138
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1

Phan Tich BCTC_Huyen

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Phan Tich BCTC_Huyen

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1

Page 2: Phan Tich BCTC_Huyen

PHẦN 1PHẦN 1

HỆ THỐNG CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNHHỆ THỐNG CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH

2

2

Page 3: Phan Tich BCTC_Huyen

PhânPhân tíchtích tàitài chínhchính (Financial Analysis)(Financial Analysis)

• Đánh giá tình trạng tài chính của doanh nghiệp

trong quá khứ, hiện tại và dự đoán tương lai.

• Công cụ sử dụng: Các báo cáo tài chính và các tỷ suấttài chính (financial ratios)

• Phương pháp:

3

3

• Phương pháp: + So sánh các tỷ suất tài chính trong quá khứ

+ So sánh các tỷ suất tài chính của các công ty

hoạt động cùng quy mô, cùng ngành hoặc trung bình

ngành trên thị trường.

3

Page 4: Phan Tich BCTC_Huyen

Hệ thống thông tin tài chínhHệ thống thông tin tài chính

Hệ thống thông tin phục vụ việc ra quyết định tài chínhHệ thống thông tin phục vụ việc ra quyết định tài chính

Các báo cáo tài chính

Các tỷ số tài chính

� Bảng cân đối tài sản

� Báo cáo kết quả kinh doanh

� Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

� Tỷ số thanh khoản

Tỷ số đòn bẩy tài chính

Hệ thống thông tin kế toán

4

Các tỷ số tài chính

Phân tích tài chính

Thông tin tài chính

Quyết định tài chính

� Tỷ số đòn bẩy tài chính

� Tỷ số hoạt đông

� Tỷ số khả năng sinh lời

� Ty số giá trị thị trường

� Xu hướng

� Cơ cấu

� Tình hình hoạt động

� Tình hình thanh khoản

� Đầu tư

� Tài trợ

� Quản lý

Page 5: Phan Tich BCTC_Huyen

HệHệ thốngthống BáoBáo cáocáo tàitài chínhchính(Financial Statements)(Financial Statements)� Bảng cân đối kế toán(Balance Sheet):

cho biết tìnhtình trạngtrạng tàitài chínhchính của công tyvào một thời điểm.

� Báo cáo kết quả kinh doanh(Income Statement): tóm tắt doanhdoanh thuthu,, chi chi phíphí

5

5

Statement): tóm tắt doanhdoanh thuthu,, chi chi phíphíphátphát sinhsinh và lỗlỗ lãilãi của công ty trong mộtthời kỳ.

� Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (CashflowStatement): cho biết sựsự lưulưu chuyểnchuyển dòngdòngtiềntiền của công ty trong một thời kỳ.

Page 6: Phan Tich BCTC_Huyen

Bảng cân đối kế toán

TÀI SẢN NGUỒN VỐN

Tài sản ngắn hạn•Tiền và các khoản tương đương tiền•Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn•Các khoản phải thu ngắn hạn•Hàng tồn kho•Tài sản ngắn hạn khác

Nợ phải trả•Nợ ngắn hạn•Nợ dài hạn

•Tài sản ngắn hạn khác

Tài sản dài hạn•Các khoản phải thu dài hạn•Tài sản cố định•Bất động sản đầu tư•Các khoản đầu tư tài chính dài hạn•Tài sản dài hạn khác

Vốn chủ sở hữu•Vốn góp của chủ sở hữu•Thặng dư vốn cổ phần•Cổ Phiếu quỹ•Qũy đầu tư phát triển•Qũy dự phòng tài chính•Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

6

Page 7: Phan Tich BCTC_Huyen

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Ghi chú

(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(2) Các khoản giảm trừ doanh thu

(3) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (1)–(2)

(4) Giá vốn hàng bán

(5) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (3)–(4)(5) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (3)–(4)

(6) Doanh thu hoạt động tài chính

(7) Chi phí tài chính (trong đó có chi phí lãi vay)

(8) Chi phí bán hàng/quản lý doanh nghiệp

(9) Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (5)+(6)–(7)-(8)

(10) Thu nhập khác

(11) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (9)+(10)

(12) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

(13) Lợi nhuận sau thuế (11) – (12) 7

Page 8: Phan Tich BCTC_Huyen

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash flow Statement)(Cash flow Statement)

� Cash flows from operating activities (Hoạt động kinh doanh)

� Cash flows from investing activities (Hoạt động đầu tư)

8

8

� Cash flows from financing activities

(Hoạt động tài chính)

+Net change in cash heldNet change in cash held

Page 9: Phan Tich BCTC_Huyen

Các nhóm hoạt động trong BCTC

� Hoạt động kinh doanh (Operating Activities): các hoạt động chính trong chức năng hoạt động hằng ngày của công ty.

Ví dụ: cung cấp các suất ăn tại nhà hàng, cung cấp dịch vụ tại công ty tư vấn, nhận tiền gửi và cho vay tại ngân hàng…

� Hoạt động đầu tư (Investing Activities): các hoạt động liên quan đến việc mua sắm và thanh lý các tài sản dài hạn.

9

quan đến việc mua sắm và thanh lý các tài sản dài hạn.

Ví dụ: mua hoặc bán các thiết bị của một nhà hàng, mua hoặc bán tòa nhà văn phòng, cửa hàng bán lẻ, nhà máy...

� Hoạt động tài chính (Financing Activities): các hoạt động liên quan đến huy động hoặc hoàn trả vốn từ các nhà đầu tư hoặc tổ chức tín dụng.

Ví dụ: phát hành cổ phiếu, vay ngân hàng, phát hành trái phiếu…

Page 10: Phan Tich BCTC_Huyen

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phân loại dòng tiền)(Phân loại dòng tiền)

� Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (CFO-

Operating Cash Flow)Thu tiền bán hàng

Thu cổ tức bằng tiền mặt

Chi phí bằng tiền của nguyên vật liệu, hàng hóa đưa vào quá trình

10

10

Chi phí bằng tiền của nguyên vật liệu, hàng hóa đưa vào quá trình

sản xuất và tiêu thụ.

Chi phí hoạt động bằng tiền

Chi phí và thu nhập tài chính bằng tiền

Thanh toán thuế bằng tiền

Tăng/ giảm các khoản phải thu, hàng tồn kho và chi phí trả trước

Tăng/ giảm các khoản phải trả và thuế.

