Upload
phanhailong
View
102
Download
30
Embed Size (px)
Citation preview
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1
PHẦN 1PHẦN 1
HỆ THỐNG CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNHHỆ THỐNG CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2
2
PhânPhân tíchtích tàitài chínhchính (Financial Analysis)(Financial Analysis)
• Đánh giá tình trạng tài chính của doanh nghiệp
trong quá khứ, hiện tại và dự đoán tương lai.
• Công cụ sử dụng: Các báo cáo tài chính và các tỷ suấttài chính (financial ratios)
• Phương pháp:
3
3
• Phương pháp: + So sánh các tỷ suất tài chính trong quá khứ
+ So sánh các tỷ suất tài chính của các công ty
hoạt động cùng quy mô, cùng ngành hoặc trung bình
ngành trên thị trường.
3
Hệ thống thông tin tài chínhHệ thống thông tin tài chính
Hệ thống thông tin phục vụ việc ra quyết định tài chínhHệ thống thông tin phục vụ việc ra quyết định tài chính
Các báo cáo tài chính
Các tỷ số tài chính
� Bảng cân đối tài sản
� Báo cáo kết quả kinh doanh
� Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
� Tỷ số thanh khoản
Tỷ số đòn bẩy tài chính
Hệ thống thông tin kế toán
4
Các tỷ số tài chính
Phân tích tài chính
Thông tin tài chính
Quyết định tài chính
� Tỷ số đòn bẩy tài chính
� Tỷ số hoạt đông
� Tỷ số khả năng sinh lời
� Ty số giá trị thị trường
� Xu hướng
� Cơ cấu
� Tình hình hoạt động
� Tình hình thanh khoản
� Đầu tư
� Tài trợ
� Quản lý
HệHệ thốngthống BáoBáo cáocáo tàitài chínhchính(Financial Statements)(Financial Statements)� Bảng cân đối kế toán(Balance Sheet):
cho biết tìnhtình trạngtrạng tàitài chínhchính của công tyvào một thời điểm.
� Báo cáo kết quả kinh doanh(Income Statement): tóm tắt doanhdoanh thuthu,, chi chi phíphí
5
5
Statement): tóm tắt doanhdoanh thuthu,, chi chi phíphíphátphát sinhsinh và lỗlỗ lãilãi của công ty trong mộtthời kỳ.
� Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (CashflowStatement): cho biết sựsự lưulưu chuyểnchuyển dòngdòngtiềntiền của công ty trong một thời kỳ.
Bảng cân đối kế toán
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Tài sản ngắn hạn•Tiền và các khoản tương đương tiền•Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn•Các khoản phải thu ngắn hạn•Hàng tồn kho•Tài sản ngắn hạn khác
Nợ phải trả•Nợ ngắn hạn•Nợ dài hạn
•Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn•Các khoản phải thu dài hạn•Tài sản cố định•Bất động sản đầu tư•Các khoản đầu tư tài chính dài hạn•Tài sản dài hạn khác
Vốn chủ sở hữu•Vốn góp của chủ sở hữu•Thặng dư vốn cổ phần•Cổ Phiếu quỹ•Qũy đầu tư phát triển•Qũy dự phòng tài chính•Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
6
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Ghi chú
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(2) Các khoản giảm trừ doanh thu
(3) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (1)–(2)
(4) Giá vốn hàng bán
(5) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (3)–(4)(5) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (3)–(4)
(6) Doanh thu hoạt động tài chính
(7) Chi phí tài chính (trong đó có chi phí lãi vay)
(8) Chi phí bán hàng/quản lý doanh nghiệp
(9) Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (5)+(6)–(7)-(8)
(10) Thu nhập khác
(11) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (9)+(10)
(12) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(13) Lợi nhuận sau thuế (11) – (12) 7
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash flow Statement)(Cash flow Statement)
� Cash flows from operating activities (Hoạt động kinh doanh)
� Cash flows from investing activities (Hoạt động đầu tư)
8
8
� Cash flows from financing activities
(Hoạt động tài chính)
+Net change in cash heldNet change in cash held
Các nhóm hoạt động trong BCTC
� Hoạt động kinh doanh (Operating Activities): các hoạt động chính trong chức năng hoạt động hằng ngày của công ty.
Ví dụ: cung cấp các suất ăn tại nhà hàng, cung cấp dịch vụ tại công ty tư vấn, nhận tiền gửi và cho vay tại ngân hàng…
� Hoạt động đầu tư (Investing Activities): các hoạt động liên quan đến việc mua sắm và thanh lý các tài sản dài hạn.
9
quan đến việc mua sắm và thanh lý các tài sản dài hạn.
Ví dụ: mua hoặc bán các thiết bị của một nhà hàng, mua hoặc bán tòa nhà văn phòng, cửa hàng bán lẻ, nhà máy...
� Hoạt động tài chính (Financing Activities): các hoạt động liên quan đến huy động hoặc hoàn trả vốn từ các nhà đầu tư hoặc tổ chức tín dụng.
Ví dụ: phát hành cổ phiếu, vay ngân hàng, phát hành trái phiếu…
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phân loại dòng tiền)(Phân loại dòng tiền)
� Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (CFO-
Operating Cash Flow)Thu tiền bán hàng
Thu cổ tức bằng tiền mặt
Chi phí bằng tiền của nguyên vật liệu, hàng hóa đưa vào quá trình
10
10
Chi phí bằng tiền của nguyên vật liệu, hàng hóa đưa vào quá trình
sản xuất và tiêu thụ.
