29
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CHƯƠNG 1

0.tong quan ve kttc

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Tổng quan về kế toán tài chính

Citation preview

Page 1: 0.tong quan ve kttc

TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 1

Page 2: 0.tong quan ve kttc

NỘI DUNG

VAI TRÒ CỦA KẾ TOÁNVAI TRÒ CỦA KẾ TOÁN

Theo luật Kế toán ban hành ngày 17/06/2003:

“ Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiên vật và thời gian lao động”

Theo luật Kế toán ban hành ngày 17/06/2003:

“ Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiên vật và thời gian lao động”

=> Vai trò của kế toán là cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho những người có nhu cầu sử dụng làm cơ sở cho việc ra các quyết định kinh tế

=> Vai trò của kế toán là cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho những người có nhu cầu sử dụng làm cơ sở cho việc ra các quyết định kinh tế

Page 3: 0.tong quan ve kttc

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊKẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

KTTC KTQTo Đối tượng sử dụng t. tin:Cả trong và ngoài DN

o Đối tượng sử dụng t. tin:NQT trong DN

o Đặc điểm thông tin:Linh hoạt, không qui định cụ thểHướng về tương lai

o Đặc điểm thông tin:Tuân thủ các nguyên tắc KTPhản ảnh các sự kiện quá khứ

o Yêu cầu thông tin:Đòi hỏi tính khách quan chính xác cao.

o Yêu cầu thông tin:Đòi hỏi tính kịp thời hơn tính chính xác

o Các loại báo cáo:Báo cáo Tài chính theo qui định của NNThường xuyên

o Các loại báo cáo:Báo cáo đặc biệtThường xuyên

o Tính pháp lệnh:Có tính pháp lệnh

o Tính pháp lệnh:Không có tính pháp lệnh

Page 4: 0.tong quan ve kttc

MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ CỦA KẾ TOÁN

Luật Kế toán

Chuẩn mực KT

Chế độ KT

Page 5: 0.tong quan ve kttc

MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ CỦA KẾ TOÁN

LUẬT KẾ TOÁN

Có tính pháp lý cao nhất

Quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc

Làm cơ sở để xây dựng CMKT và CĐKT

Có tính pháp lý cao nhất

Quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc

Làm cơ sở để xây dựng CMKT và CĐKT

Được QH thông qua ngày 17/06/2003 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2004

Được QH thông qua ngày 17/06/2003 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2004

Page 6: 0.tong quan ve kttc

LUẬT KẾ TOÁN

MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ CỦA KẾ TOÁN

Luật Kế toánLuật Kế toán

Đối tượng áp dụng

Phạm vi điều chỉnhĐơn vị tính trong KT

Kỳ kế toán

Giá trị của tài liệu, số liệu kế toán…

Nhiệm vụ, yêu cầu nguyên tắc KT

Page 7: 0.tong quan ve kttc

MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ CỦA KẾ TOÁN

CHUẨN MỰC KẾ TOÁN

CMKT là những quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, nội

dung, phương pháp và thủ tục kế toán cơ bản, chung nhất làm

cơ sở ghi chép kế toán và lập Báo cáo tài chính nhằm đạt

được sự đánh giá trung thực, hợp lý khách quan về thực trạng

tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

CMKT là những quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, nội

dung, phương pháp và thủ tục kế toán cơ bản, chung nhất làm

cơ sở ghi chép kế toán và lập Báo cáo tài chính nhằm đạt

được sự đánh giá trung thực, hợp lý khách quan về thực trạng

tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Page 8: 0.tong quan ve kttc

