Upload
nguyen-chi-bao
View
433
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1-1
Bài 1
Tổng quan Internet
Computer Networking: A Top Down Approach ,4th edition. Jim Kurose, Keith RossAddison-Wesley, July 2007.
All material copyright 1996-2007
J.F Kurose and K.W. Ross, All Rights Reserved
Điểm lại các khái niệm
Mạng máy tính là gì ?
Môt hệ thống mạng là một hệ bao gồm các thành
phần:
Hạ tầng truyền thông: đường truyền vật lý, thiết bị
kết nối như router, switch, bridge, access point…
Các thiết bị cuối: máy chủ, máy trạm, laptop, thiết bị
di động,…
Các chương trình phần mềm mạng hoạt động trên
thiết bị đầu cuối
1-2
Hệ thống mạng
Hệ thống mạng là một hệ thống cực kỳ phức tạp
Các thành phần phải xây dựng dựa trên một mô
hình kiến trúc chung (mô hình kiến trúc phân tầng)
Sự vận hành và liên kết giữa các thành phần phải
tuân thủ theo hàng loạt các giao thức chuẩn
Mỗi thành phần cần phải ứng dụng các kỹ thuật và
công nghệ riêng
Đường truyền vật lý có những loại công nghệ
nào?
Thiết bị định tuyến Router có kỹ thuật gì? Hoạt
động ở tầng nào?
1-3
Lập trình mạng là gì
Lập trình mạng: thiết kế và cài đặt các chương
trình phần mềm, các ứng dụng phân tán hoạt
động trên các thiết bị cuối (end systems)
Phân tán (distributed): đặt tại nhiều trạm khác
nhau (vị trí địa lý), phối hợp hoạt động qua
phương pháp truyền dữ liệu , dựa trên hạ tầng
truyền thông của mạng.
1-4
Tại sao lập trình mạng?
Mạng máy tính tạo môi trường kết nối các máy
tính với nhau:
Xóa bỏ không gian, hỗ trợ truyền thông từ xa
Tăng cường sức mạnh tính toán
Chia sẻ và phân phối tài nguyên thông tin
Muốn khai thác tính ưu việt môi trường mạng cần
xây dựng các dịch vụ, các ứng dụng phục vụ
cho các mục đích khác nhau của con người
Thông tin liên lạc, giáo dục, giải trí, chia sẻ thông tin
Kinh doanh, quản lý
Nghiên cứu và sản xuất
1-5
Internet
Internet là một hệ thống mạng mang tính toàn
cầu, kết nối các hệ thống mạng chính phủ,
trường đại học, công ty, tổ chức, hệ thống mạng
riêng và mạng công cộng trên toàn thế giới
Internet = Global system of interconnected
network systems
Internet = MẠNG CỦA CÁC MẠNG
1-6
Internet Internet là hệ thống siêu xa lộ thông tin, là hạ
tầng hiện tại và tương lại cho rất nhiều các ứngdụng và dịch vụ Web, Web 2.0, File, Email, Voice, Video…
Mobile computing (điện toán di động)
Cloud computing (điện toán đám mây)
Giới thiệu Internet là cách tiếp cận tốt để có cáinhìn chung về mạng, về ứng dụng, dịch vụ và lậptrình mạng
Bộ giao thức cốt lõi của Internet là TCP/IP ứngdụng trong hầu hết các hệ thống mạng và hệ điềuhành máy tính
1-7
Bài 1 – Tổng quan Internet
1-8
1.1 Internet là gì?
1.2 Thành phần biên của Internet (edge)
1.3 Thành phần lõi của Internet (core)
1.4 Vấn đề hiệu năng: độ trễ, mất gói, và thông lượng
1.5 Kiến trúc phân tầng, các mô hình dịch vụ ứng dụng
1.6 Sự phát triển
1.1 Internet là gì?
1-9
Hệ thống gồm hàng triệu các thiết bị máy tính được kết nối với nhau (trạm cuối)
Trạm cuối (hosts hay là end systems) là nơi chạy các ứng dụng mạng
(net apps) Home network
Institutional network
Mobile network
Global ISP
Regional ISP
router
PC
server
wirelesslaptop
cellular handheld
wiredlinks
access points
Đường truyền Cáp quang, cáp đồng, sóng
radio, vệ tinh
Tốc độ truyền khác nhau
Bộ định tuyến (router)xác định đường đi và vận chuyển dữ liệu trong hệ thống
Các thiết bị cuối của Internet
đang mở rộng
1-10
Một máy chủ Web nhỏ hơn đồng xu
http://www-ccs.cs.umass.edu/~shri/iPic.html
Khung ảnh
http://www.ceiva.com/
Máy nướng bánh + dự báo thời
tiết có giao diện nền Web
Internet phones
Internet là gì: từ góc nhìn hệ thống kết nối
1-11
Internet: “là mạng của các
mạng trên toàn cầu”
Mối quan hệ của các mạng
thành phần là quan hệ phân
cấp nhưng không chặt chẽ.
