Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Trình bày: Vũ Xuân Nguyệt Hồng
Chính sách tăng trưởng xanh ở VN: Nội dung chính sách và thách thức thực hiện
Hội thảo quốc tế: “Hiệu quả chính sách công trong bối cảnh toàn cầu hóa: đánh giá tácđộng chính sách phát triển của Việt nam trong quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế”
Hanoi 13/11/2014
Nội dung
Khái niệm, nội dung chính sách TTX
TTX ở Việt nam: cơ sở pháp lí và nội dung chính sách
TTX ở Việt nam: lựa chọn chính sách đúng đắn nhưng đầy thách thức
Kết luận
1. Khái niệm, nội dung TTX
UNESCAP (2005): Là chính sách tăng trưởng kinh tế hướng tới bền vững về môi trường (sử dụng hiệu quả tài nguyên, giảm thải các bon) và công bằng xã hội.
Tăng trưởng xanh = mô hình tăng trưởng hướng tới nền kinh tế xanh.
Tăng trưởng xanh/kinh tế xanh không thay thế khái niệm PTBV
Tăng trưởng truyền thống
• Tăng trưởng kinh tế trước, giải quyết vấn đề môi trường sau (trade off).
• Tăng trưởng dựa vào khai thác tài nguyên và phát triển ngành CN phát thải ô nhiễm
• Sử dụng nguồn tài nguyên kém hiệu quả
• Trách nhiệm xã hội của DN và người dân yếu, không thân thiện với MT
Tăng trưởng xanh
• Vừa tăng trưởng, vừa bảo đảm tạo việc làm, bền vững về môi trường (win-win).
• Tăng trưởng dựa vào sáng tạo công nghệ, phát triển công nghệ
sạch, thân thiện với môi trường, ít phát thải
• Tăng trưởng dựa trên sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên
• Trách nhiệm xã hội cao của doanh nghiệp, cộng đồng đối với môi trường và hệ sinh thái
So sánh mô hình tăng trưởng truyền thống & tăng
trưởng xanh
Trọng tâm chính sách cho TTX
TĂNG
TRƯỞNG
XANH
Doanh nghiệp
xanh và thị
trường xanh
Phát triển hạ tầng
xanh
Sử dụng tài
nguyên hiệu quả
(EEI)
Thuế xanh & cải
cách ngân sách
(chi tiêu công)
Sản xuất và tiêu
dùng bền vững
Nguồn: Điều chỉnh từ cuốn “Tăng trưởng xanh tại Châu Á – Thái bình dương”,
UNESCAP, 2008
2. TTX ở Việt nam: cơ sở pháp lí và nội dung chính sách
• Chiến lược PTKT-XH 2011-20: Phát triển nhanh (hướng
hiện đại) và bền vững; (dần) đưa VN trở thành một nước “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
• Chiến lược TTX (QĐ-TTg 1393 tháng 9/2012)
• Kế hoạch hành động quốc gia về TTX (QĐ-TTg 403 ngày 20/3/2014)
Chiến lược TTXQuan điểm chiến lược TTX: thúc đẩy quá trình tái cấu trúc
và hoàn thiện thể chế kinh tế theo hướng sử dụng hiệu quả hơn tài nguyên
thiên nhiên, nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, thông qua tăng cường đầu tư vào đổi mới công nghệ, vốn tự nhiên, công cụ kinh tế. Từ đó
góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm nghèo và đảm bảo phát triển
kinh tế bền vững
Nhiệm vụ chiến lược TTX: 3 nhiệm vụ trọng tâm: i) Giảm
cường độ phát thải khí nhà kính và thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch, nănglượng tái tạo; ii) Xanh hóa sản xuất; iii) Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng
bền vững.
Các mục tiêu (đo đếm)cụ thể:o 2011-20: Giảm cường độ phát thải GHG 8-10% so với mức 2010; giảm tiêu
hao NL hàng năm 1-1,5%; giảm phát thải GHG của các ngành NL 10-20% so với p.a bình thường;
o 2030: giảm phát thải GHG mỗi năm ít nhất 1,5-2%, giảm phát thải từ ngànhNL 20-30%... Từ 2030-50 mỗi năm giảm phát thải GHG 1,5-2%
Kế hoạch hành động quốc gia TTX
• Gồm 12 nhóm hoạt động với 66 hoạt động cụ thể theo 4 chủ
đề chính:
•
ng theo 02 nhóm);
• Giảm cường độ phát thải khí nhà kính và thúc đẩy sử dụng
năng lượng sạch, năng lượng tái tạo (20 t ng theo 04
m);
• Thực hiện xanh hóa sản xuất (25 t ng theo 04 m);
• Thực hiện xanh hóa lối sống và tiêu dùng bền vững (13 t
ng theo 02 m).