Nhóm 1Nhóm 1Nhóm 1Nhóm 1 Nhóm 2Nhóm 2Nhóm 2Nhóm 2 Nhóm 3Nhóm 3Nhóm 3Nhóm 3

Chuẩn mực KT Chuẩn mực KT cụ thểcụ thể

Chuẩn mực KT Chuẩn mực KT cụ thểcụ thể

Chuẩn mực về Chuẩn mực về lập và trình bày lập và trình bày

BCTCBCTC

Chuẩn mực về Chuẩn mực về lập và trình bày lập và trình bày

BCTCBCTC

Chuẩn mực Chuẩn mực chungchung

Chuẩn mực Chuẩn mực chungchung

MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ CỦA KẾ TOÁN

CHUẨN MỰC KẾ TOÁN

Page 9: 0.tong quan ve kttc

MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ CỦA KẾ TOÁN

CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN

Mục đích ban hành:

Nhằm hướng dẫn cụ thể cho Luật Kế toán và CMKT

Mục đích ban hành:

Nhằm hướng dẫn cụ thể cho Luật Kế toán và CMKT

Chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006

Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006

Chế độ, hướng dẫn kế toán đặc thù.

Chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006

Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006

Chế độ, hướng dẫn kế toán đặc thù.

Các chế độ kế toán đã ban hành:Các chế độ kế toán đã ban hành:

Page 10: 0.tong quan ve kttc

MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ CỦA KẾ TOÁN

CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN THEO QUYẾT ĐỊNH 15/2006/QĐ- BTC

CĐKT THEO QĐ 15

Add Your Text

2

1

4

3

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

CHỨNG TƯ & SỔ KẾ TOÁN

CHỨNG TƯ & SỔ KẾ TOÁN

BÁO CÁO TÀI CHÍNHBÁO CÁO TÀI CHÍNH

SƠ ĐỒ KẾ TOÁNSƠ ĐỒ KẾ TOÁN

Page 11: 0.tong quan ve kttc

CHUẨN MỰC CHUNG

CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CƠ BẢN

Thận trọng (Prudence)

Hoạt động liên tục (Going concern)

Giá gốc ( History cost)

Phù hợp (Matching)

Nhất quán (Consistency)

Các nguyên Các nguyên tắc KT cơ bảntắc KT cơ bản

Các nguyên Các nguyên tắc KT cơ bảntắc KT cơ bản

Cơ sở dồn tích ( Accruals)

Trọng yếu (Materiality)

Page 12: 0.tong quan ve kttc

CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CƠ BẢN

Cơ sở dồn tích ( Accruals)

Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của DN liên quan đến Tài sản, Nợ phải Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của DN liên quan đến Tài sản, Nợ phải trả, Nguồn vốn chủ sở hữu, Doanh thu, Chi phí phải được ghi nhận vào trả, Nguồn vốn chủ sở hữu, Doanh thu, Chi phí phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. BCTC lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh chi tiền hoặc tương đương tiền. BCTC lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của DN trong quá khứ, hiện tại và tương lai. tình hình tài chính của DN trong quá khứ, hiện tại và tương lai.

Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của DN liên quan đến Tài sản, Nợ phải Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của DN liên quan đến Tài sản, Nợ phải trả, Nguồn vốn chủ sở hữu, Doanh thu, Chi phí phải được ghi nhận vào trả, Nguồn vốn chủ sở hữu, Doanh thu, Chi phí phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. BCTC lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh chi tiền hoặc tương đương tiền. BCTC lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của DN trong quá khứ, hiện tại và tương lai. tình hình tài chính của DN trong quá khứ, hiện tại và tương lai.

Hoạt động liên tục (Going concern)

BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là DN đang hoạt động liên tục BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là DN đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là DN không có ý định cũng như không buộc phải thu hẹp đáng kể nghĩa là DN không có ý định cũng như không buộc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì BCTC phải được lập trên cơ sở khác và phải giải thích động liên tục thì BCTC phải được lập trên cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập BCTC.cơ sở đã sử dụng để lập BCTC.

BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là DN đang hoạt động liên tục BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là DN đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là DN không có ý định cũng như không buộc phải thu hẹp đáng kể nghĩa là DN không có ý định cũng như không buộc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì BCTC phải được lập trên cơ sở khác và phải giải thích động liên tục thì BCTC phải được lập trên cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập BCTC.cơ sở đã sử dụng để lập BCTC.