Mạng Internet công cộng và
mạng riêng Intranet
Các chuẩn (giao thức) của
Internet
RFC: Request for comments
IETF: Internet Engineering Task
Force
Home network
Institutional network
Mobile network
Global ISP
Regional ISP
Internet là gì: từ góc nhìn dịch vụ mà Internet
cung cấp
1-12
Hạ tầng truyền thông cho
phép các ứng dụng phân tán
hoạt động:
Web, VoIP, email, games, e-
commerce, file sharing
Các dịch vụ truyền truyền dữ
liệu:
Chuyển giao dữ liệu reliable
(tin cậy) giữa các trạm cuối
Chuyển giao dữ liệu kiểu
best-effort (nỗ lực tối đa mà
không tính đến lỗi và mất dữ
liệu)
Nhìn từ góc độ của người phát
triển ứng dụng và dịch vụ mạng
Internet là cơ sở hạ tầng, hệ thống xa lộ thông tin
Internet là môi trường cho các ứng dụng phân
tán hoạt động trên đó
1-13
Tổng quan Internet
1-14
1.1 Internet là gì?
1.2 Thành phần biên của Internet
trạm (hệ thống cuối), mạng truy nhập, các kênh truyền vật lý
1.3 Thành phần lõi của Internet
hệ thống chuyển mạch gói, cấu trúc liên kết mạng của Internet
1.4 Vấn đề hiệu năng: độ trễ, mất gói, và thông lượng
1.5 Các tầng giao thức và kiến trúc phân tầng, các mô
hình dịch vụ
1.6 Sự phát triển
Thành phần biên của Internet
1-15
Biên là phần rìa của
Internet: gồm trạm
cuối, ứng dụng,
Phần đường truyền và mạng truy nhập gồm: đường truyền hữu tuyến (wired) và vô tuyến (wireless)
Ví dụ: cable nối máy PC vào mạng LAN tại văn phòng
wireless nối laptop vào mạng Wireless LAN tại trường
Tiếp
1-16
Trạm cuối (hosts): Các trạm cuối truyền dữ liệu với
nhau qua các ứng dụng
Vd: trình duyệt Web trên
laptop/mobile truyền dữ liệu với
trình dịch vụ web server trên máy
chủ
client/server
peer-peer
Thiết bị cuối: laptop/mobile
Thiết bị cuối PC Thiết bị cuối :
máy chủ server
Cách một trạm cuối kết nối vào mạng truy
nhập (Access Network)
1-17
Quay số modem qua đường điện
thoại
Tốc độ < 56Kbps
Đường điện thoại sẽ luôn “bận”
khi đang kết nối
ADSL: đường thuê bao số bất đối xứng
Sử dụng chung với đường điện thoại
Tốc độ tải lên upstream lên đến 1Mbps
Tốc độ tải về downstream lên đến 8Mpbs
Truy nhập qua mạng truyền hình cáp:
1-18
Trung tâm kết nối cáp
Các nhánh cáp tỏa đến khu vực
Truy nhập sử dụng mạng cục bộ LAN
1-19
Hệ thống local area network
(LAN) của công ty/trường
học kết nối các trạm cuối vào
router
Thường sử dụng Ethernet:
10 Mbs, 100Mbps, 1Gbps,
10Gbps Ethernet
Trạm cuối được nhóm tập
trung qua thiết bị Ethernet
switch
Truy nhập mạng không dây công cộng
(Hotspot)
1-20
Một hệ thống mạng Wireless sẽ
kết nối trạm cuối di dộng (mobile
hosts) vào hệ thống LAN qua
base station / access point
wireless LANs:
802.11b/g (WiFi): 11 - 54 Mbps
wider-area wireless access
Còn được gọi là các mạng 3G hoặc
4G cung cấp bởi các mạng di động
Tốc độ ~3.6 Mbps qua mạng di động
3G (EVDO, HSDPA)
Các mạng 4G, WiMAX có thể lên
đến vài chục Mbps
basestation
mobilehosts
router
Mạng gia đình (home networks)
1-21
Gồm các thành phần điển hình:
ADSL modem hoặc Modem cáp truyền hình thường
tích hợp tính năng
Định tuyến/tường lửa/NAT
Ethernet switch cho nhiều trạm
Wireless Access Point (thường là
Wireless Router)