Page 11: Phan Tich BCTC_Huyen

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phân loại dòng tiền)(Phân loại dòng tiền)

� Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (CFI-Investing Cash

Flow)Thu tiền thanh lý tài sản

Đầu tư vào công ty khác

11

11

Đầu tư vào công ty khác

Mua sắm máy móc, thiết bị, nhà xưởng

Mua lại một bộ phận kinh doanh

Đầu tư/ thanh lý các khoản đầu tư chứng khoán

Page 12: Phan Tich BCTC_Huyen

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phân loại dòng tiền)(Phân loại dòng tiền)

� Dòng tiền từ hoạt động tài chính (CFF-Financing

Cash Flow)

Thanh toán cổ tức bằng tiền mặt

12

12

Tăng/ giảm các khoản vay ngắn/dài hạn

Phát hành thêm/ mua lại cổ phiếu

Page 13: Phan Tich BCTC_Huyen

HỆ THỐNG CÁC BCTC

• Bảng cân đối kế toán

Tổng tài sản = Vốn chủ sở hữu + Vốn nợ

• Báo cáo kết quả kinh doanh

13

• Báo cáo kết quả kinh doanh

Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí

Page 14: Phan Tich BCTC_Huyen

HỆ THỐNG CÁC BCTC

• Tổng tài sản = Vốn nợ

+ Vốn góp

+ Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ

• Tổng tài sản = Vốn nợ • Tổng tài sản = Vốn nợ

+ Vốn góp

+ Lợi nhuận giữ lại đầu kỳ

+ Doanh thu

– Chi phí

– Cổ tức

• Doc 114

Page 15: Phan Tich BCTC_Huyen

Báo cáo KQHĐKDIncome statement

Doanh thu (Revenue) 579,312

Giá vốn hàng bán (Cost of goods sold) 362,520

Lợi nhuận gộp (Gross profit)

Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp 109,560

Chi phí khấu hao (Depreciation expense) 69,008

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanhLợi nhuận từ hoạt động kinh doanh(Operating profit)

Lãi vay (Interest expense) 2,462

Lợi nhuận trước thuế (Income before tax)

Thuế 14,305

Lợi nhuận ròng

15

Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí

Page 16: Phan Tich BCTC_Huyen

Xác định Hàng tồn kho

• Các phương pháp:

• FIFO (first in first out) – US GAAP& IFRS

• LIFO (last in first out) – US GAAP

• Bình quân chi phí (weighted average cost)• Bình quân chi phí (weighted average cost)

- US GAAP & IFRS

16

Page 17: Phan Tich BCTC_Huyen

Ví dụ

• Sử dụng dữ liệu về hàng tồn kho dưới đây, xác định Giá vốn hàng bán (COGS) và Hàng tồn kho cuối kỳ bằng 3 phương pháp

1/1/2010(Hàng tồn kho đầu kỳ)

2 units@$2/unit $4

17

(Hàng tồn kho đầu kỳ)

7/1/2010 (mua thêm) 3 units@$3/unit $9

19/1/2010 (mua thêm) 5 units@$5/unit $25

Tổng cộng 10 units $38

Số lượng bán trong tháng 1 7 units

Page 18: Phan Tich BCTC_Huyen

Ví dụ

Phương pháp Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho cuối kỳ

FIFO $23 $15

LIFO $31 $7LIFO $31 $7

Bình quân chi phí $26.6 $11.4

18

Page 19: Phan Tich BCTC_Huyen

Hàng tồn kho

FIFO LIFO

Giá vốn hàng bán Thấp hơn Cao hơn

Hàng tồn kho cuối kỳ Cao hơn Thấp hơnHàng tồn kho cuối kỳ Cao hơn Thấp hơn

Lợi nhuận gộp Cao hơn Thấp hơn

19

Page 20: Phan Tich BCTC_Huyen

Xác định chi phí khấu hao

• Khấu hao theo đường thẳng

(straight-line depreciation)

• Khấu hao nhanh

(double-declining balance depreciation)

20

Page 21: Phan Tich BCTC_Huyen

Ví dụ

• Công ty Littlefield mua một thiết bị với giá$12,000. Ước tính giá trị còn lại sau 5 năm sửdụng thiết bị này là $2,000. Tính chi phí khấuhao bằng phương pháp DDB.hao bằng phương pháp DDB.

21

Page 22: Phan Tich BCTC_Huyen

Trả lời

• Chi phí khấu hao theo phương pháp DDB như sau:

• Năm 1: (2/5)($12,000)=$4,800

• Năm 2: (2/5)($12,000 - $4,800) = $2,880

• Năm 3: (2/5)($12,000 - $7,680) = $1,728• Năm 3: (2/5)($12,000 - $7,680) = $1,728

• Chi phí khấu hao tích lũy 3 năm là $9,408. Vì tổngchi phí khấu hao không thể vượt quá $10,000($12,000 - $2,000) nên chi phí khấu hao DDB củanăm thứ 4 là $592.

Nếu như áp dụng tiếp tục phương pháp DDB, chi phínày là $1,036.8.

22

Page 23: Phan Tich BCTC_Huyen

Ghi nhận doanh thu

Đối với hợp đồng dài hạn

• percentage-of-completion method

(ghi nhận theo phần trăm hoàn thành hợp đồng)- US GAAP&IFRSđồng)- US GAAP&IFRS

• completed contract method – US GAAP

(ghi nhận khi hợp đồng đã hoàn thành

23

Page 24: Phan Tich BCTC_Huyen

Ví dụ:

• Công ty xây lắp AAA vừa ký được một hợp đồngđóng tàu trị giá $1,000, tổng chi phí dự kiến là $800.Chi phí phân bổ theo các năm dự kiến như sau:

Năm 2005 2006 2007 Tổng

• Sử dụng 2 phương pháp ghi nhận doanh thu trên,xác định lợi nhuận thu được từ hợp đồng này.

24

Chi phí $400 $300 $100 $800

Page 25: Phan Tich BCTC_Huyen

Ghi nhận doanh thu

• Đối với doanh thu từng phần

• Instalment method: lợi nhuận được ghi nhậnkhi nhận được tiền. Lợi nhuận được xác địnhlà số tiền thu được trong từng thời kỳ nhânlà số tiền thu được trong từng thời kỳ nhânvới tỷ lệ % của tổng lợi nhuận kỳ vọng trêntổng doanh thu.

• Cost recovery method: Lợi nhuận được ghinhận chỉ khi tiền thu được vượt quá chi phítrong hợp đồng

25

Page 26: Phan Tich BCTC_Huyen

Ví dụ

• Công ty Dreamland bán một mảnh đất với giá $1,000,0000. Giá mua mảnh đất này ban đầu là $800,000. Công ty thu số tiền trên theo các đợt như sau:

• Xác định lợi nhuận của công ty bằng 2 phương pháp trên.