Chi phí hoạt động bằng tiền
Chi phí và thu nhập tài chính bằng tiền
Thanh toán thuế bằng tiền
Tăng/ giảm các khoản phải thu, hàng tồn kho và chi phí trả trước
Tăng/ giảm các khoản phải trả và thuế.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phân loại dòng tiền)(Phân loại dòng tiền)
� Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (CFI-Investing Cash
Flow)Thu tiền thanh lý tài sản
Đầu tư vào công ty khác
11
11
Đầu tư vào công ty khác
Mua sắm máy móc, thiết bị, nhà xưởng
Mua lại một bộ phận kinh doanh
Đầu tư/ thanh lý các khoản đầu tư chứng khoán
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phân loại dòng tiền)(Phân loại dòng tiền)
� Dòng tiền từ hoạt động tài chính (CFF-Financing
Cash Flow)
Thanh toán cổ tức bằng tiền mặt
12
12
Tăng/ giảm các khoản vay ngắn/dài hạn
Phát hành thêm/ mua lại cổ phiếu
HỆ THỐNG CÁC BCTC
• Bảng cân đối kế toán
Tổng tài sản = Vốn chủ sở hữu + Vốn nợ
• Báo cáo kết quả kinh doanh
13
• Báo cáo kết quả kinh doanh
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
HỆ THỐNG CÁC BCTC
• Tổng tài sản = Vốn nợ
+ Vốn góp
+ Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ
• Tổng tài sản = Vốn nợ • Tổng tài sản = Vốn nợ
+ Vốn góp
+ Lợi nhuận giữ lại đầu kỳ
+ Doanh thu
– Chi phí
– Cổ tức
• Doc 114
Báo cáo KQHĐKDIncome statement
Doanh thu (Revenue) 579,312
Giá vốn hàng bán (Cost of goods sold) 362,520
Lợi nhuận gộp (Gross profit)
Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp 109,560
Chi phí khấu hao (Depreciation expense) 69,008
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanhLợi nhuận từ hoạt động kinh doanh(Operating profit)
Lãi vay (Interest expense) 2,462
Lợi nhuận trước thuế (Income before tax)
Thuế 14,305
Lợi nhuận ròng
15
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Xác định Hàng tồn kho
• Các phương pháp:
• FIFO (first in first out) – US GAAP& IFRS
• LIFO (last in first out) – US GAAP
• Bình quân chi phí (weighted average cost)• Bình quân chi phí (weighted average cost)
- US GAAP & IFRS
16
Ví dụ
• Sử dụng dữ liệu về hàng tồn kho dưới đây, xác định Giá vốn hàng bán (COGS) và Hàng tồn kho cuối kỳ bằng 3 phương pháp
1/1/2010(Hàng tồn kho đầu kỳ)
2 units@$2/unit $4
17
(Hàng tồn kho đầu kỳ)
7/1/2010 (mua thêm) 3 units@$3/unit $9
19/1/2010 (mua thêm) 5 units@$5/unit $25
Tổng cộng 10 units $38
Số lượng bán trong tháng 1 7 units
Ví dụ
Phương pháp Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho cuối kỳ
FIFO $23 $15
LIFO $31 $7LIFO $31 $7
Bình quân chi phí $26.6 $11.4
18
Hàng tồn kho
FIFO LIFO
Giá vốn hàng bán Thấp hơn Cao hơn
Hàng tồn kho cuối kỳ Cao hơn Thấp hơnHàng tồn kho cuối kỳ Cao hơn Thấp hơn
Lợi nhuận gộp Cao hơn Thấp hơn
19
Xác định chi phí khấu hao
• Khấu hao theo đường thẳng
(straight-line depreciation)
• Khấu hao nhanh
(double-declining balance depreciation)
20
Ví dụ
• Công ty Littlefield mua một thiết bị với giá$12,000. Ước tính giá trị còn lại sau 5 năm sửdụng thiết bị này là $2,000. Tính chi phí khấuhao bằng phương pháp DDB.hao bằng phương pháp DDB.
21
Trả lời
• Chi phí khấu hao theo phương pháp DDB như sau:
• Năm 1: (2/5)($12,000)=$4,800
• Năm 2: (2/5)($12,000 - $4,800) = $2,880
• Năm 3: (2/5)($12,000 - $7,680) = $1,728• Năm 3: (2/5)($12,000 - $7,680) = $1,728
• Chi phí khấu hao tích lũy 3 năm là $9,408. Vì tổngchi phí khấu hao không thể vượt quá $10,000($12,000 - $2,000) nên chi phí khấu hao DDB củanăm thứ 4 là $592.
Nếu như áp dụng tiếp tục phương pháp DDB, chi phínày là $1,036.8.
22
Ghi nhận doanh thu
Đối với hợp đồng dài hạn
• percentage-of-completion method
(ghi nhận theo phần trăm hoàn thành hợp đồng)- US GAAP&IFRSđồng)- US GAAP&IFRS
• completed contract method – US GAAP
(ghi nhận khi hợp đồng đã hoàn thành
23
Ví dụ:
• Công ty xây lắp AAA vừa ký được một hợp đồngđóng tàu trị giá $1,000, tổng chi phí dự kiến là $800.Chi phí phân bổ theo các năm dự kiến như sau:
Năm 2005 2006 2007 Tổng
• Sử dụng 2 phương pháp ghi nhận doanh thu trên,xác định lợi nhuận thu được từ hợp đồng này.
24
Chi phí $400 $300 $100 $800
Ghi nhận doanh thu
• Đối với doanh thu từng phần
• Instalment method: lợi nhuận được ghi nhậnkhi nhận được tiền. Lợi nhuận được xác địnhlà số tiền thu được trong từng thời kỳ nhânlà số tiền thu được trong từng thời kỳ nhânvới tỷ lệ % của tổng lợi nhuận kỳ vọng trêntổng doanh thu.
• Cost recovery method: Lợi nhuận được ghinhận chỉ khi tiền thu được vượt quá chi phítrong hợp đồng
25
Ví dụ
• Công ty Dreamland bán một mảnh đất với giá $1,000,0000. Giá mua mảnh đất này ban đầu là $800,000. Công ty thu số tiền trên theo các đợt như sau:
• Xác định lợi nhuận của công ty bằng 2 phương pháp trên.