wirelessaccess point
wirelesslaptops
router/firewall
cablemodem
to/fromcable
headend
Ethernet
Tổng quan Internet
1-22
1.1 Internet là gì?
1.2 Thành phần biên của Internet
trạm (hệ thống cuối), mạng truy nhập, các kênh truyền vật lý
1.3 Thành phần lõi của Internet
hệ thống chuyển mạch gói, cấu trúc liên kết mạng của Internet
1.4 Vấn đề hiệu năng: độ trễ, mất gói, và thông lượng
1.5 Các tầng giao thức và kiến trúc phân tầng, các mô
hình dịch vụ
1.6 Sự phát triển
Phần lõi của Internet
1-23
Là một mạng lưới các
router kết nối với nhau
Dữ liệu được truyền trên
Internet như thế nào?
Bằng phương pháp
chuyển mạch gói (packet-
switching):
Router làm nhiệm vụ xác định
đường đi cho dữ liệu từ điểm
đầu đến điểm cuối và chuyển
tiếp (forward) dữ liệu
Chuyển mạch gói: dồn kênh kiểu Statistical
Multiplexing
1-24
Thứ tự các gói tin của A và B không có mẫu quy định sẵn,
băng thông của đường truyền được chia sẻ theo nhu cầu
của trạm statistical multiplexing.
A
B
C100 Mb/sEthernet
1.5 Mb/s
D E
statistical multiplexing
Một hàng đợi dành cho gói tin trước khi
được router chuyển tiếp
Chuyển mạch gói: store-and-forward
1-25
Cần L/R giây để truyền xong một gói tin L bits trên đường truyền tốc độ R bps
store and forward: toàn bộ gói tin phải đến router R1 trước khi được chuyển tiếp ra đường truyền kế tiếp đến R2
Có 2 router trên đường truyền nên độ trễ delay = 3L/R
Ví dụ:
L = 7.5 Mbits
R = 1.5 Mbps
Độ trễ truyền gói tin = 15 sec
R R R
L
Gói tin đi qua càng nhiều router độ trễ càng lớn
Ưu nhược điểm của chuyển mạch gói
1-26
Tốt đối với lưu lượng dữ liệu lớn
Chia sẻ tối đa băng thông đường truyền
Không cần thiết lập kênh truyền riêng mà có thể sử dụng chung
Nhược điểm: trễ và mất gói + phải chia nhỏ dữ liệu khi
truyền + hợp dữ liệu khi nhận Mất gói do hàng đợi tại router bị tràn cần có giao thức để đảm bảo
truyền nhận dữ liệu tin cậy
Trễ tại hàng đợi của router và mất gói gây ra tắc nghẽn (congestion)
cần giao thức điều khiển luồng để tránh tắc nghẽn.
Ưu điểm
Cấu trúc Internet:
1-27
Theo dạng phân cấp một cách tương đối
Tại trung tâm của Internet: là các nhà cung cấp dịch vụ
Internet (ISP) “cấp-1” , tầm quốc gia và quốc tế
Các ISP này thường là những tập đoàn viễn thông lớn của
Mỹ (như Verizon, Sprint, AT&T, Cable and Wireless)
Các ISP này được coi là ngang hàng: peer-to-peer
Tier 1 ISP
Tier 1 ISP
Tier 1 ISP
Đường kếtnối riênggiữa 2 ISP “cấp-1”
ISP “cấp-1”: Sprint
1-28
…
to/from customers
peering
to/from backbone
…
.………
POP: point-of-presence
POP: là nơi tập trung các điểm kết nối giữa các ISP với nhau
và với khách hàng
Cấu trúc Internet
1-29
Các ISP “cấp-2”: ISP nhỏ hơn và thường là ISP theo khu vực
Kết nối tới một hoặc nhiều ISP cấp 1, và các ISP cấp 2 khác
Tier 1 ISP
Tier 1 ISP
Tier 1 ISP
Tier-2 ISPTier-2 ISP
Tier-2 ISP Tier-2 ISP
Tier-2 ISP
ISP cấp 2 làkhách hàng củaISP cấp 1
Cấu trúc Internet
1-30
ISP cấp 3 và ISP nội vùng
Là các ISP gần nhất kết nối trực tiếp với trạm cuối
Tier 1 ISP
Tier 1 ISP
Tier 1 ISP
Tier-2 ISPTier-2 ISP
Tier-2 ISP Tier-2 ISP
Tier-2 ISP
localISPlocal
ISPlocalISP
localISP
localISP Tier 3
ISP
localISP
localISP
localISP
Các ISP này làkhách hàng củacác ISP cấptrênKết nối vớiphần còn lại củaInternet qua các ISP cấptrên
Cấu trúc Internet
1-31
Một gói tin được chuyển giao xuyên qua nhiều hệ thống
mạng trước khi đến đích
Tier 1 ISP
Tier 1 ISP
Tier 1 ISP
Tier-2 ISPTier-2 ISP
Tier-2 ISP Tier-2 ISP
Tier-2 ISP
localISPlocal
ISPlocalISP
localISP
localISP Tier 3
ISP
localISP
localISP
localISP
VDC của Việt
Nam là ISP cấp
3 đồng thời là
ISP nội vùng tại
Việt Nam
Ảnh mạng lưới kết nối của
Internet (Wiki)