26

Năm 2005 2006 2007 Tổng cộng

Số tiền thu $400,000 $400,000 $200,000 $1,000,000

Page 27: Phan Tich BCTC_Huyen

Trả lời

• Phương pháp instalment method:

Lợi nhuận = (tổng lợi nhuận/tổng doanh thu)*số tiền thu từng kỳ

Như vậy lợi nhuận qua các năm là:

Năm 2005 2006 2007 Tổng

• Lợi nhuận dự tính: $1,000,000 - $800,000=$200,000

• Doanh thu: $1,000,000

• Tỷ lệ lợi nhuận/doanh thu=20%

• Lợi nhuận các năm = 20%*số tiền thu từng kỳ27

Số tiền thu $400,000 $400,000 $200,000 $1000,000

Lợi nhuận $80,000 $80,000 $40,000 $200,000

Page 28: Phan Tich BCTC_Huyen

Trả lời

• Phương pháp cost recovery method

Lợi nhuận sẽ được ghi nhận tại năm 2007 là $200,000

28

Page 29: Phan Tich BCTC_Huyen

Xác định EPS

29

Page 30: Phan Tich BCTC_Huyen

EPS

• Bình quân gia quyền số cổ phiếu phổ thônghiện hành là số lượng cổ phiếu đang lưu hànhtrong một năm được tính theo tỷ trọng số thờigian trong năm mà cổ phiếu đó lưu hành.

30

Page 31: Phan Tich BCTC_Huyen

Ví dụ

• Công ty Johnson có mức lợi nhuận ròng năm2010 là $10,000 và trả cổ tức bằng tiền mặtcho cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi là$1,000 và cổ đông nắm giữ cổ phiếu thườnglà $1,750. Tính đến đầu năm 2010, công ty có10,000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành.Đến 1 tháng 6 năm 2010, công ty phát hànhthêm 2,000 cổ phiếu mới. Xác định EPS củacông ty?

31

Page 32: Phan Tich BCTC_Huyen

Trả lời

• Bình quân số cổ phiếu lưu hành:

Số cổ phiếu lưu hành trong 1 năm:

10,000 * 12 = 120,000

Số cổ phiếu lưu hành trong ½ năm:Số cổ phiếu lưu hành trong ½ năm:

2,000 * 7 = 14,000

⇒Bình quân số cổ phiếu lưu hành:

134,000/12=11,200 cổ phiếu

EPS=($10,000 - $1,000)/11,200=$0.80

32

Page 33: Phan Tich BCTC_Huyen

Trường hợp chia cổ tức bằng cổ phiếu và tách cổ phiếu

• Cổ tức bằng cổ phiếu (Stock dividend): cổphiếu được phát hành theo tỷ lệ nắm giữ cổphiếu hiện hành cho cổ đông hiện hữu.

• Ví dụ:• Ví dụ:

Chia cổ phiếu bằng cổ tức với tỷ lệ 10%: Nếu nhà đầu tư nắm giữ 100 cổ phiếu phổ thông sẽ được nhận thêm 10 cổ phiếu.

33

Page 34: Phan Tich BCTC_Huyen

Trường hợp chia cổ tức bằng cổ phiếu và tách cổ phiếu

• Tách cổ phiếu: là sự phân chia cổ phiếu ‘cũ’ thành những cổ phiếu ‘mới’ theo tỷ lệ cố định.

• Ví dụ:

Công ty tách cổ phiếu theo tỷ lệ 2/1 (2for1). Công ty tách cổ phiếu theo tỷ lệ 2/1 (2for1). Như vậy cổ đông nắm giữ 100 cổ phiếu sẽ có 200 cổ phiếu sau khi thực hiện chia tách.

34

Page 35: Phan Tich BCTC_Huyen

Ví dụ:

• Công ty Bamboo đạt được mức lợi nhuận ròng năm2011 là $100,000. Công ty trả cổ tức cho cổ đông sởhữu cổ phiếu ưu đãi là $50,000 và cho cổ đông sở hữucổ phiếu thường là $30,000.

• Tài khoản cổ phiếu của công ty Bamboo như sau:• Tài khoản cổ phiếu của công ty Bamboo như sau:

• Xác định EPS của Bamboo.

35

1/1/2011 Cô phiếu phổ thông hiện hànhđầu kỳ

10,000

1/4/2011 Phát hành thêm 4,000

1/7/2011 10% cổ tức bằng cổ phiếu

1/9/2011 Mua lại cổ phiếu 3,000

Page 36: Phan Tich BCTC_Huyen

Trả lời

• Bước 1: Điều chỉnh

1/1/2011 Số cổ phiếu đầu kỳ đã điềuchỉnh (10% stock dividend)

11,000

1/4/2011 Số cổ phiếu phát hành thêm đã 4,400

36

1/4/2011 Số cổ phiếu phát hành thêm đãđiều chỉnh (10% stock dividend)

4,400

1/9/2011 Số cổ phiếu mua lại -3,000

Page 37: Phan Tich BCTC_Huyen

Trả lời

• Bước 2: Tính bình quân số cổ phiếu lưu hành

Cổ phiếu đầu kỳ 11,000*12 tháng 132,000

Cổ phiếu phát hành thêm 4,400*9 tháng 39,600

Cổ phiếu mua lại -3,000*4 tháng -12,000

Tổng cộng 159,600

• Bước 3: Tính EPS

EPS = ($100,000-$50,000)/13,300=$3.76

37

Tổng cộng 159,600

Số cổ phiếu bình quân 159,600/12 13,300

Page 38: Phan Tich BCTC_Huyen

PHẦN 2

MỘT SỐ KỸ THUẬT

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

38

Page 39: Phan Tich BCTC_Huyen

Nội dung nghiên cứu

CácCác kỹkỹ thuậtthuật phânphân tíchtích báobáo cáocáo tàitài chínhchính

–– PhânPhân tíchtích cáccác tỷtỷ sốsố tàitài chínhchính (ratio(ratio analysisanalysis))

–– PhânPhân tíchtích DupontDupont

‐‐–– PhânPhân tíchtích BCTCBCTC theotheo tỷtỷ lệlệ ((commoncommon‐‐sizesize analysisanalysis))

39

Page 40: Phan Tich BCTC_Huyen

Logic của phân tích tài chínhDoanh thu

Chi phí

Lợi nhuận

40

Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

Tài sản

Nguồn vốn

Vốn chủ sở hữu

Giá trị sổ

sách

Giá trị thị

trường

Page 41: Phan Tich BCTC_Huyen

Phân tích tỷ số tài chính

Mục đích

� Tiêu chuẩn hoá thông tin tài chính để tiện cho việc so sánh

� Đánh giá tình hình hoạt động hiện tại

� So sánh với kết quả hoạt động trong quá khứ

� So sánh kết quả hoạt động với các công ty khác hoặc với

trung bình ngành

� Nghiên cứu tính hiệu quả cũng như rủi ro của hoạt động

công ty

Page 42: Phan Tich BCTC_Huyen

Phân tích tỷ số tài chínhTừ các nguồn lực vốn có, các công ty tạo ra lợi nhuận thông qua:

�Sản xuất các hàng hoá và dịch vụ

�Phân phối các hàng hoá và dịch vụ tới người tiêu dùng

Các hệ số tài chính

�Đo lường mối quan hệ giữa các nguồn lực vốn có của công

ty và kết quả tài chính của hoạt động sản xuất kinh doanh.