26
Năm 2005 2006 2007 Tổng cộng
Số tiền thu $400,000 $400,000 $200,000 $1,000,000
Trả lời
• Phương pháp instalment method:
Lợi nhuận = (tổng lợi nhuận/tổng doanh thu)*số tiền thu từng kỳ
Như vậy lợi nhuận qua các năm là:
Năm 2005 2006 2007 Tổng
• Lợi nhuận dự tính: $1,000,000 - $800,000=$200,000
• Doanh thu: $1,000,000
• Tỷ lệ lợi nhuận/doanh thu=20%
• Lợi nhuận các năm = 20%*số tiền thu từng kỳ27
Số tiền thu $400,000 $400,000 $200,000 $1000,000
Lợi nhuận $80,000 $80,000 $40,000 $200,000
Trả lời
• Phương pháp cost recovery method
Lợi nhuận sẽ được ghi nhận tại năm 2007 là $200,000
28
Xác định EPS
29
EPS
• Bình quân gia quyền số cổ phiếu phổ thônghiện hành là số lượng cổ phiếu đang lưu hànhtrong một năm được tính theo tỷ trọng số thờigian trong năm mà cổ phiếu đó lưu hành.
30
Ví dụ
• Công ty Johnson có mức lợi nhuận ròng năm2010 là $10,000 và trả cổ tức bằng tiền mặtcho cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi là$1,000 và cổ đông nắm giữ cổ phiếu thườnglà $1,750. Tính đến đầu năm 2010, công ty có10,000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành.Đến 1 tháng 6 năm 2010, công ty phát hànhthêm 2,000 cổ phiếu mới. Xác định EPS củacông ty?
31
Trả lời
• Bình quân số cổ phiếu lưu hành:
Số cổ phiếu lưu hành trong 1 năm:
10,000 * 12 = 120,000
Số cổ phiếu lưu hành trong ½ năm:Số cổ phiếu lưu hành trong ½ năm:
2,000 * 7 = 14,000
⇒Bình quân số cổ phiếu lưu hành:
134,000/12=11,200 cổ phiếu
EPS=($10,000 - $1,000)/11,200=$0.80
32
Trường hợp chia cổ tức bằng cổ phiếu và tách cổ phiếu
• Cổ tức bằng cổ phiếu (Stock dividend): cổphiếu được phát hành theo tỷ lệ nắm giữ cổphiếu hiện hành cho cổ đông hiện hữu.
• Ví dụ:• Ví dụ:
Chia cổ phiếu bằng cổ tức với tỷ lệ 10%: Nếu nhà đầu tư nắm giữ 100 cổ phiếu phổ thông sẽ được nhận thêm 10 cổ phiếu.
33
Trường hợp chia cổ tức bằng cổ phiếu và tách cổ phiếu
• Tách cổ phiếu: là sự phân chia cổ phiếu ‘cũ’ thành những cổ phiếu ‘mới’ theo tỷ lệ cố định.
• Ví dụ:
Công ty tách cổ phiếu theo tỷ lệ 2/1 (2for1). Công ty tách cổ phiếu theo tỷ lệ 2/1 (2for1). Như vậy cổ đông nắm giữ 100 cổ phiếu sẽ có 200 cổ phiếu sau khi thực hiện chia tách.
34
Ví dụ:
• Công ty Bamboo đạt được mức lợi nhuận ròng năm2011 là $100,000. Công ty trả cổ tức cho cổ đông sởhữu cổ phiếu ưu đãi là $50,000 và cho cổ đông sở hữucổ phiếu thường là $30,000.
• Tài khoản cổ phiếu của công ty Bamboo như sau:• Tài khoản cổ phiếu của công ty Bamboo như sau:
• Xác định EPS của Bamboo.
35
1/1/2011 Cô phiếu phổ thông hiện hànhđầu kỳ
10,000
1/4/2011 Phát hành thêm 4,000
1/7/2011 10% cổ tức bằng cổ phiếu
1/9/2011 Mua lại cổ phiếu 3,000
Trả lời
• Bước 1: Điều chỉnh
1/1/2011 Số cổ phiếu đầu kỳ đã điềuchỉnh (10% stock dividend)
11,000
1/4/2011 Số cổ phiếu phát hành thêm đã 4,400
36
1/4/2011 Số cổ phiếu phát hành thêm đãđiều chỉnh (10% stock dividend)
4,400
1/9/2011 Số cổ phiếu mua lại -3,000
Trả lời
• Bước 2: Tính bình quân số cổ phiếu lưu hành
Cổ phiếu đầu kỳ 11,000*12 tháng 132,000
Cổ phiếu phát hành thêm 4,400*9 tháng 39,600
Cổ phiếu mua lại -3,000*4 tháng -12,000
Tổng cộng 159,600
• Bước 3: Tính EPS
EPS = ($100,000-$50,000)/13,300=$3.76
37
Tổng cộng 159,600
Số cổ phiếu bình quân 159,600/12 13,300
PHẦN 2
MỘT SỐ KỸ THUẬT
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
38
Nội dung nghiên cứu
CácCác kỹkỹ thuậtthuật phânphân tíchtích báobáo cáocáo tàitài chínhchính
–– PhânPhân tíchtích cáccác tỷtỷ sốsố tàitài chínhchính (ratio(ratio analysisanalysis))
–– PhânPhân tíchtích DupontDupont
‐‐–– PhânPhân tíchtích BCTCBCTC theotheo tỷtỷ lệlệ ((commoncommon‐‐sizesize analysisanalysis))
39
Logic của phân tích tài chínhDoanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
40
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Tài sản
Nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
Giá trị sổ
sách
Giá trị thị
trường
Phân tích tỷ số tài chính
Mục đích
� Tiêu chuẩn hoá thông tin tài chính để tiện cho việc so sánh
� Đánh giá tình hình hoạt động hiện tại
� So sánh với kết quả hoạt động trong quá khứ
� So sánh kết quả hoạt động với các công ty khác hoặc với
trung bình ngành
� Nghiên cứu tính hiệu quả cũng như rủi ro của hoạt động
công ty
Phân tích tỷ số tài chínhTừ các nguồn lực vốn có, các công ty tạo ra lợi nhuận thông qua:
�Sản xuất các hàng hoá và dịch vụ
�Phân phối các hàng hoá và dịch vụ tới người tiêu dùng
Các hệ số tài chính
�Đo lường mối quan hệ giữa các nguồn lực vốn có của công
ty và kết quả tài chính của hoạt động sản xuất kinh doanh.