1-32
Tổng quan Internet
1-33
1.1 Internet là gì?
1.2 Thành phần biên của Internet
trạm (hệ thống cuối), mạng truy nhập, các kênh truyền vật lý
1.3 Thành phần lõi của Internet
hệ thống chuyển mạch gói, cấu trúc liên kết mạng của Internet
1.4 Vấn đề hiệu năng: độ trễ, mất gói, và thông lượng
1.5 Các tầng giao thức và kiến trúc phân tầng, các mô
hình dịch vụ
1.6 Sự phát triển
Tại sao xảy ra trễ và mất gói tin?
1-34
Gói tin đến router được đưa vào hàng đợi chờ chuyển
tiếp
Tốc độ gói tin đến router vượt quá tốc độ chuyển tiếp
Các gói tin phải xếp hàng chờ đến lượt
A
B
Gói tin đang được truyền (trễ)
Các gói tin xếp hàng (trễ)
Vùng đệm còn trống và các gói tin đang đến Gói tin đến sẽ bị hủy (mất) nếu không còn chỗ trốngtrong hàng đợi
4 thành phần của độ trễ
1-35
1. trễ do xử lý tại router: Kiểm tra bit có lỗi không
Xác định đường ra cho gói tin
A
B
Lan truyền trên đường
Gửi gói tin ra đường truyền
Xử lý tại routerXếp hàng
2. trễ do xếp hàng Thời gian chờ của gói tin
trong hàng đợi
Phụ thuộc vào tình trạng tắc nghẽn
Delay in packet-switched networks
1-36
3. Trễ gửi gói tin ra đường
truyền
R= băng thông (bps)
L= độ dài gói tin (bits)
Thời gian gửi = L/R
4. Trễ do lan truyền:
d = độ dài đường truyền
vật lý
s = tốc độ lan truyền tín
hiệu (~2x108 m/sec)
Trễ lan truyền= d/s
Chú ý: s và R rất khác nhau
Độ trễ tổng tại mỗi router
1-37
dproc = trễ xử lý
Thông thường vài micro giây
dqueue = trễ xếp hàng
Phụ thuộc vào mức độ tắc nghẽn trên đường truyền và độ dài
hàng đợi
dtrans = trễ gửi gói tin ra đường truyền
= L/R, rất nhỏ với đường truyền tốc độ cao cỡ trăm Mbps - Gbps
dprop = trễ lan truyền
Một vài micro giây cho đến hàng trăm mili giây tùy theo khoảng
cách
proptransqueueprocnodal ddddd
Độ trễ trên Internet
1-38
Độ trễ thật sự trên Internet có thể kiểm tra như thế nào?
Traceroute là chương trình đo độ trễ từ trạm nguồn đến mỗi router dọc theo đường đi của gói tin xuyên qua Internet đến trạm đích.