�Cho biết sự khác biệt về tình hình tài chính của công ty với

�Quá khứ

�Các công ty khác

�Ngành

�Thị trường

Page 43: Phan Tich BCTC_Huyen

Các nhóm tỷ số tài chính

• Nhóm tỷ số thanh khoản (Liquidity ratios)

– Đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn

• Nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính/khả năng thanh toán (Solvency ratios)

– Đánh giá tỷ trọng hợp lý của vốn nợ và vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốntổng nguồn vốn

– Đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ dài hạn

• Nhóm tỷ số hoạt động (Activity ratios)

– Đánh giá năng lực hoạt động của tài sản

• Nhóm tỷ số khả năng sinh lời (Profitability ratios)

– Đánh giá khả năng sinh lời trên cơ sở các nguồn lực vốn có

• Nhóm tỷ số giá trị thị trường (Valuation ratios)

– So sánh giá thị trường với giá trị sổ sách hoặc thu nhập

Page 44: Phan Tich BCTC_Huyen

Nhóm tỷ số thanh khoản

• Tỷ số thanh toán hiện hành (Current Ratio)

• Tỷ số thanh toán nhanh (Quick Ratio)

• Tỷ số tiền mặt (Cash Ratio)

Page 45: Phan Tich BCTC_Huyen

Tỷ số thanh toán hiện hành

• Tỷ số này càng cao thì doanh nghiệp càng có khả năng chitrả nợ ngắn hạn.

• Nếu tỷ lệ này nhỏ hơn 1, tức là vốn lưu động (workingcapital) sẽ có giá trị âm => công ty có khả năng gặp phải rủiro thanh khoản.

• Working capital = Current assets – current liabilities45

Page 46: Phan Tich BCTC_Huyen

Tỷ số thanh toán nhanh

• Tỷ số này càng cao thì doanh nghiệp càng có khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn.

• Chứng khoán khả mại: là công cụ nợ ngắn hạn, có tính lỏng và chất lượng tín dụng cao.

46

Page 47: Phan Tich BCTC_Huyen

Tỷ số tiền mặt

47

Page 48: Phan Tich BCTC_Huyen

Nhóm tỷ số thanh toán

• Tỷ số nợ/vốn chủ sở hữu

• Tỷ số nợ/tổng vốn

• Tỷ số nợ/tổng tài sản

• Tỷ số đòn bẩy tài chính• Tỷ số đòn bẩy tài chính

• Tỷ số thanh toán lãi vay

48

Page 49: Phan Tich BCTC_Huyen

Tỷ số nợ/vốn chủ sở hữu

• Tổng nợ=Nợ dài hạn+Nợ ngắn hạn có chịu lãi

49

Page 50: Phan Tich BCTC_Huyen

Tỷ số nợ/tổng vốn

50

Page 51: Phan Tich BCTC_Huyen

Tỷ số nợ/tổng tài sản

51

Page 52: Phan Tich BCTC_Huyen

Tỷ số đòn bẩy tài chính

• Bình quân=(số cuối kỳ+số đầu kỳ)/2

52

Page 53: Phan Tich BCTC_Huyen

Tỷ số thanh toán lãi vay

• Tỷ số này càng thấp thì doanh nghiệp sẽ càng gặp khó khăntrong việc trả lãi vay.

53

Page 54: Phan Tich BCTC_Huyen

Nhóm tỷ số hoạt động

• Vòng quay các khoản phải thu & Ngày thu tiền bình quân

• Vòng quay hàng tồn kho & Ngày tồn kho bình quân

• Vòng quay các khoản phải trả & Ngày phải trả bình quân

• Vòng quay tổng tài sản

• Vòng quay tài sản cố định

• Vòng quay vốn lưu động

54

Page 55: Phan Tich BCTC_Huyen

Vòng quay các khoản phải thu

55

Page 56: Phan Tich BCTC_Huyen

Ngày thu tiền bình quân

56

Page 57: Phan Tich BCTC_Huyen

Vòng quay hàng tồn kho

57

Page 58: Phan Tich BCTC_Huyen

Ngày tồn kho bình quân

58

Page 59: Phan Tich BCTC_Huyen

Vòng quay các khoản phải trả

59

Hàng hóa mua thêm trong kỳ = Hàng tồn kho cuối kỳ- Hàng tồn kho đầu kỳ + Giá vốn hàng bán

Page 60: Phan Tich BCTC_Huyen

Ngày phải trả bình quân

60

Page 61: Phan Tich BCTC_Huyen

Vòng quay tổng tài sản

61

Page 62: Phan Tich BCTC_Huyen

Vòng quay tài sản cố định

62

Page 63: Phan Tich BCTC_Huyen

Vòng quay vốn lưu động

• Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn

63

Page 64: Phan Tich BCTC_Huyen

Nhóm tỷ số khả năng sinh lời

• Tỷ số lợi nhuận/doanh thu

• Tỷ số lợi nhuận/tổng tài sản

• Tỷ số lợi nhuận/tổng vốn

• Tỷ số lợi nhuận/vốn chủ sở hữu• Tỷ số lợi nhuận/vốn chủ sở hữu

64

Page 65: Phan Tich BCTC_Huyen

Tỷ số lợi nhuận ròng/doanh thu

65

Page 66: Phan Tich BCTC_Huyen

Tỷ số lợi nhuận gộp/doanh thu

66

Page 67: Phan Tich BCTC_Huyen

Tỷ số EBIT/doanh thu

67

Page 68: Phan Tich BCTC_Huyen

Tỷ số EBT/doanh thu

68

Page 69: Phan Tich BCTC_Huyen

Tỷ số lợi nhuận/tài sản

69

Cách khác:

Page 70: Phan Tich BCTC_Huyen

Tỷ số lợi nhuận/tổng vốn

70

Page 71: Phan Tich BCTC_Huyen

Tỷ số lợi nhuận/vốn chủ sở hữu

71

Page 72: Phan Tich BCTC_Huyen

Nhóm tỷ số giá trị thị trường

�Giá/Thu nhập (Price/EPS): để có 1 đồng thu nhập thì nhà

đầu tư phải bỏ ra mấy đồng để mua cổ phiếu.