Một số điểm đáng lưu ý:
• Yêu cầu các tỉnh, bộ, ngành xây dựng KH HĐ TTX vớiít nhất 02 chỉ tiêu giảm tiêu hao NL và cường độ phátthải KNK trên đơn vị GDP;
• 10 danh mục dự án, chương trình ưu tiên giai đoạn
2011-15;
• 23 hoạt động ưu tiên (giai đoạn 2014-20);
• Chủ trì: Ban điều phối quốc gia về tăng trưởng xanh
phối hợp với bộ, ngành, địa phương, hiệp hội doanh
nghiệp, cộng đồng;
• Xác định rõ hơn 3 dạng nguồn lực: đã có kế hoạch
phân bổ; có thể có kế hoạch phân bổ; chưa có nguồn.• Dự kiến nguồn vốn: NSNN (SP=RCC); huy động DN,cộng đồng và viện trợ quốc tế
Những nỗ lực ban đầu• Một số Bộ, ngành và địa phương đang tích cực xây dựng KH HĐ
tăng trưởng xanh của mình;
• Đang xây dựng một số cẩm nang hướng dẫn KH HĐ TTX (đầu tư
xang và quĩ hỗ trợ đầu tư xanh -GGGI); rà soát văn bản pháp luật
về TTX (KOICA); dự thảo khung hướng dẫn xây dựng KHHĐ TTX
cấp tỉnh…
Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các bộ,ngành, địa phương:
• Xác định nhu cầu vốn tổng thể: nghiên cứu MACC và tham khảo
hướng dẫn của OECD, LEDS, GGGI, UNEP;
• Rà soát nguồn lực: CPEIR, tiềm năng tiếp cận: tài chính khí hậu,
quỹ khí hậu xanh (MPI Đã được TTCP giao làm đầu mối để tiếp
cận, vận động quỹ này)
• Chuẩn bị các điều kiện cho đầu tư xanh:
– Thành lập nhóm công tác TC khí hậu (CFTF), cơ sở thông tin
TC khí hậu (CFO);
– Dự thảo khung hướng dẫn về KH HĐ TTX cấp tỉnh.
3. TTX ở Việt nam: lựa chọn chính sách đúng đắn nhưng đầy thách thức
• Đúng thời điểm khi đang triển khai quá trình tái cấu trúc kinh tế và chuyển đổi mô hình tăng trưởng; TTX hỗ trợ quá trình này
• Là con đường hướng tới PTBV, chủ động hành động trước bối cảnh BĐKH, giảm phát thải khí GHG;
• Là xu thế chung của các nước khu vực và thế
giới
Tuy nhiên, còn đầy thách thức phiá trước…
• Thách thức: • Mục tiêu chính sách>< mục tiêu hàm ý của chính sách…
• Chủ trương chính sách >< tổ chức thực hiện: chi phí điềuchỉnh cao (về cả thời gian và nguồn lực) để XH thay đổimô hình tăng trưởng và hành vi theo hướng xanh;
• Thể chế hiện tại >< những ý tưởng chính sách về TTX -đòi hỏi phải xử lí nhiều vấn đề liên quan tới luật pháp, cảicách thể chế kinh tế (thị trường, bên tham gia): còn quánhiều bất cập của thể chế hiện tại, thiếu những thể
chế/công cụ c/s mới;
• Năng lực và kinh nghiệm hạn chế (mới chỉ dựa vào nhà tài trợ?), chưa có cơ chế phối hợp đa ngành, lĩnh vực để huy động sự tham gia và nguồn lực trong nước, DN
còn đầy thách thức phiá trước…
• Thiếu thông tin, những phân tích, đánh giá ban đầu về
thực trạng, tiềm năng cho TTX ở các cấp ngành, địaphương - liệu mục tiêu đề ra có khả thi?
• Cơ chế giám sát đánh giá việc thực thi chưa được hình thành và vận hành;
• Nguồn lực hạn chế (cần 30 tỷ $ để thực hiện mục tiêu chiến lược đến 2020) trong bối cảnh khó khăn kinh tế và tài chính trong và ngoài nước;
• Thiếu các cơ chế huy động nguồn lực hiệu quả (NN, DN, XH và QT).
4. Kết luận• Một chính sách mới có thể hay (trên giấy), phù hợp
thời điểm, đúng mong muốn của nhà hoạch địnhc/s, nhưng…
• Để nó thực sự khả thi, đem lại tác động mong muốnđòi hỏi nhiều yếu tố cần quan tâm thực hiện trongsuốt quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện và theodõi đánh giá c/s;
• Vai trò của các nhà khoa học, các đối tác liên quantrong các giai đoạn của chu kì chính sách là rất quantrọng.
Xin cám ơn các quí vị !