CHUẨN MỰC CHUNG

Page 13: 0.tong quan ve kttc

CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CƠ BẢN

Giá gốc ( History cost)

Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo tính theo số tiền hoặc tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản đó được ghi nhận. Giá giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản đó được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể. chuẩn mực kế toán cụ thể.

Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo tính theo số tiền hoặc tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản đó được ghi nhận. Giá giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản đó được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể. chuẩn mực kế toán cụ thể.

Phù hợp (Matching)

Việc ghi nhận Doanh thu và Chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi Việc ghi nhận Doanh thu và Chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản Doanh thu thì phải ghi nhận một khoản Chi phí nhận một khoản Doanh thu thì phải ghi nhận một khoản Chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra Doanh thu đó. Chi phí tươnng tương ứng có liên quan đến việc tạo ra Doanh thu đó. Chi phí tươnng ứng với Doanh thu gổm Chi phí của kỳ tạo ra Doanh thu và Chi phí ứng với Doanh thu gổm Chi phí của kỳ tạo ra Doanh thu và Chi phí của các kỳ trước hoặc Chi phí phải trả nhưng liên quan đến Doanh của các kỳ trước hoặc Chi phí phải trả nhưng liên quan đến Doanh thu của kỳ đó. thu của kỳ đó.

Việc ghi nhận Doanh thu và Chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi Việc ghi nhận Doanh thu và Chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản Doanh thu thì phải ghi nhận một khoản Chi phí nhận một khoản Doanh thu thì phải ghi nhận một khoản Chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra Doanh thu đó. Chi phí tươnng tương ứng có liên quan đến việc tạo ra Doanh thu đó. Chi phí tươnng ứng với Doanh thu gổm Chi phí của kỳ tạo ra Doanh thu và Chi phí ứng với Doanh thu gổm Chi phí của kỳ tạo ra Doanh thu và Chi phí của các kỳ trước hoặc Chi phí phải trả nhưng liên quan đến Doanh của các kỳ trước hoặc Chi phí phải trả nhưng liên quan đến Doanh thu của kỳ đó. thu của kỳ đó.

CHUẨN MỰC CHUNG

Page 14: 0.tong quan ve kttc

CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CƠ BẢN

Nhất quán (Consistency)

Các chính sách và phương pháp kế toán DN đã chọn phải được áp Các chính sách và phương pháp kế toán DN đã chọn phải được áp dụng thống nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính dụng thống nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sách và phương pháp đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh BCTC. sự thay đổi đó trong phần thuyết minh BCTC.

Các chính sách và phương pháp kế toán DN đã chọn phải được áp Các chính sách và phương pháp kế toán DN đã chọn phải được áp dụng thống nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính dụng thống nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sách và phương pháp đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh BCTC. sự thay đổi đó trong phần thuyết minh BCTC.

Trọng yếu (Materiality)

Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. Tính trọng yếu làm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong từng trường hợp cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải đánh giá trong từng trường hợp cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xemm xét trên cả phương diện định lượng và định tính. được xemm xét trên cả phương diện định lượng và định tính.

Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. Tính trọng yếu làm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong từng trường hợp cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải đánh giá trong từng trường hợp cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xemm xét trên cả phương diện định lượng và định tính. được xemm xét trên cả phương diện định lượng và định tính.

CHUẨN MỰC CHUNG

Page 15: 0.tong quan ve kttc

CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CƠ BẢN

Thận trọng (Prudence)

- Phải lập dự phòng nhưng không lập quá lớn

- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập

- Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi phí

- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.

- Phải lập dự phòng nhưng không lập quá lớn

- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập

- Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi phí

- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.

Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:

Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:

CHUẨN MỰC CHUNG

Page 16: 0.tong quan ve kttc

HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Thể hiện tình hình

kinh doanh của DN

trong 1 kỳ nhất định

Trình bày tình hình tài chính của DN tại một thời điểm.