P/E = Giá/Thu nhập trên mỗi cổ phiếu

�Giá thị trường/Giá trị sổ sách (Price/Book value): cho biết �Giá thị trường/Giá trị sổ sách (Price/Book value): cho biết

mối quan hệ giữa giá trị thị trường và giá trị sổ sách của cổ

phiếu

P/B = Giá cổ phiếu/Giá trị sổ sách mỗi cổ phiếu

Giá trị số sách trên mỗi cổ phiếu=Vốn chủ sở hữu/số cổ phiếu

đang lưu hành72

Page 73: Phan Tich BCTC_Huyen

Hạn chế của phân tích tỷ số tài chính

• Trong nhiều trường hợp khó xác định nhóm ngành củacông ty

• Các số liệu công bố về ngành chỉ mang tính chất thamkhảo

• Chuẩn mực kế toán mà công ty áp dụng có thể khác• Chuẩn mực kế toán mà công ty áp dụng có thể khácnhau

• Các tỷ lệ tài chính của ngành có thể chưa phải là tiêuchuẩn so sánh phù hợp

• Yếu tố thời vụ có thể ảnh hưởng tới các tỷ lệ tài chính

• Trong một số trường hợp khó có thể giải thích sự biếnđộng của các tỷ lệ tài chính

Page 74: Phan Tich BCTC_Huyen

Phương pháp phân tích Dupont

� Xem xét mối quan hệ tương tác giữa các tỷ lệ tài chính

chủ yếu (khai triển ROE)

� Cho phép xác định yếu tố tạo nên điểm mạnh và điểm

yếu trong hoạt động công tyyếu trong hoạt động công ty

� Cho phép xác định và đánh giá chính xác nguồn gốc làm

thay đổi lợi nhuận của công ty, trên cơ sở đó đưa ra giải

pháp quản trị phù hợp

Page 75: Phan Tich BCTC_Huyen

Phân tích Dupont 3

75

Tỷ số lợi nhuận/doanh thuNet profit margin

Tỷ số vòng quay tổng tài sảnAsset turnover

Tỷ số đòn bẩy tài chínhFinancial leverage ratio

Page 76: Phan Tich BCTC_Huyen

Ví dụ 1

• Công ty Staret luôn giữ tỷ lệ ROE ổn định và ở mứctương đối cao khoảng 18% trong suốt 3 năm qua.Sử dụng phương trình Dupont truyền thống để phântích các nhân tố tạo thành ROE.

76

Năm 2009 2010 2011

Lợi nhuận ròng 21.5 22.3 21.9

Doanh thu 305 350 410

Vốn chủ sở hữu 119 124 126

Tổng tài sản 230 290 350

Page 77: Phan Tich BCTC_Huyen

Trả lời

• ROE 2009: 21.5/119=18.1%

2010: 22.3/124=18.0%

2011: 21.9/126=17.4%

• Dupont 2009: 7.0%x1.33x1.93• Dupont 2009: 7.0%x1.33x1.93

2010: 6.4%x1.21x2.34

2011: 5.3%x1.17x2.78

77

Pricing pressure

Page 78: Phan Tich BCTC_Huyen

Ví dụ 2:

• Công ty ABC có tỷ số lợi nhuận/doanh thu là4%, vòng quay tổng tài sản là 2, tỷ số nợ/tổngtài sản là 60%. Xác định ROE?

78

Page 79: Phan Tich BCTC_Huyen

Trả lời

• Tỷ số nợ/tổng tài sản=60% => tỷ số đòn bẩy tài chính=1/0.4=2.5

• ROE=0.04 x 2.00 x 2.5 = 0.2 (20%)

79

Page 80: Phan Tich BCTC_Huyen

Phân tích Dupont 5

80

Tax burden

Interest burden

EBIT margin

Page 81: Phan Tich BCTC_Huyen

Phương pháp Dupont mở rộng

ROE

Net income/EBT/EBIT

EBIT/ Revenue/ Total assets/Net income/EBT

EBT/EBITEBIT/

RevenueRevenue/

Total AssetsTotal assets/Total equity

Tax burden=(1-tax rate)

Interest burden

EBIT marginAsset

TurnoverFinancialLeverage

Page 82: Phan Tich BCTC_Huyen

� Các biện pháp tăng ROE:

�Nâng cao hiệu quả quản lý chi phí

�Nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản

Phương pháp Dupont

�Xác định cơ cấu vốn hợp lý

� Nếu kết hợp tốt các biện pháp trên thì có thể tăng ROE

Page 83: Phan Tich BCTC_Huyen

Phân tích theo tỷ lệ (common-size analysis)

• Phân tích chiều dọc

�Biểu diễn các khoản mục bảng cân đối kế toán (balance

sheet) theo tỷ lệ phần trăm trên tổng tài sản.

�Biểu diễn các khoản mục báo cáo kết quả kinh doanh �Biểu diễn các khoản mục báo cáo kết quả kinh doanh

(income statement) và báo cáo lưu chuyển tiền tệ (cash

flow statement) theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu.

• Phân tích chiều ngang:

�Chỉ số hóa mỗi khoản mục theo giá trị năm cơ sở

Page 84: Phan Tich BCTC_Huyen

Ví dụ 1

84

Page 85: Phan Tich BCTC_Huyen

85

Page 86: Phan Tich BCTC_Huyen

Ví dụ 2

86

Page 87: Phan Tich BCTC_Huyen

87

Page 88: Phan Tich BCTC_Huyen

PHẦN 3

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

31/05/2012

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

Page 89: Phan Tich BCTC_Huyen

Định giá cổ phiếu

• Giá trị cổ phiếu

• Phương pháp xác định giá cổ phiếu– DDM (Dividend discount model)

– P/E ratio (Price/Earning)

31/05/2012

– P/E ratio (Price/Earning)

Page 90: Phan Tich BCTC_Huyen

Giá trị cổ phiếu

• Mệnh giá cổ phiếu

• (par-value)

• Giá trị sổ sách của cổ phiếu

• (Book value)

31/05/2012

• (Book value)

• Giá trị thị trường của cổ phiếu

• (Market value)

• Hiện giá của cổ phiếu

• (Present value)

Page 91: Phan Tich BCTC_Huyen

Mệnh giá cổ phiếu(par-value)

•Là giá trị ghi trên giấy chứng nhận cổ phiếu

•Chỉ có giá trị danh nghĩa

•Thông thường, mệnh giá cổ phiếu được tính:

Mệnh giá cổ phiếu Vốn điều lệ của công ty cổ phần

31/05/2012

•Tại Việt Nam?

Mệnh giá cổ phiếu mới phát hành

Vốn điều lệ của công ty cổ phần

Tổng số cổ phiếu đăng ký phát hành

=

Page 92: Phan Tich BCTC_Huyen

Giá trị kế toán của cổ phiếu (Book value)

• Là giá trị tài sản ròng (net worth) của công ty trên mỗi cổ phiếu theo bảng cân đối tài sản (balance sheet)

• Phản ánh tình trạng vốn cổ phần của công ty

31/05/2012

• Phản ánh tình trạng vốn cổ phần của công ty tại một thời điểm nhất định

Thời điểm cuối năm

Page 93: Phan Tich BCTC_Huyen

Ví dụ về Book-value

• Năm 2006, công ty cổ phần ABC thành lậpvới vốn điều lệ là 30 tỷ đồng, số cổ phiếuđăng ký phát hành là 3 triệu CP.