�Cho biết sự khác biệt về tình hình tài chính của công ty với
�Quá khứ
�Các công ty khác
�Ngành
�Thị trường
Các nhóm tỷ số tài chính
• Nhóm tỷ số thanh khoản (Liquidity ratios)
– Đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
• Nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính/khả năng thanh toán (Solvency ratios)
– Đánh giá tỷ trọng hợp lý của vốn nợ và vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốntổng nguồn vốn
– Đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ dài hạn
• Nhóm tỷ số hoạt động (Activity ratios)
– Đánh giá năng lực hoạt động của tài sản
• Nhóm tỷ số khả năng sinh lời (Profitability ratios)
– Đánh giá khả năng sinh lời trên cơ sở các nguồn lực vốn có
• Nhóm tỷ số giá trị thị trường (Valuation ratios)
– So sánh giá thị trường với giá trị sổ sách hoặc thu nhập
Nhóm tỷ số thanh khoản
• Tỷ số thanh toán hiện hành (Current Ratio)
• Tỷ số thanh toán nhanh (Quick Ratio)
• Tỷ số tiền mặt (Cash Ratio)
Tỷ số thanh toán hiện hành
• Tỷ số này càng cao thì doanh nghiệp càng có khả năng chitrả nợ ngắn hạn.
• Nếu tỷ lệ này nhỏ hơn 1, tức là vốn lưu động (workingcapital) sẽ có giá trị âm => công ty có khả năng gặp phải rủiro thanh khoản.
• Working capital = Current assets – current liabilities45
Tỷ số thanh toán nhanh
• Tỷ số này càng cao thì doanh nghiệp càng có khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn.
• Chứng khoán khả mại: là công cụ nợ ngắn hạn, có tính lỏng và chất lượng tín dụng cao.
46
Tỷ số tiền mặt
47
Nhóm tỷ số thanh toán
• Tỷ số nợ/vốn chủ sở hữu
• Tỷ số nợ/tổng vốn
• Tỷ số nợ/tổng tài sản
• Tỷ số đòn bẩy tài chính• Tỷ số đòn bẩy tài chính
• Tỷ số thanh toán lãi vay
48
Tỷ số nợ/vốn chủ sở hữu
• Tổng nợ=Nợ dài hạn+Nợ ngắn hạn có chịu lãi
49
Tỷ số nợ/tổng vốn
50
Tỷ số nợ/tổng tài sản
51
Tỷ số đòn bẩy tài chính
• Bình quân=(số cuối kỳ+số đầu kỳ)/2
52
Tỷ số thanh toán lãi vay
• Tỷ số này càng thấp thì doanh nghiệp sẽ càng gặp khó khăntrong việc trả lãi vay.
53
Nhóm tỷ số hoạt động
• Vòng quay các khoản phải thu & Ngày thu tiền bình quân
• Vòng quay hàng tồn kho & Ngày tồn kho bình quân
• Vòng quay các khoản phải trả & Ngày phải trả bình quân
• Vòng quay tổng tài sản
• Vòng quay tài sản cố định
• Vòng quay vốn lưu động
54
Vòng quay các khoản phải thu
55
Ngày thu tiền bình quân
56
Vòng quay hàng tồn kho
57
Ngày tồn kho bình quân
58
Vòng quay các khoản phải trả
59
Hàng hóa mua thêm trong kỳ = Hàng tồn kho cuối kỳ- Hàng tồn kho đầu kỳ + Giá vốn hàng bán
Ngày phải trả bình quân
60
Vòng quay tổng tài sản
61
Vòng quay tài sản cố định
62
Vòng quay vốn lưu động
• Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
63
Nhóm tỷ số khả năng sinh lời
• Tỷ số lợi nhuận/doanh thu
• Tỷ số lợi nhuận/tổng tài sản
• Tỷ số lợi nhuận/tổng vốn
• Tỷ số lợi nhuận/vốn chủ sở hữu• Tỷ số lợi nhuận/vốn chủ sở hữu
64
Tỷ số lợi nhuận ròng/doanh thu
65
Tỷ số lợi nhuận gộp/doanh thu
66
Tỷ số EBIT/doanh thu
67
Tỷ số EBT/doanh thu
68
Tỷ số lợi nhuận/tài sản
69
Cách khác:
Tỷ số lợi nhuận/tổng vốn
70
Tỷ số lợi nhuận/vốn chủ sở hữu
71
Nhóm tỷ số giá trị thị trường
�Giá/Thu nhập (Price/EPS): để có 1 đồng thu nhập thì nhà
đầu tư phải bỏ ra mấy đồng để mua cổ phiếu.