BCĐKTBCKQHĐKD BCLCTT TMBCTC

Giải thích 1 số thông

tin trên các BCTC

Luồng tiền hình thành và sử dụng

của DN trong 1 kỳ nhất định

Page 17: 0.tong quan ve kttc

CHUẨN MỰC CHUNG

CÁC YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CỦA BCTC

Click to add Title1 Trung thực (Faithful Presentation)1

Click to add Title2 Khách quan (Neutrality)2

Click to add Title1 Dễ hiểu (Understandability) 5

Click to add Title2 Có thể so sánh được (Comparability)6

Click to add Title1 Đầy đủ (Completeness) 3

Click to add Title2 Kịp thời (Timeliness)4

Page 18: 0.tong quan ve kttc

CHUẨN MỰC CHUNG

CÁC YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CỦA BCTC

Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực trạng, bản chất sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực trạng, bản chất sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Click to add Title1 Trung thực (Faithful Presentation)1

Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo và có thể kiểm chứng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo và có thể kiểm chứng được.. được..

Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo và có thể kiểm chứng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo và có thể kiểm chứng được.. được..

Click to add Title2 Khách quan (Neutrality)2

Page 19: 0.tong quan ve kttc

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót. được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót.

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót. được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót.

CHUẨN MỰC CHUNG

Click to add Title1 Đầy đủ (Completeness) 3

Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định không được chậm trễ.thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định không được chậm trễ.

Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định không được chậm trễ.thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định không được chậm trễ.

Click to add Title2 Kịp thời (Timeliness)4

CÁC YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CỦA BCTC

Page 20: 0.tong quan ve kttc

Các thông tin và số liệu trình bày trên BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu đối Các thông tin và số liệu trình bày trên BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng. Ngưởi sử dụng ở đây được giả thiết là có một kiến với người sử dụng. Ngưởi sử dụng ở đây được giả thiết là có một kiến thức nhất định về kinh tế, kinh doanh, kế toán. Thông tin về những vấn đề thức nhất định về kinh tế, kinh doanh, kế toán. Thông tin về những vấn đề phức tạp trong BCTC phải được giải trình trong phần thuyết minh. phức tạp trong BCTC phải được giải trình trong phần thuyết minh.

Các thông tin và số liệu trình bày trên BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu đối Các thông tin và số liệu trình bày trên BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng. Ngưởi sử dụng ở đây được giả thiết là có một kiến với người sử dụng. Ngưởi sử dụng ở đây được giả thiết là có một kiến thức nhất định về kinh tế, kinh doanh, kế toán. Thông tin về những vấn đề thức nhất định về kinh tế, kinh doanh, kế toán. Thông tin về những vấn đề phức tạp trong BCTC phải được giải trình trong phần thuyết minh. phức tạp trong BCTC phải được giải trình trong phần thuyết minh.

Click to add Title1 Dễ hiểu (Understandability) 5

Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một DN và Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một DN và giữa các DN chỉ có thể so sánh được khi được tính toán và trình bày nhất giữa các DN chỉ có thể so sánh được khi được tính toán và trình bày nhất quán. Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết quán. Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh để người sử dụng BCTC có thể so sánh thông tin giữa các kỳ kế minh để người sử dụng BCTC có thể so sánh thông tin giữa các kỳ kế toán, giữa các DN hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự toán, kế toán, giữa các DN hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự toán, kế hoạch.hoạch.

Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một DN và Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một DN và giữa các DN chỉ có thể so sánh được khi được tính toán và trình bày nhất giữa các DN chỉ có thể so sánh được khi được tính toán và trình bày nhất quán. Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết quán. Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh để người sử dụng BCTC có thể so sánh thông tin giữa các kỳ kế minh để người sử dụng BCTC có thể so sánh thông tin giữa các kỳ kế toán, giữa các DN hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự toán, kế toán, giữa các DN hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự toán, kế hoạch.hoạch.