• Năm 2007, công ty quyết định tăng vốn bằng

31/05/2012

• Năm 2007, công ty quyết định tăng vốn bằngcách phát hành thêm 1 triệu CP. Tại thời điểmnày, giá bán mỗi CP trên thị trường là25.000đ. Biết rằng quỹ tích luỹ dùng cho đầutư còn lại tính đến cuối năm 2007 là 10 tỷđồng. Tính giá trị sổ sách của CP.

Page 94: Phan Tich BCTC_Huyen

Ví dụ

• 31/12/2007:

• +Vốn cổ phần theo mệnh giá:

• 4.000.000 x 10.000đ/cổ phiếu = 40 tỷ đồng

• +Vốn thặng dư:

31/05/2012

• +Vốn thặng dư:

• (25.000 – 10.000) x 1.000.000 = 15 tỷ đồng

• +Quỹ tích luỹ: 10 tỷ đồng

• => Tổng số vốn cổ phần: 65 tỷ đồng

• Giá trị sổ sách của cổ phiếu:

• 65 tỷ đồng/4 triệu CP = 16.250 đồng

Page 95: Phan Tich BCTC_Huyen

Giá trị thị trường của cổ phiếu (Market value)

• Giá cổ phiếu trên thị trường tại một thời điểm nhấtđịnh.

• Tuỳ theo quan hệ cung cầu mà giá trị thị trường cóthể thấp hơn hoặc cao hơn, hoặc bằng giá trị thựccủa nó tại thời điểm mua bán.

31/05/2012

của nó tại thời điểm mua bán.• Giá trị thị trường của cổ phiếu thường phải lớn hơn

giá trị kế toán.• Tại sao ?• Nếu không, việc kết hợp các tài sản để sản xuất

kinh doanh chỉ là vô nghĩa vì nó không làm tăng giátrị của tài sản

Page 96: Phan Tich BCTC_Huyen

Giá trị của của các khoản đầu tư trong tương lai (Value of future investment)

• Nếu các nhà đầu tư tin rằng công ty sẽ đạtmức tỷ suất lợi nhuận cao trong tương lai thìhọ sẽ chấp nhận mua cổ phiếu với giá caohơn giá cổ phiếu hiện tại

31/05/2012

Page 97: Phan Tich BCTC_Huyen

Giá trị cổ phiếu

• Vậy, giá cổ phiếu (giá trị thị trường) không phải là giá trị kế toán

Stock Price

31/05/2012

Present

earning

Future

earning

Intangible

assets income

Tangible

assets income

Future

performance

Page 98: Phan Tich BCTC_Huyen

Phương pháp xác định giá cổ phiếu

• Có 3 phương pháp xác định giá cổ phiếu– 1. Mô hình chiết khấu dòng cổ tức

– (DDM-Dividend discount model)

– 2. Phương pháp chỉ số

31/05/2012

– 2. Phương pháp chỉ số

– (P/E ratio)

– 3. Phương pháp chiết khấu dòng tiền (Discounted Cashflow model)

Page 99: Phan Tich BCTC_Huyen

Mô hình chiết khấu cổ tức (DDM)

•Mô hình chiết khấu dòng cổ tức cho phép xác địnhgiá cổ phiếu khi biết cổ tức được trả từng thời kỳ vàlãi suất yêu cầu

•Công thức tổng quát :

31/05/2012

( ) ( ) ( ) ( )31 2

0 1 2 3 . . . ...1 1 1 1

tt

s s s s

D DD DP

k k k k= + + + + +

+ + + +

Page 100: Phan Tich BCTC_Huyen

Mô hình chiết khấu cổ tức (DDM)

• Nếu tại năm thứ H, giá cổ phiếu là PH thì giá hiện tại là:

( ) ( ) ( ) ( )31 2

0 1 2 3 . . .1 1 1 1

H HH

DD D D PP

k k k k

+= + + + +

+ + + +

31/05/2012

( ) ( ) ( ) ( )0 1 2 3

1 1 1 1H

s s s sk k k k+ + + +

Giả định:+ mức lãi suất chiết khấu ks, + cho dù các nhà đầu tư giữ cổ phiếu trong 1,2,…hay H năm rồi sau đó bán thì giá cổ phiếu ở thời điểm hiện tại vẫn không thay đổi

Page 101: Phan Tich BCTC_Huyen

Mô hình chiết khấu cổ tức (DDM)

• Với mức lãi suất không đổi 8%/năm, giá cổ phiếu Blue Skies không thay đổi bất kể nhà đầu tư sẽ giữ cổ phiếu đó trong bao lâu

31/05/2012

Page 102: Phan Tich BCTC_Huyen

Mô hình chiết khấu cổ tức (DDM)

• Nếu cổ phiếu được giữ càng lâu thì giá trị hiện tạicủa các khoản cổ tức trong tương lai càng tăng vàgiá trị hiện tại của PH càng giảm

31/05/2012

Page 103: Phan Tich BCTC_Huyen

Mô hình chiết khấu cổ tức (DDM)

31/05/2012

Page 104: Phan Tich BCTC_Huyen

Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)

• Mô hình tăng trưởng cổ tức là một trường hợp đặc biệt của mô hình chiết khấu cổ tức trong đó cổ tức hàng năm được giả định tăng trưởng một tỷ lệ không đổi g<ks

31/05/2012

Page 105: Phan Tich BCTC_Huyen

Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)

•Công thức:

11 0(1 )D D g= +

( ) ( ) ( ) ( )31 2

0 1 2 3 . . . ...1 1 1 1

tt

s s s s

D DD DP

k k k k= + + + + +

+ + + +

31/05/2012

1 0

22 0

33 0

0

(1 )

(1 )

...

(1 )NN

D D g

D D g

D D g

= +

= +

= +

0 10

(1 )

s s

D g DP

k g k g

+= =

− −

Page 106: Phan Tich BCTC_Huyen

Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)

• Vậy nếu biết tốc độ tăng trưởng cổ tức, giá cổ phiếu và cổ tức năm đầu thì có thể tính được lãi suất yêu cầu ks

1Dk g= +

31/05/2012

– ks không bị chi phối trực tiếp bởi D1 và g

– ks là lãi suất yêu cầu trên thị trường và có thể được dùng để tính giá cổ phiếu cùng loại

1

0sk g

P= +

Page 107: Phan Tich BCTC_Huyen

Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)

• Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức g là tỷ lệ tăng trưởng trong dài hạn và thường được dự đoán dựa trên công thức

ROE là lãi

31/05/2012

ROE-Return on Equity: là tỷ lệ giữa thu nhập của công ty trên vốn cổ phần

ROE là lãi suất tái đầu tư

Tỷ lệ thu nhập của công ty được dùng

để tái đầu tư

Page 108: Phan Tich BCTC_Huyen

Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)

• Nhận xét:• Mô hình tăng trưởng cổ tức không định giá được

các công ty không trả cổ tức thường xuyên• Giả định quan trọng nhất: tốc độ tăng trưởng cổ

31/05/2012

• Giả định quan trọng nhất: tốc độ tăng trưởng cổtức luôn không đổi và nhỏ hơn lãi suất chiết khấu(g<ks)

• Tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) cũng chính bằngtốc độ tăng giá cổ phiếu

1 1

0 0

1D P

gD P

= = +

Page 109: Phan Tich BCTC_Huyen

Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)

• Tính giá cổ phiếu:

• Công ty PC vừa trả cổ tức $2/cổ phiếu vàmức tăng trưởng cổ tức kỳ vọng trên thịtrường sẽ mãi là 5%/năm. Hỏi cổ phiếu PC

31/05/2012

trường sẽ mãi là 5%/năm. Hỏi cổ phiếu PCnên được bán với giá bao nhiêu nếu biết lãisuất chiết khấu là 15%/năm?