P/E = Giá/Thu nhập trên mỗi cổ phiếu
�Giá thị trường/Giá trị sổ sách (Price/Book value): cho biết �Giá thị trường/Giá trị sổ sách (Price/Book value): cho biết
mối quan hệ giữa giá trị thị trường và giá trị sổ sách của cổ
phiếu
P/B = Giá cổ phiếu/Giá trị sổ sách mỗi cổ phiếu
Giá trị số sách trên mỗi cổ phiếu=Vốn chủ sở hữu/số cổ phiếu
đang lưu hành72
Hạn chế của phân tích tỷ số tài chính
• Trong nhiều trường hợp khó xác định nhóm ngành củacông ty
• Các số liệu công bố về ngành chỉ mang tính chất thamkhảo
• Chuẩn mực kế toán mà công ty áp dụng có thể khác• Chuẩn mực kế toán mà công ty áp dụng có thể khácnhau
• Các tỷ lệ tài chính của ngành có thể chưa phải là tiêuchuẩn so sánh phù hợp
• Yếu tố thời vụ có thể ảnh hưởng tới các tỷ lệ tài chính
• Trong một số trường hợp khó có thể giải thích sự biếnđộng của các tỷ lệ tài chính
Phương pháp phân tích Dupont
� Xem xét mối quan hệ tương tác giữa các tỷ lệ tài chính
chủ yếu (khai triển ROE)
� Cho phép xác định yếu tố tạo nên điểm mạnh và điểm
yếu trong hoạt động công tyyếu trong hoạt động công ty
� Cho phép xác định và đánh giá chính xác nguồn gốc làm
thay đổi lợi nhuận của công ty, trên cơ sở đó đưa ra giải
pháp quản trị phù hợp
Phân tích Dupont 3
75
Tỷ số lợi nhuận/doanh thuNet profit margin
Tỷ số vòng quay tổng tài sảnAsset turnover
Tỷ số đòn bẩy tài chínhFinancial leverage ratio
Ví dụ 1
• Công ty Staret luôn giữ tỷ lệ ROE ổn định và ở mứctương đối cao khoảng 18% trong suốt 3 năm qua.Sử dụng phương trình Dupont truyền thống để phântích các nhân tố tạo thành ROE.
76
Năm 2009 2010 2011
Lợi nhuận ròng 21.5 22.3 21.9
Doanh thu 305 350 410
Vốn chủ sở hữu 119 124 126
Tổng tài sản 230 290 350
Trả lời
• ROE 2009: 21.5/119=18.1%
2010: 22.3/124=18.0%
2011: 21.9/126=17.4%
• Dupont 2009: 7.0%x1.33x1.93• Dupont 2009: 7.0%x1.33x1.93
2010: 6.4%x1.21x2.34
2011: 5.3%x1.17x2.78
77
Pricing pressure
Ví dụ 2:
• Công ty ABC có tỷ số lợi nhuận/doanh thu là4%, vòng quay tổng tài sản là 2, tỷ số nợ/tổngtài sản là 60%. Xác định ROE?
78
Trả lời
• Tỷ số nợ/tổng tài sản=60% => tỷ số đòn bẩy tài chính=1/0.4=2.5
• ROE=0.04 x 2.00 x 2.5 = 0.2 (20%)
79
Phân tích Dupont 5
80
Tax burden
Interest burden
EBIT margin
Phương pháp Dupont mở rộng
ROE
Net income/EBT/EBIT
EBIT/ Revenue/ Total assets/Net income/EBT
EBT/EBITEBIT/
RevenueRevenue/
Total AssetsTotal assets/Total equity
Tax burden=(1-tax rate)
Interest burden
EBIT marginAsset
TurnoverFinancialLeverage
� Các biện pháp tăng ROE:
�Nâng cao hiệu quả quản lý chi phí
�Nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản
Phương pháp Dupont
�Xác định cơ cấu vốn hợp lý
� Nếu kết hợp tốt các biện pháp trên thì có thể tăng ROE
Phân tích theo tỷ lệ (common-size analysis)
• Phân tích chiều dọc
�Biểu diễn các khoản mục bảng cân đối kế toán (balance
sheet) theo tỷ lệ phần trăm trên tổng tài sản.
�Biểu diễn các khoản mục báo cáo kết quả kinh doanh �Biểu diễn các khoản mục báo cáo kết quả kinh doanh
(income statement) và báo cáo lưu chuyển tiền tệ (cash
flow statement) theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu.
• Phân tích chiều ngang:
�Chỉ số hóa mỗi khoản mục theo giá trị năm cơ sở
Ví dụ 1
84
85
Ví dụ 2
86
87
PHẦN 3
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
31/05/2012
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
Định giá cổ phiếu
• Giá trị cổ phiếu
• Phương pháp xác định giá cổ phiếu– DDM (Dividend discount model)
– P/E ratio (Price/Earning)
31/05/2012
– P/E ratio (Price/Earning)
Giá trị cổ phiếu
• Mệnh giá cổ phiếu
• (par-value)
• Giá trị sổ sách của cổ phiếu
• (Book value)
31/05/2012
• (Book value)
• Giá trị thị trường của cổ phiếu
• (Market value)
• Hiện giá của cổ phiếu
• (Present value)
Mệnh giá cổ phiếu(par-value)
•Là giá trị ghi trên giấy chứng nhận cổ phiếu
•Chỉ có giá trị danh nghĩa
•Thông thường, mệnh giá cổ phiếu được tính:
Mệnh giá cổ phiếu Vốn điều lệ của công ty cổ phần
31/05/2012
•Tại Việt Nam?
Mệnh giá cổ phiếu mới phát hành
Vốn điều lệ của công ty cổ phần
Tổng số cổ phiếu đăng ký phát hành
=
Giá trị kế toán của cổ phiếu (Book value)
• Là giá trị tài sản ròng (net worth) của công ty trên mỗi cổ phiếu theo bảng cân đối tài sản (balance sheet)
• Phản ánh tình trạng vốn cổ phần của công ty
31/05/2012
• Phản ánh tình trạng vốn cổ phần của công ty tại một thời điểm nhất định
Thời điểm cuối năm
Ví dụ về Book-value
• Năm 2006, công ty cổ phần ABC thành lậpvới vốn điều lệ là 30 tỷ đồng, số cổ phiếuđăng ký phát hành là 3 triệu CP.
• Năm 2007, công ty quyết định tăng vốn bằng
31/05/2012
• Năm 2007, công ty quyết định tăng vốn bằngcách phát hành thêm 1 triệu CP. Tại thời điểmnày, giá bán mỗi CP trên thị trường là25.000đ. Biết rằng quỹ tích luỹ dùng cho đầutư còn lại tính đến cuối năm 2007 là 10 tỷđồng. Tính giá trị sổ sách của CP.
