lửa : Boong-căt ph'lơng

 Nêm : Boong

 Kiêng : Tom

 Phân biệt : Beng chec, xom coal

Page 31: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Hấp : Chom-hôi

 - Mời anh uống nước trà :

 Onh-chơnh boong phấc tức te

 - Tôi muốn uống nước đá, không quen uống nước trà.

 Kh'nhum choong phấc tức cooc, min th'loap phấc tức te tê

 - Đất ở vùng này trồng đậu tương tốt lắm.

 Đây nâu đom-bon nis đăm xon- đec xiêng l'o nas.

 - Bàu ở đây có cá nhiều lắm. Ốc, cua cũng nhiều.

 Bâng nâu ti nis miên t'rây ch'rơn. Kh'doong, c'đam co ch'rơn nas đer

 - Tôi sẽ đi bẽ khế hoặc me về nấu canh chua

 Kh'nhum nưng tâu béc ph'le x'pư rư om-pâl đơm-bây môôc đăm xom-lo mờ-chu

 

 Bài 8

ĐỘNG VẬT

 

 Trâu : Cro-bây

 Nghé (trâu con) : Côn cro-bây

 Bò : Cô

 Bê : Côn-cô

 Voi : Đom rây

 Ngựa : Xes

 Cọp : Kh'la

Page 32: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Sư tử : Tao

 Thỏ : Thós

 Beo : Kh'la rô-khân

 Gấu : Kh'la kh'mun (ghép từ con cọp là khla và con ong là khmum)

 Bò tót : Tun-xoong hoặc cô-prây

 Trâu rừng : Minh

 Nai : Prơs hoặc Son-đăn

 Mễn (mang) : Chh'lus

 Nhím : Pro-ma

 Thỏ : Tùn-xai

 Heo : Ch'ruc

 Heo rừng : Ch'ruc prây

 Chó : Chh'ke

 Chó sói : Chh'ke cho-chóoc

 Sóc : Com-prôc

 Khỉ : X'va (nói nhanh như Xoa)

 Vượn : Tôôc (tuach)

 Dê : Pô-pê

 Vịt : Tia

 Ngan, ngỗng : C'ngan

 Bồ câu : Priêp

 Chim cu : Rô-lôôc

Page 33: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Vẹt : Xêc

 Công : C'ngooc

 Gà : Moan

 Gà con : Côn-moan

 Gà trống : Moan chh'môl

 Gà mái : Moan nhi hoặc mê moan

 Gà giò : Moan chum tuông

 Gà đá (gà chọi) : Moan chul.

 Đực : Chh'môl

 Cái : Nhi

 Sừng : X'neng

 Ngà voi : Ph'luc đom-rây

 Nhung (sừng nai còn non) : X’neng prơs kh'chây

 Da : X’bec.

 Chân : Chơng.

          Dép : X’bec chơng.

 Đẻ (thú đẻ con) : Cơt

 Đẻ (đẻ trứng) : Pôông.

 Trứng : Pôông hoặc Xut.

                    * Ví dụ: Pôông tia = Trứng vịt (hột vịt)

                                 Pôông tia côn = Hột vịt lộn.

                                 Xut moan = Trứng gà.

Page 34: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Sủa : Prus

 Gáy : Rô-nghiêu

 Cục tác : Kh'tôt

 Hót hoặc Gáy : Dum (Dum còn có nghĩa là khóc)

 Dữ : Cach

 Hiền : X'lôt

 Ấp : Crap

 Nở (trứng gà nở) : Nhoas

 - Anh có mấy cặp trâu ?

 Boong miên cro-bây pôn-man nưm ?

 - Anh có mấy con trâu ?

 Boong miên cro-bây pôn-man ?

 - Tôi có 3 con trâu

 Kh'nhum miên cro-bây bây hoặc (Kh'nhum miên cro-bây bây c'bal)

 Tiếng Kh'mer không dùng tiếng con để chỉ thú vật như trong tiếng Việt, nên khi muốn nói ba con trâu, ba con gà thì nói : Cro-bây bây hoặc cro-bây bây c'bal (trâu 3 đầu tức là con) moan bây (hoặc moan bây c'bal).