Page 110: Phan Tich BCTC_Huyen

Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)

• Tính tốc độ tăng trưởng cổ tức:

• Công ty XYZ sẽ trả cổ tức $5/cổ phiếu vàonăm sau. Cổ phiếu XYZ đang được bán vớigiá $50/cổ phiếu. Tốc độ tăng trưởng cổ tức

31/05/2012

giá $50/cổ phiếu. Tốc độ tăng trưởng cổ tứclà bao nhiêu nếu biết các công ty như XYZthường có mức lãi suất yêu cầu là 14%/năm?

Page 111: Phan Tich BCTC_Huyen

Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)

• Tính lãi suất chiết khấu:• Cổ phiếu công ty X đang bán với giá $40/cổ

phiếu. Cổ tức trả năm sau là $4/cổ phiếu. Nếulãi suất tái đầu tư của công ty là 15%/năm vàcông ty dành 40% thu nhập để tái đầu tư thì

31/05/2012

công ty dành 40% thu nhập để tái đầu tư thìlãi suất chiết khấu là bao nhiêu?

Page 112: Phan Tich BCTC_Huyen

Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)

• Một cổ phiếu có mức cổ tức kỳ vọng trong 3năm đầu lần lượt là: $1, $1.25,$1.5. Các nhàđầu tư cho rằng giá cổ phiếu sau 3 năm sẽ là$20/cổ phiếu. Hỏi giá cổ phiếu hiện tại là bao

31/05/2012

nhiêu nếu biết lãi suất chiết khấu là10%/năm?

Page 113: Phan Tich BCTC_Huyen

Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)

• Cổ phiếu X có mức cổ tức sau 3 năm đầukhông đổi là $2. Sau đó cổ tức tăng với tốc độkhông đổi là 6%/năm. Hỏi cổ phiếu X hiệnđược bán với giá bao nhiêu nếu biêt lãi suất

31/05/2012

chiết khấu là 13%/năm?

Page 114: Phan Tich BCTC_Huyen

Mô hình tăng trưởng cổ tức (Constant growth DDM)

• Công ty ABC thuộc ngành công nghiệpđang suy thoái. Doanh thu, lợi nhuận và cổtức đều giảm ở mức 10%/năm. Cổ tức vừa trảnăm nay là $3

31/05/2012

năm nay là $3a. Khi nào có thể áp dụng mô hình tăng trưởng cổ

tức trong trường hợp này? Khi đó giá cổ phiếubằng bao nhiêu, biết lãi suất chiết khấu là15%/năm?

b. Dự đoán giá cổ phiếu năm sau là bao nhiêu?

Page 115: Phan Tich BCTC_Huyen

Phương pháp chỉ số

• Công thức tính P/E

• Phương pháp tính P/E

31/05/2012

Page 116: Phan Tich BCTC_Huyen

Công thức tính P/E

• Chỉ số giá trên thu nhập (P/E) cho biết các nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu tiền cho một đồng thu nhập trên bảng cân đối kế toán

• Giá cổ phiếu của một công ty được tính dựa

31/05/2012

• Giá cổ phiếu của một công ty được tính dựa trên chỉ số P/E của một công ty tương đương

Page 117: Phan Tich BCTC_Huyen

Công thức tính P/E

BA A

B

PP E

E= ×

??

Financial analysts: Expected earning

(E1)

WSJ: Present earning (E0)

31/05/2012

• Trong đó: – PA là giá cổ phiếu của công ty A

– PB là giá cổ phiếu của công ty B

– EB là thu nhập của công ty B tính trên 1 cổ phiếu (Earning per share)

Page 118: Phan Tich BCTC_Huyen

Phương pháp tính P/E

• Dựa trên công thức tính P của mô hình DDM

• D /E : Là tỷ lệ trả cổ tức (dividend payout ratio)

0 1 1

1 s

P D E

E k g=

31/05/2012

• D1/E1: Là tỷ lệ trả cổ tức (dividend payout ratio)• P/E phụ thuộc vào 3 yếu tố:

– Tỷ lệ trả cổ tức – Lãi suất yêu cầu– Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức

Page 119: Phan Tich BCTC_Huyen

Phương pháp tính P/E

• Tỷ lệ P/E cao chưa hẳn là tốt cho công ty – + Nếu P/E cao vì thu nhập dự tính E1 thấp thì là dấu

hiệu xấu– + Nếu tỷ lệ trả cổ tức D1/E1cao:

• Tốt nếu công ty tạo ra nhiều tiền mặt

31/05/2012

• Tốt nếu công ty tạo ra nhiều tiền mặt • Xấu nếu công ty thiếu những cơ hội đầu tư có lợi nhuận

cao

– + Thông thường P/E cao là dấu hiệu tốt• Thu nhập dự tính cao• Lãi suất yêu cầu thấp (Rủi ro thấp)

Page 120: Phan Tich BCTC_Huyen

Ứng dụng thực tế của P/E

• Là chỉ số đầu tiên các nhà đầu tư xem xét khi đưa ra quyết định đầu tư.

• Một số nhà phân tích tài chính không sử dụng P/E

31/05/2012

P/E– E có thể thay đổi nhờ “creative accounting” �không

đáng tin cậy

– E1 là con số dự đoán năm sau� không tin

– Thay phân tích P/E bằng phân tích Cashflow

Page 121: Phan Tich BCTC_Huyen

Phương pháp tính P/E

• Tính P/E• Công ty HD có lãi suất tái đầu tư là 20% và duy trì

tỷ lệ tái đầu tư là 30% thu nhập. Thu nhập trên một cổphiếu dự tính năm sau là $2. Nhà đầu tư kỳ vọng mứclãi suất yêu cầu là 12%.– a. Tính tỷ lệ P/E

31/05/2012

– a. Tính tỷ lệ P/E– b. Điều gì xảy ra đối với P/E nếu tỷ lệ tái đầu tư

giảm còn 20% thu nhập? Tại sao?– c. Chứng minh rằng nếu tỷ lệ tái đầu tư bằng 0 thì

tỷ lệ E/P giảm xuống bằng mức lãi suất yêu cầu

Page 122: Phan Tich BCTC_Huyen

PHÂN TÍCH LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

122

Page 123: Phan Tich BCTC_Huyen

• Báo cáo LCTT thể hiện lưu lượng tiền vào,tiền ra của một doanh nghiệp, cho biết hoạtđộng tạo ra nguồn tiền (source of cash), khảnăng thanh toán, lượng tiền dư thừa, thiếuhụt và thời điểm cần sử dụng để đạt hiệu quảcao nhất, tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn.