Ví dụ
• 31/12/2007:
• +Vốn cổ phần theo mệnh giá:
• 4.000.000 x 10.000đ/cổ phiếu = 40 tỷ đồng
• +Vốn thặng dư:
31/05/2012
• +Vốn thặng dư:
• (25.000 – 10.000) x 1.000.000 = 15 tỷ đồng
• +Quỹ tích luỹ: 10 tỷ đồng
• => Tổng số vốn cổ phần: 65 tỷ đồng
• Giá trị sổ sách của cổ phiếu:
• 65 tỷ đồng/4 triệu CP = 16.250 đồng
Giá trị thị trường của cổ phiếu (Market value)
• Giá cổ phiếu trên thị trường tại một thời điểm nhấtđịnh.
• Tuỳ theo quan hệ cung cầu mà giá trị thị trường cóthể thấp hơn hoặc cao hơn, hoặc bằng giá trị thựccủa nó tại thời điểm mua bán.
31/05/2012
của nó tại thời điểm mua bán.• Giá trị thị trường của cổ phiếu thường phải lớn hơn
giá trị kế toán.• Tại sao ?• Nếu không, việc kết hợp các tài sản để sản xuất
kinh doanh chỉ là vô nghĩa vì nó không làm tăng giátrị của tài sản
Giá trị của của các khoản đầu tư trong tương lai (Value of future investment)
• Nếu các nhà đầu tư tin rằng công ty sẽ đạtmức tỷ suất lợi nhuận cao trong tương lai thìhọ sẽ chấp nhận mua cổ phiếu với giá caohơn giá cổ phiếu hiện tại
31/05/2012
Giá trị cổ phiếu
• Vậy, giá cổ phiếu (giá trị thị trường) không phải là giá trị kế toán
Stock Price
31/05/2012
Present
earning
Future
earning
Intangible
assets income
Tangible
assets income
Future
performance
Phương pháp xác định giá cổ phiếu
• Có 3 phương pháp xác định giá cổ phiếu– 1. Mô hình chiết khấu dòng cổ tức
– (DDM-Dividend discount model)
– 2. Phương pháp chỉ số
31/05/2012
– 2. Phương pháp chỉ số
– (P/E ratio)
– 3. Phương pháp chiết khấu dòng tiền (Discounted Cashflow model)
Mô hình chiết khấu cổ tức (DDM)
•Mô hình chiết khấu dòng cổ tức cho phép xác địnhgiá cổ phiếu khi biết cổ tức được trả từng thời kỳ vàlãi suất yêu cầu
•Công thức tổng quát :
31/05/2012
( ) ( ) ( ) ( )31 2
0 1 2 3 . . . ...1 1 1 1
tt
s s s s
D DD DP
k k k k= + + + + +
+ + + +
Mô hình chiết khấu cổ tức (DDM)
• Nếu tại năm thứ H, giá cổ phiếu là PH thì giá hiện tại là:
( ) ( ) ( ) ( )31 2
0 1 2 3 . . .1 1 1 1
H HH
DD D D PP
k k k k
+= + + + +
+ + + +
31/05/2012
( ) ( ) ( ) ( )0 1 2 3
1 1 1 1H
s s s sk k k k+ + + +
Giả định:+ mức lãi suất chiết khấu ks, + cho dù các nhà đầu tư giữ cổ phiếu trong 1,2,…hay H năm rồi sau đó bán thì giá cổ phiếu ở thời điểm hiện tại vẫn không thay đổi
Mô hình chiết khấu cổ tức (DDM)
• Với mức lãi suất không đổi 8%/năm, giá cổ phiếu Blue Skies không thay đổi bất kể nhà đầu tư sẽ giữ cổ phiếu đó trong bao lâu
31/05/2012
Mô hình chiết khấu cổ tức (DDM)
• Nếu cổ phiếu được giữ càng lâu thì giá trị hiện tạicủa các khoản cổ tức trong tương lai càng tăng vàgiá trị hiện tại của PH càng giảm
31/05/2012
Mô hình chiết khấu cổ tức (DDM)
31/05/2012
Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)
• Mô hình tăng trưởng cổ tức là một trường hợp đặc biệt của mô hình chiết khấu cổ tức trong đó cổ tức hàng năm được giả định tăng trưởng một tỷ lệ không đổi g<ks
31/05/2012
Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)
•Công thức:
11 0(1 )D D g= +
( ) ( ) ( ) ( )31 2
0 1 2 3 . . . ...1 1 1 1
tt
s s s s
D DD DP
k k k k= + + + + +
+ + + +
31/05/2012
1 0
22 0
33 0
0
(1 )
(1 )
...
(1 )NN
D D g
D D g
D D g
= +
= +
= +
0 10
(1 )
s s
D g DP
k g k g
+= =
− −
Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)
• Vậy nếu biết tốc độ tăng trưởng cổ tức, giá cổ phiếu và cổ tức năm đầu thì có thể tính được lãi suất yêu cầu ks
1Dk g= +
31/05/2012
– ks không bị chi phối trực tiếp bởi D1 và g
– ks là lãi suất yêu cầu trên thị trường và có thể được dùng để tính giá cổ phiếu cùng loại
1
0sk g
P= +
Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)
• Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức g là tỷ lệ tăng trưởng trong dài hạn và thường được dự đoán dựa trên công thức
ROE là lãi
31/05/2012
ROE-Return on Equity: là tỷ lệ giữa thu nhập của công ty trên vốn cổ phần
ROE là lãi suất tái đầu tư
Tỷ lệ thu nhập của công ty được dùng
để tái đầu tư
Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)
• Nhận xét:• Mô hình tăng trưởng cổ tức không định giá được
các công ty không trả cổ tức thường xuyên• Giả định quan trọng nhất: tốc độ tăng trưởng cổ
31/05/2012
• Giả định quan trọng nhất: tốc độ tăng trưởng cổtức luôn không đổi và nhỏ hơn lãi suất chiết khấu(g<ks)
• Tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) cũng chính bằngtốc độ tăng giá cổ phiếu
1 1
0 0
1D P
gD P
= = +
Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)
• Tính giá cổ phiếu:
• Công ty PC vừa trả cổ tức $2/cổ phiếu vàmức tăng trưởng cổ tức kỳ vọng trên thịtrường sẽ mãi là 5%/năm. Hỏi cổ phiếu PC
31/05/2012
trường sẽ mãi là 5%/năm. Hỏi cổ phiếu PCnên được bán với giá bao nhiêu nếu biết lãisuất chiết khấu là 15%/năm?
Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)
• Tính tốc độ tăng trưởng cổ tức:
• Công ty XYZ sẽ trả cổ tức $5/cổ phiếu vàonăm sau. Cổ phiếu XYZ đang được bán vớigiá $50/cổ phiếu. Tốc độ tăng trưởng cổ tức
31/05/2012
giá $50/cổ phiếu. Tốc độ tăng trưởng cổ tứclà bao nhiêu nếu biết các công ty như XYZthường có mức lãi suất yêu cầu là 14%/năm?
Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)
• Tính lãi suất chiết khấu:• Cổ phiếu công ty X đang bán với giá $40/cổ
phiếu. Cổ tức trả năm sau là $4/cổ phiếu. Nếulãi suất tái đầu tư của công ty là 15%/năm vàcông ty dành 40% thu nhập để tái đầu tư thì
31/05/2012
công ty dành 40% thu nhập để tái đầu tư thìlãi suất chiết khấu là bao nhiêu?
Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)
• Một cổ phiếu có mức cổ tức kỳ vọng trong 3năm đầu lần lượt là: $1, $1.25,$1.5. Các nhàđầu tư cho rằng giá cổ phiếu sau 3 năm sẽ là$20/cổ phiếu. Hỏi giá cổ phiếu hiện tại là bao
31/05/2012
nhiêu nếu biết lãi suất chiết khấu là10%/năm?
Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)
• Cổ phiếu X có mức cổ tức sau 3 năm đầukhông đổi là $2. Sau đó cổ tức tăng với tốc độkhông đổi là 6%/năm. Hỏi cổ phiếu X hiệnđược bán với giá bao nhiêu nếu biêt lãi suất
31/05/2012
chiết khấu là 13%/năm?
Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)
• Công ty ABC thuộc ngành công nghiệpđang suy thoái. Doanh thu, lợi nhuận và cổtức đều giảm ở mức 10%/năm. Cổ tức vừa trảnăm nay là $3
31/05/2012
năm nay là $3a. Khi nào có thể áp dụng mô hình tăng trưởng cổ
tức trong trường hợp này? Khi đó giá cổ phiếubằng bao nhiêu, biết lãi suất chiết khấu là15%/năm?
b. Dự đoán giá cổ phiếu năm sau là bao nhiêu?
Phương pháp chỉ số
• Công thức tính P/E
• Phương pháp tính P/E
31/05/2012
Công thức tính P/E
• Chỉ số giá trên thu nhập (P/E) cho biết các nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu tiền cho một đồng thu nhập trên bảng cân đối kế toán
• Giá cổ phiếu của một công ty được tính dựa
31/05/2012
• Giá cổ phiếu của một công ty được tính dựa trên chỉ số P/E của một công ty tương đương
Công thức tính P/E
BA A
B
PP E
E= ×
??
Financial analysts: Expected earning
(E1)
WSJ: Present earning (E0)
31/05/2012
• Trong đó: – PA là giá cổ phiếu của công ty A
– PB là giá cổ phiếu của công ty B
– EB là thu nhập của công ty B tính trên 1 cổ phiếu (Earning per share)
Phương pháp tính P/E
• Dựa trên công thức tính P của mô hình DDM
• D /E : Là tỷ lệ trả cổ tức (dividend payout ratio)
0 1 1
1 s
P D E
E k g=
−
31/05/2012
• D1/E1: Là tỷ lệ trả cổ tức (dividend payout ratio)• P/E phụ thuộc vào 3 yếu tố:
– Tỷ lệ trả cổ tức – Lãi suất yêu cầu– Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức
Phương pháp tính P/E
• Tỷ lệ P/E cao chưa hẳn là tốt cho công ty – + Nếu P/E cao vì thu nhập dự tính E1 thấp thì là dấu
hiệu xấu– + Nếu tỷ lệ trả cổ tức D1/E1cao:
• Tốt nếu công ty tạo ra nhiều tiền mặt
31/05/2012
• Tốt nếu công ty tạo ra nhiều tiền mặt • Xấu nếu công ty thiếu những cơ hội đầu tư có lợi nhuận
cao
– + Thông thường P/E cao là dấu hiệu tốt• Thu nhập dự tính cao• Lãi suất yêu cầu thấp (Rủi ro thấp)
Ứng dụng thực tế của P/E
• Là chỉ số đầu tiên các nhà đầu tư xem xét khi đưa ra quyết định đầu tư.
• Một số nhà phân tích tài chính không sử dụng P/E
31/05/2012
P/E– E có thể thay đổi nhờ “creative accounting” �không
đáng tin cậy
– E1 là con số dự đoán năm sau� không tin
– Thay phân tích P/E bằng phân tích Cashflow
Phương pháp tính P/E
• Tính P/E• Công ty HD có lãi suất tái đầu tư là 20% và duy trì
tỷ lệ tái đầu tư là 30% thu nhập. Thu nhập trên một cổphiếu dự tính năm sau là $2. Nhà đầu tư kỳ vọng mứclãi suất yêu cầu là 12%.– a. Tính tỷ lệ P/E
31/05/2012
– a. Tính tỷ lệ P/E– b. Điều gì xảy ra đối với P/E nếu tỷ lệ tái đầu tư
giảm còn 20% thu nhập? Tại sao?– c. Chứng minh rằng nếu tỷ lệ tái đầu tư bằng 0 thì
tỷ lệ E/P giảm xuống bằng mức lãi suất yêu cầu
PHÂN TÍCH LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
122
• Báo cáo LCTT thể hiện lưu lượng tiền vào,tiền ra của một doanh nghiệp, cho biết hoạtđộng tạo ra nguồn tiền (source of cash), khảnăng thanh toán, lượng tiền dư thừa, thiếuhụt và thời điểm cần sử dụng để đạt hiệu quảcao nhất, tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn.