 - Anh có nuôi gà không ?

 Boong miên chình-châm moan tê ?

 - Khi nào gà lẻ bầy anh chia cho tôi một cặp để nuôi.

 Cal na moan bec vôông, boong oi Kh'nhum muôi cu đơm-bây chình-châm.

 

 Bài 9

Page 35: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

MỘT SỐ ĐỒ DÙNG THƯỜNG NGÀY

            Nồi : Chh'năng

 Chảo : Kh'tes hoặc Chh'năng kh'tes

 Chén (bát) : Chan

 Tô (đựng canh) : Chan xom-lo

 Dĩa (đĩa) : Chan tiêp.

 Muỗng (thìa) : X'lap pria

 Đũa : Choong-cơs

 Vá (muôi) : Vêc

 Dao : Căm-bât

 Kéo : Con-t'ray

 Bàn ủi : Chh'năng út.

 Ấm nấu nước : Com-xiêu

 Bình tích (ấm tích) : Păn te

 Ly : Keo

 Chung (Tách, Ly uống trà) : Pêng

 Bình thủy (đựng nước nóng) : Bom-puông tức c'đao

 Bình nước đá : Bom-puông tức cooc

 Thùng : Pot, Thung

 Thau (Chậu) : Phơng hoặc Chan c'lăm

 Chổi : Ôm-bos

 Áo : Ao

Page 36: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Quần : Khao

 Áo thun : Ao dưt

 Quần cụt : Khao kh'lây

 Võng : Oong-rưng

 Khăn rằn (Khăn choàng tắm)  : Cro ma

 Khăn : Con-xeng.

 Khăn mặt : Con-xeng chut muc hoặc Con-xeng puôc-cô.

 Khăn tay : Con-xeng đay

 Khăn quàng đỏ : Con-xeng boong co cro-hom

 Dây nịt (dây lưng) : Kh'xe cro-văt.

 Hộp quẹt (Bật lửa): Đec ph'lơng hoặc  Đec kes

 Quẹt diêm (hộp quẹt cây) : Chhơ cus

 Đá lửa : Th'mo đec kes

 Đèn : Choong-kiêng

 Mùng : Mung

 Mền : Phuôi

 Gối : Kh'nơi

 Chiếu : Còn-têl

 Áo mưa : Ao ph'liêng

 Mũ, nón : Muôc

 Nón lá : Đuông

 Giày, dép : X'bec chơng

Page 37: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Dép cao su : X'bec chơng cao-xu

 Xà phòng : Xa-bu

 Xà phòng thơm : Xa-bu ch'ap

 Xà phòng bột : Xa-bu m'xao

 Bàn chải đánh răng : Ch'ras đôs th'mênh

 Thuốc đánh răng : Th'năm đôs th'mênh

 Sách : Xiêu phâu

 Vở (tập) : Xiêu-phâu xor xêr

 Giấy : Cro-đas

 Bút : Pa-ca.

 Viết bi : Pich.

 Cây bút : Đoong pa-ca

 Ngòi bút : X'lap pa-ca

 Bút mực : Đoong pa-ca bom hoặc Đoong pa-ca chênh eng (chênh eng : Tự chảy)

 Bút chì : Kh'mau đay

 Mực : Tức kh'mau

 Mực đỏ : Tức kh'mau cro-hom

 Phấn : Đây xo (đây xo : Đất trắng)

 Cục (miếng)  : Đum

 Cục xà phòng : Đum xa-bu

 Nấu : Đăm hoặc Chom-ân

 Pha trà :  Chhôông te

Page 38: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Rửa : Liêng hoặc Lup

 Gánh : Rêc

 Xach : Dua

 Múc, xới (múc canh, xới cơm) : Đuôs.