Giả sử có i router trên đường đi
For all i: Gửi 3 gói tin đến router I trên đường đi đến trạm đích
router i sẽ gửi lại 3 gói tin cho trạm nguồn
Trạm nguồn sẽ tính khoảng thời gian từ khi gửi đến khi nhận
3 probes
3 probes
3 probes
“Độ trễ thật” trên Internet
1-39
1 cs-gw (128.119.240.254) 1 ms 1 ms 2 ms2 border1-rt-fa5-1-0.gw.umass.edu (128.119.3.145) 1 ms 1 ms 2 ms3 cht-vbns.gw.umass.edu (128.119.3.130) 6 ms 5 ms 5 ms4 jn1-at1-0-0-19.wor.vbns.net (204.147.132.129) 16 ms 11 ms 13 ms 5 jn1-so7-0-0-0.wae.vbns.net (204.147.136.136) 21 ms 18 ms 18 ms 6 abilene-vbns.abilene.ucaid.edu (198.32.11.9) 22 ms 18 ms 22 ms7 nycm-wash.abilene.ucaid.edu (198.32.8.46) 22 ms 22 ms 22 ms8 62.40.103.253 (62.40.103.253) 104 ms 109 ms 106 ms9 de2-1.de1.de.geant.net (62.40.96.129) 109 ms 102 ms 104 ms10 de.fr1.fr.geant.net (62.40.96.50) 113 ms 121 ms 114 ms11 renater-gw.fr1.fr.geant.net (62.40.103.54) 112 ms 114 ms 112 ms12 nio-n2.cssi.renater.fr (193.51.206.13) 111 ms 114 ms 116 ms13 nice.cssi.renater.fr (195.220.98.102) 123 ms 125 ms 124 ms14 r3t2-nice.cssi.renater.fr (195.220.98.110) 126 ms 126 ms 124 ms15 eurecom-valbonne.r3t2.ft.net (193.48.50.54) 135 ms 128 ms 133 ms16 194.214.211.25 (194.214.211.25) 126 ms 128 ms 126 ms17 * * *18 * * *
19 fantasia.eurecom.fr (193.55.113.142) 132 ms 128 ms 136 ms
traceroute: gaia.cs.umass.edu to www.eurecom.fr3 giá trị đo được của độ trễ từ trạm gaia.cs.umass.edu đến cs-gw.cs.umass.edu
* Router không trả lời
Đường link qua Biển nên độ trễ
Lớn
Mất gói tin
1-40
Do hàng đợi của gói tin trong router là hữu hạn
Các gói tin đến lúc hàng đợi đầy sẽ bị hủy mất gói
Gói tin bị mất có thể được gửi lại bởi router trước
hoặc trạm nguồn hoặc không hề được gửi lại.
A
B
Gói tin đang được gửi ra
Gói tin đang đến lúc hàng đợi đầy sẽ bị mất
Vùng đệm(hàng đợi gói tin)
Thông lượng (throughput)
1-41
Thông lượng (throughput): là tốc độ (bits/s) truyền
dữ liệu giữa trạm nguồn(sender) và trạm đích
(receiver)
Tức thời: tốc độ tại một thời điểm nhất định
Trung bình: tốc độ tính trong một khoảng thời gian
dài
server, withfile of F bits
to send to clientRs bits/sec
link capacityRc bits/sec
ống có thể vận chuyển ống có thể vận chuyểnRc bits/sec
server gửi luồng bits
vào đường ống
Throughput
1-42
Rs < Rc Thông lượng trung bình ?
Rs bits/sec Rc bits/sec
Rs > Rc Thông lượng trung bình ?
Rs bits/sec Rc bits/sec
Đường truyền vật lý trên đường đi từ nguồn đến đích sẽ giới hạn thông lượng
bottleneck link
Throughput: kịch bản Internet
1-43
Thông lượng của mỗi
kết nối end-to-end là
min(Rc,Rs,R/10)
Trên thực tế: Rc hoặc
Rs thường là nút thắt
cổ chai
10 kết nối chia sẻ 1 đường trục backbone R bits/sec
Rs
Rs
Rs
Rc
Rc
Rc
R
Tổng quan Internet
1-44
1.1 Internet là gì?
1.2 Thành phần ngoài rìa của Internet
trạm (hệ thống cuối), mạng truy nhập, các kênh truyền vật lý
1.3 Thành phần lõi của Internet
hệ thống chuyển mạch gói, cấu trúc liên kết mạng của Internet
1.4 Vấn đề hiệu năng: độ trễ, mất gói, và thông lượng
1.5 Các tầng giao thức và kiến trúc phân tầng, các mô
hình dịch vụ
1.6 Sự phát triển
Giao thức là gì?
1-45
Giao thức giao tiếp
A: “Làm ơn xem giúpmấy giờ rồi?”