• Dòng tiền từ tài sản = Dòng tiền trả cho chủnợ + Dòng tiền trả cho chủ sở hữu
123
Dòng tiền từ tài sảnCash flow from asset
1. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (operatingcash flow): là dòng tiền liên quan đến hoạtđộng sản xuất kinh doanh thường nhật củadoanh nghiệp. OCF cho biết công ty có đủtiền để chi trả cho hoạt động thường nhật củadoanh nghiệp hay không
• OFC =EBIT+Khấu hao-Thuế
124
Dòng tiền từ tài sảnCash flow from asset
2. Đầu tư tài sản cố định ròng (Net capitalspending – NCS): Phản ánh dòng tiền đầu tưvào tài sản cố định (tài sản dài hạn)
• NCS=dòng tiền chi đầu tư vào TSCĐ– dòng• NCS=dòng tiền chi đầu tư vào TSCĐ– dòngtiền thu được từ việc thanh lý TSCĐ
• NCS=giá trị TSCĐ ròng cuối kỳ - giá trị TSCĐròng đầu kỳ + khấu hao
• ‘Ròng’: tiền mua tài sản – tiền thanh lý TS
125
Dòng tiền từ tài sảnCash flow from asset
3. Thay đổi vốn lưu động thuần (Change in networking capital) phản ánh dòng tiền đầu tưvào tài sản ngắn hạn
• Change in NWC=NWC cuối kỳ - NWC đầu kỳ• Change in NWC=NWC cuối kỳ - NWC đầu kỳ
126
Dòng tiền từ tài sảnCash flow from asset
• Dòng tiền từ TS= OCF
– NCS (net capital spending)
– change in NWC
• Dòng tiền từ tài sản còn được gọi là dòng tiền
127
• Dòng tiền từ tài sản còn được gọi là dòng tiềntự do (free cash flow): là dòng tiền sẵn sàngđể trả cho người cho vay và cổ đông sau khiđã trừ đi dòng tiền đầu tư vào TSCĐ và TSngắn hạn.
Dòng tiền trả cho chủ nợCash flow to creditors or bondholders
Tiền trả lãi vay (interest paid)
– Khoản nợ ròng mới (Net new borrowing)
128
Dòng tiền trả cho chủ sở hữuCash flow to shareholders
Tiền trả cổ tức
- Phát hành thêm cổ phiếu mới
129
Ví dụ
1. Công ty A trong năm có doanh thu và giá vốnhàng bán lần lượt là 600 triệu USD và 300triệu USD, khấu hao 150 triệu USD, lãi vay 30triệu USD, thuế suất 34%, trả cổ tức 30 triệuUSD. Hãy xác định dòng tiền từ hoạt độngsản xuất kinh doanh của công ty A.
130
Ví dụ
2. Vào đầu năm giá trị TSCĐ ròng của công tyA là 500 triệu USD, cuối năm giá trị TSCĐròng là 750 triệu USD. Xác định dòng tiền chivào đầu tư TSCĐ
131
Ví dụ
3. Vào đầu năm giá trị tài sản ngắn hạn và nợngắn hạn của công ty A tương ứng là 2,130triệu USD và 1,620 triệu USD. Cuối năm,TSNH và nợ ngắn hạn tương ứng là 2,260 và1,710 triệu USD. Xác định thay đổi vốn lưuđộng thuần và dòng tiền tự do của công ty A.
132
Ví dụ
4. Giả định công ty không phát hành thêm cổphiếu mới, hãy tính dòng tiền trả cho chủ nợvà chủ sở hữu.
Công ty có vay nợ thêm không? Nếu có hãyCông ty có vay nợ thêm không? Nếu có hãytính lượng nợ huy động thêm
133
1. Lập báo KQHĐKD công ty A
Doanh thu thuần 600 triệu USD
Giá vốn hàng bán 300
Khấu hao 150
EBIT 150
Lãi vay 30Lãi vay 30
Thu nhập trước thuế 120
Thuế 41
Lợi nhuận ròng 79
Cổ tức 30
Lợi nhuận giữ lại 49
134
OCF=EBIT+Khấu hao-Thuế=150+150-51=249 triệu USD
2. Đầu tư TSCĐ ròng
• Đầu tư TSCĐ ròng =TSCĐ ròng cuối kỳ
- TSCĐ ròng đầu kỳ
+ Khấu hao
= 750 – 500 + 150= 750 – 500 + 150
= 400 triệu USD
135
3. Thay đổi NWC
• Thay đổi NWC=NWC cuối kỳ
- NWC đầu kỳ
• NWC đầu kỳ = 2,130 – 1,620 = 510 triệu USD
• NWC cuối kỳ = 2,260 – 1,170 = 550 triệu USD• NWC cuối kỳ = 2,260 – 1,170 = 550 triệu USD
• Thay đổi NWC= 550 – 520 =40 triệu USD
• Dòng tiền từ tài sản = OFC-NCS-thay đổiNWC=259-400-40=-191 triệu USD
136
4. Dòng tiền trả cho stakeholder
• Dòng tiền trả cho CSH=Cổ tức-phát hànhthêm cổ phiếu mới = 30-0=30 triệu USD
• Dòng tiền trả cho CSH+Dòng tiền cho chủ nợ= Dòng tiền từ tài sản= Dòng tiền từ tài sản
• Dòng tiền trả cho chủ nợ = -191-30 = - 221triệu USD
• Vay nợ mới = Lãi vay – dòng tiền trả cho chủnợ = 30+221=251 triệu USD
• Trong năm công ty đã vay nợ thêm 251 triệuUSD để tài trợ cho việc đầu tư TSCĐ 137
_HẾT _
Quyen Nguyen,MSc. - FBF - FTU 138
138