 Múc (múc nước)  : Đoong . Ví dụ: Múc nước = Đoong tức.

 May : Đê

 Vá (may vá) : Pas

 Mặc (áo) : Pec ao

 Mặc (quần) : X'liên khao

 Giặt quần áo : Booc khao ao (hoặc cúas)

 Cắt (hớt) : Căt . Ví dụ: Hớt tóc: Căt xọ.

 Cạo : Cao.

 Buộc (giăng) : Choong

 Cuốn chiếu : Mu con-têl

 Xếp (gấp) : Bot

 Viết : Xor-xêr

Vẽ : Cur

 Mượn : Kh'chây

 Trả : Xoong

 Bể (vỡ) : Bec

 Lủng (Thủng) : Th'lus hoặc Th'li-ây

 Rách : Rô-hec.

Page 39: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Hỏng : Khôôch.

 Mất : Băt.

 - Giếng nước ở phía nào ?

 On-đôông tức nâu khang na ?

 - Ở đây dùng nước sông, chưa có giếng

 Nâu ti nis prơ tức tun-lê, min toan miên on-đôông

 - Chậu, thùng này có giặc quần áo được không ?

 Phơng , pot nis cuôc (hoặc booc) kho ao ban tê ?

Bài 10

CÁC TỔ CHỨC CÁCH MẠNG

 Đảng : Păc

 Mặt trận : Rô-năc-xêr

 Hội : Xăc-ma-cum

 Đoàn thể quần chúng : Oong-car pro-chia chun

 Tổ chức (danh từ) : Oong-car.

 Ví dụ:

 Tổ chức phi chính phủ : Oong-car c’rao rot-tha-phị-bal.

 Tổ chức (động từ) :  Chăt tăng hoặc Boong-cơt.

           Ví dụ:

                    Ban tổ chức : K’năc chăt tăng.

                    Người tổ chức : Nec chăt tăng.

 Hội đồng nhân dân cách mạng :

Page 40: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Crôm prấc xa pro-chia-chun păn-đe-voat

 Mặt trận đoàn kết cứu nước Campuchia

 Rô-năc-xer Xa-ma-ki xoong-cruôs chiêt Campuchia

 Ủy ban nhân dân cách mạng : K'năc căm-ma-car pro-chia-chun păc-đê-voat

 Hội phụ nữ cứu nước : Xăn-ma-cum xạ-t'rây xoong-cruôs chiêt

 Hội thanh niên : Xăc-ma-cum du-vec-chun

 Hội nông dân : Xăc-ma-cum ca-xê-cor

 Hội công nhân : Xăc-ma-cum căm-ma-cor

 Công đoàn : Xa-hăc chip

 Hội trí thức : Xăc-ma-cum pănh-nha-chun

 Đảng viên : Păn-khăc-chun hoặc Xăc-ma-chic-păs

 Hội viên : Xăc-ma-chic xăc-ma-cum

 Ủy viên : Xăc-ma-chic

 Chi bộ : Xa-kha

 Tổ : Crôm hoặc Tôp

 Văn phòng (ngang với Sở): Mun-tir.

 Ví dụ :

 Chánh văn phòng : Bro-thiên mun-tir.

 Chánh văn phòng : Ni-ây khôt-tạ-ca-lay.

 Phòng (tổ chức hành chính) : Ca-rì-da-lay.

                    Trưởng phòng : Ni-ây ca-rì-da-lay hoặc B’rò thiên ca-rì-da-lay.

 Cán bộ : Căm-ma-phi-bal.

Page 41: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Nhân viên : Ph'nec-nghiar

 Điều lệ : Lec-khăn-tê-căc

 Lực lượng vũ trang : Coong com-lăng k'năc căm-ma-car

 Chủ tịch : Pro-thiên

 Phó chủ tịch : Pro- thiên nôông, A-nú pro thiên

 Ủy ban : K'năc căm-ma-car

 Thư ký : Lê-kha, Lê-kha-thi-car

 Công an : Nô-cô-bal

 An ninh: Xon-tê-Xôôc

 Cảnh sát : Pô-lis (gọi theo tiếng Anh – police)

 Chuyên gia : nec chum-niênh-car

 Quân cảnh : Coong riêch-à-vút-hắt (gọi tắt là PM đọc Pê-âm)

 Quân sự : Dô-thia

 Kỹ thuật viên : Nec păc-chêc-k'tês

 Đài phát thanh : Vi th'du ph'xai xom-lêng

 Thông tấn xã Campuchia : Xa-poa-đo-miên Campuchia

 Báo : Ca-xet hoặc Xa poa-đo-miên

 Tin tức : Đom-nâng

 Nòng cốt : X'nôl

 Sản xuất : Phol-lât phol (hoặc Phăc-lât-thạ-phol)

 Đời sống : Chi-vec-phiêp

 Văn hóa : Vop-pa-thoa

Page 42: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Giáo dục : Xâc-xa-thi-car

 Y tế : Xôôc-kha-phi-bal

 Tuyên huấn : Khôs x'na nưng op-rum

 Dân vận : Pro-chia chol-la-na

 Dân phòng : Pro-chia ca-pia

 Công tác : Car-nghiar hoặc Kêch-car

 Phân công : Chec muc-car

 Phụ trách : Tô-tuôl bon-tuc

 Hội nghị : Pro-chum

 Đại hội : Mô-ha-xon-ni-bat

 Bầu cử : Bos-chh'not Ch'rơs-tăng

 Lựa chọn : Ch'rơs tăng, ch'rơs rơs

 Năng lực : Xăc-măt-tha-phiêp

 Tiêu chuẩn : Lec-khăc-năc vi-nich-chhay

 Đạo đức : Xâl-la-thoa

 Tuyên bố : Xêch-c'dây th'len car

 Cưỡng lĩnh chính trị : Côl-car nô-dô-bai

 Đường lối : Mia-rồ-kia.

 Lãnh đạo : Đâc noam

 Báo cáo : Riêy car hoặc Chun poa-đo-miên.

 Công khai : Chom-hor

 Bí mật : Xom-ngăt

Page 43: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Dơ tay : Lơc đay

 Phiếu : Chh'not

 Đa số : Phiêc ch'rơn

 Thiểu số : Phiêc têch

 Đa số tuyệt đối : Phiêc ch'rơn đoi đăch-khat

 Tạm thời : Bon-đos-a-xon

 Chính thức : Pênh xât

 Chính thức (officiel) : Chia ph'lâu car

 Ví dụ :

 Kết quả chính thức : Lât-thạ-phol ph’lâu car.

 

BÀI 11

RUỘNG, RẪY, MÙA MÀNG

Mùa, vụ : Rô-đâu

 Mùa nắng : Rô-đâu prăng

 Mùa mưa : Rô-đâu ph'liêng hoặc  Rô-đâu-vô-xa

 Mùa lúa : X'râu rô-đâu vô-xa.

 Lúa nghịch (lúa mùa nắng)  : X'râu rô-đâu prăng

 Lúa giống : X'râu puch

 Bắp giống : Pôt puch

 Ruộng : X're

 Rẫy : Chom-car

Page 44: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Vườn : Xuôn hoặc Ch'bar hoặc Chom-car