B nhìn đồng hồ và “10h kém 5”
A: “Làm ơn chỉ đườngđến ĐHXD”
B: “Tôi không rõ”
… gửi các thông điệp có ý nghĩa xác định
… Khi nhận được thôngđiệp, người nhận thựchiện hành động xác địnhvà phản hồi
Giao thức truyền thông trong mạng:
Mang tính chất chặt chẽ, chính xác
Tất cả các hoạt động truyềnthông trên Internet đều được điềukhiển thông qua giao thức
Giao thức truyền thông định nghĩa khuôn dạng và thứ tựcủa các bản tin được gửi và
nhận giữa các thực thể trong mạng, quy định các hành
động cần thực hiện sau mỗi bản tin
Giao thức là gì?
1-46
Câu hỏi: Kể tên một giao thức mạng bạn biết
Hi
Hi
Got thetime?
2:00
TCP connectionrequest
TCP connectionresponse
Get http://www.awl.com/kurose-ross
<file>
time
Các tầng giao thức trong kiến
trúc phân tầng của Internet
1-47
Mạng máy tính và Internet
rất phức tạp!
Có nhiều thành phần:
Trạm cuối
Router
Nhiều loại đường truyền
vật lý
Nhiều dịch vụ/giao thức
Phần cứng, phần mềm
mạng
Hỏi:
Tổ chức mạng Internet
ntn?
Trả lời:
Xếp các giao thức theo
kiến trúc phân tầng
Tại sao phân tầng?
1-48
Để tổ chức, liên kết các hệ thống phức tạp,
không đồng nhất và nhiều chức năng:
Một kiến trúc phân tầng cho phép xác định hệ thống
cần có các thành phần nào, chức năng và mối quan
hệ giữa chúng một cách rõ ràng.
Dễ bảo trì, nâng cấp
Thay đổi nội dung của một thành phần trở nên
trong suốt đối với phần còn lại trong cả hệ thống
Thực tế là Internet đã được thiết kế và triển khai
theo kiến trúc phân tầng
Kiến trúc phân tầng của Internet
(ngăn xếp giao thức Internet)
1-49
Tầng ứng dụng: hỗ trợ ứng dụng mạng và FTP, SMTP, HTTP
Tầng giao vận: Truyền dữ liệu giữa cáctiến trình chạy trên các trạm cuối TCP, UDP
Mạng: Định tuyến gói tin từ trạm nguồnđến trạm đích IP, routing protocols
Liên kết dữ liệu: Truyền dữ liệu giữa cácthiết bị mạng hay trạm kết nối trực tiếp vớinhau qua đường truyền PPP, Ethernet
Tầng vật lý: thu phát, xử lý các bít tín hiệutrên đường truyền
application
transport
network
link
physical
Đóng gói dữ liệu
1-50
sourceapplicationtransportnetwork
linkphysical
HtHn M
Phân đoạn Ht
Gói IP
destination
applicationtransportnetwork
linkphysical
HtHnHl M
HtHn M
Ht M
M
networklink
physical
linkphysical
HtHnHl M
HtHn M
HtHn M
HtHnHl M
router
switch
Bản tin M
Ht M
Hn
Khung
Tổng quan Internet
1-51
1.1 Internet là gì?
1.2 Thành phần ngoài rìa của Internet
trạm (hệ thống cuối), mạng truy nhập, các kênh truyền vật lý
1.3 Thành phần lõi của Internet
hệ thống chuyển mạch gói, cấu trúc liên kết mạng của Internet
1.4 Vấn đề hiệu năng: độ trễ, mất gói, và thông lượng
1.5 Các tầng giao thức và kiến trúc phân tầng, các mô
hình dịch vụ
1.6 Sự phát triển của Internet
52
Sự phát triển của Internet về mặt số trạm và
thiết bị kết nối vào
Số lượng máy trạm
8 / 1981 213
10 / 1984 1,024
12 / 1987 28,174
10 / 1990 313,000
7 / 1993 1,776,000
7/ 1996 19,540,000
8/ 1999 56,218,000
7/ 2004 285,139,000
7/ 2005 353,284,000
7/ 2007 489,774,000
7/ 2008 570,937,000
1/ 2009 625,226,000CAIDA router
level view
Sự phát triển (tiếp)
1-53
2007, 2008, 2009: các ứng dụng nở rộ
Voice, Video over IP (điện thoại qua mạng
Internet)
Ứng dụng chia sẻ ngang hàng P2P
applications: BitTorrent (chia sẻ file) Skype
(VoIP), PPLive (video)
Interactive Games: MMORPG
Web 2.0: YouTube, Facebook,…
Mobile Internet
Cloud Computing