Click to add Title2 Có thể so sánh được (Comparability)6

CHUẨN MỰC CHUNGCÁC YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CỦA BCTC

Page 21: 0.tong quan ve kttc

CHUẨN MỰC CHUNG

CÁC YẾU TỐ CỦA BCTC

TÀI TÀI SẢNSẢN

NỢ NỢ PHẢIPHẢITRẢTRẢ

VỐNVỐNCHỦCHỦSỞSỞ

HỮUHỮU

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNHTÌNH HÌNH TÀI CHÍNHTÌNH HÌNH TÀI CHÍNHTÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TÌNH HÌNH KINH DOANHTÌNH HÌNH KINH DOANHTÌNH HÌNH KINH DOANHTÌNH HÌNH KINH DOANH

CHI PHÍ

DT-DT-THU NHẬPTHU NHẬP

KHÁCKHÁC

DT-DT-THU NHẬPTHU NHẬP

KHÁCKHÁC

Page 22: 0.tong quan ve kttc

CHUẨN MỰC CHUNG

CÁC YẾU TỐ CỦA BCTC

GHI NHẬN CÁC YẾU TỐGHI NHẬN CÁC YẾU TỐ

ĐỊNH NGHĨAĐỊNH NGHĨA

Là nguồn lực:

-Do doanh nghiệp kiểm soát

- Là kết quả của sự kiện quá khứ

- Mong đợi mang lại lợi ích trong tương lai

Là nguồn lực:

-Do doanh nghiệp kiểm soát

- Là kết quả của sự kiện quá khứ

- Mong đợi mang lại lợi ích trong tương lai

ĐIỀU KIỆN GHI NHẬNĐIỀU KIỆN GHI NHẬN

-Có khả năng mang lại lợi ich kinh tế trong tương lai (inflow of FEB)

- Có giá gốc hoặc giá trị có thể xác định đáng tin cậy

-Có khả năng mang lại lợi ich kinh tế trong tương lai (inflow of FEB)

- Có giá gốc hoặc giá trị có thể xác định đáng tin cậy

TÀI SẢN TÀI SẢN

Page 23: 0.tong quan ve kttc

GHI NHẬN CÁC YẾU TỐGHI NHẬN CÁC YẾU TỐ

ĐỊNH NGHĨAĐỊNH NGHĨA

ĐIỀU KIỆN GHI NHẬNĐIỀU KIỆN GHI NHẬN

CHUẨN MỰC CHUNG

CÁC YẾU TỐ CỦA BCTC

NỢ PHẢI TRẢ NỢ PHẢI TRẢ

- Nghĩa vụ nợ hiện tại của DN

- Phát sinh từ một sự kiện trong quá khứ

- DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình

- Nghĩa vụ nợ hiện tại của DN

- Phát sinh từ một sự kiện trong quá khứ

- DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình

- Có khả năng DN phải bỏ ra các lợi ích kinh tế để thanh toán (outflow)

- Khoản NPT đó phải được xác dịnh một cách đáng tin cậy

- Có khả năng DN phải bỏ ra các lợi ích kinh tế để thanh toán (outflow)

- Khoản NPT đó phải được xác dịnh một cách đáng tin cậy

Page 24: 0.tong quan ve kttc

GHI NHẬN CÁC YẾU TỐGHI NHẬN CÁC YẾU TỐ

ĐỊNH NGHĨAĐỊNH NGHĨA

CHUẨN MỰC CHUNG

CÁC YẾU TỐ CỦA BCTC

VỐN CHỦ SỞ HỮU VỐN CHỦ SỞ HỮU

- Là giá trị vốn của DN

- Được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị Tài sản – NPT

- VCSH gồm: vốn của nhà đầu tư, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận giữ lại, các quỹ, lợi nhuận chưa phân phối, chênh lệch tỷ giá và chênh lệch đánh giá lại tài sản

- Là giá trị vốn của DN

- Được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị Tài sản – NPT

- VCSH gồm: vốn của nhà đầu tư, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận giữ lại, các quỹ, lợi nhuận chưa phân phối, chênh lệch tỷ giá và chênh lệch đánh giá lại tài sản