 Phát rẫy : Căp P'rây hoặc Căp chom-car

 Đốt rẫy : Đôt chom car

 Dọn rẫy : Rơ chom-car

 Cày : Ph'chuar

 Bừa : Roas

 Ruộng mạ :  Th'nal Xom-nap

 Giống : Puch

 Lúa giống : X'râu puch

 Mạ : Xom-nap

 Gieo mạ : Xap hoặc Xap x'râu

 Nhổ mạ : Đooc xom-nap

 Cấy lúa : X'tung x'râu

 Gieo, trồng : Đăm

 Lúa con gái : X'râu lơng kh'luôn hoặc X'râu cro-môm

 Lúa làm đồng : X'râu phơm

 Lúa trổ : X'râu chênh

 Lúa uốn câu : X'râu on

 Gặt : Ch'rôt

 Đập : Ben

 Bẻ, hái : Bes hoặc Căch

 Cái cày : Neng-coal

Page 45: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 Cái bừa : Rô-noas

 Cuốc : Chop căp

 Thuổng : Chop chic

 Máy cày : Ma-xin ph'chuar

 Máy bừa : Ma-xin roas

 Máy bơm nước : Ma-xin bơm tức

 Đắp bờ : Lơc ph'lư

 Mương : Prêc hoặc Pro-lai

 Giữ nước : Rec-xa tưc

 Nhổ cỏ : Đooc x'mao

 Làm cỏ, dãy cỏ : Chum-res x'mao

 Bón phân : Đăc chi

 Phân chuồng : Chi-crol hoặc Chi t'rung

 Crol  : Chuồng trâu bò.

 T'rung : Chuồng heo, gà

 

(Khi muốn nói phân chuồng thì nên nói rõ phân trâu, phân bò, phân heo (chi ăch cro-bây, ăch cô, ăch ch'ruc) hoặc nói phân động vật : Chi lia-muôc xăt)

 

Phân xanh : Chi x'lâc chho x'ros

 

Lúa : X'râu

 

Page 46: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

Bắp : Pô-ôt (đọc nhanh nghe như pôt)

 

Đậu : Xon-đec

 

Hoa màu : Đom-năm

 

Khoai : Đơm-lôông

 

Mưa : Ph'liêng

 

Nắng : C'đao (C'đao còn có nghĩa là nóng)

 

Hạn : Reng

 

Lụt : Tưc chun

 

Ngập : Lêch

 

Dư, thừa : Xol

 

Thiếu : Kh'vas

 

Page 47: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

Đủ : Crup

 

Xay : Cân

 

Giã : Bôc

 

Ki lô : Ki-lô

 

Lít : Lít

 

Một tấn : Muôi ton (1.000 kg)

 

Một khăm : Muôi khăm (100 gam)

 

Một mẫu : Muôi hecta (10.000 m2 )

 

Một công (1/10 mẫu) : Đóp ar (1.000 m2 )

 

Hợp tác xã : Xa-hăc-cor

 

Đội chuyên trách : Crôm pi-xes, Crôm chum-niênh

 

Page 48: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

Chăn (chăn thả trâu bò) : Mơl hoặc Kh'viêl

 

Công : Chh'nuôl (Công lao động phổ thông)

 

Điểm : Pin-tú

 

Sản phẩm : Phol-lât-phol (hoặc Phạ-lât-thạ-phol)

 

Sản xuất : Phol-lât-căm (Phạ-lât-thạ-căm)

 

Nông nghiệp : Thuơ x're hoặc Căc-xê-căm

 

Nghề phụ : Muc rô-bor bon-toap bon-xom

 

Năng suất : Tin-na-phol

 

Sản lượng : Păc-ri-man phol-lât-phol

 

Diện tích : Ph'tây đây hoặc Tum-hum-đây hoặc Ph'tây Tum-hum.

 

- Phum ta đây có tất cả bao nhiêu hec-ta ruộng và rẫy?

          Phum dơng miên đây 'xre, đây chom-car Pôn-man hec-ta teng os ?

Page 49: Học tiếng khmer những từ giao tiếp thông thường

 

- Ruộng ở đây có làm được mùa nghịch (vụ nắng) không ?

                    X're nâu ti nis thuơ ban rô-đâu prăng-tê ?

           

- Vụ mùa làm được khoảng bao nhiêu ?

                    Rô-đâu vô-xa thuơ ban pro-hel pôn-man ?

 

[1] Một số tỉnh ở CPC như Kam Pong Chàm khi phát âm không có "R". Ví dụ: Prôs nói là Phổ,  X'rây = Xẩy; T'rây = Thẩy.