• Dòng tiền từ tài sản = Dòng tiền trả cho chủnợ + Dòng tiền trả cho chủ sở hữu

123

Page 124: Phan Tich BCTC_Huyen

Dòng tiền từ tài sảnCash flow from asset

1. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (operatingcash flow): là dòng tiền liên quan đến hoạtđộng sản xuất kinh doanh thường nhật củadoanh nghiệp. OCF cho biết công ty có đủtiền để chi trả cho hoạt động thường nhật củadoanh nghiệp hay không

• OFC =EBIT+Khấu hao-Thuế

124

Page 125: Phan Tich BCTC_Huyen

Dòng tiền từ tài sảnCash flow from asset

2. Đầu tư tài sản cố định ròng (Net capitalspending – NCS): Phản ánh dòng tiền đầu tưvào tài sản cố định (tài sản dài hạn)

• NCS=dòng tiền chi đầu tư vào TSCĐ– dòng• NCS=dòng tiền chi đầu tư vào TSCĐ– dòngtiền thu được từ việc thanh lý TSCĐ

• NCS=giá trị TSCĐ ròng cuối kỳ - giá trị TSCĐròng đầu kỳ + khấu hao

• ‘Ròng’: tiền mua tài sản – tiền thanh lý TS

125

Page 126: Phan Tich BCTC_Huyen

Dòng tiền từ tài sảnCash flow from asset

3. Thay đổi vốn lưu động thuần (Change in networking capital) phản ánh dòng tiền đầu tưvào tài sản ngắn hạn

• Change in NWC=NWC cuối kỳ - NWC đầu kỳ• Change in NWC=NWC cuối kỳ - NWC đầu kỳ

126

Page 127: Phan Tich BCTC_Huyen

Dòng tiền từ tài sảnCash flow from asset

• Dòng tiền từ TS= OCF

– NCS (net capital spending)

– change in NWC

• Dòng tiền từ tài sản còn được gọi là dòng tiền

127

• Dòng tiền từ tài sản còn được gọi là dòng tiềntự do (free cash flow): là dòng tiền sẵn sàngđể trả cho người cho vay và cổ đông sau khiđã trừ đi dòng tiền đầu tư vào TSCĐ và TSngắn hạn.

Page 128: Phan Tich BCTC_Huyen

Dòng tiền trả cho chủ nợCash flow to creditors or bondholders

Tiền trả lãi vay (interest paid)

– Khoản nợ ròng mới (Net new borrowing)

128

Page 129: Phan Tich BCTC_Huyen

Dòng tiền trả cho chủ sở hữuCash flow to shareholders

Tiền trả cổ tức

- Phát hành thêm cổ phiếu mới

129

Page 130: Phan Tich BCTC_Huyen

Ví dụ

1. Công ty A trong năm có doanh thu và giá vốnhàng bán lần lượt là 600 triệu USD và 300triệu USD, khấu hao 150 triệu USD, lãi vay 30triệu USD, thuế suất 34%, trả cổ tức 30 triệuUSD. Hãy xác định dòng tiền từ hoạt độngsản xuất kinh doanh của công ty A.

130

Page 131: Phan Tich BCTC_Huyen

Ví dụ

2. Vào đầu năm giá trị TSCĐ ròng của công tyA là 500 triệu USD, cuối năm giá trị TSCĐròng là 750 triệu USD. Xác định dòng tiền chivào đầu tư TSCĐ

131

Page 132: Phan Tich BCTC_Huyen

Ví dụ

3. Vào đầu năm giá trị tài sản ngắn hạn và nợngắn hạn của công ty A tương ứng là 2,130triệu USD và 1,620 triệu USD. Cuối năm,TSNH và nợ ngắn hạn tương ứng là 2,260 và1,710 triệu USD. Xác định thay đổi vốn lưuđộng thuần và dòng tiền tự do của công ty A.

132

Page 133: Phan Tich BCTC_Huyen

Ví dụ

4. Giả định công ty không phát hành thêm cổphiếu mới, hãy tính dòng tiền trả cho chủ nợvà chủ sở hữu.

Công ty có vay nợ thêm không? Nếu có hãyCông ty có vay nợ thêm không? Nếu có hãytính lượng nợ huy động thêm

133

Page 134: Phan Tich BCTC_Huyen

1. Lập báo KQHĐKD công ty A

Doanh thu thuần 600 triệu USD

Giá vốn hàng bán 300

Khấu hao 150

EBIT 150

Lãi vay 30Lãi vay 30

Thu nhập trước thuế 120

Thuế 41

Lợi nhuận ròng 79

Cổ tức 30

Lợi nhuận giữ lại 49

134

OCF=EBIT+Khấu hao-Thuế=150+150-51=249 triệu USD

Page 135: Phan Tich BCTC_Huyen

2. Đầu tư TSCĐ ròng

• Đầu tư TSCĐ ròng =TSCĐ ròng cuối kỳ

- TSCĐ ròng đầu kỳ

+ Khấu hao

= 750 – 500 + 150= 750 – 500 + 150

= 400 triệu USD

135

Page 136: Phan Tich BCTC_Huyen

3. Thay đổi NWC

• Thay đổi NWC=NWC cuối kỳ

- NWC đầu kỳ

• NWC đầu kỳ = 2,130 – 1,620 = 510 triệu USD

• NWC cuối kỳ = 2,260 – 1,170 = 550 triệu USD• NWC cuối kỳ = 2,260 – 1,170 = 550 triệu USD

• Thay đổi NWC= 550 – 520 =40 triệu USD

• Dòng tiền từ tài sản = OFC-NCS-thay đổiNWC=259-400-40=-191 triệu USD

136

Page 137: Phan Tich BCTC_Huyen

4. Dòng tiền trả cho stakeholder

• Dòng tiền trả cho CSH=Cổ tức-phát hànhthêm cổ phiếu mới = 30-0=30 triệu USD

• Dòng tiền trả cho CSH+Dòng tiền cho chủ nợ= Dòng tiền từ tài sản= Dòng tiền từ tài sản

• Dòng tiền trả cho chủ nợ = -191-30 = - 221triệu USD

• Vay nợ mới = Lãi vay – dòng tiền trả cho chủnợ = 30+221=251 triệu USD

• Trong năm công ty đã vay nợ thêm 251 triệuUSD để tài trợ cho việc đầu tư TSCĐ 137

Page 138: Phan Tich BCTC_Huyen

_HẾT _

Quyen Nguyen,MSc. - FBF - FTU 138

138