Page 25: 0.tong quan ve kttc

GHI NHẬN CÁC YẾU TỐGHI NHẬN CÁC YẾU TỐ

ĐỊNH NGHĨAĐỊNH NGHĨA

ĐIỀU KIỆN GHI NHẬNĐIỀU KIỆN GHI NHẬN

CHUẨN MỰC CHUNG

CÁC YẾU TỐ CỦA BCTC

DOANH THU - THU NHẬP KHÁC DOANH THU - THU NHẬP KHÁC

Là tổng giá trị các khoản lợi ích ktế DN thu được trong kỳ:

- Phát sinh từ hđ SXKD thông thường và các hoạt động khác của DN

- Làm tăng VCSH nhưng không phài do góp vốn của cổ đông hoặc CSH

Là tổng giá trị các khoản lợi ích ktế DN thu được trong kỳ:

- Phát sinh từ hđ SXKD thông thường và các hoạt động khác của DN

- Làm tăng VCSH nhưng không phài do góp vốn của cổ đông hoặc CSH

- Khi có sự tăng lợi ích kinh tế trong tương lai liên quan đến sự gia tăng tài sản hay giảm nợ phải trả (inflow)

- Số tiền này phải được xác định một cách đáng tin cậy.

- Khi có sự tăng lợi ích kinh tế trong tương lai liên quan đến sự gia tăng tài sản hay giảm nợ phải trả (inflow)

- Số tiền này phải được xác định một cách đáng tin cậy.

Page 26: 0.tong quan ve kttc

GHI NHẬN CÁC YẾU TỐGHI NHẬN CÁC YẾU TỐ

ĐỊNH NGHĨAĐỊNH NGHĨA

ĐIỀU KIỆN GHI NHẬNĐIỀU KIỆN GHI NHẬN

CHUẨN MỰC CHUNG

CÁC YẾU TỐ CỦA BCTC

CHI PHÍ CHI PHÍ

Là tổng giá trị các khoản lợi ích kinh tế trong kỳ giảm xuống:

-Do giảm tài sản hoặc tăng nợ phải trả

- Làm giảm VCSH nhưng không phải do phân phối vốn cho cổ đông hay CSH

Là tổng giá trị các khoản lợi ích kinh tế trong kỳ giảm xuống:

-Do giảm tài sản hoặc tăng nợ phải trả

- Làm giảm VCSH nhưng không phải do phân phối vốn cho cổ đông hay CSH

- Khi có lợi ích kinh tế trong tương lai giảm xuống liên quan đến giảm tài sản hay tăng nợ phải trả (outflow)

- Số tiền phải xác định được một cách đáng tin cậy

- Khi có lợi ích kinh tế trong tương lai giảm xuống liên quan đến giảm tài sản hay tăng nợ phải trả (outflow)

- Số tiền phải xác định được một cách đáng tin cậy

Page 27: 0.tong quan ve kttc

CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN

- Hình thức kế toán Nhật ký chung

- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái

- Hình thức Chứng từ ghi sổ

- Hình thức Nhật ký chứng từ

- Hình thức kế toán trên máy

- Hình thức kế toán Nhật ký chung

- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái

- Hình thức Chứng từ ghi sổ

- Hình thức Nhật ký chứng từ

- Hình thức kế toán trên máy

Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong 5 hình thức kế toán dưới đây:Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong 5 hình thức kế toán dưới đây:

Page 28: 0.tong quan ve kttc

CHU TRÌNH KẾ TOÁN

Chứng từ gốc Sổ nhật ký Sổ cái BCĐ số PS BCTC

Ghi sổ Phân tích Chuyển sổ

Khoá sổ

Điều chỉnh Lập báo cáo

Thu thậpThu thập Xử lýXử lý Cung cấp TTCung cấp TT

ACCOUNTING CYCLE

Page 29: 0.tong quan ve kttc

HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG

Chứng từ gốc

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

SỒ CÁI

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Sổ nhật ký đặc biệt

Bảng tổng hợp chi tiết

CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN